Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long

Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong

nuôi trồng thủy sản tại đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện tại Khoa

Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ, các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và

Hậu Giang. Mục tiêu của nghiên cứu giúp góp phần đánh giá nhận thức của

người nuôi về xâm nhập mặn, một số yếu tố thời tiết có liên quan đến xâm

nhập mặn và biến đổi khí hậu, tác động và giải pháp ứng phó của người dân

trong thời gian qua; khả năng nuôi một số loài thủy sản kinh tế quan trọng

trong điều kiện xâm nhập mặn; qua đó đề xuất giải pháp góp phần giảm thiểu

rủi ro và thích ứng với xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, thời tiết cho nuôi

trồng thủy sản trong thời gian tới.

Nghiên cứu gồm các nội dung chính là (i) khảo sát hiện trạng kỹ thuật và

hiệu quả tài chính một số mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng có khả

năng chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn; (ii) tìm hiểu nhận thức của người nuôi

thủy sản về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết, tác động và giải pháp

trong sản xuất thời gian qua; (iii) nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên một

số loài thủy sản kinh tế quan trọng và (iv) Đánh giá khả năng nuôi một số loài

thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn thông xác định mùa vụ nuôi và vùng

nuôi.

Nội dung (i) và (ii) được thực hiện bằng cách khảo sát và phỏng vấn trực

tiếp 286 hộ nuôi thủy sản nước lợ với các mô hình nuôi tôm sú thâm canh,

tôm quảng canh cải tiến, tôm-lúa luân canh ở Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà

Mau, và 123 hộ nuôi thủy sản nước ngọt với các mô hình nuôi cá rô đồng, thát

lát còm, sặc rằn, và cá –lúa kết hợp ở Hậu Giang và Bạc Liêu (vùng có khả

năng bị xâm nhập mặn). Kết quả nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi thủy

sản vùng nước lợ và nước ngọt hiện nay đa dạng về kỹ thuật và có hiệu quả

khá tốt. Vùng nước lợ với các mô hình nuôi tôm khác nhau thì mô hình nuôi

tôm sú thâm canh cho năng suất và lợi nhuận trung bình cao hơn so với mô

hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và tôm-lúa. Vùng nước ngọt với các mô

hình nuôi cá rô đồng, cá sặc rằn, cá thát lát còm và cá – lúa kết hợp thì mô

hình nuôi cá rô đồng có năng suất và lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên mô hình

này đòi hỏi phải có đầu tư lớn.

