Luận án Nghiên cứu thực trạng sức khỏe sinh sân và đánh giá hiệu quâ của mô hình can thiệp ở nữ vị thành niên huyện miền núi A lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
Vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người trưởng thành, là
nhóm đối tượng có sự thay đổi nhiều về thể chất, tinh thần [2], [3], [94]. Vị thành
niên cũng là nhóm đối tượng dễ bị tổn thương nhất, đặc biệt là vị thành niên nữ
người dân tộc thiểu số. Sự thiếu hiểu biết về sức khỏe sinh sản của vị thành niên
chính là nguy cơ đối với sức khỏe ở lứa tuổi vị thành niên.
Vị thành niên nữ ở các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam đang phải đối
mặt với rất nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản. Theo Tổ chức y tế thế giới
(WHO), hàng năm có khoảng 16 triệu nữ vị thành niên từ 15 – 19 tuổi sinh con,
chiếm tỷ lệ 11% trên toàn thế giới. Trong số các em vị thành niên này có những em
mang thai và sinh con xảy ra ngoài mong muốn. Ước tính có khoảng 2 triệu – 4,4
triệu trường hợp phá thai trong độ tuổi 15 – 19 mỗi năm [95].
Nghiên cứu của Lori De Ravello (2014) ở các em vị thành niên người dân tộc
thiểu số Mỹ gốc Ấn Độ và thổ dân Alaska cho thấy 48,9% em có quan hệ tình dục,
8,3% em có quan hệ tình dục lần đầu tiên trước 13 tuổi. 16,6% em có quan hệ tình
dục với trên 4 bạn tình [36]. Nghiên cứu của Jane Dimmitt Champion (2015) ở nữ vị
thành niên người Mỹ gốc Phi và người Mỹ gốc Mexico cho thấy: 98,2% vị thành
niên nữ quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su, 21,8% quan hệ tình dục qua
đường hậu môn, 7,5% quan hệ tình dục theo nhóm [33].
Nghiên cứu của Sah Rb, (2014) ở Nepal cho thấy tỷ lệ kết hôn sớm ở vùng
miền núi Dhankuta Municipality – Nepal là 53,3%, tỷ lệ vị thành niên mang thai
ngoài ý muốn là 59,3% [80]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng sức khỏe sinh sân và đánh giá hiệu quâ của mô hình can thiệp ở nữ vị thành niên huyện miền núi A lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ĐÀO NGUYỄN DIỆU TRANG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỨC KHỎE SINH SÂN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÂ CỦA MÔ HÌNH CAN THIỆP Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN HUYỆN MIỀN NÚI A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ, 2021 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ĐÀO NGUYỄN DIỆU TRANG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỨC KHỎE SINH SÂN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÂ CỦA MÔ HÌNH CAN THIỆP Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN HUYỆN MIỀN NÚI A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngành : Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số : 9 72 07 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS.BS. PHAN THỊ BÍCH NGỌC 2. GS.TS. NGUYỄN VŨ QUỐC HUY HUẾ, 2021 Lời Cảm Ơn Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành câm ơn Đäi học Huế, Ban Giám hiệu, Phòng Đào täo Sau đäi học Trường Đäi học Y Dược Huế đã täo mọi điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin tỏ lòng biết ơn såu sắc tới TS.BS Phan Thị Bích Ngọc, GS.TS Nguyễn Vũ Quốc Huy, GS.TS Cao Ngọc Thành là những Thæy Cô đã rçt tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành câm ơn các thæy cô, các giâng viên, nhân viên khoa Y tế Công cộng, Khoa Điều dưỡng, Bộ môn Vi sinh Trường Đäi học Y Dược Huế và Khoa Phụ sân Bệnh viện Trường Đäi học Y Dược Huế đã giúp đỡ tôi tận tình, chu đáo trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gởi lời câm ơn chån thành đến lãnh đäo huyện, lãnh đäo phòng Giáo dục, Ban giám đốc Trung tâm Y tế huyện A Lưới, các cán bộ y tế täi các Träm y tế xã thuộc huyện A Lưới, Ban Giám hiệu cùng thæy cô giáo các trường Trung học cơ sở Hương Låm, Hương Nguyên, Trung học phổ thông Hương Låm, quý vị phụ huynh và các em vị thành niên đã hợp tác, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu. Cuối cùng, xin được gửi tçm chân tình tới gia đình, bän bè, người thân đã luôn sát