Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp
Sự phát triển của xã hội, kinh tế văn hóa, giáo dục kéo theo những áp lực về học
tập và rèn luyện cho thế hệ trẻ. Sức khỏe học đường trở thành mối quan tâm bức thiết
để đảm bảo một thế hệ tương lai khỏe mạnh, học tập rèn luyện hiệu quả và chất lượng
nguồn nhân lực trong tương lai được tốt nhất. Hiện nay trên thế giới, tật khúc xạ là
một trong những nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực. Theo Tổ chức Y tế Thế
giới, năm 1996 trên thế giới có 45 triệu người mù và 135 triệu người có tầm nhìn thấp
và đến năm 2020 có 76 triệu người khiếm thị [116]. Tật khúc xạ thậm chí đã trở nên
phổ biến ở Châu Âu [115] và là mối quan tâm lớn của các nước Châu Á như Trung
Quốc, Ấn Độ, Iran [61], [104], [117]. Theo các nghiên cứu thế giới tỷ lệ tật khúc xạ
tăng từ 13,7 – 47% [44], [46], [56]. Tỷ lệ hiện mắc các tật khúc xạ luôn ở mức cao
với 29,3% cận thị, 21,7% viễn thị, 20,7% loạn thị ở nhóm tuổi 14-21 tuổi [61] và tỷ
lệ hiện mắc cận thị là 80,7% ở nhóm 16-18 tuổi [117]. Mặc dù có thể điều trị khỏi
nhưng tật khúc xạ vẫn là nguyên nhân chính gây suy giảm thị lực, thậm chí mù lòa
[95].
Tại Việt Nam, tỷ lệ tật khúc xạ học đường ngày càng tăng nhanh và trở nên phổ
biến. Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 641/QĐ-TTg về phê duyệt đề
án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực [27] và quyết định số 2560/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược
quốc gia phòng chống mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu
tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc
xạ và kính chỉnh tật khúc xạ đạt trên 95% [28], vấn đề vệ sinh học đường, bệnh tật
học đường, trong đó có tật khúc xạ học đường, rất cần được quan tâm, nhất là trong
lứa tuổi sinh viên vì đây chính là nguồn lao động tương lai của đất nước. Một nghiên
cứu khảo sát sinh viên năm thứ nhất đại học Y Dược Huế năm 2013 có tỷ lệ tật khúc
xạ là 43,8% [36]; sinh viên mới nhập học tại trường đại học Thăng Long năm 2014
có tỷ lệ cận thị 61,6%, viễn thị 2,2% và loạn thị là 0,2% [1].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ PHÍ VĨNH BẢO NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ PHÍ VĨNH BẢO NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tập Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh 2. GS. TS. Đào Văn Dũng Ban Tuyên giáo Trung ương LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Phí Vĩnh Bảo LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học tập và luận án tốt nghiệp, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, hỗ trợ trong suốt quá trình vừa qua. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tập và GS.TS. Đào Văn Dũng, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Lãnh đạo Viện, các phòng, ban, các quý Thầy Cô giáo các bộ môn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Lãnh đạo khoa, các phòng, ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bệnh viện 175, khoa Mắt và các phòng ban, Lãnh đạo các trường Sĩ quan Quân đội, Trung tâm y học dự phòng Quân đội phía nam, cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, các anh chị cộng tác viên và thành viên nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình tham gia trong quá trình thu thập số liệu điều tra thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả học viên đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn ./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Phí Vĩnh Bảo MỤC LỤC Danh mục các bảng ............................................................................................................... Danh mục các hình ................................................................................................................ Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ............................................................................................... Mở đầu ............................................................................ Error! Bookmark not defined. Chương 1 Tổng quan...........................................................................................................3 1.1. Một số khái niệm, nguyên nhân và cách đánh giá tật khúc xạ ...............................3 1.2. Thực trạng tật khúc xạ trên thế giới và tại việt nam ............................................. 13 1.3. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ................................................................ 19 1.4. Các biện pháp phòng chống tật khúc xạ................................................................ 26 Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 33 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 36 2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................................................... 55 2.4. Khống chế sai số ..................................................................................................... 56 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................................... 56 Chương 3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 58 3.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan tại đại học Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn huệ ........................................................................................... 58 3.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật của học viên tại 3 trường..........58 3.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên hệ chính quy tại 3 trường .......................59 3.1.3. Kiến thức, thái độ của các học viên về phòng, chống tật khúc xạ ............61 3.1.4. Thực hành phòng chống tật khúc xạ ở các học viên tại 3 trường..............64 3.1.5. Kết quả khảo sát điều kiện vệ sinh học đường tại 3 trường. ......................66 3.1.6. Một số yếu tố liên quan tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 3 trường ...68 3.2. Hiệu quả can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ..................................................................................................... 73 3.2.1. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thực hiện can thiệp ............................74 3.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ..................................................................81 3.2.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .....................................................83 3.2.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền..............................................................84 Chương 4 Bàn luận.......................................................................................................... 86 4.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan ở học viên chính quy tại 3 trường.............................................................................................................................. 86 4.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật, điều kiện học tập của ..............86 4.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ học viên chính quy tại 3 trường .......................................86 4.1.3. Kiến thức phòng, chống tật khúc xạ của học viên tại 3 trường .................90 4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ của học viên tại 3 trường...........93 4.2. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ........................................................... 