pdf 275 trang dienloan 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long

Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ THỊ PHƯƠNG MAI 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA 
XÂM NHẬP MẶN VÀ KHẢ NĂNG THÍCH 
ỨNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
MÃ SỐ: 62 62 03 01 
Cần Thơ, 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ THỊ PHƯƠNG MAI 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA 
XÂM NHẬP MẶN VÀ KHẢ NĂNG THÍCH 
ỨNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
MÃ SỐ: 62 62 03 01 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI 
TS. DƯƠNG VĂN NI 
Cần Thơ, 2017 
 i 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu 
của tôi. Một phần kết quả này là trong khuôn khổ của dự án tôi tham gia 
thực hiện “Assessing economic and welfare values of fish in the Lower 
Mekong Basin”. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là 
trung thực và chưa từng được công bố trong thời gian trước đây bởi tác 
giả khác. Dự án có quyền sử dụng các kết quả này để phục vụ cho dự án. 
 Cần Thơ, ngày ...... tháng ........ năm 2017 
 TÁC GIẢ 
 LÊ THỊ PHƯƠNG MAI 
 ii 
LỜI CẢM TẠ 
 Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành Ban giám hiệu Trường Đại 
học Cần Nghiên cứu Thực nghiệm Đa dạng Sinh học Hòa An Trường Đại học 
Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi được thực hiện chương trình nghiên cứu sinh 
trong những năm qua. 
 Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; 
Bộ môn Kỹ thuật nuôi hải sản; Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản; 
Khoa sau Đại học, Phòng quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã 
nhiệt tình giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình 
học tập và nghiên cứu. 
 Tôi xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn PGS TS 
Trần Ngọc Hải và TS Thầy Dương Văn Ni trong những năm qua đã ân cần 
hướng dẫn, động viên, giúp đở, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên 
cứu và hoàn thành luận án 
 Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Võ Nam Sơn, PGS TS Đỗ Thị 
Thanh Hương, PGS TS Trương Hoàng Minh, PGS TS Nguyễn Thị Ngọc Anh 
cùng tất cả quý Thầy Cô Khoa Thủy sản đã giúp đở và truyền đạt cho tôi 
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời suốt gian học tập và 
nghiên cứu. 
 Xin gửi lời cảm ơn đến em Nguyễn Thị Kim Hà (Bộ môn Dinh 
dưỡng và Chế biến Thủy sản); em Nguyễn Bá Khanh và Nguyễn Thị Hồng 
Mỏng (sinh viên lớp Nuôi trồng Thủy sản khóa 34) thuộc Khoa Thủy sản, em 
Lý Văn Lợi (Bộ môn Quản lý Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên) thuộc 
Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên. Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đở 
tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. 
 Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Cô, Chú, Anh, Chị thuộc Sở 
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Nông nghiệp, các nông hộ nuôi 
thủy sản đã chia sẻ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận án. 
 Xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô Khoa Phát triển Nông thôn đã 
giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành 
luận án 
 Xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm dự án “Asessing economic 
and welfare values of fish in the Lower Mekong Basin” đã hỗ trợ một phần 
kinh phí để tôi hoàn thành nghiên cứu này 
 Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những người thân 
đã chia sẻ, giúp đở và động viên tinh thần để tôi hoàn thành luận án. 
LÊ THỊ PHƯƠNG MAI 
 iii 
ABSTRACT 
This study on the impact of water saline intrusion and adaptation to 
aquaculture in the Mekong Delta was conducted at the College of 
Aquaculture and Fisheries, Can Tho University, and Soc Trang, Bac Lieu, Ca 
Mau, Hau Giang provinces. The objectives are (i) to understand farmer's 
perception on saline water instrusion and climate changes, and to understand 
their adaptation solutions during farming; (ii) to evaluate the feasibility of 
culture of different species under saline water instrusion conditions; (iii) and 
to come up with reccomendations for mitigation of the impacts and adaptation 
