Luận án Nghiên cứu sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm tim đánh dấu mô (speckle tracking) trước và sau can thiệp động mạch vành trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên

Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong phổ biến nhất trên toàn thế

giới [1],[2]. Tử vong do nguyên nhân tim mạch chiếm 31,8% tỷ lệ tử vong

chung. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch

vành (ĐMV), bệnh nhân Hội chứng vành cấp (HCVC) vẫn có nguy cơ biến cố

tim mạch cao hơn hẳn nhóm không phải HCVC, trong đó ba phần tư là

HCVC không ST chênh lên [3].

Trong HCVC, rối loạn chức năng co bóp cơ tim toàn bộ và tại vùng cơ

tim thiếu máu xảy ra rất sớm, trước khi có biến đổi điện tâm đồ hay các biểu

hiện lâm sàng. Siêu âm tim 2D với việc đánh giá phân số tống máu thất trái

(EF) hay chỉ số vận động vùng thành tim (WMSI) đã cung cấp những thông

tin quan trọng giúp chẩn đoán và tiên lượng biến cố ở những bệnh nhân này.

Tuy nhiên, đánh giá rối loạn vận động vùng siêu âm 2D dựa trên quan sát

bằng mắt và không thể phát hiện được những thay đổi chức năng tim ở mức

độ nhẹ và phạm vi nhỏ, cũng như phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người

làm siêu âm. Phân số tống máu thất trái (EF) được tính toán dựa trên thể tích

thất trái nên phụ thuộc vào tiền gánh, hậu gánh và ở những giai đoạn rất sớm

lại thường có giá trị bình thường [4]

pdf 172 trang dienloan 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm tim đánh dấu mô (speckle tracking) trước và sau can thiệp động mạch vành trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm tim đánh dấu mô (speckle tracking) trước và sau can thiệp động mạch vành trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên

Luận án Nghiên cứu sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm tim đánh dấu mô (speckle tracking) trước và sau can thiệp động mạch vành trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRỊNH VIỆT HÀ 
NGHI£N CøU SøC C¡NG C¥ TIM B»NG PH¦¥NG PH¸P 
SI£U ¢M TIM §¸NH DÊU M¤ (SPECKLE TRACKING) 
 TR¦íC Vµ SAU CAN THIÖP §éNG M¹CH VµNH TRONG 
HéI CHøNG VµNH CÊP KH¤NG ST CH£NH L£N 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRỊNH VIỆT HÀ 
NGHI£N CøU SøC C¡NG C¥ TIM B»NG PH¦¥NG PH¸P 
SI£U ¢M TIM §¸NH DÊU M¤ (SPECKLE TRACKING) 
 TR¦íC Vµ SAU CAN THIÖP §éNG M¹CH VµNH TRONG 
HéI CHøNG VµNH CÊP KH¤NG ST CH£NH L£N 
Chuyên ngành : Nội tim mạch 
Mã số : 62720141 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. GS.TS. Đỗ Doãn Lợi 
2. TS. Nguyễn Thị Thu Hoài 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình học tập và làm luận án, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, 
giúp đỡ rất nhiều của nhà trƣờng, bệnh viện, gia đình và bè bạn. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, 
Bộ môn Tim mạch Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Bạch 
Mai, ban lãnh đạo Viện Tim Mạch Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi 
cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. 
 Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS 
Đỗ Doãn Lợi, nguyên phó giám đốc Bệnh viện Bạch mai, nguyên Viện 
trƣởng Viện Tim Mạch, nguyên chủ nhiệm bộ môn Tim mạch Đại học Y Hà 
Nội và TS.BS. Nguyễn Thị Thu Hoài, Phó Viện trƣởng Viện Tim mạch, Bệnh 
viện Bạch Mai, hai ngƣời Thầy đã tận tình chỉ bảo, đóng góp những ý kiến 
quý báu và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn 
Lân Việt, nguyên Hiệu trƣởng trƣờng Đại học Y Hà Nội, nguyên Viện trƣởng 
Viện Tim Mạch đã luôn chỉ bảo, đóng góp những ý kiến quý báu, tạo điều 
kiện cho tôi trong học tập và hoàn thành luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, 
Viện trƣởng Viện Tim mạch, chủ nhiệm Bộ môn Tim mạch Trƣờng Đại học 
Y Hà Nội đã luôn chỉ bảo, đóng góp những ý kiến quý báu và tạo mọi điều 
kiện cho tôi trong học tập, hoàn thành luận án cũng nhƣ trong công việc. 
 Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới PGS. TS. Đinh Thị Thu 
Hƣơng, PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến, PGS.TS. Trƣơng Thanh Hƣơng, 
PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang, TS. Phan Đình Phong, Ths.BSNT Lê Thanh 
Bình, Ths.BSNT Lê Xuân Thận đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và 
thực hiện đề tài. 
Tôi xin cảm ơn các thầy, các cô trong và ngoài cơ sở đào tạo đã đóng 
góp những ý kiến quý báu cho luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể các bác sỹ, điều dƣỡng tại các 
Bệnh phòng điều trị, Phòng Siêu âm tim, Phòng Hành chính của Viện Tim 
mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi 
trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu 
Tôi xin cảm ơn các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ và 
tạo điều kiện cho tôi trong học tập và trong cuộc sống. 
Tôi xin cảm ơn tất cả những ngƣời bệnh đã gửi gắm lòng tin đối với đội 
ngũ thầy thuốc chúng tôi. 
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Bố mẹ, chồng và hai con, các em 
đã luôn bên cạnh, động viên, là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt quá 
trình học tập và trong cuộc sống. 
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021 
Trịnh Việt Hà 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là TRỊNH VIỆT HÀ, nghiên cứu sinh khóa 35 Trƣờng Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Nội tim mạch, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng 
dẫn của Thầy GS.TS Đỗ Doãn Lợi và cô TS. Nguyễn Thị Thu Hoài. 
 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
đƣợc công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ 
sở nơi nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021 
Ngƣời viết cam đoan 
Trịnh Việt Hà 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ĐM : Động mạch 
ĐMV : Động mạch vành 
HCVC : Hội chứng vành cấp 
ĐTN : Đau thắt ngực 
ĐTNKÔĐ : Đau thắt ngực không ổn định 
NMCT : Nhồi máu cơ tim 
ĐMLTT : Động mạch liên thất trƣớc 
ĐTĐ : Đái tháo đƣờng 
THA : Tăng huyết áp 
HA : Huyết áp 
PCI : Percutaneous coronary intervention 
