Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học, thiết lập chất đối chiếu và xây dựng quy trình kiểm nghiệm thành phần alcaloid và flavonoid cho cây trinh nữ hoàng cung
Cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L. – Amaryllidaceae) là dược liệu đang
được sử dụng phổ biến như thực phẩm chức năng hoặc dưới các dạng bào chế thuốc
cổ truyền và thuốc hiện đại.
Công dụng được quan tâm và đã được thử nghiệm lâm sàng như điều trị u xơ tử cung,
u phì đại lành tính tuyến tiền liệt được cho là do tác dụng của thành phần alcaloid
trong cây với các chế phẩm như Crila, Tadimax [16], [26].
Kế đến là công dụng kháng viêm, chống oxi hóa in vitro do nhóm flavonoid cũng đã
được nghiên cứu [16], [95].
Tuy nhiên, các nhà khoa học kỳ vọng vào tác dụng kháng khối u của loài này. Cho
đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về khả năng kháng ung thư từ cao toàn
phần như: cao ethanol (có thành phần alcaloid) làm chậm sự phát triển khối u gây ra
bởi tế bào Sarcoma TG 180 [11]; cao methanol ức chế NF-κB [103]; cao chiết nước
kích thích sự sinh sản và hoạt hóa tế bào lympho T [139]; khả năng ức chế sự phát
triển của tế bào ung thư và hồi phục chức năng miễn dịch (in vitro) của cao chiết nước
là tác dụng đáng chú ý khi giải thích tính kháng ung thư của loài Crinum latifolium
[31], [95], [139]. Các hợp chất alcaloid tinh khiết được phân lập từ Trinh nữ hoàng
cung (TNHC) như lycorin, pratorimin, undulatin, crinafolin và crinafolidin đã được
thực nghiệm chứng minh là có khả năng ngăn chặn chọn lọc sự phát triển của các tế
bào ung thư thực nghiệm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học, thiết lập chất đối chiếu và xây dựng quy trình kiểm nghiệm thành phần alcaloid và flavonoid cho cây trinh nữ hoàng cung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ***** NGUYỄN HỮU LẠC THỦY NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẦN ALCALOID VÀ FLAVONOID CHO CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG (Crinum latifolium L., Amaryllidaceae) LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Tp Hồ Chí Minh – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MIINH NGUYỄN HỮU LẠC THỦY NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC, THIẾT LẬP CHẤT ĐỐI CHIẾU VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẦN ALCALOID VÀ FLAVONOID CHO CÂY TRINH NỮ HOÀNG CUNG (Crinum latifolium L., Amaryllidaceae) Chuyên ngành: KIỂM NGHIỆM THUỐC Mã số: 62.73.15.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ BẠCH HUỆ Tp Hồ Chí Minh – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan, Nguyễn Hữu Lạc Thủy i MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................... i BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................iii DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Tổng quan thực vật học cây Trinh nữ hoàng cung ......................................... 3 1.2. Tổng quan hóa học của chi Crinum và cây Trinh nữ hoàng cung .................. 5 1.3. Tổng quan tác dụng sinh học chi Crinum và cây Trinh nữ hoàng cung ........ 14 1.4. Chiết hoạt chất từ dược liệu bằng dung môi CO2 lỏng siêu tới hạn ............. 21 1.5. Các phương pháp nghiên cứu hóa học của cây Trinh nữ hoàng cung........... 22 1.6. Phương pháp thiết lập chất đối chiếu........................................................... 24 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 27 2.1. Nguyên vật liệu ........................................................................................... 27 2.2. Trang thiết bị .............................................................................................. 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 29 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 40 3.1. Quy trình chiết cao cồn, phân đoạn alcaloid và phân đoạn flavonoid từ cây Trinh nữ hoàng cung .......................................................................................... 