Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn
Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá phổ biến, trong đó thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột sống cổ.
TVĐĐCSC là bệnh lý thoái hóa và thoát vị đĩa đệm, trên nền tảng thoái hóa đốt sống, hình thành các gai xương gây kích thích, chèn ép các rễ thần kinh hoặc hẹp đường kính ngang ống sống gây chèn ép tủy cổ theo các mức độ khác nhau. Bệnh lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau cổ-vai, đau cổ-vai-cánh tay, cổ-vai-bàn tay, giảm cảm giác hoặc dị cảm, yếu hoặc liệt vận động chân tay [3] dẫn đến giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bệnh khá phổ biến ở độ tuổi lao động, liên quan đến nghề nghiệp, nên gây ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán và điều trị ở trong nước cũng như trên thế giới nhưng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu nhằm giúp điều trị hiệu quả hơn căn bệnh này.
Hiện nay, nhờ áp dụng trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoán, đặc biệt là chụp cộng hưởng từ (CHT), nên việc chẩn đoán TVĐĐCSC trở nên an toàn, chính xác, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhờ đó có thể phát hiện được TVĐĐCSC ở tất cả các vị trí, thể thoát vị,mức độ và các giai đoạn của bệnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐỖ DANH THẮNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐỖ DANH THẮNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP KÉO GIÃN BẰNG NẸP KHÔNG KHÍ KẾT HỢP PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN Chuyên ngành: Khoa học thần kinh Mã số: 9720159 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG PGS.TS. NHỮ ĐÌNH SƠN HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Đỗ Danh Thắng MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Sơ lược giải phẫu, chức năng cột sống cổ 3 3 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý cột sống cổ 3 3 1.1.2. Đĩa đệm 4 4 1.1.3. Dây chằng 6 6 1.1.4. Tuỷ sống đoạn cổ 7 7 1.1.5. Sự phân bố thần kinh ở cột sống cổ 7 7 1.1.6. Giải phẫu chức năng cột sống cổ 8 8 1.2. Bệnh sinh, bệnh căn thoát vị đĩa đệm cột sống cổ 8 8 1.2.1. Bệnh sinh 8 8 1.2.2. Bệnh căn 10 10 1.3. Phân loại thoát vị đĩa đệm cột sống cổ 11 11 1.3.1. Phân loại theo liên quan với rễ thần kinh, tủy sống 11 11 1.3.2. Phân loại theo liên quan với dây chằng dọc sau 11 11 1.4. Triệu chứng lâm sàng 13 13 1.4.1. Hội chứng chèn ép rễ đơn thuần 13 13 1.4.2. Hội chứng chèn ép tủy đơn thuần 16 16 1.4.3. Hội chứng rễ tủy phối hợp 18 18 1.4.4. Hội chứng rối loạn thần kinh thực vật 18 18 1.5. Triệu chứng cận lâm sàng 19 19 1.5.1. Chụp Xquang cột sống cổ thường qui 19 19 1.5.2. Chụp cắt lớp vi tính 19 19 1.5.3. Chụp cộng hưởng từ 20 20 1.5.4. Ghi điện cơ 24 24 1.5.5. Ghi điện thần kinh 24 24 1.6. Điều trị 28 28 1.6.1. Điều trị bảo tồn 28 28 1.6.2. Điều trị can thiệp tối thiểu 33 33 1.6.3. Điều trị phẫu thuật 34 34 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu 37 37 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 37 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu 38 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 38 2.2.2. Cỡ mẫu 38 38 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 38 38 2.2.4. Các bước tiến hành 40 40 2.2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu 48 48 2.3. Xử lý số liệu 56 56 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 57 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60 3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu 59 60 3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng ở các đối tượng nghiên cứu. 60 61 3.3. Kết quả nghiên cứu cận lâm sàng 67 68 3.3.1. Kết quả đo điện thần kinh 67 68 3.3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 72 73 3.3.