cánh, câm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi rçt nhiều trong quá trình hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Đào Nguyễn Diệu Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, các kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Đào Nguyễn Diệu Trang DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT AIDS : Acquired Immune Deficiency Syndrome : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ASRHE : Adolescent Sexual Reproductive Health Education : Giáo dục sức khỏe sinh sản và tình dục ở vị thành niên BCS : Bao cao su BLTQĐTD : Bệnh lây truyền qua đường tình dục BPTT : Biện pháp tránh thai BYT : Bộ y tế CBYT : Cán bộ y tế CTV : Cộng tác viên DTTS : Dân tộc thiểu số ĐHKN : Điều hòa kinh nguyệt ĐTV : Điều tra viên GDSK : Giáo dục sức khỏe GSV : Giám sát viên HIV : Human Immunodeficiency Virus : Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình KHS : Kết hôn sớm NKĐSS : Nhiễm khuẩn đường sinh sản QHTD : Quan hệ tình dục SAVY : Survey Assessment of Vietnam Youth : Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam SKSS : Sức khỏe sinh sản SKSSVTN : Sức khỏe sinh sản vị thành niên SKTD : Sức khỏe tình dục TCYTTG : Tổ chức y tế thế giới THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTYT : Trung tâm y tế TT-GDSK : Truyền thông giáo dục sức khỏe TYT : Trạm y tế UNESCO : United Nations Educational Scientific and Cultural Organization : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên Hợp Quốc UNFPA : United Nations Population Fund : Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc UNICEF : United Nations Children , s Fund : Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc VTN : Vị thành niên VTN/TN : Vị thành niên / thanh niên YTTB : Y tế thôn bản WHO : World Health Oganization: Tổ chức y tế thế giới MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Khái niệm về sức khỏe sinh sản ....................................................................... 3 1.2. Khái niệm về sức khỏe sinh sản vị thành niên ................................................. 3 1.3. Các vấn đề sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên ................................................ 7 1.4. Thực trạng sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên người dân tộc thiểu số trên thế giới, tại việt nam .................................................................................................... 10 1.5. Các yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên .............................................................................................................. 16 1.6. Các mô hình, phương pháp can thiệp và hiệu quả thực hiện các giải pháp can thiệp cải thiện sức khỏe sinh sản vị thành niên trên thế giới và tại Việt Nam ...... 18 1.7. Một số đặc điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội của Huyện A Lưới ............... 32 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 34 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................. 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 34 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 57 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................................... 57 3.2. Thực trạng sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên tại huyện a lưới .................... 58 3.3. Xây dựng mô hình, tiến hành và đánh giá các kết quả can thiệp tại 4 xã can thiệp .... 82 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 93 4.1. Thực trạng sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên tại huyện a lưới .................... 93 4.2. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành chung ......................................... 103 4.3. Xây dựng mô hình, tiến hành và đánh giá các kết quả can thiệp tại 4 xã can thiệp ..................................................................................................................... 105 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang điểm Nugent .................................................................................. 