to climate change and saline water intrusion for sustainable aquaculture in the 
coming time. 
The study comprises of the following activities (i) Evaluation on the 
status of technical and financial aspects of important aquaculture systems in 
the potentially saline water intrution area; (ii) Evaluation on the perception of 
aquacuture farmers about saline water intrusion, climate changes, its impacts 
and their adaptation solutions; (iii) Study on the effects of salinity on 
important aquaculture species; (iv) and evaluation on feasibility for 
aquaculture of some important species under saline water intrusion through 
determining appropriate culture season and area. 
The activities (i) and (ii) were conducted through a survey and interview 
of 286 brackishwater aquaculture households operating intensive tiger shrimp 
farming sytems, improved extensive shrimp farming systems and alternative 
rice-shrimp farming systems in Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau provinces; 
and 123 freshwater aquaculture households operating climbing perch pond 
culture systems, knife fish culture systems, snake skin culture systems, and 
rice-fish farming systems in Hau Giang and Bac Lieu provinces. The results 
shown that in the brackish water area, intensive shrimp farming gave average 
yield and net income more than the improved extensive shrimp farming and 
the alternative shrimp –rice systems. For freshwater area, climbing perch 
culture gave yield and net income higher than snake skin gouramy culture, 
knife fish culture and fish-rice systems but this culture system needs the 
highest investment. 
 Farmer's perception about saline water intrusion, climate change as 
well as its impacts and adaptation solution were different among the farming 
systems and regions. Climate change, weather change and salinity intrusion 
were regconized more clearly by farmers in the brackish water aquaculture 
 iv 
region than farmers of the freshwater aquaculture region. Impact of climate 
change, weather change and salinity intrusion to intensive shrimp farming 
were recognized more seriously than those to the improved extensive shrimp 
farming. Major solutions for mitigating the impacts were to apply advanced 
technologies in production (using chemicals, aeration, water quality 
management, controll water level). However, farmers in the freshwater 
aquaculture region have not had considerable solutions for the issues, specialy 
salinity intrusion. 
For the activity (iii) salinity tolerence and effect of salinity on growth 
and survival of snake skin gouramy fish (Trichogaster pectoralis) and knife 
fish (Chitala ornata) were examed. Results showed that survival rates of 
snake skin gouramy under salinity of 0, 3 and 6 ‰ were higher than those of 
fish in 9 ‰. The fish grew fastest in 9 ‰. For knife fish, growth and survival 
rates in salinity of 0 and 3 ‰ were not significantly different. Those fish are 
thus potential for culture in the low salinity area. 
 For the activity (iv), through the information on salinity tolerance of 
aquaculture species, data of water salinity collected from 186 participants in 
the coastal provinces of the Mekong Delta applying information technology 
and current of salinity intrusion information by Southern Institute of Water 
Resources Research (2016), this study has determined farming seasons for 
some important aquaculture species for the monitored area and appropriate 
culture area for different species in accordance to saline water intrusion. The 
results will significantly serve for planing, and management of aquaculture 
development. 
 v 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong 
nuôi trồng thủy sản tại đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện tại Khoa 
Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ, các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và 
Hậu Giang. Mục tiêu của nghiên cứu giúp góp phần đánh giá nhận thức của 
người nuôi về xâm nhập mặn, một số yếu tố thời tiết có liên quan đến xâm 
nhập mặn và biến đổi khí hậu, tác động và giải pháp ứng phó của người dân 
trong thời gian qua; khả năng nuôi một số loài thủy sản kinh tế quan trọng 