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với hình ảnh CHT ở nhóm nghiên cứu trước điều trị. 76 77 3.4. Kết quả nghiên cứu điều trị 80 81 3.4.1. Kết quả sau 2 tuần điều trị 81 82 3.4.2. Kết quả điều trị ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 90 91 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 99 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng 98 99 4.1.1. Đặc điểm về tuổi 98 99 4.1.2. Đặc điểm về giới 100 101 4.2. Đặc điểm lâm sàng, đặc điểm dẫn truyền thần kinh và hình ảnh cộng hưởng ở 2 nhóm bệnh nhân. 100 101 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 100 101 4.2.2. Đặc điểm điện thần kinh 109 110 4.2.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 112 113 4.3. Hiệu quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn. 120 121 4.3.1. Đặc điểm lâm sàng sau điều trị 120 121 4.3.2. Đặc điểm điện thần kinh sau điều trị 123 124 4.3.3. Đặc điểm cộng hưởng từ sau điều trị 124 125 4.3.4. Mức độ cải thiện triệu chứng chung 124 125 KẾT LUẬN 129 KIẾN NGHỊ 132 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh vận động 46 2.2. Các giá trị bình thường của dẫn truyền thần kinh cảm giác 46 2.3. Triệu chứng tổn thương các rễ thần kinh cổ 50 2.4. Bảng đánh giá sức cơ của MRC 53 3.1. Đặc điểm về tuổi 59 3.2. Đặc điểm về giới tính 59 3.3. Thời gian từ khi khởi phát đến khi vào viện 60 3.4. Đặc điểm về cách khởi phát 60 3.5. Hội chứng lâm sàng trước điều trị 62 3.6. Hội chứng cột sống cổ trước điều trị 62 3.7. Hội chứng chèn ép rễ trước điều trị 63 3.8. Hội chứng chèn ép tủy trước điều trị 64 3.9. Triệu chứng thiểu năng động mạch sống nền trước điều trị 65 3.10. Cường độ đau trước điều trị 65 3.11. Điểm sức cơ trước điều trị 66 3.12. Chỉ số rối loạn chức năng cột sống cổ (NDI) trước điều trị 66 3.13. Dẫn truyền vận động trước điều trị 67 3.14. Dẫn truyền cảm giác trước điều trị 68 3.15. Giá trị sóng F trước điều trị 69 3.16. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây giữa tay phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu.70 3.17. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với giá trị sóng F dây trụ tay phải và tay trái trước điều trị ở nhóm nghiên cứu 71 3.18. Hình ảnh thoái hóa cột sống cổ trước điều trị 72 3.19. Đặc điểm hình ảnh đĩa đệm thoát vị trên CHT 72 3.20. Mức độ thoát vị đĩa đệm trên CHT 73 Bảng Tên bảng Trang 3.21. Vị trí thoát vị đĩa đệm trên CHT 73 3.22. Số tầng thoát vị 73 3.23. Thể thoát vị đĩa đệm trên CHT 74 3.24. Đường kính ống sống và tủy sống tại vị trí thoát vị đo trên CHT trước điều trị (mm) 75 3.25. Các chỉ tiêu đánh giá trên hình ảnh cộng hưởng từ 75 3.26. Mối tương quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với các chỉ tiêu đánh giá trên hình ảnh cộng hưởng từ trước điều trị ở nhóm nghiên cứu................76 3.27. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với 80 mức độ chèn ép thần kinh 80 3.28. So sánh hội chứng lâm sàng sau 2 tuần điều trị ở 2 nhóm 81 3.29. Thay đổi đặc điểm lâm sàng sau 2 tuần điều trị 82 3.30. Đặc điểm hình ảnh CHT sau 2 tuần điều trị 83 giữa 2 nhóm nghiên cứu 83 3.31. Đặc điểm hình ảnh CHT của nhóm nghiên cứu sau 83 2 tuần điều trị 83 3.32. Giá trị sóng F giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng 84 sau 2 tuần điều trị 84 3.33. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 2 tuần 85 3.34. Dẫn truyền vận động sau 2 tuần điều trị 86 3.35. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị ở nhóm nghiên cứu 87 3.36. Dẫn truyền cảm giác sau 2 tuần điều trị 88 3.37. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 89 3.38. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chung sau 2 tuần 89 3.39. Một số đặc điểm lâm sàng và CHT sau 6 tháng điều trị 90 3.40. Giá trị sóng F ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 91 3.41. Dẫn truyền vận động trước và sau điều trị 6 tháng 92 ở nhóm nghiên cứu 92 3.42. Dẫn truyền cảm giác ở nhóm nghiên cứu sau 6 tháng 93 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Lý do vào viện 61 3.2. Tiền sử của các đối tượng nghiên cứu 61 3.3. Mối tương quan giữa cường độ đau và tỷ lệ APCR 76 3.4. Mối tương quan giữa điểm đau VAS và chỉ số SSI 77 3.5. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ Torg 77 3.6. Mối tương quan giữa điểm sức cơ và tỷ lệ APCR 78 3.7. Mối tương quan giữa sức cơ và chỉ số SSI 78 3.8. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ Torg 79 3.9. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và tỷ lệ APCR 79 3.10. Mối tương quan giữa chỉ số rối loạn chức năng và chỉ số SSI 80 3.11. Mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng nói chungsau 6 tháng 94 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Cột sống cổ. 3 1.2. Tải trọng phần đầu cơ thể tác động lên cột sống cổ 8 1.3. Các giai đoạn của TVĐĐ 12 1.4. Phân loại TVĐĐ theo vị trí và kích thước 22 1.5. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương 23 2.1. Máy chụp CHT ACHIEVA 1.5 Tesla của hãng Philips 38 2.2. Máy đo điện thần kinh cơ Neuro Pack 39 2.3. Nẹp kéo giãn cột sống cổ Disk Dr CS-300 của hãng 39 Changeui Medica........39 2.4. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh trụ 44 2.5. Sơ đồ đo tốc độ dẫn truyền dây thần kinh giữa 44 2.6. Sử dụng nẹp kéo giãn cột sống cổ Disk Dr CS-300 của hãng 47 Changeui Medical.......47 2.7. Sơ đồ định khu vận động cảm giác rễ thần kinh cổ 50 2.8. Thước tính điểm VAS của hãng AstraZeneca 52 2.9. Tỷ lệ Torg 54 2.10. Tỷ lệ chèn ép trước sau APCR 54 2.11. Độ chèn ép thần kinh của Nguyễn Văn Chương 55 DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Chữ viết tắt Phần viết đầy đủ tiếng Anh Phần viết đầy đủ tiếng Việt APCR Anteroposterio compression ratio Tỷ lệ chèn ép trước sau BN Bệnh nhân CG Cảm giác CHT Cộng hưởng từ CLVT Cắt lớp vi tính CMAP Compound muscle action potential Điện thế hoạt động của cơ CSC Cột sống cổ DML Distal motor latency Thời gian tiềm vận động ngoại vi DSL Distal sensory latency Thời gian tiềm cảm giác ngoại vi EMG Electromyography Điện cơ ký ENMG Electroneuromyography Điện thần kinh cơ MAw Motor Amplitude wrist Biên độ vận động khi kích thích điện ở cổ tay MAe Motor Amplitude elbow Biên độ vận động khi kích thích điện ở khuỷu tay MCV Motor Conduction Velocity Tốc độ dẫn truyền vận động MSU Michigan State University Trường đại học Michigan NCV Nerve conduction velocity Tốc độ dẫn truyền của dây thần kinh NDI Neck Disability Index Chỉ số giảm chức năng cột sống cổ RLTKTV Rối loạn thần kinh thực vật SCV Sensory conduction velocity Tốc độ dẫn truyền cảm giác SSI Segmental Stenotic Index Chỉ số hẹp khoanh đoạn Torg Torg-Ratio Tỷ lệ Torg TVĐĐ Thoát vị đĩa đệm TVĐĐCSC Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ 24 VAS Visual Analog Scale Thang điểm cường độ đau dạng nhìn ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị đĩa đệm cột sống là một bệnh lý khá phổ biến, trong đó thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) có tỷ lệ mắc cao, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi [1], nghiên cứu tại Bắc Mỹ cho thấy tần suất gặp hàng năm là 83/100.000 dân [2]. Các nghiên cứu dịch tễ học về TVĐĐCSC trong cộng đồng còn rất ít và thường nằm trong các nghiên cứu chung về thoái hóa cột sống cổ. TVĐĐCSC là bệnh lý thoái hóa và thoát vị đĩa đệm, trên nền tảng thoái hóa đốt sống, hình thành các gai xương gây kích thích, chèn ép các rễ thần kinh hoặc hẹp đường kính ngang ống sống gây chèn ép tủy cổ theo các mức độ khác nhau. Bệnh lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau cổ-vai, đau cổ-vai-cánh tay, cổ-vai-bàn tay, giảm cảm giác hoặc dị cảm, yếu hoặc liệt vận động chân tay[3] dẫn đến giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Bệnh khá phổ biến ở độ tuổi lao động, liên quan đến nghề nghiệp, nên gây ảnh hưởng nhiều đến kinh tế, xã hội. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán và điều trị ở trong nước cũng như trên thế giới nhưng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu nhằm giúp điều trị hiệu quả hơn căn bệnh này. Hiện nay, nhờ áp dụng trang thiết bị hiện đại trong chẩn đoán, đặc biệt là chụp cộng hưởng từ (CHT), nên việc chẩn đoán TVĐĐCSC trở nên an toàn, chính xác, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhờ đó có thể phát hiện được TVĐĐCSC ở tất cả các vị trí, thể thoát vị,mức độ và các giai đoạn của bệnh. Bên cạnh việc đánh giá tổn thương trên hình ảnh CHT, việc đánh giá tổn thương thần kinh ngoại vi ở bệnh nhân TVĐĐCSC là hết sức cần thiết. Hiện nay, tổn thương thần kinh ngoại vi được chẩn đoán chủ yếu thông qua hai kỹ thuật ghi điện cơ (electromyography) và đo dẫn truyền thần kinh (nerve conduction studies) để xác định những biến đổi sớm các chỉ số dẫn truyền thần kinh ngay cả khi bệnh nhân còn chưa có biểu hiện lâm sàng đã và đang được áp dụng tại một số cơ sở chuyên khoa thần kinh trong nước. Việc điều trị bệnh lý TVĐĐCSC nhằm mục đích phục hồi các chức năng thần kinh, giảm đau, đưa bệnh nhân về với cuộc sống bình thường có chất lượng. Đã có nhiều phương pháp hiệu quả như: vật lý trị liệu, kéo giãn cột sống cổ, thuốc giảm đau, kháng viêm,giãn cơ, phong bế rễ thần kinh cổ hoặc phẫu thuật lấy bỏ đĩa đệm thoát vị... tuy nhiên, phần lớn bệnh nhân đáp ứng với điều trị bảo tồn [4]. Kéo giãn cột sống cổ là một biện pháp có hiệu quả trong điều trị bảo tồn do tác động trên cơ chế bệnh sinh của TVĐĐCSC [5], [6]. Kéo giãn bằng giá kéo hoặc giường kéo có nhược điểm là bệnh nhân phải đến cơ sở điều trị có trang thiết bị, trong quá trình kéo giãn phải nghỉ ngơi, phải có đai cố định cổ sau kéo giãn. Để khắc phục nhược điểm này, thiết bị kéo giãn bằng đai bơm khí đã được đưa vào sử dụng và bước đầu chứng tỏ có nhiều ưu điểm như linh động, nhẹ nhàng,được sử dụng bởi một thiết bị kéo giãn cá nhân, thuận lợi, có thể tiến hành tại nhà mà vẫn đảm bảo được tác dụng điều trị. Tuy nhiên, những vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số chỉ số dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. 2. Đánh giá tác dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ của phương pháp kéo giãn bằng nẹp không khí kết hợp phác đồ điều trị bảo tồn ở nhóm nghiên cứu. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Sơ lược giải phẫu, chức năng cột sống cổ 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý cột sống cổ - Cột sống cổ gồm 7 đốt sống và 5 đĩa đệm, gồm đốt sống cổ trênC1 (đốt Đội), C2 (đốt Trục), đốt sống cổ dưới (C3-C7): Là trụ cột chính để giữ và vận động đầu[7].Có sự khác biệt giữa nam và nữ về thông số hình thái của các đốt sống cổ [8], [9]. Hình 1.1. Cột sống cổ * Nguồn: theo Netter F.H (2012) [10] Đốt sống cổ 1 (C1) hay đốt đội không có thân đốt sống, chỉ có hai cung: cung trước và cung sau. Đốt trục (C2) có hình dạng và chức năng rất đặc biệt, nó có hình con rùa, phía trước, mặt trên giữa thân đốt trục nhô lên mỏm răng. Đốt trục và đốt đội tạo ra một trục quay của đầu, giữa đốt đội và đốt trục không có đĩa đệm. Ống sống cổ có đặc điểm là rộng ở trên từ C1-C3 và hẹp ở dưới[11], [12], [13]. Từ C3-C7các thân sống có hình trụ ngắn, chắc, đường kính ngang lớn hơn đường kính trước sau[14], [15].