Luận án Nghiên cứu tác động dược lý hướng bảo vệ gan, thận của bí kỳ nam

Gan và thận đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa và bài tiết

của cơ thể. Do là cửa ngõ tiếp xúc đồng thời là nơi chuyển hóa, bài tiết các chất nên

gan và thận cũng là hai cơ quan chịu sự ảnh hưởng của nhiều tác nhân gây tổn thương.

Các bệnh về gan và thận chiếm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong lớn trên thế giới. Theo báo

cáo về gánh nặng bệnh tật thế giới năm 2019, bệnh gan chiếm khoảng 2 triệu ca tử

vong mỗi năm [32]. Trong khi đó, theo báo cáo năm 2018 của Hiệp hội thận quốc tế

(International Society of Nephrology, ISN) và Tổ chức cấy ghép, lọc thận – Hiệp hội

thận Châu Âu (European Renal Association - European Dialysis and Transplant

Association, ERA - EDTA), ước tính khoảng 850 triệu người trên toàn thế giới mắc

các bệnh về thận [323], con số này gần gấp đôi số người mắc bệnh đái tháo đường

(422 triệu, [234]) và gấp 20 lần số người nhiễm HIV/AIDS (37,9 triệu [327]).

Stress oxy hóa đã được chứng minh là một trong các cơ chế chính dẫn đến tổn

thương gan, thận cấp và mạn tính [20], [131], [205]. Nhiều hợp chất polyphenol từ

dược liệu với tiềm năng chống oxy hóa tốt đã chứng minh tác động bảo vệ gan như

silymarin từ cây Kế sữa (Silybum marianum L.) [290], curcumin từ Nghệ (Curcuma

longa) [102], andrographolid và neoandrographolid từ Xuyên tâm liên (Andrographis

paniculata (Burm.f.) Nees), phyllanthin và glycyrrhizin từ Diệp hạ châu (Phyllanthus

niruri L.) [185]; bảo vệ thận như ginsenoside Rb3 từ lá Sâm (Panax quonthefolius)

[306]; ginsenoside Rh4 và Rk3 từ Nhân sâm (Panax ginseng) [34], hesperidin trong

trái cây họ Cam quýt [240]; isoliquiritigenin từ loài Glycyrrhiza [151].

Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ước tính khoảng 60 – 90% dân số các nước

đang phát triển sử dụng y học cổ truyền để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban

đầu [300]. Xu hướng sử dụng y học cổ truyền trong hỗ trợ và điều trị bệnh thúc đẩy

các nhà khoa học tiến hành nhiều nghiên cứu trên các loại dược liệu và hợp chất chiết

xuất thiên nhiên với các hoạt tính sinh học tiềm năng khác nhau

pdf 272 trang dienloan 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác động dược lý hướng bảo vệ gan, thận của bí kỳ nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động dược lý hướng bảo vệ gan, thận của bí kỳ nam