 (Can thiệp động mạch vành qua da) 
CABG : Coronary artery bypass graft (Phẫu thuật cầu nối chủ vành) 
EF : Ejection fraction (Phân số tống máu) 
CHT : Cộng hƣởng từ 
STE : Speckle tracking echo (Siêu âm tim đánh dấu mô) 
SC : Sức căng 
GLS : Global longitudinal strain (Sức căng dọc toàn bộ) 
LS-base : Longitudinal strain- base (Sức căng dọc vùng đáy) 
LS-mid : Longitudinal strain - mid (Sức căng dọc vùng giữa) 
LS- apex : Longitudinal strain- apex (Sức căng dọc vùng mỏm) 
GLSRs : Global longitudinal strain rate 
 (Tốc độ căng thì tâm thu theo chiều dọc) 
GCS : Global circumferential strain (Sức căng chu vi toàn bộ) 
GRS : Global radial strain (Sức căng bán kính toàn bộ) 
TBMN : Tai biến mạch não 
WMSI : Wall motion score index (Chỉ số vận động vùng thành tim) 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 
 Tổng quan về Hội chứng vành cấp không ST chênh lên ...................... 3 1.1.
 Dịch tễ học ....................................................................................... 3 1.1.1.
 Xơ vữa động mạch........................................................................... 3 1.1.2.
 Sinh lý bệnh của Hội chứng vành cấp không ST chênh lên ............ 5 1.1.3.
 Chẩn đoán HCVC không ST chênh lên........................................... 5 1.1.4.
 Phân tầng nguy cơ HCVC không ST chênh lên .............................. 7 1.1.5.
 Điều trị Hội chứng vành cấp không ST chênh lên .......................... 8 1.1.6.
 Các phƣơng pháp đánh giá sức căng cơ tim ....................................... 13 1.2.
 Một số khái niệm về sức căng cơ tim ............................................ 13 1.2.1.
 Siêu âm Doppler mô ...................................................................... 18 1.2.2.
 Siêu âm tim đánh dấu mô 2D (2D STE) ....................................... 19 1.2.3.
 Siêu âm tim đánh dấu mô 3D ........................................................ 26 1.2.4.
 Cộng hƣởng từ tim ......................................................................... 27 1.2.5.
 Siêu âm tim đánh dấu mô 2D trong bệnh động mạch vành. ............... 28 1.3.
1.3.1. Trong chẩn đoán ............................................................................ 28 
1.3.2. Trong điều trị ................................................................................. 30 
1.3.3. Trong tiên lƣợng ............................................................................ 31 
 Các nghiên cứu về sức căng cơ tim bằng siêu âm tim đánh dấu mô 2D 1.4.
ở bệnh nhân HCVC không ST chênh lên ........................................... 32 
 Nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 32 1.4.1.
 Tại Việt Nam ................................................................................. 33 1.4.2.
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 34 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 34 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ....................................................................... 34 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ....................................................... 36 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 36 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 36 
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ............................................................. 36 
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 37 
2.2.4. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu...................................................... 37 
2.2.5. Phƣơng pháp làm siêu âm tim ....................................................... 42 
2.2.6. Quy trình chụp và can thiệp động mạch vành qua da .................... 51 
2.2.7. Các thông số nghiên cứu ................................................................ 56 
2.2.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................. 58 
2.2.9. Khía cạnh đạo đức của đề tài ......................................................... 59 
2.2.10. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................... 60 
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 61 
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 61 
