Luận án Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ hs - Crp, il - 17a và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng secukinumab

Vảy nến là một bệnh da viêm mạn tính, gặp ở mọi giới, mọi chủng tộc

và chiếm khoảng 2-3% dân số chung với ước tính 125 triệu người mắc bệnh

trên toàn thế giới [1].

Trước đây, vảy nến chỉ được biết như bệnh viêm da đơn thuần nhưng

hiện nay được xem như một tình trạng viêm hệ thống, có nguy cơ dẫn đến các

bệnh lý đồng mắc mà đáng chú ý nhất là bệnh tim mạch [2, 3]. Boehncke đã

đưa ra khái niệm “chặng đường vảy nến” (“psoriatic march”) để giải thích

mối liên hệ nhân quả giữa vảy nến như một tình trạng viêm hệ thống với bệnh

tim mạch [4]. Hiện nay, nhiều tác giả chú ý nghiên cứu hiện tượng “lên cấp”

vảy nến từ mức độ chỉ biểu hiện da đến tổn thương hệ thống và thấy rằng khi

các chỉ số viêm trong huyết thanh tăng cao, người bệnh có nguy cơ mắc các

bệnh toàn thân khác. Tuy nhiên, dữ liệu về các chỉ số viêm trên bệnh nhân

vảy nến so với nhóm chứng không thống nhất giữa các tác giả, có lẽ do khác

nhau về cỡ mẫu, các chỉ số nghiên cứu và kỹ thuật định lượng [5]. Trong tất

cả các chỉ số viêm, hs-CRP được chú ý đặc biệt vì có độ nhạy cao phát

hiệnđược nồng độ CRP trong máu ở ngưỡng rất thấp. Đồng thời, hs-CRP

không chỉ là một dấu ấn sinh học của tình trạng viêm mà còn là yếu tố tham

gia trực tiếp vào quá trình xơ vữa động mạch. Tại Hoa Kỳ, Trung tâm kiểm

soát và phòng ngừa dịch bệnh (CDC) và Hội Tim mạch khuyến cáo sử dụng

hs-CRP để đánh giá nguy cơ mắc bệnh tim mạch [6]. Vì vậy,đánh giá sự thay

đổi của hs-CRP theo diễn tiến bệnh vảy nến là một hướng nghiên cứu đang

được các nhà khoa học quan tâm chú ý.

pdf 159 trang dienloan 8820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ hs - Crp, il - 17a và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng secukinumab", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ hs - Crp, il - 17a và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng secukinumab

