Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)

Giun lươn Strongyloides spp là một tác nhân truyền nhiễm và gây bệnh

cảnh mạn tính. Tác nhân này được xem là một trong những mầm bệnh ký sinh

trùng bị lãng quên, nhưng lại là vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng do tính

chất đặc trưng về chu trình tự nhiễm và dẫn đến tăng nhiễm, gây tử vong trên

một số bệnh nhân [54], [97], [8], [14].

Với số liệu thống kê chưa đầy đủ, trên thế giới hiện có khoảng từ 30 - 100

triệu người bị nhiễm mầm bệnh này. Nhiễm bệnh mắc phải thông qua đường

tiếp xúc trực tiếp với nguồn đất ô nhiễm mầm bệnh như trồng trọt nông nghiệp,

hoạt động vui chơi, [7], [54] , [97].

Thông thường giun trưởng thành khu trú ở ruột, gây bệnh cảnh đau bụng,

tiêu chảy kéo dài hoặc viêm đại tràng, . Ngoài bệnh cảnh tại đường tiêu hoá,

giai đoạn ấu trùng giun lươn khi xâm nhập vào cơ thể người có thể di chuyển

nhiều cơ quan khác nhau, gây ra những bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng. Vấn

đề chẩn đoán chính xác ca bệnh vì thế cũng gặp nhiều khó khăn [83].

Khi bệnh nhân không được can thiệp sớm, giun sẽ gây những tổn thương

lâu dài ở ruột rất khó phục hồi, cũng như gây tổn thương ở nhiều cơ quan với

các mức độ nặng khác nhau. Đặc biệt trong một số trường hợp có các yếu tố

bệnh lý khác tác động, nhiễm giun lươn có thể dẫn tới tử vong [54].

Điều trị ca bệnh giun lươn khó khăn hơn các loài giun đường ruột khác,

đặc biệt với hội chứng tăng nhiễm. Việc điều trị ca bệnh đến nay vẫn còn nhiều

điểm chưa thống nhất về thời gian điều trị và lựa chọn thuốc.

pdf 186 trang dienloan 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)