Luận án Nghiên cứu tác động dược lý hướng bảo vệ gan, thận của bí kỳ nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
MAI NGUYỄN NGỌC TRÁC 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ 
HƯỚNG BẢO VỆ GAN, THẬN CỦA BÍ KỲ NAM 
(Hydnophytum formicarum Jack., Rubiaceae) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
MAI NGUYỄN NGỌC TRÁC 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ 
HƯỚNG BẢO VỆ GAN, THẬN CỦA BÍ KỲ NAM 
(Hydnophytum formicarum Jack., Rubiaceae) 
NGÀNH: DƯỢC LÝ – DƯỢC LÂM SÀNG 
MÃ SỐ: 62720405 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS. TS. ĐỖ THỊ HỒNG TƯƠI 
 2. PGS. TS. NGUYỄN PHƯƠNG DUNG 
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iii 
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... v 
MỞ ĐẦU 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 1 
1.1. BÍ KỲ NAM.......................................................................................................... 1 
1.2. STRESS OXY HÓA ........................................................................................... 10 
1.3. GAN VÀ TRESS OXY HÓA ............................................................................. 20 
1.4. THẬN VÀ STRESS OXY HÓA ........................................................................ 23 
1.5. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG BẢO VỆ GAN .......................... 26 
1.6. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG BẢO VỆ THẬN ........................ 35 
1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ................................................................... 41 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 45 
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 45 
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 46 
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................... 46 
2.4. DUNG MÔI , HÓA CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ....................... 47 
2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 50 
2.6. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ ............................. 69 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ .......................................................................................... 70 
3.1. ĐỊNH DANH LOÀI BÍ KỲ NAM ...................................................................... 70 
3.2. CHIẾT XUÂ ́T VÀ SÀNG LỌC CÁC CAO TOÀN PHẦN BÍ KỲ NAM .......... 76 
3.3. CHIẾT XUẤT VÀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CAO CỒN 50% .................... 80 
3.4. CÁC CAO PHÂN ĐOẠN VÀ HOẠT TÍNH CAO PHÂN ĐOẠN .................... 82 
3.5. ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA CAO CỒN 50% ................................ 84 
3.6. TÁC ĐỘNG BẢO VỆ GAN CỦA BÍ KỲ NAM ................................................ 85 
 3.7. TÁC ĐỘNG BẢO VỆ THẬN CỦA BÍ KỲ NAM .............................................. 98 
3.8. ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN ĐƯỜNG UỐNG CỦA CAO CỒN 50% BÍ 
KỲ NAM .......................................................................................................... 111 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ...................................................................................... 117 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 148 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công 
bố ở bất kỳ nơi nào. 
 Tác giả luận án 
 Mai Nguyễn Ngọc Trác 
ii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ 
ANH – VIỆT 
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ADH 
AND 
AIN 
AKI 
ALD 
ALDH 
ALT 
AO 
ARE 
ARF 
ARN 
AST 
ATN 
BSA 
CAT 
CCl4 
CKD 
CYP 
DAMPS 
DCM 
DMSO 
DPPH 
DTNB 
EDTA 
Alcohol dehydrogenase 
Deoxyribonucleic acid 
Acute intersititial nephritis 
Acute kidney injury 
Alcoholic liver disease 
Aldehyde dehydrogenase 
Alanine aminotransferase 
Acridine orange 
Antioxidant response element 
Acute renal failure 
Ribonucleic acid 
Aspartate aminotransferase 
Acute tubular necrosis 
Bovine Serum Abumin 
Catalase 
Carbon tetrachloride 
Chronic kidney disease 
Cytochrome 
Damage-associated molecular patterns 
Dichloromethane 
Dimethyl sulfoxide 