Luận án Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ hs - Crp, il - 17a và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng secukinumab
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
-------------------- 
TRẦN NGUYÊN ÁNH TÚ 
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ HS-CRP, IL-17A 
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG BẰNG SECUKINUMAB 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Hà Nội – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
-------------------- 
TRẦN NGUYÊN ÁNH TÚ 
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ HS-CRP, IL-17A 
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG BẰNG SECUKINUMAB 
Chuyên ngành: DA LIỄU 
Mã số: 62720152 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS.TS. ĐẶNG VĂN EM 
 2. TS.BS. NGUYỄN TRỌNG HÀO 
Hà Nội – 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Trần Nguyên Ánh Tú, nghiên cứu sinh khóa 2017 Bệnh viện Trung 
ương Quân đội 108, chuyên ngành Da liễu, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của: 
- PGS.TS Đặng Văn Em 
- TS Nguyễn Trọng Hào 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên 
cứu 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày  tháng  năm 2021 
Tác giả 
Trần Nguyên Ánh Tú 
MỤC LỤC 
Trang 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ 
Danh mục các hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 
1.1. Tổng quan về vảy nến thông thường ....................................................... 3 
1.1.1. Lịch sử bệnh vảy nến thông thường ................................................. 3 
1.1.2. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh vảy nến thông thường ...................... 3 
1.1.3. Sinh bệnh học bệnh vảy nến thông thường ...................................... 4 
1.1.4. Yếu tố khởi động trong bệnh vảy nến ............................................ 11 
1.1.5. Các thể, típ, mức độ bệnh và giai đoạn bệnh vảy nến thông thường
 .................................................................................................................. 14 
1.1.6. Mô bệnh học ................................................................................... 17 
1.1.7. Chẩn đoán phân biệt ....................................................................... 18 
1.1.8. Điều trị ............................................................................................ 18 
1.2. Vảy nến và interleukin-17A (IL-17A) .................................................. 18 
1.2.1. Vai trò của IL-17A trong sinh bệnh học vảy nến ........................... 18 
1.2.2. Con đường giữa vảy nến và sự hình thành mảng xơ vữa động mạch
 .................................................................................................................. 22 
1.2.3. Một số nghiên cứu về IL-17A huyết thanh trên bệnh nhân VNTT 24 
1.3. Vảy nến thông thường và hs-CRP ......................................................... 25 
1.3.1. Tổng quan về hs-CRP .................................................................... 25 
1.3.2. Vai trò của CRP trong bệnh vảy nến và các nghiên cứu................ 27 
1.4. Tổng quan về Secukinumab .................................................................. 29 
1.4.1. Thành phần và dạng bào chế .......................................................... 29 
1.4.2. Cơ chế hoạt động ............................................................................ 29 
1.4.3. Tác động về dược lực học .............................................................. 30 
1.4.4. Liều lượng và cách dùng ................................................................ 30 
1.4.5. Chống chỉ định ............................................................................... 30 
1.4.6. Cảnh báo đặc biệt và những thận trọng khi dùng thuốc................. 31 
1.4.7. Tương tác thuốc .............................................................................. 32 
1.4.8. Một số nghiên cứu điều trị bệnh VNTT bằng Secukinumab ......... 32 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 37 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 37 
