Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn

Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá phổ biến, trong đó thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột sống cổ.

TVĐĐCSC là bệnh lý thoái hóa và thoát vị đĩa đệm, trên nền tảng thoái hóa đốt sống, hình thành các gai xương gây kích thích, chèn ép các rễ thần kinh hoặc hẹp đường kính ngang ống sống gây chèn ép tủy cổ theo các mức độ khác nhau. Bệnh lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau cổ-vai, đau cổ-vai-cánh tay, cổ-vai-bàn tay, giảm cảm giác hoặc dị cảm, yếu hoặc liệt vận động chân tay [3] dẫn đến giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bệnh khá phổ biến ở độ tuổi lao động, liên quan đến nghề nghiệp, nên gây ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán và điều trị ở trong nước cũng như trên thế giới nhưng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu nhằm giúp điều trị hiệu quả hơn căn bệnh này.

Hiện nay, nhờ áp dụng trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoán, đặc biệt là chụp cộng hưởng từ (CHT), nên việc chẩn đoán TVĐĐCSC trở nên an toàn, chính xác, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhờ đó có thể phát hiện được TVĐĐCSC ở tất cả các vị trí, thể thoát vị,mức độ và các giai đoạn của bệnh.

 

docx 172 trang dienloan 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn

Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐỖ DANH THẮNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hà nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐỖ DANH THẮNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Chuyên ngành: Khoa học thần kinh
Mã số: 9720159
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học: 
 GS. TS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
 PGS.TS. NHỮ ĐÌNH SƠN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
	Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả
Đỗ Danh Thắng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
3
1.1.
Sơ lược giải phẫu, chức năng cột sống cổ	3
3
1.1.1.
Đặc điểm giải phẫu, sinh lý cột sống cổ	3
3
1.1.2.
Đĩa đệm	4
4
1.1.3.
Dây chằng	6
6
1.1.4.
Tuỷ sống đoạn cổ	7
7
1.1.5.
Sự phân bố thần kinh ở cột sống cổ	7
7
1.1.6.
Giải phẫu chức năng cột sống cổ	8
8
1.2. 
Bệnh sinh, bệnh căn thoát vị đĩa đệm cột sống cổ	8
8
1.2.1.
Bệnh sinh	8
8
1.2.2.
Bệnh căn	10
10
1.3. 
Phân loại thoát vị đĩa đệm cột sống cổ	11
11
1.3.1.
Phân loại theo liên quan với rễ thần kinh, tủy sống	11
11
1.3.2.
Phân loại theo liên quan với dây chằng dọc sau	11
11
1.4. 
Triệu chứng lâm sàng	13
13
1.4.1.
Hội chứng chèn ép rễ đơn thuần	13
13
1.4.2.
Hội chứng chèn ép tủy đơn thuần	16
16
1.4.3.
Hội chứng rễ tủy phối hợp	18
18
1.4.4.
Hội chứng rối loạn thần kinh thực vật	18
18
1.5.
Triệu chứng cận lâm sàng	19
19
1.5.1.
Chụp Xquang cột sống cổ thường qui	19
19
1.5.2.
Chụp cắt lớp vi tính	19
19
1.5.3.
Chụp cộng hưởng từ	20
20
1.5.4.
Ghi điện cơ	24
24
1.5.5.
Ghi điện thần kinh	24
24
1.6. 
Điều trị	28
28
1.6.1.
Điều trị bảo tồn	28
28
1.6.2.
Điều trị can thiệp tối thiểu	33
33
1.6.3.
 Điều trị phẫu thuật	34
34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....
37
2.1. 
Đối tượng nghiên cứu	37
37
2.1.1.
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân	37
37
2.1.2.
Tiêu chuẩn loại trừ	37
37
2.2. 
Phương pháp nghiên cứu	38
38
2.2.1.
Thiết kế nghiên cứu	38
38
2.2.2.
Cỡ mẫu	38
38
2.2.3.
Phương tiện nghiên cứu	38
38
2.2.4.
Các bước tiến hành	40
40
2.2.5.
Chỉ tiêu nghiên cứu	48
48
2.3.
Xử lý số liệu	56
56
2.4.
Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu	57
57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU	
60
3.1. 
Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu	59
60
3.2. 
Kết quả nghiên cứu lâm sàng ở các đối tượng nghiên cứu.	60
61
3.3.
Kết quả nghiên cứu cận lâm sàng	67
68
3.3.1.
Kết quả đo điện thần kinh	67
68
3.3.2.
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ	72
73
3.3.3.
Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với hình ảnh CHT ở nhóm nghiên cứu trước điều trị.	76
77
3.4.
Kết quả nghiên cứu điều trị	80
81
3.4.1.
Kết quả sau 2 tuần điều trị	81
82
3.4.2.
Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng	90
91
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN	
99
4.1.
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng	98
99
4.1.1.
Đặc điểm về tuổi	98
99
4.1.2.
Đặc điểm về giới	100
101
4.2. 