trong điều kiện xâm nhập mặn; qua đó đề xuất giải pháp góp phần giảm thiểu 
rủi ro và thích ứng với xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, thời tiết cho nuôi 
trồng thủy sản trong thời gian tới. 
Nghiên cứu gồm các nội dung chính là (i) khảo sát hiện trạng kỹ thuật và 
hiệu quả tài chính một số mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng có khả 
năng chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn; (ii) tìm hiểu nhận thức của người nuôi 
thủy sản về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết, tác động và giải pháp 
trong sản xuất thời gian qua; (iii) nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên một 
số loài thủy sản kinh tế quan trọng và (iv) Đánh giá khả năng nuôi một số loài 
thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn thông xác định mùa vụ nuôi và vùng 
nuôi. 
 Nội dung (i) và (ii) được thực hiện bằng cách khảo sát và phỏng vấn trực 
tiếp 286 hộ nuôi thủy sản nước lợ với các mô hình nuôi tôm sú thâm canh, 
tôm quảng canh cải tiến, tôm-lúa luân canh ở Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà 
Mau, và 123 hộ nuôi thủy sản nước ngọt với các mô hình nuôi cá rô đồng, thát 
lát còm, sặc rằn, và cá –lúa kết hợp ở Hậu Giang và Bạc Liêu (vùng có khả 
năng bị xâm nhập mặn). Kết quả nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi thủy 
sản vùng nước lợ và nước ngọt hiện nay đa dạng về kỹ thuật và có hiệu quả 
khá tốt. Vùng nước lợ với các mô hình nuôi tôm khác nhau thì mô hình nuôi 
tôm sú thâm canh cho năng suất và lợi nhuận trung bình cao hơn so với mô 
hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và tôm-lúa. Vùng nước ngọt với các mô 
hình nuôi cá rô đồng, cá sặc rằn, cá thát lát còm và cá – lúa kết hợp thì mô 
hình nuôi cá rô đồng có năng suất và lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên mô hình 
này đòi hỏi phải có đầu tư lớn. 
.Nhận thức của nông hộ về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết 
cũng như tác động của các yếu tố trên và giải pháp ứng phó của nông hộ có 
khác nhau giữa các vùng và các mô hình nuôi. Vùng nước lợ người nuôi nhận 
 vi 
thấy thời tiết và đô mặn thay đổi nhiều hơn so với người nuôi thủy sản nước 
ngọt. Người nuôi trong mô hình thâm canh nhận thấy thời tiết thay đổi tác 
động lớn đến mô hình và vật nuôi nhiều hơn so với người nuôi trong mô hình 
quảng canh. Giải pháp được người nuôi lựa chọn chủ yếu để giảm rủi ro là 
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất như cải tiến kỹ thuật (sử dụng thuốc, 
hóa chất, quản lý môi trường, điều chỉnh mực nước, quạt nước). Tuy nhiên, đa 
số nông hộ trong mô hình nuôi thủy sản nước ngọt chưa có nhiều giải pháp 
ứng phó, đặt biệt là khi bị xâm nhập mặn. 
Đối với nội dung (iii) nghiên cứu này đã xác định được ngưỡng chịu 
mặn và ảnh hưởng của các độ mặn khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống 
của cá sặc rằn (Trichogaster pectoralis) và cá thát lát còm (Chitala ornata). 
Kết quả cho thấy, tỷ lệ sống của cá cá sặc rằn ở độ mặn 0, 3 và 6 ‰ cao hơn 
có ý nghĩa thống kê so với 9 ‰. Tốc độ tăng trưởng của cá ở độ mặn 9 ‰ là 
cao nhất. Cá thát lát còm có tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng khác biệt không có 
ý nghĩa thống kê khi nuôi ở các độ mặn 0 và 3 ‰. Do vậy hai loài cá này có 
tiềm năng nuôi được nuôi ở những vùng nước lợ có độ mặn thấp. 
 Đối với nội dung (iv), từ thông tin khả năng thích nghi độ mặn của một 
số loài thủy sản kinh kế quan trọng, dẫn liệu về biến đổi độ mặn hàng tháng 
trong suốt năm của 186 hộ tham gia quan trắc ở các tỉnh ven biển ĐBSCL 
thông qua ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin, dẫn liệu về hiện trạng xâm 
nhập mặn của Viện khoa học thủy lợi miền Nam (2016), đã xác định được 
mùa vụ nuôi thích hợp của một số loài thủy sản rộng muối, trung bình hay hẹp 
muối ở các vùng quan trắc hiện nay, và xác định được vùng nuôi thích hợp 
cho các đối tượng thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn. Kết quả này làm 
cơ sở cho việc qui hoạch, và quản lý phát triển nghề nuôi. 
 vii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ........................................................................... i 