2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ..................................................................... 37 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ............................................................ 37 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 38 
2.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 39 
2.2.1. Thuốc Secukinumab ....................................................................... 39 
2.2.2. Hóa chất xét nghiệm ....................................................................... 39 
2.2.3. Máy xét nghiệm .............................................................................. 39 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 41 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 41 
2.3.2. Cỡ mẫn nghiên cứu ........................................................................ 41 
2.3.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ...................................................... 42 
2.3.4. Các chỉ số, biến số trong nghiên cứu ............................................. 44 
2.3.5. Các kỹ thuật ứng dụng trong nghiên cứu ....................................... 45 
2.3.6. Xử lý số liệu ................................................................................... 50 
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 50 
2.4.1. Địa điểm ......................................................................................... 50 
2.4.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 51 
2.5. Đạo đức nghiên cứu .............................................................................. 51 
2.6. Hạn chế của đề tài ................................................................................. 51 
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 53 
3.1. Một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh VNTT ................. 53 
3.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh VNTT ....................................... 53 
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường ............................ 58 
3.2. Nồng độ hs-CRP và IL-17A huyết thanh của bệnh nhânVNTT mức 
trung bình và nặng trước và sau điều trị bằng Secukinumab ................ 64 
3.2.1. Nồng độ hs-CRP và IL-17 huyết thanh của bệnh nhân VNTT mức 
trung bình và nặng trước điều trị Secukinumab ....................................... 64 
3.2.2. Nồng độ hs-CRP và IL-17A huyết thanh của bệnh nhân VNTT mức 
trung bình và nặng sau điều trị bằng Secukinumab ................................. 73 
3.3. Hiệu quả điều trị bệnh VNTT mức trung bình và nặng bằng 
Secukinumab ......................................................................................... 76 
3.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ..................................................... 76 
3.3.2. Kết quả điều trị bệnh VNTT mức độ trung bình và nặng bằng 
Secukinumab ............................................................................................ 77 
3.3.3. Kết quả tác dụng không mong muốn của Secukinumab ................ 83 
3.3.4. Theo dõi tái phát ............................................................................. 84 
Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 85 
4.1. Một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông 
thường .................................................................................................... 85 
4.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh vảy nến thông thường .............. 85 
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường ............................ 91 
4.2. Nồng độ hs-CRP và IL-17A huyết thanh của bệnh nhân vảy nến thông 
thường trung bình - nặng trước và sau điều trị với Secukinumab ........ 98 
4.2.1. Nồng độ hs-CRP và IL-17A huyết thanh của bệnh nhân vảy nến 
thông thường trung bình - nặng trước điều trị với Secukinumab ............ 98 
4.2.2. Nồng độ hs-CRP và IL-17A huyết thanh của bệnh nhân vảy nến 
thông thường trung bình-nặng sau điều trị với Secukinumab ................ 106 
4.3. Hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ trung bình-nặng 
bằng Secukinumab .............................................................................. 110 
