Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong
nuôi trồng thủy sản tại đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện tại Khoa
Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ, các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và
Hậu Giang. Mục tiêu của nghiên cứu giúp góp phần đánh giá nhận thức của
người nuôi về xâm nhập mặn, một số yếu tố thời tiết có liên quan đến xâm
nhập mặn và biến đổi khí hậu, tác động và giải pháp ứng phó của người dân
trong thời gian qua; khả năng nuôi một số loài thủy sản kinh tế quan trọng
trong điều kiện xâm nhập mặn; qua đó đề xuất giải pháp góp phần giảm thiểu
rủi ro và thích ứng với xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, thời tiết cho nuôi
trồng thủy sản trong thời gian tới.
Nghiên cứu gồm các nội dung chính là (i) khảo sát hiện trạng kỹ thuật và
hiệu quả tài chính một số mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng có khả
năng chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn; (ii) tìm hiểu nhận thức của người nuôi
thủy sản về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết, tác động và giải pháp
trong sản xuất thời gian qua; (iii) nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên một
số loài thủy sản kinh tế quan trọng và (iv) Đánh giá khả năng nuôi một số loài
thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn thông xác định mùa vụ nuôi và vùng
nuôi.
Nội dung (i) và (ii) được thực hiện bằng cách khảo sát và phỏng vấn trực
tiếp 286 hộ nuôi thủy sản nước lợ với các mô hình nuôi tôm sú thâm canh,
tôm quảng canh cải tiến, tôm-lúa luân canh ở Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà
Mau, và 123 hộ nuôi thủy sản nước ngọt với các mô hình nuôi cá rô đồng, thát
lát còm, sặc rằn, và cá –lúa kết hợp ở Hậu Giang và Bạc Liêu (vùng có khả
năng bị xâm nhập mặn). Kết quả nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi thủy
sản vùng nước lợ và nước ngọt hiện nay đa dạng về kỹ thuật và có hiệu quả
khá tốt. Vùng nước lợ với các mô hình nuôi tôm khác nhau thì mô hình nuôi
tôm sú thâm canh cho năng suất và lợi nhuận trung bình cao hơn so với mô
hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và tôm-lúa. Vùng nước ngọt với các mô
hình nuôi cá rô đồng, cá sặc rằn, cá thát lát còm và cá – lúa kết hợp thì mô
hình nuôi cá rô đồng có năng suất và lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên mô hình
này đòi hỏi phải có đầu tư lớn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ PHƯƠNG MAI NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA XÂM NHẬP MẶN VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 62 62 03 01 Cần Thơ, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ PHƯƠNG MAI NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA XÂM NHẬP MẶN VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 62 62 03 01 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI TS. DƯƠNG VĂN NI Cần Thơ, 2017 i LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận án được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi. Một phần kết quả này là trong khuôn khổ của dự án tôi tham gia thực hiện “Assessing economic and welfare values of fish in the Lower Mekong Basin”. Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong thời gian trước đây bởi tác giả khác. Dự án có quyền sử dụng các kết quả này để phục vụ cho dự án. Cần Thơ, ngày ...... tháng ........ năm 2017 TÁC GIẢ LÊ THỊ PHƯƠNG MAI ii LỜI CẢM TẠ Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Nghiên cứu Thực nghiệm Đa dạng Sinh học Hòa An Trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi được thực hiện chương trình nghiên cứu sinh trong những năm qua. Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; Bộ môn Kỹ thuật nuôi hải sản; Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản; Khoa sau Đại học, Phòng quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn PGS TS Trần Ngọc Hải và TS Thầy Dương Văn Ni trong những năm qua đã ân cần hướng dẫn, động viên, giúp đở, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Võ Nam Sơn, PGS TS Đỗ Thị Thanh Hương, PGS TS Trương Hoàng Minh, PGS TS Nguyễn Thị Ngọc Anh cùng tất cả quý Thầy Cô Khoa Thủy sản đã giúp đở và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời suốt gian học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn đến em Nguyễn Thị Kim Hà (Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản); em Nguyễn Bá Khanh và Nguyễn Thị Hồng Mỏng (sinh viên lớp Nuôi trồng Thủy sản khóa 34) thuộc Khoa Thủy sản, em Lý Văn Lợi (Bộ môn Quản lý Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên) thuộc Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên. Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đở tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Cô, Chú, Anh, Chị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Nông nghiệp, các nông hộ nuôi thủy sản đã chia sẻ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô Khoa Phát triển Nông thôn đã giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án Xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm dự án “Asessing economic and welfare values of fish in the Lower Mekong Basin” đã hỗ trợ một phần kinh phí để tôi hoàn thành nghiên cứu này Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những người thân đã chia sẻ, giúp đở và động viên tinh thần để tôi hoàn thành luận án. LÊ THỊ PHƯƠNG MAI iii ABSTRACT This study on the impact of water saline intrusion and adaptation to aquaculture in the Mekong Delta was conducted at the College of Aquaculture and Fisheries, Can Tho University, and Soc Trang, Bac Lieu, Ca Mau, Hau Giang provinces. The objectives are (i) to understand farmer's perception on saline water instrusion and climate changes, and to understand their adaptation solutions during farming; (ii) to evaluate the feasibility of culture of different species under saline water instrusion conditions; (iii) and to come up with reccomendations for mitigation of the impacts and adaptation to climate change and saline water intrusion for sustainable aquaculture in the coming time. The study comprises of the following activities (i) Evaluation on the status of technical and financial aspects of important aquaculture systems in the potentially saline water intrution area; (ii) Evaluation on the perception of aquacuture farmers about saline water intrusion, climate changes, its impacts and their adaptation solutions; (iii) Study on the effects of salinity on important aquaculture species; (iv) and evaluation on feasibility for aquaculture of some important species under saline water intrusion through determining appropriate culture season and area. The activities (i) and (ii) were conducted through a survey and interview of 286 brackishwater aquaculture households operating intensive tiger shrimp farming sytems, improved extensive shrimp farming systems and alternative rice-shrimp farming systems in Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau provinces; and 123 freshwater aquaculture households operating climbing perch pond culture systems, knife fish culture systems, snake skin culture systems, and rice-fish farming systems in Hau Giang and Bac Lieu provinces. The results shown that in the brackish water area, intensive shrimp farming gave average yield and net income more than the improved extensive shrimp farming and the alternative shrimp –rice systems. For freshwater area, climbing perch culture gave yield and net income higher than