Luận án Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn strongyloides spp và kết quả điều trị bằng ivermectin tại huyện Đức hoà, tỉnh Long an (2017 – 2018)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT – KÝ SINH TRÙNG – CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
LÊ ĐỨC VINH 
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 
ĐẾN NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides spp và KẾT QUẢ ĐIỀU 
TRỊ BẰNG IVERMECTIN TẠI HUYỆN ĐỨC HOÀ, TỈNH LONG 
AN (2017 – 2018) 
Chuyên ngành: Ký Sinh Trùng Y Học 
Mã số: 62.72.01.16 
Cán bộ hướng dẫn khoa học 
PGS. TS TRẦN THỊ HỒNG 
PGS. TS VŨ VĂN DU 
Hà Nội, 2019 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan 
Kết quả luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các kết 
quả và số liệu trong luận án do chính bản thân thực hiện trong suốt thời gian 
nghiên cứu. Các số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được 
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. 
Tác giả luận án 
Lê Đức Vinh 
LỜI CẢM ƠN 
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất và tri ân tới PGS. 
TS. Trần Thị Hồng, PGS.TS Vũ Văn Du là những người Thầy hướng dẫn 
khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên và truyền đạt kiến thức cũng như 
những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học để tôi có thể hoàn 
thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Viện Sốt rét – KST – CT Trung 
ương, PGS.TS Cao Bá Lợi, phòng khoa học đào tạo, các thầy cô giáo và các 
khoa, phòng liên quan của Viện đã tạo mọi điều kiện tốt nhất và giúp đỡ tôi 
trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Anh chị em đồng nghiệp 
tại Trung tâm y tế huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và Bộ môn Ký sinh y học 
Trường đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi 
trong quá trình thu thập dữ liệu, mẫu phân, máu, xét nghiệm và điều trị cho 
người dân tại huyện Đức Hòa. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô là GS, PGS, TS trong các hội 
đồng khoa học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có 
thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. 
Xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, 
anh chị em, đồng nghiệp, những người đã luôn ủng hộ động viên tôi trong 
suốt quá trình học tập và giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành 
luận án tốt nghiệp. 
Hà nội tháng, . năm .. 
Tác giả luận án 
Lê Đức Vinh 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết 
tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa/Tên tiếng Việt 
AIDS 
Acquired 
immunodeficiency 
syndrome 
Hội chứng suy giảm miễn dịch 
mắc phải 
ALB albendazol Thuốc albendazol 
AT Ấu trùng 
ATGL ấu trùng giun lươn 
BCAT Bạch cầu ái toan 
Bp Base pair Cặp base của chuỗi ADN 
BYT Bộ Y tế 
CDC Centers for Disease Control and Prevention 
Trung tâm kiểm soát và phòng 
ngừa bệnh tật. 
cox1 Cytochrome c oxydase subunit 1 Một gen thuộc hệ gen ty thể 
CS Cộng sự 
CT Côn trùng 
CT – scan Computed Tomography - scan Chụp cắt lớp điện toán 
DNA Deoxyribonucleic acid Axít deoxyribonucleic 
dNTP Deoxynucleoside triphosphates Đơn vị cấu tạo nên ADN 
ĐHYK Đại học y khoa 
EDTA Ethylene diamin tetraacetic acid Một loại chất chống đông máu 
ELISA Enzyme linked immunosorbent assay Phản ứng miễn dịch gắn men 
Genbank Ngân hàng gen 
GPIA Gelatin particle indirect agglutination Ngưng kết hạt gelatin gián tiếp 
HIV Human Immunodeficiency Virus 
Virus gây suy giảm miễn dịch ở 
người 
HTLV – 1 Human T-cell lymphotropic virus type 1 
Virus hướng ung thư tế bào lym 
pho T típ 1 
HVS Hợp vệ sinh 
ITS Internal Transcribed Spacer Đoạn giao gen 
IVM ivermectin Thuốc ivermectin 
 Chữ viết 
tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa/Tên tiếng Việt 
KAP Knowledge, Attitude and Practice Kiến thức – thái độ – hành vi 
KHV Kính hiển vi 
KST Ký sinh trùng 
KTC 95% Khoảng tin cậy 95% 
LAMP Loop Mediated Isothermal Amplification 
Kỹ thuật khuếch đại đẳng 
nhiệt ADN 
LĐTBXH Lao động thương binh và xã hội 
LIPA Luciferase immunoprecipitation assay Phản ứng ngưng kết miễn dịch 
LIPS 
Luciferase 
immunoprecipitation 
system 
Hệ thống ngưng kết miễn dịch 
 Multiplex 