40 3.2. Phân lập hợp chất tinh khiết ....................................................................... 46 3.3. Thiết lập chất đối chiếu ............................................................................... 69 3.4. Xây dựng phương pháp HPLC, CE, dấu vân tay để định tính và định lượng alcaloid hoặc flavonoid trong lá TNHC ............................................................. 82 3.5. Đề xuất một số chỉ tiêu cần thiết để xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bột lá Trinh nữ hoàng cung .......................................................................................... 99 ii CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 102 4.1. Các phương pháp chiết xuất hoạt chất từ cây Trinh nữ hoàng cung ........... 102 4.2. Phân lập hợp chất tinh khiết ...................................................................... 107 4.3. Thiết lập chất đối chiếu từ cao chiết Trinh nữ hoàng cung ........................ 111 4.4. Quy trình định lượng alcaloid và flavonoid từ lá Trinh nữ hoàng cung...... 112 4.5. Các chỉ tiêu cần thiết của Tiêu chuẩn kiểm nghiệm TNHC ....................... 117 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC iii BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) AL-NK Phân đoạn alcaloid chiết từ lá TNHC bằng phương pháp ngấm kiệt AL-SA Phân đoạn alcaloid chiết từ lá TNHC bằng sóng siêu âm AL-SFE Phân đoạn alcaloid chiết từ lá TNHC bằng phương pháp SFE AR-96 Phân đoạn alcaloid chiết từ rễ TNHC với dung môi cồn 96% As Hệ số bất đối CĐC Chất đối chiếu CE Caplillary Electrophoresis (Điện di mao quản) Corr Area Corrected Area (Diện tích pic được chuẩn hóa) CZE Caplillary Zone Electrophoresis (Điện di mao quản vùng) d doublet (đỉnh đôi) DĐVN IV Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ IV DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DSC Differential Scanning Calorimetry (Nhiệt vi sai) DMSO Dimethylsulfoxyd DVT Dấu vân tay ESI Electrospray Ionization (Ion hóa bằng cách phun ion) FL-NK Phân đoạn flavonoid chiết từ lá TNHC bằng phương pháp ngấm kiệt FL-SA Phân đoạn flavonoid chiết từ lá TNHC bằng sóng siêu âm FL-SFE Phân đoạn flavonoid chiết từ lá TNHC bằng phương pháp SFE FR-96 Phân đoạn flavonoid chiết từ rễ TNHC với dung môi cồn 96% GC Gas Chromatography (Sắc ký khí) GC-MS Gas Chromatography – Mass Spectrometry (Sắc ký khí ghép khối phổ) GLP Good Laboratory Practices (Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc) HPLC High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation IR Infrared (Hồng ngoại) iv J Coupling constant (Hằng số ghép) LC-MS Liquid Chromatography – Mass Spectrometry (Sắc ký lỏng ghép khối phổ) L-SFE Cao toàn phần chiết từ lá TNHC bằng phương pháp SFE MEKC Micellar Electrokinetic Chromatography (Sắc ký mixen điện động) MS Mass Spectrometry (Khối phổ) NMR Nuclear Magnetic Resonance (Cộng hưởng từ hạt nhân) PĐ Phân đoạn PDA Photo Diode Array (Dãy diod quang) PCRS Primary Chemical Reference Standard (Chất đối chiếu hóa học sơ cấp) PTN Phòng thí nghiệm RSD Relative Standard Deviation (Độ lệch chuẩn tương đối) Rs độ phân giải giữa pic có thời gian lưu nhỏ và lớn hơn kề bên S Diện tích pic (µV x giây) s singlet (Đỉnh đơn) SKĐ Sắc ký đồ SCRS Secondary Chemical Reference Standard (Chất đối chiếu hóa học thứ cấp) SDS Sodium Dodecyl Sulfate SFE Supercritical Fluid Extraction (Chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn) SKLM Sắc ký lớp mỏng TCKN Tiêu chuẩn kiểm nghiệm TR Thời gian lưu (phút) TM Thời gian di chuyển (phút) TNHC Trinh nữ hoàng cung TGA Thermogravimetric Analysis (Phân tích nhiệt trọng lượng) TT Thuốc thử UV-Vis Ultraviolet-Visible (Tử ngoại khả kiến) VLC Vacuum Liquid Chromatography (Sắc ký cột chân không) v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Hình vẽ cây TNHC ................................................................................. 