Đường kính trước sau của thân đốt sống nhỏ nhất ở C3 và C5 vào khoảng 15,6 mm [16]. Các mỏm ngang từ C3-C6tách thành hai củ: củ trước và củ sau. Củ trước của C6 to gọi là củ cảnh hay củ chassargnac. Củ cảnh là mốc của động mạch cảnh chung, động mạch giáp dưới và động mạch sống. Lỗ mỏm ngang từ C3-C6chứa động mạch sống, trái lại lỗ mỏm ngang C7 chứa tĩnh mạch sống phụ. Có hai mỏm khớp hướng lên trên và xuống dưới xuất phát từ chỗ giao nhau giữa bản sống, cuống cung và gặp mỏm khớp của đốt sống còn lại để tạo nên các khớp nối. Mặt trên và dưới của thân đốt sống lõm chứa đĩa đệm. Bình thường các rễ thần kinh cổ nằm ở nửa phía dưới của lỗ ghép, nửa phía trên có mỡ và các tĩnh mạch nhỏ. Khi khớp móc đốt sống và khớp gian đốt sống thoái hóa, các gai xương của các mỏm khớp này thường nhô vào lỗ ghép, chèn vào rễ thần kinh và động mạch đốt sống. 1.1.2. Đĩa đệm Giữa hai đốt sống kế cận ... ất bản Y học, Hà nội, 452-458,527-541, 900- 920. 136. Stafira J.S., Sonnad J.R., Yuh W.T., et al. (2003). Qualitative assessment of cervical spinal stenosis: observer variability on CT and MR images.AJNR Am J Neuroradiol. 24(4): 766-769. 137. Nagata K., Kiyonaga K., Ohashi T., et al. (1991). Clinical value of magnetic resonance imaging for cervical myelopathy.Spine (Phila Pa 1976). 15(11): 1088-96. 138. Muhle C., Metzner J., Weinert D., et al. (1998). Classification system based on kinematic MR imaging in cervical spondylitic myelopathy.AJNR Am J Neuroradiol. 19(9): 1763-1771. 139. Baek S.H., Oh J.W., Shin J.S., et al. (2016). Long term follow-up of cervical intervertebral disc herniation inpatients treated with integrated complementary and alternative medicine: a prospective case series observational study.BMC Complement Altern Med. 16(52). 140. Kim D.G., Chung S.H., and Jung H.B. (2017), The effects of neural mobilization on cervical radiculopathy patients' pain, disability, ROM, and deep flexor endurance.J Back Musculoskelet Rehabil. 30(5): 951-959. 141. Fritz J.M., Thackeray A., Brennan G.P., et al. (2014). Exercise only, exercise with mechanical traction, or exercise with over-door traction for patients with cervical radiculopathy, with or without consideration of status on a previously described subgrouping rule: a randomized clinical trial.J Orthop Sports Phys Ther. 44(2): 45-57. 142. Bagheripour B., Kamyab M., Azadinia F., et al. (2016). The efficacy of a home-mechanical traction unit for patients with mild to moderate cervical osteoarthrosis: A pilot study.Med J Islam Repub Iran. 30(386). 143. Joghataei M.T., Arab A.M., and Khaksar H. (2004). The effect of cervical traction combined with conventional therapy on grip strength on patients with cervical radiculopathy.Clin Rehabil. 18(8): 879-887. 144. Murphy M.J. (1991). Effects of cervical traction on muscle activity. J Orthop Sports Phys Ther. 13(5): 220-225. 145. Kuniyasu K. (2014). Changes in neck muscle thickness due to differences in intermittent cervical traction force measured by ultrasonography.J Phys Ther Sci. 26(5): 785-787. 146. Sari H., Akarimak U., Karacan I., et al. (2002). Evaluation of effects ofcervical traction on spinal structures by computerized tomography.Advances in physiotherapy. 5(3). 147. Kang J.H., Park T.S. (2015). Changes in cervical muscle activity according to the traction force of an air-inflatable neck traction device.J Phys Ther Sci. 27(9): 2723-5. 148. Liu J., Ebraheim N.A., Sanford C.G. Jr, et al. (2008). Quantitative changes in the cervical neural foramen resulting from axial traction: in vivo imaging study.Spine J. 8(4). 149. Jellad A, Ben Salah Z, Boudokhane S, et al. (2009). The value of intermittent cervical traction in recent cervical radiculopathy.Ann Phys Rehabil Med. 52(9): p. 638-52. 150. Ragonese J. (2009). A randomized trial comparing manual physical therapy to therapeutic exercises, to a combination of therapies, for the treatment of cervical radiculopathy.Orthop Phys Ther Pract. 21(3): 71-76. 151. Young I.A., Michener L.A., Cleland J.A., et al. (2009). Manual therapy, exercise, and traction for patients with cervical radiculopathy: a randomized clinical trial.Phys Ther. 89(7): 632-642. 