Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp

Sự phát triển của xã hội, kinh tế văn hóa, giáo dục kéo theo những áp lực về học

tập và rèn luyện cho thế hệ trẻ. Sức khỏe học đường trở thành mối quan tâm bức thiết

để đảm bảo một thế hệ tương lai khỏe mạnh, học tập rèn luyện hiệu quả và chất lượng

nguồn nhân lực trong tương lai được tốt nhất. Hiện nay trên thế giới, tật khúc xạ là

một trong những nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực. Theo Tổ chức Y tế Thế

giới, năm 1996 trên thế giới có 45 triệu người mù và 135 triệu người có tầm nhìn thấp

và đến năm 2020 có 76 triệu người khiếm thị [116]. Tật khúc xạ thậm chí đã trở nên

phổ biến ở Châu Âu [115] và là mối quan tâm lớn của các nước Châu Á như Trung

Quốc, Ấn Độ, Iran [61], [104], [117]. Theo các nghiên cứu thế giới tỷ lệ tật khúc xạ

tăng từ 13,7 – 47% [44], [46], [56]. Tỷ lệ hiện mắc các tật khúc xạ luôn ở mức cao

với 29,3% cận thị, 21,7% viễn thị, 20,7% loạn thị ở nhóm tuổi 14-21 tuổi [61] và tỷ

lệ hiện mắc cận thị là 80,7% ở nhóm 16-18 tuổi [117]. Mặc dù có thể điều trị khỏi

nhưng tật khúc xạ vẫn là nguyên nhân chính gây suy giảm thị lực, thậm chí mù lòa

[95].

Tại Việt Nam, tỷ lệ tật khúc xạ học đường ngày càng tăng nhanh và trở nên phổ

biến. Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 641/QĐ-TTg về phê duyệt đề

án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất

lượng nguồn nhân lực [27] và quyết định số 2560/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược

quốc gia phòng chống mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu

tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc

xạ và kính chỉnh tật khúc xạ đạt trên 95% [28], vấn đề vệ sinh học đường, bệnh tật

học đường, trong đó có tật khúc xạ học đường, rất cần được quan tâm, nhất là trong

lứa tuổi sinh viên vì đây chính là nguồn lao động tương lai của đất nước. Một nghiên

cứu khảo sát sinh viên năm thứ nhất đại học Y Dược Huế năm 2013 có tỷ lệ tật khúc

xạ là 43,8% [36]; sinh viên mới nhập học tại trường đại học Thăng Long năm 2014

có tỷ lệ cận thị 61,6%, viễn thị 2,2% và loạn thị là 0,2% [1].

pdf 178 trang dienloan 8140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp

Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
------------------*------------------ 
PHÍ VĨNH BẢO 
NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN 
 MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 
VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
------------------*------------------ 
PHÍ VĨNH BẢO 
NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN 
 MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 
VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế 
Mã số: 62 72 01 64 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học 
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tập 
Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh 
2. GS. TS. Đào Văn Dũng 
Ban Tuyên giáo Trung ương 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả 
trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
 Tác giả 
 Phí Vĩnh Bảo 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành chương trình học tập và luận án tốt nghiệp, với lòng kính trọng 
và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều 
kiện, hỗ trợ trong suốt quá trình vừa qua. 
 Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tập và 
GS.TS. Đào Văn Dũng, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình 
hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Lãnh đạo Viện, 
các phòng, ban, các quý Thầy Cô giáo các bộ môn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn 
thành chương trình học. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Thành phố 
Hồ Chí Minh, Lãnh đạo khoa, các phòng, ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành 
chương trình học 
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bệnh viện 175, khoa Mắt và các phòng 
ban, Lãnh đạo các trường Sĩ quan Quân đội, Trung tâm y học dự phòng Quân đội 
phía nam, cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, các anh chị cộng tác viên và thành 
viên nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình tham gia trong quá trình thu thập số liệu điều tra 
thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả học viên đã 
đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. 
 Xin chân thành cảm ơn ./. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Phí Vĩnh Bảo 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng ............................................................................................................... 
Danh mục các hình ................................................................................................................ 
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ............................................................................................... 
Mở đầu ............................................................................ Error! Bookmark not defined. 
Chương 1 Tổng quan...........................................................................................................3 
1.1. Một số khái niệm, nguyên nhân và cách đánh giá tật khúc xạ ...............................3 
1.2. Thực trạng tật khúc xạ trên thế giới và tại việt nam ............................................. 13 
1.3. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ................................................................ 19 
1.4. Các biện pháp phòng chống tật khúc xạ................................................................ 26 
Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 33 
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 33 
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 36 
2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................................................... 55 
2.4. Khống chế sai số ..................................................................................................... 56 
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................................... 56 
Chương 3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 58 
3.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan tại đại học Trần Đại Nghĩa, 
Ngô Quyền và Nguyễn huệ ........................................................................................... 58 
3.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật của học viên tại 3 trường..........58 