47 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 57 Bảng 3.2. Kiến thức về việc mang thai ....................................................................... 59 Hiểu biết về thời điểm dễ có thai nhất ...................................................................... 59 Bảng 3.3. Kiến thức về các biện pháp tránh thai ....................................................... 60 Bảng 3.4. Kiến thức về các bệnh lây truyền qua đường tình dục .............................. 61 Bảng 3.5. Kiến thức về HIV ...................................................................................... 62 Bảng 3.6. Kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................ 63 Bảng 3.7. Phân loại kiến thức chung ......................................................................... 64 Bảng 3.8. Nguồn thông tin ........................................................................................ 65 Bảng 3.9. Nguồn thông tin phù hợp .......................................................................... 66 Bảng 3.10. Cách truyền thông phù hợp ..................................................................... 66 Bảng 3.11. Thực hành vệ sinh kinh nguyệt ............................................................... 67 Bảng 3.12. Mối quan hệ nam nữ ............................................................................... 67 Bảng 3.13. Về quan hệ tình dục ................................................................................ 68 Bảng 3.14. Tình hình sinh đẻ .................................................................................... 71 Bảng 3.15. Tình trạng hôn nhân ................................................................................ 71 Bảng 3.16. Tình trạng kết hôn sớm (tảo hôn) ........................................................... 71 Bảng 3.17. Mối quan hệ hôn nhân ............................................................................ 72 Bảng 3.18. Tình hình thủ dâm ................................................................................... 73 Bảng 3.19. Thực hành về vệ sinh đường sinh dục .................................................... 74 Bảng 3.20. Tình hình viêm nhiễm và phân bố viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 75 Bảng 3.21. Những yếu tố về khả năng tiếp cận dịch vụ y tế..................................... 76 Bảng 3.22. Các yếu tố liên quan đến kiến thức ......................................................... 78 Bảng 3.23. Các yếu tố liên quan đến kiến thức chưa tốt theo phân tích hồi quy đa biến .... 79 Bảng 3.24. Các yếu tố liên quan đến thực hành ........................................................ 80 Bảng 3.25. Các yếu tố liên quan đến thực hành chưa tốt qua phân tích hồi quy đa biến ...... 81 Bảng 3.26: Bảng tóm tắt các hoạt động can thiệp đã thực hiện ................................ 85 Bảng 3.27. Thay đổi kiến thức trước - sau ở nhóm can thiệp và nhóm không can thiệp .... 86 Bảng 3.28. Thay đổi kiến thức ở nhóm chứng - nhóm can thiệp ở thời điểm trước và sau can thiệp .............................................................................................................. 87 Bảng 3.29. Thay đổi thực hành trước – sau ở nhóm can thiệp và nhóm không can thiệp ..... 88 Bảng 3.30. Thay đổi thực hành ở nhóm chứng - nhóm can thiệp ở thời điểm trước và sau can thiệp ......................................................................................................... 89 Bảng 3.31. Thay đổi tỷ lệ tảo hôn trước – sau ở nhóm can thiệp và nhóm không can thiệp ............................................................................................ 89 Bảng 3.32. Thay đổi tỷ lệ tảo hôn ở nhóm chứng - nhóm can thiệp ở thời điểm trước và sau can thiệp ......................................................................................................... 