snake skin gouramy culture, knife fish culture and fish-rice systems but this culture system needs the highest investment. Farmer's perception about saline water intrusion, climate change as well as its impacts and adaptation solution were different among the farming systems and regions. Climate change, weather change and salinity intrusion were regconized more clearly by farmers in the brackish water aquaculture iv region than farmers of the freshwater aquaculture region. Impact of climate change, weather change and salinity intrusion to intensive shrimp farming were recognized more seriously than those to the improved extensive shrimp farming. Major solutions for mitigating the impacts were to apply advanced technologies in production (using chemicals, aeration, water quality management, controll water level). However, farmers in the freshwater aquaculture region have not had considerable solutions for the issues, specialy salinity intrusion. For the activity (iii) salinity tolerence and effect of salinity on growth and survival of snake skin gouramy fish (Trichogaster pectoralis) and knife fish (Chitala ornata) were examed. Results showed that survival rates of snake skin gouramy under salinity of 0, 3 and 6 ‰ were higher than those of fish in 9 ‰. The fish grew fastest in 9 ‰. For knife fish, growth and survival rates in salinity of 0 and 3 ‰ were not significantly different. Those fish are thus potential for culture in the low salinity area. For the activity (iv), through the information on salinity tolerance of aquaculture species, data of water salinity collected from 186 participants in the coastal provinces of the Mekong Delta applying information technology and current of salinity intrusion information by Southern Institute of Water Resources Research (2016), this study has determined farming seasons for some important aquaculture species for the monitored area and appropriate culture area for different species in accordance to saline water intrusion. The results will significantly serve for planing, and management of aquaculture development. v TÓM TẮT Nghiên cứu tác động của xâm nhập mặn và khả năng thích ứng trong nuôi trồng thủy sản tại đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện tại Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ, các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Hậu Giang. Mục tiêu của nghiên cứu giúp góp phần đánh giá nhận thức của người nuôi về xâm nhập mặn, một số yếu tố thời tiết có liên quan đến xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, tác động và giải pháp ứng phó của người dân trong thời gian qua; khả năng nuôi một số loài thủy sản kinh tế quan trọng trong điều kiện xâm nhập mặn; qua đó đề xuất giải pháp góp phần giảm thiểu rủi ro và thích ứng với xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu, thời tiết cho nuôi trồng thủy sản trong thời gian tới. Nghiên cứu gồm các nội dung chính là (i) khảo sát hiện trạng kỹ thuật và hiệu quả tài chính một số mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng có khả năng chịu ảnh hưởng xâm nhập mặn; (ii) tìm hiểu nhận thức của người nuôi thủy sản về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết, tác động và giải pháp trong sản xuất thời gian qua; (iii) nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên một số loài thủy sản kinh tế quan trọng và (iv) Đánh giá khả năng nuôi một số loài thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn thông xác định mùa vụ nuôi và vùng nuôi. Nội dung (i) và (ii) được thực hiện bằng cách khảo sát và phỏng vấn trực tiếp 286 hộ nuôi thủy sản nước lợ với các mô hình nuôi tôm sú thâm canh, tôm quảng canh cải tiến, tôm-lúa luân canh ở Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau, và 