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................ ii 
ABSTRACT .................................................................................................. iii 
TÓM TẮT ...................................................................................................... v 
MỤC LỤC ................................................................................................... vii 
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. xii 
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................. xiv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 
1.1 Giới thiệu........................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................. 2 
1.3 Nội dung của nghiên cứu ................................................................................ 2 
1.4 Ý nghĩa của luận án ......................................................................................... 3 
1.5 Điểm mới của luận án ...................................................................................... 3 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 4 
2.1 Một số khái niệm và thuật ngữ ....................................................................... 4 
2.2 Diễn biến của biến đổi khí hậu (BĐKH) ....................................................... 4 
2.2.1 Thế nào là biến đổi khí hậu? .......................................................... 4 
2.2.2 Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu ................................................. 5 
2.2.3 Biến đổi khí hậu trên quy mô thế giới ............................................ 5 
2.2.4 Biến đổi khí hậu ở Việt Nam ......................................................... 6 
2.2.5 Biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ............. 7 
2.3 Xâm nhập mặn ở Việt Nam ............................................................................ 8 
2.3.1 Thế nào là xâm nhập mặn? ............................................................. 8 
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhập mặn ..................................... 9 
2.3.3 Tình hình xâm nhập mặn ở Việt Nam .......................................... 14 
2.4 Hiện trạng nuôi thủy sản ở Việt Nam và ĐBSCL ...................................... 19 
2.4.1 Việt Nam ...................................................................................... 19 
2.4.2 Đồng bằng sông Cửu Long .......................................................... 22 
2.5 Ảnh hưởng của xâm nhập mặn lên nuôi trồn ... 25 
CM 13 .1954 .47778 .13251 -.0933 .4841 .00 1.34 
Total 48 .8683 .63281 .09134 .6846 1.0521 .00 1.80 
Descriptives 
N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error 
95% Confidence 
Interval for Mean 
Minim
um 
Maximu
m 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
Năng 
suất 
ST 32 .6041 .33696 .05957 .4826 .7255 .08 1.26 
BL 34 .2194 .09979 .01711 .1846 .2542 .08 .50 
CM 33 .2327 .17013 .02962 .1724 .2931 .03 .80 
Total 99 .3482 .28345 .02849 .2916 .4047 .03 1.26 
Gíá 
bán 
ST 32 116.3281 44.67727 7.89790 100.2203 132.4360 40.00 203.00 
BL 34 140.7353 31.14318 5.34101 129.8689 151.6017 90.00 210.00 
CM 33 145.3030 41.88786 7.29174 130.4502 160.1558 60.00 250.00 
Total 99 134.3687 41.12820 4.13354 126.1658 142.5716 40.00 250.00 
Chi 
cố 
định 
ST 32 1.6322 .91400 .16157 1.3027 1.9617 .20 4.00 
BL 34 1.0926 1.10987 .19034 .7054 1.4799 .00 5.30 
CM 33 1.0918 .93901 .16346 .7589 1.4248 .00 5.38 
Total 99 1.2668 1.01558 .10207 1.0642 1.4693 .00 5.38 
Chi 
biến 
đổi 
ST 32 49.1491 28.89518 5.10799 38.7312 59.5669 9.88 100.92 
BL 34 6.5650 2.78689 .47795 5.5926 7.5374 2.30 12.56 
CM 33 7.2273 9.02464 1.57099 4.0273 10.4273 1.06 50.50 
Total 99 20.5503 26.23004 2.63622 15.3188 25.7818 1.06 100.92 
 MMM 
Tổng 
chi 
ST 32 50.7813 28.95348 5.11830 40.3424 61.2201 13.01 103.12 
BL 34 7.6571 2.86109 .49067 6.6588 8.6553 2.95 14.00 
CM 33 8.3191 8.98980 1.56492 5.1314 11.5067 1.96 51.41 
Total 99 21.8169 26.44187 2.65751 16.5431 27.0906 1.96 103.12 
Tổng 
thu 
ST 32 75.7094 53.65516 9.48498 56.3646 95.0541 3.20 193.80 
BL 34 30.2726 14.17440 2.43089 25.3270 35.2183 9.00 64.00 
CM 33 33.4279 29.32968 5.10564 23.0280 43.8277 6.50 160.00 