99 4.2.1. Đánh giá công tác quản lý can thiệp tại trường Trần Đại Nghĩa ...............99 4.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ............................................................... 101 4.2.3. Hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ................................................................ 104 4.2.4. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ .......................... 106 4.3. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài ............................................................... 108 4.3.1. Điểm mới, tính khoa học và thực tiễn........................................................ 108 4.3.2. Tính khả thi và tính duy trì .......................................................................... 108 4.3.3. Những khó khăn và thuận lợi ...................................................................... 109 Kết luận ............................................................................................................................ 111 Kiến nghị ......................................................................................................................... 112 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng việt BXD Bộ xây dựng CSHQ Chỉ số hiệu quả D ĐLC Đi ốp Độ lệch chuẩn HQCT Hiệu quả can thiệp KTC Khoảng tin cậy SCT TB Sau can thiệp Trung bình TCT Trước can thiệp TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông Tiếng Anh CI (Confidence Interval) Khoảng tin cậy ICL Implantable collamer lens Kính nội nhãn được cấu tạo từ chất collamer LASIK Laser in-Situ Keratomilleusis Phương pháp mổ cận thị Laser OR Odd Ratio Tỉ số chênh PRR Prevalence rate ratio Tỉ số tỷ lệ hiện mắc WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1. Phân loại về mức độ tật khúc xạ ................................................................................5 1.2. Tình hình tật khúc xạ ở người lớn qua một số nghiên cứu trên thế giới ............ 14 1.3. Tỷ lệ cận thị ước tính ở một số khu vực trên thế giới từ 2000-2050 .................. 15 2.1. Cỡ mẫu số học viên của mỗi khối lớp .................................................................... 37 2.2. Tương quan giữa thị lực với kích thước chữ cái và nét chữ ................................ 44 3.1. Đặc điểm dân số xã hội của học viên ..................................................................... 58 3.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường ...................................... 59 3.3. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy theo truờng ...................................... 60 3.4. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy tại 3 trường ......................................... 60 3.5. Mức độ thị lực không kính ở các học viên chính quy tại 3 trường ..................... 60 3.5. Chỉ số chiều dài trục nhãn cầu của các học viên chính quy ................................ 61 3.6. Kiến thức của học viên về các nguyên nhân có thể gây ra tật khúc xạ .............. 61 3.7. Kiến thức học viên về biểu hiện và các biện pháp phòng ngừa tật khúc xạ ..... 62 3.8. Kiến thức đúng của học viên về phòng chống tật khúc xạ tại 3 trường ............. 63 3.9. Nguồn thông tin về tật khúc xạ của các học viên tại 3 trường ............................ 63 3.10. Thái độ của học viên về tật khúc xạ tại 3 trường ................................................ 64 3.11. Một số thực hành trong sinh hoạt của các học viên tại 3 trường ...................... 64 3.12. Chế độ dinh dưỡng tốt của các học viên tại 3 trường ......................................... 65 3.13. Một số thực hành trong học tập của các học viên chính quy tại 3 trường ....... 