152. Fater D.C., Kernozek T.W. (2008). Comparison of cervical vertebral separation in the supine and seated positions using home traction units.Physiother Theory Pract. 24(6). 153. Hseuh T.C., Ju M.S., and Chou Y.L. (1991). Evaluation of the effects of pulling angle and force on intermittent cervical traction with the Saunder's Halter.J Formos Med Assoc. 90(12). 154. Gudavalli M.R., Salsbury S.A., Vining R.D., et al. (2015). Development of an attention-touch control for manual cervical distraction: a pilot randomized clinical trial for patients with neck pain.Trials. 16(259). Phụ lục 1 CHỈ SỐ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CSC (neck disability index) Những câu hỏi này được thiết kế để cung cấp cho chúng tôi thông tin về việc đau cổ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng quản lý cuộc sống hàng ngày của bạn. Hãy trả lời tất cả các phần và đánh dấu vào mỗi ô trống đúng với bạn. Chúng tôi biết rằng ở mỗi mục bạn có thể thấy hai hoặc nhiều hơn lựa chọn đúng với mình nhưng vui lòng chỉ chọn một ý mô tả chính xác nhất vấn đề của bạn. Phần 1: Cường độ đau - Hiện tại tôi không đau - Hiện tại chỉ đau rất nhẹ - Hiện tại đau ở mức trung bình - Hiện tại đau khá nhiều - Hiện tại đau rất nhiều - Hiện tại đau không tưởng tượng nổi Phần 2: Chăm sóc bản thân - Tôi có thể tự chăm sóc mình mà không gây đau đớn thêm - Tôi có thể tự chăm sóc mình nhưng việc đó gây đau đớn thêm - Đau khi tôi tự chăm sóc mình, tôi phải làm mọi việc chậm và cẩn thận - Tôi cần một số sự giúp đỡ nhưng có thể kiểm soát hầu hết việc chăm sóc bản thân - Tôi cần giúp đỡ mỗi ngày cho hầu hết công việc cá nhân - Tôi không thể tự mặc quần áo, rửa mặt khó khăn phải nằm trên giường Phần 3: Nâng - Tôi có thể nâng trọng lượng nặng mà không thấy đau - Tôi có thể nâng trọng lượng nặng nhưng nó gây đau - Đau ngăn cản tôi nâng vật nặng lên khỏi mặt sàn nhưng tôi có thể làm việc đó, nếu vật nặng đặt nơi thuận tiện như trên mặt bàn - Tôi chỉ có thể nâng được những vật rất nhẹ - Tôi không thể nâng hoặc mang bất cứ vật gì - Đau ngăn cản tôi nâng các vật nặng nhưng tôi có thể nâng các vật từ nhẹ đến trung bình nếu chúng ở vị trí thuận lợi Phần 4: Đọc - Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn mà không thấy đau cổ - Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn mà chỉ đau thoáng qua ở cổ - Tôi có thể đọc nhiều như tôi muốn nhưng khá đau ở cổ - Tôi không thể đọc nhiều như tôi muốn vì đau vừa phải ở cổ - Tôi hầu như không thể đọc vì rất đau ở cổ - Tôi không thể đọc một chút nào Phần 5: Đau đầu - Tôi không thấy đau đầu chút nào - Tôi chỉ đau đầu thoáng qua, nó xảy ra không thường xuyên - Tôi đau đầu vừa phải, nó xảy ra không thường xuyên - Tôi đau đầu vừa phải, nó thường xuyên xảy ra - Tôi đau đầu nghiêm trọng, nó xảy ra thường xuyên - Tôi đau đầu gần như mọi lúc Phần 6: Tập trung - Tôi có thể tập trung hoàn toàn nếu tôi muốn mà không gặp khó khăn gì - Tôi có thể tập trung hoàn toàn nếu tôi muốn mà chỉ gặp khó khăn nhẹ - Tôi gặp khó khăn nhẹ khi muốn tập trung - Tôi gặp khó khăn nhiều khi muốn tập trung - Tôi rất khó khăn khi tập trung - Tôi không thể tập trung chút nào Phần 7: Làm việc - Tôi có thể làm mọi việc tôi muốn - Tôi chỉ có thể làm những công việc thông thường của mình, không hơn - Tôi chỉ có thể làm những công việc thông dụng nhất của mình - Tôi không thể làm những việc thông thường của mình - Tôi hầu như không thể làm việc gì - Tôi không thể làm bất cứ công việc nào Phần 8: Lái xe - Tôi có thể lái xe mà không thấy đau cổ - Tôi có thể lái xe lâu dài nếu tôi muốn mà chỉ đau cổ thoáng qua - Tôi có thể lái xe bao lâu tôi muốn nhưng khá đau cổ - Tôi không thể lái xe lâu như tôi muốn vì khá đau cổ - Tôi hầu như không thể lái xe vì vô cùng đau cổ - Tôi không thể