PCR 
Multiplex Polymerase 
Chain Reaction 
Phản ứng chuỗi polymerase đa 
mồi 
NCBI National Center for Biotechnology Information 
Trung tâm tin -sinh học Quốc 
gia. 
nested – 
PCR 
Nested Polymerase Chain 
Reaction 
Phản ứng chuỗi polymerase 
lồng 
NTU Novatech unit Đơn vị tính của Novatech 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase 
Realtime 
PCR (RT-
PCR) 
Realtime Polymerase Chain 
Reaction 
Phản ứng chuỗi polymerase 
thời gian thực 
RFLP Restriction fragment length polymorphism 
Kỹ thuật xác định đa hình độ 
dài đoạn giới hạn 
RNA Ribonucleic acid Axít ribonucleic 
SHPT Sinh học phân tử 
TBZ thiabendazol Thuốc thiabendazol 
THPT Trung học phổ thông 
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
WHO World Health organization Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) 
 MỤC LỤC 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chương 1 TỔNG QUAN .................................................................................. 3 
1.1. Lịch sử phát hiện giun lươn ....................................................................... 3 
1.2. Tác nhân gây bệnh ..................................................................................... 3 
1.2.1 Hình thái học ............................................................................................ 4 
1.2.2. Khả năng sống sót của ấu trùng giun lươn ngoài môi trường ................. 7 
1.3 Chu kỳ phát triển sinh học của giun lươn ................................................... 7 
1.3.1. Chu trình sinh học ................................................................................... 7 
1.3.2. Chu trình tự nhiễm (mạn tính) ............................................................... 9 
1.4 Đặc điểm dịch tễ học ................................................................................. 10 
1.4.1. Tình hình nhiễm giun lươn trên thế giới ............................................... 11 
1.4.2. Tình hình nhiễm giun lươn tại Việt Nam ............................................. 13 
1.4.3 Các yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn ............................................ 15 
1.5. Bệnh học giun lươn .................................................................................. 16 
1.5.1 Bệnh giun lươn mạn tính, không biến chứng ........................................ 17 
1.5.2 Bệnh nặng, có biến chứng ...................................................................... 19 
1.5.3. Bệnh đa cơ quan ở cơ địa suy giảm miễn dịch .................................... 19 
1.5.4 Hội chứng tăng nhiễm (hyperinfection syndrom) ................................. 20 
1.5.5 Bệnh giun lươn lan tỏa ........................................................................... 21 
1.5.6 Biến chứng và tử vong do bệnh nhiễm giun lươn S. stercoralis .......... 22 
1.6. Chẩn đoán bệnh nhiễm giun lươn ............................................................ 23 
1.6.1 Định nghĩa ca bệnh nhiễm giun lươn S. stercoralis .............................. 23 
1.6.2 Chẩn đoán lâm sàng ............................................................................... 24 
1.6.3 Xét nghiệm chẩn đoán trực tiếp tìm KST .............................................. 24 
1.6.4. Phương pháp chẩn đoán miễn dịch học ................................................ 27 
1.6.5 Chẩn đoán sinh học phân tử ................................................................. 28 
1.7. Điều trị và dự phòng ................................................................................ 30 
1.7.1 Các thuốc điều trị giun lươn ................................................................... 30 
1.7.2 Điều trị ca bệnh ...................................................................................... 32 
1.7.3 Phòng bệnh và giáo dục sức khỏe .......................................................... 33 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 34 
 2.1 Mục tiêu 1: Xác định tình trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun 
lươn Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An năm 2017 -
2018. 
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 34 
