Luận án Nghiên cứu tác dụng gây tê tủy sống - Ngoài màng cứng kết hợp an thần bằng tci propofol dưới hướng dẫn của điện não số hóa trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi
Hạn chế rủi ro và biến chứng khi gây mê hồi sức cho bệnh nhân cao tuổi
đang là vấn đề thời sự vì trong thực tế số người bệnh cao tuổi phải phẫu thuật
ngày càng gia tăng. Gây mê kinh điển là gây mê toàn thân có đặt nội khí quản
đáp ứng được hầu hết các phẫu thuật. kèm theo nó là nhiều biến chứng về
thông khí đặc biệt là đặt ống nội khí quản khó, thông khí nhân tạo dễ gây ra
biến chứng về phổi. Gây mê NKQ phải sử dụng giãn cơ nên nguy cơ tồn dư
thuốc giãn cơ sau mổ, phải dùng thuốc giảm đau trung ương dòng họ morphin
toàn thân dẫn đến tỉnh chậm, phản xạ ho yếu, nguy cơ xẹp phổi cao, xẹp phổi
là biến chứng nặng sau mổ, phải thở máy làm tăng tỷ lệ tử vong Tất cả điều
này dẫn đến làm chậm quá trình hồi phục của bệnh nhân.
Giảm đau sau mổ kinh điển là sử dụng nhiều opioid. Nhưng ngày nay
người ta chứng minh có nhiều tác dụng không mong muốn của phương pháp
này vì gây suy hô hấp, gây nghiện. Chính vì vậy gây mê đa phương thức ra
đời. Gây tê vùng trung ương (TTS+NMC) được áp dụng phổ biến, là một
phương pháp vô cảm đơn giản mang lại hiệu quả cao, thời gian khởi phát
nhanh. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là hạn chế về thời gian khi dùng liều
đơn nên không đáp ứng được các phẫu thuật có thời gian dài. Kỹ thuật gây tê
tủy sống kết hợp đặt catheter giảm đau ngoài màng cứng đã khắc phục được
nhược điểm này của gây tê tủy sống đơn thuần vì có thể thêm thuốc ngoài
màng cứng kéo dài được giảm đau đáp ứng được phẫu thuật kéo dài. Tuy
nhiên phương pháp này cũng không cắt đứt được hoàn toàn được phản xạ đau
tạng. Gây TTS kết hợp giảm đau NMC cho mổ tiêu hóa trong nước và nước
ngoài còn ít nên chúng tôi tiếp tục nghiên cứu về vấn đề này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng gây tê tủy sống - Ngoài màng cứng kết hợp an thần bằng tci propofol dưới hướng dẫn của điện não số hóa trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ----------------------- NGUYỄN MẠNH HỒNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GÂY TÊ TỦY SỐNG - NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP AN THẦN BẰNG TCI PROPOFOL DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA ĐIỆN NÃO SỐ HÓA TRONG PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ----------------------- NGUYỄN MẠNH HỒNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GÂY TÊ TỦY SỐNG - NGOÀI MÀNG CỨNG KẾT HỢP AN THẦN BẰNG TCI PROPOFOL DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA ĐIỆN NÃO SỐ HÓA TRONG PHẪU THUẬT BỤNG DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI Chuyên ngành: Gây mê hồi sức Mã số: 62.72.01.22 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Công Quyết Thắng 2. GS.TS. Lê Xuân Thục HÀ NỘI – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập và kết quả trong luận án này chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý số liệu trong nghiên cứu này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Mạnh Hồng MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1 Chương 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................... 3 1.1. Những thay đổi về giải phẫu, sinh lý ở người cao tuổi liên quan đến gây mê hồi sức............................................................................................ 3 1.1.1. Thế nào là người cao tuổi ..................................................... 3 1.1.2. Những thay đổi ở hệ thần kinh.............................................. 3 1.1.3. Những thay đổi ở chức năng hô hấp ...................................... 4 1.1.4. Những thay đổi ở chức năng t im mạch .................................. 8 1.1.5. Những thay đổi ở chức năng thận ......................................... 