3.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên hệ chính quy tại 3 trường .......................59 
3.1.3. Kiến thức, thái độ của các học viên về phòng, chống tật khúc xạ ............61 
3.1.4. Thực hành phòng chống tật khúc xạ ở các học viên tại 3 trường..............64 
3.1.5. Kết quả khảo sát điều kiện vệ sinh học đường tại 3 trường. ......................66 
3.1.6. Một số yếu tố liên quan tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 3 trường ...68 
3.2. Hiệu quả can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại 
Nghĩa và Ngô Quyền ..................................................................................................... 73 
3.2.1. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thực hiện can thiệp ............................74 
3.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ..................................................................81 
3.2.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học 
viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .....................................................83 
3.2.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ ở học viên 
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền..............................................................84 
Chương 4 Bàn luận.......................................................................................................... 86 
4.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan ở học viên chính quy tại 3 
trường.............................................................................................................................. 86 
4.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật, điều kiện học tập của ..............86 
4.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ học viên chính quy tại 3 trường .......................................86 
4.1.3. Kiến thức phòng, chống tật khúc xạ của học viên tại 3 trường .................90 
4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ của học viên tại 3 trường...........93 
4.2. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính 
quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ........................................................... 99 
4.2.1. Đánh giá công tác quản lý can thiệp tại trường Trần Đại Nghĩa ...............99 
4.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ............................................................... 101 
4.2.3. Hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại 
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ................................................................ 104 
4.2.4. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ .......................... 106 
4.3. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài ............................................................... 108 
4.3.1. Điểm mới, tính khoa học và thực tiễn........................................................ 108 
4.3.2. Tính khả thi và tính duy trì .......................................................................... 108 
4.3.3. Những khó khăn và thuận lợi ...................................................................... 109 
Kết luận ............................................................................................................................ 111 
Kiến nghị ......................................................................................................................... 112 
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................. 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Tiếng việt 
BXD Bộ xây dựng 
CSHQ Chỉ số hiệu quả 
D 
ĐLC 
Đi ốp 
Độ lệch chuẩn 
HQCT Hiệu quả can thiệp 
KTC Khoảng tin cậy 
SCT 
TB 
Sau can thiệp 
Trung bình 
TCT Trước can thiệp 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
THCS Trung học cơ sở 
THPT Trung học phổ thông 
Tiếng Anh 
CI (Confidence Interval) Khoảng tin cậy 
ICL Implantable collamer lens Kính nội nhãn được cấu 
tạo từ chất collamer 
LASIK Laser in-Situ Keratomilleusis Phương pháp mổ cận thị 
Laser 
OR Odd Ratio Tỉ số chênh 
PRR Prevalence rate ratio Tỉ số tỷ lệ hiện mắc 
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng Nội dung Trang 