66 3.14. Độ chiếu sáng đồng đều và hệ số chiếu sáng tự nhiên của phòng học tại đại học Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn Huệ ............................................................... 66 3.15. Độ chiếu sáng đồng đều tại phòng nghỉ của các học viên tại 3 trường ............ 67 3.16. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập riêng của học viên ................................... 67 3.17. Liên quan về đặc điểm dân số xã hội đến tật khúc xạ ở các học viên ............. 68 3.18. Một số yếu tố Thực hành trong sinh hoạt liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường. ............................................................................................ 69 3.19. Một số yếu tố thực hành trong học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 70 3.20. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 71 3.21. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường qua phân tích đa biến........................................................................................................ 72 3.22. So sánh đặc điểm dân số xã hội của các học viên chính quy giữa trường can thiệp và trường chứng ...................................................................................................... 73 3.23. Hoạt động trong công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp ......................... 74 3.24. Kết quả hoạt động can thiệp tại trường đại học Trần Đại Nghĩa ...................... 75 3.25. Điều kiện vệ sinh học đường trước và sau can thiệp tại đại học Trần Đại Ngĩa và đại học Ngô Quyền...................................................................................................... 79 3.26. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ....................................................................................... 81 3.27. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp. .................... 82 3.28. Mức độ thị lực không kính của các học viên chính quy trước và sau can thiệp tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 82 3.29. Tỷ lệ tật khúc xạ phát hiện mới sau can thiệp ở nhóm học viên đã tham gia trong đợt điều tra ngang tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ..........................85 3.30. Kiến thức đúng về phòng chống tật khúc xạ ở học viên chính quy .................. 83 3.31. Thay đổi thực hành trong sinh hoạt trước và sau can thiệp ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 84 3.32. Thay đổi thực hành trong học tập trước và sau can thiệp ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 85 3.33. Thực hành chung về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ...................................................................................... 85 4.1. Tỷ lệ tật khúc xạ của sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam ......... 87 4.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên thế giới ......... 88 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.1. Mắt chính thị.................................................................................................................4 1.3. Sơ đồ quang học mắt viễn thị .....................................................................................9 1.4. Tình hình suy giảm thị lực ở các khu vực trên thế giới ....................................... 13 2.1. Bản đồ địa điểm các trường nghiên cứu................................................................. 34 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ/biểu đồ Nội dung Trang Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả và can thiệp cộng đồng ................................... 36 Sơ đồ 2.