Đặc điểm lâm sàng, đặc điểm dẫn truyền thần kinh và hình ảnh cộng hưởng ở 2 nhóm bệnh nhân.	100
101
4.2.1.
Đặc điểm lâm sàng	100
101
4.2.2.
Đặc điểm điện thần kinh	109
110
4.2.3.
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ	112
113
4.3. 
Hiệu quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn.	120
121
4.3.1.
Đặc điểm lâm sàng sau điều trị	120
121
4.3.2.
Đặc điểm điện thần kinh sau điều trị	123
124
4.3.3.
Đặc điểm cộng hưởng từ sau điều trị	124
125
4.3.4.
Mức độ cải thiện triệu chứng chung	124
125
KẾT LUẬN	
129
KIẾN NGHỊ	
132
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh vận động	46
2.2. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh cảm giác	46
2.3. Triệu chứng tổn thương các rễ thần kinh cổ	50
2.4. Bảng đánh giá sức cơ của MRC	53
3.1. Đặc điểm về tuổi	59
3.2. Đặc điểm về giới tính	59
3.3. Thời gian từ khi khởi phát đến khi vào viện	60
3.4. Đặc điểm về cách khởi phát	60
3.5. Hội chứng lâm sàng trước điều trị	62
3.6. Hội chứng cột sống cổ trước điều trị	62
3.7. Hội chứng chèn ép rễ trước điều trị	63
3.8. Hội chứng chèn ép tủy trước điều trị	64
3.9. Triệu chứng thiểu năng động mạch sống nền trước điều trị	65
3.10. Cường độ đau trước điều trị	65
3.11. Điểm sức cơ trước điều trị	66
3.12. Chỉ số rối loạn chức năng cột sống cổ (NDI) trước điều trị	66
3.13. Dẫn truyền vận động trước điều trị	67
3.14. Dẫn truyền cảm giác trước điều trị	68
3.15. Giá trị sóng F trước điều trị	69
3.16. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây giữa tay phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu.70
3.17. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây trụ tay phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu	71
3.18. Hình ảnh thoái hóa cột sống cổ trước điều trị	72
3.19. Đặc điểm hình ảnh đĩa đệm thoát vị trên CHT	72
3.20. Mức độ thoát vị đĩa đệm trên CHT	73
Bảng Tên bảng Trang
3.21. Vị trí thoát vị đĩa đệm trên CHT	73
3.22. Số tầng thoát vị	73
3.23. Thể thoát vị đĩa đệm trên CHT	74
3.24. Đường kính ống sống và tủy sống tại vị trí thoát vị đo trên CHT trước điều trị (mm)	75
3.25. Các chỉ tiêu đánh giá trên hình ảnh cộng hưởng từ	75
3.26. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với các chỉ tiêu đánh giá trên hình ảnh cộng hưởng từ trước điều trị ở nhóm nghiên cứu................76
3.27. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với	80
mức độ chèn ép thần kinh	80
3.28. So sánh hội chứng lâm sàng sau 2 tuần điều trị ở 2 nhóm	81
3.29. Thay đổi đặc điểm lâm sàng sau 2 tuần điều trị	82
3.30. Đặc điểm hình ảnh CHT sau 2 tuần điều trị	83
giữa 2 nhóm nghiên cứu	83
3.31. Đặc điểm hình ảnh CHT của nhóm nghiên cứu sau	83
2 tuần điều trị	83
3.32. Giá trị sóng F giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng	84
sau 2 tuần điều trị	84
3.33. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 2 tuần	85
3.34. Dẫn truyền vận động sau 2 tuần điều trị	86
3.35. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị ở nhóm nghiên cứu	87
3.36. Dẫn truyền cảm giác sau 2 tuần điều trị	88
3.37. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị	89
3.38. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chung sau 2 tuần	89
3.39. Một số đặc điểm lâm sàng và CHT sau 6 tháng điều trị	90
3.40. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng	91
3.41. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị 6 tháng	92
ở nhóm nghiên cứu	92
3.42. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng	93
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Lý do vào viện	61
3.2. Tiền sử của các đối tượng nghiên cứu	61
3.3. Mối tương quan giữa cường độ đau và tỷ lệ APCR	76
3.4. Mối tương quan giữa điểm đau VAS và chỉ số SSI	77
3.5. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ Torg	77
3.6. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ APCR	78
3.7. Mối tương quan giữa sức cơ và chỉ số SSI	78
3.8. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ Torg	79
3.9. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ APCR	79
3.10. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và chỉ số SSI	80
3.11. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chungsau 6 tháng	94
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Cột sống cổ.	3