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl 
 5,5’-Dithio-bis-(2-nitrobenzoic acid) 
Ethylene Diamine Tetracetic Acid 
Dehydrogenase rượu 
Acid deoxyribonucleic 
Viêm ống thận mô kẽ cấp 
Tổn thương thận cấp 
Bệnh gan do rượu 
Aldehyd dehydrogenase 
Alanin aminotransferase 
Acridin cam 
Yếu tố đáp ứng chống oxy hóa 
Suy thận cấp 
Acid ribonucleic 
Aspartat aminotransferase 
Hoại tử ống thận cấp 
Albumin huyết thanh bò 
Catalase 
Cacbon tetraclorua 
Bệnh thận mãn 
Cytochrom 
Thành phần phân tử đi kèm tổn 
thương 
Dichloromethan 
Dimethyl sulfoxit 
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl 
Acid 5,5’-dithio-bis-(2-
nitrobenzoic) 
Acid Ethylen Diamin Tetracetic 
ii 
EGCG 
EMEM 
EPO 
ERA-EDTA 
ERK 
EtOAc 
GPx 
GSH 
GGT 
Hb 
HCC 
HE 
HO-1 
HSOS 
HTCO 
IL 
iNOS 
I.P. 
ISN 
Keap1 
LDH 
MAPK 
MDA 
Epigallocatechin gallate 
Eagle's Minimum Essential Medium 
Erythropoietin 
European Renal Association - 
European Dialysis and Transplant 
Association 
Extracellular signal-regulated kinase 
Ethyl acetate 
Glutathione peroxidase 
Glutathione 
Gamma-glutamyl transpeptidase 
Hemoglobin 
Hepatocellular carcinoma 
Hematoxylin Eosin 
Heme oxygenase-1 
Hepatic sinusoidal obstruction 
syndrome 
Interleukin 
Inducible nitric oxide synthase 
Intraperitoneal injection 
International Society of Nephrology 
Kelch-like ECH-associated protein 1 
Lactate dehydrogenase 
Mitogen-activated protein kinase 
Malondialdehyde 
Epigallocatechin gallat 
Môi trường thiết yếu tối thiểu của 
Eagle 
Erythropoietin 
Tổ chức cấy ghép, lọc thận – Hiệp 
hội thận Châu Âu 
Kinase điều hòa tín hiệu ngoại bào 
Ethyl acetat 
Glutathion peroxidase 
Glutathion 
Gamma-glutamyl transpeptidase 
Hemoglobin 
Ung thư biểu mô tế bào gan 
Hematoxylin Eosin 
Heme oxygenase-1 
Hội chứng tắc nghẽn xoang gan 
Hoạt tính chống oxy hóa 
Interleukin 
Cảm ứng tổng hợp nitric oxid 
Tiêm phúc mô 
Hiệp hội thận quốc tế 
Protein liên kết với ECH giống như 
Kelch 1 
Lactat dehydrogenase 
Protein kinase hoạt hóa phân bào 
Malondialdehyd 
ii 
MTT 
NAC 
NAFLD 
NADH 
NALFD 
NAPQ1 
NF-κB 
NMR 
NOQ1 
Nrf2 
NSAID 
OD 
P.O. 
PCR 
PEG 
PVDF 
rbcL 
RNS 
ROS 
S.C. 
SOD 
TAA 
TGF 
TNB 
TNF-α 
WHO 
3-(4,5-Dimethyl-thiazol-2-yl)-2,5-
Diphenyltetrazolium bromide 
N-acetyl cysteine 
Non-alcoholic fatty liver disease 
Nicotinamide adenine dinucleotide 
Nonalcoholic fatty liver disease 
N-acetyl-p-benzoquinone imine 
Nuclear Factor-kappa B 
Nuclear Magnetic Resonance 
NAD(P)H-quinone oxidoreductase 1 
Nuclear erythroid 2-related factor 
Non-steroidal anti-inflammatory drug 
Optical Density 
Per os 
Polymerase Chain Reaction 
Polyethylene glycol 
Polyvinylidene difluoride 
Ribulose-1,5-biphosphate carboxylate 
Reactive nitrogen species 
Reactive oxygen species 
Subcutaneous 
Superoxide 
Thioacetamide 
Transforming growth factor 
5'- Thio - 2-nitrobenzoic acid 
Tumor necrosis factor 
World Health Organisation 
3-(4,5-Dimethyl-thiazol-2-yl)-2,5-
Diphenyltetrazolium bromid) 
N-acetyl cystein 
Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu 
Nicotinamid adenin dinucleotid 
Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu 
N-acetyl-p-benzoquinon imin 
Yếu tố nhân kappa B 
Cộng hưởng từ hạt nhân 
NAD(P)H-quinon 
oxidoreductase 1 
Yếu tố liên quan nhân erythroid 2 
Thuốc kháng viêm không steroid 
Mật độ quang 
Đường uống 
Phản ứng chuỗi trùng hợp 
Polyethylen glycol 
Polyvinyliden difluorid 
Gen ribulose-1,5- biphosphat 
carboxylat 
Các gốc chứa ni tơ hoạt động 
Các gốc chứa oxy hoạt động 
Dưới da 
Superoxid 
Thioacetamid 
Yếu tố tăng trưởng 
Acid 5'- Thio - 2-nitrobenzoic 
Yếu tố hoại tử khối u 
Tổ chức Y tế Thế giới 
iii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1 Các nguyên tố vô cơ có trong Bí kỳ nam .................................................... 4 
Bảng 1.2 Hoạt tính kháng khuẩn của Bí kỳ nam ........................................................ 7 
Bảng 1.3 Một số mô hình in vitro gây tổn thương gan bởi CCl4 tế bào HepG2 ....... 28 
Bảng 1.4 So sánh các mô hình đánh giá tác động bảo vệ gan .................................. 29 
Bảng 1.5 Một số mô hình in vivo gây tổn thương gan bởi CCl4 ............................... 32 