2.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 34 
2.1.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 36 
2.1.4 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 38 
2.1.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 38 
2.1.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 41 
2.1.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 43 
2.2. Mục tiêu 2: Xác định loài giun lươn gây bệnh ở người bằng hình thái học 
và SHPT 
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 43 
2.2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 44 
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 44 
2.2.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 45 
2.2.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 45 
2.2.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 51 
2.2.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 52 
2.3. Mục tiêu 3: Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết 
quả điều trị ca bệnh do Strongyloides spp bằng Ivermectin liều duy nhất. 
2.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 52 
2.3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 53 
2.3.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 53 
2.3.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 54 
2.3.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 54 
2.3.6 Các chỉ số đánh giá ............................................................................... 56 
2.3.7 Xử lý số liệu .......................................................................................... 60 
2.4 Sai số và biện pháp hạn chế sai số ............................................................ 60 
2.5 Đạo đức trong nghiên cứu ......................................................................... 60 
Chương 3 KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 63 
3.1 Xác định tỉ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn 
Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An 
3.1.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................. 63 
3.1.2 Thực trạng nhiễm giun lươn của toàn huyện Đức Hòa ......................... 67 
3.1.3 Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn ...................................... 74 
3.2 Xác định loài giun lươn Strongyloides gây bệnh ..................................... 78 
 3.2.1 Khảo sát giun lươn Strongyloides gây bệnh bằng hình thái học ............ 78 
3.2.2 Kết quả realtime PCR định loài Strongyloides spp ............................... 83 
3.2.3 Kết quả PCR lồng và giải trình tự gen .................................................. 86 
3.2.4 Cây phân hệ các loài giun lươn được xác định trong nghiên cứu ......... 90 
 3.3 Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị 
ca bệnh do Strongyloides spp với Ivermectin liều duy nhất. 
3.3.1 Các triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 92 
3.3.2 Các kết quả cận lâm sàng ....................................................................... 93 
3.3.3 Hiệu quả điều trị của ivermectin liều duy nhất ...................................... 94 
Chương 4 BÀN LUẬN ................................................................................... 97 
4.1 Xác định tỉ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn 
Strongyloides spp ở người dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An năm 2017 - 2018 
4.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................................... 97 
4.1.2 Thực trạng nhiễm giun lươn của toàn huyện Đức Hòa ......................... 99 
4.1.3 Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun lươn .................................... 103 
4.2 Xác định loài giun lươn Strongyloides gây bệnh ................................... 109 
4.2.1 Khảo sát giun lươn Strongyloides gây bệnh bằng hình thái học .......... 109 
4.2.2 Kết quả realtime PCR định loài Strongyloides spp ............................. 114 
4.2.3 Kết quả PCR lồng và giải trình tự gen ................................................ 116 
4.3 Mô tả các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị 
ca bệnh do Strongyloides spp với Ivermectin liều duy nhất. 