1.2. Tải trọng phần đầu cơ thể tác động lên cột sống cổ	8
1.3. Các giai đoạn của TVĐĐ	12
1.4. Phân loại TVĐĐ theo vị trí và kích thước	22
1.5. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương	23
2.1. Máy chụp CHT ACHIEVA 1.5 Tesla của hãng Philips	38
2.2. Máy đo điện thần kinh cơ Neuro Pack	39
2.3. Nẹp kéo giãn cột sống cổ Disk Dr CS-300 của hãng	39
Changeui Medica........39
2.4. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh trụ	44
2.5. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh giữa	44
2.6. Sử dụng nẹp kéo giãn cột sống cổ Disk Dr CS-300 của hãng	47
Changeui Medical.......47
2.7. Sơ đồ định khu vận động cảm giác rễ thần kinh cổ	50
2.8. Thước tính điểm VAS của hãng AstraZeneca	52
2.9. Tỷ lệ Torg 	54
2.10. Tỷ lệ chèn ép trước sau APCR 	54
2.11. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương	55
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT
Chữ viết tắt
Phần viết đầy đủ tiếng Anh
Phần viết đầy đủ tiếng Việt
APCR
Anteroposterio compression ratio
Tỷ lệ chèn ép trước sau
BN
Bệnh nhân
CG
Cảm giác
CHT
Cộng hưởng từ
CLVT
Cắt lớp vi tính 
CMAP
Compound muscle action potential
Điện thế hoạt động của cơ
CSC
Cột sống cổ
DML
Distal motor latency
Thời gian tiềm vận động ngoại vi
DSL
Distal sensory latency
Thời gian tiềm cảm giác ngoại vi
EMG
Electromyography
Điện cơ ký
ENMG
Electroneuromyography
Điện thần kinh cơ
MAw
Motor Amplitude wrist
Biên độ vận động khi kích thích điện ở cổ tay
MAe
Motor Amplitude elbow
Biên độ vận động khi kích thích điện ở khuỷu tay
MCV
Motor Conduction Velocity
Tốc độ dẫn truyền vận động
MSU
Michigan State University
Trường đại học Michigan
NCV
Nerve conduction velocity
Tốc độ dẫn truyền của dây thần kinh
NDI
Neck Disability Index
Chỉ số giảm chức năng cột sống cổ
RLTKTV
Rối loạn thần kinh thực vật
SCV
Sensory conduction velocity
Tốc độ dẫn truyền cảm giác
SSI
Segmental Stenotic Index
Chỉ số hẹp khoanh đoạn
Torg
Torg-Ratio
Tỷ lệ Torg
TVĐĐ
Thoát vị đĩa đệm
TVĐĐCSC
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
24
VAS
Visual Analog Scale
Thang điểm cường độ đau dạng nhìn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá phổ biến, trong đó thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột sống cổ.
TVĐĐCSC là bệnh lý thoái hóa và thoát vị đĩa đệm, trên nền tảng thoái hóa đốt sống, hình thành các gai xương gây kích thích, chèn ép các rễ thần kinh hoặc hẹp đường kính ngang ống sống gây chèn ép tủy cổ theo các mức độ khác nhau. Bệnh lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau cổ-vai, đau cổ-vai-cánh tay, cổ-vai-bàn tay, giảm cảm giác hoặc dị cảm, yếu hoặc liệt vận động chân tay[3] dẫn đến giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bệnh khá phổ biến ở độ tuổi lao động, liên quan đến nghề nghiệp, nên gây ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán và điều trị ở trong nước cũng như trên thế giới nhưng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu nhằm giúp điều trị hiệu quả hơn căn bệnh này.
Hiện nay, nhờ áp dụng trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoán, đặc biệt là chụp cộng hưởng từ (CHT), nên việc chẩn đoán TVĐĐCSC trở nên an toàn, chính xác, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhờ đó có thể phát hiện được TVĐĐCSC ở tất cả các vị trí, thể thoát vị,mức độ và các giai đoạn của bệnh.
	Bên cạnh việc đánh giá tổn thương trên hình ảnh CHT, việc đánh giá tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân TVĐĐCSC là hết sức cần thiết. Hiện nay, tổn thương thần kinh ngoại vi được chẩn đoán chủ yếu thông qua hai kỹ thuật ghi điện cơ (electromyography) và đo dẫn truyền thần kinh (nerve conduction studies) để xác định những biến đổi sớm các chỉ số dẫn truyền thần kinh ngay cả khi bệnh nhân còn chưa có biểu hiện lâm sàng đã và đang được áp dụng tại một số cơ sở chuyên khoa thần kinh trong nước.
Việc điều trị bệnh lý TVĐĐCSC nhằm mục đích phục hồi các chức năng thần kinh, giảm đau, đưa bệnh nhân về với cuộc sống bình thường có chất lượng. Đã có nhiều phương pháp hiệu quả như: vật lý trị liệu, kéo giãn cột sống cổ, thuốc giảm đau, kháng viêm,giãn cơ, phong bế rễ thần kinh cổ hoặc phẫu thuật lấy bỏ đĩa đệm thoát vị... tuy nhiên, phần lớn bệnh nhân đáp ứng với điều trị bảo tồn [4]. 