9 1.1.6. Những biến đổi ở cột sống, hệ thống dây chằng và dịch não tủy.....10 1.1.7. Xương và da...................................................................... 11 1.1.8. Một số ảnh hưởng khác ...................................................... 11 1.1.9. Ảnh hưởng về dược lý của các loại thuốc ở người cao tuổi .. 11 1.2. Phương pháp gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng cho phẫu thuật bụng dưới............................................................................................14 1.2.1. Kỹ thuật chỉ dùng một kim ................................................. 14 1.2.2. Kỹ thuật kim luồn qua kim ................................................. 14 1.2.3. Kỹ thuật dùng hai k im khác nhau........................................ 14 1.2.4. Kỹ thuật dùng kim kết hợp ................................................. 14 1.2.5. Kỹ thuật luồn hai catheter .................................................. 14 1.2.6. Ưu điểm kỹ thuật gây tê kết hợp TS-NMC .......................... 14 1.2.7. Tác dụng của hỗn hợp bupivacain – sufentanil trong khoang ngoài màng cứng ............................................................... 15 1.3. Các phương pháp đánh giá và kiểm soát độ an thần và độ mê ..............16 1.3.1. An thần ............................................................................. 16 1.4. Phương pháp an thần TCI propofol phối hợp trong gây tê vùng ............27 1.5. Dược lý các thuốc dùng trong gây tê và an thần .................................30 1.5.1. Bupivacain ........................................................................ 30 1.5.2. Lidocain............................................................................ 32 1.5.3. Sufentanil ......................................................................... 34 1.5.4. Propofol............................................................................ 35 1.6. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phương pháp gây tê tủy sống- ngoài màng cứng phối hợp an thần TCI propofol ......................................37 Chương 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........44 2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................44 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................... 44 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................ 44 2.1.3. Tiêu chuẩn loại khỏi nhóm nghiên cứu................................ 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................45 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................... 45 2.2.2. Chọn cỡ mẫu ..................................................................... 45 2.2.3. Phân nhóm nghiên cứu ....................................................... 45 2.3. Phương tiện nghiên cứu ..................................................................46 2.4. Cách thức tiến hành........................................................................48 2.4.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ ............................................. 48 2.4.2. Bệnh nhân vào phòng mổ ................................................... 49 2.4.3. Các bước tiến hành chọc tủy sống và ngoài màng cứng ........ 49 2.4.4. Thuốc và liều lượng ........................................................... 50 2.5. Các tiêu chí nghiên cứu...................................................................51 2.5.1. Đặc đ iểm bệnh nhân và phẫu thuật...................................... 51 2.5.2. Đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% phối hợp gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp bupivacain 0,2%- sufentanil 0,5mcg/ml trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi 52 2.5.3. Đánh giá tác dụng an thần của TCI-propofol trên điện não số hóa PSI ............................................................................. 