Total 99 46.0110 41.06654 4.12734 37.8204 54.2016 3.20 193.80 
Lợi 
nhuậ
n 
ST 32 24.9281 38.59164 6.82210 11.0144 38.8419 -48.72 131.27 
BL 34 22.6156 15.11924 2.59293 17.3402 27.8909 -1.80 59.61 
CM 33 25.1094 23.94539 4.16836 16.6187 33.6001 -6.05 108.59 
Total 99 24.1943 27.14100 2.72777 18.7812 29.6075 -48.72 131.27 
Năng 
suất 
lúa 
ST 32 5.7984 1.37292 .24270 5.3034 6.2934 .60 8.00 
BL 34 5.7847 1.29124 .22145 5.3342 6.2352 3.85 9.00 
CM 33 3.9697 1.43750 .25024 3.4600 4.4794 .30 6.10 
Total 99 5.1841 1.60544 .16135 4.8639 5.5043 .30 9.00 
Tông
chi 
lúa 
ST 32 15.2856 8.64674 1.52854 12.1681 18.4031 4.88 42.50 
BL 34 10.5618 6.31948 1.08378 8.3568 12.7667 4.14 34.19 
CM 33 6.8052 2.17334 .37833 6.0345 7.5758 3.33 14.86 
Total 99 10.8365 7.11357 .71494 9.4177 12.2552 3.33 42.50 
Tông 
thu 
lúa 
ST 32 30.3737 9.70129 1.71496 26.8761 33.8714 .00 48.00 
BL 34 30.8521 7.49189 1.28485 28.2380 33.4661 21.18 51.30 
CM 33 20.8345 7.66392 1.33412 18.1170 23.5521 1.65 33.00 
Total 99 27.3583 9.45440 .95020 25.4726 29.2439 .00 51.30 
Lợi 
nhuậ
n lúa 
ST 32 15.0884 11.63282 2.05641 10.8944 19.2825 -7.50 37.50 
BL 34 20.2900 9.10244 1.56106 17.1140 23.4660 .70 42.32 
CM 33 14.0303 7.46368 1.29926 11.3838 16.6768 -4.77 28.02 
Total 99 16.5221 9.82769 .98772 14.5620 18.4822 -7.50 42.32 
ANOVA 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
Tổng diện 
tích 
Between Groups 6.872 2 3.436 1.518 .224 
Within Groups 217.237 96 2.263 
Total 224.109 98 
Độ sâu 
mực nước 
Between Groups .097 2 .049 1.250 .291 
Within Groups 3.734 96 .039 
 NNN 
Total 3.831 98 
Diện tích 
trồng lúa 
Between Groups 10.019 2 5.010 3.410 .037 
Within Groups 141.049 96 1.469 
Total 151.068 98 
ANOVA 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
Mật độ thả Between Groups 739.068 2 369.534 32.868 .000 
Within Groups 1079.323 96 11.243 
Total 1818.391 98 
Thời gian 
nuôi 
Between Groups 45952.674 2 22976.337 51.294 .000 
Within Groups 43001.872 96 447.936 
Total 88954.545 98 
Kích cỡ thu 
hoạch 
Between Groups 3346.619 2 1673.310 6.296 .003 
Within Groups 25512.674 96 265.757 
Total 28859.293 98 
FCR Between Groups 11.087 2 5.544 32.254 .000 
Within Groups 7.734 45 .172 
Total 18.821 47 
ANOVA 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
Năng suất Between 
Groups 
3.099 2 1.549 31.153 .000 
Within Groups 4.775 96 .050 
Total 7.873 98 
Gía bán Between 
Groups 
15738.401 2 7869.200 5.035 .008 
Within Groups 150031.392 96 1562.827 
Total 165769.793 98 
Chi cố định 
khấu hao 
Between 
Groups 
6.314 2 3.157 3.198 .045 
Within Groups 94.763 96 .987 
Total 101.077 98 
Chi biến đổi Between 38680.069 2 19340.034 64.589 .000 
 OOO 
Groups 
Within Groups 28745.386 96 299.431 
Total 67425.455 98 
Tổng chi Between 
Groups 
39675.210 2 19837.605 66.025 .000 
Within Groups 28843.689 96 300.455 
Total 68518.899 98 
Tổng thu Between 
Groups 
41870.500 2 20935.250 16.286 .000 
Within Groups 123402.679 96 1285.445 
Total 165273.179 98 
Lợi nhuận Between 
Groups 
129.605 2 64.803 .086 .917 
Within Groups 72060.495 96 750.630 
Total 72190.100 98 
Năng suất 
lúa 
Between 
Groups 
73.009 2 36.505 19.515 .000 
Within Groups 179.578 96 1.871 
Total 252.588 98 
Tổng chi lúa Between 
Groups 
1172.306 2 586.153 14.860 .000 
Within Groups 3786.780 96 39.446 
Total 4959.086 98 
Tổng thu lúa Between 
Groups 
2110.449 2 1055.225 15.235 .000 
Within Groups 6649.345 96 69.264 
Total 8759.794 98 
Lợi nhuận 
lúa 
Between 
Groups 
753.372 2 376.686 4.151 .019 
Within Groups 8711.805 96 90.748 
Total 9465.176 98 
 PPP 
Chi-Square Test 
Frequencies 
Tỷ lệ hộ cải tạo ao hàng năm (%) 
 Observed N Expected N Residual 
ST 97 84.0 13.0 
BL 88 84.0 4.0 
CM 67 84.0 -17.0 
Total 252 
Test Statistics 
 nhantuc 
Chi-Square 5.643a 
df 2 
Asymp. Sig. .060 
a. 0 cells (.0%) have expected 
frequencies less than 5. The 
minimum expected cell 
frequency is 84.0. 
Chi-Square Test 
Frequencies 
Tỷ lệ hộ ương giống (%) 
 Observed N Expected N Residual 
ST 44 40.3 3.7 
BL 59 40.3 18.7 
CM 18 40.3 -22.3 
Total 121 
Test Statistics 
 nhantuc 
Chi-Square 21.339a 
df 2 
Asymp. Sig. .000 
a. 0 cells (.0%) have expected 
frequencies less than 5. The 
minimum expected cell 
frequency is 40.3. 
 QQQ 