1.1. Phân loại về mức độ tật khúc xạ ................................................................................5 
1.2. Tình hình tật khúc xạ ở người lớn qua một số nghiên cứu trên thế giới ............ 14 
1.3. Tỷ lệ cận thị ước tính ở một số khu vực trên thế giới từ 2000-2050 .................. 15 
2.1. Cỡ mẫu số học viên của mỗi khối lớp .................................................................... 37 
2.2. Tương quan giữa thị lực với kích thước chữ cái và nét chữ ................................ 44 
3.1. Đặc điểm dân số xã hội của học viên ..................................................................... 58 
3.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường ...................................... 59 
3.3. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy theo truờng ...................................... 60 
3.4. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy tại 3 trường ......................................... 60 
3.5. Mức độ thị lực không kính ở các học viên chính quy tại 3 trường ..................... 60 
3.5. Chỉ số chiều dài trục nhãn cầu của các học viên chính quy ................................ 61 
3.6. Kiến thức của học viên về các nguyên nhân có thể gây ra tật khúc xạ .............. 61 
3.7. Kiến thức học viên về biểu hiện và các biện pháp phòng ngừa tật khúc xạ ..... 62 
3.8. Kiến thức đúng của học viên về phòng chống tật khúc xạ tại 3 trường ............. 63 
3.9. Nguồn thông tin về tật khúc xạ của các học viên tại 3 trường ............................ 63 
3.10. Thái độ của học viên về tật khúc xạ tại 3 trường ................................................ 64 
3.11. Một số thực hành trong sinh hoạt của các học viên tại 3 trường ...................... 64 
3.12. Chế độ dinh dưỡng tốt của các học viên tại 3 trường ......................................... 65 
3.13. Một số thực hành trong học tập của các học viên chính quy tại 3 trường ....... 66 
3.14. Độ chiếu sáng đồng đều và hệ số chiếu sáng tự nhiên của phòng học tại đại học 
Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn Huệ ............................................................... 66 
3.15. Độ chiếu sáng đồng đều tại phòng nghỉ của các học viên tại 3 trường ............ 67 
3.16. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập riêng của học viên ................................... 67 
3.17. Liên quan về đặc điểm dân số xã hội đến tật khúc xạ ở các học viên ............. 68 
3.18. Một số yếu tố Thực hành trong sinh hoạt liên quan đến tật khúc xạ ở các học 
viên chính quy tại 3 trường. ............................................................................................ 69 
3.19. Một số yếu tố thực hành trong học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên 
chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 70 
3.20. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên 
chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 71 
3.21. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường 
qua phân tích đa biến........................................................................................................ 72 
3.22. So sánh đặc điểm dân số xã hội của các học viên chính quy giữa trường can 
thiệp và trường chứng ...................................................................................................... 73 
3.23. Hoạt động trong công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp ......................... 74 
3.24. Kết quả hoạt động can thiệp tại trường đại học Trần Đại Nghĩa ...................... 75 
3.25. Điều kiện vệ sinh học đường trước và sau can thiệp tại đại học Trần Đại Ngĩa 
và đại học Ngô Quyền...................................................................................................... 79 
3.26. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp tại đại học 
Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ....................................................................................... 81 
3.27. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp. .................... 82 
3.28. Mức độ thị lực không kính của các học viên chính quy trước và sau can thiệp 
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 82 