3.1.1. Tuổi và giới .................................................................................... 61 
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng .................................................. 62 
3.1.3. Đặc điểm tổn thƣơng động mạch vành trên chụp mạch ................ 66 
3.1.4. Kết quả một số biến cố trong thời gian theo dõi ............................ 69 
3.2. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp động mạch vành và một số 
yếu tố liên quan .................................................................................. 70 
3.2.1. Đặc điểm sức căng cơ tim của đối tƣợng nghiên cứu .................... 70 
3.2.2. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐMV .......................... 78 
3.2.3. Một số yếu tố liên quan tới sự thay đổi giá trị các thông số sức 
căng ............................................................................................... 88 
3.3. Mối liên quan giữa sức căng cơ tim với một số biến cố tim mạch chính 
qua theo dõi 6 tháng. .......................................................................... 93 
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 100 
4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ....................................... 100 
4.1.1. Tuổi và giới .................................................................................. 100 
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ............................................ 101 
4.1.3. Đặc điểm tổn thƣơng ĐMV của đối tƣợng nghiên cứu ............... 104 
4.2. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐMV và một số yếu tố liên 
quan đến sự thay đổi sức căng.......................................................... 106 
4.2.1. Đặc điểm sức căng cơ tim ở đối tƣợng nghiên cứu ..................... 106 
4.2.2. Sự thay đổi các thông số sức căng sau can thiệp động mạch vành. ..... 111 
4.2.3. Một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi sức căng cơ tim............ 115 
4.3. Mối liên quan giữa các thông số sức căng cơ tim với một số biến cố 
tim mạch chính sau 6 tháng. ............................................................. 120 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 130 
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ....................................................................................... 132 
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 133 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Thang điểm TIMI trong HCVC không ST chênh lên ................. 39 
Bảng 2.2. Thang điểm GRACE trong HCVC không ST chênh lên ............ 39 
Bảng 2.3. Phân tầng nguy cơ bệnh nhân HCVC không ST chênh lên ........ 40 
Bảng 2.4. Bảng tính điểm tổn thƣơng theo thang điểm Gensini ................. 55 
Bảng 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng của đối tƣợng nghiên cứu ................. 62 
Bảng 3.2. Thang điểm TIMI, GRACE của đối tƣợng nghiên cứu .............. 63 
Bảng 3.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng của đối tƣợng nghiên cứu .......... 64 
Bảng 3.4. Đặc điểm siêu âm tim thƣờng quy ở đối tƣợng nghiên cứu ........ 65 
Bảng 3.5. Đặc điểm chụp động mạch vành của đối tƣợng nghiên cứu ....... 66 
Bảng 3.6. Đánh giá tổn thƣơng ĐMV theo thang điểm Gensini ................. 67 
Bảng 3.7. Vị trí ĐMV thủ phạm, số nhánh ĐMV đƣợc can thiệp và đặc 
điểm stent .................................................................................... 67 
Bảng 3.8. Sự thay đổi một số thông số siêu âm tim thƣờng quy trƣớc 
và sau can thiệp ĐMV ................................................................. 68 
Bảng 3.9. Tỷ lệ một số biến cố tim mạch chính trong vòng 6 tháng sau can 
thiệp ĐMV thành công .................................................................. 69 
Bảng 3.10. Các thông số sức căng cơ tim trƣớc can thiệp theo giới (t0) ...... 70 
Bảng 3.11. So sánh các thông số sức căng cơ tim theo phân tầng nguy cơ ........... 71 
Bảng 3.12. Sức căng cơ tim ở nhóm hẹp có ý nghĩa 3 nhánh ĐMV và 
hẹp dƣới 3 nhánh ĐMV ............................................................... 72 
Bảng 3.13. Sức căng cơ tim ở nhóm chụp ĐMV tắc hoàn toàn ĐMV thủ 
phạm và không tắc hoàn toàn ĐMV ........................................... 73 