4.3.1 Các triệu chứng lâm sàng .................................................................... 119 
4.3.2 Các kết quả cận lâm sàng ..................................................................... 124 
4.3.3 Hiệu quả điều trị của ivermectin liều duy nhất .................................... 128 
4.3.4 Tác dụng không mong muốn của thuốc ivermectin ............................ 131 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 135 
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ............................................. 136 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Phụ lục 1: Kỹ thuật cấy phân và sinh học phân tử realtime PCR ..................... i 
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn ................................................................ xiii 
Phụ lục 3: Một số kết quả xét nghiệm về SHPT ............................................. xix 
Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân nhiễm giun .................................................. xxi 
Phụ lục 5: Một số hình ảnh khi thực hiện nghiên cứu ................................ xxiii 
Phụ lục 6: Bảng cam kết đồng thuận tham gia nghiên cứu. .......................... xxv 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng số Tên Bảng Trang 
Bảng 2.1 Các biến số sử dụng trong nghiên cứu cho mục tiêu 1 .................... 41 
Bảng 2.2 Công thức phản ứng realtime PCR .................................................. 48 
Bảng 2.3 Công thức phản ứng PCR lồng 2 bước ............................................ 50 
Bảng 2.4 Các biến số đánh giá hình thái và SHPT ................................... ... /ngày): Có  không  
Nếu có, mức độ là 
Thỉnh thoảng  Thường xuyên  Không thường xuyên  
Khác: ................................. 
23. Nổi mề đay: 
Có  không  
Nếu có thì vị trí: 
Tay  Chân  Mặt  Thân mình  Toàn thân  
Mức độ: Thỉnh thoảng  Thường xuyên  Không thường xuyên  
24. Đau đầu: 
Có  không  
Nếu có thì vị trí: 
Trán  Đỉnh đầu  Thái dương  Chẩm  Khác: . 
Mức độ: Thỉnh thoảng  Thường xuyên  Không thường xuyên  
25. Đường di chuyển của ấu trùng dưới da 
Có  không  
Nếu có thì vị trí: 
Tay  Chân  Mặt  Thân mình  Toàn thân  
26. Trong 3 tháng gần đây Ông/bà/cháu có sụt cân không? 
Có  Không  
Nếu có: số cân nặng bị sụt là .., tương đương ../tháng 
Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- 
(Lăn dấu tay hoặc đánh dấu cộng nếu không biết chữ) 
xvi 
Bảng 2: Bảng phỏng vấn về tác dụng phụ khi uống thuốc 
(Thực hiện ngày thứ 3 sau uống thuốc) 
Họ tên:  
MS: . Phái: Nam  Nữ  Tuổi:  . 
Trong quá trình uống thuốc điều trị, Ông/bà có xuất hiện các triệu chứng 
nào bất lợi dưới đây không? 
1. Chóng mặt: Có  không  
Nếu có: 
Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. 
Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào 
Không đáng kể  Chịu đựng được  Không chịu đựng được  
Ông/bà làm gì khi đó: . 
2. Đau đầu Có  không  
Nếu có: 
Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. 
Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào 
Không đáng kể  Chịu đựng được  Không chịu đựng được  
Ông/bà làm gì khi đó: . 
3. Tiêu chảy, phân lỏng: Có  không  
Nếu có: 
Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. 
Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào 
Không đáng kể  Chịu đựng được  Không chịu đựng được  
Ông/bà làm gì khi đó: . 
4. Ban đỏ trên da. Có  không  
Nếu có: 
Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. vị trí:  
Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào 
Không đáng kể  Chịu đựng được  Không chịu đựng được  
Ông/bà làm gì khi đó: . 
5. Ngứa. Có  không  
Nếu có: 
Triệu chứng xuất hiện bao lâu sau uống thuốc? .. 
vị trí:  
Ông /bà: Cảm nhận mức độ như thế nào 
Không đáng kể  Chịu đựng được  Không chịu đựng được  
Ông/bà làm gì khi đó: . 
Khác: .. 
xvii 
Bảng 3: Bảng phỏng vấn về triệu chứng sau điều trị 
Họ tên:  
MS: . Phái: Nam  Nữ  Tuổi:  . 
Trong lần xét nghiệm và điều trị giun vừa qua. Ông/bà đã được uống thuốc 
điều trị. Hiện tại, Ông/bà còn các triệu chứng nào dưới đây không? 
1. Đau bụng: Có  Không  
 Nếu còn thì thì vùng đau: 
Thượng vị  Quanh rốn  Hạ vị  Khác: .................. 
Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là 
