Luận án Nghiên cứu tác dụng của phương pháp đạic trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi vận động cột sống cổ do thoái hoá
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có 0,3 - 0,5% dân số bị bệnh lý về khớp thì trong đó có 20% bị thoái hóa khớp và cột sống. Ở Mỹ, 80% số người trên 55 tuổi bị thoái hóa khớp và cột sống. Ở Pháp, thoái hóa khớp và cột sống chiếm 28,6% số bệnh về xương khớp. Ở Việt Nam, căn bệnh thoái hóa này chiếm gần 17,41% số bệnh về xương khớp, trong đó 2/3 là thoái hóa cột sống (cột sống thắt lưng: 31,12%, đốt sống cổ: 13,96%) [1], [2].
Thoái hóa cột sống cổ (THCSC) là bệnh phổ biến, là tổn thương hay gặp nhất của cột sống cổ (CSC) và đứng hàng thứ hai sau thoái hóa cột sống thắt lưng trong bệnh lý thoái hóa cột sống [3].
Biểu hiện lâm sàng của THCSC rất đa dạng và phức tạp bởi vì có nhiều cấu trúc giải phẫu quan trọng nằm kế cận và vì CSC là đoạn cột sống mềm dẻo nhất, có tầm vận động linh hoạt hơn cột sống thắt lưng và luôn phải chịu một trọng lực thường xuyên. Tuy nhẹ nhưng nó phải chịu co cơ thường xuyên, liên tục của các cơ vùng cổ gáy vì vậy sẽ tạo nên một áp lực đặc biệt trên đĩa đệm, làm đĩa đệm dễ bị tổn thương. Cùng với quá trình lão hóa, tình trạng chịu quá tải kéo dài của sụn khớp và đĩa đệm sẽ dẫn đến thoái hóa cột sống cổ. Đây là một bệnh lý hay gặp ở lứa tuổi lao động, từ 30 tuổi trở lên, tăng dần theo lứa tuổi làm ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động [4].
Ngày nay, do sự phát triển của xã hội, hoạt động của con người ngày càng phong phú, đa dạng, thoái hóa cột sống cổ lại càng khởi phát ở độ tuổi lao động. Thoái hóa cột sống cổ liên quan đến tư thế lao động nghề nghiệp như ngồi làm việc phải cúi cổ lâu, hoặc động tác đơn điệu lặp đi lặp lại của đầu, đòi hỏi sự chịu đựng và thích nghi của cột sống cổ nên tỷ lệ thoái hóa cột sống cổ ngày càng tăng. Thoái hóa cột sống cổ tác động sâu sắc đến sản xuất, kinh tế, xã hội và đang thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học [4].
Theo Kramer Jurgen, tỷ lệ mắc bệnh đĩa đệm cột sống cổ chiếm 36,1% [5]. Ở các Trung tâm Chuyên khoa Thần kinh, chứng đau vùng cổ vai có thể chiếm tới 18,2% cơ cấu các bệnh điều trị nội trú [6].
Hiện nay có đến 90-95% số bệnh nhân có thể điều trị nội khoa thành công, trong đó có châm cứu, 5-10% có chỉ định phẫu thuật.
Vì vậy, nghiên cứu điều trị và dự phòng thoái hóa cột sống cổ ngày càng tăng ở Việt nam là một yêu cầu cấp thiết đối với đời sống xã hội, đòi hỏi sự kết hợp của nhiều chuyên ngành nội, ngoại khoa, châm cứu, điều trị lý liệu và phục hồi chức năng.
Điều trị bệnh lý CSC với mục đích trả người bệnh về với công việc và giải phóng người bệnh khỏi tình trạng đau, tránh đau kéo dài trở thành đau mạn tính [7], Y học phương Đông đã có nhiều phương pháp điều trị hiệu quả như châm cứu, thuốc đông y, xoa bóp bấm huyệt, trong đó châm cứu đã khẳng định được hiệu quả trong điều trị các chứng đau [8],[9].
Hiện nay, có rất ít công trình nghiên cứu chuyên sâu về phương pháp Đại trường châm điều trị đau và phục hồi chức năng vận động cột sống cổ. Để làm sáng tỏ các giá trị khoa học của phương pháp Đại trường châm, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi vận động cột sống cổ do thoái hoá” nhằm các mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân thoái hoá cột sống cổ.
2. Đánh giá tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi chức năng vận động.
3. Đánh giá tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi chức năng vận động thông qua một số chỉ số sinh lý, hoá sinh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng của phương pháp đạic trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi vận động cột sống cổ do thoái hoá
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI ĐẶNG THỊ HOÀNG TUYÊN NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẠI TRƯỜNG CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ CHỨNG ĐAU VÀ PHỤC HỒI VẬN ĐỘNG CỘT SỐNG CỔ DO THOÁI HOÁ LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI ĐẶNG THỊ HOÀNG TUYÊN NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẠI TRƯỜNG CHÂM TRONG ĐIỀU TRỊ CHỨNG ĐAU VÀ PHỤC HỒI VẬN ĐỘNG CỘT SỐNG CỔ DO THOÁI HOÁ Chuyên ngành: Y học cổ truyền Mã số: 9720113 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGHIÊM HỮU THÀNH 2. GS.TS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn: Đảng ủy, Ban giám đốc và toàn thể cán bộ, nhân viên Trung tâm huấn luyện và Đào tạo viện Y học cổ truyền Quân đội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đảng uỷ, Ban Giám đốc Bệnh viện Châm cứu Trung ương đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận án. Tập thể cán bộ, nhân viên Bộ môn Sinh lý Học viện Quân Y đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận án. Các khoa phòng: khoa Khám bệnh, khoa Nhi, khoa Xét nghiệm, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Châm cứu Trung ương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nghiêm Hữu Thành, GS.TS Nguyễn Văn Chương là những người thầy dành nhiều thời gian, tâm sức, trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. GS. Nguyễn Tài Thu, GS.TS Đỗ Công Huỳnh, GS.TS Nguyễn Nhược Kim, GS.TS Hoàng Bảo Châu, PGS.TS Nguyễn Bá Quang, PGS.TS Phạm Xuân Phong, PGS.TS Nguyễn Minh Hà, PGS.TS Phạm Viết Dự, PGS.TS Phan Anh Tuấn, PGS.TS Vũ Thường Sơn, PGS.TS Phạm Văn Trịnh, TS Nguyễn Viết Thái là những người thầy của lớp lớp thế hệ học trò, đã trang bị cho tôi kiến thức chuyên ngành, giúp đỡ tôi hoàn thiện luận án và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Các Thầy - Các Cô trong Hội đồng chấm luận án đã chỉ bảo cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn chân thành tới các Thầy giáo, Cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, người thân và gia đình đã tận tình giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong thời gian qua. Bản Luận án này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy, Cô và đồng nghiệp để bản luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017 Đặng Thị Hoàng Tuyên LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đặng Thị Hoàng Tuyên, nghiên cứu sinh khóa 3 Viện Y học Cổ truyền Quân đội, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan: Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy hướng dẫn là PGS.TS. Nghiêm Hữu Thành và GS.TS. Nguyễn Văn Chương. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào đã được công bố tại Việt Nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận, kiểm tra số liệu và chấp thuận của cơ sở đào tạo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam kết trên. Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2017 Người viết cam đoan Đặng Thị Hoàng Tuyên CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSC: Cột sống cổ D1: Ngày điều trị thứ nhất D7: Ngày điều trị thứ 7 D0: Ngày trước điều trị ĐSC: Đốt sống cổ NPQ: Northwich Pack Neck Pain Questionaire THCSC: Thoái hóa cột sống cổ VAS: Visual analogue scale TVĐ: Tầm vận động WHO: Tổ chức Y tế thế giới YHCT: Y học cổ truyền YHHĐ: Y học hiện đại MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá mức độ đau và cho điểm 48 Bảng 2.2. Ảnh hưởng của đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày bằng (NPQ) 50 Bảng 2.3. Tầm vận động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý 52 Bảng 2.4. Đánh giá kết quả điều trị chung 52 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 61 Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo một số đặc điểm đau 63 Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo vị trí đau trước điều trị 64 Bảng 3.4. Phân bố mức độ đau của bệnh nhân theo thang điểm VAS 65 Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế tầm vận động trước điều trị. 66 Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo mức độ ảnh hưởng đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày đánh giá bằng (NPQ) trước điều trị. 67 Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo hình ảnh phim chụp Xquang. 68 Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân theo đánh giá chung 69 Bảng 3.9. Sự biến đổi giá trị trung bình tầm vận động cột sống cổ 71 Bảng 3.10. Mức độ cải thiện tầm vận động cột sống cổ tại thời điểm D1 71 Bảng 3.11. Mức độ cải thiện tầm vận động cột sống cổ tại thời điểm D7 72 Bảng 3.12. Mức độ cải thiện ảnh hưởng đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày đánh giá bằng (NPQ) tại thời điểm sau điều trị lần 1. 73 Bảng 3.13. Mức độ cải thiện ảnh hưởng đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày đánh giá bằng (NPQ) tại thời điểm sau 7 lần điều trị. 74 Bảng 3.14. Sự biến đổi giá trị trung bình ảnh hưởng đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày đánh giá bằng (NPQ). 75 Bảng 3.15. Đánh giá chung tại thời điểm D1 76 Bảng 3.16. Kết quả điều trị chung tại thời điểm D7 76 Bảng 3.17. Giá trị trung bình kết quả điều trị chung 77 Bảng 3.18. Sự biến đổi tần số mạch tại các thời điểm nghiên cứu 78 Bảng 3.19. Sự biến đổi huyết áp tại các thời điểm nghiên cứu 79 Bảng 3.20. Sự biến đổi nhịp thở tại các thời điểm nghiên cứu 80 Bảng 3.21. Sự biến đổi các chỉ số huyết học 81 Bảng 3.22. Sự biến đổi của ngưỡng đau 82 Bảng 3.23. Sự biến đổi của Cường độ điện cơ cơ sở . 83 Bảng 3.24. Sự biến đổi của cường độ điện co cơ tối đa 84 Bảng 3.25. Sự biến đổi của tổng năng lượng tạo ra trong quá trình co cơ 85 Bảng 3.26. Sự biến đổi của thời gian từ khi co cơ đến khi cơ co tối đa 86 Bảng 3.27. Sự thay đổi hàm lượng β- endorphin (pg/ml) trong máu 87 Bảng 3.28. Sự thay đổi hàm lượng Adrenalin trong máu 88 Bảng 3.29. Sự thay đổi hàm lượng Noradrenalin trong máu 89 Bảng 3.30. Tác dụng không mong muốn 90 Bảng 3.31. Theo dõi tái phát đau sau điều trị 1 ngày và sau 7 ngày theo mức độ đau 91 Bảng 3.32. Theo dõi tái phát đau sau điều trị 6 tháng và 12 tháng theo mức độ đau 92 Bảng 3.33. Theo dõi tái phát đau sau điều trị 6 tháng và 12 tháng theo mức độ ảnh hưởng của đau với chức năng sinh hoạt hàng ngày đánh giá bằng (NPQ) 93 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 60 Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 61 Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 62 Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi của mức độ đau theo thang điểm VAS 70 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các đốt sống cổ 3 Hình 1.2. Nhân nhày, vòng sợi đĩa đệm 4 Hình 1.3. Bề mặt của đốt sống cổ, tủy sống, các rễ thần kinh, thần kinh sống 6 Hình 1.4. Các động tác của cột sống cổ: cúi, ngửa, nghiêng, xoay 7 Hình 1.5. Hình ảnh một đĩa đệm bình thường (bên trái) và một đĩa đệm bị thoái hoá (bên phải) 8 Hình 1.6. Hình ảnh X-quang THCSC 10 Hình 1.7. Kim châm 15 Hình 1.8. Máy điện châm M8 17 Hình 1.9. Hệ thần kinh tự chủ 21 Hình 1.10. Sơ đồ tuần hành khí của 12 kinh chính 23 Hình 2.1. Thước đo độ đau VAS 48 Hình 2.2. Máy đo ngưỡng đau Analgesia meter 49 Hình 2.3. Thước đo tầm vận động khớp 51 Hình 2.4: Máy monitor theo dõi mạch huyết áp, nhịp thở 53 Hình 2.5. Hệ thống Powerlab của hãng A/D Instrument (Úc) 55 Hình 2.6. Máy xét nghiệm sinh hóa Chemix- 180 Sysmex Japan (Nhật). 57 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có 0,3 - 0,5% dân số bị bệnh lý về khớp thì trong đó có 20% bị thoái hóa khớp và cột sống. Ở Mỹ, 80% số người trên 55 tuổi bị thoái hóa khớp và cột sống. Ở Pháp, thoái hóa khớp và cột sống chiếm 28,6% số bệnh về xương khớp. Ở Việt Nam, căn bệnh thoái hóa này chiếm gần 17,41% số bệnh về xương khớp, trong đó 2/3 là thoái hóa cột sống (cột sống thắt lưng: 31,12%, đốt sống cổ: 13,96%) [1], [2]. Thoái hóa cột sống cổ (THCSC) là bệnh phổ biến, là tổn thương hay gặp nhất của cột sống cổ (CSC) và đứng hàng thứ hai sau thoái hóa cột sống thắt lưng trong bệnh lý thoái hóa cột sống [3]. Biểu hiện lâm sàng của THCSC rất đa dạng và phức tạp bởi vì có nhiều cấu trúc giải phẫu quan trọng nằm kế cận và vì CSC là đoạn cột sống mềm dẻo nhất, có tầm vận động linh hoạt hơn cột sống thắt lưng và luôn phải chịu một trọng lực thường xuyên. Tuy nhẹ nhưng nó phải chịu co cơ thường xuyên, liên tục của các cơ vùng cổ gáy vì vậy sẽ tạo nên một áp lực đặc biệt trên đĩa đệm, làm đĩa đệm dễ bị tổn thương. Cùng với quá trình lão hóa, tình trạng chịu quá tải kéo dài của sụn khớp và đĩa đệm sẽ dẫn đến thoái hóa cột sống cổ. Đây là một bệnh lý hay gặp ở lứa tuổi lao động, từ 30 tuổi trở lên, tăng dần theo lứa tuổi làm ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động [4]. Ngày nay, do sự phát triển của xã hội, hoạt động của con người ngày càng phong phú, đa dạng, thoái hóa cột sống cổ lại càng khởi phát ở độ tuổi lao động. Thoái hóa cột sống cổ liên quan đến tư thế lao động nghề nghiệp như ngồi làm việc phải cúi cổ lâu, hoặc động tác đơn điệu lặp đi lặp lại của đầu, đòi hỏi sự chịu đựng và thích nghi của cột sống cổ nên tỷ lệ thoái hóa cột sống cổ ngày càng tăng. Thoái hóa cột sống cổ tác động sâu sắc đến sản xuất, kinh tế, xã hội và đang thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học [4]. Theo Kramer Jurgen, tỷ lệ mắc bệnh đĩa đệm cột sống cổ chiếm 36,1% [5]. Ở các Trung tâm Chuyên khoa Thần kinh, chứng đau vùng cổ vai có thể chiếm tới 18,2% cơ cấu các bệnh điều trị nội trú [6]. Hiện nay có đến 90-95% số bệnh nhân có thể điều trị nội khoa thành công, trong đó có châm cứu, 5-10% có chỉ định phẫu thuật. Vì vậy, nghiên cứu điều trị và dự phòng thoái hóa cột sống cổ ngày càng tăng ở Việt nam là một yêu cầu cấp thiết đối với đời sống xã hội, đòi hỏi sự kết hợp của nhiều chuyên ngành nội, ngoại khoa, châm cứu, điều trị lý liệu và phục hồi chức năng. Điều trị bệnh lý CSC với mục đích trả người bệnh về với công việc và giải phóng người bệnh khỏi tình trạng đau, tránh đau kéo dài trở thành đau mạn tính [7], Y học phương Đông đã có nhiều phương pháp điều trị hiệu quả như châm cứu, thuốc đông y, xoa bóp bấm huyệt, trong đó châm cứu đã khẳng định được hiệu quả trong điều trị các chứng đau [8],[9]. Hiện nay, có rất ít công trình nghiên cứu chuyên sâu về phương pháp Đại trường châm điều trị đau và phục hồi chức năng vận động cột sống cổ. Để làm sáng tỏ các giá trị khoa học của phương pháp Đại trường châm, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi vận động cột sống cổ do thoái hoá” nhằm các mục tiêu sau: 1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân thoái hoá cột sống cổ. 2. Đánh giá tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi chức năng vận động. 3. Đánh giá tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi chức năng vận động thông qua một số chỉ số sinh lý, hoá sinh. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI VÀ Y HỌC CỔ TRUYỀN 1.1.1. Thoái hóa cột sống cổ theo y học hiện đại 1.1.1.1. Giải phẫu chức năng cột sống cổ * Đặc điểm chung cột sống cổ (hình 1.1) - Cột sống cổ gồm 7 đốt sống và 5 đĩa đệm gồm đốt sống cổ trên trên C1 (Đốt Đội), C2 (Đốt Trục), đốt sống cổ dưới (C3 - C7). - Cột sống cổ là trụ cột chính để giữ và vận động đầu [10], [11]. Củ trước Mỏm ngang Hình 1.1. Các đốt sống cổ [10] * Đĩa đệm cột sống cổ Đĩa đệm (nằm trong khoang gian đốt) gồm nhân nhầy vòng sợi và mâm sụn. + Nhân nhầy nằm ở trung tâm của đĩa đệm, hơi lệch ra sau vì vòng sợi ở phía sau mỏng hơn phía trước. Nhân nhầy chứa chất gelatin dạng sợi có đặc tính ưa nước, trong đó có chất keo glucoprotein chứa nhiều nhóm sulphat có tác dụng hút và ngậm nước, đồng thời ngăn cản sự khuếch tán ra ngoài (nên nhân nhầy có tỷ lệ nước rất cao, cao nhất lúc mới sinh (trên 90%) và giảm dần theo tuổi). Do đó nhân nhầy có độ căng phồng và giãn nở rất tốt. Nhân nhầy giữ vai trò hấp thu chấn động theo trục thẳng đứng và di chuyển như một viên bi nửa lỏng trong các động tác gấp, duỗi, nghiêng và xoay của cột sống. + Vòng sợi bao gồm những sợi sụn rất chắc và đàn hồi đan ngược vào nhau theo kiểu xoắn ốc, xếp thành lớp đồng tâm tạo thành đường tròn chu vi của đĩa đệm. Các lá sợi ngoại vi xếp sát nhau và thâm nhập vào phần vỏ xương của đốt sống; các lá sợi trung tâm được xếp lỏng dần vòng quanh nhân nhày. + Mâm sụn là hai tấm sụn trong được cấu tạo bằng hợp chất sụn hyaline. Mâm sụn gắn chặt vào phần trung tâm của mặt trên và mặt dưới của hai thân đốt sống liền kề. Mặt kia của mâm sụn gắn vào nhân nhầy và vòng sợi. Mâm sụn có các lỗ nhỏ giống như lỗ sàng có tác dụng nuôi dưỡng đĩa đệm (theo kiểu khuếch tán) và bảo vệ đĩa đệm khỏi bị nhiễm vi khuẩn từ xương đi tới. Hình 1.2. Nhân nhày, vòng sợi đĩa đệm [4] Thần kinh và mạch máu của đĩa đệm + Thần kinh đĩa đệm được các nhánh màng tủy phân bố cảm giác và được gọi là dây quặt ngược Luschka, khi dây này bị kích thích sẽ gây ra triệu chứng đau. + Mạch máu nuôi đĩa đệm chủ yếu thấy ở xung quanh vòng sợi (trong nhân nhầy không có mạch máu). Đĩa đệm được nuôi dưỡng chủ yếu bằng khuếch tán, những sợi và tổ chức liên kết của đĩa đệm chỉ được nuôi dưỡng bằng mạch máu tới lúc 2 tuổi. Chức năng của đĩa đệm là nối các đốt sống, phục vụ cho khả năng vận động của các đốt sống kế cận, và của toàn bộ cột sống, chức năng chống đỡ cho trọng lượng của đầu và giảm sóc chấn động [4], [12], [13]. * Dây chằng Trong các loại dây chằng quan trọng nhất là dây chằng dọc. Dây chằng dọc trước: phủ mặt trước thân đốt sống, kéo dài từ mặt trước xương cùng đến lồi củ trước đốt sống C1và đến lỗ chẩm lớn. Nó ngăn cản sự ưỡn quá mức của cột sống. Dây chằng dọc sau: phủ mặt sau thân đốt sống, chạy trong ống sống, từ nền xương chẩm đến mặt sau xương cùng, nó ngăn cản sự gấp quá mức của cột sống. Dây chằng dọc sau được phân bố nhiều tận cùng thụ thể đau nên nó rất nhạy cảm với đau. Dây chằng vàng là tổ chức sợi đàn hồi màu vàng phủ phần sau của ống sống, bám từ lá đốt sống phía dưới đến lá đốt sống phía trên của các cung đốt sống liền kề và tạo thành thành sau của ống sống. Dây chằng vàng có khả năng đàn hồi mạnh và rất bền vững để duy trì đường cong sinh lý của cột sống và giúp cho cột sống duỗi thẳng sau khi cúi. Dây chằng liên gai và dây chằng trên gai: dây chằng liên gai nối các mỏm gai với nhau, dây chằng trên gai là dây mỏng chạy qua các đỉnh mỏm gai, góp phần gia cố phần sau của đoạn vận động cột sống khi đứng thẳng và khi gấp cột sống tối đa [4], [12], [13]. * Tủy sống cổ Nằm trong ống sống, đường kính trung bình của tủy sống cổ là 1cm. Đường kính này to ra ở phình tủy cổ (C5, D1). Các rễ từ C5 đến D1 tạo nên đám rối thần kinh cánh tay chi phối cho toàn bộ chi tr ... ương: . Chẩn đoán tạng phủ, kinh lạc: Chẩn đoán nguyên nhân:. Chẩn đoán bệnh danh: ĐIỀU TRỊ 1. Pháp điều trị:.... 2. Điện châm các huyệt:.... ..... ........................................................................................................................... CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 5.1.Mức độ đau theo thang điểm VAS Điểm VAS Mức độ đau Mức điểm nghiên cứu Ngày điều trị D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 Điểm VAS= 0 Không đau 0 1 - < 3 Đau ít 1 3 - < 6 Đau vừa 2 6 - < 9 Đau nhiều 3 9 - 10 Đau không chịu nổi 4 5.2.Ngưỡng đau Thời điểm Trước điều trị Sau điều trị lần 1 Sau điều trị lần 7 Ngưỡng đau (g/s) Hệ số giảm đau K 5.3. Theo dõi triệu chứng trong quá trình điều trị Các triệu chứng Trước điều trị Diễn biến của 7 ngày điều trị D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 Đau Hạn chế vận động 5.4. Đánh giá ảnh hưởng của đau với chức năng sinh hoạt bằng bộ câu hỏi đau gáy cổ (Northwick Pack Neck Pain Questionaire- NPQ) Nội dung câu hỏi Tình trạng Thang điểm D0 D1 D7 Cường độ đau Không đau 0 Đau ít 1 Đau trung bình 2 Đau nhiều 3 Đau không chịu nổi 4 Đau và giấc ngủ Ngủ bình thường 0 Đôi khi đau bị ảnh hưởng 1 Thường xuyên 2 Ngủ dưới 5 giờ do đau 3 Ngủ dưới 2 giờ do đau 4 Dị cảm về đêm Không có 0 Đôi khi 1 Thường xuyên 2 Ngủ dưới 5 giờ do tê hoặc dị cảm 3 Ngủ dưới 2 giờ do tê hoặc dị cảm 4 Thời gian kéo dài triệu chứng Cổ và tay bình thường suốt ngày 0 Có triệu chứng dưới 1 giờ 1 Xuất hiện và mất đi trong vòng 1-4h 2 Triệu chứng kéo dài trên 4 giờ 3 Triệu chứng kéo dài suốt ngày 4 Mang xách đồ vật Có thể xách nặng không đau thêm 0 Có thể xách nặng nhưng đau thêm 1 Có thể xách nặng vừa phải 2 Chỉ xách được vật nhẹ 3 Không mang xách được đồ vật 4 Nội dung câu hỏi Tình trạng Thang điểm D0 D1 D7 Đọc hoặc xem ti vi Bình thường 0 Làm được nếu tư thế thoải mái 1 Làm được nhưng gây đau thêm 2 Làm thời gian ít hơn do đau 3 Không làm được do đau 4 Làm việc/việc nhà Bình thường 0 Làm được nhưng đau thêm 1 Làm ½ thời gian bình thường 2 Làm khoảng 1/4 thời gian bình thường 3 Hoàn toàn không làm được công việc 4 Hoạt động xã hội Bình thường 0 Bình thường nhưng đau thêm 1 Hạn chế nhưng có thể ra ngoài 2 Chỉ làm được ở nhà 3 Hoàn toàn không làm được do đau 4 Tổng điểm: 5.5. Tầm vận động cột sống cổ. Động tác Đánh giá Trước điều trị Sau điều trị lần 1 Sau điều trị lần 7 Gấp Kết quả Điểm Duỗi Kết quả Điểm Nghiêng phải Kết quả Điểm Nghiêng trái Kết quả Điểm Xoay phải Kết quả Điểm Xoay trái Kết quả Điểm Tổng điểm 5.6. Các chỉ số sinh lý: Thời điểm Chỉ số Trước điều trị Sau điều trị lần 1 Sau điều trị lần 7 Mạch Huyết áp Tối đa Tối thiểu Nhịp thở 5.7. Các chỉ số Điện cơ: Baseline (mV) Peak (mV) PeakArea (mV.s) Time to Peak (ms) D0 D1 D7 D0 D1 D7 D0 D1 D7 D0 D1 D7 5.8. Các chỉ số huyết học: Thời điểm Chỉ số Trước điều trị Sau điều trị lần 7 Hồng cầu (T/l) Bạch cầu (G/l) Tiểu cầu (G/l) 5.9. Các chỉ số hoá sinh: Thời điểm Chỉ số Trước điều trị Sau điều trị lần 1 Sau điều trị lần 7 β-endorphin (pg/ml) Adrenalin (pg/ml) Noradrenalin (pg/ml) 5.10. Kết quả điều trị chung: Phân loại Điểm Đánh giá Mức độ đau (VAS) Tầm vận động Ảnh hưởng của đau với chức năng sinh hoạt Kết quả điều trị Tốt 0-14 Không đau Đau ít Không hạn chế Hạn chế ít Không ảnh hưởng/ nhẹ Khá 15-29 Đau vừa Hạn chế trung bình Ảnh hưởng trung bình Trung bình 30-44 Đau nhiều Hạn chế nhiều Ảnh hưởng nhiều Kém 45-60 Đau không chịu nổi Hạn chế rất nhiều Ảnh hưởng rất nhiều 5.11. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị: - Choáng: có c Không c - Đau đầu: Có c không c - Hoa mắt: có c Không c -Chóng mặt: có c Không c - Chảy máu: có c Không c - Tụ máu: có c Không c -Nhiễmtrùng: có c Không c -Buồn nôn: có c Không c BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC IV BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA THEO DÕI LÂM SÀNG BỆNH NHÂN SAU ĐIỀU TRỊ Dùng cho đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của phương pháp Đại trường châm trong điều trị chứng đau và phục hồi vận động cột cống cổ do thoái hóa” Nhóm nghiên cứu £ Nhóm Chứng£ Số vào viện.... Mã bệnh quốc tế THÔNG TIN CHUNG Họ và tên:..........TuổiNam c Nữ c Địa chỉ:.... Điện thoại liên hệ:.. Nghề nghiệp:........................... Ngày vào viện:....Ngày ra viện............................... Lý do vào viện:... LÂM SÀNG Tây y: * Thời gian đau: 6 -11 tháng c 12 tháng c * Đặc điểm của đau: đau chói c ; Bỏng rát c ; đau nhức c; đau âm ỉ c Như điện giật c ; Giá buốt c ; Như kim châm c ;Như kiến bò c * Đau có lan hay không: Có c Không c * Đau có khu trú rõ không: Có c Không c * Vị trí đau: Đau vùng chẩm c ; Đau tại cột sống cổ c ; Đau lan ra vai c Đau xuống cánh tay c ; Đau xuống cẳng tay c ; Đau xuống ngón tay c * Hoàn cảnh xuất hiện đau: Đột ngột sau sang chấn c ; Từ từ tăng dần c * Tiến triển: Thành đợt c Liên tục c * Đau hay tái phát: Có c ; Không c * Đau tăng khi: Nghỉ ngơi c ; Ho,hắt hơi c ; Ban ngày c ; Ban đêm c ; Thay đổi thời tiết c ; Khi nằm c ; Khi đứng, đi lại c; Cúi c ; Ngửa c; Nghiêng c ;Xoay c * Điều trị đau: Chưa c ; Đã uống thuốc giảm đau c ; Khác c * Triệu chứng kèm theo:Yếu, liệt chi trên c; Đau sưng khớp c ; Mệt mỏi c ; Sút cân c ; Sốt c * Các bệnh khác kèm theo: * Khám hội chứng cột sống: Điểm đau cột sống : Không c Có c Điểm đau cạnh sống: Không c Có c Cong vẹo cột sống: Không c Có c Co cứng cơ, tăng trương lực cơ cạnh sống: Không c Có c Hạn chế vận động cột sống cổ : Không c Có c * Các nghiệm pháp phát hiện tổn thương rễ và dây thần kinh: - Dấu hiệu Spurling: -Không c Có c - Dấu hiệu “chuông bấm”: -Không c Có c - Nghiệm pháp kéo giãn cổ: -Không c Có c - Nghiệm pháp căng rễ thần kinh cổ: -Không c Có c - Dấu hiệu Lhermitte: -Không c Có c 2.2. Y học cổ truyền: Thấn sắc: Sắc nhuận c ; Không nhuận c ;Tỉnh c Giọng nói: to,rõ c ; Nhỏ, yếu c Chất lưỡi: Đỏ c ; Hồng c ; Bệu c Rêu lưỡi: Trắng c ; Mỏng c ; Vàng c ; Dày c Sợ lạnh: Có c Không c Thích xoa bóp: Có c Không c Thích chườm ấm: có c Không c Ngủ: Sâu c ; Khó c ; Dễ c ; Hay ngủ mê c Ăn uống: Thích ấm c ; Thích mát c ; Bình thường c Tiểu tiện: Trắng c ; Trong c ; Vàng c ; Đỏ c Đại tiện: Táo c ; Lỏng c ; Bình thường c Chân tay: Ấm c ; Lạnh c CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ . Mức độ đau theo thang điểm VAS. Điểm VAS Mức độ đau Mức điểm nghiên cứu Thời gian theo dõi 6 tháng 12 tháng Điểm VAS= 0 Không đau 0 1 - < 3 Đau ít 1 3 - < 6 Đau vừa 2 6 - < 9 Rất đau 3 9 - 10 Đau không chịu nổi 4 Đánh giá ảnh hưởng của đau với chức năng sinh hoạt bằng bộ câu hỏi đau gáy cổ (Northwick Pack Neck Pain Questionaire -NPQ) Nội dung câu hỏi Tình trạng Thang điểm 6 tháng 12 tháng Cường độ đau Không đau 0 Đau ít 1 Đau trung bình 2 Đau nhiều 3 Đau không chịu nổi 4 Đau và giấc ngủ Ngủ bình thường 0 Đôi khi đau bị ảnh hưởng 1 Thường xuyên 2 Ngủ dưới 5 giờ do đau 3 Ngủ dưới 2 giờ do đau 4 Dị cảm về đêm Không có 0 Đôi khi 1 Thường xuyên 2 Ngủ dưới 5 giờ do tê hoặc dị cảm 3 Ngủ dưới 2 giờ do tê hoặc dị cảm 4 Thời gian kéo dài triệu chứng Cổ và tay bình thường suốt ngày 0 Có triệu chứng dưới 1 giờ 1 Xuất hiện và mất đi trong vòng 1-4h 2 Triệu chứng kéo dài trên 4 giờ 3 Triệu chứng kéo dài suốt ngày 4 Nội dung câu hỏi Tình trạng Thang điểm 6 tháng 12 tháng Mang xách đồ vật Có thể xách nặng không đau thêm 0 Có thể xách nặng nhưng đau thêm 1 Có thể xách nặng vừa phải 2 Chỉ xách được vật nhẹ 3 Không mang xách được đồ vật 4 Đọc hoặc xem tivi Bình thường 0 Làm được nếu tư thế thoải mái 1 Làm được nhưng gây đau thêm 2 Làm thời gian ít hơn do đau 3 Không làm được do đau 4 Làmviệc/việc nhà Bình thường 0 Làm được nhưng đau thêm 1 Làm ½ thời gian bình thường 2 Làm khoảng 1/4 thời gian bình thường 3 Hoàn toàn không làm được công việc 4 Hoạt động xã hội Bình thường 0 Bình thường nhưng đau thêm 1 Hạn chế nhưng có thể ra ngoài 2 Chỉ làm được ở nhà 3 Hoàn toàn không làm được do đau 4 Tổng điểm: XÁC NHẬN CỦA BỆNH NHÂN BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC V PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên:. Tuổi:. Địa chỉ: Điện thoại liên hệ:.. Sau khi được cán bộ nghiên cứu thông báo về mục đích, quyền lợi, nghĩa vụ, những nguy cơ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và các thông tin chi tiết của nghiên cứu liên quan đến đối tượng tham gia vào nghiên cứu. Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này. Tôi xin tuân thủ các quy định của nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm Người tham gia nghiên cứu (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC VI DANH SÁCH BỆNH NHÂN NHÓM ĐẠI TRƯỜNG CHÂM TT Họ và tên Số BA Tuổi Ngày vào Ngày ra Nam Nữ 1 Nguyễn Thị H 2684 50 09/10/2013 17/10/2013 2 Vũ Hữu B 2869 59 23/10/2013 01/11/2013 3 Phạm Mỹ H 2892 36 24/10/2013 04/11/2013 4 Nguyễn Thị Liên K 3057 63 05/11/2013 15/11/2013 5 Mai Thị L 3189 54 14/11/2013 25/11/2013 6 Nguyễn Thị Tuyết M 3425 57 09/12/2013 17/12/2013 7 Phạm Trường S 3493 66 11/12/2013 24/12/2013 8 Nguyễn Thị Kim O 3565 56 20/12/2013 31/12/2013 9 Nguyễn Thị Ngọc T 3629 63 31/12/2013 15/01/2014 10 Nguyễn Thị N 914 50 14/04/2014 23/04/2014 11 Lê Thị Y 1073 42 24/04/2014 07/05/2014 12 Tạ Thị Kim Ng 1194 38 12/05/2014 21/05/2014 13 Hoàng Thị Lan A 1261 39 16/05/2014 27/05/2014 14 Lâm Thị L 1292 66 20/05/2014 29/05/2014 15 Hoàng Thị T 1310 72 21/05/2014 31/05/2014 16 Nguyễn Thị Mỹ D 603 52 06/06/2014 17/06/2014 17 Trịnh Thị Kim D 627 52 11/06/2014 20/06/2014 18 Trần Thị X 725 41 01/07/2014 09/07/2014 19 Nguyễn Ngọc L 857 54 24/07/2014 01/08/2014 20 Đỗ Thị Bích H 918 51 05/08/2014 15/08/2014 21 Chu Thị L 956 57 14/08/2014 25/08/2014 22 Phan Trắc  981 40 19/08/2014 28/08/2014 23 Lưu Thị M 1050 52 08/09/2014 17/09/2014 25 Nguyễn Thị H 1075 47 15/09/2014 25/09/2014 25 Phạm Thị H 2832 49 18/09/2014 26/09/2014 27 Phạm Thị L 2884 63 19/09/2014 29/09/2014 28 Hoàng Thị Thu Đ 2874 45 23/09/2014 02/10/2014 29 Nguyễn Thị P 1130 52 29/09/2014 08/10/2014 29 Đinh Văn P 2967 36 30/09/2014 09/10/2014 30 Nguyễn Thị Lương H 2981 44 30/09/2014 08/10/2014 31 Lê Thị T 2984 56 01/10/2014 13/10/2014 32 Bùi Thị H 2994 45 02/10/2014 09/10/2014 33 Nguyễn Hữu T 3015 56 06/10/2014 15/10/2014 34 Lưu Trung D 3019 46 06/10/2014 22/10/2014 35 Phạm Đình S 3039 69 07/10/2014 20/10/2014 36 Ngô Thị 3104 64 13/10/2014 21/10/2014 37 Nguyễn Văn T 3288 43 29/10/2014 07/11/2014 38 Nguyễn Thị H 3308 65 31/10/2014 12/11/2014 39 Nguyễn Thị N 3336 62 03/11/2014 12/11/2014 40 Đào Thị T 3362 50 04/11/2014 13/11/2014 41 Phạm Thị L 3407 47 07/11/2014 13/11/2014 42 Đinh Thị T 1369 57 21/11/2014 01/12/2014 43 Nguyễn Thị K 3559 65 24/11/2014 04/12/2014 44 Nguyễn Thị Thu Đ 3668 50 03/12/2014 12/12/2014 45 Lê Thúy M 1488 56 25/12/2014 05/01/2015 46 Nguyễn Tấn T 90 61 12/01/2015 21/01/2015 47 Nguyễn Chí H 101 52 13/01/2015 23/01/2015 48 Nguyễn Thị H 410 51 26/02/2015 06/03/2015 49 Nguyễn Thị H 449 55 02/03/2015 10/03/2015 50 Trần Thu H 533 48 09/03/2015 18/03/2015 51 Nguyễn Thu H 580 43 13/03/2015 19/03/2015 52 Lê Anh T 617 43 17/03/2015 26/03/2015 53 Nguyễn Cao D 638 43 19/03/2015 25/03/2015 54 Hoàng Tuấn A 643 53 19/03/2015 26/03/2015 55 Nguyễn Trọng Q 654 38 20/03/2015 31/03/2015 56 Nguyễn Đức V 670 67 20/03/2015 27/03/2015 57 Phạm Thị O 846 43 07/04/2015 16/04/2015 58 Phạm Thị Hồng H 861 62 07/04/2015 17/04/2015 59 Vũ Thị Ch 1030 36 21/04/2015 05/05/2015 60 Nguyễn Thị Th 1029 63 21/04/2015 05/05/2015 PHỤ LỤC VII DANH SÁCH BỆNH NHÂN NHÓM HÀO CHÂM TT Họ và tên Số BA Tuổi Ngày vào Ngày ra Nam Nữ 1 Trần Thanh H 2955 51 29/10/2013 09/11/2013 2 Nguyễn Văn N 2984 63 31/10/2013 09/11/2013 3 Nguyễn Thị Ngọc L 3383 52 03/12/2013 12/12/2013 4 Tô Thị Thiên N 3412 35 06/12/2013 13/12/2013 5 Nguyễn Chí T 3532 35 17/12/2013 27/12/2013 6 Hà Thị O 3589 39 24/12/2013 03/01/2014 7 Trần Thị B 931 65 15/04/2014 23/04/2014 8 Nguyễn Thị Lan A 1059 39 23/04/2014 02/05/2014 9 Trần Thị T 1106 52 05/05/2014 13/05/2014 10 Phạm Thị L 1120 59 05/05/2014 14/05/2014 11 Nguyễn Thị Thúy H 1214 36 13/05/2014 23/05/2014 12 Trịnh Thị Kim Đ 1222 43 13/05/2014 23/05/2014 13 Nguyễn Đình B 1267 58 15/05/2014 23/05/2014 14 Vũ Thị M 1276 55 19/05/2014 29/05/2014 15 Nguyễn Thị H 1362 67 27/05/2014 05/06/2014 16 Hoàng Thị D 607 46 09/06/2014 18/06/2014 17 Đỗ Thị Minh C 650 63 16/06/2014 25/06/2014 18 Quách Thị P 815 40 17/07/2014 25/07/2014 19 Trần Thị N 816 41 17/07/2014 24/07/2014 20 Tô Tuyết T 860 40 25/07/2014 02/08/2014 21 Nguyễn Thị Thu H 902 41 04/08/2014 12/08/2014 22 Trần Thị D 953 48 13/08/2014 22/08/2014 23 Nguyễn Thị P 1026 58 03/09/2014 12/09/2014 24 Nguyễn Thị L 1049 42 08/09/2014 16/09/2014 25 Nguyễn Thúy H 2774 50 12/09/2014 23/09/2014 26 Bùi Anh T 2787 35 15/09/2014 24/09/2014 27 Hồ Thị P 1078 51 16/09/2014 24/09/2014 28 Lê Thanh S 2826 44 17/09/2014 27/09/2014 29 Mai Thị T 2957 67 29/09/2014 09/10/2014 30 Dương Quốc Đ 2991 36 02/10/2014 11/10/2014 31 Nguyễn Thị H 3016 48 06/10/2014 14/10/2014 32 Lê Thu H 3020 51 06/10/2014 14/10/2014 33 Nguyễn Thái H 3088 52 09/10/2014 18/10/2014 34 Cao Thanh T 3115 53 13/10/2014 23/10/2014 35 Nguyễn Thị S 3129 65 14/10/2014 23/10/2014 36 Nguyễn Sỹ C 3258 55 27/10/2014 05/11/2014 37 Lê Thị Ái L 3263 49 27/10/2014 05/11/2014 38 Trần Thị H 1291 52 31/10/2014 07/11/2014 39 Phạm Tú U 1307 42 04/11/2014 13/11/2014 40 Nguyễn Duy H 1308 53 04/11/2014 11/11/2014 41 Bùi Minh C 3440 57 11/11/2014 24/11/2014 42 Nguyễn Thái Y 3461 62 13/11/2014 24/11/2014 43 Vũ Thị M 3482 60 17/11/2014 27/11/2014 44 Nguyễn Thị H 1394 48 26/11/2014 08/12/2014 45 Phan Văn G 3631 67 02/12/2014 11/12/2014 46 Nguyễn Thị C 3632 66 02/12/2014 10/12/2014 47 Nguyễn Chiến T 3635 60 02/12/2014 11/12/2014 48 Vũ Thị Kim L 1455 54 15/12/2014 23/12/2014 49 Đặng Thị L 1496 53 26/12/2014 07/01/2015 50 Trần Tiến T 64 42 08/01/2015 19/01/2015 51 Trần Thị Phương N 236 41 26/01/2015 04/02/2015 52 Hoàng Thị T 440 60 02/03/2015 11/03/2015 53 Phạm Văn H 520 55 09/03/2015 18/03/2015 54 Bàng Phương L 657 55 20/03/2015 31/03/2015 55 Nguyễn Đắc C 679 41 23/03/2015 31/03/2015 56 Nguyễn Hoàng A 718 43 25/03/2015 31/03/2015 57 Hà T 754 59 30/03/2015 08/04/2015 58 Trịnh Hữu B 769 40 30/03/2015 08/04/2015 59 Nguyễn Thị C 897 73 10/04/2015 21/04/2015 60 Dương Quang T 1050 55 24/04/2015 05/05/2015
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dung_cua_phuong_phap_daic_truong_cham.doc
- 2. TOM TAT TIENG ANH.docx
- 3. TOM TAT TIENG VIET.docx
- 4. TRICH YEU LUAN AN.docx
- THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ TUYÊN nộp 12-12-2017.docx
- THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN- TIẾNG ANH.docx