123 hộ nuôi thủy sản nước ngọt với các mô hình nuôi cá rô đồng, thát lát còm, sặc rằn, và cá –lúa kết hợp ở Hậu Giang và Bạc Liêu (vùng có khả năng bị xâm nhập mặn). Kết quả nghiên cứu cho thấy, các mô hình nuôi thủy sản vùng nước lợ và nước ngọt hiện nay đa dạng về kỹ thuật và có hiệu quả khá tốt. Vùng nước lợ với các mô hình nuôi tôm khác nhau thì mô hình nuôi tôm sú thâm canh cho năng suất và lợi nhuận trung bình cao hơn so với mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và tôm-lúa. Vùng nước ngọt với các mô hình nuôi cá rô đồng, cá sặc rằn, cá thát lát còm và cá – lúa kết hợp thì mô hình nuôi cá rô đồng có năng suất và lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên mô hình này đòi hỏi phải có đầu tư lớn. .Nhận thức của nông hộ về xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu và thời tiết cũng như tác động của các yếu tố trên và giải pháp ứng phó của nông hộ có khác nhau giữa các vùng và các mô hình nuôi. Vùng nước lợ người nuôi nhận vi thấy thời tiết và đô mặn thay đổi nhiều hơn so với người nuôi thủy sản nước ngọt. Người nuôi trong mô hình thâm canh nhận thấy thời tiết thay đổi tác động lớn đến mô hình và vật nuôi nhiều hơn so với người nuôi trong mô hình quảng canh. Giải pháp được người nuôi lựa chọn chủ yếu để giảm rủi ro là ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất như cải tiến kỹ thuật (sử dụng thuốc, hóa chất, quản lý môi trường, điều chỉnh mực nước, quạt nước). Tuy nhiên, đa số nông hộ trong mô hình nuôi thủy sản nước ngọt chưa có nhiều giải pháp ứng phó, đặt biệt là khi bị xâm nhập mặn. Đối với nội dung (iii) nghiên cứu này đã xác định được ngưỡng chịu mặn và ảnh hưởng của các độ mặn khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá sặc rằn (Trichogaster pectoralis) và cá thát lát còm (Chitala ornata). Kết quả cho thấy, tỷ lệ sống của cá cá sặc rằn ở độ mặn 0, 3 và 6 ‰ cao hơn có ý nghĩa thống kê so với 9 ‰. Tốc độ tăng trưởng của cá ở độ mặn 9 ‰ là cao nhất. Cá thát lát còm có tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng khác biệt không có ý nghĩa thống kê khi nuôi ở các độ mặn 0 và 3 ‰. Do vậy hai loài cá này có tiềm năng nuôi được nuôi ở những vùng nước lợ có độ mặn thấp. Đối với nội dung (iv), từ thông tin khả năng thích nghi độ mặn của một số loài thủy sản kinh kế quan trọng, dẫn liệu về biến đổi độ mặn hàng tháng trong suốt năm của 186 hộ tham gia quan trắc ở các tỉnh ven biển ĐBSCL thông qua ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin, dẫn liệu về hiện trạng xâm nhập mặn của Viện khoa học thủy lợi miền Nam (2016), đã xác định được mùa vụ nuôi thích hợp của một số loài thủy sản rộng muối, trung bình hay hẹp muối ở các vùng quan trắc hiện nay, và xác định được vùng nuôi thích hợp cho các đối tượng thủy sản trong điều kiện xâm nhập mặn. Kết quả này làm cơ sở cho việc qui hoạch, và quản lý phát triển nghề nuôi. vii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ........................................................................... i LỜI CẢM TẠ ................................................................................................ ii ABSTRACT .................................................................................................. iii TÓM TẮT ...................................................................................................... v MỤC LỤC ................................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. xii DANH SÁCH HÌNH .................................................................................. xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 1.1 Giới thiệu........................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3 Nội dung của nghiên cứu ................................................................................ 