Khỏi  Giảm nhiều  Giảm ít  Không giảm  
2. Tiêu lỏng (trên 3 lần/ngày): Có  không  
Nếu còn, mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là 
Khỏi  Giảm nhiều  Giảm ít  Không giảm  
3. Nổi mề đay: Có  không  
Nếu còn thì vị trí: 
Tay  Chân  Mặt  Thân mình  Toàn thân  
Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là 
Khỏi  Giảm nhiều  Giảm ít  Không giảm  
4. Đau đầu: Có  không  
Nếu có thì vị trí: 
Trán  Đỉnh đầu  Thái dương  Chẩm  Khác: . 
Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là 
Khỏi  Giảm nhiều  Giảm ít  Không giảm  
5. Đường di chuyển của ấu trùng dưới da Có  không  
Nếu có thì vị trí: 
Tay  Chân  Mặt  Thân mình  Toàn thân  
Mức độ so với lần trước điều trị theo Ông/bà là 
Khỏi  Giảm nhiều  Giảm ít  Không giảm  
6. Ông/bà có tăng cân kể từ sau khi uống thuốc không? 
Có  Không  
Nếu có: số cân nặng tăng lên là .. 
xviii 
MỘT SỐ QUI ƯỚC BẢNG CÂU HỎI 
Với trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Phỏng vấn thông qua người thân/giám hộ (thường 
là mẹ của bé), xác định lại bởi cộng tác viên (người cùng thôn ấp). 
Qui ước về tình trạng kinh tế: đánh giá qua phỏng vấn và quan sát nhà ở, 
phương tiện sinh hoạt (theo quyết định 59 của Bộ LĐTB và XH) 
Nghèo và cận nghèo: nhà cấp 4, thuộc diện chính sách, xóa đói giảm nghèo. 
Không có những tiện nghi cơ bản tối thiểu. Có thu nhập bình quân đầu 
người/tháng dưới 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ 
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. 
Trung bình: có nhà ở từ cấp 4 trở lên, lao động thu nhập ổn định, có những 
tiện nghi cơ bản như tivi, xe máy, .. người dân và đại diện địa phương xác 
nhận. Có thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 1.950.000 đồng 
Khá trở lên: trên những đối tượng trên. 
Qui ước về thói quen tiếp xúc đất trong sinh hoạt 
 Có tiếp xúc đất: người có thói quen đi chân đất, mang dép thô sơ 
trong khi làm ruộng, rẫy, vườn nhà, sử dụng tay trần khi nhổ cỏ, bón phân,  
tiếp xúc trực tiếp với đất. Trẻ em chơi những trò chơi nghịch đất như bắn bi, đá 
banh,  không mang giày dép. Mức độ tiếp xúc đất từ mức thường xuyên trở 
lên trong các hành vi tiếp xúc đất được phỏng vấn (rất ít khi, không thường 
xuyên, thường xuyên) 
 Không tiếp xúc đất: không thuộc những trường hợp trên. Hoặc có 
tiếp xúc ở mức rất ít khi tiếp xúc đối với các hành vi tiếp xúc đất được phỏng 
vấn. 
Qui ước về sử dụng hố xí 
 Hợp vệ sinh: cầu tự hoại, bán tự hoại, cầu ao cá, hố chìm sâu, (cách 
nguồn nước ít nhất 10 m theo bán kính, đào sâu ít nhất 1,5 m, có nắp 
đậy, lấp hố phân khi cách mặt đất 0,5 m bằng tro và đất. Và thường đi 
đại tiện tại đây. 
 Không hợp vệ sinh: sử dụng hố xí không đạt tiêu chuẩn trên. Hoặc có 
hành vi đi đại tiện bên ngoài đồng ruộng, hố đào từ mức độ không 
thường xuyên trở lên. 
xix 
Phụ lục 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ SHPT - GIẢI TRÌNH TỰ GEN 
Bảng nồng độ DNA Strongyloides spp ly trích từ mẫu bệnh phẩm 
Mẫu Ratio D.O Nồng độ (μg/ml) Mẫu Ratio D.O 
Nồng độ 
(μg/ml) 
1 1,81 0,14 140 36 1,81 0,274 274 
2 1,79 0,105 105 37 1,8 0,265 265 
3 1,79 0,124 124 38 1,8 0,178 178 
4 1,8 0,315 315 39 1,82 0,129 129 
5 1,78 0,308 308 40 1,79 0,218 218 
6 1,81 0,081 81 41 1,8 0,156 156 
7 1,8 0,194 194 42 1,8 0,147 147 
8 1,79 0,101 101 43 1,8 0,172 172 
9 1,8 0,89 89 44 1,79 0,194 194 
10 1,73 0,134 134 45 1,78 0,165 165 
11 1,78 0,152 152 46 1,8 0,198 198 
12 1,79 0,105 105 47 1,81 0,127 127 
13 1,82 0,296 296 48 1,8 0,136 136 
14 1,8 0,184 184 49 1,81 0,175 175 
15 1,8 0,119 119 50 1,82 0,116 116 
16 1,81 0,215 215 51 1,79 0,183 183 
17 1,81 0,125 125 52 1,8 0,104 104 
18 1,81 0,096 96 53 1,8 0,087 87 
19 1,82 0,178 178 54 1,81 0,119 119 
20 1,82 0,206 206 55 1,82 0,124 124 
21 1,81 0,168 168 56 1,79 0,151 151 
22 1,8 0,218 218 57 1,8 0,132 132 
23 1,79 0,162 162 58 1,8 0,193 193 
24 1,78 0,188 188 59 1,8 0,195 195 
25 1,79 0,227 227 60 1,81 0,162 162 
26 1,8 0,305 305 61 1,81 0,197 197 
27 1,8 0,139 139 62 1,82 0,153 153 
28 1,8 0,181 181 63 1,8 0,241 241 
29 1,81 0,147 147 64 1,8 0,208 208 
30 1,82 0,202 202 65 1,81 0,179 179 
31 1,81 0,199 199 66 1,8 0,184 184 
32 1,8 0,107 107 67 1,81 0,137 137 
33 1,8 0,136 136 68 1,8 0,198 198 