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp ...... ... ............................................................. II. Kết quả đo ánh sáng 1. Đo cường độ chiếu sáng tự nhiên Mã câu Cường độ chiếu sáng tự nhiên tại: Kết quả Ghi chú T1 Cửa ra vào . Lux Tính giá trị trung bình nếu có nhiều cửa ra vào T2 Tại các cửa sổ . Lux Tính giá trị trung bình nếu có nhiều cửa sổ T3 Góc trái đầu phòng . Lux T4 Góc phải đầu phòng . Lux T5 Giữa phòng . Lux T6 Góc trái cuối phòng . Lux T7 Góc phải cuối phòng . Lux T8 Điểm ngoài trời trong cùng mặt phẳng . Lux 2. Đo cường độ chiếu sáng nhân tạo Loại đèn Số lượng Công suất Vị trí treo Dưới quạt Trên quạt Trần Góc Tường Đèn sợi đốt Đèn nê ông (đèn ống) Khác:..................... - Kết quả đo cường độ chiếu sáng nhân tạo Mã câu Cường độ chiếu sáng Kết quả Ghi chú N1 Góc trái đầu phòng . Lux N2 Góc phải đầu phòng . Lux N3 Giữa phòng . Lux N4 Góc trái cuối phòng . Lux N5 Góc phải cuối phòng . Lux 3. Kết quả đo cường độ chiếu sáng do đèn ban đêm (dành cho phòng nghỉ và sinh hoạt) Mã câu Cường độ chiếu sáng Kết quả Ghi chú S1 Góc trái đầu phòng . Lux S2 Góc phải đầu phòng . Lux S3 Giữa phòng . Lux S4 Góc trái cuối phòng . Lux S5 Góc phải cuối phòng . Lux Điều tra viên:Chữ ký.. Kỹ thuật viên:..Chữ ký. PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 A. KHÁI NIỆM 1. Mắt chính thị Là mắt có cấu tạo hài hòa giữa chiều dài trước sau của nhãn cầu và công suất hội tụ của mắt. Khi đó ảnh của một vật ở vô cực (quang sinh lí là 5m) sẽ hội tụ đúng trên võng mạc. Nghĩa là tiêu điểm sau trùng với võng mạc. Lúc đó người ta sẽ thấy ảnh rõ nét. Vì một lý do nào đó mà ảnh của vật không rơi vào võng mạc, người ta gọi đó là tật khúc xạ. Tật khúc xạ gồm: cận thị, viễn thị và loạn thị 2. Mắt cận thị Là mắt có công suất khúc xạ quá mạnh so với chiều dài nhãn cầu, vì thế các tia sáng song song vào mắt sẽ hội tụ trước võng mạc. Nói cách khác, mắt cận thị có tiêu điểm sau trước võng mạc. Ảnh sẽ mờ đi. Về cơ chế bệnh sinh, y học chia cận thị làm 2 loại là cận thị khúc xạ và cận thị trục. Cận thị khúc xạ xảy ra do lực khúc xạ của mắt quá lớn (do lực khúc xạ của giác mạc hoặc thể thủy tinh qui định) trong khi chiều dài trục nhãn cầu bình thường. Loại này hay gặp trong cận thị học đường. Khi mắt phải nhìn gần với cường độ lớn và trong một thời gian dài, thể thủy tinh bị phồng lên làm tăng độ hội tụ của mắt. Lúc này muốn nhìn rõ, bạn phải đưa hình ảnh của vật lại gần mắt. Những vật ở xa, mắt nhìn không rõ, tùy theo mức độ bị cận. Cận thị học đường xuất hiện ở những người trong lứa tuổi đi học, bị cận thị càng sớm thì khả năng tiến triển càng nhanh và nặng. Cận thường không quá 6D (di ốp) và không kèm theo giãn mỏng võng mạc cũng như các nguy cơ khác của đáy mắt. Cận thị trục xảy ra do trục nhãn cầu quá dài, trong khi lực khúc xạ của mắt bình thường. Trục nhãn cầu dài ra do cấu trúc của thành nhãn cầu bị dãn mỏng. Loại cận thị này thường có tính chất gia đình và thường xảy ra rất sớm, tiến triển rất nhanh, làm thị lực giảm sút nhiều đồng thời làm võng mạc bị dãn mỏng dễ dẫn tới nguy cơ thoái hóa hắc võng mạc, rách võng mạc, thậm trí gây bong võng mạc dẫn tới mù lòa. 3. Mắt viễn thị Là mắt có công suất khúc xạ kém so với chiều dài của mắt, vì thế các tia sáng vào mắt sẽ hội tụ sau võng mạc. Nghĩa là tiêu điểm sau nằm sau võng mạc. Nhìn vật thấy mờ, không rõ nét. Nguyên nhân phổ biến của viễn thị là trục nhãn cầu ngắn. Ở trẻ em mới sinh thường có độ viễn thị nhẹ từ 2 – 3 độ. Trong quá trình phát triển cùng với sự trưởng thành của cơ thể, nhãn cầu cũng dài thêm ra, mắt sẽ trở thành chính thị. Nếu sự phát triển này không trọn vẹn sẽ gây nên viễn thị. 4. Mắt loạn thị Là mắt có hệ quang học không phải là lưỡng chất cầu. Nghĩa là bề mặt giác mạc không phải đồng nhất hình cầu mà có những kinh tuyến với các đường kính khác nhau. Do đó, ảnh của một