2 1.4 Ý nghĩa của luận án ......................................................................................... 3 1.5 Điểm mới của luận án ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 4 2.1 Một số khái niệm và thuật ngữ ....................................................................... 4 2.2 Diễn biến của biến đổi khí hậu (BĐKH) ....................................................... 4 2.2.1 Thế nào là biến đổi khí hậu? .......................................................... 4 2.2.2 Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu ................................................. 5 2.2.3 Biến đổi khí hậu trên quy mô thế giới ............................................ 5 2.2.4 Biến đổi khí hậu ở Việt Nam ......................................................... 6 2.2.5 Biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ............. 7 2.3 Xâm nhập mặn ở Việt Nam ............................................................................ 8 2.3.1 Thế nào là xâm nhập mặn? ............................................................. 8 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhập mặn ..................................... 9 2.3.3 Tình hình xâm nhập mặn ở Việt Nam .......................................... 14 2.4 Hiện trạng nuôi thủy sản ở Việt Nam và ĐBSCL ...................................... 19 2.4.1 Việt Nam ...................................................................................... 19 2.4.2 Đồng bằng sông Cửu Long .......................................................... 22 2.5 Ảnh hưởng của xâm nhập mặn lên nuôi trồn ... 25 CM 13 .1954 .47778 .13251 -.0933 .4841 .00 1.34 Total 48 .8683 .63281 .09134 .6846 1.0521 .00 1.80 Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minim um Maximu m Lower Bound Upper Bound Năng suất ST 32 .6041 .33696 .05957 .4826 .7255 .08 1.26 BL 34 .2194 .09979 .01711 .1846 .2542 .08 .50 CM 33 .2327 .17013 .02962 .1724 .2931 .03 .80 Total 99 .3482 .28345 .02849 .2916 .4047 .03 1.26 Gíá bán ST 32 116.3281 44.67727 7.89790 100.2203 132.4360 40.00 203.00 BL 34 140.7353 31.14318 5.34101 129.8689 151.6017 90.00 210.00 CM 33 145.3030 41.88786 7.29174 130.4502 160.1558 60.00 250.00 Total 99 134.3687 41.12820 4.13354 126.1658 142.5716 40.00 250.00 Chi cố định ST 32 1.6322 .91400 .16157 1.3027 1.9617 .20 4.00 BL 34 1.0926 1.10987 .19034 .7054 1.4799 .00 5.30 CM 33 1.0918 .93901 .16346 .7589 1.4248 .00 5.38 Total 99 1.2668 1.01558 .10207 1.0642 1.4693 .00 5.38 Chi biến đổi ST 32 49.1491 28.89518 5.10799 38.7312 59.5669 9.88 100.92 BL 34 6.5650 2.78689 .47795 5.5926 7.5374 2.30 12.56 CM 33 7.2273 9.02464 1.57099 4.0273 10.4273 1.06 50.50 Total 99 20.5503 26.23004 2.63622 15.3188 25.7818 1.06 100.92 MMM Tổng chi ST 32 50.7813 28.95348 5.11830 40.3424 61.2201 13.01 103.12 BL 34 7.6571 2.86109 .49067 6.6588 8.6553 2.95 14.00 CM 33 8.3191 8.98980 1.56492 5.1314 11.5067 1.96 51.41 Total 99 21.8169 26.44187 2.65751 16.5431 27.0906 1.96 103.12 Tổng thu ST 32 75.7094 53.65516 9.48498 56.3646 95.0541 3.20 193.80 BL 34 30.2726 14.17440 2.43089 25.3270 35.2183 9.00 64.00 CM 33 33.4279 29.32968 5.10564 23.0280 43.8277 6.50 160.00 Total 99 46.0110 41.06654 4.12734 37.8204 54.2016 3.20 193.80 Lợi nhuậ n ST 32 24.9281 38.59164 6.82210 11.0144 38.8419 -48.72 131.27 BL 34 22.6156 15.11924 2.59293 17.3402 27.8909 -1.80 59.61 CM 33 25.1094 23.94539 4.16836 16.6187 33.6001 -6.05 108.59 Total 99 24.1943 27.14100 2.72777 18.7812 29.6075 -48.72 131.27 Năng suất lúa ST 32 5.7984 1.37292 .24270 5.3034 6.2934 .60 8.00 BL 34 5.7847 1.29124 .22145 5.3342 6.2352 3.85 9.00 CM 33 3.9697 1.43750 .25024 3.4600 4.4794 .30 6.10 Total 99 5.1841 