34 1,81 0,124 124 69 1,81 0,169 169 
35 1,82 0,185 185 70 1,81 0,185 185 
xx 
Bảng Số liệu Ct trung bình và định loài Strongyloides của các mẫu bệnh nhân 
MS Tín hiệu Ct Loài MS Tín hiệu Ct Loài 
1 FAM 21,85 S. stercoralis 36 FAM 29,29 S. stercoralis 
2 FAM 24,61 S. stercoralis 37 FAM 16,32 S. stercoralis 
3 FAM 27,77 S. stercoralis 38 FAM 22,49 S. stercoralis 
4 FAM 22,54 S. stercoralis 39 FAM 22,77 S. stercoralis 
5 FAM 25,55 S. stercoralis 40 FAM 27,17 S. stercoralis 
6 FAM 25,29 S. stercoralis 41 FAM 21,67 S. stercoralis 
7 FAM 19,38 S. stercoralis 42 FAM 25,71 S. stercoralis 
8 FAM 24,03 S. stercoralis 43 FAM 31,39 S. stercoralis 
9 FAM 22,70 S. stercoralis 44 FAM 30,41 S. stercoralis 
10 FAM 24,87 S. stercoralis 45 FAM 27,30 S. stercoralis 
11 FAM 24,19 S. stercoralis 46 FAM 24,70 S. stercoralis 
12 FAM 27,61 S. stercoralis 47 FAM 21,41 S. stercoralis 
13 FAM 26,17 S. stercoralis 48 FAM 18,22 S. stercoralis 
14 FAM 26,62 S. stercoralis 49 FAM 23,82 S. stercoralis 
15 FAM 13,84 S. stercoralis 50 FAM 21,16 S. stercoralis 
16 FAM 26,67 S. stercoralis 51 FAM 19,32 S. stercoralis 
17 FAM 25,11 S. stercoralis 52 FAM 23,71 S. stercoralis 
18 FAM 27,19 S. stercoralis 53 FAM 28,16 S. stercoralis 
19 FAM 30,09 S. stercoralis 54 CY5 24,01 S. ratti 
20 FAM 25,83 S. stercoralis 55 FAM 21,02 S. stercoralis 
21 FAM 27,57 S. stercoralis 56 FAM 23,66 S. stercoralis 
22 FAM 37,51 S. stercoralis 57 FAM 24,82 S. stercoralis 
23 FAM 29,72 S. stercoralis 58 FAM 23,64 S. stercoralis 
24 FAM 22,52 S. stercoralis 59 FAM 24,05 S. stercoralis 
25 
FAM 22,58 S. stercoralis 60 FAM 23,82 S. stercoralis 
CY5 32,16 S. ratti 61 FAM 23,10 S. stercoralis 
26 FAM 24,7 S. stercoralis 62 FAM 25,24 S. stercoralis 
27 FAM 26,75 S. stercoralis 63 FAM 22,66 S. stercoralis 
28 FAM 24,5 S. stercoralis 64 FAM 23,64 S. stercoralis 
29 FAM 30,32 S. stercoralis 
65 
FAM 24,64 S. stercoralis 
30 FAM 29,11 S. stercoralis CY5 19,68 S. ratti 
31 FAM 23,91 S. stercoralis 66 CY5 24,09 S. ratti 
32 FAM 18,88 S. stercoralis 67 FAM 22,49 S. stercoralis 
33 FAM 21,15 S. stercoralis 68 FAM 24,93 S. stercoralis 
34 FAM 28,53 S. stercoralis 69 FAM 23,48 S. stercoralis 
35 FAM 34,44 S. stercoralis 70 FAM 22,47 S. stercoralis 
xxi 
 PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH THAM GIA NGHIÊN 
CỨU 
STT HỌ TÊN XÃ GIỚI TUỔI 
1 Nguyễn thị S. ANT Nữ 65 
2 Nguyễn văn S. ANT Nam 64 
3 Lưu thị thu H. ANT Nữ 60 
4 Nguyễn thành V. ANT Nam 45 
5 Hồ văn C. ANT Nam 82 
6 Nguyễn thị L. ANT Nữ 50 
7 Nguyễn văn R. ANT Nam 52 
8 Nguyễn thị P. ANT Nữ 39 
9 Nguyễn văn H. ANT Nam 56 
10 Lê văn B. ĐLT Nam 59 
11 Nguyễn văn NH. ĐLT Nam 33 
12 Nguyễn văn R. ĐLT Nam 49 
13 Nguyễn văn KH. ĐLT Nam 60 
14 Nguyễn văn K. ĐLT Nam 57 
15 Lý minh T. ĐLT Nam 52 
16 Nguyễn thị mai H. ĐLT Nữ 62 
17 Nguyễn văn TR. ĐLT Nam 67 
18 Nguyễn thị X. ĐLT Nữ 84 
19 Nguyễn thanh TR. ĐLT Nam 45 
20 Nguyễn văn H. ĐLT Nam 36 
21 Trần văn D. ĐLT Nam 51 
22 Nguyễn văn NH. ĐLT Nam 64 
23 Nguyễn văn R. ĐLT Nam 41 
24 Nguyễn thị R. ĐLT Nữ 53 
25 Phạm văn T. ĐLT Nam 66 
26 Trần thị N. ĐLT Nữ 65 
27 Nguyễn văn P. ĐLT Nam 65 
28 Trần văn L. ĐLT Nam 64 
29 Trình văn TH. ĐLT Nam 60 
30 Lê văn M. ĐLT Nam 45 
31 Nguyễn văn CH. ĐLT Nam 82 
32 Nguyễn văn TH. ĐLT Nam 71 
33 Đinh văn Q. ĐLT Nam 48 
34 Đinh thanh V. ĐLT Nam 46 
35 Châu văn TR. ĐLT Nam 63 
36 Nguyễn văn KH. ĐLT Nam 57 
37 Nguyễn thị thu TH. ĐLT Nữ 54 
38 Huỳnh thanh T. ĐLT Nam 59 
xxii 
39 Đinh thị B. ĐLT Nữ 58 
40 Nguyễn thị PH. ĐLT Nữ 46 
41 Phan tấn PH. ĐLT Nam 48 
42 Nguyễn thị CH. ĐLT Nữ 53 
43 Trần TH. ĐLT Nam 66 
44 Phan văn Đ. ĐLT Nam 65 
45 Nguyễn tấn T. ĐLT Nam 57 
46 Nguyễn văn TH. ĐLT Nam 52 
47 Huỳnh minh L. ĐLT Nam 55 
48 Ngô văn PH. ĐLT Nam 42 
49 Nguyễn đình KH. HH Nam 71 
50 Đặng thị kim O. HH Nữ 48 
51 Đặng văn L. HH Nam 46 
52 Trần thị TH. HH Nữ 63 
53 Võ thị TH. HH Nữ 57 
54 Lê bá T. HH Nam 54 
55 Lê dân L. HH Nam 59 
56 Trương văn NH. HH Nam 58 
57 Nguyễn văn G. HH Nam 46 
58 Võ văn NH. HH Nam 48 
59 Thi văn L. MHN Nam 64 
60 Châu minh Đ. MHN Nam 65 
61 Nguyễn thị KH. MHN Nữ 60 
62 Hoài V. MHN Nam 32 
63 Nguyễn văn KH. MHN Nam 47 
64 Trần thị kim Y. MHN Nữ 37 
65 Huỳnh văn T. MHN Nam 82 