4.3.1. Đặc điểm đối tượng ...................................................................... 110 
4.3.2. Kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ trung bình-
nặng bằng Secukinumab ......................................................................... 110 
4.3.3. Kết quả tác dụng không mong muốn ........................................... 114 
4.3.4. Theo dõi tái phát và hướng điều trị lâu dài .................................. 118 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 124 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 126 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN 
LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ALT : Alanine Aminotransferase 
APCs : Antigen-presenting cells Tế bào trình diện kháng nguyên 
Apo : Apolipoprotein 
ASCVD : Atherosclerotic Cardiovascular 
Disease 
Bệnh tim mạch do xơ vữa 
AST : Aspartate Aminotransferase 
ATP III : Adult Treatment Panel III 
BB-UVB : Broadband Ultraviolet B Tia UVB phổ rộng 
BMI : Body mass index Chỉ số khối cơ thể 
BSA : Body surface area Chỉ số diện tích bề mặt cơ thể 
BV : Bệnh viện 
CK : Creatin Kinase 
CsA : Cyclosporine A 
ĐDTT : Đỏ da toàn thân 
ĐLC : Độ lệch chuẩn 
DLQI : Dermatology Life Quality 
Index 
Chỉ số chất lượng cuộc sống của 
bệnh da 
DNA : Deoxyribonucleic Acid 
EMA : European Medicines Agency Cơ quan quản lý thuốc châu Âu 
FAE : Fumaric acid ester 
FDA : Food and Drug Administration Cơ quan quản lý thuốc và thực 
phẩm Hoa Kỳ 
GPx : Glutathione Peroxidase 
HA : Huyết áp 
HDL-C : High-density lipoprotein 
cholesterol 
HLA : Human Leucocyte Antigen Kháng nguyên bạch cầu ở người 
hsCRP : high-sensitivity C-Reactive 
Protein 
Protein phản ứng C độ nhạy cao 
IL-17A : interleukin 17 A 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Những loại thuốc tác động đến bệnh VNTT [37] ........................... 11 
Bảng 1.2. Những yếu tố môi trường tác động đến bệnh VNTT [10] .............. 12 
Bảng 1.3. Chỉ số PASI [30] ............................................................................. 16 
Bảng 1.4. Đo diện tích vùng da bệnh (BSA) bằng quy luật số 9 .................... 17 
Bảng 1.5: Kết quả tuần thứ 12 các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng phase III 
của Secukinumab điều trị vảy nến thông thường [80] .................................... 33 
Bảng 2.1. Các chỉ số theo dõi điều trị ............................................................. 43 
Bảng 2.2. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo BMI [89] ............................. 46 
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi (n=150) .................................................... 53 
Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp (n=150) ................................................. 54 
Bảng 3.3. Phân bố theo trình độ học vấn (n=150) .......................................... 54 
Bảng 3.4. Phân bố theo hoạt động thể lực (n=150) ........................................ 55 
Bảng 3.5. Phân bố theo tiền sử gia đình vảy nến (n=150) .............................. 56 
Bảng 3.6. Tuổi khởi phát bệnh (n=150) .......................................................... 56 
Bảng 3.7. Phân bố theo thời gian bệnh (n=150) ............................................. 56 
Bảng 3.8. Phân bố theo các yếu tố khởi động bệnh vảy nến (n=150) ............ 57 
Bảng 3.9. Phân bố các thuốc đã điều trị (n=150) ............................................ 57 
Bảng 3.11. So sánh PASI theo giới tính (n = 150).......................................... 60 
Bảng 3.12. So sánh PASI theo nhóm tuổi (n = 150) ....................................... 60 
Bảng 3.13. So sánh PASI theo thời gian bệnh (n = 150) ................................ 60 
Bảng 3.14. So sánh PASI theo BMI (n = 150) ................................................ 61 
Bảng 3.15. So sánh PASI theo tổn thương móng (n=150) ............................. 61 
Bảng 3.16. So sánh PASI theo tổn thương da đầu (n=150) ............................ 61 
Bảng 3.17. So sánh PASI theo tổn thương nếp gấp (n=150) .......................... 62 
Bảng 3.18. So sánh DLQI theo tổn thương móng (n=150) ............................ 63 
Bảng 3.19. So sánh DLQI theo tổn thương da đầu (n=150) ........................... 63 