1.60544 .16135 4.8639 5.5043 .30 9.00 Tông chi lúa ST 32 15.2856 8.64674 1.52854 12.1681 18.4031 4.88 42.50 BL 34 10.5618 6.31948 1.08378 8.3568 12.7667 4.14 34.19 CM 33 6.8052 2.17334 .37833 6.0345 7.5758 3.33 14.86 Total 99 10.8365 7.11357 .71494 9.4177 12.2552 3.33 42.50 Tông thu lúa ST 32 30.3737 9.70129 1.71496 26.8761 33.8714 .00 48.00 BL 34 30.8521 7.49189 1.28485 28.2380 33.4661 21.18 51.30 CM 33 20.8345 7.66392 1.33412 18.1170 23.5521 1.65 33.00 Total 99 27.3583 9.45440 .95020 25.4726 29.2439 .00 51.30 Lợi nhuậ n lúa ST 32 15.0884 11.63282 2.05641 10.8944 19.2825 -7.50 37.50 BL 34 20.2900 9.10244 1.56106 17.1140 23.4660 .70 42.32 CM 33 14.0303 7.46368 1.29926 11.3838 16.6768 -4.77 28.02 Total 99 16.5221 9.82769 .98772 14.5620 18.4822 -7.50 42.32 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Tổng diện tích Between Groups 6.872 2 3.436 1.518 .224 Within Groups 217.237 96 2.263 Total 224.109 98 Độ sâu mực nước Between Groups .097 2 .049 1.250 .291 Within Groups 3.734 96 .039 NNN Total 3.831 98 Diện tích trồng lúa Between Groups 10.019 2 5.010 3.410 .037 Within Groups 141.049 96 1.469 Total 151.068 98 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Mật độ thả Between Groups 739.068 2 369.534 32.868 .000 Within Groups 1079.323 96 11.243 Total 1818.391 98 Thời gian nuôi Between Groups 45952.674 2 22976.337 51.294 .000 Within Groups 43001.872 96 447.936 Total 88954.545 98 Kích cỡ thu hoạch Between Groups 3346.619 2 1673.310 6.296 .003 Within Groups 25512.674 96 265.757 Total 28859.293 98 FCR Between Groups 11.087 2 5.544 32.254 .000 Within Groups 7.734 45 .172 Total 18.821 47 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Năng suất Between Groups 3.099 2 1.549 31.153 .000 Within Groups 4.775 96 .050 Total 7.873 98 Gía bán Between Groups 15738.401 2 7869.200 5.035 .008 Within Groups 150031.392 96 1562.827 Total 165769.793 98 Chi cố định khấu hao Between Groups 6.314 2 3.157 3.198 .045 Within Groups 94.763 96 .987 Total 101.077 98 Chi biến đổi Between 38680.069 2 19340.034 64.589 .000 OOO Groups Within Groups 28745.386 96 299.431 Total 67425.455 98 Tổng chi Between Groups 39675.210 2 19837.605 66.025 .000 Within Groups 28843.689 96 300.455 Total 68518.899 98 Tổng thu Between Groups 41870.500 2 20935.250 16.286 .000 Within Groups 123402.679 96 1285.445 Total 165273.179 98 Lợi nhuận Between Groups 129.605 2 64.803 .086 .917 Within Groups 72060.495 96 750.630 Total 72190.100 98 Năng suất lúa Between Groups 73.009 2 36.505 19.515 .000 Within Groups 179.578 96 1.871 Total 252.588 98 Tổng chi lúa Between Groups 1172.306 2 586.153 14.860 .000 Within Groups 3786.780 96 39.446 Total 4959.086 98 Tổng thu lúa Between Groups 2110.449 2 1055.225 15.235 .000 Within Groups 6649.345 96 69.264 Total 8759.794 98 Lợi nhuận lúa Between Groups 753.372 2 376.686 4.151 .019 Within Groups 8711.805 96 90.748 Total 9465.176 98 PPP Chi-Square Test Frequencies Tỷ lệ hộ cải tạo ao hàng năm (%) Observed N Expected N Residual ST 97 84.0 13.0 BL 88 84.0 4.0 CM 67 84.0 -17.0 Total 252 Test Statistics nhantuc Chi-Square 5.643a df 2 Asymp. Sig. .060 a. 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 84.0. Chi-Square Test Frequencies Tỷ lệ hộ ương giống (%) Observed N Expected N Residual ST 44 40.3 3.7 BL 59 40.3 18.7 CM 18 40.3 -22.3 Total 121 Test Statistics nhantuc Chi-Square 21.339a df 2 Asymp. Sig. .000 a. 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 40.3. QQQ Nhận thức và ứng phó với biến đổi khí hậu Chi-Square Test Frequencies Nhận thức về độ mặn cao (VAR00001) Observed N Expected N Residual KAH 6 33.3 -27.3 CAH 93 33.3 59.7 KB 1 33.3 -32.3 Total 100 Test Statistics VAR00001 Chi-Square 160.580a df 2 Asymp. Sig. .000 a. 