66 Lê tuấn KH. MHN Nam 39 
67 Lê văn M. MHN Nam 62 
68 Võ thị N. MHN Nữ 59 
69 Lê văn S. MHN Nam 68 
70 Nguyễn văn R. MHN Nam 76 
71 Lê văn U. MHN Nam 53 
72 Nguyễn văn T. MHN Nam 68 
73 Trương thị Đ. MHN Nữ 26 
74 Nguyễn văn S. MHN Nam 48 
75 Nguyễn thị kiều TH. TTĐH Nữ 26 
76 Trương công Đ. TTĐH Nam 27 
77 Phạm văn T. TTĐH Nam 71 
78 Lưu minh Đ. TTĐH Nam 33 
79 Trần thị G. TTĐH Nữ 62 
xxiii 
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU 
Thuốc dùng trong nghiên cứu Hình ảnh uống thuốc có kiểm 
soát 
Mẫu máu thu được từ cộng đồng Máy xét nghiệm huyết học sử 
dụng trong nghiên cứu 
xxiv 
Bộ sinh phẩm và thiết bị chẩn đoán giun lươn Novalisa® Strongyloides 
và Thiết bị tự động Eti – max 3000, Ý 
Mẫu phân thu thập và Ấu trùng giun lươn sau khi cấy 
Lưu mẫu phân và Mẫu giun lươn gửi về Viện SR KST CT TW kiểm tra 
đối chiếu kết quả SHPT 
xxv 
Phụ lục 6: BẢNG CAM KẾT ĐỒNG THUẬN. 
Bảng 1: Cam kết đồng thuận tham gia nghiên cứu điều tra xét nghiệm 
giun miễn phí 
- Tôi đã đọc các thông tin được cung cấp, và tôi hoàn toàn đồng ý tham gia 
vào nghiên cứu này. 
- Tôi đã được thông tin đầy đủ về những nguy cơ về lợi ích của việc tham gia 
vào nghiên cứu này. Tôi đã nhận được những câu trả lời giải đáp những thắc mắc 
của bản thân về nghiên cứu và tôi đồng ý tham gia chương trình nghiên cứu. 
- Tôi đồng ý cho nhân viên của chương trình ghi nhận các thông tin về sức 
khỏe của tôi và sử dụng các thông tin này về sau cho các nghiên cứu y học. 
- Tôi biết rằng tôi có thể ngừng tham gia nghiên cứu bất kỳ lúc nào. Nếu tôi 
ngừng tham gia nghiên cứu, thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến việc chăm sóc 
điều trị cho tôi. Tôi đồng ý cho phép chương trình vẫn tiếp tục được sử dụng các 
thông tin của tôi đã được thu thập, tính đến thời điểm tôi ngưng tham gia nghiên 
cứu. 
Mã số nghiên cứu: --------------------- 
Tên người tham gia: --------------------------------------- 
Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- 
(Lăn dấu tay hoặc đánh dấu cộng nếu không biết chữ) 
Tên của nhân viên nghiên cứu: ---------------------------------------------- 
Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- 
Nếu người chấp thuận không thể tự đọc phiếu này, một người làm chứng cần 
có mặt ở đó và ký vào đây: Tôi hiện diện ở đây trong suốt quá trình chấp thuận 
với người tham gia chương trình nghiên cứu. Thông tin trong phiếu này đã được 
đọc cho người tình nguyện nghe, tất cả thắc mắc từ người tình nguyện đã được 
giải đáp và họ tình nguyện chấp thuận tham gia vào chương trình này. 
Tên người làm chứng: ----------------------------- 
Chữ ký: ------------------------------- Ngày Ký: ---------------------- 
xxvi 
Bảng 2: Đồng ý uống thuốc điều trị 
PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA UỐNG THUỐC 
Họ và tên: .................................................. Tuổi: ............ Dân tộc: ........... 
Địa chỉ: .............................................................................................. 
Tôi đã được các bác sĩ thông báo và giải thích về nguy cơ mắc và tác hại 
bệnh nhiễm giun lươn Strongyloides sp.. 
Tôi đã xét nghiệm phân và biết mình bị nhiễm giun lươn tại đường ruột. 
Tôi được chỉ định điều trị bệnh giun lươn với thuốc ivermectin liều duy 
nhất, tên thương mại của thuốc là STROMECTIN đã được Bộ y tế Việt Nam 
cho lưu hành HSD: 07 /11 / 2019 
Tôi đã được cán bộ y tế tư vấn về tác dụng của thuốc và không phải trả 
tiền nếu chấp thuận uống thuốc điều trị 
 Đồng ý tham gia Không đồng ý 
........................................................................................................................................... 
Ngày.....tháng ......... năm 2017 
Cán bộ thực hiện 
( Ký và ghi họ tên ) 
Người tham gia/Người bảo hộ 
( Ký và ghi họ tên ) 
Hoặc điểm chỉ 
.. 
.. 
Cán bộ y tế liên hệ khi có triệu chứng/vấn đề cần trao đổi 
Bs Lê Thị Thanh Thảo: 01207025739 
Bs Lê Đức Vinh: 0919096773 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thuc_trang_mot_so_yeu_to_lien_quan_den_nh.pdf
  • pdfBia Tom tat TA.pdf
  • pdfBia Tom tat TV.pdf
  • pdfThong tin dang mang TA.pdf
  • pdfThong tin dang mang TV.pdf
  • pdfTom tat luan an TA.pdf
  • pdfTom tat luan an TV.pdf