90 Bảng 3.33. Thay đổi tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới trước – sau ở nhóm can thiệp và nhóm không can thiệp ................................................................................. 91 Bảng 3.34. Thay đổi tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở nhóm chứng - nhóm can thiệp ở thời điểm trước và sau can thiệp............................................................. 92 Bảng 4.1.Tỷ lệ kết hôn sớm trong nghiên cứu so sánh với một số nước trên thế giới có tỷ lệ kết hôn sớm cao nhất ................................................................................. 100 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Hiểu biết về dấu hiệu cho thấy bạn gái đang ở tuổi dậy thì ................. 58 Biểu đồ 3.2: Hiểu biết về độ tuổi được kết hôn theo đúng pháp luật ....................... 64 Biểu đồ 3.3: Sự cần thiết phải truyền thông GDSK .................................................. 65 Biểu đồ 3.4. Tình hình mang thai .............................................................................. 69 Biểu đồ 3.5. Tình hình nạo phá thai .......................................................................... 70 Biểu đồ 3.6. Quan hệ tình dục trước hôn nhân ........................................................ 72 Biểu đồ 3.7. Phân loại thực hành chung.................................................................... 76 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình thiết kế và đánh giá chương trình .............................................. 20 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ..................................................................................... 35 Sơ đồ 2.2. Khung lý thuyết cho nghiên cứu cắt ngang ............................................. 43 Sơ đồ 2.3. Khung lý thuyết cho nghiên cứu can thiệp cụ thể ................................... 44 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người trưởng thành, là nhóm đối tượng có sự thay đổi nhiều về thể chất, tinh thần [2], [3], [94]. Vị thành niên cũng là nhóm đối tượng dễ bị tổn thương nhất, đặc biệt là vị thành niên nữ người dân tộc thiểu số. Sự thiếu hiểu biết về sức khỏe sinh sản của vị thành niên chính là nguy cơ đối với sức khỏe ở lứa tuổi vị thành niên. Vị thành niên nữ ở các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản. Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO), hàng năm có khoảng 16 triệu nữ vị thành niên từ 15 – 19 tuổi sinh con, chiếm tỷ lệ 11% trên toàn thế giới. Trong số các em vị thành niên này có những em mang thai và sinh con xảy ra ngoài mong muốn. Ước tính có khoảng 2 triệu – 4,4 triệu trường hợp phá thai trong độ tuổi 15 – 19 mỗi năm [95]. Nghiên cứu của Lori De Ravello (2014) ở các em vị thành niên người dân tộc thiểu số Mỹ gốc Ấn Độ và thổ dân Alaska cho thấy 48,9% em có quan hệ tình dục, 8,3% em có quan hệ tình dục lần đầu tiên trước 13 tuổi. 16,6% em có quan hệ tình dục với trên 4 bạn tình [36]. Nghiên cứu của Jane Dimmitt Champion (2015) ở nữ vị thành niên người Mỹ gốc Phi và người Mỹ gốc Mexico cho thấy: 98,2% vị thành niên nữ quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su, 21,8% quan hệ tình dục qua đường hậu môn, 7,5% quan hệ tình dục theo nhóm [33]. Nghiên cứu của Sah Rb, (2014) ở Nepal cho thấy tỷ lệ kết hôn sớm ở vùng miền núi Dhankuta Municipality – Nepal là 53,3%, tỷ lệ vị thành niên mang thai ngoài ý muốn là 59,3% [80]. Kết quả điều tra thực trạng kinh tế, xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 tại Việt Nam cho thấy tỷ lệ kết hôn sớm là 26,6% [26]. Việt Nam là 1 trong 3 nước có tỷ lệ phá thai cao nhất thế giới, trong đó 20% là lứa tuổi vị thành niên, trên cả nước có 5% vị thành niên nữ sinh con trước 18 tuổi [5]. Nghiên cứu của Vũ Văn Hoàn (2010) trên các em vị thành niên người dân tộc Thái ở tỉnh Sơn La cho thấy 36,9% em có quan hệ tình dục trước khi kết hôn, 29,5% em kể tên được 2 loại bệnh lây truyền qua đường tình dục, 15,2% em biết được 2 3 đường lây truyền chính của vi rút HIV, 25,3% biết đến bệnh giang mai, 33,1% em không biết các triệu chứng của bệnh lây truyền qua đường tình dục [5]. Các chương trình can thiệp cải thiện tình hình sức khỏe sinh sản vị thành niên ở một số nước trên thế giới đã mang lại kết quả khả quan. Tỷ lệ kiến thức, thực hành gia tăng sau can thiệp có ý nghĩa thống kê [76]. Hiểu biết về thời điểm dễ mang thai trong chu kỳ kinh sau can thiệp tăng từ 30,0% lên 44,0%, thực hành sử dụng thuốc uống tránh thai ... kê, Nhà xuất bản y học, tr 82 – 85. 