lái xe được chút nào Phần 9: Ngủ - Tôi không gặp vấn đề gì khi ngủ - Giấc ngủ của tôi hơi bị xáo trộn (ít hơn 1 giờ mất ngủ) - Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn nhẹ (1-2 giờ mất ngủ) - Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn vừa phải (2-3 giờ mất ngủ) - Giấc ngủ của tôi bị xáo trộn nghiêm trọng (3-5 giờ mất ngủ) - Giấc ngủ của tôi hoàn toàn bị xáo trộn (5-7 giờ mất ngủ) Phần 10: Giải trí - Tôi có thể tham gia hoạt động vui chơi giải trí mà không thấy đau cổ - Tôi có thể tham gia mọi hoạt động vui chơi giải trí mà không có một chút đau cổ - Tôi có thể tham gia hầu hết hoạt dộng vui chơi giải trí nhưng không phải tất cả các hoạt động thông thường vì chứng đau cổ - Tôi có thể tham gia một vài hoạt động thông thường vì chứng đau cổ - Tôi gặp khó khăn trong mọi hoạt động vì đau cổ - Tôi không thể tham gia một hoạt động nào Cách tính điểm:Có tất cả 10 câu hỏi, mỗi câu được tính từ 0 - 5 điểm tương ứng với câu trả lời từ trên xuống, điểm tối đa là 50 điểm. Chuyển đổi điểm NDI thành tỷ lệ %: tổng số điểm các phần/ 50 x 100 = (%). Trong trường hợp có 1 phần không hoàn thành, thì công thức chuyển đổi là: tổng số điểm các phần/45 x 100 = (%). Đánh giá mức độ NDI chia làm 5 mức độ: ≤10% Không ảnh hưởng. 11 - 30% Ảnh hưởng nhẹ. 31 - 50% Ảnh hưởng trung bình. 51 - 70% Ảnh hưởng nặng. > 70% Ảnh hưởng hoàn toàn. DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU (Khoa Thần kinh – Bệnh viện Quân y 103 – Học viện Quân y) STT Họ và tên Năm sinh Giới Ngày vào viện Ngày ra viện Số BA Số lưu trữ 01 Nguyễn Thị Bích H. 1977 Nữ 24/09/2013 08/10/2013 1539 1736 02 Nguyễn Hữu T. 1954 Nam 28/10/2013 12/11/2013 1770 2000 03 Nguyễn Thị T. 1966 Nữ 28/10/2013 15/11/2013 1771 2019 04 Hà Ngọc H. 1957 Nam 18/11/2013 29/11/2013 1910 2130 05 Nguyễn Công N. 1966 Nam 29/11/2013 13/12/2013 1972 2228 06 Nguyễn Thùy L. 1966 Nữ 06/12/2013 20/12/2013 Q241 2277 07 Nguyễn Văn K. 1964 Nam 16/12/2013 03/01/2014 2056 51 08 Nguyễn Thị Thanh H. 1966 Nữ 25/02/2014 21/03/2014 Q56 429 09 Đỗ Văn L. 1961 Nam 03/03/2014 21/03/2014 300 428 10 Bùi Thị T. 1975 Nữ 03/03/2014 21/03/2014 Q63 422 11 Nguyễn Thanh B. 1967 Nam 24/03/2014 04/04/2014 Q96 540 12 Dương Thị Mai L. 1971 Nữ 25/03/2014 08/04/2014 445 568 13 Nguyễn Thị H. 1967 Nữ 07/04/2014 22/04/2014 519 665 14 Nguyễn Thị M. 1963 Nữ 14/04/2014 29/04/2014 577 743 15 Đỗ Văn T. 1961 Nam 14/04/2014 29/04/2014 580 737 16 Bùi Trọng N. 1957 Nam 17/04/2014 06/05/2014 602 771 17 Nguyễn Thái N. 1952 Nam 21/04/2014 09/05/2014 614 797 18 Trần Đức H. 1966 Nam 23/04/2014 09/05/2014 636 802 19 Đinh Thị H. 1970 Nữ 27/04/2014 09/05/2014 643 795 20 Hứa Như T. 1955 Nam 05/05/2014 20/05/2014 672 847 21 Châu Văn S. 1948 Nam 05/05/2014 20/05/2014 676 846 22 Đồng Thị H. 1964 Nữ 06/05/2014 20/05/2014 Q154 851 23 Nguyễn Ngọc M. 1950 Nam 13/05/2014 27/05/2014 738 898 24 Phạm Thị D. 1947 Nữ 19/05/2014 30/05/2014 774 943 25 Trương Thị N. 1975 Nữ 19/05/2014 03/06/2014 777 957 26 Trần Thế T. 1975 Nam 22/05/2014 03/06/2014 793 959 27 Trịnh Thị M. 1966 Nữ 04/06/2014 24/06/2014 894 1112 28 Phạm Thị V. 1965 Nữ 06/06/2014 20/06/2014 901 1084 29 Trần Lê Q. 1996 Nam 09/06/2014 24/06/2014 914 1110 30 Nguyễn Văn B. 1965 Nam 12/06/2014 02/07/2014 947 1178 31 Đặng Thị M. 1945 Nữ 18/06/2014 01/07/2014 990 1159 32 Phạm Thị Đ. 1958 Nữ 20/06/2014 08/07/2014 1011 1221 33 Vũ Thị T. 1963 Nữ 23/06/2014 04/07/2014 1029 1198 34 Đường Văn Đ. 1965 Nam 24/06/2014 08/07/2014 860 1209 35 Nguyễn Đỗ Hòa V. 1977 Nữ 30/06/2014 15/07/2014 1069 1274 36 Nguyễn Thị N. 1956 Nữ 01/07/2014 16/07/2014 1084 1283 37 Nguyễn Thư T. 1956 Nam 09/07/2014 25/07/2014 1138 1351 38 Ngô Xuân T. 1969 Nam 14/07/2014 25/07/2014 1167 1360 39 Siu E. 1953 Nam 28/07/2014 12/08/2014 1261 1485 40 Trần Văn T. 1963 Nam 30/07/2014 29/08/2014 Q295 1600 41 Nguyễn