Bảng 3.14. Diện tích dƣới đƣờng cong (AUC) của các thông số .................. 74 
Bảng 3.15. Mối tƣơng quan giữa sức căng cơ tim (t0) với phân số tống 
máu EF và NT-proBNP ............................................................... 75 
Bảng 3.16. Mối tƣơng quan giữa sức căng cơ tim (trƣớc can thiệp - t0) 
với điểm Gensini ......................................................................... 76 
Bảng 3.17. Phân tích hồi quy tuyến tính đánh giá mối liên quan giữa GLS 
trƣớc can thiệp (t0) và một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ............. 77 
Bảng 3.18. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐMV ........................ 78 
Bảng 3.19. So sánh sự thay đổi một số thông số sức căng toàn bộ trƣớc 
(t0) và sau can thiệp ĐMV trong 48 giờ (t1) và 30 ngày (t2) ..... 80 
Bảng 3.20. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐMLTT ................... 81 
Bảng 3.21. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐM mũ ..................... 82 
Bảng 3.22. Sự thay đổi sức căng cơ tim sau can thiệp ĐM vành phải .......... 83 
Bảng 3.23. Sức căng cơ tim trƣớc và sau can thiệp ở bệnh nhân chỉ tổn 
thƣơng ĐMLTT đơn thuần và đƣợc can thiệp ĐMLTT ............. 84 
Bảng 3.24. Sự thay đổi sức căng đỉnh tâm thu (PSS) theo vùng tƣới máu 
của ĐMLTT sau can thiệp ĐMLTT ............................................ 85 
Bảng 3.25. Sự thay đổi sức căng cơ tim theo phân tầng nguy cơ .................. 86 
Bảng 3.26. Sự thay đổi sức căng cơ tim theo mức độ tổn thƣơng ĐMV ...... 86 
Bảng 3.27. Sự thay đổi sức căng cơ tim theo phân số tống máu ................... 87 
Bảng 3.28. Mối tƣơng quan giữa sự thay đổi của một số thông số sức 
căng cơ tim sau can thiệp với hs-Troponin T và NT-proBNP .... 88 
Bảng 3.29. Mối tƣơng quan  ... 384. 
131. Bergerot C., Mewton N., Lacote-Roiron C., et al (2014). Influence of 
microvascular obstruction on regional myocardial deformation in the 
acute phase of myocardial infarction: a speckle-tracking 
echocardiography study. J Am Soc Echocardiogr, 27 (1), 93-100. 
 132. Grenne B., Eek C., Sjoli B., et al (2010). Acute coronary occlusion in 
non-ST-elevation acute coronary syndrome: outcome and early 
identification by strain echocardiography. Heart, 96 (19), 1550-1556. 
133. Yee N. P., Siu A. M., Davis J., et al (2016). Recovery of Left Ventricular 
Function After Percutaneous Coronary Intervention Compared to 
Coronary Artery Bypass Grafting in Patients with Multi-Vessel 
Coronary Disease and Left Ventricular Dysfunction. Hawai'i journal of 
medicine & public health : a journal of Asia Pacific Medicine & Public 
Health, 75 (9), 273-277. 
134. Mghaieth Zghal F., Boudiche S., Houes H., et al (2020). Diagnostic and 
prognostic value of 2D-Strain in Non-ST Elevation Myocardial 
Infarction. Tunis Med, 98 (1), 70-79. 
135. Yingchoncharoen T., Agarwal S., Popovic Z. B., et al (2013). Normal 
ranges of left ventricular strain: a meta-analysis. J Am Soc Echocardiogr, 
26 (2), 185-191. 
136. Imbalzano E., Zito C., Carerj S., et al (2011). Left ventricular function in 
hypertension: new insight by speckle tracking echocardiography. 
Echocardiography, 28 (6), 649-657. 
137. Sengupta S. P., Caracciolo G., Thompson C., et al (2013). Early 
impairment of left ventricular function in patients with systemic 
hypertension: new insights with 2-dimensional speckle tracking 
echocardiography. Indian Heart J, 65 (1), 48-52. 
138. Fang Z. Y., Yuda S., Anderson V., et al (2003). Echocardiographic detection 
of early diabetic myocardial disease. J Am Coll Cardiol, 41 (4), 611-617. 
139. Bogdanović J., Ašanin M., Krljanac G., et al (2019). Impact of acute 
hyperglycemia on layer-specific left ventricular strain in asymptomatic 
diabetic patients: an analysis based on two-dimensional speckle tracking 
echocardiography. Cardiovasc Diabetol, 18 (1), 68. 
140. Leung M. (2016). Impact of Improved Glycemic Control on Cardiac 
Function in Type 2 Diabetes Mellitus. (Circ Cardiovasc Imaging. 
2016;9:e003643. 
 141. Wierzbowska-Drabik K., Trzos E., Kurpesa M. (2018). Diabetes as an 
independent predictor of left ventricular longitudinal strain reduction at rest 
and during dobutamine stress test in patients with significant coronary 
artery disease. Eur Heart J Cardiovasc Imaging, 19 (11), 1276-1286. 
142. Holland D. J., Marwick T. H., Haluska B. A., et al (2015). Subclinical 
LV dysfunction and 10-year outcomes in type 2 diabetes mellitus. Heart, 
101 (13), 1061-1066. 
143. Sodiqur Rifqi1 S. S., Mochamad Ali Sobirin1, Ilham Uddin1, et al 
(2017). Early-recovery-of-left-ventricular-function-after-
revascularization-of-coronary-artery-disease-detected-by-myocardial-
strain Biomedical Research (2017), 28 (4), 
144. Hall C. (2005). NT-ProBNP: the mechanism behind the marker. J Card 
Fail, 11 (5 Suppl), S81-83. 
145. Omland T., Persson A., Ng L., et al (2002). N-terminal pro-B-type 
natriuretic peptide and long-term mortality in acute coronary syndromes. 
Circulation, 106 (23), 2913-2918. 
146. Grewal J., McKelvie R. S., Persson H., et al (2008). Usefulness of N-
terminal pro-brain natriuretic Peptide and brain natriuretic peptide to 
predict cardiovascular outcomes in patients with heart failure and preserved 
left ventricular ejection fraction. Am J Cardiol, 102 (6), 733-737. 
147. Mayr A., Mair J., Schocke M., et al (2011). Predictive value of NT-pro 
BNP after acute myocardial infarction: relation with acute and chronic 
infarct size and myocardial function. Int J Cardiol, 147 (1), 118-123. 
148. De Vecchis R., Baldi C., Di Biase G. (2015). The Relation Between 
Global Longitudinal Strain and Serum Natriuretic Peptide Is More Strict 
Than That Found Between the Latter and Left Ventricular Ejection 
Fraction: A Retrospective Study in Chronic Heart Failure. J Clin Med 
Res, 7 (12), 979-988. 
149. Ersboll M., Valeur N., Mogensen U., et al (2012). Global left ventricular 
longitudinal strain is closely associated with increased neurohormonal 
activation after acute myocardial infarction in patients with both reduced 
and preserved ejection fraction: A two-dimensional speckle tracking 
study. Eur J Heart Fail, 14, 1121-1129. 
 150. Delgado V., Mollema S. A., Ypenburg C., et al (2008). Relation between 
global left ventricular longitudinal strain assessed with novel automated 
function imaging and biplane left ventricular ejection fraction in patients 
with coronary artery disease. J Am Soc Echocardiogr, 21 (11), 1244-1250. 
151. Lima M. S. M., Villarraga H. R., Abduch M. C. D., et al (2017). Global 
Longitudinal Strain or Left Ventricular Twist and Torsion? Which 
Correlates Best with Ejection Fraction? Arq Bras Cardiol, 109 (1), 23-29. 
152. Loutfi M., Ashour S., El-Sharkawy E., et al (2016). Identification of High-
Risk Patients with Non-ST Segment Elevation Myocardial Infarction using 
Strain Doppler Echocardiography: Correlation with Cardiac Magnetic 
Resonance Imaging. Clin Med Insights Cardiol, 10, 51-59. 
153. Baron T., Christersson C., Hjorthén G., et al (2017). Changes in global 
longitudinal strain and left ventricular ejection fraction during the first 
year after myocardial infarction: results from a large consecutive cohort. 
European Heart Journal - Cardiovascular Imaging, 19 (10), 1165-1173. 
154. Biering-Sørensen T., Biering-Sørensen S. R., Olsen F. J., et al (2017). 
Global Longitudinal Strain by Echocardiography Predicts Long-Term 
Risk of Cardiovascular Morbidity and Mortality in a Low-Risk General 
Population: The Copenhagen City Heart Study. Circ Cardiovasc 
Imaging, 10 (3), e005521. 
155. Russo C., Jin Z., Elkind M. S. V., et al (2014). Prevalence and 
prognostic value of subclinical left ventricular systolic dysfunction by 
global longitudinal strain in a community-based cohort. Eur J Heart 
Fail, 16 (12), 1301-1309. 
156. Park J. J., Park J. B., Park J.-H., et al (2018). Global Longitudinal Strain 
to Predict Mortality in Patients With Acute Heart Failure. J Am Coll 
Cardiol, 71 (18), 1947-1957. 
157. Morris D. A., Ma X. X., Belyavskiy E., et al (2017). Left ventricular 
longitudinal systolic function analysed by 2D speckle-tracking 
echocardiography in heart failure with preserved ejection fraction: a 
meta-analysis. Open Heart, 4 (2), e000630. 
 158. Park Y. H., Kang S. J., Song J. K., et al (2008). Prognostic value of 
longitudinal strain after primary reperfusion therapy in patients with 
anterior-wall acute myocardial infarction. J Am Soc Echocardiogr, 21 