Bảng 1.6 Một số nghiên cứu trên mô hình in vitro gây độc tế bào thận ................... 36 
Bảng 1.7 Một số nghiên cứu trên mô hình in vivo gây độc thận .............................. 40 
Bảng 2.1 Danh mục dung môi, hóa chất đã sử dụng trong nghiên cứu .................... 47 
Bảng 2.2 Danh mục thiết bị đã sử dụng trong nghiên cứu ........................................ 49 
Bảng 3.1 Trình tự cặp mồi rbcL sử dụng trong phản ứng PCR ................................ 73 
Bảng 3.2 Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học dược liệu Bí kỳ nam ........... 74 
Bảng 3.3 Độ ẩm và độ tro của dược liệu Bí kỳ nam ................................................. 75 
Bảng 3.4 Hàm lượng polyphenol toàn phần của dược liệu Bí kỳ nam ..................... 76 
Bảng 3.5 Phương trình tuyến tính, IC50 của các cao Bí kỳ nam (DPPH) ................. 77 
Bảng 3.6 Phương trình tuyến tính, IC50 của các cao Bí kỳ nam (MDA) .................. 77 
Bảng 3.7 Hoạt tính của cao Bí kỳ nam đối với sự tăng trưởng các dòng tế bào ....... 78 
Bảng 3.8 Giá trị hồi quy đa thức và IC50 các cao toàn phần Bí kỳ nam .................... 80 
Bảng 3.9 Độ ẩm và độ tro của cao cồn 50% từ thân củ Bí kỳ nam .......................... 81 
Bảng 3.10 Giá trị IC50 của các cao phân đoạn Bí kỳ nam (DPPH) ........................... 82 
Bảng 3.11 Giá trị IC50 của các cao phân đoạn Bí kỳ nam (MDA)............................ 82 
Bảng 3.12 Tác động của Bí kỳ nam lên sự tăng trưởng của tế bào gan HepG2 ....... 85 
Bảng 3.13 Tác động của Bí kỳ nam phòng ngừa ức chế tăng trưởng tế bào gan HepG2 
do CCl4 gây ra ..................................................................................................... 85 
Bảng 3.14 Tác động của Bí kỳ nam phòng ngừa tình trạng hoại tử tế bào gan HepG2 
do CCl4 gây ra ..................................................................................................... 89 
Bảng 3.15 Trọng lượng chuột trong khảo sát tác động bảo vệ gan của Bí kỳ nam .. 91 
Bảng 3.16 Hoạt tính TNF-α trong khảo sát tác động bảo vệ gan của Bí kỳ nam ..... 93 
Bảng 3.17 Kết quả vi thể gan chuột trong thử nghiệm bảo vệ gan của Bí kỳ nam ... 96 
iii 
Bảng 3.18 Tác động của cisplatin ở các nồng độ và thời gian xử lý khác nhau lên tế 
bào HEK 293 nuôi cấy ở các mật độ khác nhau ................................................. 98 
Bảng 3.19 Tác động của cisplatin 25 µM sau 24 giờ xử lý lên tế bào HEK 293.... 100 
Bảng 3.20 Tác động của Bí kỳ nam lên sự tăng trưởng của tế bào HEK 293 ........ 101 
Bảng 3.21 Tác động phòng ngừa sự ức chế tăng trưởng tế bào thận HEK 293 do 
cisplatin gây ra .................................................................................................. 102 
Bảng 3.22 Tác động của Bí kỳ nam phòng ngừa hoại tử tế bào thận HEK 293 do 
cisplatin gây ra .................................................................................................. 104 
Bảng 3.23 Trọng lượng cơ thể chuột trong tác động bảo vệ thận của Bí kỳ nam .. 106 
Bảng 3.24 Nồng độ ure và creatinin máu trong khảo sát tác động bảo vệ thận của Bí 
kỳ nam .............................................................................................................. 107 
Bảng 3.25 Hàm lượng GSH thận trong khảo sát tác động bảo vệ thận in vivo ...... 110 
Bảng 3.26 Vi thể thận chuột trong khảo sát tác động bảo vệ thận của Bí kỳ nam . 111 
Bảng 3.27 Trọng lượng chuột trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn ............ 112 
Bảng 3.28 Tác động của cao cồn 50% Bí kỳ nam lên các chỉ số hồng cầu trong thử 
nghiệm độc tính bán trường diễn ...................................................................... 113 
Bảng 3.29 Tác động của cao cồn 50% Bí kỳ nam lên các chỉ số bạch cầu trong thử 
nghiệm độc tính bán trường diễn ...................................................................... 114 
Bảng 3.30 Tác động của cao cồn 50% Bí kỳ nam lên các chỉ số tiểu cầu trong thử 
nghiệm độc tính bán trường diễn ...................................................................... 114 
Bảng 3.31 Tác động của cao cồn 50% Bí kỳ nam lên các chỉ số chức năng gan và thận 
trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn ...................................................... 115 
iv 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1 Các chi Tổ kiến thuộc họ Rubiaceae ............................................................ 1 
Hình 1.2 Vị trí phân loại của Bí kỳ nam ..................................................................... 2 
Hình 1.3. Bí kỳ nam (H. formicarum) ......................................................................... 3 
Hình 1.4. Bí kỳ nam (H. formicarum Jack.) và Kỳ nam gai (M. tuberosa) ............... 3 
Hình 1.5. Một số hợp chất phân lập từ Bí kỳ nam ...................................................... 5 
Hình 1.6 Stress oxy hóa ............................................................................................ 14 
Hình 1.7 Mối tương quan giữa stress oxy hóa và viêm ............................................ 17 
Hình 1.8. Cấu trúc vùng của Keap1 .......................................................................... 18 
Hình 1.9. Cấu trúc vùng của Nrf2 ............................................................................. 18 
Hình 1.10 Vai trò của Nrf2 trong cơ chế điều hòa stress oxy hóa ............................ 19 
Hình 1.11 Cấu tạo gan ............................................................................................... 20 
Hình 1.12 Cấu trúc thận và nephron ......................................................................... 23 
Hình 1.13 Stress oxy hóa và viêm trong cơ chế tổn thương gan do CCl4 ................ 32 
Hình 1.14 Tế bào HEK 293 nhuộm miễn dịch huỳnh quang và trong môi trường . 37 
Hình 1.15 Stress oxy hóa và viêm trong tổn thương thận do cisplatin ..................... 38 
Hình 2. ... 100 mg/kg 
Chuột 1: Mô thận bình thường Chuột 2: Mô thận bình thường 
Chuột 3: Mô thận bình thường Chuột 4: Mô thận bình thường 
Chuột 5: Mô thận bình thường Chuột 6: Mô thận bình thường 
PL57 
PHỤ LỤC 53. Kết quả vi thể mô thận trong khảo sát hoạt tính bảo vệ thận in vivo 
của Bí kỳ nam - Lô cao EtOAc 100 mg/kg 
Chuột 1: Mô thận bình thường Chuột 2: Mô thận bình thường 
Chuột 3: Mô thận bình thường Chuột 4: Mô thận bình thường 
Chuột 5: Mô thận bình thường Chuột 6: Mô thận bình thường 
PL58 
PHỤ LỤC 54. Kết quả vi thể mô thận trong thử nghiệm khảo sát hoạt tính bảo vệ 
thận in vivo - Lô catechin 10 mg/kg 
Chuột 1: Mô thận bình thường Chuột 2: Mô thận bình thường 
Chuột 3: Mô thận bình thường Chuột 4: Mô thận bình thường 
Chuột 5: Mô thận bình thường Chuột 6: Mô thận bình thường 
PL59 
PHỤ LỤC 55. Kết quả vi thể mô thận trong thử nghiệm khảo sát hoạt tính bảo vệ 
thận in vivo - Lô acid protocatechuic 10 mg/kg 
Chuột 1: Mô thận bình thường Chuột 2: Mô thận bình thường 
Chuột 3: Mô thận bình thường Chuột 4: Mô thận bình thường 
Chuột 5: Mô thận bình thường Chuột 6: Mô thận bình thường 
PL60 
PHỤ LỤC 56. Trọng lượng chuột trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
của Bí kỳ nam 
Lô Chuột 
Ngày 
1 
Ngày 
8 
Ngày 
15 
Ngày 
22 
Ngày 
30 
Ngày 
38 
Ngày 
45 
Ngày 
52 
Ngày 
60 
S
in
h
 l
ý
1 33,0 34,2 37,9 38,9 40,0 
2 31,0 36,1 40,8 41,8 43,5 
3 33,7 33,1 36,5 39,6 37,0 
4 31,1 34,6 36,5 39,4 39,4 
5 34,6 32,1 31,0 31,2 32,4 
6 30,0 32,9 33,4 35,6 35,9 
7 32,4 35,4 34,2 36,0 36,9 
8 31,3 38,2 43,7 44,4 43,8 
9 30,5 32,7 33,8 34,4 35,4 36,5 37,2 38,9 38,9 
10 30,0 33,8 36,2 37,5 38,5 39,2 39,2 40,0 41,3 
11 33,5 37,5 41,3 42,0 43,9 44,0 45,2 45,7 46,0 
12 32,5 36,3 38,5 39,8 40,2 41,5 41,6 43,0 44,5 
13 31,5 33,8 30,9 31,2 32,0 35,5 35,7 37,5 38,0 
14 32,8 34,6 34,9 36,8 38,3 39,5 40,1 42,3 42,1 
Trung bình 31,99 34,66 36,39 37,76 38,37 39,37 39,83 41,23 41,80 
SEM 0,38 0,49 1,01 1,04 1,02 1,28 1,37 1,23 1,27 
E
A
H
F
 1
0
0
 m
g
/k
g
1 33,0 38,1 41,8 42,0 41,7 
2 32,5 36,5 40,4 42,0 44,7 
3 30,6 24,9 30,5 32,7 35,3 
4 33,1 37,3 39,3 40,2 41,4 
5 32,9 34,9 29,2 30,1 30,5 
6 33,9 37,1 36,0 37,8 35,2 
7 32,4 32,6 35,6 37,8 38,8 
8 30,8 31,9 35,0 35,6 37,2 
9 31,0 36,1 41,4 43,9 44,7 44,7 44,3 44,6 45,3 
10 34,3 36,3 38,9 39,5 42,1 43,7 44,4 45,6 46,2 
11 30,3 33,3 35,0 33,4 33,4 34,2 35,1 36,5 37,4 
12 29,4 34,0 37,3 40,4 40,6 40,9 41,5 42,0 42,1 
13 30,4 29,3 30,1 33,2 34,3 35,1 35,1 35,7 36,8 
14 34,7 34,3 37,5 38,8 39,3 40,1 40,2 40,0 41,4 
15 30,6 32,4 34,3 34,1 34,9 35,4 36,7 38,9 42,4 
16 30,1 31,7 34,7 35,7 34,9 36,7 38,9 39,0 38,5 
PL61 
Trung bình 31,87 33,79 36,06 37,32 38,06 39,16 39,61 40,47 41,66 
SEM 0,42 0,85 0,96 0,99 1,05 1,44 1,33 1,26 1,23 
E
A
H
F
 2
0
0
 m
g
/k
g
1 32,8 36,4 39,0 41,0 42,0 
2 32,7 34,8 36,4 37,8 37,0 
3 30,7 32,6 33,8 34,0 35,5 
4 30,6 23,9 23,2 32,7 36,2 
5 32,5 33,6 33,8 35,8 30,9 
6 32,4 37,4 41,6 39,3 41,7 
7 31,1 31,0 31,1 33,0 34,2 
8 31,3 32,5 34,0 35,0 35,4 
9 30,0 34,0 37,6 40,2 41,1 41,3 42,0 43,5 43,8 
10 31,0 34,8 38,2 37,9 40,2 40,6 42,7 42,7 43,5 
11 31,6 32,3 34,2 35,4 36,2 37,1 37,9 38,5 38,5 
12 30,3 31,3 33,8 34,8 35,4 37,6 38,2 39,5 39,7 
13 32,8 33,5 34,7 37,2 36,8 40,1 41,2 42,3 44,2 
14 30,6 28,5 29,2 29,7 30,5 30,5 31,4 34,5 36,2 
15 31,4 33,3 34,3 37,8 38,5 38,6 40,9 41,5 42,2 
16 34,2 37,1 39,6 40,8 40,5 41,2 41,2 42,5 40,4 
Trung 
bình 31,62 32,92 34,65 36,40 37,01 37,97 39,19 40,36 41,16 
SEM 0,29 0,83 1,10 0,80 0,88 1,26 1,30 1,06 1,01 
PL62 
PHỤ LỤC 57. Các chỉ số hồng cầu trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Sau 30 ngày 
Lô 
Số lượng 
hồng cầu 
(RBC) 
Số lượng 
huyết 
sắc tố 
(Hb) 
Khối 
hồng 
cầu 
 (HCT) 
Thể tích 
trung 
bình HC 
(MCV) 
Lượng Hb 
trung 
bình HC 
(MCH) 
Nồng độ 
Hb 
trung 
bình HC 
Độ phân 
bố HC 
(RDW) 
S
in
h
 l
ý
8,3 13,8 52,9 64,1 16,7 26,1 15,6 
8,7 14,8 48,5 55,7 17,0 30,5 15,5 
7,8 12,8 41,3 53,2 16,5 31,0 14,2 
9,2 15,8 47,9 51,9 17,1 33,0 14,5 
8,0 13,7 43,3 54,0 17,1 31,6 14,3 
9,1 15,2 49,1 54,1 16,8 31,0 15,2 
8,6 14,0 48,5 56,7 16,4 28,9 15,3 
8,2 14,8 47,6 57,8 18,0 31,1 14,3 
Trung bình 8,48 14,36 47,39 55,94 16,95 30,40 14,86 
SEM 0,18 0,34 1,27 1,35 0,18 0,73 0,21 
E
A
H
F
 1
0
0
 m
g
/k
g
7,71 13,6 46,7 60,6 17,6 29,1 13,9 
8,53 14,1 43,8 51,3 16,5 32,2 14,6 
10,8 16,0 51,0 46,9 14,7 31,4 13,2 
9,90 15,4 48,4 48,9 15,6 31,8 14,7 
7,96 13,4 42,8 53,8 16,8 31,3 14,3 
7,82 13,4 45,1 57,7 17,1 29,7 15,8 
5,46 7,9 48,4 46,5 14,5 31,1 15,6 
8,02 14,2 44,5 55,5 17,7 31,9 14,7 
Trung bình 8,28 13,50 46,34 52,65 16,31 31,06 14,60 
SEM 0,56 0,87 0,98 1,82 0,44 0,39 0,30 
E
A
H
F
 2
0
0
 m
g
/k
g
9,98 15,5 51,2 51,3 15,5 30,3 15,0 
9,05 14,3 47,4 52,4 15,8 30,2 14,4 
8,76 14,5 47,0 53,7 16,6 30,9 15,4 
9,50 16,5 50,7 53,4 17,4 32,5 14,7 
9,13 15,0 49,7 54,4 16,4 30,2 13,7 
9,15 15,5 48,3 52,8 16,9 32,1 14,4 
9,84 16,2 50,4 51,2 16,5 32,1 17,2 
9,11 15,3 48,9 53,7 16,8 31,3 15,1 
Trung bình 9,32 15,35 49,20 52,86 16,49 31,20 14,99 
SEM 0,15 0,27 0,55 0,41 0,21 0,33 0,37 
PL63 
Sau 60 ngày 
Lô 
Số lượng 
hồng cầu 
(RBC) 
Số lượng 
huyết 
sắc tố 
(Hb) 
Khối hồng 
cầu 
 (HCT) 
Thể tích 
trung 
bình HC 
(MCV) 
Lượng Hb 
trung 
bình HC 
(MCH) 
Nồng độ 
Hb 
trung 
bình HC 
Độ phân 
bố HC 
(RDW) 
S
in
h
 l
ý
9,52 16,3 47,6 50,0 17,1 34,2 12,1 
9,31 15,8 45,2 48,5 17,0 35,0 12,5 
10,10 16,7 47,8 47,3 16,5 34,9 12,5 
8,46 14,5 42,0 49,6 17,1 34,5 13,5 
10,60 17,5 49,8 46,7 16,4 35,1 11,8 
10,10 16,7 47,8 47,3 16,5 34,9 12,5 
Trung 
bình 
9,68 16,25 46,70 48,23 16,77 34,77 12,48 
SEM 0,31 0,42 1,11 0,55 0,14 0,14 0,23 
E
A
H
F
 1
0
0
m
g
/k
g
8,71 15,7 48,1 47,2 15,7 34,3 12,8 
9,19 15,9 47,4 51,6 17,3 33,5 13,2 
9,74 15,1 44,8 46,0 16,5 33,7 11,6 
10,20 16,5 47,1 46,0 16,1 35,0 11,7 
9,39 15,0 43,2 46,0 16,0 34,7 12,3 
8,69 13,9 40,5 46,6 16,0 34,3 11,8 
8,69 13,7 40,5 46,6 15,8 33,8 12,5 
8,71 15,3 43,0 49,4 17,6 35,6 11,6 
Trung 
bình 
9,17 15,14 44,33 47,43 16,38 34,36 12,19 
SEM 0,20 0,34 1,07 0,72 0,25 0,25 0,22 
E
A
H
F
 2
0
0
m
g
/k
g
9,05 15,8 45,2 49,9 17,5 35,0 13,5 
9,27 14,9 45,4 49,0 16,1 32,8 13,0 
9,82 16,1 47,7 48,6 16,4 33,8 11,9 
8,81 13,9 42,8 48,6 15,8 32,5 13,5 
8,12 13,6 39,5 48,6 16,7 34,4 13,0 
8,55 13,3 41,1 48,1 15,6 32,4 12,9 
10,80 13,2 38,0 48,7 16,9 34,7 13,8 
10,80 16,0 48,3 44,7 14,8 33,1 12,2 
Trung 
bình 
9,40 14,60 43,50 48,28 16,23 33,59 12,98 
SEM 0,35 0,44 1,33 0,54 0,30 0,36 0,23 
PL64 
PHỤ LỤC 58. Các chỉ số bạch cầu trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Sau 30 ngày 
Lô 
Số lượng 
bạch cầu 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
trung tính 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
Lympho 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
Mono 
Số lượng 
bạch cầu 
trung tính 
Số lượng 
bạch cầu 
Lympho 
Số lượng 
bạch cầu 
Mono 
S
in
h
 l
ý
7,8 6,7 83,2 10,1 0,5 7,1 0,9 
10,5 7,3 74,5 18,2 0,8 8,1 2 
8,5 6,7 83,2 10,1 0,5 7,1 0,9 
5,0 5,1 73,2 21,7 0,2 3,7 1,1 
8,5 4,1 86 9,9 0,4 7,3 0,8 
5,4 0,9 70,8 28,3 0,1 3,5 1,4 
5,0 0,9 70,8 28,3 0,1 3,5 1,4 
10,9 7,3 74,5 18,2 0,8 8,1 2,0 
TB 7,70 4,88 77,03 18,10 0,43 6,05 1,31 
SEM 0,84 0,95 2,16 2,73 0,10 0,74 0,17 
E
A
H
F
 1
0
0
 m
g
/k
g
7,5 0,8 76,3 22,9 0,1 5,7 1,7 
6,2 3,3 76,4 20,3 0,3 5,7 1,5 
7,8 13,9 62,1 24 1,1 4,8 1,9 
5,1 15,2 68,4 16,4 0,8 3,5 0,8 
11,1 0,1 82,5 17,4 0 9,2 1,9 
10,9 4,8 84,6 10,6 0,5 9,2 1,2 
7,5 3,3 76,4 20,3 0,3 5,7 1,5 
7,6 0,1 88,0 11,9 0 6,7 0,9 
TB 7,96 5,19 76,84 17,98 0,39 6,31 1,43 
SEM 0,74 2,13 3,01 1,72 0,14 0,71 0,15 
E
A
H
F
 2
0
0
 m
g
/k
g
8,5 5,1 82,6 12,3 0,4 7,0 1,1 
8,5 1,6 83,6 14,8 0,1 7,1 1,3 
8,3 11,0 75,7 13,3 0,9 6,3 1,1 
10,9 10,9 68,7 20,4 1,2 7,5 2,2 
9,6 11,3 75,7 13,0 1,0 7,3 1,3 
10,1 1,8 85,3 12,9 0,2 8,6 1,3 
7,8 2,5 86,4 11,1 0,2 6,7 0,9 
12,7 0,6 87,9 11,5 0,0 11,2 1,5 
TB 9,55 5,60 80,74 13,66 0,50 7,71 1,34 
SEM 0,58 1,66 2,36 1,04 0,16 0,55 0,14 
PL65 
Sau 60 ngày 
Lô 
Số lượng 
bạch cầu 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
trung tính 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
Lympho 
Tỷ lệ % 
bạch cầu 
Mono 
Số lượng 
bạch cầu 
trung tính 
Số lượng 
bạch cầu 
Lympho 
Số lượng 
bạch cầu 
Mono 
S
in
h
 l
ý
10,3 7,6 67,3 25,1 0,80 6,9 2,60 
9,8 34,2 62,2 3,6 3,35 6,1 0,35 
10,8 12,0 82,3 5,6 1,30 8,9 0,61 
14,1 8,4 70,5 21,1 1,20 9,9 3,00 
9,5 9,6 85,4 5,1 0,91 8,1 0,48 
10,8 12,0 82,3 5,6 1,30 8,9 0,61 
TB 10,88 13,97 75,00 11,02 1,48 8,13 1,28 
SEM 0,68 4,11 3,91 3,87 0,38 0,58 0,49 
E
A
H
F
 1
0
0
 m
g
/k
g
11,3 32,7 54,0 13,3 3,70 6,1 1,50 
7,7 5,4 78,9 15,7 0,40 6,1 1,20 
14,6 35,3 61,0 3,8 2,15 8,9 0,55 
7,8 8,6 73,3 18,1 0,70 5,7 1,40 
9,9 36,3 60,9 2,5 2,53 9,2 1,17 
8,5 16,9 52,9 30,2 1,40 9,5 2,06 
10,4 5,0 70,4 24,6 0,50 7,3 2,16 
9,3 9,5 68,7 21,8 0,90 6,4 2,00 
TB 9,94 18,71 65,01 16,25 1,54 7,40 1,51 
SEM 0,80 4,88 3,29 3,41 0,41 0,55 0,19 
E
A
H
F
 2
0
0
 m
g
/k
g
17,0 6,8 90,6 2,6 0,95 15,4 0,44 
6,7 17,9 68,7 13,4 1,20 4,6 0,90 
8,6 5,8 76,6 17,6 0,50 6,6 1,50 
9,3 1,9 87,2 10,9 0,20 8,1 1,00 
17,3 23,2 73,4 3,4 4,02 12,7 0,58 
8,1 14,0 80,3 5,7 1,13 6,5 0,46 
13,5 19,9 77,0 3,1 2,69 10,4 0,42 
9,7 15,0 78,7 6,3 1,46 7,6 0,61 
TB 11,28 13,06 79,06 7,88 1,52 8,99 0,74 
SEM 1,46 2,65 2,50 1,95 0,44 1,27 0,13 
PL66 
PHỤ LỤC 59. Các chỉ số tiểu cầu trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
sau 30 ngày 
Lô 
Số lượng tiểu cầu 
 (PLT) 
Thể tích 
trung bình 
 TC (MPV) 
Khối tiểu cầu 
(PCT) 
Độ phân bố 
TC (PDW) 
Sinh lý 
987,0 2,6 0,25 18,1 
437,0 5,0 0,21 17,7 
772,0 2,3 0,17 17,1 
1107,0 2,7 0,29 17,5 
1147,0 2,9 0,33 17,5 
1004,0 2,9 0,29 17,5 
1199,0 3,0 0,35 15,9 
1073,0 1,8 0,19 17,7 
Trung bình 965,75 2,90 0,26 17,38 
SEM 88,41 0,33 0,02 0,23 
EAHF 
100 mg/kg 
932,0 2,3 0,21 17,1 
752,0 2,4 0,18 16,5 
745,0 3,2 0,23 16,9 
1256,0 2,8 0,35 17,4 
898,0 2,8 0,25 16,5 
1012,0 2,1 0,21 17,1 
912,0 2,0 0,18 17,1 
908,0 3,4 0,30 16,9 
Trung bình 926,88 2,63 0,24 16,94 
SEM 56,80 0,18 0,02 0,11 
EAHF 
200 mg/kg 
1115,0 1,7 0,18 16,6 
1148,0 2,2 0,25 15,5 
634,0 1,8 0,11 17,7 
615,0 5,0 0,30 18,5 
833,0 2,2 0,18 17,2 
1088,0 2,0 0,21 17,1 
731,0 1,9 0,13 17,8 
940,0 2,4 0,22 16,5 
Trung bình 888,00 2,40 0,20 17,11 
SEM 76,60 0,38 0,02 0,33 
PL67 
Sau 60 ngày 
Lô 
Số lượng tiểu cầu 
 (PLT) 
Thể tích trung bình 
 TC (MPV) 
Khối tiểu cầu 
(PCT) 
Độ phân bố 
TC (PDW) 
Sinh lý 
734,0 2,2 0,16 17,1 
646,0 2,4 0,15 16,5 
554,0 2,8 0,15 17,6 
577,0 1,8 0,10 17,8 
564,0 2,0 0,11 17,8 
554,0 2,8 0,15 17,6 
Trung bình 604,83 2,33 0,14 17,40 
SEM 29,43 0,17 0,01 0,21 
EAHF 
100 mg/kg 
645,0 1,8 0,11 17,8 
781,0 2,3 0,17 17,1 
625,0 1,8 0,11 16,1 
673,0 2,3 0,15 17,1 
664,0 3,0 0,17 17,5 
456,0 1,9 0,08 17,8 
425,0 2,0 0,08 17,2 
624,0 2,0 0,12 17,8 
Trung bình 611,63 2,14 0,12 17,30 
SEM 41,34 0,14 0,01 0,20 
EAHF 
200 mg/kg 
599,0 2,4 0,14 18,0 
589,0 2,3 0,13 17,1 
573,0 3,3 0,18 18,5 
701,0 2,3 0,22 17,1 
708,0 3,0 0,21 17,5 
599,0 2,1 0,12 18,7 
735,0 2,4 0,17 18,2 
781,0 2,2 0,17 17,1 
Trung bình 660,63 2,50 0,17 17,78 
SEM 28,13 0,15 0,01 0,23 
PL68 
PHỤ LỤC 60. Nồng độ AST và ALT trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Lô 
Sau 30 ngày Sau 60 ngày 
AST ALT AST ALT 
Sinh lý 
84,2 31,6 44,1 35,8 
77,6 34,0 55,3 49,6 
87,6 43,5 96,7 78,4 
75,0 31,8 53,6 46,5 
92,5 53,0 73,2 65,7 
155,3 95,2 96,7 78,4 
112,4 38,7 
152,4 42,4 
Trung bình 104,63 46,28 69,93 59,07 
SEM 11,47 7,43 9,29 7,26 
EAHF 
100 mg/kg 
79,3 42,1 44,7 39,8 
69,5 40,1 81,0 56,1 
86,3 63,0 66,3 54,7 
106,2 63,5 53,1 42,7 
101,2 49,1 76,5 63,0 
89,8 29,5 73,7 63,9 
81,0 49,9 66,1 51,3 
77,0 31,5 61,8 58,5 
Trung bình 86,29 46,09 65,40 53,75 
SEM 4,38 4,54 4,29 3,11 
EAHF 
200 mg/kg 
74,9 40,3 393,6 367,3 
94,5 36,1 121,7 364,3 
88,4 37,5 479,2 476,1 
151,2 44,1 94,8 35,2 
90,5 47,8 129,0 44,8 
90,2 35,6 177,9 60,1 
150,9 99,3 61,1 31,1 
133,6 55,9 356,0 468,6 
Trung bình 109,28 49,58 226,66 230,94 
SEM 10,88 7,51 56,08 72,59 
PL69 
PHỤ LỤC 61. Nồng độ urê và creatinin trong thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Lô 
Sau 30 ngày Sau 60 ngày 
Urée Créatinine Urée Créatinine 
Sinh lý 
4,5 33,8 7,0 41,2 
6,6 32,5 4,7 44,8 
6,3 35,9 6,8 42,8 
5,2 34,9 4,9 38,4 
4,5 31,5 4,4 41,2 
3,1 34,0 6,8 42,8 
5,3 41,1 
3,2 36,6 
Trung bình 4,84 35,04 5,77 41,87 
SEM 0,45 1,05 0,50 0,88 
EAHF 
100 mg/kg 
4,1 36,0 4,3 43,9 
6,5 42,8 6,7 40,3 
6,0 42,1 6,1 43,6 
5,0 36,6 6,3 46,7 
6,2 41,6 3,7 42,4 
3,8 32,9 5,8 45,2 
4,0 35,1 4,0 47,2 
3,9 30,0 4,1 38,3 
Trung bình 4,94 37,14 5,13 43,45 
SEM 0,40 1,64 0,43 1,08 
EAHF 
200 mg/kg 
4,9 36,0 6,5 44,8 
6,2 39,9 5,4 42,4 
3,7 33,0 3,7 38,2 
5,2 33,8 5,6 38,4 
4,0 37,2 8,2 37,2 
3,5 38,3 7,3 36,5 
4,9 35,0 9,5 42,1 
5,2 38,0 3,4 39,6 
Trung bình 4,70 36,40 6,20 39,90 
SEM 0,32 0,84 0,75 1,03 
PL70 
PHỤ LỤC 62. Hình ảnh vi thể tế bào gan của các chuột lô sinh lý trong thử nghiệm 
độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: mô gan bình thường Chuột 2: mô gan bình thường 
Chuột 3: mô gan bình thường 
Chuột 4: mô gan bình thường 
Chuột 5: mô gan bình thường Chuột 6: mô gan bình thường 
PL71 
PHỤ LỤC 63. Hình ảnh vi thể tế bào gan của các chuột lô EAHF 100 mg/kg trong 
thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: mô gan bình thường Chuột 2: mô gan bình thường 
Chuột 3: mô gan bình thường Chuột 4: mô gan bình thường 
Chuột 5: mô gan bình thường 
Chuột 6: hoại tử quanh khoảng cửa, 
hoại tử quanh tĩnh mạch trung tâm 
PL72 
PHỤ LỤC 64. Hình ảnh vi thể tế bào gan của các chuột lô EAHF 200 mg/kg trong 
thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: mô gan bình thường Chuột 2: mô gan bình thường 
Chuột 3: mô gan bình thường Chuột 4: mô gan bình thường 
Chuột 5: mô gan bình thường Chuột 6: mô gan bình thường 
PL73 
PHỤ LỤC 65. Hình ảnh vi thể tế bào thận của các chuột lô sinh lý trong thử 
nghiệm độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: bình thường Chuột 2: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 3: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 4: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 5: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 6: viêm thận, bể thận mạn tính 
PL74 
PHỤ LỤC 66. Hình ảnh vi thể tế bào thận của các chuột lô EAHF 100 mg/kg trong 
thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 2: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 3: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 4: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 5: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 6: viêm thận, bể thận mạn tính 
PL75 
PHỤ LỤC 67. Hình ảnh vi thể tế bào thận của các chuột lô EAHF 200 mg/kg trong 
thử nghiệm độc tính bán trường diễn 
Chuột 1: bình thường Chuột 2: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 3: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 4: viêm thận, bể thận mạn tính 
Chuột 5: viêm thận, bể thận mạn tính Chuột 6: viêm thận, bể thận mạn tính 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dong_duoc_ly_huong_bao_ve_gan_than_cu.pdf
  • pdfTTLA NGHIEN CUU TAC DONG DUOC LY HUONG BAO VE GAN, THAN CUA BI KY NAM-MAI NGUYEN NGOC TRAC.pdf
  • pdfTTLADLM-NGHIEN CUU TAC DONG DUOC LY HUONG BAO VE GAN, THAN CUA BI KY NAM-MAI NGUYEN NGOC TRAC.pdf