Kéo giãn cột sống cổ là một biện pháp có hiệu quả trong điều trị bảo tồn do tác động trên cơ chế bệnh sinh của TVĐĐCSC [5], [6]. Kéo giãn bằng giá kéo hoặc giường kéo có nhược điểm là bệnh nhân phải đến cơ sở điều trị có trang thiết bị, trong quá trình kéo giãn phải nghỉ ngơi, phải có đai cố định cổ sau kéo giãn. Để khắc phục nhược điểm này, thiết bị kéo giãn bằng đai bơm khí đã được đưa vào sử dụng và bước đầu chứng tỏ có nhiều ưu điểm như linh động, nhẹ nhàng,được sử dụng bởi một thiết bị kéo giãn cá nhân, thuận lợi, có thể tiến hành tại nhà mà vẫn đảm bảo được tác dụng điều trị.
Tuy nhiên, những vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số chỉ số dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.
2. Đánh giá tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn ở nhóm nghiên cứu.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược giải phẫu, chức năng cột sống cổ
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý cột sống cổ
- Cột sống cổ gồm 7 đốt sống và 5 đĩa đệm, gồm đốt sống cổ trênC1 (đốt Đội), C2 (đốt Trục), đốt sống cổ dưới (C3-C7): Là trụ cột chính để giữ và vận động đầu[7].Có sự khác biệt giữa nam và nữ về thông số hình thái của các đốt sống cổ [8], [9].
Hình 1.1. Cột sống cổ
* Nguồn: theo Netter F.H (2012) [10]
Đốt sống cổ 1 (C1) hay đốt đội không có thân đốt sống, chỉ có hai cung: cung trước và cung sau.
Đốt trục (C2) có hình dạng và chức năng rất đặc biệt, nó có hình con rùa, phía trước, mặt trên giữa thân đốt trục nhô lên mỏm răng. Đốt trục và đốt đội tạo ra một trục quay của đầu, giữa đốt đội và đốt trục không có đĩa đệm.
Ống sống cổ có đặc điểm là rộng ở trên từ C1-C3 và hẹp ở dưới[11], [12], [13]. Từ C3-C7các thân sống có hình trụ ngắn, chắc, đường kính ngang lớn hơn đường kính trước sau[14], [15].Đường kính trước sau của thân đốt sống nhỏ nhất ở C3 và C5 vào khoảng 15,6 mm [16]. Các mỏm ngang từ C3-C6tách thành hai củ: củ trước và củ sau. Củ trước của C6 to gọi là củ cảnh hay củ chassargnac. Củ cảnh là mốc của động mạch cảnh chung, động mạch giáp dưới và động mạch sống. Lỗ mỏm ngang từ C3-C6chứa động mạch sống, trái lại lỗ mỏm ngang C7 chứa tĩnh mạch sống phụ. Có hai mỏm khớp hướng lên trên và xuống dưới xuất phát từ chỗ giao nhau giữa bản sống, cuống cung và gặp mỏm khớp của đốt sống còn lại để tạo nên các khớp nối. Mặt trên và dưới của thân đốt sống lõm chứa đĩa đệm.
Bình thường các rễ thần kinh cổ nằm ở nửa phía dưới của lỗ ghép, nửa phía trên có mỡ và các tĩnh mạch nhỏ. Khi khớp móc đốt sống và khớp gian đốt sống thoái hóa, các gai xương của các mỏm khớp này thường nhô vào lỗ ghép, chèn vào rễ thần kinh và động mạch đốt sống.
1.1.2. Đĩa đệm
Giữa hai đốt sống kế cận ... ất bản Y học, Hà nội, 452-458,527-541, 900- 920.
136.	Stafira J.S., Sonnad J.R., Yuh W.T., et al. (2003). Qualitative assessment of cervical spinal stenosis: observer variability on CT and MR images.AJNR Am J Neuroradiol. 24(4): 766-769.
137.	Nagata K., Kiyonaga K., Ohashi T., et al. (1991). Clinical value of magnetic resonance imaging for cervical myelopathy.Spine (Phila Pa 1976). 15(11): 1088-96.
138.	Muhle C., Metzner J., Weinert D., et al. (1998). Classification system based on kinematic MR imaging in cervical spondylitic myelopathy.AJNR Am J Neuroradiol. 19(9): 1763-1771.
139.	Baek S.H., Oh J.W., Shin J.S., et al. (2016). Long term follow-up of cervical intervertebral disc herniation inpatients treated with integrated complementary and alternative medicine: a prospective case series observational study.BMC Complement Altern Med. 16(52).
140.	Kim D.G., Chung S.H., and Jung H.B. (2017), The effects of neural mobilization on cervical radiculopathy patients' pain, disability, ROM, and deep flexor endurance.J Back Musculoskelet Rehabil. 30(5): 951-959.
141.	Fritz J.M., Thackeray A., Brennan G.P., et al. (2014). Exercise only, exercise with mechanical traction, or exercise with over-door traction for patients with cervical radiculopathy, with or without consideration of status on a previously described subgrouping rule: a randomized clinical trial.J Orthop Sports Phys Ther. 44(2): 45-57.