52 2.5.4. Nhận xét ảnh hưởng của gây tê tủy sống - ngoài màng cứng kết hợp an thần bằng propofol - TCI trên hô hấp, tuần hoàn, và một số tác dụng không mong muốn trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi. .................................................................... 53 2.5.5. Đánh giá sự hài lòng của phẫu thuật viên ............................ 54 2.5.6. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh .................................. 54 2.6. Các định nghĩa, tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu..........................54 2.6.1. Định nghĩa ........................................................................ 54 2.6.2. Phát hiện và xử lý các tác dụng không mong muốn .............. 55 2.6.3. Các t iêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu ............................ 56 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ...............................................................63 2.8. Xử lý số liệu..................................................................................63 Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................66 3.1. Kết quả chung về tuổi giới, cân nặng, chiều cao và loại phẫu thuật tiêu thụ các thuốc và dịch truyền, số bệnh nhân phải thêm thuốc lidocain của hai nhóm. .................................................................................................66 3.1.1. Tuổi, cân nặng, chiều cao ................................................... 66 3.1.2. Giới .................................................................................. 67 3.1.3. Các loại phẫu thuật ............................................................ 67 3.1.4. Phân bố các bệnh lý kết hợp ............................................... 68 3.3.5. Thời g ian phẫu thuật .......................................................... 68 3.3.6. Đánh giá t iêu thụ các thuốc và dịch truyền trong 2 nhóm ..... 69 3.3.7. Số bệnh nhân phải thêm thuốc lidocain của hai nhóm .......... 70 3.2. Đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% phối hợp gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp bupivacain 0,2% - sufentanil 0,5mcg/ml trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi ............................70 3.2.1. Kết quả ức chế cảm giác .................................................... 70 3.2.2. Kết quả về ức chế vận động................................................ 71 3.3. Đánh giá tác dụng an thần của TCI propofol trên điện não số hóa PSI trong phẫu thuật của hai nhóm, xác định các nồng độ Ce, Cp của propofol qua các lần chuẩn độ để cho 70 ≤ PSI≤80 và OAA/S = 3 điểm và mối tương quan giữa các chỉ số Ce, Cp này với chỉ số PSI và OAA/S ................................72 3.3.1. Mức an thần của hai nhóm ở từng lần chuẩn độ ................... 72 3.3.2. Nồng độ Cp của ở các mức của OAA/S qua các lần chuẩn độ77 3.3.3. Nồng độ Ce ở các mức của OAA/S qua các lần chuẩn độ ..... 78 3.3.4. Chỉ số PSI ở các mức của OAA/S qua các lần chuẩn độ ....... 79 3.3.5. Mối tương quan của chỉ số PSI với thang điểm an thần OAA/S......81 3.3.6. Xác định mối tương giữa chỉ số PSI với đậm độ Ce, Cp propofol ở hai nhóm........................................................... 81 3.4. Ảnh hưởng của gây tê tủy sống - ngoài màng cứng kết hợp an thần TCI propofol trên hô hấp và tuần hoàn và một số tác dụng không mong muốn trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi (mục tiêu 3) ......................................85 3.4.1. Ảnh hưởng trên hô hấp....................................................... 85 3.4.2. Ảnh hưởng trên tuần hoàn .................................................. 89 3.5. Đánh giá độ mê theo thang điểm của Evans ở một số thời điểm ............94 3.6. Đánh giá sự hợp tác của bệnh nhân trong phẫu thuật theo bảng điểm của Rodrigo ..............................................................................................94 3.7. Đánh giá chất lượng hồi tỉnh của bệnh nhân sau mổ. Dựa vào bảng điểm của Aldrete..........................................................................................95 3.8. Tác dụng giảm đau trong 24 giờ sau mổ khi nghỉ và vận động .............95 3.9. Bến chứng trong và sau mổ của cả hai nhóm .....................................96 3.10. Đánh giá sự hài lòng của phẫu thuật viên.........................................97 3.11. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh ..............................................97 CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN ..................................................................98 4.1. Đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm phẫu thuật......................................98 4.1.1. Tuổi.................................................................................. 98 4.1.2. Chiều cao, cân nặng ........................................................... 98 4.1.3. Giới .................................................................................. 99 4.1.4. Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân phân theo hiệp hội các nhà gây mê Mỹ ........................................................................ 99 4.1.5. Đặc đ iểm phân bố phẫu thuật ............................................. 99 4.1.6. Các bệnh lý phối hợp ........................................................100 4.1.7. Thời g ian phẫu thuật .........................................................100 4.1.8. Đánh giá tr ên t iêu thụ thuốc và dịch truyền trong 2 nhóm....100 4.2. Đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% phối hợp gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp bupivacain 0,2%-sufentanil 0,5mcg/ml trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi .......................... 102 4.2.1. Kết quả ức chế cảm giác ...................................................102 4.2.2. Thời g ian xuất hiện ức chế vận động..................................107 4.3. Đánh giá tác dụng an thần của TCI propofol trên điện não số hóa PSI trong mổ của hai nhóm ....................................................................... 108 4.3.1. Mức an thần của hai nhóm qua các lần chuẩn độ.................108 4.3.2. Bàn luận về mối tương quan giữa Cp, Ce và PSI.................111 4.3.3. Bàn luận về nồng độ Ce, Cp và chỉ số PSI chung cho các lần chuẩn độ và độ t in cậy trên lâm sàng ..................................112 4.3.4. Bàn luận về độ mê trong phẫu thuật theo thang điểm PRST .113 4.4. Ảnh hưởng của gây tê tủy sống – ngoài màng cứng kết hợp an thần TCI propofol trên hô hấp, tuần hoàn và các tác dụng không mong muốn trong phẫu thuật bụng dưới ở người cao tuổi .................................................. 113 4.4.1. Ảnh hưởng trên hô hấp......................................................113 4.4.2. Ảnh hưởng trên tuần hoàn .................................................116 4.4.3. Một số t ác dụng phụ khác của GTTS và NMC ....................118 4.5. Sự hài lòng của phẫu thuật viên về phương pháp vô cảm ................... 120 4.6. Sự hài lòng của bệnh nhân............................................................. 120 KẾT LUẬN...................................................................................... 122 KIẾN NGHỊ..................................................................................... 124 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................ 