Nhận thức và ứng phó với biến đổi khí hậu 
Chi-Square Test 
Frequencies 
Nhận thức về độ mặn cao (VAR00001) 
 Observed N Expected N Residual 
KAH 6 33.3 -27.3 
CAH 93 33.3 59.7 
KB 1 33.3 -32.3 
Total 100 
Test Statistics 
 VAR00001 
Chi-Square 160.580a 
df 2 
Asymp. Sig. .000 
a. 0 cells (.0%) have expected 
frequencies less than 5. The 
minimum expected cell 
frequency is 33.3. 
Chi-Square Test 
Frequencies 
Nhận thức về ảnh hưởng của độ mặn cao (VAR00002) 
 Observed N Expected N Residual 
BC 18 33.7 -15.7 
MTTD 6 33.7 -27.7 
CTT 77 33.7 43.3 
Total 101 
Test Statistics 
 VAR00002 
Chi-Square 85.802a 
df 2 
Asymp. Sig. .000 
a. 0 cells (.0%) have expected 
frequencies less than 5. The 
minimum expected cell 
frequency is 33.7. 
 RRR 
2. Thí nghiệm 
Ảnh hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá sặc rằn 
Chiều dài và khối lượng cá sặc rằn qua các đợt thu mẫu 
Đợt 1 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 2.378 4 .595 1.931 .105 
Within Groups 111.474 362 .308 
Total 113.852 366 
Khối 
lượng 
Between Groups 4.341 4 1.085 1.822 .124 
Within Groups 215.691 362 .596 
Total 220.032 366 
Đợt 2: 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 4.026 3 1.342 3.128 .026 
Within Groups 130.445 304 .429 
Total 134.472 307 
Khối 
lượng 
Between Groups 11.772 3 3.924 4.748 .003 
Within Groups 251.221 304 .826 
Total 262.993 307 
Đợt 3: 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 3.351 3 1.117 3.140 .026 
Within Groups 97.468 274 .356 
Total 100.819 277 
Khối 
lượng 
Between Groups 6.657 3 2.219 2.308 .077 
Within Groups 263.394 274 .961 
Total 270.051 277 
 SSS 
Đợt 4: 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 4.252 3 1.417 3.484 .017 
Within Groups 98.444 242 .407 
Total 102.696 245 
Khối 
lượng 
Between Groups 8.032 3 2.677 2.354 .073 
Within Groups 275.198 242 1.137 
Total 283.229 245 
Đợt 5: 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 2.583 3 .861 2.303 .078 
Within Groups 86.719 232 .374 
Total 89.302 235 
Khối 
lượng 
Between Groups 20.037 3 6.679 4.285 .006 
Within Groups 361.599 232 1.559 
Total 381.636 235 
Đợt 6: 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài 
Between Groups 4.758 3 1.586 2.759 .043 
Within Groups 125.316 218 .575 
Total 130.074 221 
Khối 
lượng 
Between Groups 35.916 3 11.972 5.134 .002 
Within Groups 508.335 218 2.332 
Total 544.251 221 
 TTT 
Tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về chiều dài và trọng lượng của cá sặc rằn sau 
90 ngày nuôi ở các độ mặn khác nhau 
Descriptives 
 N Mean 
Std. 
Deviation Std. Error 
95% Confidence 
Interval for Mean 
Minim
um 
Maxi
mum 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
DLG 0 ‰ 90 .1873 .05698 .00601 .1754 .1993 .01 .28 
3 ‰ 90 .1702 .05865 .00618 .1579 .1825 .00 .27 
6 ‰ 90 .1779 .05680 .00599 .1660 .1898 .05 .28 
9 ‰ 90 .2657 .05217 .00550 .2547 .2766 .07 .35 
Total 360 .2003 .06781 .00357 .1932 .2073 .00 .35 
DWG 0 ‰ 90 26.8856 7.53056 .79379 25.3083 28.4628 4.00 38.11 
3 ‰ 90 24.8413 7.10958 .74942 23.3523 26.3304 2.24 33.80 
6 ‰ 90 26.1237 6.04813 .63753 24.8569 27.3904 5.59 34.59 
9 ‰ 90 47.9401 6.01652 .63420 46.6800 49.2002 21.64 58.31 
Total 360 31.4477 11.66563 .61483 30.2385 32.6568 2.24 58.31 
SGRL 0 ‰ 90 .3091 .10420 .01098 .2873 .3309 .01 .50 
3 ‰ 90 .2806 .10349 .01091 .2589 .3022 .00 .49 
6 ‰ 90 .2947 .10357 .01092 .2730 .3164 .07 .51 
9 ‰ 90 .4178 .09747 .01027 .3974 .4382 .10 .59 
Total 360 .3255 .11536 .00608 .3136 .3375 .00 .59 
SGRw 0 ‰ 90 .9587 .35683 .03761 .8839 1.0334 .10 1.72 
3 ‰ 90 .9073 .32804 .03458 .8386 .9760 .06 1.46 
6 ‰ 90 .9424 .30391 .03203 .8788 1.0061 .14 1.48 
9 ‰ 90 1.3866 .30562 .03222 1.3225 1.4506 .42 2.13 
Total 360 1.0488 .37787 .01992 1.0096 1.0879 .06 2.13 
 UUU 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
DLG Between Groups .526 3 .175 55.542 .000 
Within Groups 1.124 356 .003 
Total 1.651 359 
DWG Between Groups 32832.198 3 10944.066 243.156 .000 
Within Groups 16023.017 356 45.008 
Total 48855.214 359 
SGRL Between Groups 1.058 3 .353 33.749 .000 
Within Groups 3.720 356 .010 
Total 4.778 359 
SGRw Between Groups 13.817 3 4.606 43.791 .000 
Within Groups 37.443 356 .105 
Total 51.260 359 
 VVV 