15. Trần Thị Nga, Đỗ Thị Phương và Nguyễn Tuyết Trang (2010), "Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Nghiên cứu Y học phụ trương. 70, tr. 139-144. 16. Thủ tướng chính phủ (2015), Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. 17. Quốc hội (2014), Luật hôn nhân và gia đình. 18. Nguyễn Đình Sơn (2012), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và hành vi sức khỏe sinh sản của học sinh trung học phổ thông huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh, Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Huế. 19. Phan Đăng Tâm (2019), Nghiên cứu thực trạng tảo hôn và kiến thức, thái độ, thực hành về tảo hôn của phụ nữ trong độ tuổi từ 15 – 49 tại huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, Luận án chuyên khoa II Trường Đại học Y Dược Huế. 20. Thủ tướng chính phủ (2001), Quyết định số 35/2001/QĐ – TTg ngày 19/3/2001 về việc phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2001 – 2010. 21. Thủ tướng chính phủ (2011), Quyết định số 2013/QĐ – TTg - ngày 14/11/2011 về việc phê duyệt chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020. 22. Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống suy dinh dưỡng năm 2016 và triển khai nhiệm vụ năm 2017. 23. Trung tâm kiểm soát bệnh tật Tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), báo cáo tổng kết công tác của trung tâm kiểm soát bệnh tật Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018. 24. Nguyễn Văn Trường (2007), Thực trạng và 1 số yều tố liên quan đến kiến thức,thái độ,hành vi về sức khỏe sinh sản của học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ ,tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y khoa - Đại học Thái Nguyên. 25. UNICEF (2010), Báo cáo phân tích tình hình trẻ em tại Việt Nam 2010. 26. Ủy ban dân tộc Việt Nam (2015), Kết quả điều tra thực trạng kinh tế, xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2015, truy cập ngày-ngày 3/4/2017, tại trang web Tr26 TIẾNG ANH 27. Alford Sue, et al. (2008), Science and success, Second Edition: Sex education and other programs that work to prevent teen pregnancy, HIV & sexually transmitted infections, Advocates for Youth, Washington, DC, 48. 28. Ali Abdel Aziem A (2014), "Socio-Demographic Factors Affecting Child Marriage in Sudan", Journal of Women's Health Care. 03, pp. 4-6. 29. Asrese Kerebih (2014), "Early Marriage in South Wollo and East Gojjam Zones of the Amhara Region, Ethiopia", Humanities and Social Sciences. 2(2), pp. 11-16. 30. Association Australian Medical (2014), Sexual and Reproductive Health, AMA Position Statement, pp 1. 31. Avni Michal, Prieto Diana, and Robertson Angela (2007), New Insights on Preventing Child Marriage A Global Analysis of Factors and Programs, International Center for Research on Women (ICRW), pp 4 -7 32. Bala-Nath Madhu (2003), Strategies for Sexual and Reproductive Health of Adolescents and Youth, pp 17. 33. Champion Jane D., Young C., and Rew L. (2015), "Substantiating the need for primary care–based sexual health promotion interventions for ethnic minority adolescent women experiencing health disparities", Journal of the American Association of Nurse Practitioners. 28(9), pp. 487-492. 34. Champion Jane Dimmitt and Collins Jennifer L. (2010), "The path to intervention: Community partnerships and development of a cognitive behavioral intervention for ethnic minority adolescent females", Issues in Mental Health Nursing. 31(11), pp. 739-747. 35. Champion Jane Dimmitt and Roye Carol F. (2014), "Toward an understanding of the context of anal sex behavior in ethnic minority adolescent women", Issues in Mental Health Nursing. 