1 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIS : Chỉ số lưỡng phổ (bispectral index) Ce : Nồng độ đích tại não (Effect-site Concentration) COPD : Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (Chronic Obtructive Pulmonary Disease) Cp : Nồng độ đích tại huyết tương (Plasma concentration) ERAS : Tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (Enhanced Recovery After Surgery) EtCO2 : Nồng độ khí CO2 cuối thì thở ra (End-tidal of carbon dioxid) GTNMC : Gây tê ngoài màng cứng GTTS : Gây tê tủy sống HAĐM TTh : Huyết áp động mạch tâm thu HAĐM : Huyết áp động mạch HAĐMTTr : Huyết áp động mạch tâm trương Keo : Hằng số tốc độ thải trừ từ khoang tác động LBM : Trọng lượng khối cơ thể không tính mỡ(Lean body mass) MTM : Mê tĩnh mạch NKQ : Nội khí quản NMC : Ngoài màng cứng OAA/S : Bảng điểm đánh giá tỉnh/an thần (observer‘s assessment of alertness/sedation) p : Xác xuất PRST : Thang điểm mê Evans (Pressure - heart rate - sweating - tearing) PSI : Chỉ số trạng thái bệnh nhân (Patient State Index) RE : Entropy đáp ứng (Respond Entropy) SpO2 : Độ bão hòa oxy nhịp mạch (Saturation of peripheral oxygen) TCI : Tiêm truyền có kiểm soát nồng độ đích (Targed Controlled Infusion) TIVA : Gây mê tĩnh mạch toàn bộ ƯCCG : Ức chế cảm giác ƯCVĐ : Ức chế vận động VAS : Thang điểm đau bằng nhìn hình đồng dạng (Visual Analog Scale) DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Mức độ an thần trên lâm sàng theo thang điểm OAA/S................18 1.2. Thang điểm an thần Ramsay ...................................................18 1.3. Thang điểm an thần Coh ... ofol during spinal anaesthesia: influence of anaesthetic level on sedation requirement”. British Journal of Anaesthesia, 96(5). pp. 645-649. 153. Pambianco DJ., Vargo J., Pruitt RE. (2011), “Computer-assisted personalized sedation for upper endoscopy and colonoscopy: a comparative. multicenter randomized study”. Gastrointest Endosc, 73(4), pp.765-772. 154. Pascual J., Liano F., Ortuno J. (1995), The elderly pat ient with acute renal failure. J Am Soc Nephrol; 6 : 144-53. 155. Peacock JE., Lewis RP., Reilly CS. (1990), “Effects of differents rates of infusion of propofol for induction or anaesthesia in elderly pat ient”, Br J Anaesth, 65, pp.346-352. 156. Peterson DD., Pack AI., Silage DA., et al (1981), Effects of aging on ventilatory and occlusion pressure responses to hypoxia and hypercarbia. Am Rev Respir Dis; 124: 387-91. 157. Phillips OC., Ebner H., Nelson AT. et al. (1969), “Neurologic Complications Following Spinal Anesthesia with Lidocaine: A Prospective Review of 10.440 Cases”, Anesthesiology,30, pp. 284 - 289 158. Physologie en Anesthésiologie, 1995, p. 88-117 159. Pollock JE., Neal TM., Liu SS. et al. (2000). “Sedation dur ing spinal anesthesia”, Anesthesiology; 93: pp. 728-734. 160. Pomerance A. (1976). Pathology of the myocardium and valves. In: Caird FI, Dali JLC, Kemiedy RD, eds. Cardiology in old Age. New York: Plenum; p. 11-55. 161. Pontoppidan H., Beecher HK. (1960). Progressive loss of protective reflexes in the airway with the advance of age. JAMA; 174 : 2209-13. 162. Poopalalingam R.., Chow MY., Wong LT.(2003), “Patient- controlled epidural analgesia after thoracic and upper abdominal surgery using sufentanil with and without bupivacaine 0.125%”, Singapore Med J, Mar,44(3), 126-130. 163. Port S., Cobb FR., Coleman RE., et al. (1980). Effect of age on the response of the left ventricular fraction to exercise. N Engl J Med; 303: 1133-7. 164. Prerana N. Shah and PrachiKapadnis (2014), "Randomized study of patient controlled epidural analgesia (PCEA) using fentanyl and bupivacaine versus patient controlled analgesia (PCA) with intravenous (IV) morphine for abdominal surgery", International journal of anesthesiology research. 2, pp. 16-20. 165. Prichep LS., John ER., Gugino LD. (1998), “Quantitative EEG assessment of changes in the level of sedation/hypnosis during surgery under general anaesthesia”. In: Jordon C, Vaughan DJ, Newton DE (Eds) Awareness in Anaesthesia IV. World Scientific Publishing Co.pp. 97-107. 166. Puolakka R., Pitkänen M.T., Rosenberg PH. (2001), “Comparison of technical and block characteristic of different combined spinal and epidural anesthesia techniques”. Reg. Anesth. Pain Med 26(1),pp.17-23. 167. Quinart A., Nouette – Gaulain K., Pfeiff R. et al. (2004), “Target – controlled infusion of propofol for intraoperative sedation: determination of effect - site concentration and assessment of bispectral index”. Annales Francaises d’ Anesthesie et de reanimation, 23, pp.675-680. 