3.29. Tỷ lệ tật khúc xạ phát hiện mới sau can thiệp ở nhóm học viên đã tham gia 
trong đợt điều tra ngang tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ..........................85 
3.30. Kiến thức đúng về phòng chống tật khúc xạ ở học viên chính quy .................. 83 
3.31. Thay đổi thực hành trong sinh hoạt trước và sau can thiệp ở học viên chính quy 
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 84 
3.32. Thay đổi thực hành trong học tập trước và sau can thiệp ở học viên chính quy 
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 85 
3.33. Thực hành chung về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học 
Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ...................................................................................... 85 
4.1. Tỷ lệ tật khúc xạ của sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam ......... 87 
4.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên thế giới ......... 88 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình Nội dung Trang 
1.1. Mắt chính thị.................................................................................................................4 
1.3. Sơ đồ quang học mắt viễn thị .....................................................................................9 
1.4. Tình hình suy giảm thị lực ở các khu vực trên thế giới ....................................... 13 
2.1. Bản đồ địa điểm các trường nghiên cứu................................................................. 34 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 
Sơ đồ/biểu đồ Nội dung Trang 
Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả và can thiệp cộng đồng ................................... 36 
Sơ đồ 2.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp ...... ... ............................................................. 
II. Kết quả đo ánh sáng 
1. Đo cường độ chiếu sáng tự nhiên 
Mã 
câu 
Cường độ chiếu sáng tự 
nhiên tại: 
Kết quả Ghi chú 
T1 Cửa ra vào 
. 
Lux 
Tính giá trị trung bình 
nếu có nhiều cửa ra 
vào 
T2 Tại các cửa sổ 
. 
Lux 
Tính giá trị trung bình 
nếu có nhiều cửa sổ 
T3 Góc trái đầu phòng 
. 
Lux 
T4 Góc phải đầu phòng . Lux 
T5 Giữa phòng 
. 
Lux 
T6 Góc trái cuối phòng . Lux 
T7 Góc phải cuối phòng 
. 
Lux 
T8 
Điểm ngoài trời trong cùng 
mặt phẳng . 
Lux 
2. Đo cường độ chiếu sáng nhân tạo 
Loại đèn 
Số 
lượng 
Công 
suất 
Vị trí treo 
Dưới 
quạt 
Trên 
quạt 
Trần Góc Tường 
Đèn sợi đốt 
Đèn nê ông (đèn ống) 
 Khác:..................... 
- Kết quả đo cường độ chiếu sáng nhân tạo 
Mã câu Cường độ chiếu sáng Kết quả Ghi chú 
N1 Góc trái đầu phòng . Lux 
N2 Góc phải đầu phòng . Lux 
N3 Giữa phòng . Lux 
N4 Góc trái cuối phòng . Lux 
N5 Góc phải cuối phòng . Lux 
3. Kết quả đo cường độ chiếu sáng do đèn ban đêm (dành cho phòng nghỉ và sinh hoạt) 
Mã câu Cường độ chiếu sáng Kết quả Ghi chú 
S1 Góc trái đầu phòng . Lux 
S2 Góc phải đầu phòng . Lux 
S3 Giữa phòng . Lux 
S4 Góc trái cuối phòng . Lux 
S5 Góc phải cuối phòng . Lux 
Điều tra viên:Chữ ký.. 
Kỹ thuật viên:..Chữ ký. 
 PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5 
 A. KHÁI NIỆM 
1. Mắt chính thị 
Là mắt có cấu tạo hài hòa giữa chiều dài trước sau của nhãn cầu và công suất hội tụ 
của mắt. Khi đó ảnh của một vật ở vô cực (quang sinh lí là 5m) sẽ hội tụ đúng trên võng 
mạc. Nghĩa là tiêu điểm sau trùng với võng mạc. Lúc đó người ta sẽ thấy ảnh rõ nét. Vì một 
lý do nào đó mà ảnh của vật không rơi vào võng mạc, người ta gọi đó là tật khúc xạ. Tật 
khúc xạ gồm: cận thị, viễn thị và loạn thị 
2. Mắt cận thị 
Là mắt có công suất khúc xạ quá mạnh so với chiều dài nhãn cầu, vì thế các tia sáng 
song song vào mắt sẽ hội tụ trước võng mạc. Nói cách khác, mắt cận thị có tiêu điểm sau 
trước võng mạc. Ảnh sẽ mờ đi. 
Về cơ chế bệnh sinh, y học chia cận thị làm 2 loại là cận thị khúc xạ và cận thị trục. 
Cận thị khúc xạ xảy ra do lực khúc xạ của mắt quá lớn (do lực khúc xạ của giác mạc hoặc 
thể thủy tinh qui định) trong khi chiều dài trục nhãn cầu bình thường. Loại này hay gặp trong 
cận thị học đường. Khi mắt phải nhìn gần với cường độ lớn và trong một thời gian dài, thể 
thủy tinh bị phồng lên làm tăng độ hội tụ của mắt. Lúc này muốn nhìn rõ, bạn phải đưa hình 