5 Hình 1.2: Các cấu trúc hóa học của alcaloid khung crinin ....................................... 6 Hình 1.3: Cấu trúc hóa học alcaloid khung lycorin (A) và khung tazettin (B) ......... 6 Hình 1.4: Cấu trúc hóa học khung belladin (C) và cấu trúc khung galanthamin (D) 7 Hình 1.5: Cấu trúc hóa học khung lycorenin (E) và cấu trúc khung cheryllin (F) .... 7 Hình 1.6: Cấu trúc hóa học của các flavonoid trong chi Crinum ............................. 8 Hình 1.7: Cấu trúc hóa học các hợp chất flavonoid trong cây TNHC .................... 10 Hình 3.1: Hình lá và cụm hoa của cây TNHC (Crinum latifolium L.) ................... 40 Hình 3.2: Hình hoa Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) .......................... 40 Hình 3.3: SKĐ các hợp chất phân lập từ các phân đoạn alcaloid. .......................... 48 Hình 3.4: SKĐ các hợp chất phân lập từ phân đoạn alcaloid AR và flavonoid. ..... 48 Hình 3.5: Cấu trúc hóa học và dữ liệu phổ NMR (500 MHz, CDCl3) của (2). ....... 58 Hình 3.6: Cấu trúc hóa học của 6-ethoxyundulatin................................................ 58 Hình 3.7: SKĐ xác định độ tinh khiết của CĐC crinamidin bằng HPLC. .............. 71 Hình 3.8: SKĐ xác định độ tinh khiết CĐC 6-hydroxycrinamidin HPLC. ............ 72 Hình 3.9: SKĐ xác định độ tinh khiết của CĐC lycorin bằng HPLC. .................... 72 Hình 3.10: SKĐ xác định độ tinh khiết của CĐC hippadin bằng HPLC. ............... 73 Hình 3.11: SKĐ xác định độ tinh khiết của CĐC astragalin bằng HPLC............... 73 Hình 3.12: SKĐ xác định độ tinh khiết của CĐC isoquercitrin bằng HPLC. ......... 74 Hình 3.13: Các SKĐ thẩm định tính đặc hiệu trong quy trình định lượng đồng thời 6 alcaloid trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC. ................................................ 85 Hình 3.14: Các SKĐ thẩm định tính đặc hiệu trong quy trình định lượng đồng thời astragalin và isoquercitrin trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC. .................... 89 Hình 3.15: Các điện di đồ thẩm định tính đặc hiệu của quy trình định lượng đồng thời 6 alcaloid trong lá TNHC bằng phương pháp CE. ........................................... 92 vi Hình 3.16: Các điện di đồ thẩm định tính đặc hiệu của quy trình định lượng đồng thời astragalin và isoquercitrin trong lá TNHC bằng phương pháp CE. .................. 95 Hình 3.17: Sắc ký đồ DVT – SKLM alcaloid TNHC. ........................................... 97 Hình 3.18: Sắc ký đồ DVT – SKLM flavonoid TNHC.......................................... 98 Hình 4.1: SKĐ alcaloid TNHC bằng HPLC, kỹ thuật rửa giải isocratic. ............. 113 Hình 4.2: SKĐ alcaloid TNHC bằng HPLC, kỹ thuật rửa giải gradient. .............. 113 Hình 4.3: Điện di đồ so sánh mẫu thử alcaloid phân tích bằng CZE và MEKC. . 114 Hình 4.4: Điện di đồ mẫu thử alcaloid pha trong methanol. ................................ 115 Hình 4.5: Điện di đồ mẫu thử alcaloid pha trong đệm dinatri tetraborat 25 mM. . 115 Hình 4.6: Điện di đồ mẫu thử alcaloid pha trong dung dịch acid H3PO4. ............. 115 Hình 4.7: SKĐ so sánh khả năng rửa giải mẫu flavonoid TNHC bằng HPLC với pha động methanol và acetonitril . .............................................................................. 116 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ khảo sát quy trình chiết hoạt chất từ cây TNHC. .......................... 29 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ khảo sát chiết hoạt chất từ lá TNHC kết hợp hai phương pháp SFE và phương pháp chiết ngấm kiệt với cồn 70%........................................................ 32 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ chiết cao cồn, PĐ alcaloid và PĐ flavonoid từ lá TNHC .............. 42 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ chiết alcaloid và flavonoid từ rễ TNHC. ...................................... 42 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ chiết alcaloid và flavonoid bột lá kết hợp hai phương pháp chiết. 45 Sơ đồ 3.4 Sơ đồ phân lập hợp chất (2) và (3) từ PĐ alcaloid AL-SFE. .................. 50 Sơ đồ 3.5 Sơ đồ chiết alcaloid AL-SA hoặc flavonoid FL-SA. .............................. 82 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Alcaloid của TNHC Crinum latifolium L. ............................................. 11 Bảng 3.1: Hiệu suất chiết (%) hoạt chất bằng phương pháp ngấm kiệt. ................. 41 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian lên hiệu suất chiết. ..................... 43 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của áp suất lên hiệu suất chiết. .................. 44 Bảng 3.4: Kết quả tách phân đoạn mẫu AL-SFE và FL-NK bằng VLC. ................ 46 Bảng 3.5: Các hợp chất tinh khiết phân lập được từ cao chiết TNHC. ................... 47 Bảng 3.6: Kết quả phân lập alcaloid từ phân đoạn ALS1. ..................................... 48 Bảng 3.7: Kết quả triển khai sắc ký cột với chất hấp phụ pha đảo. ........................ 49 Bảng 3.8: Kết quả phân lập (2) và (3) từ PĐ n–hexan. .......................................... 49 Bảng 3.9: Kết quả phân lập các (8), (9), (10) từ PĐ alcaloid AL-NK. ................... 51 Bảng 3.10: Dữ liệu phổ NMR (Máy 500 MHz, CDCl3) của hợp chất (2)............... 56 Bảng 3.11: Các tương tác proton trên phổ COSY, HMBC của hợp chất (2). ......... 57 Bảng 3.12: Kết quả độ tinh khiết; hàm ẩm bằng phân tích nhiệt trọng lượng. ........ 69 Bảng 3.13: Thành phần pha động và bước sóng phát hiện của quy trình xác định độ tinh khiết của các nguyên liệu CĐC bằng phương pháp HPLC. ............................. 70 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống quy trình phân tích HPLC. .... 70 Bảng 3.15: Kết quả xác định độ tinh khiết sắc ký (%) các CĐC bằng HPLC. ........ 74 Bảng 3.16: Dữ liệu phổ UV-Vis, MS và điểm chảy của các CĐC. ........................ 75 Bảng 3.17: Dữ liệu phổ IR của các CĐC. .............................................................. 75 Bảng 3.18: Kết quả đánh giá đồng nhất lô của các CĐC sau khi đóng gói. ............ 77 Bảng 3.19: Kết quả phân tích robust A của CĐC crinamidin. ................................ 79 Bảng 3.20: Kết quả phân tích robust A của CĐC 6-hydroxycrinamidin................. 79 Bảng 3.21: Kết quả phân tích robust A của CĐC hippadin. ................................... 80 Bảng 3.22: Kết quả phân tích robust A của CĐC lycorin. ..................................... 80 Bảng 3.23: Kết quả phân tích robust A của CĐC astragalin. ................................. 81 viii Bảng 3.24: Kết quả phân tích robust A của CĐC isoquercitrin. ............................. 81 Bảng 3.25: Kết quả xác định giá trị ấn định và giá trị công bố các CĐC. .............. 81 Bảng 3.26: Chương trình dung môi định lượng 6 alcaloid bằng HPLC.................. 83 Bảng 3.27: Kết quả khảo sát tình phù hợp hệ thống của quy trình định lượng đồng thời 6 alcaloid trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC (n = 6). .......................... 83 Bảng 3.28: Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian trong quy trình định lượng đồng thời 6 alcaloid trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC (n = 6). .......................... 86 Bảng 3.29: Kết quả khảo sát tỷ lệ phục hồi của quy trình định lượng đồng thời 6 alcaloid trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC (n = 9). .................................... 87 Bảng 3.30: Kết quả khảo sát tình phù hợp hệ thống của quy trình đinh lượng đồng thời astragalin và isoquercitrin trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC (n = 6). . 88 Bảng 3.31: Kết quả khảo sát độ chính xác của quy trình định lượng đồng thời astragalin và isoquercitrin trong lá TNHC bằng HPLC (n = 6)............................... 90 Bảng 3.32: Kết quả khảo sát độ đúng của quy trình định lượng đồng thời astragalin và isoquercitrin trong lá TNHC bằng phương pháp HPLC (n = 9). ........................ 90 Bảng 3.33: Kết ... s”, Phytochemistry, 65 (21), pp. 2893-2896. [67]. Huber L. (2007), Validation and qualification in analytical laboratories, Informa Healthcare USA, Inc., pp.140, 142-144, 146-148. [68]. I.C.H. Harmonised tripartite guiline (2005), Validation of analytical procedure: text and methodology, pp.1-13. [69]. Ilavenil S, Kaleeswaran B., Ravikumar S. (2011), “Protective effects of lycorine against carbon tetrachloride induced hepatotoxicity in Swiss albino mice”, Fundamental and Clinical Pharmacology, 26 (3), pp. 393-401. [70]. Ilavenil S., Kaleeswaran B., Ravikumar S. (2010), “Antioxidant and hepatoprotective activity of lycorine against Carbon tetrachloride-induced oxidative stress in Swiss albino mice”, Der Pharma Chemica, 2(6), pp. 267–272. [71]. Indradevi S., Ilavenil S., Kaleeswaran B., Srigopalram S., Ravikumar S. (2012), “Ethanolic extract of Crinum asiaticum attenuates hyperglycemia-mediated oxidative stress and protects hepatocytes in Alloxan induced experimental diabetic rats”, Journal of King Saud University - Science, 24 (2), pp. 171-177. [72]. International Organisation for Standardization (2000), ISO Guide 31-Reference materials-Contents of certificates and labels. [73]. International Organisation for Standardization 13528 (2005), ISO 13528-Statistical methods for use in proficiency testing by interlaboratory comparisons. [74]. Jimenez A., Santos A., Alonso G., Vazquez D. (1976), “Inhibitors of protein synthesis in eukaryotic cells comparative effects of some Amaryllidaceae alkaloids”, Biochimica et Biophysica Acta, 425 (3), pp. 342-348. [75]. Jose L.M. (2008), “Application of supercritical fluids in traditional chinese medicines and natural products”, Supercritical fluid extraction of nutraceuticals and bioactive compounds, CRC Press, pp. 233-236. [76]. Kang J., Zhang Y., Cao X. (2012), “Lycorine inhibits lipopolysaccharide-induced - 7 - iNOS and COX-2 up-regulation in RAW264.7 cells through suppressing P38 and STATs activation and increases the survival rate of mice after LPS challenge”, International Immunopharmacology, 12 (1), pp. 249-256. [77]. Kapu S.D., Ngwai Y.B., Kayode O., Akah P.A., Wambebe C., Gamaniel K. (2001), “Anti-inflammatory, analgesic and anti-lymphocytic activities of the aqueous extract of Crinum giganteum”, Journal of Ethnopharmacology, 78 (1), pp. 7-13. [78]. Kaur A., Kamboj S.S., Singh J. (2006), “Isolation of a new lectin from the bulbs of Crinum latifolium L.”, Journal of Biological Sciences, 6 (1), pp. 9-14. [79]. Kaur A., Singh R., Kamboj S.S., Singh J., Kotwal G.J. (2008), “In vitro antiviral activity of Crinum latifolium lectin against Poxvirus replication”, Journal of Biological Sciences, 8 (7), pp. 1236-1240. [80]. Kaur K., Jain M., Kaur T., Jain R. (2009), “Antimalarials from nature”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 17 (9), pp. 3229-3256. [81]. Kim D.K, Chung I.S, Kim S.H, Baek N.I (2007), “Isolation of Flavonoids from the Fruits of Cornus kousa Burg”, Journal of Applied Biological Chemistry, 50 (3), pp. 144-147. [82]. Kim J, Choi I.H., Yoo K.P. (2001), “Supercritical fluid extraction of alkaloids”, Pergamon, pp. 415-430. [83]. Kobayashi S., Tokumoto T., Kihara M., Imakura Y., Shingu T., Taira Z. (1984), “Alkaloidal constituents of Crinum latifolium and Crinum bulbispermum Amaryllidaceae”, Chemical and Pharmaceutical Bulletin, 32(8), pp. 3015-3022. [84]. Kobayashi S., Tokumoto T., Taira Z. (1984), “Latifine, a biogenetic isomer of Cherylline, from Crinum latifolium L.”, Journal of the Chemical Society, Chemical Communications, pp. 1043-1044. [85]. Kwok-nam L., Pui-yin L., Lai-ping K., Po-ki L. (2005), “Immunomodulatory effects of esculetin (6,7-Dihydroxycoumarin) on Murine Lymphocytes and Peritoneal Macrophages”, Cellular & Molecular Immunology, (2) 3 pp. 181-188. [86]. Lang Q., Wai C.M. (2001), “Supercritical fluid extraction in herbal and natural product studies – A practical review”, Talanta, 53 (4), pp. 771 – 782. [87]. Lei Y., Wang H., Zu Y.G., Zhao C., Zhang L., Chen X., Zhang Z. (2011), “Ultrasound-assisted extraction of the three terpenoid indole alkaloids vindoline, catharanthine and vinblastine from Catharanthus roseus using ionic liquid aqueous solutions”, Chemical Engineering Journal, 172 (2-3), pp. 705-712. - 8 - [88]. Lin Y.L., Wang W.Y., (2000), “Nonsteroidal Constituents from Solanum incanum L.”, Journal of the Chinese Chemical Society, 47, pp. 247-251. [89]. Ling J.Y., Zhang G.Y., Cui Z.J., Zhang C.K. (2007), “Supercritical fluid extraction of quinolizidine alkaloids from Sophora flavescens Ait. and purification by high- speed counter-current chromatography”, Journal of Chromatography A, 1145 (1-2), pp. 123-127. [90]. Liza M.S., Rahman R.A., Mandana B., Jinap S., Rahmat A., Zaidul I.S.M., (2010), “Supercritical carbon dioxide extraction of bioactive flavonoid from Strobilanthes crispus”, Food and Bioproducts Processing, 88 (2-3), pp. 316-326. [91]. Maartje. F.K. (2005), Supercritical Carbon Dioxide, WILEY-VCH, pp. 5-7. [92]. Machocho A., Viladomat F., Chhabra S.C., Codina C., Bastida J. (1999), “Alkaloids from Ammocharis tinneana”, Phytochemistry, 51(8), pp. 1185-1191. [93]. Machocho A.K., Bastida J., Codina C., Viladomat F. (2004), “Augustamine type alkaloids from Crinum kirkii”, Phytochemistry, 65(23), pp. 3143-3149. [94]. Manna A.K., Samanta S.K., Panda B.R., Nanda U. (2010), “Free radical scavenging and analgesic properties of the bulb of Crinum defixum ker gawl on experimental animal model”, International Journal of Biological & Pharmaceutical Research, 1 (2), pp. 82-87. [95]. Marcel J., Nguyen T.N.T., Wondrak A. (2011), “Crinum latifolium leave extracts suppress immune activation cascades in peripheral blood mononuclear cells and proliferation of prostate tumor cells”, Scientica Pharmaceutica, 79 (2), pp. 323- 335. [96]. McNulty J., Nair J., Codina C., Bastida J., Pandey S., (2007), “Selective apoptosis- inducing activity of Crinum-type Amaryllidaceae alkaloids”, Phytochemistry, 68, pp. 1068–1074. [97]. Metz B., Davidson O., Coninck H., Loos M., Meyer L. (2005), Carbon Dioxide Capture and Storage, Cambridge University Press, pp. 385-389. [98]. Ministry of Health Malaysia, National Pharmaceutical Control Bureau (2000), Guidelines for the establishment, handling, storage and use of CRS, Malaysia, pp. 1-5. [99]. Mukhopadhyay M. (2000), Natural Extracts Using Supercritical Carbon Dioxide, CRC Press LLC, pp. 2, 3, 14, 26, 148, 203, 212, 239. - 9 - [100]. Nair J.J., Campbell W.E., Brun R., Viladomat F., Codina C., Bastida J. (2004), “Alkaloids from Nerine filifolia”, Phytochemistry, 66 (3), pp. 373-382. [101]. Nair J.J., Campbell W.E., Gammon D.W., Albrecht C.F., Viladomat F (1998), “Alkaloids from Crinum delagoense”, Phytochemistry, 49 (8), pp. 2539–2543. [102]. Nguyen C.H., Le T.D., Nguyen N.S. (2002), “6-hydroxycrinamidine from the bulbs of Crinum latifolium”, Journal of Chemistry, 40 (4), pp. 1-2. [103]. Nguyen H.N., Jae Y.Y. (2009), “NF-kB inhibitory activities of the methanol extracts and some constituents therein of some Vietnamese medicinal plants”, Scientia Pharmaceutica, 77 (2), pp. 389-399. [104]. Nguyen H.N., Kim Y., You Y.J., Hong D.H., Kim H.M., (2004), “New constituents from Crinum latifolium with inhibitory effects against tube-like formation of human umbilical venous endothelial cell”, Natural Product Research, 18 (6), pp. 485-491. [105]. Nguyen T.H.V., Nguyen T.H.A, Tran V.S., Franke K., Wessjohann L., (2005), “Studies on chemical composition of Angelica sinensis”, Journal of Chemistry, 43 (6), pp.749-752. [106]. Nguyen T.N.T., Mitova M., Bankova V., Handjieva N., Popov S.S. (2002), “GC- MS of Crinum latifolium L. alkaloids”, Z. Naturforsch C., 57 (3-4), pp. 239-242. [107]. Nguyen T.N.T., Titorenkova T.V., St Bankova V., Handjieva N.V., Popov S.S. (2002), “Crinum L. (Amaryllidaceae)”, Fitoterapia, 73 (3), pp. 183-208. [108]. Ode O.J., Nwaehujor C.O., Onakpa M.M. (2010), “Evaluation of antihaemorrhagic and antioxidant potentials of Crinum jagus bulb”, International Journal of Applied Biology and Pharmaceutical Technology, 1 (3), pp. 1330-1336. [109]. Okpo S.O., Adeyemi O.O. (2002), “The anti-allergic effects of Crinum glaucum aqueous extract”, Phytomedicine, 9 (5), pp. 438-441. [110]. Oloyede K.G., Oke M.J. (2010), “Antioxidant and anticonvulsant alkaloids in Crinum ornatum bulb extract”, World Journal of Chemistry, 5 (1), pp. 26–31. [111]. Orio Laura, Alexandru L., Cravotto G., Mantegna S., Barge A. (2012), “UAE, MAE, SFE-CO2 and classical methods for the extraction of Mitragyna speciosa leaves”, Ultrasonics Sonochemistry, 19 (3), pp. 591-595. [112]. Ramadan M.A., Kamel M.S., Ohtania K., Yamasakia K. (2000), “Minor phenolics from Crinum bulbispermum bulbs”, Phytochemistry, 54 (8), pp. 891-896. - 10 - [113]. Ratnasooriya W.D., Deraniyagala S.A., Bathige S.D.N.K., Hettiarachchi H.D.I. (2005), “Leaf extract of Crinum bulbispermum has antinociceptive activity in rats”, Journal of Ethnopharmacology, 97 (1), pp. 123-128. [114]. Razdan T.K., Qadri B., Harkar S., Waicht E.S., (1987), “Chromones and coumarins from Skimmia laureola”, Phytochemistry, 26 (7), 2063-2069. [115]. Refaat J., Mohamed S.K., Ramadan M.A. (2011), “Analgesic, anti-inflammatory and antimicrobial activities of Crinum augustum and Crinum asiaticum L.”, Research Journal of Pharmacognosy and Phytochemistry, 3 (6), pp. 289-296. [116]. Refaat J., Mohamed S.K., Ramadan M.A., Ali A.A. (2012), “Crinum; An endless source of bioactive principles: A review, Part 1-Crinum alkaloids: Lycorine-type alkaloids”, International Journal of Pharmaceutical Sciences and Research, 3 (7), pp. 1883-1890. [117]. Rhee I.K., Van D.M.M., Ingkaninan K., Verpoorte R. (2001), “Screening for acetylcholinesterase from Amaryllidaceae using TLC in combination with bioactivity staining”, Journal of Chromatography A, 915 (1-2), pp. 217-223. [118]. Rodrigues R.F., Tashima A.K., Pereira R.M.S., Mohamed R.S., Cabral F.A. (2008), “Coumarin solubility and extraction from Emburana (Torresea cearensis) seeds with supercritical carbon dioxide”, The Journal of Supercritical Fluids, 43 (3), pp. 375-382. [119]. Sahena F., Zaidul I.S.M., Jinap S., Karim A.A., Abbas K.A., Norulaini N.A.N., Omar A.K.M. (2009), “Application of supercritical CO2 in lipid extraction – A review”, Journal of Food Engineering, 95 (2), pp. 240-253. [120]. Santos S.A.O., Villaverde J.J., Silva C.M., Pascoal Neto C., Silvestre A. J. D. (2012),“Supercritical fluid extraction of phenolic compounds from Eucalyptus globulus Labill bark”, Journal of Supercritical Fluids, 71 (1), pp. 71-79. [121]. Shu X.S, Gao Z.H., Yang X.L. (2004), “Supercritical fluid extraction of sapogenins from tubers of Smilax China”, Fitoterapia, 75 (7-8), pp. 656-666. [122]. Soromou L.W., Na C., Lanxiang J., Meixia H., Miaomiao W., Xiao C., (2012), “Astragalin attenuates lipopolysaccharide-induced inflammatory responses by down-regulating NF-jB signaling pathway”, Biochemical and Biophysical Research Communications, 419, pp. 256–261. - 11 - [123]. Strahil B., Stefania R., Maria H., Francesc V., Carles C. (2011), “Antiproliferative Alkaloids from Crinum zeylanicum”, Phytotherapy Research, 25, pp.1686-1692. [124]. Szlavik L., Gyuris A., Minarovits J., Forgo P., Molnár J. (2004), “Alkaloids from Leucojum vernum and antiretroviral activity of Amaryllidaceae alkaloids”, Planta Medica; 70 (9), pp. 871–873. [125]. Tsuda Y., Kashiwaba N., Kumar V. (1984), “The alkaloidal consituents of Goda- manel Crinum zeylanicum, a Sri Lankan folk medicine”, Chemical and Pharmaceutical Bulletin, 32 (8), pp. 3023-3027. [126]. Validomat F., Bastida J., Codina C., Campbell W.E., Mathee S. (1994), “Alkaloids from Brunsvigia josephinae”, Phytochemistry, 35 (3), pp. 809-812. [127]. Vatcharin R., Nanthaphong K., Yaowapa S. (2010), “Cyclohexene, Lactone and Phenol Derivatives from the Sea Fan-derived Fungi Nigrospora sp. PSU-F11 and PSU-F12”, Archives of pharmacal research, 33(3), 375-380 [128]. Veggi P.C., Cavalcanti R.N., Meireles M.A.A. (2011), “Modifier effects on supercritical fluid extraction (SFE) of some Brazilian plants: Antioxidant activity and economical evaluation”, Procedia Food Science, 1, pp. 1717-1724. [129]. Viladomat F., Almanza G.R., Codina C., Bastida J., Campbell W.E (1996), “Alkaloids from Brunsvigia orientalis”, Phytochemistry, 43 (6), pp. 1379-1384. [130]. Viladomat F., Codina C., Bastida J., Campbell W.E., Mathee S. (1995), “Further alkaloids from Brunsvigia josephinae”, Phytochemistry, 40 (3), pp. 961-965. [131]. Wang H., Guo S., Qian D., Qian Y. (2012), “Comparative analysis of quinolizidine alkaloids from different parts of Sophora alopecuroides seeds by UPLC– MS/MS”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 67-68, pp.16-21. [132]. WHO (2006), General guidelines for the establishment, maintenance and distribution of chemical reference substances, p. 47, pp. 59-64. [133]. Xie P.S, Sibao C., Yi-zeng L., Xianghong W. (2006), “Chomatographic fingerprint analysis rational approach for quality assessment of traditional Chinese herbal medicine”, Journal of Chromatography A (1112), pp. 171-180. [134]. Xie Q., Wei Y., Zhang G. (2010), “Separation of flavonol glycosides from Flaveria identis (L.) Kuntze by high-speed counter-current chromatography”, Separation and Purification Technology, 72, pp. 229–233. - 12 - [135]. Yang L., Li L.L., Liu T.T. (2013), “Development of sample preparation method for isoliquiritigenin, liquiritin, and glycyrrhizic acid analysis in licorice by ionic liquids-ultrasound based extraction and HPLC detection”, Food Chemistry, 138 (1), pp. 173-179. [136]. Zhou Q., Liu Y., Wang X., Di X. (2012), “Microwave-assisted extraction in combination with capillary electrophoresis for rapid determination of isoquinoline alkaloids in Chelidonium majus L.”, Talanta, 99, pp. 932-938. [137]. Zhou X.Q., Feng Y.H. (2007), “Advances in the application of supercritical CO2 extraction in active constituents in traditional Chinese medicine plants”, Natural Science, Journal of Hainan University, 25, pp. 101-105. [138]. Ziaullah, Khushwant S. B., Sumudu N.W. (2013), “Biocatalytic synthesis, structural elucidation, antioxidant capacity and tyrosinase inhibition activity of long chain fatty acid acylated derivatives of phloridzin and isoquercitrin”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 21, pp. 684–692. [139]. Zvetkova E., Wirleitner B., Nguyen T.N.T, Schennach H., Fuchs D. (2001), “Aqueous extracts of Crinum latifolium (L.) and Camellia sinensis show immunomodulatory properties in human peripheral blood mononuclear cells", International Immunopharmacology, 1 (12), pp. 2143-2150.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_thiet_lap_chat_doi_chi.pdf
- Ban tom tat luan an _ NCS LacThuy goi BGDDT.docx
- Ban tom tat luan an _ NCS LacThuy Goi BGDDT.pdf
- Thong tin luan an dua len mang _ NCS LacThuy Goi BGDDT.pdf