168. Rampil IJ., Lockhart SH., Zwass MS., et al. (1991), Clinical characteristics of desflurane in surgical patients : minimum alveolar concentration. Anesthesiology; 74 : 429-33. 169. Ramsay MA., Huddleston P., Hamman B. et al. (2004), “The patient state index correlates well with the Ramsay sedation score in ICU patients” Anesthesiology,101:A338. 170. Rao MV, Chari P., Malhostra SK. et al. (1990), ”Roles of epidural anesthesia on endocrine and metabolic responses to surgery”, Indian J. Med. Res, 92, pp.13 171. Raymond C., Roy. (2000), “Choosing general versus regional anesthesia for the elderly”, Anesthesiology clinic of north America, 18(1), pp.91-104. 172. Riker RR., Picard JT., Fraser GL.(1999), ”Prospective evaluation of the Sedation-Agitation Scale for adult critically ill patients”, Crit Care Med ; 27, pp.1325-1329. 173. Riley ET., Cohen SE., Rubenstein AJ. et al.(1995), “Prevention of hypotension after spinal anaesthesia for cesarean setion: six percent hetastarch versus lactated Ringers' solution”, Anesth Analg,81,pp.838-842. 174. Rodrigo C, Irwin M. G, Yan B. S. et al. (2004), "Patient- controlled sedation with propofol in minor oral surgery", MaxillofacSurg, 62(1), pp.52-56. 175. Rudorfer MV. (1993), Pharmacokinetics of psychotropoc drugs in special populations. J Clin Psychiatry; 54 Suppl : 50-4. 176. Schnider TW., Minto CF., Shafer SL. et al. (1998), “The influence of method of administration and covariates on the pharmacokinetics of propofol in adult volunteers” Anesthesiology, 88, pp.1170-1182. 177. Schnider TW., Minto CF., Shafer SL. et al. (1999), "The influence of age on propofol pharmacodynamics". Anesthesiology, 90(6), pp.1502-1516. 178. Schuttler J., Ihmsen H. (2000), “Population pharmacokinetics of propofol”. Anesthesiology, 92, pp.727-738 179. Scott DA., Beilby DNS., Clymon C. (1995), "Postoperative analgesia using epidural infusions of fentanyl with bupivacaine. A prospective analys is of 1,014 patients". Anesthesiology, 83, pp. 727-737. 180. Scott NB., Mogensen T. (1989), "Continuous thoracic extradural 0,5 bupivacaine with and without morphine effect on quality blockade, lung function and the surgical stress response", BJA, 62, pp.253-257. 181. Servin F, Enriquez I, Fournet M, et al (1987), Pharmacokinetics of midazolam used as an intravenous induction agent for patients over 80 years of age. Eur J Anaesthesiol; 4 : 1-7. 182. Servin F. (1993), Influence du vieillissement sur la pharmacologie des médicaments. In : Servin F, éd. Anesthésie-réanimation du sujet âgé. Paris: Masson; p. 47-56. 183. Shafer SL. (1997), Pharmacokinetics and pharmacodynamics of the elderly. In: McLeskey CH, ed. Geriatric anesthesiology. Baltimore: Williams & Wilkins; 123-42. 184. Sheskey MC., Rocco AG., Edstrom H. et al. (1983), “A dose- respnonse study of bupivacaine for spinal anaesthesia”, Anesth Analg, 62, pp.931-935. 185. Singh J. (2013). “Midazolam as an induction agent in comparison with propofol as a safe and effective alternative”. J Inst Med,34(1),pp.25-32. 186. Singleton MA, Rosen JI, Fisher DM. (1988), Pharmacokinetics of fentanyl in the elderly. Br J Anaesth; 60 : 619-22. 187. Skipsey IG, Colvin JR, Mackenzie GN. (1993), “Sedation with propofol during surgery under local blockade. Assessment of a target- controlled infusion system”. Anaesthesia,48, pp.210-213. 188. Smith I., Thwaites A.J. (1999), “Target-controlled propofol vs. sevoflurane: a double-blind, randomised comparison in day-case anaesthesia”, Anaesthesia; 54, pp. 745-752. 189. Smith l, Monk TG, White PF. (1994), “Ding Y infusion regional anesthesia: sedative, amnestic, and anxiolytic properties”. Anesth Analg,79, pp.313-319. 190. Soehle M., Kuech M, Grube M. et al (2010), “Patient state index vs bispectral index as measures of the electroencephalographic effects of propofol”, British Journal of Anaesthesia,105(2), pp. 172-178. 