Xuân Q. 1984 Nam 25/08/2014 09/09/2014 1455 1684 42 Nguyễn Thị N. 1959 Nữ 26/08/2014 12/09/2014 1457 1703 43 Cao Đăng H. 1960 Nam 05/09/2014 19/09/2014 1494 1733 44 Hoàng Thị Thanh H. 1958 Nữ 05/09/2014 19/09/2014 1495 1747 45 Đào Thị H. 1955 Nữ 08/09/2014 19/09/2014 1466 1752 46 Đặng Thế K. 1979 Nam 09/09/2014 23/09/2014 1474 1767 47 Nguyễn Thị H. 1970 Nữ 22/09/2014 10/10/2014 1521 1923 48 Nguyễn Thị H. 1951 Nữ 22/09/2014 07/10/2014 1523 1887 49 Trần Thị T. 1965 Nữ 02/10/2014 17/10/2014 1602 1962 50 Ngô Thị H. 1965 Nữ 20/10/2014 04/11/2014 Q310 2096 51 Lê Thị T. 1976 Nữ 22/10/2014 04/11/2014 1728 2097 52 Nguyễn Thị Minh N. 1966 Nữ 28/10/2014 14/11/2014 1762 2173 53 Lê Thị N. 1945 Nữ 06/11/2014 21/11/2014 1768 2229 54 Bùi Thị L. 1962 Nữ 07/11/2014 25/11/2014 1830 2238 55 Phạm Văn Q. 1946 Nam 22/11/2014 05/12/2014 1871 2312 56 Nguyễn Thị L. 1955 Nữ 01/12/2014 17/12/2014 1919 2395 57 Phùng Văn C. 1961 Nam 16/12/2014 30/12/2014 Q420 44 58 Nguyễn Hồng P. 1957 Nữ 24/12/2014 09/01/2015 2047 103 59 Nguyễn Văn H. 1954 Nam 05/01/2015 20/01/2015 Q08 155 60 Nguyễn Đức P. 1947 Nam 13/01/2015 30/01/2015 75 213 61 Trịnh Thị L. 1960 Nữ 14/01/2015 30/01/2015 84 242 62 Điền Mạnh H. 1973 Nam 19/01/2015 03/02/2015 114 246 63 Nguyễn Thị T. 1947 Nữ 19/01/2015 03/02/2015 117 255 64 Trần Thúc V. 1953 Nam 02/02/2015 13/02/2015 215 337 65 Vũ Thị D. 1974 Nữ 02/03/2015 17/03/2015 298 455 66 Trần Thị T. 1974 Nữ 04/03/2015 17/03/2015 323 464 67 Đoàn Thanh H. 1967 Nam 17/03/2015 03/04/2015 419 608 68 Nguyễn Lương Đ. 1957 Nam 25/03/2015 10/04/2015 352 664 69 Nguyễn Văn H. 1965 Nam 29/03/2015 17/04/2015 501 725 70 Nguyễn Văn B. 1971 Nam 30/03/2015 17/04/2015 516 719 71 Đỗ Thị M. 1965 Nữ 20/04/2015 08/05/2015 655 864 72 Phạm Thị O. 1956 Nữ 06/05/2015 22/05/2015 746 954 73 Trần Hoài N. 1975 Nam 13/05/2015 26/05/2015 Q169 971 74 Lê Đình T. 1968 Nam 18/05/2015 05/06/2015 Q178 1044 75 Nguyễn Thị N. 1954 Nữ 29/06/2015 14/07/2015 1061 1325 76 Bùi Thị C. 1965 Nữ 27/07/2015 11/08/2015 1246 1547 77 Bùi Thị R. 1960 Nữ 03/08/2015 20/08/2015 Q436 1624 78 Nguyễn Thị Việt H. 1973 Nữ 11/08/2015 28/08/2015 1345 1668 79 Nguyễn Thị N. 1971 Nữ 31/08/2015 11/09/2015 1459 1775 80 Phạm Thị T 1964 Nữ 05/10/2015 20/10/2015 1677 2026 81 Nguyễn Thị H. 1972 Nữ 30/10/2015 17/11/2015 1849 2228 82 Vũ Đức H. 1975 Nam 04/11/2015 17/11/2015 1878 2234 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU (Khoa Thần kinh – Bệnh viện Quân y 354 – Tổng cục hậu cần) TT Họ và tên Năm sinh Giới Ngày vào viện Ngày ra viện Số BA Số lưu trữ 01 Phạm Đức T. 1957 Nam 30/07/2014 11/08/2014 899 792 02 Nguyễn Thế Q. 1985 Nam 22/08/2014 10/09/2014 1004 925 03 Phan Thị H. 1953 Nữ 27/08/2014 17/09/2014 1025 968 04 Nguyễn Thị X. 1956 Nữ 08/09/2014 26/09/2014 1074 987 05 Nguyễn Văn T. 1953 Nam 09/09/2014 22/09/2014 1077 984 06 Trần Thanh M. 1952 Nữ 30/09/2014 14/10/2014 1176 1081 07 Phạm Thị Hồng N. 1956 Nữ 01/10/2014 14/10/2014 1179 1080 08 Nguyễn Thị L. 1963 Nữ 21/10/2014 05/11/2014 1264 1146 09 Đinh Thị Kim D. 1968 Nữ 23/10/2014 07/11/2014 1268 1162 10 Nguyễn Thị D. 1955 Nữ 25/10/2014 11/11/2014 1273 1176 11 Nguyễn Thị Đ. 1945 Nữ 28/10/2014 14/11/2014 1285 1189 12 Dương Thị D. 1955 Nữ 10/11/2014 26/11/2014 1343 1242 13 Nguyễn Thị C. 1963 Nữ 12/11/2014 21/11/2014 1355 1219 14 Đào Thị N. 1951 Nữ 01/12/2014 12/12/2014 01 1297 15 Nguyễn Thị Vân H. 1975 Nữ 18/12/2014 29/12/2014 68 1355 16 Phạm Thị D. 1945 Nữ 30/12/2014 16/01/2015 98 44 17 Vũ Thị N. 1946 Nữ 01/03/2015 23/03/2015 321 249 Ngày.....tháng.....năm 20..... Nghiên cứu sinh
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dung_dieu_tri_thoat_vi_dia_dem_cot_so.docx
- Ban tom tat tieng Anh - EN.docx
- Ban tom tat tieng viet.docx
- Bia tom tat luan an tieng viet.docx
- Thong tin moi luan an.doc
- Thong tin moi luan an-EN.doc