ảnh của vật lại gần mắt. Những vật ở xa, mắt nhìn không rõ, tùy theo mức độ bị cận. Cận thị 
học đường xuất hiện ở những người trong lứa tuổi đi học, bị cận thị càng sớm thì khả năng 
tiến triển càng nhanh và nặng. Cận thường không quá 6D (di ốp) và không kèm theo giãn 
mỏng võng mạc cũng như các nguy cơ khác của đáy mắt. Cận thị trục xảy ra do trục nhãn 
cầu quá dài, trong khi lực khúc xạ của mắt bình thường. Trục nhãn cầu dài ra do cấu trúc của 
thành nhãn cầu bị dãn mỏng. Loại cận thị này thường có tính chất gia đình và thường xảy ra 
rất sớm, tiến triển rất nhanh, làm thị lực giảm sút nhiều đồng thời làm võng mạc bị dãn mỏng 
dễ dẫn tới nguy cơ thoái hóa hắc võng mạc, rách võng mạc, thậm trí gây bong võng mạc dẫn 
tới mù lòa. 
3. Mắt viễn thị 
Là mắt có công suất khúc xạ kém so với chiều dài của mắt, vì thế các tia sáng vào mắt 
sẽ hội tụ sau võng mạc. Nghĩa là tiêu điểm sau nằm sau võng mạc. Nhìn vật thấy mờ, không 
rõ nét. 
Nguyên nhân phổ biến của viễn thị là trục nhãn cầu ngắn. Ở trẻ em mới sinh thường 
có độ viễn thị nhẹ từ 2 – 3 độ. Trong quá trình phát triển cùng với sự trưởng thành của cơ 
 thể, nhãn cầu cũng dài thêm ra, mắt sẽ trở thành chính thị. Nếu sự phát triển này không trọn 
vẹn sẽ gây nên viễn thị. 
4. Mắt loạn thị 
Là mắt có hệ quang học không phải là lưỡng chất cầu. Nghĩa là bề mặt giác mạc không 
phải đồng nhất hình cầu mà có những kinh tuyến với các đường kính khác nhau. Do đó, ảnh 
của một điểm qua hệ quang học này không phải một điểm mà là một đường thẳng. Như vậy 
sự khác nhau giữa viễn thị và loạn thị là sự khác nhau về khúc xạ. Mắt viễn thị là mắt có 
khúc xạ lưỡng chất cầu. Còn mắt loạn thị không phải cầu mà có thể coi như nhiều kính trụ 
chồng lên nhau. Mắt loạn thị có thể đi cùng với cận và viễn thị. Điều chỉnh kính cho mắt 
loạn thị phức tạp hơn so với mắt cận và viễn. 
B. TRIỆU CHỨNG 
Triệu chứng chung của tật khúc xạ là nhìn xa không rõ. Hay mỏi mắt, nhức đầu. Khi 
thấy các triệu chứng: nhìn chữ trên bảng không rõ, hay nheo mắt, cầm sách đọc quá gần, hay 
đỏ mắt, kèm với hay than nhức mỏi mắt, nhìn mờ là rất có thể đã bị tật khúc xạ (nếu gặp cần 
phải đi khám ngay). 
C. TÁC HẠI 
Cận thị là một vấn đề rất quan trọng không chỉ vì tỷ lệ mắc cao mà còn gây ảnh hưởng 
xấu tới thị lực, gây ra những biến chứng, làm tăng nguy cơ đe dọa tới thị giác (như rạn và 
bong võng mạc, tăng áp lực nhãn cầu) gây tăng các chi phí cho gia đình, xã hội. Cận thị lại 
thường xảy ra ở lứa tuổi trẻ. Cận thị gây ra sự giảm thị lực khi nhìn xa nếu không được điều 
chỉnh, đó là một hạn chế trong lựa chọn nghề nghiệp. Ngoài ra, các thay đổi ở phần sau của 
mắt cận thị là nguy cơ gây ra các tình trạng bệnh lý khác của cơ quan thị giác. 
D. NHỮNG THÓI QUEN XẤU GÂY CẬN THỊ 
Nhìn gần liên tục không để mắt nghỉ ngơi. Hiện tượng này hay xảy ra trong kỳ thi 
cường độ cao hoặc chơi các thiết bị vi tính điện tử thường xuyên kéo dài. 
Học tập trong điều kiện ánh sáng thiếu. 
Đọc sách ở các tư thế không tốt: nằm đọc, đi tàu xe đọc.... 
Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng. 
E. ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ Ở NGƯỜI LỚN 
1. Điều chỉnh tật khúc xạ bằng kính: 
Cách 1: Đeo kính gọng: Là phương pháp đơn giản, ít tốn kém và an toàn nhất. Nó được 
chỉ định cho mọi lứa tuổi. 
 Cách 2: Mang kính tiếp xúc (contactlens): Trong trường hợp không muốn mang kính 
gọng, không muốn hoặc không có chỉ định mổ, có thể mang kính tiếp xúc. 
Cách 3: Dùng kính tiếp xúc ORTHO-K mang ban đêm 
2. Phẫu thuật: 
 Được chỉ định cho những trường hợp vì lí do nghề nghiệp hay lí do gì đó mà không muốn 
mang kính gọng hoặc kính tiếp xúc. Hiện nay phương pháp mổ bằng laser (LASIK, FEMTO 
LASIK, SMILE) cho kết quả rất tốt. Phương pháp này chỉ được áp dụng cho người lớn hơn 
18 tuổi khi mà độ khúc xạ ổn định. 
F. PHÒNG NGỪA TẬT KHÚC XẠ 
Đối với mỗi đơn vị: Phòng học hoặc nơi làm việc nên được chiếu sáng đầy đủ bằng 
ánh sáng tự nhiên. Đảm bảo đủ ánh sáng khi học (tại phòng học và góc học tập ở nhà), tránh 
không cho ánh sáng chiếu vào mắt. 
Đối với học viên: Cần đảm bảo góc học tập cho học viên, có bàn ghế phù hợp cho 
từng học viên, có đèn học tập riêng, nên sử dụng bóng đèn led, sắp xếp thời gian học tập và 
vui chơi hợp lý, tránh để mắt làm việc liên tục trong tư thế không thoải mái và thiếu ánh 