điểm qua hệ quang học này không phải một điểm mà là một đường thẳng. Như vậy sự khác nhau giữa viễn thị và loạn thị là sự khác nhau về khúc xạ. Mắt viễn thị là mắt có khúc xạ lưỡng chất cầu. Còn mắt loạn thị không phải cầu mà có thể coi như nhiều kính trụ chồng lên nhau. Mắt loạn thị có thể đi cùng với cận và viễn thị. Điều chỉnh kính cho mắt loạn thị phức tạp hơn so với mắt cận và viễn. B. TRIỆU CHỨNG Triệu chứng chung của tật khúc xạ là nhìn xa không rõ. Hay mỏi mắt, nhức đầu. Khi thấy các triệu chứng: nhìn chữ trên bảng không rõ, hay nheo mắt, cầm sách đọc quá gần, hay đỏ mắt, kèm với hay than nhức mỏi mắt, nhìn mờ là rất có thể đã bị tật khúc xạ (nếu gặp cần phải đi khám ngay). C. TÁC HẠI Cận thị là một vấn đề rất quan trọng không chỉ vì tỷ lệ mắc cao mà còn gây ảnh hưởng xấu tới thị lực, gây ra những biến chứng, làm tăng nguy cơ đe dọa tới thị giác (như rạn và bong võng mạc, tăng áp lực nhãn cầu) gây tăng các chi phí cho gia đình, xã hội. Cận thị lại thường xảy ra ở lứa tuổi trẻ. Cận thị gây ra sự giảm thị lực khi nhìn xa nếu không được điều chỉnh, đó là một hạn chế trong lựa chọn nghề nghiệp. Ngoài ra, các thay đổi ở phần sau của mắt cận thị là nguy cơ gây ra các tình trạng bệnh lý khác của cơ quan thị giác. D. NHỮNG THÓI QUEN XẤU GÂY CẬN THỊ Nhìn gần liên tục không để mắt nghỉ ngơi. Hiện tượng này hay xảy ra trong kỳ thi cường độ cao hoặc chơi các thiết bị vi tính điện tử thường xuyên kéo dài. Học tập trong điều kiện ánh sáng thiếu. Đọc sách ở các tư thế không tốt: nằm đọc, đi tàu xe đọc.... Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng. E. ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ Ở NGƯỜI LỚN 1. Điều chỉnh tật khúc xạ bằng kính: Cách 1: Đeo kính gọng: Là phương pháp đơn giản, ít tốn kém và an toàn nhất. Nó được chỉ định cho mọi lứa tuổi. Cách 2: Mang kính tiếp xúc (contactlens): Trong trường hợp không muốn mang kính gọng, không muốn hoặc không có chỉ định mổ, có thể mang kính tiếp xúc. Cách 3: Dùng kính tiếp xúc ORTHO-K mang ban đêm 2. Phẫu thuật: Được chỉ định cho những trường hợp vì lí do nghề nghiệp hay lí do gì đó mà không muốn mang kính gọng hoặc kính tiếp xúc. Hiện nay phương pháp mổ bằng laser (LASIK, FEMTO LASIK, SMILE) cho kết quả rất tốt. Phương pháp này chỉ được áp dụng cho người lớn hơn 18 tuổi khi mà độ khúc xạ ổn định. F. PHÒNG NGỪA TẬT KHÚC XẠ Đối với mỗi đơn vị: Phòng học hoặc nơi làm việc nên được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên. Đảm bảo đủ ánh sáng khi học (tại phòng học và góc học tập ở nhà), tránh không cho ánh sáng chiếu vào mắt. Đối với học viên: Cần đảm bảo góc học tập cho học viên, có bàn ghế phù hợp cho từng học viên, có đèn học tập riêng, nên sử dụng bóng đèn led, sắp xếp thời gian học tập và vui chơi hợp lý, tránh để mắt làm việc liên tục trong tư thế không thoải mái và thiếu ánh sáng, hạn chế xem ti vi, trò chơi điện tử, truyện tranh, Internet... 1. Tránh gây quá tải cho mắt: Khi đọc hoặc làm việc với công việc nhìn gần nhiều, kéo dài cần phải sau mỗi khoảng 30 phút nên tạm nghỉ, đứng lên và nhìn ra xa khoảng 5 phút. 2. Chiếu sáng tốt: Đảm bảo ánh sáng đủ. Tránh làm việc chỉ có một nguồn sáng tại nơi làm viêc, học tập, còn nơi khác trong phòng thì tối. Đọc sách trong điều kiện đủ ánh sáng. Tránh chói lóa từ mặt bàn làm việc phản chiếu vào mắt do sử dụng nguồn đèn từ phía trước mặt chiếu vào, tốt nhất nguồn sáng nên chiếu từ phía sau bạn (chiếu qua vai). 3. Khoảng cách nhìn gần tốt nhất: Để thực hiện các công việc nhìn gần như đọc viết và các công việc khác nên đảm bảo khoảng cách nhìn tối thiểu bằng độ dài từ khuỷu tay đến đốt ngón tay giữa (đối với người trưởng thành là khoảng 14 – 16 inch (35-41cm). 