Ảnh hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá thát lát còm 
Chiều dài và khối lượng cá thát lát còm qua các đợt thu mẫu 
Đợt 1: 
ANOVA 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
Chiều 
dài (L) 
Between Groups 46.986 2 23.493 26.567 .000 
Within Groups 205.157 232 .884 
Total 252.143 234 
Khối 
lượng 
(W) 
Between Groups 147.335 2 73.668 11.517 .000 
Within Groups 1484.019 232 6.397 
Total 1631.354 234 
Đợt 2: 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed
) 
Mean 
Differenc
e 
Std. 
Error 
Differe
nce 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
L Equal variances 
assumed 
.054 .816 3.622 177 .000 .70711 .19521 .32187 1.09236 
Equal variances 
not assumed 
 3.620 175.282 .000 .70711 .19531 .32165 1.09257 
W Equal variances 
assumed 
.194 .660 3.457 177 .001 2.16990 .62762 .93131 3.40848 
Equal variances 
not assumed 
 3.457 176.842 .001 2.16990 .62769 .93117 3.40862 
 WWW 
Đợt 3: 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed) 
Mean 
Differen
ce 
Std. 
Error 
Differe
nce 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
L Equal variances 
assumed 
.760 .385 4.563 176 .000 1.20888 .26493 .68603 1.73174 
Equal variances 
not assumed 
 4.546 157.181 .000 1.20888 .26591 .68367 1.73410 
W Equal variances 
assumed 
1.946 .165 4.527 176 .000 3.99795 .88323 2.25486 5.74103 
Equal variances 
not assumed 
 4.517 168.226 .000 3.99795 .88516 2.25050 5.74539 
Đợt 4: 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed
) 
Mean 
Differen
ce 
Std. Error 
Differenc
e 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
L Equal variances 
assumed 
4.857 .029 2.802 176 .006 .72654 .25926 .21488 1.23820 
Equal variances 
not assumed 
 2.794 163.234 .006 .72654 .26002 .21311 1.23997 
W Equal variances 
assumed 
2.621 .107 3.404 176 .001 3.76491 1.10606 1.58206 5.94777 
Equal variances 
not assumed 
 3.394 164.085 .001 3.76491 1.10916 1.57484 5.95498 
 XXX 
Đợt 5: 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed) 
Mean 
Differen
ce 
Std. 
Error 
Differen
ce 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
L Equal variances 
assumed 
26.400 .000 3.372 176 .001 .87806 .26039 .36417 1.39194 
Equal variances 
not assumed 
 3.349 126.721 .001 .87806 .26218 .35924 1.39687 
W Equal variances 
assumed 
15.763 .000 1.612 176 .109 2.17418 1.34869 -.48750 4.83586 
Equal variances 
not assumed 
 1.603 138.698 .111 2.17418 1.35631 -.50754 4.85590 
Đợt 6: 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed) 
Mean 
Differen
ce 
Std. 
Error 
Differen
ce 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
L Equal variances 
assumed 
26.400 .000 3.372 176 .001 .87806 .26039 .36417 1.39194 
Equal variances not 
assumed 
 3.349 126.721 .001 .87806 .26218 .35924 1.39687 
W Equal variances 
assumed 
15.763 .000 1.612 176 .109 2.17418 1.34869 -.48750 4.83586 
Equal variances not 
assumed 
 1.603 138.698 .111 2.17418 1.35631 -.50754 4.85590 
 YYY 
Tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về chiều dài và trọng lượng của cá sặc rằn sau 
90 ngày nuôi ở các độ mặn khác nhau 
Independent Samples Test 
Levene's Test 
for Equality 
of Variances t-test for Equality of Means 
F Sig. t df 
Sig. 
(2-
tailed) 
Mean 
Difference 
Std. 
Error 
Differen
ce 
95% Confidence 
Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
DLG Equal 
variances 
assumed 
2.632 .107 6.496 178 .000 .08500 .01308 .05918 .11082 
Equal 
variances 
not assumed 
 6.496 177.093 .000 .08500 .01308 .05918 .11082 
DWG Equal 
variances 
assumed 
.303 .583 16.664 178 .000 47.91600 2.87536 42.24183 53.59017 
Equal 
variances 
not assumed 
 16.664 177.996 .000 47.91600 2.87536 42.24183 53.59017 
SGRL Equal 
variances 
assumed 
2.121 .147 3.495 178 .001 .04222 .01208 .01838 .06606 
Equal 
variances 
not assumed 
 3.495 177.229 .001 .04222 .01208 .01838 .06606 
SGRW Equal 
variances 
assumed 
.022 .881 2.568 178 .011 .09822 .03826 .02273 .17372 
Equal 
variances 
not assumed 
 2.568 177.851 .011 .09822 .03826 .02273 .17372 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dong_cua_xam_nhap_man_va_kha_nang_thi.pdf
  • docThongtinlanan_en.doc
  • docThongtinlanan_vi.doc
  • pdfTomtatluanan-en.pdf
  • pdfTomtatluanan-vi.pdf