sáng, hạn chế xem ti vi, trò chơi điện tử, truyện tranh, Internet... 
1. Tránh gây quá tải cho mắt: Khi đọc hoặc làm việc với công việc nhìn gần nhiều, kéo 
dài cần phải sau mỗi khoảng 30 phút nên tạm nghỉ, đứng lên và nhìn ra xa khoảng 5 phút. 
2. Chiếu sáng tốt: Đảm bảo ánh sáng đủ. Tránh làm việc chỉ có một nguồn sáng tại nơi 
làm viêc, học tập, còn nơi khác trong phòng thì tối. Đọc sách trong điều kiện đủ ánh sáng. 
Tránh chói lóa từ mặt bàn làm việc phản chiếu vào mắt do sử dụng nguồn đèn từ phía trước 
mặt chiếu vào, tốt nhất nguồn sáng nên chiếu từ phía sau bạn (chiếu qua vai). 
3. Khoảng cách nhìn gần tốt nhất: Để thực hiện các công việc nhìn gần như đọc viết 
và các công việc khác nên đảm bảo khoảng cách nhìn tối thiểu bằng độ dài từ khuỷu tay đến 
đốt ngón tay giữa (đối với người trưởng thành là khoảng 14 – 16 inch (35-41cm). 
4. Tư thế làm việc với công việc nhìn gần: Ngồi với tư thế thẳng trong trạng thái ngồi 
tự nhiên, giữ khoảng cách phù hợp với công việc (như khoảng cách từ mắt tới bàn; từ mắt 
tới sách vở). Khi đọc viết hoặc xem tivi tránh nằm (nằm ngửa, nằm nghiêng, sấp). Khi viết 
chú ý việc cầm bút sao cho không bị che tầm nhìn dẫn đến phải nghiêng đầu, nghẹo cổ, vẹo 
người mới nhìn được, khoảng cách đọc và viết với học viên khoảng từ 35 đến 40 cm, giữ 
đúng tư thế ngồi học, bàn học đúng quy cách, nếu đọc sách nên ngồi đọc, nếu làm việc trên 
máy vi tính nên để màn hình cách mắt ít nhất 50 cm. 
 5. Khoảng cách xem tivi: Nên xem tivi với khoảng cách có độ dài bằng 7 lần độ rộng 
của màn hình (khoảng 8-10 feet, 244- 305cm), nên ngồi thẳng và hạn chế thời gian xem tivi 
liên tục nhiều giờ. 
6. Hoạt động ngoài trời: Tăng cường các hoạt động ngoài trời, thể dục thể thao.sẽ 
giúp cho mắt nhìn xa, nhìn bao quát các phía. Học viên cần được ra sân chơi và tập thể dục 
giữa giờ, tránh đọc truyện, chơi game trong giờ giải lao (chơi game trên điện thoại lại càng 
dễ mắc tật khúc xạ). 
7. Chế độ dinh dưỡng hợp lý: Ăn uống đầy dủ chất dinh dưỡng, đặc biệt các thức ăn 
có nhiều vitamin A (hoa quả có mầu vàng đỏ, rau xanh thẫm, dầu gan cá), nên để cho học 
viên ngủ đủ 8 giờ, cường độ học tập hợp lý vệ sinh mắt hàng ngày. 
8. Khám mắt định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt để được phát hiện sớm tật khúc 
xạ, được tư vấn và chỉnh kính hợp lý. Khi có hiện tượng nghi ngờ bị cận, phải xin phép đi 
bệnh viện khám ngay để kịp thời được phát hiện và điều chỉnh tật khúc xạ kịp thời. 
9. Đeo kính đúng độ, đeo kính khi làm các công việc nhìn gần. 
SÁU CÁCH ĐƠN GIẢN GIÚP BẠN 
TĂNG CƯỜNG THỊ LỰC 
Có một số cách cơ bản mà bạn có thể áp dụng để cải thiện thị lực và sức khỏe của mắt 
Đôi mắt là 'cửa sổ của tâm hồn' và là bộ phận rất cần thiết của cơ thể. Thị lực của bạn 
rất dễ bị suy giảm do mỏi mắt và những thói quen không lành mạnh. 
Làm việc nhiều với máy tính, sử dụng máy tính bảng và điện thoại thường xuyên khiến 
mắt chúng ta không ngừng nhìn chằm chằm vào màn hình và quên rằng những hoạt động đó 
gây hại cho mắt. 
Trong khi chúng ta không thể điều chỉnh thị lực nếu không có sự giúp đỡ của kính 
thuốc hoặc phẫu thuật thì có một số cách cơ bản mà bạn có thể cải thiện thị lực và sức khỏe 
của mắt. 
1. Thư giãn đôi mắt 
Từ khi bạn thức dậy cho đến khi bạn ngủ, đôi mắt của bạn thường xuyên phải làm việc. 
Hãy thư giãn cho đôi mắt của bạn. Chà xát lòng bàn tay của bạn với nhau rồi áp lòng bàn tay 
của bạn lên đôi mắt để chúng được thư giãn. Đừng để ánh sáng lọt vào. 
Hãy làm điều này bất cứ khi nào bạn có thời gian trong ngày, đặc biệt là khi bạn đang 
ngồi tại máy tính. Lặp lại bài tập này suốt cả ngày đặc biệt là khi bạn thường xuyên làm việc 
 với máy tính. Sử dụng luân phiên gạc nóng và lạnh trên đôi mắt của bạn hàng ngày cũng để 
giúp thư giãn mắt của bạn. 
2. Giữ ẩm cho đôi mắt 
Điều quan trọng nhất là giữ ẩm cho đôi mắt. Khô mắt có thể gây ngứa, đỏ và đau mắt. 
Vì vậy, hãy dành thời gian để đôi mắt được nghỉ ngơi và chớp mắt để giữ ẩm cho đôi mắt 
của bạn. Bạn nên giữ thói quen chớp mắt ngay cả khi bạn đang tập trung vào việc xem TV 
hoặc làm việc trên máy tính của bạn. 
60% cơ thể được tạo thành từ nước, đôi khi nhiều hơn. Nếu mắt bạn thường khô, mệt 
mỏi và mờ, bạn nên uống nước nhiều hơn. Ngoài ra, uống nhiều nước là quan trọng đối với 