(3), 262-267. 
159. Chung H. (2019). Myocardial Longitudinal Strain in Prediction of Heart 
Failure after Acute Myocardial Infarction. Korean Circ J, 49 (10), 973-974. 
160. Choi S. W., Park J. H., Sun B. J., et al (2015). Impaired two-dimensional 
global longitudinal strain of left ventricle predicts adverse long-term 
clinical outcomes in patients with acute myocardial infarction. Int J 
Cardiol, 196, 165-167. 
161. Hoàng Thị Hòa, Nguyễn Thị Thu Hoài (2018). Nghiên cứu giá trị tiên 
lƣợng tái nhập viện và tử vong của chỉ số sức căng dọc thất trái trên siêu 
âm tim đánh dấu mô speckle tracking ở bệnh nhân suy tim mạn tính. Tạp 
chí Tim mạch học Việt Nam, 82, 33-40. 
162. Jhund P. S., McMurray J. J. (2008). Heart failure after acute myocardial 
infarction: a lost battle in the war on heart failure? Circulation, 118 (20), 
2019-2021. 
163. Spencer F. A., Meyer T. E., Gore J. M., et al (2002). Heterogeneity in 
the management and outcomes of patients with acute myocardial 
infarction complicated by heart failure: the National Registry of 
Myocardial Infarction. Circulation, 105 (22), 2605-2610. 
164. Spencer F. A., Meyer T. E., Goldberg R. J., et al (1999). Twenty year 
trends (1975-1995) in the incidence, in-hospital and long-term death 
rates associated with heart failure complicating acute myocardial 
infarction: a community-wide perspective. J Am Coll Cardiol, 34 (5), 
1378-1387. 
165. DeGeare V. S., Boura J. A., Grines L. L., et al (2001). Predictive value 
of the Killip classification in patients undergoing primary percutaneous 
coronary intervention for acute myocardial infarction. Am J Cardiol, 87 
(9), 1035-1038. 
 166. Kelly D. J., Gershlick T., Witzenbichler B., et al (2011). Incidence and 
predictors of heart failure following percutaneous coronary intervention 
in ST-segment elevation myocardial infarction: the HORIZONS-AMI 
trial. Am Heart J, 162 (4), 663-670. 
167. Velagaleti R. S., Pencina M. J., Murabito J. M., et al (2008). Long-term 
trends in the incidence of heart failure after myocardial infarction. 
Circulation, 118 (20), 2057-2062. 
168. Goldberg R. J., Spencer F. A., Yarzebski J., et al (2004). A 25-year 
perspective into the changing landscape of patients hospitalized with 
acute myocardial infarction (the Worcester Heart Attack Study). Am J 
Cardiol, 94 (11), 1373-1378. 
169. Alabas O. A., Allan V., McLenachan J. M., et al (2014). Age-dependent 
improvements in survival after hospitalisation with acute myocardial 
infarction: an analysis of the Myocardial Ischemia National Audit 
Project (MINAP). Age Ageing, 43 (6), 779-785. 
170. Khan A. R., Golwala H., Tripathi A., et al (2017). Impact of total occlusion of 
culprit artery in acute non-ST elevation myocardial infarction: a systematic 
review and meta-analysis. Eur Heart J, 38 (41), 3082-3089. 
171. Scharrenbroich J., Hamada S., Keszei A., et al (2018). Use of two-
dimensional speckle tracking echocardiography to predict cardiac events: 
Comparison of patients with acute myocardial infarction and chronic 
coronary artery disease. 41 (1), 111-118. 
172. Bastawy I., Ismail M., Hanna H. F., et al (2018). Speckle tracking imaging 
as a predictor of left ventricular remodeling 6 months after first anterior ST 
elevation myocardial infarction in patients managed by primary 
percutaneous coronary intervention. The Egyptian Heart Journal. 
173. Antoni M. L., Mollema S. A., Delgado V., et al (2010). Prognostic 
importance of strain and strain rate after acute myocardial infarction. Eur 
Heart J, 31 (13), 1640-1647. 
 PHỤ LỤC I 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
I. Phần hành chính 
1. Họ và tên:........................................... Tuổi:........ Giới:................. 
2. Nghề nghiệp:........................................................................ 
3. Địa chỉ.................................................................................... 
4. Số điện thoại 
5. Ngày vào viện Mã bệnh án Ngày ra viện 
6. Mã lƣu trữ: 
II. Đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện: 
Chiều cao:....................cm Cân nặng:...............kg BMI:...................... 
Đau ngực: (1. không đau ngực; 2. đau ngực điển hình; 3.Đau ngực không 