35(7), pp. 509-516. 36. De Ravello Lori, et al. (2014), "Substance Use and Sexual Risk Behaviors Among American Indian and Alaska Native High School Students", Journal of School Health. 84, pp. 25-32. 37. De Silva .W.I, Somanathan Aparnaa, and Eriyagama Vindya (2003), Adolescent and youth reproductive health in Sri Lanka. 38. Edgardh K (2002), "Adolescent sexual health in Sweden", Sexually Transmitted Infections. 78(5), pp. 352-356. 39. Engel Danielle Marie Claire, et al. (2019), "A Package of Sexual and Reproductive Health and Rights Interventions—What Does It Mean for Adolescents?", Journal of Adolescent Health. 65(6), pp. S41-S50. 40. Engen Ida Kristin (2013), Prevention of adolescent pregnancies through access to sexual and reproductive health measures in Cameroon: Prevention of adolescent pregnancies through access to sexual and reproductive health measures in Cameroon, Oslo and Akershus University College of Applied Sciences, Faculty of Social Sciences, Oslo. 41. Family Planning NSW (2013), Reproductive and Sexual Health in Australia, Ashfeld, Sydney, pp 36. 42. Family Planning Victoria (2014), A review of current and relevant literature on sexual and reproductive health services for young people. 43. Giving What We Can (2014), Child marriage. Causes, effects and interventions, pp 7. 44. Gupta S. D. (2003), Adolescent and Youth Reproductive Health In India, Indian Institute of Health Management Research Jaipur, India, pp 5. 45. Hardee-Cleaveland Karen, et al. (2004), Adolescent and youth reproductive health in the Asia and Near East region: status, issues, policies, and programs, POLICY Project, Futures Group International, Washington, DC, pp 13. 46. Holley Catherine (2011), Helpdesk Report: The impact of girls’ education on early marriage. 47. Hotchkiss David R., et al. (2016), "Risk factors associated with the practice of child marriage among Roma girls in Serbia Health and human rights of marginalized populations", BMC International Health and Human Rights. 16, pp. 1-10. 48. Ikutwa Nivea Lucia, et al. (2015), Factors Influencing Early Marriage on the Girl Child ' S Maternal Health Projects : a Case of Maralal Town , Samburu County , Kenya, University of Nairobi. 49. Jennings Lauren, et al. (2019), "A forgotten group during humanitarian crises: a systematic review of sexual and reproductive health interventions for young people including adolescents in humanitarian settings", Conflict and Health. 13, pp. 15-17. 50. Kalembo Fatch W., Zgambo Maggie, and Yukai Du (2013), "Effective Adolescent Sexual and Reproductive Health Education Programs in Sub-Saharan Africa", Californian Journal of Health Promotion. 11(2), pp. 32-42. 51. Kemigisha Elizabeth, et al. (2019), "Evaluation of a school based comprehensive sexuality education program among very young adolescents in rural Uganda", BMC Public Health. 19, pp. 1-11. 52. Kerner Brad, et al. (2012), "Adolescent Sexual and Reproductive Health in Humanitarian Settings", Forced Migration Review. 40, pp. 21-22. 53. Khuat Thu Hong (2003), Adolescent and Youth Reproductive Health In Viet Nam, pp 4 - 12. 54. Kirby Douglas B. (2011), The impact of sex education On the sexual behaviour of Young people, pp 1 - 2. 55. Kirby Douglas B., Laris B.A., and Rolleri Lori A. (2007), "Sex and HIV Education Programs: Their Impact on Sexual Behaviors of Young People Throughout the World", Journal of Adolescent Health. 40(3), pp. 206-217. 56. Klingberg-Allvin Marie (2007), Pregnant adolescents in Vietnam : Social context and health care needs. 57. Loaiza Ediberto (2012), Marrying Too Young. 58. Maharjan Ram K., et al. (2012), Child marriage in Nepal. 59. Mai Van Hung, et al. (2019), "Extra-Curricular Activities Improved Reproductive Health Knowledge of Ethnic Minority High School Students in Vietnam", Journal of Family & Reproductive Health. 13(2), pp. 80-84. 