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 33.3. Chi-Square Test Frequencies Nhận thức về ảnh hưởng của độ mặn cao (VAR00002) Observed N Expected N Residual BC 18 33.7 -15.7 MTTD 6 33.7 -27.7 CTT 77 33.7 43.3 Total 101 Test Statistics VAR00002 Chi-Square 85.802a df 2 Asymp. Sig. .000 a. 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 33.7. RRR 2. Thí nghiệm Ảnh hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá sặc rằn Chiều dài và khối lượng cá sặc rằn qua các đợt thu mẫu Đợt 1 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 2.378 4 .595 1.931 .105 Within Groups 111.474 362 .308 Total 113.852 366 Khối lượng Between Groups 4.341 4 1.085 1.822 .124 Within Groups 215.691 362 .596 Total 220.032 366 Đợt 2: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 4.026 3 1.342 3.128 .026 Within Groups 130.445 304 .429 Total 134.472 307 Khối lượng Between Groups 11.772 3 3.924 4.748 .003 Within Groups 251.221 304 .826 Total 262.993 307 Đợt 3: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 3.351 3 1.117 3.140 .026 Within Groups 97.468 274 .356 Total 100.819 277 Khối lượng Between Groups 6.657 3 2.219 2.308 .077 Within Groups 263.394 274 .961 Total 270.051 277 SSS Đợt 4: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 4.252 3 1.417 3.484 .017 Within Groups 98.444 242 .407 Total 102.696 245 Khối lượng Between Groups 8.032 3 2.677 2.354 .073 Within Groups 275.198 242 1.137 Total 283.229 245 Đợt 5: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 2.583 3 .861 2.303 .078 Within Groups 86.719 232 .374 Total 89.302 235 Khối lượng Between Groups 20.037 3 6.679 4.285 .006 Within Groups 361.599 232 1.559 Total 381.636 235 Đợt 6: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài Between Groups 4.758 3 1.586 2.759 .043 Within Groups 125.316 218 .575 Total 130.074 221 Khối lượng Between Groups 35.916 3 11.972 5.134 .002 Within Groups 508.335 218 2.332 Total 544.251 221 TTT Tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về chiều dài và trọng lượng của cá sặc rằn sau 90 ngày nuôi ở các độ mặn khác nhau Descriptives N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minim um Maxi mum Lower Bound Upper Bound DLG 0 ‰ 90 .1873 .05698 .00601 .1754 .1993 .01 .28 3 ‰ 90 .1702 .05865 .00618 .1579 .1825 .00 .27 6 ‰ 90 .1779 .05680 .00599 .1660 .1898 .05 .28 9 ‰ 90 .2657 .05217 .00550 .2547 .2766 .07 .35 Total 360 .2003 .06781 .00357 .1932 .2073 .00 .35 DWG 0 ‰ 90 26.8856 7.53056 .79379 25.3083 28.4628 4.00 38.11 3 ‰ 90 24.8413 7.10958 .74942 23.3523 26.3304 2.24 33.80 6 ‰ 90 26.1237 6.04813 .63753 24.8569 27.3904 5.59 34.59 9 ‰ 90 47.9401 6.01652 .63420 46.6800 49.2002 21.64 58.31 Total 360 31.4477 11.66563 .61483 30.2385 32.6568 2.24 58.31 SGRL 0 ‰ 90 .3091 .10420 .01098 .2873 .3309 .01 .50 3 ‰ 90 .2806 .10349 .01091 .2589 .3022 .00 .49 6 ‰ 90 .2947 .10357 .01092 .2730 .3164 .07 .51 9 ‰ 90 .4178 .09747 .01027 .3974 .4382 .10 .59 Total 360 .3255 .11536 .00608 .3136 .3375 .00 .59 SGRw 0 ‰ 90 .9587 .35683 .03761 .8839 1.0334 .10 1.72 3 ‰ 90 .9073 .32804 .03458 .8386 .9760 .06 1.46 6 ‰ 90 .9424 .30391 .03203 .8788 1.0061 .14 1.48 9 ‰ 90 1.3866 .30562 .03222 1.3225 1.4506 .42 2.13 Total 360 1.0488 .37787 .01992 1.0096 1.0879 .06 2.13 UUU ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. DLG Between Groups .526 3 .175 55.542 .000 Within Groups 1.124 356 .003 Total 1.651 359 DWG Between Groups 32832.198 3 10944.066 243.156 .000 Within Groups 16023.017 356 45.008 Total 48855.214 359 SGRL Between Groups 1.058 3 .353 33.749 .000 Within Groups 3.720 356 .010 Total 4.778 359 SGRw Between Groups 13.817 3 4.606 43.791 .000 Within Groups 37.443 356 .105 Total 51.260 359 VVV Ảnh hưởng của độ mặn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá thát lát còm Chiều dài và khối lượng cá thát lát còm qua các đợt thu mẫu Đợt 1: ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Chiều dài (L) Between Groups 46.986 2 23.493 26.567 .000 Within Groups 205.157 232 .884 Total 252.143 234 Khối lượng (W) Between Groups 147.335 2 73.668 11.517 .000 Within Groups 1484.019 232 6.397 Total 1631.354 234 Đợt 2: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed ) Mean Differenc e Std. Error Differe nce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper L Equal variances assumed .054 .816 3.622 177 .000 .70711 .19521 .32187 1.09236 Equal variances not assumed 3.620 175.282 .000 .70711 .19531 .32165 1.09257 W Equal variances assumed .194 .660 3.457 177 .001 2.16990 .62762 .93131 3.40848 Equal variances not assumed 3.457 176.842 .001 2.16990 .62769 .93117 3.40862 WWW Đợt 3: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differen ce Std. Error Differe nce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper L Equal variances assumed .760 .385 4.563 176 .000 1.20888 .26493 .68603 1.73174 Equal variances not assumed 4.546 157.181 .000 1.20888 .26591 .68367 1.73410 W Equal variances assumed 1.946 .165 4.527 176 .000 3.99795 .88323 2.25486 5.74103 Equal variances not assumed 4.517 168.226 .000 3.99795 .88516 2.25050 5.74539 Đợt 4: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed ) Mean Differen ce Std. Error Differenc e 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper L Equal variances assumed 4.857 .029 2.802 176 .006 .72654 .25926 .21488 1.23820 Equal variances not assumed 2.794 163.234 .006 .72654 .26002 .21311 1.23997 W Equal variances assumed 2.621 .107 3.404 176 .001 3.76491 1.10606 1.58206 5.94777 Equal variances not assumed 3.394 164.085 .001 3.76491 1.10916 1.57484 5.95498 XXX Đợt 5: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differen ce Std. Error Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper L Equal variances assumed 26.400 .000 3.372 176 .001 .87806 .26039 .36417 1.39194 Equal variances not assumed 3.349 126.721 .001 .87806 .26218 .35924 1.39687 W Equal variances assumed 15.763 .000 1.612 176 .109 2.17418 1.34869 -.48750 4.83586 Equal variances not assumed 1.603 138.698 .111 2.17418 1.35631 -.50754 4.85590 Đợt 6: Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differen ce Std. Error Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper L Equal variances assumed 26.400 .000 3.372 176 .001 .87806 .26039 .36417 1.39194 Equal variances not assumed 3.349 126.721 .001 .87806 .26218 .35924 1.39687 W Equal variances assumed 15.763 .000 1.612 176 .109 2.17418 1.34869 -.48750 4.83586 Equal variances not assumed 1.603 138.698 .111 2.17418 1.35631 -.50754 4.85590 YYY Tốc độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về chiều dài và trọng lượng của cá sặc rằn sau 90 ngày nuôi ở các độ mặn khác nhau Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DLG Equal variances assumed 2.632 .107 6.496 178 .000 .08500 .01308 .05918 .11082 Equal variances not assumed 6.496 177.093 .000 .08500 .01308 .05918 .11082 DWG Equal variances assumed .303 .583 16.664 178 .000 47.91600 2.87536 42.24183 53.59017 Equal variances not assumed 16.664 177.996 .000 47.91600 2.87536 42.24183 53.59017 SGRL Equal variances assumed 2.121 .147 3.495 178 .001 .04222 .01208 .01838 .06606 Equal variances not assumed 3.495 177.229 .001 .04222 .01208 .01838 .06606 SGRW Equal variances assumed .022 .881 2.568 178 .011 .09822 .03826 .02273 .17372 Equal variances not assumed 2.568 177.851 .011 .09822 .03826 .02273 .17372
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dong_cua_xam_nhap_man_va_kha_nang_thi.pdf
- Thongtinlanan_en.doc
- Thongtinlanan_vi.doc
- Tomtatluanan-en.pdf
- Tomtatluanan-vi.pdf