191. Soresi AL. (1937), "Episubdural anesthesia", Anesthesia and Analgesia, 16, pp. 306-310. 192. Spijkerman S., Smith FJ., Becker PJ. (2007). “Effect of nitrous oxide on spectral Entropy during sevoflurane anaesthesia at an altitude of 1400 metres” SAJAA, 13 (2) 193. Subash Sivasubramaniam. (2007), “Target Controlled Infusions (TCI) in Anaesthetic practice”, Clinical anaesthesia, pp.1-6. 194. Suhattaya Boonmak MD (2007), "Comparison of intrathecal morphine plus PCA and PCA alone for postoperative analgesia after kidney surgery" , J medassoc Thai. 90(6), pp. 1143-9. 195. Sylvie Passot., Frédérique Servin., Jean Pascal et al. (2005), "A comparision of target- and manually controlled infusion propofol and etomidate/desflurane anesthesia in elderly patients undergoing hip frature surery". Anesthesia and analgesia, 100, pp. 1338-1342 196. The ASA House of Delegates. (2004), “Continuum of depth of sedation". October 27, and amended on October 21, 2009. 197. Thomas D., Michael AE., Ramsay MD et al (2011), “Evaluation of the SEDline to improve the safety and efficiency of conscious sedation”. Proc (Bayl Univ Med Cent), 24(3), pp.200–204. 198. Tperskoy M., Fleyshman G., Bachrak L Ben-Shlomo L. (1996), ”Effect of bupivacaine-induced spinal block on the hyp requirement of propofol”. Anaesthesia 1996, 5, pp. 652-653. 199. Tzabar Y., Brydon C., Giller G.W., (1996), “Induction of anaes thena with nudazolam and a target-controlled propofol Infusion”. Anaswthesia, 51(6), pp. 536.8. 200. Variakojis RJ., Roizen MF. (1997), Preoperative evaluation of the elderly. In: McLeskey CH, ed. Geriatric anesthesiology. Baltimore: Williams & Wilkins. p. 165- 85. 201. Vercauteren MP., Hoffman V., Coppejans Hc et al. (1996), “Hydroxyethylstarch compared with modified gelatin as volume preload before spinal anaesthesia for Caesarean section”, Br Janaesth, 76, pp.731-733. 202. Vuyk J., et al.(2000), “Population pharmacokinetics of propofol for TCI in the elderly”. Anesthesiology, 93(6), pp.1557-1557. 203. Vuyk J., Frank H., Engber M. (1992), “Pharmacodynamics of propofol in female patients”. Anesthesiology, 77, pp.3-9. 204. Wahba WM. (1983), Influence of aging on lung function-clinical signif icance of changes from age twenty. Anesth Analg; 62 : 764-76. 205. Weisfeld ML., Lakatta EG., Gerstenblith G. (1990), Aging and cardiac disease. In: Braunwald, ed. Heart Disease. 1560-62. 206. West JB. (1974), Blood f low to the lung and gas exchange. Anesthesiology 1974 ; 41:124-38. 207. Wheatley R.G., Schug A.S., Watson D. (2001), "Safety and efficacy of postoperative epidural analgesia". Br J Anaesth, 87(1), pp. 47-61. 208. White M., Kenny GNC. (1993), “Assessment of the value and pattern of use of a target controlled propofol infusion system”. Int J Clin Monitor Comput, 10, pp.175-80. 209. White PF., Tang J., Ma H. (2004), “Is the patient state analyzer with the PSArray2 a cost-effective alternative to the bispectral index monitor during the perioperative period?” . Anesth Analg,99, pp.1429–1435 210. Williamson J., Chopin JM. (1980), Adverse reactions to prescribed drugs in the elderly. A multicenter investigation. Age Ageing, 9: 73-80. 211. Wynne HA., Cope LH., Mutch E., et al (1989), The effect of age upon liver volume and apparent liver blood flow in healthy man. Hepatology; 9 : 297-301. 212. Yaddanapudi S., Batra YK., Balagopal A. et al.(2007), “Sedation in patients above 60 years of age undergoing urological surgery under spinal anesthesia: Comparison propofol and midazolam infusions”, Journal of Postgraduate Medicine, 51(3), pp.171-175. 213. Yamaura H., Masatoshi I., Kubota K., et al (1980), Brain atrophy during aging: a quantitative study with computed tomography. J Gerontology; 35 : 492-8. 