4. Tư thế làm việc với công việc nhìn gần: Ngồi với tư thế thẳng trong trạng thái ngồi tự nhiên, giữ khoảng cách phù hợp với công việc (như khoảng cách từ mắt tới bàn; từ mắt tới sách vở). Khi đọc viết hoặc xem tivi tránh nằm (nằm ngửa, nằm nghiêng, sấp). Khi viết chú ý việc cầm bút sao cho không bị che tầm nhìn dẫn đến phải nghiêng đầu, nghẹo cổ, vẹo người mới nhìn được, khoảng cách đọc và viết với học viên khoảng từ 35 đến 40 cm, giữ đúng tư thế ngồi học, bàn học đúng quy cách, nếu đọc sách nên ngồi đọc, nếu làm việc trên máy vi tính nên để màn hình cách mắt ít nhất 50 cm. 5. Khoảng cách xem tivi: Nên xem tivi với khoảng cách có độ dài bằng 7 lần độ rộng của màn hình (khoảng 8-10 feet, 244- 305cm), nên ngồi thẳng và hạn chế thời gian xem tivi liên tục nhiều giờ. 6. Hoạt động ngoài trời: Tăng cường các hoạt động ngoài trời, thể dục thể thao.sẽ giúp cho mắt nhìn xa, nhìn bao quát các phía. Học viên cần được ra sân chơi và tập thể dục giữa giờ, tránh đọc truyện, chơi game trong giờ giải lao (chơi game trên điện thoại lại càng dễ mắc tật khúc xạ). 7. Chế độ dinh dưỡng hợp lý: Ăn uống đầy dủ chất dinh dưỡng, đặc biệt các thức ăn có nhiều vitamin A (hoa quả có mầu vàng đỏ, rau xanh thẫm, dầu gan cá), nên để cho học viên ngủ đủ 8 giờ, cường độ học tập hợp lý vệ sinh mắt hàng ngày. 8. Khám mắt định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt để được phát hiện sớm tật khúc xạ, được tư vấn và chỉnh kính hợp lý. Khi có hiện tượng nghi ngờ bị cận, phải xin phép đi bệnh viện khám ngay để kịp thời được phát hiện và điều chỉnh tật khúc xạ kịp thời. 9. Đeo kính đúng độ, đeo kính khi làm các công việc nhìn gần. SÁU CÁCH ĐƠN GIẢN GIÚP BẠN TĂNG CƯỜNG THỊ LỰC Có một số cách cơ bản mà bạn có thể áp dụng để cải thiện thị lực và sức khỏe của mắt Đôi mắt là 'cửa sổ của tâm hồn' và là bộ phận rất cần thiết của cơ thể. Thị lực của bạn rất dễ bị suy giảm do mỏi mắt và những thói quen không lành mạnh. Làm việc nhiều với máy tính, sử dụng máy tính bảng và điện thoại thường xuyên khiến mắt chúng ta không ngừng nhìn chằm chằm vào màn hình và quên rằng những hoạt động đó gây hại cho mắt. Trong khi chúng ta không thể điều chỉnh thị lực nếu không có sự giúp đỡ của kính thuốc hoặc phẫu thuật thì có một số cách cơ bản mà bạn có thể cải thiện thị lực và sức khỏe của mắt. 1. Thư giãn đôi mắt Từ khi bạn thức dậy cho đến khi bạn ngủ, đôi mắt của bạn thường xuyên phải làm việc. Hãy thư giãn cho đôi mắt của bạn. Chà xát lòng bàn tay của bạn với nhau rồi áp lòng bàn tay của bạn lên đôi mắt để chúng được thư giãn. Đừng để ánh sáng lọt vào. Hãy làm điều này bất cứ khi nào bạn có thời gian trong ngày, đặc biệt là khi bạn đang ngồi tại máy tính. Lặp lại bài tập này suốt cả ngày đặc biệt là khi bạn thường xuyên làm việc với máy tính. Sử dụng luân phiên gạc nóng và lạnh trên đôi mắt của bạn hàng ngày cũng để giúp thư giãn mắt của bạn. 2. Giữ ẩm cho đôi mắt Điều quan trọng nhất là giữ ẩm cho đôi mắt. Khô mắt có thể gây ngứa, đỏ và đau mắt. Vì vậy, hãy dành thời gian để đôi mắt được nghỉ ngơi và chớp mắt để giữ ẩm cho đôi mắt của bạn. Bạn nên giữ thói quen chớp mắt ngay cả khi bạn đang tập trung vào việc xem TV hoặc làm việc trên máy tính của bạn. 60% cơ thể được tạo thành từ nước, đôi khi nhiều hơn. Nếu mắt bạn thường khô, mệt mỏi và mờ, bạn nên uống nước nhiều hơn. Ngoài ra, uống nhiều nước là quan trọng đối với toàn bộ cơ thể của bạn. Bạn cũng có thể hỏi bác sỹ về thuốc nhỏ mắt để bạn có thể giữ ẩm đôi mắt của bạn. 3. Tập thể dục cho mắt Nếu bạn không chăm chỉ tập luyện, cơ thể bạn sẽ yếu đi. Đôi mắt của bạn cũng như vậy. Có những bài tập cụ thể mà bạn có thể tập và giúp bạn nhìn rõ hơn. Làm các bài tập 20/20 thường xuyên như bạn có thể. Bài tập này có nghĩa là mỗi 20 phút nhìn tập trung vào 1 đối tượng thì hãy nhìn ra