142.	Bagheripour B., Kamyab M., Azadinia F., et al. (2016). The efficacy of a home-mechanical traction unit for patients with mild to moderate cervical osteoarthrosis: A pilot study.Med J Islam Repub Iran. 30(386).
143.	Joghataei M.T., Arab A.M., and Khaksar H. (2004). The effect of cervical traction combined with conventional therapy on grip strength on patients with cervical radiculopathy.Clin Rehabil. 18(8): 879-887.
144.	Murphy M.J. (1991). Effects of cervical traction on muscle activity.
J Orthop Sports Phys Ther. 13(5): 220-225.
145.	Kuniyasu K. (2014). Changes in neck muscle thickness due to differences in intermittent cervical traction force measured by ultrasonography.J Phys Ther Sci. 26(5): 785-787.
146.	Sari H., Akarimak U., Karacan I., et al. (2002). Evaluation of effects ofcervical traction on spinal structures by computerized tomography.Advances in physiotherapy. 5(3).
147.	Kang J.H., Park T.S. (2015). Changes in cervical muscle activity according to the traction force of an air-inflatable neck traction device.J Phys Ther Sci. 27(9): 2723-5.
148.	Liu J., Ebraheim N.A., Sanford C.G. Jr, et al. (2008). Quantitative changes in the cervical neural foramen resulting from axial traction: in vivo imaging study.Spine J. 8(4).
149.	Jellad A, Ben Salah Z, Boudokhane S, et al. (2009). The value of intermittent cervical traction in recent cervical radiculopathy.Ann Phys Rehabil Med. 52(9): p. 638-52.
150.	Ragonese J. (2009). A randomized trial comparing manual physical therapy to therapeutic exercises, to a combination of therapies, for the treatment of cervical radiculopathy.Orthop Phys Ther Pract. 21(3): 71-76.
151.	Young I.A., Michener L.A., Cleland J.A., et al. (2009). Manual therapy, exercise, and traction for patients with cervical radiculopathy: a randomized clinical trial.Phys Ther. 89(7): 632-642.
152.	Fater D.C., Kernozek T.W. (2008). Comparison of cervical vertebral separation in the supine and seated positions using home traction units.Physiother Theory Pract. 24(6).
153.	Hseuh T.C., Ju M.S., and Chou Y.L. (1991). Evaluation of the effects of pulling angle and force on intermittent cervical traction with the Saunder's Halter.J Formos Med Assoc. 90(12).
154.	Gudavalli M.R., Salsbury S.A., Vining R.D., et al. (2015). Development of an attention-touch control for manual cervical distraction: a pilot randomized clinical trial for patients with neck pain.Trials. 16(259).
Phụ lục 1
CHỈ SỐ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CSC (neck disability index)
Những câu hỏi này được thiết kế để cung cấp cho chúng tôi thông tin về việc đau cổ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng quản lý cuộc sống hàng ngày của bạn. Hãy trả lời tất cả các phần và đánh dấu vào mỗi ô trống đúng với bạn. Chúng tôi biết rằng ở mỗi mục bạn có thể thấy hai hoặc nhiều hơn lựa chọn đúng với mình nhưng vui lòng chỉ chọn một ý mô tả chính xác nhất vấn đề của bạn.
Phần 1: Cường độ đau
- Hiện tại tôi không đau 
- Hiện tại chỉ đau rất nhẹ 
- Hiện tại đau ở mức trung bình
- Hiện tại đau khá nhiều
- Hiện tại đau rất nhiều
- Hiện tại đau không tưởng tượng nổi
Phần 2: Chăm sóc bản thân
- Tôi có thể tự chăm sóc mình mà không gây đau đớn thêm
- Tôi có thể tự chăm sóc mình nhưng việc đó gây đau đớn thêm
- Đau khi tôi tự chăm sóc mình, tôi phải làm mọi việc chậm và cẩn thận
- Tôi cần một số sự giúp đỡ nhưng có thể kiểm soát hầu hết việc chăm sóc bản thân
- Tôi cần giúp đỡ mỗi ngày cho hầu hết công việc cá nhân
- Tôi không thể tự mặc quần áo, rửa mặt khó khăn phải nằm trên giường 
Phần 3: Nâng
- Tôi có thể nâng trọng lượng nặng mà không thấy đau
- Tôi có thể nâng trọng lượng nặng nhưng nó gây đau
- Đau ngăn cản tôi nâng vật nặng lên khỏi mặt sàn nhưng tôi có thể làm việc đó, nếu vật nặng đặt nơi thuận tiện như trên mặt bàn
- Tôi chỉ có thể nâng được những vật rất nhẹ
- Tôi không thể nâng hoặc mang bất cứ vật gì
- Đau ngăn cản tôi nâng các vật nặng nhưng tôi có thể nâng các vật từ nhẹ đến trung bình nếu chúng ở vị trí thuận lợi
Phần 4: Đọc
- Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn mà không thấy đau cổ
- Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn mà chỉ đau thoáng qua ở cổ
- Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn nhưng khá đau ở cổ
- Tôi không thể đọc nhiều như tôi muốn vì đau vừa phải ở cổ
- Tôi hầu như không thể đọc vì rất đau ở cổ
- Tôi không thể đọc một chút nào
Phần 5: Đau đầu
- Tôi không thấy đau đầu chút nào
- Tôi chỉ đau đầu thoáng qua, nó xảy ra không thường xuyên
- Tôi đau đầu vừa phải, nó xảy ra không thường xuyên
- Tôi đau đầu vừa phải, nó thường xuyên xảy ra
- Tôi đau đầu nghiêm trọng, nó xảy ra thường xuyên
- Tôi đau đầu gần như mọi lúc
Phần 6: Tập trung
- Tôi có thể tập trung hoàn toàn nếu tôi muốn mà không gặp khó khăn gì
- Tôi có thể tập trung hoàn toàn nếu tôi muốn mà chỉ gặp khó khăn nhẹ
- Tôi gặp khó khăn nhẹ khi muốn tập trung
- Tôi gặp khó khăn nhiều khi muốn tập trung
- Tôi rất khó khăn khi tập trung
- Tôi không thể tập trung chút nào
Phần 7: Làm việc
- Tôi có thể làm mọi việc tôi muốn
- Tôi chỉ có thể làm những công việc thông thường của mình, không hơn
- Tôi chỉ có thể làm những công việc thông dụng nhất của mình
- Tôi không thể làm những việc thông thường của mình
- Tôi hầu như không thể làm việc gì
- Tôi không thể làm bất cứ công việc nào
Phần 8: Lái xe
- Tôi có thể lái xe mà không thấy đau cổ
- Tôi có thể lái xe lâu dài nếu tôi muốn mà chỉ đau cổ thoáng qua
- Tôi có thể lái xe bao lâu tôi muốn nhưng khá đau cổ
- Tôi không thể lái xe lâu như tôi muốn vì khá đau cổ
- Tôi hầu như không thể lái xe vì vô cùng đau cổ
- Tôi không thể lái xe được chút nào
Phần 9: Ngủ
- Tôi không gặp vấn đề gì khi ngủ
- Giấc ngủ của tôi hơi bị xáo trộn (ít hơn 1 giờ mất ngủ)
- Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn nhẹ (1-2 giờ mất ngủ)
- Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn vừa phải (2-3 giờ mất ngủ)
- Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn nghiêm trọng (3-5 giờ mất ngủ)
- Giấc ngủ của tôi hoàn toàn bị xáo trộn (5-7 giờ mất ngủ)
Phần 10: Giải trí
- Tôi có thể tham gia hoạt động vui chơi giải trí mà không thấy đau cổ
- Tôi có thể tham gia mọi hoạt động vui chơi giải trí mà không có một chút đau cổ
- Tôi có thể tham gia hầu hết hoạt dộng vui chơi giải trí nhưng không 
phải tất cả các hoạt động thông thường vì chứng đau cổ
- Tôi có thể tham gia một vài hoạt động thông thường vì chứng đau cổ
- Tôi gặp khó khăn trong mọi hoạt động vì đau cổ
- Tôi không thể tham gia một hoạt động nào
Cách tính điểm:Có tất cả 10 câu hỏi, mỗi câu được tính từ 0 - 5 điểm tương ứng với câu trả lời từ trên xuống, điểm tối đa là 50 điểm.	Chuyển đổi điểm NDI thành tỷ lệ %: tổng số điểm các phần/ 50 x 100 =  (%). Trong trường hợp có 1 phần không hoàn thành, thì công thức chuyển đổi là: tổng số điểm các phần/45 x 100 =  (%). Đánh giá mức độ NDI chia làm 5 mức độ:
≤10% 	Không ảnh hưởng.
11 - 30%	Ảnh hưởng nhẹ.
31 - 50% 	Ảnh hưởng trung bình.
51 - 70%	Ảnh hưởng nặng.
> 70%	Ảnh hưởng hoàn toàn.
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
(Khoa Thần kinh – Bệnh viện Quân y 103 – Học viện Quân y)
STT
Họ và tên
Năm sinh
Giới
Ngày 
vào viện
Ngày 
ra viện
Số BA
Số lưu trữ
01
Nguyễn Thị Bích H.
1977
Nữ
24/09/2013
08/10/2013
1539
1736
02
Nguyễn Hữu T.
1954
Nam
28/10/2013
12/11/2013
1770
2000
03
Nguyễn Thị T.
1966
Nữ
28/10/2013
15/11/2013
1771
2019
04
Hà Ngọc H.
1957
Nam
18/11/2013
29/11/2013
1910
2130
05
Nguyễn Công N.
1966
Nam
29/11/2013
13/12/2013
1972
2228
06
Nguyễn Thùy L.
1966
Nữ
06/12/2013
20/12/2013
Q241
2277
07
Nguyễn Văn K.