điển hình) 
Tim: tần số:........ck/ph Nhịp: (1: đều; 2: NTT; 3: loạn nhịp hoàn toàn) 
Huyết áp lúc vào:................/...........mmHg 
Giờ từ lúc khởi phát đến lúc can thiệp: giờ 
Điểm TIMI điểm 
Điểm GRACE điểm 
NYHA 
III. Các yếu tố nguy cơ 
1. Hút thuốc lá:  (1: có ; 2:không) 
2. Tăng huyết áp:  (1: có; 2: không) thời gian phát hiện:.......năm 
3. Tiểu đƣờng:  (1: có; 2: không) thời gian phát hiện:.......năm 
4. Rối loạn mỡ máu: 1: có; 2: không) thời gian phát hiện:.......năm 
5. Tiền sử gia đình: (1: có; 2: không) 
6. Đã mãn kinh:  (1: có; 2: không) 
7. Các thuốc đang dùng: aspirin chẹ chẹn canxi  
 chống loạn nhị 
 IV. Xét nghiệm cận lâm sàng 
1. Công thức máu lúc vào viện 
Hồng cầu:.........T/l Hemoglobin:............g/l Hematocrit:..l/l 
Bạch cầu:..........G/l TT:.........% 
Tiểu cầu:...........G/l 
2. Sinh hóa máu 
Ure:..........mmol/l Creatinine:............mmol/l 
Glucose:.........mmol/l HbA1c:......% 
Cholesterol TP:.........mmol/l; LDL:.........mmol/l; 
HDL:.........mmol/l TG:..........mmol/l 
CK:...........UI/l/37°C CK-MB:..........UI/l acid uric:.............mmol/l 
GOT............... GPT....................... CRP hs...............ng/dl 
NT - ProBNP (vv)..........pmol/l; hs-Troponin T: ...... ng/l 
hs-Troponin T (lần 2) ........... ng/l 
Sau can thiêp: 
Ure................ mmol/l Creatinin................. mmol/l 
hs-Troponin T (sau can thiệp)................ng/l 
3. Điện tâm đồ lúc vào viện: 
Nhịp:......... Trục điện tim ................tần số:.........ck/ph 
NTT/N:  (1: có; 2: không) NTT/T:  (1: có; 2: không) 
block: (1: AV độ I; 2: AV độ II; 3: AV độ III; 4: nhánh phải; 5: nhánh trái) 
Dấu hiệu dầy thất trái trên ĐTĐ 1. Có 2.không 
Dấu hiệu thiếu máu cơ tim: 1: có 2:không. 
 Nếu có: 
Biến đổi đoạn ST: (1: chênh xuống ; 2 dốc xuống; 3: đi ngang) 
Chuyển đạo: 1. V1-V3 2. V1-V6 3. D2,D3, avF 4. D1, aVL 5.V7-V9 6. V3R-V4R 
Sóng T: 1. Âm 2. Dương 
Chuyển đạo: 1. V1-V3 2. V1-V6 3. D2,D3, avF 4. D1, aVL 5.V7-V9 
7. V3R- V4R 
 V. Chụp động mạch vành qua da 
Ngày chụp: 
ĐMV phải 1: hẹp; 2 không hẹp 
 Nếu có: 1: đoạn 1; 2: đoạn 2; 3: đoạn 3; 
 mức độ:.......% 
ĐMV liên thất trƣớc (1: có hẹp; 2: không hẹp) 
 Nếu có: 1: đoạn 1; 2: đoạn 2; 3: đoạn 3) 
 mức độ:.......% 
ĐMV mũ: (1: có hẹp; 2: không hẹp), Nếu có: 1: đoạn 1; 2: đoạn 2) 
 mức độ:.......% 
Thân chung (1: có; 2: không) mức độ:.......% 
Cầu cơ (1: có; 2: không) vị trí:................................................................ 
Động mạch thủ phạm.. 
Tuần hoàn bàng hệ: 
Vị trí đặt Stent: Loại stent: 
Chiều dài tổn thương: 
Số lượng Stent: 
Kích thước Stent: 
Kết quả đặt stent: 
TIMI: TMP: 
VI. Thuốc điều trị sau can thiệp 
- Aspirin 
- Plavix 
- Brilinta 
- Statin 
- UCMC 
- Chẹn Beta 
- Khác... 
VI.Theo dõi sau can thiệp: 
Ngày xuất hiện biến cố: 
Biến cố: 1. Tử vong 2.NMCT không tử vong 3. Suy tim 4. TBMN 
 THU THẬP SỐ LIỆU SIÊU ÂM TIM THƢỜNG QUY 
Họ tên bệnh nhân: 
Mã bệnh án: Mã lƣu trữ hồ sơ 
 Tên biến Lần 1 (t0) Lần 2 (t1) Lần 3 (t2) 
1 Đk nhĩ trái 
2 BSA 
3 Dd (Mmod) 
4 Ds (Mmod) 
5 Độ dầy VLT (tt) 
6 Độ dầy TSTT ((tt) 
7 Độ dầy VLT (ttr) 
8 Độ dầy TSTT (ttr) 
9 Vd (biplane) 
10 Vs (biplane) 
11 EF (biplane) 
12 E 
13 A 
14 E/A 
15 DT 
16 E’ (VLT) 
17 E’ (TB) 
18 E’ (trung bình) 
19 E/E’(Trung bình) 
20 Gradient VBL/TR velocity 
21 LAVI (ml/m
2) 
22 Suy tim tâm trƣơng độ 
23 RLVĐ vùng (1:có 0. Không) 
24 Chỉ số VĐV (WMSI) 
 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU SỨC CĂNG DỌC 
Họ tên Bệnh nhân: 
Mã bệnh án 
STT Thôngsố Lần 1 (t0) Lần 2 (t1) Lần 3 (t2) 
1 GLS (%)(-) 
2 PLAX (%) 
3 4CH (%) 
4 2CH (%) 
5 BASE (%) 
6 MID (%) 
7 APEX (%) 
8 GLSR(1/s)(-) 
9 GLSRe (+) 
10 GLSRa (+) 
11 GL Peak G 
12 GL Peak P 
13 GLSRe/GLSRa 
SỨC CĂNG CHU VI, BÁN KÍNH 
STT Thôngsố Lần 1 (t0) Lần 2 (t1) Lần 3 (t2) 
Sức căng chu vi 
14 Basal(%) 
15 Mid(%) 
16 Apical(%) 
17 Average (%) 
Radial strain 
18 Basal(%) 
19 Mid(%) 
20 Apical(%) 
21 Average 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_suc_cang_co_tim_bang_phuong_phap_sieu_am.pdf
  • pdf2. TOM TAT (TIENG VIET).pdf
  • docx3. THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG VIET).docx
  • pdf3. TOM TAT (TIENG ANH).pdf
  • docx4. THONG TIN KET LUAN MOI (TIENG ANH).docx
  • docx5. TRICH YEU LUAN AN.docx