toàn bộ cơ thể của bạn. Bạn cũng có thể hỏi bác sỹ về thuốc nhỏ mắt để bạn có thể giữ ẩm 
đôi mắt của bạn. 
3. Tập thể dục cho mắt 
Nếu bạn không chăm chỉ tập luyện, cơ thể bạn sẽ yếu đi. Đôi mắt của bạn cũng như 
vậy. Có những bài tập cụ thể mà bạn có thể tập và giúp bạn nhìn rõ hơn. Làm các bài tập 
20/20 thường xuyên như bạn có thể. Bài tập này có nghĩa là mỗi 20 phút nhìn tập trung vào 
1 đối tượng thì hãy nhìn ra xa khoảng 6m trong 20 giây. Bài tập này sẽ giúp mắt bạn cảm 
thấy tốt hơn. 
Một bài tập khác cho đôi mắt của bạn là đặt ngón tay cái cách khuôn mặt bạn 10 cm 
sau đó nhìn tập trung vào nó, sau 5 giây thì bạn nhìn vào những gì ở đằng sau ngón tay cái. 
Hãy tập bài tập của bạn khoảng 10 lần và bất cứ khi nào bạn có thời gian. 
4. Tăng cường linh hoạt 
Nếu bạn đã từng tập một bài tập thể dục hay chơi một môn thể thao, bạn hiểu rằng sự 
linh hoạt là quan trọng. Nếu bạn không kéo căng, hoặc bạn chỉ sử dụng thường xuyên một 
loại cơ bắp thì các nhóm cơ bắp còn lại sẽ mất đi sự linh hoạt. 
Nếu bạn có một công việc đòi hỏi bạn phải nhìn nhiều vào màn hình trong nhiều giờ, 
hãy cố gắng tập trung vào đối tượng khác nhau theo định kỳ; cố gắng không để cho đôi mắt 
của bạn nhìn tại vào một vị trí quá lâu. Hãy cuộn nhãn cầu của bạn khoảng 5 lần trong 1 
khoảng thời gian để tăng tính linh hoạt của đôi mắt của bạn và duy trì thị lực tốt. 
5. Giảm độ sáng màn hình 
 Nếu bạn đang làm việc trong nhiều giờ với máy tính, hãy chỉnh độ sáng màn hình ở 
mức tối thiểu. Điều này sẽ giúp mắt bạn được thư giãn và giảm bớt căng thẳng. Nhưng bạn 
không nên chỉnh màn hình tối đến mức bạn không thể nhìn thấy. 
Ngoài ra, bạn nên nghỉ ngơi thường xuyên nếu mắt bạn phải tập trung vào 1 nhiệm vụ 
trong thời gian dài. Hãy nghỉ ngơi 10 phút mỗi giờ để giúp ngăn ngừa mỏi mắt và cho đôi 
mắt của bạn một cơ hội để tự phục hồi. 
6. Tránh tia cực tím có hại 
Bạn nên đeo kính râm khi ra ngoài, đặc biệt là loại kính giúp bảo vệ mắt khỏi tia UV. 
Điều này thực sự giúp cải thiện thị lực của bạn. Ngoài ra, bạn nên giảm căng thẳng cho mắt 
của bạn. Mỗi cơ quan trong cơ thể phản ứng với sự căng thẳng theo cách khác nhau. 
Càng xem TV, nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính và chơi game trên điện thoại 
thông minh mắt bạn càng bị căng thẳng nhiều hơn. Bạn nên sử dụng ánh sáng tự nhiên và 
giảm bớt thời gian sử dụng máy tính cũng như điện thoại thông minh để tránh căng thẳng 
cho mắt là tốt nhất. 
 PHỤ LỤC 6 
 PHỤ LỤC 7 
 PHỤ LỤC 8 
1. Một số hình ảnh tổ chức thực hiện điều tra ngang chung tại 3 trường 
Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn Huệ. 
Ảnh 1.1. Tiếp nhận học viên khám thị lực 
khúc xạ tại trường Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 1.2: Cân đo kiểm tra sức khỏe 
cho học viên trường Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 1.3. Đo thị lực (1) cho học viên tại 
trường Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 1.4. Giám sát quy trình (1) điều tra 
ngang tại đại học Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 1.5. Đo chiều dài trục nhãn cầu cho học vien tại trường Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 1.6. Đo cường độ ánh sáng phòng học và phòng nghỉ học viên tại trường Trần Đại 
Nghĩa 
Ảnh 1.7. Ảnh các thành viên nhóm điều tra ngang tại 3 trường. 
 2. Tổ chức hoạt động can thiệp 
Ảnh 2.1. Lễ thành lập ban chỉ đạo can thiệp phòng, chống tật khuc xạ tại trường Trần Đại 
Nghĩa
 3. Tiến hành hoạt động can thiệp 
Ảnh 3.1. Tổ chức hoạt động can thiệp (truyền thông, giáo dục sức khỏe, kiểm tra, chỉnh 
kính và cấp phát kính) tại trường Trần Đại Nghĩa 
 4. Điều tra sau can thiệp 
Ảnh 4.1. Thành viên nhóm điều tra sau can thiệp 
 Ảnh 4.3. Khám phát hiện tật khúc xạ học 
viên tại trường Ngô Quyền sau can thiệp 
Ảnh 4.4. Đo chiều dài trục nhãn cầu cho 
học viên tại trường ngô Quyền sau can 
thiệp 
Ảnh 4.5. Giám sát thực hiện lấy mẫu sau 
can thiệp tại đại học Trần Đại Nghĩa 
Ảnh 4.6. Học viên chờ khám tật khúc xạ 
tại đại học Ngô Quyền sau 1 năm điều tra 
 5. Tổng kết hoạt động can thiệp 
Ảnh 5.1. Hội nghị tổng kết các hoạt động can thiệp tại trường Đại học Trần Đại Nghĩa. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tat_khuc_xa_o_hoc_vien_mot_so_truong_si_q.pdf