1964
Nam
16/12/2013
03/01/2014
2056
51
08
Nguyễn Thị Thanh H.
1966
Nữ
25/02/2014
21/03/2014
Q56
429
09
Đỗ Văn L.
1961
Nam
03/03/2014
21/03/2014
300
428
10
Bùi Thị T.
1975
Nữ
03/03/2014
21/03/2014
Q63
422
11
Nguyễn Thanh B.
1967
Nam
24/03/2014
04/04/2014
Q96
540
12
Dương Thị Mai L.
1971
Nữ
25/03/2014
08/04/2014
445
568
13
Nguyễn Thị H.
1967
Nữ
07/04/2014
22/04/2014
519
665
14
Nguyễn Thị M.
1963
Nữ
14/04/2014
29/04/2014
577
743
15
Đỗ Văn T.
1961
Nam
14/04/2014
29/04/2014
580
737
16
Bùi Trọng N.
1957
Nam
17/04/2014
06/05/2014
602
771
17
Nguyễn Thái N.
1952
Nam
21/04/2014
09/05/2014
614
797
18
Trần Đức H.
1966
Nam
23/04/2014
09/05/2014
636
802
19
Đinh Thị H.
1970
Nữ
27/04/2014
09/05/2014
643
795
20
Hứa Như T.
1955
Nam
05/05/2014
20/05/2014
672
847
21
Châu Văn S.
1948
Nam
05/05/2014
20/05/2014
676
846
22
Đồng Thị H.
1964
Nữ
06/05/2014
20/05/2014
Q154
851
23
Nguyễn Ngọc M.
1950
Nam
13/05/2014
27/05/2014
738
898
24
Phạm Thị D.
1947
Nữ
19/05/2014
30/05/2014
774
943
25
Trương Thị N.
1975
Nữ
19/05/2014
03/06/2014
777
957
26
Trần Thế T.
1975
Nam
22/05/2014
03/06/2014
793
959
27
Trịnh Thị M.
1966
Nữ
04/06/2014
24/06/2014
894
1112
28
Phạm Thị V.
1965
Nữ
06/06/2014
20/06/2014
901
1084
29
Trần Lê Q.
1996
Nam
09/06/2014
24/06/2014
914
1110
30
Nguyễn Văn B.
1965
Nam
12/06/2014
02/07/2014
947
1178
31
Đặng Thị M.
1945
Nữ
18/06/2014
01/07/2014
990
1159
32
Phạm Thị Đ.
1958
Nữ
20/06/2014
08/07/2014
1011
1221
33
Vũ Thị T.
1963
Nữ
23/06/2014
04/07/2014
1029
1198
34
Đường Văn Đ.
1965
Nam
24/06/2014
08/07/2014
860
1209
35
Nguyễn Đỗ Hòa V.
1977
Nữ
30/06/2014
15/07/2014
1069
1274
36
Nguyễn Thị N.
1956
Nữ
01/07/2014
16/07/2014
1084
1283
37
Nguyễn Thư T.
1956
Nam
09/07/2014
25/07/2014
1138
1351
38
Ngô Xuân T.
1969
Nam
14/07/2014
25/07/2014
1167
1360
39
Siu E.
1953
Nam
28/07/2014
12/08/2014
1261
1485
40
Trần Văn T.
1963
Nam
30/07/2014
29/08/2014
Q295
1600
41
Nguyễn Xuân Q.
1984
Nam
25/08/2014
09/09/2014
1455
1684
42
Nguyễn Thị N.
1959
Nữ
26/08/2014
12/09/2014
1457
1703
43
Cao Đăng H.
1960
Nam
05/09/2014
19/09/2014
1494
1733
44
Hoàng Thị Thanh H.
1958
Nữ
05/09/2014
19/09/2014
1495
1747
45
Đào Thị H.
1955
Nữ
08/09/2014
19/09/2014
1466
1752
46
Đặng Thế K.
1979
Nam
09/09/2014
23/09/2014
1474
1767
47
Nguyễn Thị H.
1970
Nữ
22/09/2014
10/10/2014
1521
1923
48
Nguyễn Thị H.
1951
Nữ
22/09/2014
07/10/2014
1523
1887
49
Trần Thị T.
1965
Nữ
02/10/2014
17/10/2014
1602
1962
50
Ngô Thị H.
1965
Nữ
20/10/2014
04/11/2014
Q310
2096
51
Lê Thị T.
1976
Nữ
22/10/2014
04/11/2014
1728
2097
52
Nguyễn Thị Minh N.
1966
Nữ
28/10/2014
14/11/2014
1762
2173
53
Lê Thị N.
1945
Nữ
06/11/2014
21/11/2014
1768
2229
54
Bùi Thị L.
1962
Nữ
07/11/2014
25/11/2014
1830
2238
55
Phạm Văn Q.
1946
Nam
22/11/2014
05/12/2014
1871
2312
56
Nguyễn Thị L.
1955
Nữ
01/12/2014
17/12/2014
1919
2395
57
Phùng Văn C.