214. Yeager MP., Glass DD. (1987), Epidural anesthesia and analgesia in high risk surgical patients", Anesthesiology, 66. pp. 729-736 215. Yetkin G., Oba S., Uludag M., (2007), “Effects of sedation during upper gastrointestinal endoscopy on endocrine response and cardiorespiratory function”. Braz J Med Biol Res,40(12), pp.1647-1652. 216. Yun hong Kim., Won-Jun Choi et al (2013), “Effect of preoperative anxiety on spectral entropy during induction with propofol”, Korean J Anesthesiol, 65(2), pp.108–113. 217. Yusuke k ., Raghavendra G., Stefan et al. (2009), “The Correlation Between Bispectral Index and Observational Sedation Scale in Volunteers Sedated with Dexmedetomidine and Propofol”. Anesth Analg.109(6), pp.1811-5109. 218. Zhao Y., Oin H., Wu Y. et al. (2017), “Enhanced Recovery After Surgery program reduces length hospital stay and complications in liver resection”, Medicine(Baltimore), 96(31), e7628. Tiếng Pháp 219. Atallah F., Robay V., Heulin T., et al. (1999), “Comparaison entre la bupivacaine 05% hyperbare, la lidocaine 2% et la lidocaine 5% + clolidine en rachianesthésie”, Cah-Anesthesiol, 47(3), pp. 179-183 220. Chauvin M. (2000), “Morphiniques en anesthésie locorégionale". Conférence d'actualisation 2000, 42e congrès national d'anesthésie et de réamination, pp. 87-100. 221. Eledijam JJ., Bruele P., Viel E (1993), “Anesthesie et analgesie peridurales” EMC,Anesthesie Reanimation, A10, pp.36-325.Paris. 222. Eledjam JJ, Viel E, Saissi G. et al. (1992), “Place de l’analgésie locorégionale dans la sédation en reanimation”. In: Actualités en Réanimation et Urgences. Arnette Paris, pp.77-104. 223. Juvin P., Plantefève G. (1999), “Anesthésie du grand vieillard”, Conférences d’actualisation, Elsevier, Paris. 224. Maurice L., Philippe S. (1994), “Pharmacologie en anesthésiologie”. édition pradel 225. Pourriat JL.(2001), “Reanimation et Sédation”, Phase 5. 226. Smith l., White PF., Nathanson M. (1994), “Propofol: an update on its clinical use”. Anesthesiology, 81(31), pp.1005-1043. 227. Villeret I., Laffon M., Ferrandiere M. et al. (2003), “Quelle concentration cible pour le propofol chez le sujet agé ASA III pour la sédation légere en complément d'une anesthésie locorégionale”, Annales France d’ anesthesie réanimation, 22, pp.196-201. 228. Zetlaoui P. (2000), "Analgesie peridurale postoperatoire”, Conferences d Actualisation, pp. 335-363. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU Số bệnh án: Mã lưu trữ: Nhóm: I. HÀNH CHÍNH. 1. Họ và tên BN: 2.Tuổi: 3.Giới: 4. Nghề nghiệp: ................................................ 5. Địa chỉ: ............................................................ 6. Ngày phẫu thuật: II. TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN ASA : Chiều cao: (cm). Cân nặng: (kg). III. GÂY MÊ HỒI SỨC Bảng 1 tổng hợp thuốc Thuốc Tổng liều Propofol (mg) Lidocaine (mg) Ephedrine (mg) Atropine (mg) Nacl 9%(ml) Dd keo(Gelofusin) (ml) IV. Phẫu thuật 8. Chẩn đoán trước mổ: 9.Cách thức phẫu thuật: 10. Tạng phẫu thuật: 11. Thời gian bắt đầu gây tê: 12. Thời gian bắt đầu rạch da: 13. Thời gian đóng bụng xong: 14.Tổng thời gian phẫu thuật: 15.Bệnh phối hợp: Đái Đường: THA: HenPQ: COPD. Mổ cũ: Bệnh lý tim mạch Bảng 2: Thời gian xuất hiện ƯCCG, Thời gian kéo dài ƯCCG ở các mức. Thời gian xuất hiện ƯCVĐ ở các mức Thông số Thời gian Thời gian xuất hiện ƯCCG ở các mức Thời gian kéo dài ƯCCG ở các mức Thời gian xuất hiện ƯCVĐ ở các mức T12 T10 T6 T4 T10 T6 T4 M1 M2 M3 T T T T T T T T T T T T T T Bảng3: Các lần chuẩn độ an thần nhóm: Thông số Thời gian Cp Ce OAA/S PSI Thông số Thời gian Cp Ce OAA/S PSI L1 - T1 L2 - T1 T2 T2 T3 T3 T4 T4 T5 T5 T6 T6 T7 T7 T8 T8 T9 T9 T10 T10 T11 T11 T12 T12 T13 T13 T14 T14 Bảng 4: Tác dụng không mong muốn Tác dụng phụ Có Tỷ lệ % Không Tỷ lệ% Mạch chậm Suy hô hấp Chọc vào tủy sống gây ra TTS toàn bộ Đau đầu Buồn nôn Nghiên cứu sinh Nguyễn Mạnh Hồng
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dung_gay_te_tuy_song_ngoai_mang_cung.pdf
- Dong gop moi cua luan an.doc
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf