Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)
Giun lươn Strongyloides spp là một tác nhân truyền nhiễm và gây bệnh
cảnh mạn tính. Tác nhân này được xem là một trong những mầm bệnh ký sinh
trùng bị lãng quên, nhưng lại là vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng do tính
chất đặc trưng về chu trình tự nhiễm và dẫn đến tăng nhiễm, gây tử vong trên
một số bệnh nhân [54], [97], [8], [14].
Với số liệu thống kê chưa đầy đủ, trên thế giới hiện có khoảng từ 30 - 100
triệu người bị nhiễm mầm bệnh này. Nhiễm bệnh mắc phải thông qua đường
tiếp xúc trực tiếp với nguồn đất ô nhiễm mầm bệnh như trồng trọt nông nghiệp,
hoạt động vui chơi, [7], [54] , [97].
Thông thường giun trưởng thành khu trú ở ruột, gây bệnh cảnh đau bụng,
tiêu chảy kéo dài hoặc viêm đại tràng, . Ngoài bệnh cảnh tại đường tiêu hoá,
giai đoạn ấu trùng giun lươn khi xâm nhập vào cơ thể người có thể di chuyển
nhiều cơ quan khác nhau, gây ra những bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng. Vấn
đề chẩn đoán chính xác ca bệnh vì thế cũng gặp nhiều khó khăn [83].
Khi bệnh nhân không được can thiệp sớm, giun sẽ gây những tổn thương
lâu dài ở ruột rất khó phục hồi, cũng như gây tổn thương ở nhiều cơ quan với
các mức độ nặng khác nhau. Đặc biệt trong một số trường hợp có các yếu tố
bệnh lý khác tác động, nhiễm giun lươn có thể dẫn tới tử vong [54].
Điều trị ca bệnh giun lươn khó khăn hơn các loài giun đường ruột khác,
đặc biệt với hội chứng tăng nhiễm. Việc điều trị ca bệnh đến nay vẫn còn nhiều
điểm chưa thống nhất về thời gian điều trị và lựa chọn thuốc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN SỐT RÉT – KÝ SINH TRÙNG – CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG LÊ ĐỨC VINH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides spp và KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG IVERMECTIN TẠI HUYỆN ĐỨC HOÀ, TỈNH LONG AN (2017 – 2018) Chuyên ngành: Ký Sinh Trùng Y Học Mã số: 62.72.01.16 Cán bộ hướng dẫn khoa học PGS. TS TRẦN THỊ HỒNG PGS. TS VŨ VĂN DU Hà Nội, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Kết quả luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các kết quả và số liệu trong luận án do chính bản thân thực hiện trong suốt thời gian nghiên cứu. Các số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Lê Đức Vinh LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất và tri ân tới PGS. TS. Trần Thị Hồng, PGS.TS Vũ Văn Du là những người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên và truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học để tôi có thể hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương, PGS.TS Cao Bá Lợi, phòng khoa học đào tạo, các thầy cô giáo và các khoa, phòng liên quan của Viện đã tạo mọi điều kiện tốt nhất và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Anh chị em đồng nghiệp tại Trung tâm y tế huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và Bộ môn Ký sinh y học Trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, mẫu phân, máu, xét nghiệm và điều trị cho người dân tại huyện Đức Hòa. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô là GS, PGS, TS trong các hội đồng khoa học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. Xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, anh chị em, đồng nghiệp, những người đã luôn ủng hộ động viên tôi trong suốt quá trình học tập và giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án tốt nghiệp. Hà nội tháng, . năm .. Tác giả luận án Lê Đức Vinh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa/Tên tiếng Việt AIDS Acquired immunodeficiency syndrome Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ALB albendazol Thuốc albendazol AT Ấu trùng ATGL ấu trùng giun lươn BCAT Bạch cầu ái toan Bp Base pair Cặp base của chuỗi ADN BYT Bộ Y tế CDC Centers for Disease Control and Prevention Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật. cox1 Cytochrome c oxydase subunit 1 Một gen thuộc hệ gen ty thể CS Cộng sự CT Côn trùng CT – scan Computed Tomography - scan Chụp cắt lớp điện toán DNA Deoxyribonucleic acid Axít deoxyribonucleic dNTP Deoxynucleoside triphosphates Đơn vị cấu tạo nên ADN ĐHYK Đại học y khoa EDTA Ethylene diamin tetraacetic acid Một loại chất chống đông máu ELISA Enzyme linked immunosorbent assay Phản ứng miễn dịch gắn men Genbank Ngân hàng gen GPIA Gelatin particle indirect agglutination Ngưng kết hạt gelatin gián tiếp HIV Human Immunodeficiency Virus Virus gây suy giảm miễn dịch ở người HTLV – 1 Human T-cell lymphotropic virus type 1 Virus hướng ung thư tế bào lym pho T típ 1 HVS Hợp vệ sinh ITS Internal Transcribed Spacer Đoạn giao gen IVM ivermectin Thuốc ivermectin Chữ viết tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa/Tên tiếng Việt KAP Knowledge, Attitude and Practice Kiến thức – thái độ – hành vi KHV Kính hiển vi KST Ký sinh trùng KTC 95% Khoảng tin cậy 95% LAMP Loop Mediated Isothermal Amplification Kỹ thuật khuếch đại đẳng nhiệt ADN LĐTBXH Lao động thương binh và xã hội LIPA Luciferase immunoprecipitation assay Phản ứng ngưng kết miễn dịch LIPS Luciferase immunoprecipitation system Hệ thống ngưng kết miễn dịch Multiplex PCR Multiplex Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase đa mồi NCBI National Center for Biotechnology Information Trung tâm tin -sinh học Quốc gia. nested – PCR Nested Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase lồng NTU Novatech unit Đơn vị tính của Novatech PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase Realtime PCR (RT- PCR) Realtime Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase thời gian thực RFLP Restriction fragment length polymorphism Kỹ thuật xác định đa hình độ dài đoạn giới hạn RNA Ribonucleic acid Axít ribonucleic SHPT Sinh học phân tử TBZ thiabendazol Thuốc thiabendazol THPT Trung học phổ thông Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh WHO World Health organization Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) MỤC LỤC Danh mục các bảng Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN .................................................................................. 3 1.1. Lịch sử phát hiện giun lươn ....................................................................... 3 1.2. Tác nhân gây bệnh ..................................................................................... 3 1.2.1 Hình thái học ............................................................................................ 4 1.2.2. Khả năng sống sót của ấu trùng giun lươn ngoài môi trường ................. 7 1.3 Chu kỳ phát triển sinh học của giun lươn ................................................... 7 1.3.1. Chu trình sinh học ................................................................................... 7 1.3.2. Chu trình tự nhiễm (mạn tính) ............................................................... 9 1.4 Đặc điểm dịch tễ học ................................................................................. 10 1.4.1. Tình hình nhiễm giun lươn trên thế giới ............................................... 11 1.4.2. Tình hình nhiễm giun lươn tại Việt Nam ............................................. 13 1.4.3 Các yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn ............................................ 15 1.5. Bệnh học giun lươn .................................................................................. 16 1.5.1 Bệnh giun lươn mạn tính, không biến chứng ........................................ 17 1.5.2 Bệnh nặng, có biến chứng ...................................................................... 19 1.5.3. Bệnh đa cơ quan ở cơ địa suy giảm miễn dịch .................................... 19 1.5.4 Hội chứng tăng nhiễm (hyperinfection syndrom) ................................. 20 1.5.5 Bệnh giun lươn lan tỏa ........................................................................... 21 1.5.6 Biến chứng và tử vong do bệnh nhiễm giun lươn S. stercoralis .......... 22 1.6. Chẩn đoán bệnh nhiễm giun lươn ............................................................ 23 1.6.1 Định nghĩa ca bệnh nhiễm giun lươn S. stercoralis .............................. 23 1.6.2 Chẩn đoán lâm sàng ............................................................................... 24 1.6.3 Xét nghiệm chẩn đoán trực tiếp tìm KST .............................................. 24 1.6.4. Phương pháp chẩn đoán miễn dịch học ................................................ 27 1.6.5 Chẩn đoán sinh học phân tử ................................................................. 28 1.7. Điều trị và dự phòng ................................................................................ 30 1.7.1 Các thuốc điều trị giun lươn ................................................................... 30 1.7.2 Điều trị ca bệnh ...................................................................................... 32 1.7.3 Phòng bệnh và giáo dục sức khỏe .......................................................... 33 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 34 2.1 Mục tiêu 1: Xác định tình trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An năm 2017 - 2018. 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 34 2.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 34 2.1.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 36 2.1.4 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 38 2.1.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 38 2.1.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 41 2.1.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 43 2.2. Mục tiêu 2: Xác định loài giun lươn gây bệnh ở người bằng hình thái học và SHPT 2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 43 2.2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 44 2.2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 44 2.2.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 45 2.2.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 45 2.2.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 51 2.2.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 52 2.3. Mục tiêu 3: Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ca bệnh do Strongyloides spp bằng Ivermectin liều duy nhất. 2.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 52 2.3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 53 2.3.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 53 2.3.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 54 2.3.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 54 2.3.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 56 2.3.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 60 2.4 Sai số và biện pháp hạn chế sai số ............................................................ 60 2.5 Đạo đức trong nghiên cứu ......................................................................... 60 Chương 3 KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 63 3.1 Xác định tỉ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An 3.1.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................. 63 3.1.2 Thực trạng nhiễm giun lươn của toàn huyện Đức Hòa ......................... 67 3.1.3 Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn ...................................... 74 3.2 Xác định loài giun lươn Strongyloides gây bệnh ..................................... 78 3.2.1 Khảo sát giun lươn Strongyloides gây bệnh bằng hình thái học ............ 78 3.2.2 Kết quả realtime PCR định loài Strongyloides spp ............................... 83 3.2.3 Kết quả PCR lồng và giải trình tự gen .................................................. 86 3.2.4 Cây phân hệ các loài giun lươn được xác định trong nghiên cứu ......... 90 3.3 Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ca bệnh do Strongyloides spp với Ivermectin liều duy nhất. 3.3.1 Các triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 92 3.3.2 Các kết quả cận lâm sàng ....................................................................... 93 3.3.3 Hiệu quả điều trị của ivermectin liều duy nhất ...................................... 94 Chương 4 BÀN LUẬN ................................................................................... 97 4.1 Xác định tỉ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An năm 2017 - 2018 4.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................................... 97 4.1.2 Thực trạng nhiễm giun lươn của toàn huyện Đức Hòa ......................... 99 4.1.3 Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn .................................... 103 4.2 Xác định loài giun lươn Strongyloides gây bệnh ................................... 109 4.2.1 Khảo sát giun lươn Strongyloides gây bệnh bằng hình thái học .......... 109 4.2.2 Kết quả realtime PCR định loài Strongyloides spp ............................. 114 4.2.3 Kết quả PCR lồng và giải trình tự gen ................................................ 116 4.3 Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ca bệnh do Strongyloides spp với Ivermectin liều duy nhất. 4.3.1 Các triệu chứng lâm sàng .................................................................... 119 4.3.2 Các kết quả cận lâm sàng ..................................................................... 124 4.3.3 Hiệu quả điều trị của ivermectin liều duy nhất .................................... 128 4.3.4 Tác dụng không mong muốn của thuốc ivermectin ............................ 131 KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 135 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................. 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1: Kỹ thuật cấy phân và sinh học phân tử realtime PCR ..................... i Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn ................................................................ xiii Phụ lục 3: Một số kết quả xét nghiệm về SHPT ............................................. xix Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân nhiễm giun .................................................. xxi Phụ lục 5: Một số hình ảnh khi thực hiện nghiên cứu ................................ xxiii Phụ lục 6: Bảng cam kết đồng thuận tham gia nghiên cứu. .......................... xxv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số Tên Bảng Trang Bảng 2.1 Các biến số sử dụng trong nghiên cứu cho mục tiêu 1 .................... 41 Bảng 2.2 Công thức phản ứng realtime PCR .................................................. 48 Bảng 2.3 Công thức phản ứng PCR lồng 2 bước ............................................ 50 Bảng 2.4 Các biến số đánh giá hình thái và SHPT ................................... ... /ngày): Có không Nếu có, mức độ là Thỉnh thoảng Thường xuyên Không thường xuyên Khác: ................................. 23. Nổi mề đay: Có không Nếu có thì vị trí: Tay Chân Mặt Thân mình Toàn thân Mức độ: Thỉnh thoảng Thường xuyên Không thường xuyên 24. Đau đầu: Có không Nếu có thì vị trí: Trán Đỉnh đầu Thái dương Chẩm Khác: . Mức độ: Thỉnh thoảng Thường xuyên Không thường xuyên 25. Đường di chuyển của ấu trùng dưới da Có không Nếu có thì vị trí: Tay Chân Mặt Thân mình Toàn thân 26. Trong 3 tháng gần đây Ông/bà/cháu có sụt cân không? Có Không Nếu có: số cân nặng bị sụt là .., tương đương ../tháng Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- (Lăn dấu tay hoặc đánh dấu cộng nếu không biết chữ) xvi Bảng 2: Bảng phỏng vấn về tác dụng phụ khi uống thuốc (Thực hiện ngày thứ 3 sau uống thuốc) Họ tên: MS: . Phái: Nam Nữ Tuổi: . Trong quá trình uống thuốc điều trị, Ông/bà có xuất hiện các triệu chứng nào bất lợi dưới đây không? 1. Chóng mặt: Có không Nếu có: Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào Không đáng kể Chịu đựng được Không chịu đựng được Ông/bà làm gì khi đó: . 2. Đau đầu Có không Nếu có: Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào Không đáng kể Chịu đựng được Không chịu đựng được Ông/bà làm gì khi đó: . 3. Tiêu chảy, phân lỏng: Có không Nếu có: Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào Không đáng kể Chịu đựng được Không chịu đựng được Ông/bà làm gì khi đó: . 4. Ban đỏ trên da. Có không Nếu có: Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. vị trí: Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào Không đáng kể Chịu đựng được Không chịu đựng được Ông/bà làm gì khi đó: . 5. Ngứa. Có không Nếu có: Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. vị trí: Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào Không đáng kể Chịu đựng được Không chịu đựng được Ông/bà làm gì khi đó: . Khác: .. xvii Bảng 3: Bảng phỏng vấn về triệu chứng sau điều trị Họ tên: MS: . Phái: Nam Nữ Tuổi: . Trong lần xét nghiệm và điều trị giun vừa qua. Ông/bà đã được uống thuốc điều trị. Hiện tại, Ông/bà còn các triệu chứng nào dưới đây không? 1. Đau bụng: Có Không Nếu còn thì thì vùng đau: Thượng vị Quanh rốn Hạ vị Khác: .................. Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là Khỏi Giảm nhiều Giảm ít Không giảm 2. Tiêu lỏng (trên 3 lần/ngày): Có không Nếu còn, mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là Khỏi Giảm nhiều Giảm ít Không giảm 3. Nổi mề đay: Có không Nếu còn thì vị trí: Tay Chân Mặt Thân mình Toàn thân Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là Khỏi Giảm nhiều Giảm ít Không giảm 4. Đau đầu: Có không Nếu có thì vị trí: Trán Đỉnh đầu Thái dương Chẩm Khác: . Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là Khỏi Giảm nhiều Giảm ít Không giảm 5. Đường di chuyển của ấu trùng dưới da Có không Nếu có thì vị trí: Tay Chân Mặt Thân mình Toàn thân Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là Khỏi Giảm nhiều Giảm ít Không giảm 6. Ông/bà có tăng cân kể từ sau khi uống thuốc không? Có Không Nếu có: số cân nặng tăng lên là .. xviii MỘT SỐ QUI ƯỚC BẢNG CÂU HỎI Với trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Phỏng vấn thông qua người thân/giám hộ (thường là mẹ của bé), xác định lại bởi cộng tác viên (người cùng thôn ấp). Qui ước về tình trạng kinh tế: đánh giá qua phỏng vấn và quan sát nhà ở, phương tiện sinh hoạt (theo quyết định 59 của Bộ LĐTB và XH) Nghèo và cận nghèo: nhà cấp 4, thuộc diện chính sách, xóa đói giảm nghèo. Không có những tiện nghi cơ bản tối thiểu. Có thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Trung bình: có nhà ở từ cấp 4 trở lên, lao động thu nhập ổn định, có những tiện nghi cơ bản như tivi, xe máy, .. người dân và đại diện địa phương xác nhận. Có thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 1.950.000 đồng Khá trở lên: trên những đối tượng trên. Qui ước về thói quen tiếp xúc đất trong sinh hoạt Có tiếp xúc đất: người có thói quen đi chân đất, mang dép thô sơ trong khi làm ruộng, rẫy, vườn nhà, sử dụng tay trần khi nhổ cỏ, bón phân, tiếp xúc trực tiếp với đất. Trẻ em chơi những trò chơi nghịch đất như bắn bi, đá banh, không mang giày dép. Mức độ tiếp xúc đất từ mức thường xuyên trở lên trong các hành vi tiếp xúc đất được phỏng vấn (rất ít khi, không thường xuyên, thường xuyên) Không tiếp xúc đất: không thuộc những trường hợp trên. Hoặc có tiếp xúc ở mức rất ít khi tiếp xúc đối với các hành vi tiếp xúc đất được phỏng vấn. Qui ước về sử dụng hố xí Hợp vệ sinh: cầu tự hoại, bán tự hoại, cầu ao cá, hố chìm sâu, (cách nguồn nước ít nhất 10 m theo bán kính, đào sâu ít nhất 1,5 m, có nắp đậy, lấp hố phân khi cách mặt đất 0,5 m bằng tro và đất. Và thường đi đại tiện tại đây. Không hợp vệ sinh: sử dụng hố xí không đạt tiêu chuẩn trên. Hoặc có hành vi đi đại tiện bên ngoài đồng ruộng, hố đào từ mức độ không thường xuyên trở lên. xix Phụ lục 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ SHPT - GIẢI TRÌNH TỰ GEN Bảng nồng độ DNA Strongyloides spp ly trích từ mẫu bệnh phẩm Mẫu Ratio D.O Nồng độ (μg/ml) Mẫu Ratio D.O Nồng độ (μg/ml) 1 1,81 0,14 140 36 1,81 0,274 274 2 1,79 0,105 105 37 1,8 0,265 265 3 1,79 0,124 124 38 1,8 0,178 178 4 1,8 0,315 315 39 1,82 0,129 129 5 1,78 0,308 308 40 1,79 0,218 218 6 1,81 0,081 81 41 1,8 0,156 156 7 1,8 0,194 194 42 1,8 0,147 147 8 1,79 0,101 101 43 1,8 0,172 172 9 1,8 0,89 89 44 1,79 0,194 194 10 1,73 0,134 134 45 1,78 0,165 165 11 1,78 0,152 152 46 1,8 0,198 198 12 1,79 0,105 105 47 1,81 0,127 127 13 1,82 0,296 296 48 1,8 0,136 136 14 1,8 0,184 184 49 1,81 0,175 175 15 1,8 0,119 119 50 1,82 0,116 116 16 1,81 0,215 215 51 1,79 0,183 183 17 1,81 0,125 125 52 1,8 0,104 104 18 1,81 0,096 96 53 1,8 0,087 87 19 1,82 0,178 178 54 1,81 0,119 119 20 1,82 0,206 206 55 1,82 0,124 124 21 1,81 0,168 168 56 1,79 0,151 151 22 1,8 0,218 218 57 1,8 0,132 132 23 1,79 0,162 162 58 1,8 0,193 193 24 1,78 0,188 188 59 1,8 0,195 195 25 1,79 0,227 227 60 1,81 0,162 162 26 1,8 0,305 305 61 1,81 0,197 197 27 1,8 0,139 139 62 1,82 0,153 153 28 1,8 0,181 181 63 1,8 0,241 241 29 1,81 0,147 147 64 1,8 0,208 208 30 1,82 0,202 202 65 1,81 0,179 179 31 1,81 0,199 199 66 1,8 0,184 184 32 1,8 0,107 107 67 1,81 0,137 137 33 1,8 0,136 136 68 1,8 0,198 198 34 1,81 0,124 124 69 1,81 0,169 169 35 1,82 0,185 185 70 1,81 0,185 185 xx Bảng Số liệu Ct trung bình và định loài Strongyloides của các mẫu bệnh nhân MS Tín hiệu Ct Loài MS Tín hiệu Ct Loài 1 FAM 21,85 S. stercoralis 36 FAM 29,29 S. stercoralis 2 FAM 24,61 S. stercoralis 37 FAM 16,32 S. stercoralis 3 FAM 27,77 S. stercoralis 38 FAM 22,49 S. stercoralis 4 FAM 22,54 S. stercoralis 39 FAM 22,77 S. stercoralis 5 FAM 25,55 S. stercoralis 40 FAM 27,17 S. stercoralis 6 FAM 25,29 S. stercoralis 41 FAM 21,67 S. stercoralis 7 FAM 19,38 S. stercoralis 42 FAM 25,71 S. stercoralis 8 FAM 24,03 S. stercoralis 43 FAM 31,39 S. stercoralis 9 FAM 22,70 S. stercoralis 44 FAM 30,41 S. stercoralis 10 FAM 24,87 S. stercoralis 45 FAM 27,30 S. stercoralis 11 FAM 24,19 S. stercoralis 46 FAM 24,70 S. stercoralis 12 FAM 27,61 S. stercoralis 47 FAM 21,41 S. stercoralis 13 FAM 26,17 S. stercoralis 48 FAM 18,22 S. stercoralis 14 FAM 26,62 S. stercoralis 49 FAM 23,82 S. stercoralis 15 FAM 13,84 S. stercoralis 50 FAM 21,16 S. stercoralis 16 FAM 26,67 S. stercoralis 51 FAM 19,32 S. stercoralis 17 FAM 25,11 S. stercoralis 52 FAM 23,71 S. stercoralis 18 FAM 27,19 S. stercoralis 53 FAM 28,16 S. stercoralis 19 FAM 30,09 S. stercoralis 54 CY5 24,01 S. ratti 20 FAM 25,83 S. stercoralis 55 FAM 21,02 S. stercoralis 21 FAM 27,57 S. stercoralis 56 FAM 23,66 S. stercoralis 22 FAM 37,51 S. stercoralis 57 FAM 24,82 S. stercoralis 23 FAM 29,72 S. stercoralis 58 FAM 23,64 S. stercoralis 24 FAM 22,52 S. stercoralis 59 FAM 24,05 S. stercoralis 25 FAM 22,58 S. stercoralis 60 FAM 23,82 S. stercoralis CY5 32,16 S. ratti 61 FAM 23,10 S. stercoralis 26 FAM 24,7 S. stercoralis 62 FAM 25,24 S. stercoralis 27 FAM 26,75 S. stercoralis 63 FAM 22,66 S. stercoralis 28 FAM 24,5 S. stercoralis 64 FAM 23,64 S. stercoralis 29 FAM 30,32 S. stercoralis 65 FAM 24,64 S. stercoralis 30 FAM 29,11 S. stercoralis CY5 19,68 S. ratti 31 FAM 23,91 S. stercoralis 66 CY5 24,09 S. ratti 32 FAM 18,88 S. stercoralis 67 FAM 22,49 S. stercoralis 33 FAM 21,15 S. stercoralis 68 FAM 24,93 S. stercoralis 34 FAM 28,53 S. stercoralis 69 FAM 23,48 S. stercoralis 35 FAM 34,44 S. stercoralis 70 FAM 22,47 S. stercoralis xxi PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH THAM GIA NGHIÊN CỨU STT HỌ TÊN XÃ GIỚI TUỔI 1 Nguyễn thị S. ANT Nữ 65 2 Nguyễn văn S. ANT Nam 64 3 Lưu thị thu H. ANT Nữ 60 4 Nguyễn thành V. ANT Nam 45 5 Hồ văn C. ANT Nam 82 6 Nguyễn thị L. ANT Nữ 50 7 Nguyễn văn R. ANT Nam 52 8 Nguyễn thị P. ANT Nữ 39 9 Nguyễn văn H. ANT Nam 56 10 Lê văn B. ĐLT Nam 59 11 Nguyễn văn NH. ĐLT Nam 33 12 Nguyễn văn R. ĐLT Nam 49 13 Nguyễn văn KH. ĐLT Nam 60 14 Nguyễn văn K. ĐLT Nam 57 15 Lý minh T. ĐLT Nam 52 16 Nguyễn thị mai H. ĐLT Nữ 62 17 Nguyễn văn TR. ĐLT Nam 67 18 Nguyễn thị X. ĐLT Nữ 84 19 Nguyễn thanh TR. ĐLT Nam 45 20 Nguyễn văn H. ĐLT Nam 36 21 Trần văn D. ĐLT Nam 51 22 Nguyễn văn NH. ĐLT Nam 64 23 Nguyễn văn R. ĐLT Nam 41 24 Nguyễn thị R. ĐLT Nữ 53 25 Phạm văn T. ĐLT Nam 66 26 Trần thị N. ĐLT Nữ 65 27 Nguyễn văn P. ĐLT Nam 65 28 Trần văn L. ĐLT Nam 64 29 Trình văn TH. ĐLT Nam 60 30 Lê văn M. ĐLT Nam 45 31 Nguyễn văn CH. ĐLT Nam 82 32 Nguyễn văn TH. ĐLT Nam 71 33 Đinh văn Q. ĐLT Nam 48 34 Đinh thanh V. ĐLT Nam 46 35 Châu văn TR. ĐLT Nam 63 36 Nguyễn văn KH. ĐLT Nam 57 37 Nguyễn thị thu TH. ĐLT Nữ 54 38 Huỳnh thanh T. ĐLT Nam 59 xxii 39 Đinh thị B. ĐLT Nữ 58 40 Nguyễn thị PH. ĐLT Nữ 46 41 Phan tấn PH. ĐLT Nam 48 42 Nguyễn thị CH. ĐLT Nữ 53 43 Trần TH. ĐLT Nam 66 44 Phan văn Đ. ĐLT Nam 65 45 Nguyễn tấn T. ĐLT Nam 57 46 Nguyễn văn TH. ĐLT Nam 52 47 Huỳnh minh L. ĐLT Nam 55 48 Ngô văn PH. ĐLT Nam 42 49 Nguyễn đình KH. HH Nam 71 50 Đặng thị kim O. HH Nữ 48 51 Đặng văn L. HH Nam 46 52 Trần thị TH. HH Nữ 63 53 Võ thị TH. HH Nữ 57 54 Lê bá T. HH Nam 54 55 Lê dân L. HH Nam 59 56 Trương văn NH. HH Nam 58 57 Nguyễn văn G. HH Nam 46 58 Võ văn NH. HH Nam 48 59 Thi văn L. MHN Nam 64 60 Châu minh Đ. MHN Nam 65 61 Nguyễn thị KH. MHN Nữ 60 62 Hoài V. MHN Nam 32 63 Nguyễn văn KH. MHN Nam 47 64 Trần thị kim Y. MHN Nữ 37 65 Huỳnh văn T. MHN Nam 82 66 Lê tuấn KH. MHN Nam 39 67 Lê văn M. MHN Nam 62 68 Võ thị N. MHN Nữ 59 69 Lê văn S. MHN Nam 68 70 Nguyễn văn R. MHN Nam 76 71 Lê văn U. MHN Nam 53 72 Nguyễn văn T. MHN Nam 68 73 Trương thị Đ. MHN Nữ 26 74 Nguyễn văn S. MHN Nam 48 75 Nguyễn thị kiều TH. TTĐH Nữ 26 76 Trương công Đ. TTĐH Nam 27 77 Phạm văn T. TTĐH Nam 71 78 Lưu minh Đ. TTĐH Nam 33 79 Trần thị G. TTĐH Nữ 62 xxiii PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU Thuốc dùng trong nghiên cứu Hình ảnh uống thuốc có kiểm soát Mẫu máu thu được từ cộng đồng Máy xét nghiệm huyết học sử dụng trong nghiên cứu xxiv Bộ sinh phẩm và thiết bị chẩn đoán giun lươn Novalisa® Strongyloides và Thiết bị tự động Eti – max 3000, Ý Mẫu phân thu thập và Ấu trùng giun lươn sau khi cấy Lưu mẫu phân và Mẫu giun lươn gửi về Viện SR KST CT TW kiểm tra đối chiếu kết quả SHPT xxv Phụ lục 6: BẢNG CAM KẾT ĐỒNG THUẬN. Bảng 1: Cam kết đồng thuận tham gia nghiên cứu điều tra xét nghiệm giun miễn phí - Tôi đã đọc các thông tin được cung cấp, và tôi hoàn toàn đồng ý tham gia vào nghiên cứu này. - Tôi đã được thông tin đầy đủ về những nguy cơ về lợi ích của việc tham gia vào nghiên cứu này. Tôi đã nhận được những câu trả lời giải đáp những thắc mắc của bản thân về nghiên cứu và tôi đồng ý tham gia chương trình nghiên cứu. - Tôi đồng ý cho nhân viên của chương trình ghi nhận các thông tin về sức khỏe của tôi và sử dụng các thông tin này về sau cho các nghiên cứu y học. - Tôi biết rằng tôi có thể ngừng tham gia nghiên cứu bất kỳ lúc nào. Nếu tôi ngừng tham gia nghiên cứu, thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến việc chăm sóc điều trị cho tôi. Tôi đồng ý cho phép chương trình vẫn tiếp tục được sử dụng các thông tin của tôi đã được thu thập, tính đến thời điểm tôi ngưng tham gia nghiên cứu. Mã số nghiên cứu: --------------------- Tên người tham gia: --------------------------------------- Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- (Lăn dấu tay hoặc đánh dấu cộng nếu không biết chữ) Tên của nhân viên nghiên cứu: ---------------------------------------------- Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- Nếu người chấp thuận không thể tự đọc phiếu này, một người làm chứng cần có mặt ở đó và ký vào đây: Tôi hiện diện ở đây trong suốt quá trình chấp thuận với người tham gia chương trình nghiên cứu. Thông tin trong phiếu này đã được đọc cho người tình nguyện nghe, tất cả thắc mắc từ người tình nguyện đã được giải đáp và họ tình nguyện chấp thuận tham gia vào chương trình này. Tên người làm chứng: ----------------------------- Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- xxvi Bảng 2: Đồng ý uống thuốc điều trị PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA UỐNG THUỐC Họ và tên: .................................................. Tuổi: ............ Dân tộc: ........... Địa chỉ: .............................................................................................. Tôi đã được các bác sĩ thông báo và giải thích về nguy cơ mắc và tác hại bệnh nhiễm giun lươn Strongyloides sp.. Tôi đã xét nghiệm phân và biết mình bị nhiễm giun lươn tại đường ruột. Tôi được chỉ định điều trị bệnh giun lươn với thuốc ivermectin liều duy nhất, tên thương mại của thuốc là STROMECTIN đã được Bộ y tế Việt Nam cho lưu hành HSD: 07 /11 / 2019 Tôi đã được cán bộ y tế tư vấn về tác dụng của thuốc và không phải trả tiền nếu chấp thuận uống thuốc điều trị Đồng ý tham gia Không đồng ý ........................................................................................................................................... Ngày.....tháng ......... năm 2017 Cán bộ thực hiện ( Ký và ghi họ tên ) Người tham gia/Người bảo hộ ( Ký và ghi họ tên ) Hoặc điểm chỉ .. .. Cán bộ y tế liên hệ khi có triệu chứng/vấn đề cần trao đổi Bs Lê Thị Thanh Thảo: 01207025739 Bs Lê Đức Vinh: 0919096773
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_mot_so_yeu_to_lien_quan_den_nh.pdf
- Bia Tom tat TA.pdf
- Bia Tom tat TV.pdf
- Thong tin dang mang TA.pdf
- Thong tin dang mang TV.pdf
- Tom tat luan an TA.pdf
- Tom tat luan an TV.pdf