Bảng 3.20. So sánh DLQI theo tổn thương nếp gấp (n=150) ......................... 63 
Bảng 3.21. So sánh đặc điểm đối tượng của 2 nhóm (n=50) .......................... 64 
Bảng 3.22. So sánh nồng độ của hs-CRP huyết thanh của 2 nhóm (n=50) .... 64 
Bảng 3.23.So sánh nồng độ hs-CRP huyết thanh với giới tính (n=50) .......... 65 
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết thanh với nhóm tuổi . 65 
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết thanh và BMI (n=50) 65 
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết thanh và béo phì 
(n=50) .............................................................................................................. 66 
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết thanh và thời gian bệnh 
(n=50) .............................................................................................................. 66 
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và tổn thương móng (n=50)
 ......................................................................................................................... 66 
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết thanh và tổn thương da 
đầu (n=50) ....................................................................................................... 67 
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và tổn thương nếp gấp (n=50)
 ......................................................................................................................... 67 
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP và mức độ bệnh (n=50) ..... 68 
Bảng 3.32. So sánh nồng độ của IL-17A giữa 2 nhóm (n=50) ....................... 69 
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa nồng độ IL-17A huyết thanh và giới tính 
(n=50) ............... ...  R, Nyirady J, et al. (2015). The 5-point 
Investigator's Global Assessment (IGA) Scale: A modified tool for 
evaluating plaque psoriasis severity in clinical trials,J Dermatolog 
Treat. 26(1):23-31. 
109. Chinn S and Zeichner J A. (2007). The Direct Correlation between 
Total Body Surface Area Involvement and PASI Scores in Judging 
Psoriasis Severity,Psoriasis Forum. 13a(2):13-15. 
110. Lane S, Lozano-Ortega G, Wilson J, et al. (2016). Assessing Severity 
In Psoriasis: Correlation Of Different Measures (Pasi, Bsa, And Iga) In 
A Canadian Real-World Setting,Value in Health. 19(3):A122. 
111. Nayak P, Girisha B, and Noronha T. (2018). Correlation between 
disease severity, family income, and quality of life in psoriasis: A study 
from South India,Indian Dermatology Online Journal. 9(3):165-169. 
112. Finlay A Y and Coles E C. (1995). The effect of severe psoriasis on the 
quality of life of 369 patients,Br J Dermatol. 132(2):236-44. 
113. Rapp S R, Feldman S R, Exum M L, et al. (1999). Psoriasis causes as 
much disability as other major medical diseases,J Am Acad Dermatol. 
41(3 Pt 1):401-7. 
114. Hägg D, Sundström A, Eriksson M, et al. (2017). Severity of Psoriasis 
Differs Between Men and Women: A Study of the Clinical Outcome 
Measure Psoriasis Area and Severity Index (PASI) in 5438 Swedish 
Register Patients,American journal of clinical dermatology. 18(4):583-
590. 
 115. Armstrong A W, Harskamp C T, and Armstrong E J. (2012). The 
association between psoriasis and obesity: a systematic review and 
meta-analysis of observational studies,Nutr Diabetes. 2(12):e54. 
116. Fleming P, Kraft J, Gulliver W P, et al. (2015). The Relationship of 
Obesity With the Severity of Psoriasis: A Systematic Review,J Cutan 
Med Surg. 19(5):450-6. 
117. Prevezas C, Katoulis A C, Papadavid E, et al. (2019). Short-Term 
Correlation of the Psoriasis Area Severity Index, the Nail Psoriasis 
Area Severity Index, and the Dermatology Life Quality Index, before 
and after Treatment, in Patients with Skin and Nail Psoriasis,Skin 
appendage disorders. 5(6):344-349. 
118. Hallaji Z, Babaeijandaghi F, Akbarzadeh M, et al. (2012). A significant 
association exists between the severity of nail and skin involvement in 
psoriasis,J Am Acad Dermatol. 66(1):e12-3. 
119. Rich P, Griffiths C E M, Reich K, et al. (2008). Baseline nail disease in 
patients with moderate to severe psoriasis and response to treatment 
with infliximab during 1 year,Journal of the American Academy of 
Dermatology. 58(2):224-231. 
120. Blakely K and Gooderham M. (2016). Management of scalp psoriasis: 
current perspectives,Psoriasis (Auckland, N.Z.). 6:33-40. 
121. Omland S H and Gniadecki R. (2015). Psoriasis inversa: A separate 
identity or a variant of psoriasis vulgaris?,Clin Dermatol. 33(4):456-61. 
122. Wilmer E N and Hatch R L. (2013). Resistant "candidal intertrigo": 
could inverse psoriasis be the true culprit?,J Am Board Fam Med. 
26(2):211-4. 
123. Herédi E, Rencz F, Balogh O, et al. (2014). Exploring the relationship 
between EQ-5D, DLQI and PASI, and mapping EQ-5D utilities: a 
cross-sectional study in psoriasis from Hungary,Eur J Health Econ. 15 
Suppl 1:S111-9. 
124. Baran R. (2010). The burden of nail psoriasis: an 
introduction,Dermatology. 221 Suppl 1:1-5. 
125. Lebwohl M G, Bachelez H, Barker J, et al. (2014). Patient perspectives 
in the management of psoriasis: results from the population-based 
Multinational Assessment of Psoriasis and Psoriatic Arthritis Survey,J 
Am Acad Dermatol. 70(5):871-81.e1-30. 
126. George S M C, Taylor M R, and Farrant P B J. (2015). Psoriatic 
alopecia,Clinical and Experimental Dermatology. 40(7):717-721. 
127. Cather J C, Ryan C, Meeuwis K, et al. (2017). Patients' Perspectives on 
the Impact of Genital Psoriasis: A Qualitative Study,Dermatol Ther 
(Heidelb). 7(4):447-461. 
 128. Takahashi H, Iinuma S, Honma M, et al. (2014). Increased serum C-
reactive protein level in Japanese patients of psoriasis with cardio- and 
cerebrovascular disease,J Dermatol. 41(11):981-5. 
129. Yeh E T and Palusinski R P. (2003). C-reactive protein: the pawn has 
been promoted to queen,Curr Atheroscler Rep. 5(2):101-5. 
130. Nguyễn Thị Thùy Dung and Ánh T N. (2017). Xác định nồng độ hs-
CRP huyết thanh trên bệnh nhân vảy nến mảng tại Bệnh viện Da Liễu 
Thành phố Hồ Chí Minh,Luận văn Chuyên khoa 2 chuyên ngành Da 
liễu. Trường Đại học Khoa Phạm Ngọc Thạch. 
131. Yiu K H, Yeung C K, Chan H T, et al. (2011). Increased arterial 
stiffness in patients with psoriasis is associated with active systemic 
inflammation,Br J Dermatol. 164(3):514-20. 
132. B. Lakshmi Keerthana T A K. (2016). Serum biomarkers for diagnosis 
and assessment of severity in psoriasis, International Journal of 
Biomedical and Advance Research. 7(1):17-21. 
133. Santilli S, Kast D R, Grozdev I, et al. (2016). Visualization of 
atherosclerosis as detected by coronary artery calcium and carotid 
intima-media thickness reveals significant atherosclerosis in a cross-
sectional study of psoriasis patients in a tertiary care center,Journal of 
translational medicine. 14(1):217-217. 
134. Vachatova S, Andrys C, Krejsek J, et al. (2016). Metabolic Syndrome 
and Selective Inflammatory Markers in Psoriatic Patients,Journal of 
Immunology Research. 2016:5380792. 
135. Shen J and Ordovas J M. (2009). Impact of genetic and environmental 
factors on hsCRP concentrations and response to therapeutic 
agents,Clin Chem. 55(2):256-64. 
136. Kimball A B, Gladman D, Gelfand J M, et al. (2008). National 
Psoriasis Foundation clinical consensus on psoriasis comorbidities and 
recommendations for screening,J Am Acad Dermatol. 58(6):1031-42. 
137. Richard M A, Barnetche T, Horreau C, et al. (2013). Psoriasis, 
cardiovascular events, cancer risk and alcohol use: evidence-based 
recommendations based on systematic review and expert opinion,J Eur 
Acad Dermatol Venereol. 27 Suppl 3:2-11. 
138. Andreas Pinter S G, Philipp Barteczek. (2019). High-sensitivity C-
reactive protein levels in a pooled plaque psoriasis study 
population,Journal of the American Academy of Dermatology. 
81(4):AB72. 
139. Nishitani N and Sakakibara H. (2013). Association between body mass 
index and high-sensitivity C-reactive protein in male Japanese,Obes 
Res Clin Pract. 7(4):e297-300. 
 140. Uysal S, Yılmaz F M, Karatoprak K, et al. (2014). The levels of serum 
pentraxin3, CRP, fetuin-A, and insulin in patients with psoriasis,Eur 
Rev Med Pharmacol Sci. 18(22):3453-8. 
141. Murari K. (2017). Serum C-reactive Protein in Psoriasis Vulgaris: A 
Case-control Study in a Tertiary Care Hospital from Southern 
India,International Journal of Biochemistry Research and Review. 
17:1-5. 
142. Rocha-Pereira P, Santos-Silva A, Rebelo I, et al. (2004). The 
inflammatory response in mild and in severe psoriasis,Br J Dermatol. 
150(5):917-28. 
143. Coimbra S, Oliveira H, Reis F, et al. (2010). Psoriasis therapy and 
cardiovascular risk factors: a 12-week follow-up study,Am J Clin 
Dermatol. 11(6):423-32. 
144. El-Moaty Zaher H A, El-Komy M H M, Hegazy R A, et al. (2013). 
Assessment of interleukin-17 and vitamin D serum levels in psoriatic 
patients,J Am Acad Dermatol. 69(5):840-842. 
145. Bajaj S, Gautam R K, Khurana A, et al. (2017). Effect of narrow band 
ultraviolet B phototherapy on T helper 17 cell specific cytokines 
(interleukins-17, 22 and 23) in psoriasis vulgaris,J Dermatolog Treat. 
28(1):14-17. 
146. Pirowska M, Obtułowicz A, Lipko-Godlewska S, et al. (2018). The 
level of proinflammatory cytokines: interleukins 12, 23, 17 and tumor 
necrosis factor α in patients with metabolic syndrome accompanying 
severe psoriasis and psoriatic arthritis,Postepy dermatologii i 
alergologii. 35(4):360-366. 
147. Arican O, Aral M, Sasmaz S, et al. (2005). Serum levels of TNF-alpha, 
IFN-gamma, IL-6, IL-8, IL-12, IL-17, and IL-18 in patients with active 
psoriasis and correlation with disease severity,Mediators Inflamm. 
2005(5):273-9. 
148. Yilmaz S B, Cicek N, Coskun M, et al. (2012). Serum and tissue levels 
of IL-17 in different clinical subtypes of psoriasis,Arch Dermatol Res. 
304(6):465-9. 
149. Choe Y B, Hwang Y J, Hahn H J, et al. (2012). A comparison of serum 
inflammatory cytokines according to phenotype in patients with 
psoriasis,British Journal of Dermatology. 167(4):762-767. 
150. Michalak-Stoma A, Bartosińska J, Kowal M, et al. (2013). Serum 
levels of selected Th17 and Th22 cytokines in psoriatic patients,Dis 
Markers. 35(6):625-31. 
151. Michalak-Stoma A, Bartosińska J, Kowal M, et al. (2020). IL-17A in 
the Psoriatic Patients’ Serum and Plaque Scales as Potential Marker of 
 the Diseases Severity and Obesity,Mediators of Inflammation. 
2020:7420823. 
152. Nestle F O, Conrad C, Tun-Kyi A, et al. (2005). Plasmacytoid 
predendritic cells initiate psoriasis through interferon-alpha 
production,J Exp Med. 202(1):135-43. 
153. Nickoloff B J, Qin J Z, and Nestle F O. (2007). Immunopathogenesis of 
psoriasis,Clin Rev Allergy Immunol. 33(1-2):45-56. 
154. Puzenat E, Bronsard V, Prey S, et al. (2010). What are the best 
outcome measures for assessing plaque psoriasis severity? A systematic 
review of the literature,J Eur Acad Dermatol Venereol. 24 Suppl 2:10-
6. 
155. Wang H N and Huang Y H. (2020). Changes in metabolic parameters 
in psoriatic patients treated with secukinumab,Ther Adv Chronic Dis. 
11:2040622320944777. 
156. Reich K, Papp K A, Matheson R T, et al. (2015). Evidence that a 
neutrophil-keratinocyte crosstalk is an early target of IL-17A inhibition 
in psoriasis,Exp Dermatol. 24(7):529-35. 
157. Butcher M J, Gjurich B N, Phillips T, et al. (2012). The IL-17A/IL-
17RA axis plays a proatherogenic role via the regulation of aortic 
myeloid cell recruitment,Circ Res. 110(5):675-87. 
158. Gisondi P, Altomare G, Ayala F, et al. (2017). Italian guidelines on the 
systemic treatments of moderate-to-severe plaque psoriasis,J Eur Acad 
Dermatol Venereol. 31(5):774-790. 
159. Megna M, Di Costanzo L, Argenziano G, et al. (2019). Effectiveness 
and safety of secukinumab in Italian patients with psoriasis: an 84 
week, multicenter, retrospective real-world study,Expert Opin Biol 
Ther. 19(8):855-861. 
160. Egeberg A, Ottosen M B, Gniadecki R, et al. (2018). Safety, efficacy 
and drug survival of biologics and biosimilars for moderate-to-severe 
plaque psoriasis,Br J Dermatol. 178(2):509-519. 
161. Tiberio R, Graziola F, Miglino B, et al. (2019). Secukinumab for 
Psoriasis in Obese Patients: Minireview and Clinical Experience,Case 
Rep Dermatol. 11(Suppl 1):29-36. 
162. Bissonnette R, Luger T, Thaçi D, et al. (2018). Secukinumab 
demonstrates high sustained efficacy and a favourable safety profile in 
patients with moderate-to-severe psoriasis through 5 years of treatment 
(SCULPTURE Extension Study),J Eur Acad Dermatol Venereol. 
32(9):1507-1514. 
163. Momose M, Asahina A, Umezawa Y, et al. (2018). Long-term clinical 
efficacy and safety of secukinumab for Japanese patients with psoriasis: 
A single-center experience,J Dermatol. 45(3):318-321. 
 164. Wakkee M, de Vries E, van den Haak P, et al. (2011). Increased risk of 
infectious disease requiring hospitalization among patients with 
psoriasis: a population-based cohort,J Am Acad Dermatol. 65(6):1135-
44. 
165. Takeshita J, Shin D B, Ogdie A, et al. (2018). Risk of Serious Infection, 
Opportunistic Infection, and Herpes Zoster among Patients with 
Psoriasis in the United Kingdom,J Invest Dermatol. 138(8):1726-1735. 
166. Haddad A, Li S, Thavaneswaran A, et al. (2016). The Incidence and 
Predictors of Infection in Psoriasis and Psoriatic Arthritis: Results from 
Longitudinal Observational Cohorts,J Rheumatol. 43(2):362-6. 
167. Puel A, Cypowyj S, Bustamante J, et al. (2011). Chronic 
mucocutaneous candidiasis in humans with inborn errors of interleukin-
17 immunity,Science. 332(6025):65-8. 
168. Ahmed M and Gaffen S L. (2013). IL-17 inhibits adipogenesis in part 
via C/EBPα, PPARγ and Krüppel-like factors,Cytokine. 61(3):898-905. 
169. Zúñiga L A, Shen W J, Joyce-Shaikh B, et al. (2010). IL-17 regulates 
adipogenesis, glucose homeostasis, and obesity,J Immunol. 
185(11):6947-59. 
170. Nogueira G, Solon C, Carraro R S, et al. (2020). Interleukin-17 acts in 
the hypothalamus reducing food intake,Brain Behav Immun. 87:272-
285. 
171. Wu M Y, Yu C L, Yang S J, et al. (2020). Change in body weight and 
body mass index in psoriasis patients receiving biologics: A systematic 
review and network meta-analysis,J Am Acad Dermatol. 82(1):101-
109. 
172. Makavos G, Ikonomidis I, Andreadou I, et al. (2020). Effects of 
Interleukin 17A Inhibition on Myocardial Deformation and Vascular 
Function in Psoriasis,Can J Cardiol. 36(1):100-111. 
173. Simon T, Taleb S, Danchin N, et al. (2013). Circulating levels of 
interleukin-17 and cardiovascular outcomes in patients with acute 
myocardial infarction,Eur Heart J. 34(8):570-7. 
174. Liau M M and Oon H H. (2019). Therapeutic drug monitoring of 
biologics in psoriasis,Biologics. 13:127-132. 
175. Hsu L and Armstrong A W. (2013). Anti-drug antibodies in psoriasis: a 
critical evaluation of clinical significance and impact on treatment 
response,Expert Rev Clin Immunol. 9(10):949-58. 
176. Reich K, Blauvelt A, Armstrong A, et al. (2019). Secukinumab, a fully 
human anti-interleukin-17A monoclonal antibody, exhibits low 
immunogenicity in psoriasis patients treated up to 5 years,J Eur Acad 
Dermatol Venereol. 33(9):1733-1741. 
 177. Blauvelt A, Reich K, Warren R B, et al. (2017). Secukinumab re-
initiation achieves regain of high response levels in patients who 
interrupt treatment for moderate to severe plaque psoriasis,Br J 
Dermatol. 177(3):879-881. 
178. Menter A, Strober B E, Kaplan D H, et al. (2019). Joint AAD-NPF 
guidelines of care for the management and treatment of psoriasis with 
biologics,J Am Acad Dermatol. 80(4):1029-1072. 
179. Gordon K B, Gottlieb A B, Langely R G, et al. (2015). Adalimumab 
retreatment successfully restores clinical response and health-related 
quality of life in patients with moderate to severe psoriasis who 
undergo therapy interruption,J Eur Acad Dermatol Venereol. 
29(4):767-76. 
180. Leonardi C L, Kimball A B, Papp K A, et al. (2008). Efficacy and 
safety of ustekinumab, a human interleukin-12/23 monoclonal 
antibody, in patients with psoriasis: 76-week results from a randomised, 
double-blind, placebo-controlled trial (PHOENIX 1),Lancet. 
371(9625):1665-74. 
 HÌNH ẢNH MINH HỌA 
Lê Thị N, 1970, vảy nến thông thường mức độ nặng, điều trị bằng 
Secukinumab 300 mg 
 HÌNH ẢNH MINH HỌA 
Phan Trung K, 1999, vảy nến thông thường mức độ trung bình, điều trị bằng 
Secukinumab 300 mg 
 HÌNH ẢNH MINH HỌA 
Trần Thị H, 1966, vảy nến thông thường mức độ nặng, điều trị bằng 
Secukinumab 300 mg 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_thay_doi_nong_do_hs_crp_il_17a_va_hieu.pdf
  • docxDong gop moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf