Luận án Nghiên cứu tác dụng của từ trường nhân tạo đối với cải thiện tuần hoàn não và phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não bán cầu

Tai biến mạch máu não (TBMMN) đã và đang là một vấn đề thời sự toàn

cầu. Chỉ riêng năm 2010 đã có 33 triệu người bị TBMMN, trong đó khoảng

17 triệu ca mắc lần đầu. Đây là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ hai

trên thế giới, sau nguyên nhân tim mạch, chiếm 11,3% tử vong toàn cầu [1].

Nhồi máu não (NMN) là nguyên nhân của 70-85% các trường hợp tai biến

mạch máu não và là nguyên nhân hàng đầu gây đa tàn tật ở người trưởng

thành, với số khiếm khuyết thần kinh trung bình ở mỗi bệnh nhân là 6,5±2,95

[2]. Cùng với liệu pháp tiêu sợi huyết và can thiệp mạch nhiều bệnh nhân có

cơ hội phục hồi tốt và giảm tỷ lệ tàn tật nhưng chỉ có khoảng 10% bệnh nhân

đáp ứng được tiêu chuẩn điều trị với thuốc tiêu huyết khối; can thiệp mạch

cần được tiến hành ở các bệnh viện hoặc trung tâm kỹ thuật cao, nên nhiều

bệnh nhân không có cơ hội điều trị. Với tiến bộ trong chẩn đoán, xử trí, tỷ lệ

tử vong do nhồi máu não đã giảm đáng kể trong vòng 2 thập kỷ qua, tuy nhiên

hậu quả của nhồi máu não để lại vẫn còn rất nặng nề với 50% bệnh nhân sống

sót sau tai biến mạch máu não bị tàn tật [1].

Hai cơ chế bệnh học cơ bản tham gia vào tổn thương nhu mô não sau

thiếu máu là đáp ứng viêm và phản ứng ô-xy hóa quá mức [3],[4]. Quan điểm

về quá trình tổn thương và phục hồi sau tai biến mạch não với vai trò của đơn

vị thần kinh - mạch máu đã mở ra nhiều hướng mới cho can thiệp điều trị và

cơ hội phục hồi cho người bệnh. Theo đó, bảo vệ mạch máu, bảo vệ thần

kinh; kích thích sinh mạch máu, sinh thần kinh và sự linh hoạt thần kinh là

các mục tiêu cơ bản của quá trình điều trị và phục hồi [5],[6]

pdf 164 trang dienloan 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác dụng của từ trường nhân tạo đối với cải thiện tuần hoàn não và phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não bán cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng của từ trường nhân tạo đối với cải thiện tuần hoàn não và phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não bán cầu

Luận án Nghiên cứu tác dụng của từ trường nhân tạo đối với cải thiện tuần hoàn não và phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não bán cầu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG CHI 
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA 
TỪ TRƯỜNG NHÂN TẠO ĐỐI VỚI 
CẢI THIỆN TUẦN HOÀN NÃO VÀ 
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẦN KINH 
Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN 
NHỒI MÁU NÃO BÁN CẦU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG CHI 
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA 
TỪ TRƯỜNG NHÂN TẠO ĐỐI VỚI 
CẢI THIỆN TUẦN HOÀN NÃO VÀ 
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẦN KINH 
Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN 
NHỒI MÁU NÃO BÁN CẦU 
 Chuyên ngành: Phục hồi chức năng 
 Mã số: 62720165 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS. TS. Nguyễn Trọng Lưu 
 2. GS. TS. Cao Minh Châu 
HÀ NỘI-2017 
LỜI CẢM ƠN 
 Với tất cả sự kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: 
 Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học và Bộ môn Phục 
hồi chức năng Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho 
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. 
 Tập thể y bác sĩ Trung tâm Đột quỵ não; Tập thể y bác sĩ Khoa Chẩn 
đoán Chức năng; Tập thể kỹ sư, bác sĩ và kỹ thuật viên Khoa Sinh hóa Bệnh 
viện Trung ương Quân đội 108 đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận 
lợi để tôi hoàn thành số liệu nghiên cứu một cách khách quan. 
 PGS.TS. Nguyễn Trọng Lưu và PGS.TS. Cao Minh Châu, hai người 
thầy đáng kính đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi 
cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: 
 Các thầy, cô giáo trong Bộ môn Phục hồi chức năng đã nhiệt tình 
hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập 
và thực hiện đề tài. 
 Tập thể y bác sĩ, kỹ thuật viên Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng 
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ tôi 
trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn chị 
Hoàng Thị Loan, em Nguyễn Việt Hùng, em Nguyễn Đức Anh và các bạn 
học viên đã đồng hành cùng tôi trong quá trình hoàn thành số liệu. 
 Các cô, chú, anh, chị và các bạn đồng nghiệp công tác tại Bệnh viện 
TWQĐ 108 luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành số liệu. 
 Những người thân trong gia đình, bố mẹ, anh chị em cùng con gái đáng 
yêu nhưng bướng bỉnh và những người bạn đã luôn động viên, giúp đỡ, hỗ trợ 
tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi là Nguyễn Thị Phương Chi - Nghiên cứu sinh Khóa 32 - Trường 
Đại học Y Hà Nội - Chuyên ngành Phục hồi chức năng, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của thầy Nguyễn Trọng Lưu và thầy Cao Minh Châu. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
 Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2017 
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN 
Nguyễn Thị Phương Chi 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
BCTT: Bạch cầu đa nhân trung tính 
ĐTĐ: Đái tháo đường 
eNOS: Men tổng hợp Nitric Oxide của tế bào nội mô 
(Endothelial Nitric Oxide Synthethase) 
hs-CRP: Protein C phản ứng độ nhạy cao (high-sensitivity C-reactive 
Protein) 
LFEF: Điện từ trường tần số thấp (Low frequency electromagnetic field) 
NADPH: Coenzyme Nicotinamid Adenine Dinucleotide Phosphat 
NIHSS: Thang điểm đột quỵ của Viện Sức khỏe Quốc gia Mỹ 
(National Institute of Health Stroke Scale) 
NO: Nitric Oxide 
PEMF: Điện từ trường xung (Pulsed Electromagnetic Field) 
REG: Lưu huyết não đồ (Rheoencephalography) 
ROS: Gốc ô-xy phản ứng (Reactive Oxygen Spicies) 
SMF: Từ trường không đổi (Static Magnetic Field) 
SOD: Superoxide Dismutase 
Spin: Thuật ngữ chỉ chuyển động tự quay quanh trục của hạt mang điện 
T/mT: Tesla/mili Tesla 
TBMMN: Tai biến mạch máu não 
THA: Tăng huyết áp 
VEGF: Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu 
(Vascular endothelial growth factor) 
MỤC LỤC 
Danh mục Trang 
Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 
Chương 1: Tổng quan tài liệu ................................................................... 3 
1.1. Tai biến nhồi máu não........................................................................... 3 
 1.1.1. Định nghĩa .................................................................................. 3 
 1.1.2. Đặc điểm sinh lý tuần hoàn não ................................................. 3 
 1.1.3. Cơ chế tổn thương tế bào trong tai biến nhồi máu não............... 5 
 1.1.4. Quan điểm về điều trị và phục hồi thần kinh sau NMN ............. 10 
1.2. Điều trị bằng từ trường ......................................................................... 13 
 1.2.1. Vai trò và ứng dụng của từ trường ............................................. 13 
 1.2.2. Cơ sở khoa học điều trị bằng từ trường ...................................... 15 
 1.2.3. Cơ chế tương tác từ trường và mô sinh học ............................... 17 
 1.2.4. Tác dụng của từ trường đối với bệnh lý thiếu máu não cục bộ .. 19 
 1.2.5. Liều điều trị của từ trường .......................................................... 26 
1.3. Một số nghiên cứu về từ trường trong bệnh lý thiếu máu cục bộ mô... 32 
 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................. 32 
 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................. 37 
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ................................ 41 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 41 
 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ................................................................... 41 
 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..................................................................... 41 
 2.1.3. Cỡ mẫu ....................................................................................... 42 
 2.1.4. Phương pháp chọn mẫu .............................................................. 42 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 43 
 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 43 
 2.2.2. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................ 43 
 2.2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu ...................................................... 45 
 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu .............................................................. 46 
2.3. Đánh giá ................................................................................................ 46 
 2.3.1. Đánh giá tình trạng suy giảm chức năng thần kinh .................... 46 
 2.3.2. Xét nghiệm máu ......................................................................... 47 
 2.3.3. Đo lưu huyết não ........................................................................ 48 
2.4. Điều trị can thiệp .................................................................................. 55 
 2.4.1. Điều trị can thiệp bằng từ trường ............................................... 55 
 2.4.2. Điều trị nội khoa ......................................................................... 58 
 2.4.3. Phục hồi chức năng .................................................................... 58 
2.5. Quy trình thu thập số liệu ..................................................................... 59 
2.6. Phân tích số liệu .................................................................................... 60 
2.7. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 61 
2.8. Sai số và khống chế sai số .................................................................... 61 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 62 
Chương 3: Kết quả nghiên cứu ................................................................ 63 
3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ..................................... 63 
3.2. Sự cải thiện tuần hoàn não dưới tác động của từ trường ...................... 68 
 3.2.1. Đặc điểm lưu huyết não ở bệnh nhân NMN cấp ........................ 68 
 3.2.2. Sự cải thiện các chỉ số lưu huyết não sau điều trị ở hai nhóm ... 71 
3.3. Sự phục hồi thần kinh sau điều trị ở hai nhóm ..................................... 81 
Chương 4: Bàn luận .................................................................................. 93 
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 93 
4.2. Sự cải thiện tuần hoàn não dưới tác động của từ trường ...................... 97 
 4.2.1. Đặc điểm lưu huyết não ở bệnh nhân NMN cấp ........................ 97 
 4.2.2. Sự cải thiện tuần hoàn não dưới tác động của từ trường ............ 99 
 4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tác động của từ trường lên 
 tuần hoàn não ....................................................................................... 102 
 4.2.4. Một số bàn luận về phép đo lưu huyết não ................................. 108 
4.3. Sự phục hồi chức năng thần kinh dưới tác động của từ trường ............ 111 
 4.3.1. Sự cải thiện chức năng thần kinh ............................................... 111 
 4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phục hồi thần kinh của từ 
trường .......................................................................................................... 
121 
 4.3.3. Tác dụng phụ của từ trường ...................................................... 124 
Kết luận ...................................................................................................... 125 
Kiến nghị .................................................................................................... 127 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3. 1. Sự phân bố tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu .................... 63 
Bảng 3. 2. Tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường của đối tượng nghiên 
cứu ............................................................................................................... 
64 
Bảng 3. 3. Tình trạng khiếm khuyết chức năng thần kinh khi nhập viện 
của đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 
65 
Bảng 3.4. Bán cầu tổn thương và vị trí tổn thương ..................................... 65 
Bảng 3. 5. Mức độ tổn thương của nhu mô não trên chẩn đoán hình ảnh ... 66 
Bảng 3. 6. Đặc điểm hs-CRP0, glucose, cholesterol, triglycerid và tỷ lệ 
BCTT máu ngoại vi của đối tượng nghiên cứu ........................................... 
66 
Bảng 3.7. Thời điểm can thiệp từ trường ..................................................... 68 
Bảng 3. 8. Đặc điểm các chỉ số lưu huyết giữa hai bán cầu trong tổn 
thương nhồi máu não cấp ............................................................................ 
68 
Bảng 3. 9. Liên quan giữa huyết áp trung bình và diện tích tổn thương ..... 69 
Bảng 3.10. Đặc điểm diện tích tổn thương và tiền sử THA, ĐTĐ .............. 69 
Bảng 3.11. Đặc điểm lưu huyết não giữa hai bán cầu trên đối tượng có 
tiền sử THA ................................................................................................. 
70 
Bảng 3. 12. Đặc điểm lưu huyết não giữa hai bán cầu trên đối tượng có 
tiền sử ĐTĐ ................................................................................................. 
70 
Bảng 3.13. Đặc điểm sóng phụ hai bên bán cầu .......................................... 71 
Bảng 3. 14. Đặc điểm hình dạng sóng giữa hai bán cầu .............................. 71 
Bảng 3. 15. Đặc điểm các chỉ số REG trước điều trị ở hai nhóm ............... 71 
Bảng 3. 16. Đặc điểm sóng phụ ở hai nhóm trước điều trị .......................... 72 
Bảng 3.17. Đặc điểm dốc lên và đỉnh sóng ở hai nhóm trước điều trị ........ 72 
Bảng 3. 18. Sự cải thiện các chỉ số lưu huyết ở hai nhóm sau điều trị ........ 73 
Bảng 3. 19. Sự xuất hiện sóng phụ ở hai nhóm sau điều trị ........................ 74 
Bảng 3. 20. Đặc điểm dốc lên và đỉnh sóng ở hai nhóm sau điều trị .......... 74 
Bảng 3. 21. Độ lớn của từ trường và sự cải thiện các chỉ số REG .............. 75 
Bảng 3. 22. Sự xuất hiện sóng phụ và độ lớn của từ trường ....................... 76 
Bảng 3. 23. Đặc điểm dốc lên, đỉnh sóng REG và độ lớn của từ trường .... 76 
Bảng 3. 24. Tương quan giữa số lần điều trị với α/T và thể tích máu qua 
bán cầu ở nhóm can thiệp ............................................................................ 
77 
Bảng 3. 25. Sự cải thiện các chỉ số REG trước - sau điều trị và thời điểm 
can thiệp từ trường ....................................................................................... 
79 
Bảng 3. 26. Đặc điểm hình dạng sóng trước - sau điều trị và thời điểm can 
thiệp từ trường ............................................................................................. 
80 
Bảng 3.27. Sự cải thiện REG trên đối tượng có tiền sử THA ..................... 80 
Bảng 3.28. Sự cải thiện REG trên đối tượng có tiền sử ĐTĐ ..................... 81 
Bảng 3. 29. Sự phục hồi thần kinh ở hai nhóm sau điều trị ......................... 81 
Bảng 3. 30. Mức độ cải thiện các chỉ số thần kinh ở hai nhóm sau điều trị 82 
Bảng 3. 31. Sự cải thiện các chỉ số thần kinh và độ lớn của từ trường ....... 83 
Bảng 3. 32. Số lần điều trị từ trường và sự phục hồi thần kinh ................... 84 
Bảng 3. 33. Kích thước tổn thương và sự phục hồi thần kinh ..................... 85 
Bảng 3. 34. Sự phục hồi thần kinh và khu vực tổn thương ......................... 85 
Bảng 3. 35. Kết quả phục hồi thần kinh trên đối tượng có tiền sử THA ..... 86 
Bảng 3.36. Kết quả phục hồi thần kinh trên đối tượng có tiền sử ĐTĐ típ 
2 ................................................................................................................... 
86 
Bảng 3.37. Kết quả phục hồi thần kinh trên đối tượng tăng cholesterol 
máu .............................................................................................................. 
87 
Bảng 3.38. Kết quả phục hồi thần kinh trên đối tượng tăng triglycerid 
máu .............................................................................................................. 
87 
Bảng 3.39. Kết quả phục hồi thần kinh và glucose máu lúc nhập viện ....... 88 
Bảng 3.40. Liên quan giữa hs-CRP0 và tiên lượng phục hồi thần kinh ....... 88 
Bảng 3.41. Kết quả phục hồi thần kinh và tỷ lệ bạch cầu trung tính ........... 89 
Bảng 3.42. Sự phục hồi thần kinh ở đối tượng có chỉ số α/T giảm sau liệu 
trình điều trị ........................................... ... Hà Nội. 
74. Nguyễn Văn Thông (2012). Tài liệu tập huấn đột quỵ não (Tài liệu 
dùng cho lớp tập huấn và tham khảo sau đại học), Bộ Quốc phòng - 
Cục Quân Y - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. 
138 
75. Goldszmidt A.J and Caplan L.R (2011). Cẩm nang xử trí tai biến mạch 
máu não, Nhà xuất bản y học, Hà Nội. 
76. Nguyễn Mạnh Hùng (1999). Lưu huyết đồ. Điện não đồ và Lưu huyết 
đồ, Tài liệu tập huấn, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 - Khoa 
Chẩn đoán chức năng. 
77. Nguyễn Xuân Thản (2001). Ghi lưu huyết não, Các phương pháp chẩn 
đoán bổ trợ về thần kinh, Tái bản lần 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 
172-188. 
78. Trần Văn Chương (2010). Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa 
người do tai biến mạch máu não, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 
79. Nguyễn Thị Kim Liên (2012). Nghiên cứu phục hồi chức năng bàn tay 
trên bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não, Luận án Tiến 
sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 
80. Trần Văn Tuấn (2007). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học tai 
biến mạch máu não tại tỉnh Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại 
học Y Hà Nội. 
81. Dương Đình Chỉnh (2012). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học và 
đánh giá thực trạng quản lý bệnh đột quỵ não tại Nghệ An năm 2007-
2008, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y. 
82. Đặng Quang Tâm (2005). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học tai 
biến mạch máu não tại thành phố Cần Thơ, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại 
học y Hà Nội. 
83. Trịnh Viết Thắng (2011). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học đột 
quỵ não và hiệu quả bài tập phục hồi chức năng tại nhà tại tỉnh Khánh 
Hòa, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y. 
84. Nguyễn Tấn Dũng (2012). Nghiên cứu chất lượng sống và hiệu quả 
phục hồi chức năng nâng cao chất lượng sống của người bệnh sau tai 
139 
biến mạch máu não tại Đà Nẵng, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà 
Nội. 
85. Nguyễn Huy Ngọc (2014). Nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên quan 
đến mức độ nặng ở bệnh nhân nhồi máu não. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 
108, 9(2), 14-19. 
86. Truelsen T, Begg S and Mathers C (2010). The global burden of 
cerebrovascular disease, Available from: 
oke [Accessed 10/06/2015]. 
87. Jia Q et al (2011). Diabetes and Poor Outcomes Within 6 Months After 
Acute Ischemic Stroke. Stroke, 42, 2758-2762. 
88. McCormick M.T et al (2008). Management of hyperglycemia in acute 
stroke: How, when and for whom? Stroke, 39, 2177-2185. 
89. Đào Phong Tần và cộng sự (1985). Bước đầu đánh giá tuần hoàn não 
bằng phương pháp lưu huyết não đồ (REG) ở lứa tuổi từ trung niên đến 
già. Tạp chí Y học thực hành, 2, 12-14. 
90. Perez-Borja C and Mayer J.S (1964). A critical evaluation of 
rheoencephalograpy in control subjects and in proven cases of 
cerebrovascular disease. J. Neurol Neurosurg Psychiatry, 27, 66-72. 
91. Jacquy J et al (1974). Cerebral blood flow and quantitative 
rheoencephalography. Electroencephalography and Clinical 
Neurophysiology, 37, 507-511. 
92. Perez J.J (2014). To what extent is the bipolar rheoencephalographic 
signal contaminated by scalp blood flow? A clinical study to quantify 
its extra and non-extracranial coponents. Biomedical Engineering 
Online, 13(1), 131-141. 
140 
93. Perez J.J, Guijarro E and Barcia J.A (2000). Quantification of 
intracranial contribution to rheoencephalography by a numerical model 
of the head. Clinical Neurophysiology, 111, 1306-1314. 
94. Fagan S.F et al (2004). Targets for vascular protection after acute 
ischmic stroke. Stroke, 35, 2220-2225. 
95. Zebrack J.S and Anderson J.L (2002). Role of Inflammation in 
Cardiovascular Disease: How to Use C-Reactive Protein in Clinical 
Practice. Progress in Cardiovascular Nursing, 17, 174-185. 
96. Bian F et al (2014). C-reactive protein promotes atherosclerosis by 
increasing LDL transcytosis across endothelial cells. British Journal of 
Pharmacology, 171, 2671–2684. 
97. Toyoda K et al (2009). Acute Blood Pressure Levels and Neurological 
Deterioration in Different Subtypes of Ischemic Stroke. Stroke, 40, 
2585-2588. 
98. Poppe A.Y et al (2009). Admission hyperglycemia predicts a worse 
outcome in stroke patients treated with intravenous thrombolysis. 
Diabetes Care, 32, 617-622. 
99. Piironen K et al (2012). Glucose and Acute Stroke: Evidence for an 
Interlude - a review. Stroke, 43, 898-902. 
100. Sacco R.L et al (2006). Guidelines for Prevention of Stroke in Patients 
With Ischemic Stroke or Transient Ischemic Attack: A Statement for 
Healthcare Professionals From the American Heart 
Association/American Stroke Association Council on Stroke. Stroke, 
37, 577-617. 
101. Laloux P, Galanti L and Jamart J (2004). Lipids in ischemic stroke 
subtypes. Acta neurol belg, 104, 13-19. 
141 
102. Restrepo L et al (2009). Impact of Hyperlipidemia and Statins on 
Ischemic Stroke Outcomes after Intra-Arterial Fibrinolysis and 
Percutaneous Mechanical Embolectomy. Cerebrovascular Diseases, 
28, 384-390. 
103. Thư viện học liệu mở Việt Nam (2013). Nguồn khối và bộ dẫn khối. 
Điện từ sinh học, Available from: 
bo-dan-khoi/2de643de/6caac5e9 [Truy cập 17/08/2016]. 
PHỤ LỤC 1 
 CÁC THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ 
Bảng 1. Độ mất khả năng theo thang điểm Rankin cải tiến (Modified Rankin 
Scale - mRS) 
Độ Mô tả 
0 Bình thường, hoàn toàn không còn triệu chứng. 
1 
Tình trạng tàn tật không đáng kể mặc dù còn triệu chứng, có khả 
năng thực hiện tất cả các công việc và sinh hoạt hàng ngày. 
2 
Tình trạng tàn tật nhẹ, không có khả năng thực hiện tất cả các 
công việc trước đây nhưng có khả năng tự chăm sóc cá nhân mà 
không cần sự trợ giúp. 
3 
Tình trạng tàn tật trung bình, cần vài sự trợ giúp nhưng có khả 
năng đi bộ mà không cần trợ giúp. 
4 
Tình trạng tàn tật nặng, không thể tự đi lại, không có khả năng 
đáp ứng nhu cầu cơ thể mà không có sự trợ giúp. 
5 
Tình trạng tàn phế, nằm liệt giường, đại tiểu tiện không tự chủ, 
luôn cần tới sự chăm sóc của nhân viên y tế. 
6 Tử vong 
Bảng 2. Bảng đánh giá sức cơ theo Hội đồng Nghiên cứu Y học Anh ( 
Medical Research Council of Great Britain - MRC) 
Bậc Mô tả 
0 Liệt hoàn toàn. 
1 Co cơ tối thiểu, chỉ sờ hoặc nhìn thấy co gân 
2 Co cơ hết tầm vận động với điều kiện loại bỏ trọng lực. 
3 Co cơ hết tầm vận động và thắng được trọng lực chi thể. 
4 Co cơ hết tầm hoạt động, thắng trọng lực thể và sức cản vừa phải. 
5 Sức cơ hoàn toàn bình thường. 
Bảng 3. Thang điểm đột quỵ của Viện sức khỏe Quốc gia Mỹ (National 
Institute of Health Stroke Scale - NIHSS) 
 Tiêu đề Đáp ứng Điểm 
1A Mức ý thức 
Tỉnh táo 
Ngủ gà 
U ám 
Hôn mê/Không đáp ứng 
0 
1 
2 
3 
1B 
Câu hỏi định hướng 
(2) 
Trả lời chính xác cả hai câu hỏi 
Trả lời chính xác một câu hỏi 
Không trả lời chính xác câu nào 
0 
1 
2 
1C 
Đáp ứng với lệnh 
(2) 
Thực hiện chính xác cả hai lệnh 
Thực hiện chính xác một lệnh 
Không thực hiện được lệnh nào 
0 
1 
2 
2 
Quy tụ cả hai mắt 
vào một vật (Gaze) 
Chuyển động ngang bình thường 
Liệt quy tụ không hoàn toàn 
Liệt quy tụ hoàn toàn 
0 
1 
2 
3 Thị trường 
Không có rối loạn thị trường 
Bán manh một phần 
Bán manh hoàn toàn 
Bán manh hai bên 
0 
1 
2 
3 
4 Cử động mặt 
Bình thường 
Liệt mặt kín đáo 
Liệt mặt một phần 
Liệt toàn bộ mặt một bên 
0 
1 
2 
3 
5 
Chức năng vận 
động tay 
a-trái, b-phải 
Không tay nào bị thõng xuống 
Một tay bị thõng xuống trước 10 giây 
Một tay bị rơi xuống trước 10 giây 
Không có nỗ lực chống lại trọng lực 
Không có cử động chi 
0 
1 
2 
3 
4 
6 
Chức năng vận 
động chân 
a-trái, b-phải 
Không chân nào bị thõng xuống 
Một chân bị thõng xuống trước 5 giây 
Một chân bị rơi xuống trước 5 giây 
0 
1 
2 
Không có nỗ lực chống lại trọng lực 
Không có cử động của chi 
3 
4 
7 Thất điều chi 
Không có thất điều 
Thất điều ở một chi 
Thất điều ở cả hai chi 
0 
1 
2 
8 Cảm giác 
Không mất cảm giác 
Mất cảm giác nhẹ 
Mất cảm giác nặng 
0 
1 
2 
9 Ngôn ngữ 
Bình thường 
Thất ngôn nhẹ 
Thất ngôn nặng 
Câm hoặc thất ngôn hoàn toàn 
0 
1 
2 
3 
10 Phát âm 
Bình thường 
Nói khó nhẹ 
Nói khó nặng 
0 
1 
2 
11 
Trình trạng phân 
tán hoặc mất tập 
trung 
Không có 
Nhẹ (mất một trong hai khả năng) 
Nặng (mất cả hai khả năng) 
0 
1 
2 
Tổng (điểm) 42 
Bảng 4. Thang điểm Orgogozo 
Khám Biểu hiện chi tiết Điểm 
Độ tỉnh táo 
Bình thường, thức tỉnh tự phát 
Ngủ gà, thức tỉnh tự phát 
Sững sờ, chỉ phản ứng khi đau 
Hôn mê, không phản ứng 
15 
10 
5 
0 
Giao tiếp bằng lời nói 
Bình thường, không hạn chế 
Khó khăn, nhưng vẫn đủ thông tin 
Không thể nói, lặng thinh 
10 
5 
0 
Cử động mặt 
Cân đối hay mất cân xứng rất nhẹ 
Bại, liệt rõ 
5 
0 
Quay lệch đầu và mắt 
Không có bất thường 
Liệt, xu hướng quay sang một bên 
Lệch thường xuyên sang một bên 
10 
5 
0 
Nâng cánh tay lên cao 
Có thể nâng bình thường 
Không quá đường ngang vai 
Cố gắng nâng một cách yếu ớt 
10 
5 
0 
Trương lực cơ 
cánh tay 
Trương lực bình thường 
Mềm nhẽo hoặc co cứng 
5 
0 
Cử động 
ngón tay/ngón cái 
Bình thường, cử động khéo léo được 
Những cử động khéo léo bị hạn chế 
Cầm nắm được 
Không thể cầm nắm 
15 
10 
5 
0 
Nâng cẳng chân 
lên cao 
Bình thường 
Có thể chống lại lực cản 
Có thể chống lại trọng lực 
Cố gắng nâng một cách yếu ớt 
15 
10 
5 
0 
Trương lực cơ 
cẳng chân 
Bình thường (dù là phản xạ nhậy) 
Mềm nhẽo hoặc co cứng 
5 
0 
Gấp mu bàn chân 
lên trên 
Có thể chống lại lực cản 
Có thể chống lại trọng lực 
Nâng rất yếu hoặc bàn chân rũ xuống 
10 
5 
0 
TỔNG ĐIỂM: /100 ĐIỂM 
1 
PHỤ LỤC 2 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG XOAY CHIỀU 50Hz 
TRÊN BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO 
Mã/Số bệnh án:  Phiếu điều trị Vật lý:  
Họ và tên: .. Năm sinh: . Giới: Nam □ / Nữ □ 
Địa chỉ:  Điện thoại: ..... 
Nghề nghiệp: . Trí óc □ Tay chân □ 
Lý do vào viện: .. 
Ngày bị bệnh (giờ bị): ...... Ngày vào viện (giờ): ............ 
... Ngày ra viện:  
Tay thuận: Phải □ / Trái □ 
Chẩn đoán: . 
Phương pháp điều trị: NK □ / NK+ TT □ Ngày bắt đầu điều trị:  
Tiền sử bản thân: Tăng HA: Không □ Có □ Điều trị: Có □ Không □ 
 Tăng Lipid máu: Không □ Có □ Không biết □ 
 Đái tháo đường: Không □ Có □ Typ 1 □ Typ 2 □ 
 Béo phì: Không □ Có □ 
 Hút thuốc: Không □ Có □ Điếu/ngày:  
Năm hút: ... 
 Uống rượu: Không □ Có □ ml/ngày: ... 
Năm uống rượu: ........ 
 TIAs: Không □ Có □ Ngày phát hiện: ..... 
 Khác (ghi rõ) ......... 
Tiền sử gia đình: THA: Có □ Không □ 
 ĐTĐ: Có □ Không □ 
 Đột quỵ: Có □ Không □ 
1. Kết quả CT scan sọ não: Ngày chụp:  
/Cộng hưởng từ Bán cầu não bị tổn thương: Phải □ / Trái □ 
 Kích thước: . Vị trí: . 
Kết quả CT scan /MRI sọ não lần 2 (nếu có): ........... 
2 
2. Xét nghiệm máu: 
Chỉ số Trước đt Sau đt Chỉ số Trước đt Sau đt 
CRP (mg/l) Tiểu cầu (10
3
/ml) 
Fibrinogen(g/l) Glucose 
Hồng cầu ( Acid uric 
Hemoglobin (g/l) Cholesterol tp 
Hematocrit Triglycerid 
Bạch cầu HDL-Chol 
BC trung tính LDL-Chol 
3. Lưu huyết não 
Các thông số 
Trước điều trị Sau điều trị 
Bán cầu phải Bán cầu trái Bán cầu phải Bán cầu trái 
F – M M - O F – M M – O F – M M - O F – M M - O 
Độ rộng đỉnh (<80ms) 
Thời gian đỉnh (<200ms) 
Chỉ số độ dốc (>9p.m/s) 
Biên độ (>0.7p.m) 
ABF (>22%/p) 
F-M: Trán-Chũm; M-O: Chũm-Chẩm; ABF: lưu lượng tuần hoàn qua bán cầu. 
Hình thái sóng lưu huyết 
Hình thái sóng lưu huyết 
Trước điều trị Sau điều trị 
Bán cầu phải Bán cầu trái Bán cầu phải Bán cầu trái 
F – M M - O F – M M – O F – M M - O F – M M - O 
Sóng phụ 
Có, rõ 
Có, mờ 
Không có 
Dốc lên 
Nhanh 
Chậm 
Đỉnh sóng 
Nhon 
Tù 
Cao nguyên 
3 
4. Tình trạng khiếm khuyết thần kinh (NIHSS) 
Tiêu đề Đáp ứng Điểm Trước đt 
Sau điều trị 
5 lần 10 lần 
1A Mức ý thức 
Tỉnh táo 
Ngủ gà 
U ám 
Hôn mê/Không đáp ứng 
0 
1 
2 
3 
1B 
Câu hỏi định 
hướng (2) 
Trả lời chính xác cả hai câu hỏi 
Trả lời chính xác một câu hỏi 
Không trả lời chính xác câu nào 
0 
1 
2 
1C 
Đáp ứng với 
lệnh (2) 
Thực hiện chính xác cả hai lệnh 
Thực hiện chính xác một lệnh 
Không thực hiện được lệnh nào 
0 
1 
2 
2 
Quy tụ cả hai 
mắt vào một 
vật (Gaze) 
Chuyển động ngang bình thường 
Liệt quy tụ không hoàn toàn 
Liệt quy tụ hoàn toàn 
0 
1 
2 
3 Thị trường 
Không có rối loạn thị trường 
Bán manh một phần 
Bán manh hoàn toàn 
Bán manh hai bên 
0 
1 
2 
3 
4 Cử động mặt 
Bình thường 
Liệt mặt kín đáo 
Liệt mặt một phần 
Liệt toàn bộ mặt một bên 
0 
1 
2 
3 
5 
Chức năng vận 
động tay 
a-trái, b-phải 
Không tay nào bị thõng xuống 
Một tay bị thõng xuống trước 10 giây 
Một tay bị rơi xuống trước 10 giây 
Không có nỗ lực chống lại trọng lực 
Không có cử động chi 
0 
1 
2 
3 
4 
6 
Chức năng vận 
động chân 
a-trái, b-phải 
Không chân nào bị thõng xuống 
Một chân bị thõng xuống trước 5 giây 
Một chân bị rơi xuống trước 5 giây 
Không có nỗ lực chống lại trọng lực 
Không có cử động của chi 
0 
1 
2 
3 
4 
7 Thất điều chi 
Không có thất điều 
Thất điều ở một chi 
Thất điều ở cả hai chi 
0 
1 
2 
8 Cảm giác 
Không mất cảm giác 
Mất cảm giác nhẹ 
Mất cảm giác nặng 
0 
1 
2 
9 Ngôn ngữ 
Bình thường 
Thất ngôn nhẹ 
Thất ngôn nặng 
Câm hoặc thất ngôn hoàn toàn 
0 
1 
2 
3 
10 Phát âm 
Bình thường 
Nói khó nhẹ 
Nói khó nặng 
0 
1 
2 
11 
Trình trạng 
phân tán hoặc 
mất tập trung 
Không có 
Nhẹ (mất một trong hai khả năng) 
Nặng (mất cả hai khả năng) 
0 
1 
2 
Tổng 42 
4 
5. Độ mất khả năng theo thang điểm Rankin cải tiến (mR) 
Độ Mô tả Trước đt Sau đt 
0 Bình thường, hoàn toàn không còn triệu chứng. 
1 
Tình trạng tàn tật không đáng kể mặc dù còn triệu chứng, có khả năng 
thực hiện tất cả các công việc và sinh hoạt hàng ngày. 
2 
Tình trạng tàn tật nhẹ, không có khả năng thực hiện tất cả các công việc 
trước đây nhưng có khả năng tự chăm sóc cá nhân mà không cần sự trợ 
giúp. 
3 
Tình trạng tàn tật trung bình, cần vài sự trợ giúp nhưng có khả năng đi bộ 
mà không cần trợ giúp. 
4 
Tình trạng tàn tật nặng, không thể tự đi lại, không có khả năng đáp ứng 
nhu cầu cơ thể mà không có sự trợ giúp. 
5 
Tình trạng tàn phế, nằm liệt giường, đại tiểu tiện không tự chủ, luôn cần 
tới sự chăm sóc của nhân viên y tế. 
6 Tử vong 
6. Bảng theo dõi Sức cơ ở các lần điều trị 
Sức 
cơ 
Sức cơ tay Sức cơ chân 
L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7 L8 L9 L10 L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7 L8 L9 L10 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
(L- lần điều trị) 
7. Bảng theo dõi mạch, huyết áp ở các lần điều trị 
Lần điều trị 
Mạch (lần/phút) Huyết áp (TT/T.trương-mmHg) Ghi chú 
Trước điều trị Sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
5 
8. Điều trị Nội khoa và can thiệp khác: 
.................................................... 
9. Tác dụng phụ của điều trị từ trường: 
- Thời điểm xuất hiện: .. 
- Mô tả triệu chứng: .. 
........... 
........... 
- Diễn biến của triệu chứng: . 
........................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dung_cua_tu_truong_nhan_tao_doi_voi_c.pdf
  • pdf2. TOMTAT-TV.pdf
  • pdf2.TOMTAT-TA.pdf
  • pdf3. KL moi cua LA-TA.pdf
  • pdf3. KL moi cua LA-TV.pdf