xa khoảng 6m trong 20 giây. Bài tập này sẽ giúp mắt bạn cảm thấy tốt hơn. Một bài tập khác cho đôi mắt của bạn là đặt ngón tay cái cách khuôn mặt bạn 10 cm sau đó nhìn tập trung vào nó, sau 5 giây thì bạn nhìn vào những gì ở đằng sau ngón tay cái. Hãy tập bài tập của bạn khoảng 10 lần và bất cứ khi nào bạn có thời gian. 4. Tăng cường linh hoạt Nếu bạn đã từng tập một bài tập thể dục hay chơi một môn thể thao, bạn hiểu rằng sự linh hoạt là quan trọng. Nếu bạn không kéo căng, hoặc bạn chỉ sử dụng thường xuyên một loại cơ bắp thì các nhóm cơ bắp còn lại sẽ mất đi sự linh hoạt. Nếu bạn có một công việc đòi hỏi bạn phải nhìn nhiều vào màn hình trong nhiều giờ, hãy cố gắng tập trung vào đối tượng khác nhau theo định kỳ; cố gắng không để cho đôi mắt của bạn nhìn tại vào một vị trí quá lâu. Hãy cuộn nhãn cầu của bạn khoảng 5 lần trong 1 khoảng thời gian để tăng tính linh hoạt của đôi mắt của bạn và duy trì thị lực tốt. 5. Giảm độ sáng màn hình Nếu bạn đang làm việc trong nhiều giờ với máy tính, hãy chỉnh độ sáng màn hình ở mức tối thiểu. Điều này sẽ giúp mắt bạn được thư giãn và giảm bớt căng thẳng. Nhưng bạn không nên chỉnh màn hình tối đến mức bạn không thể nhìn thấy. Ngoài ra, bạn nên nghỉ ngơi thường xuyên nếu mắt bạn phải tập trung vào 1 nhiệm vụ trong thời gian dài. Hãy nghỉ ngơi 10 phút mỗi giờ để giúp ngăn ngừa mỏi mắt và cho đôi mắt của bạn một cơ hội để tự phục hồi. 6. Tránh tia cực tím có hại Bạn nên đeo kính râm khi ra ngoài, đặc biệt là loại kính giúp bảo vệ mắt khỏi tia UV. Điều này thực sự giúp cải thiện thị lực của bạn. Ngoài ra, bạn nên giảm căng thẳng cho mắt của bạn. Mỗi cơ quan trong cơ thể phản ứng với sự căng thẳng theo cách khác nhau. Càng xem TV, nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính và chơi game trên điện thoại thông minh mắt bạn càng bị căng thẳng nhiều hơn. Bạn nên sử dụng ánh sáng tự nhiên và giảm bớt thời gian sử dụng máy tính cũng như điện thoại thông minh để tránh căng thẳng cho mắt là tốt nhất. PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 1. Một số hình ảnh tổ chức thực hiện điều tra ngang chung tại 3 trường Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn Huệ. Ảnh 1.1. Tiếp nhận học viên khám thị lực khúc xạ tại trường Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.2: Cân đo kiểm tra sức khỏe cho học viên trường Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.3. Đo thị lực (1) cho học viên tại trường Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.4. Giám sát quy trình (1) điều tra ngang tại đại học Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.5. Đo chiều dài trục nhãn cầu cho học vien tại trường Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.6. Đo cường độ ánh sáng phòng học và phòng nghỉ học viên tại trường Trần Đại Nghĩa Ảnh 1.7. Ảnh các thành viên nhóm điều tra ngang tại 3 trường. 2. Tổ chức hoạt động can thiệp Ảnh 2.1. Lễ thành lập ban chỉ đạo can thiệp phòng, chống tật khuc xạ tại trường Trần Đại Nghĩa 3. Tiến hành hoạt động can thiệp Ảnh 3.1. Tổ chức hoạt động can thiệp (truyền thông, giáo dục sức khỏe, kiểm tra, chỉnh kính và cấp phát kính) tại trường Trần Đại Nghĩa 4. Điều tra sau can thiệp Ảnh 4.1. Thành viên nhóm điều tra sau can thiệp Ảnh 4.3. Khám phát hiện tật khúc xạ học viên tại trường Ngô Quyền sau can thiệp Ảnh 4.4. Đo chiều dài trục nhãn cầu cho học viên tại trường ngô Quyền sau can thiệp Ảnh 4.5. Giám sát thực hiện lấy mẫu sau can thiệp tại đại học Trần Đại Nghĩa Ảnh 4.6. Học viên chờ khám tật khúc xạ tại đại học Ngô Quyền sau 1 năm điều tra 5. Tổng kết hoạt động can thiệp Ảnh 5.1. Hội nghị tổng kết các hoạt động can thiệp tại trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tat_khuc_xa_o_hoc_vien_mot_so_truong_si_q.pdf