1961
Nam
16/12/2014
30/12/2014
Q420
44
58
Nguyễn Hồng P.
1957
Nữ
24/12/2014
09/01/2015
2047
103
59
Nguyễn Văn H.
1954
Nam
05/01/2015
20/01/2015
Q08
155
60
Nguyễn Đức P.
1947
Nam
13/01/2015
30/01/2015
75
213
61
Trịnh Thị L.
1960
Nữ
14/01/2015
30/01/2015
84
242
62
Điền Mạnh H.
1973
Nam
19/01/2015
03/02/2015
114
246
63
Nguyễn Thị T.
1947
Nữ
19/01/2015
03/02/2015
117
255
64
Trần Thúc V.
1953
Nam
02/02/2015
13/02/2015
215
337
65
Vũ Thị D.
1974
Nữ
02/03/2015
17/03/2015
298
455
66
Trần Thị T.
1974
Nữ
04/03/2015
17/03/2015
323
464
67
Đoàn Thanh H.
1967
Nam
17/03/2015
03/04/2015
419
608
68
Nguyễn Lương Đ.
1957
Nam
25/03/2015
10/04/2015
352
664
69
Nguyễn Văn H.
1965
Nam
29/03/2015
17/04/2015
501
725
70
Nguyễn Văn B.
1971
Nam
30/03/2015
17/04/2015
516
719
71
Đỗ Thị M.
1965
Nữ
20/04/2015
08/05/2015
655
864
72
Phạm Thị O.
1956
Nữ
06/05/2015
22/05/2015
746
954
73
Trần Hoài N.
1975
Nam
13/05/2015
26/05/2015
Q169
971
74
Lê Đình T.
1968
Nam
18/05/2015
05/06/2015
Q178
1044
75
Nguyễn Thị N.
1954
Nữ
29/06/2015
14/07/2015
1061
1325
76
Bùi Thị C.
1965
Nữ
27/07/2015
11/08/2015
1246
1547
77
Bùi Thị R.
1960
Nữ
03/08/2015
20/08/2015
Q436
1624
78
Nguyễn Thị Việt H.
1973
Nữ
11/08/2015
28/08/2015
1345
1668
79
Nguyễn Thị N.
1971
Nữ
31/08/2015
11/09/2015
1459
1775
80
Phạm Thị T
1964
Nữ
05/10/2015
20/10/2015
1677
2026
81
Nguyễn Thị H.
1972
Nữ
30/10/2015
17/11/2015
1849
2228
82
Vũ Đức H.
1975
Nam
04/11/2015
17/11/2015
1878
2234
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
(Khoa Thần kinh – Bệnh viện Quân y 354 – Tổng cục hậu cần)
TT
Họ và tên
Năm sinh
Giới
Ngày 
vào viện
Ngày 
ra viện
Số BA
Số lưu trữ
01
Phạm Đức T.
1957
Nam
30/07/2014
11/08/2014
899
792
02
Nguyễn Thế Q.
1985
Nam
22/08/2014
10/09/2014
1004
925
03
Phan Thị H.
1953
Nữ
27/08/2014
17/09/2014
1025
968
04
Nguyễn Thị X.
1956
Nữ
08/09/2014
26/09/2014
1074
987
05
Nguyễn Văn T.
1953
Nam
09/09/2014
22/09/2014
1077
984
06
Trần Thanh M.
1952
Nữ
30/09/2014
14/10/2014
1176
1081
07
Phạm Thị Hồng N.
1956
Nữ
01/10/2014
14/10/2014
1179
1080
08
Nguyễn Thị L.
1963
Nữ
21/10/2014
05/11/2014
1264
1146
09
Đinh Thị Kim D.
1968
Nữ
23/10/2014
07/11/2014
1268
1162
10
Nguyễn Thị D.
1955
Nữ
25/10/2014
11/11/2014
1273
1176
11
Nguyễn Thị Đ.
1945
Nữ
28/10/2014
14/11/2014
1285
1189
12
Dương Thị D.
1955
Nữ
10/11/2014
26/11/2014
1343
1242
13
Nguyễn Thị C.
1963
Nữ
12/11/2014
21/11/2014
1355
1219
14
Đào Thị N.
1951
Nữ
01/12/2014
12/12/2014
01
1297
15
Nguyễn Thị Vân H.
1975
Nữ
18/12/2014
29/12/2014
68
1355
16
Phạm Thị D.
1945
Nữ
30/12/2014
16/01/2015
98
44
17
Vũ Thị N.
1946
Nữ
01/03/2015
23/03/2015
321
249
 Ngày.....tháng.....năm 20.....
Nghiên cứu sinh

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_tac_dung_dieu_tri_thoat_vi_dia_dem_cot_so.docx
  • docxBan tom tat tieng Anh - EN.docx
  • docxBan tom tat tieng viet.docx
  • docxBia tom tat luan an tieng viet.docx
  • docThong tin moi luan an.doc
  • docThong tin moi luan an-EN.doc