60. Malleshappa K. and Krishna Shivaram (2011), "Knowledge and attitude about reproductive health among rural adolescent girls in Kuppam mandal: An intervention study", Biomedical Research. 22(3), pp. 305-310. 61. Martin J. A., et al. (2013), "Births: final data for 2011", National vital statistics reports : from the Centers for Disease Control and Prevention, National Center for Health Statistics, National Vital Statistics System. 62(1), pp. 1-72. 62. Matlabi Hossein (2013), "Factors Responsible for Early and Forced Marriage in Iran", Science Journal of Public Health. 1(5), pp. 227-229. 63. McKenzie J.F., Neiger B.L., and Thackeray R. (2009), Planning, Implementing, and Evaluating Health Promotion Programs: A Primer, Pearson/Benjamin Cummings. 64. Mehra Devika, et al. (2018), "Effectiveness of a community based intervention to delay early marriage, early pregnancy and improve school retention among adolescents in India", BMC Public Health. 18, pp. 1-13. 65. Mehta Bharti (2013), "Adolescent Reproductive and Sexual Health in India: The Need to Focus", Journal Of Young Medical Researchers. 1(1), pp. 1-5. 66. Mihoko Tanabe, Isabelle Modigell, and Seema Manohar (2013), CASE STUDY : Adolescent Sexual and Reproductive Health Programming in Goma , Democratic Republic of the Congo. 67. Ministry of Health (2003), Sexual and reproductive health: a resource book for New Zealand health organisations., Wellington: Ministry of Health. 68. Moallaei Hossein, et al. (2015), "Evaluation and Comparison between Amsel's Criteria and Nugent's Score Methods in Diagnosis of Bacterial Vaginos is in Non-pregnant Women", Journal of Scientific Research & Reports 5(6), pp. 500-506. 69. Nasrin Obaida (2012), "Factors affecting early marriage and early conception of women: A case of slum areas in Rajshahi City, Bangladesh", International Journal of Sociology and Anthropology. 4(2), pp. 54-62. 70. National Youth Council of Malawi (2009), Report on profiling early marriages in Malawi. 71. Nguyen Gabrielle, et al. (2019), "Scaling-up Normative Change Interventions for Adolescent and Youth Reproductive Health: An Examination of the Evidence", Journal of Adolescent Health. 64(4), pp. S16-S30. 72. Nugent R P, Krohn M A, and Hillier S L (1991), "Reliability of diagnosing bacterial vaginosis is improved by a standardized method of gram stain interpretation.", Journal of Clinical Microbiology. 29(2), pp. 297-301. 73. Okonta Patrick I. (2007), "Adolescent Sexual and Reproductive Health in the Niger Delta Region of Nigeria: Issues and Challenges", African Journal of Reproductive Health. 11(1), pp. 113-124. 74. Pandey Pushpa Lata, Seale Holly, and Razee Husna (2019), "Exploring the factors impacting on access and acceptance of sexual and reproductive health services provided by adolescent-friendly health services in Nepal", PLoS ONE. 14(8), pp. 1-19. 75. Partners in population and development (2013), Adolescent Pregnancy: Status, Socio-Economic Cost, Policy and Program Options for 25 Member Countries of PPD, pp 2. 76. Phulambrikar RutujaM, et al. (2019), "Effectiveness of interventional reproductive and sexual health education among school going adolescent girls in rural area", Indian Journal of Community Medicine. 44(4), pp. 378-382. 77. Rajapaksa-Hewageegana Neelamani, et al. (2015), "Sexual and reproductive knowledge, attitudes and behaviours in a school going population of Sri Lankan adolescents", Sexual and Reproductive Healthcare. 6(1), pp. 3-8. 78. Rankin Kristen, et al. (2016), Adolescent sexual and reproductive health An evidence gap map. , 3ie Evidence Gap Map Report 5, International Initiative for Impact Evaluation (3ie), pp 12 - 13. 79. Rezapour Baratali, Mostafavi Firoozeh, and Khalkhali Hamid (2016), "School-Based and PRECEDE-PROCEED-Model Intervention to Promote Physical Activity in the High School Students: Case Study of Iran", Global Journal of Health Science. 8(9), pp. 271-280. 80. Sah Rb, et al. (2014), "Factors affecting Early Age Marriage in Dhankuta Municipality, Nepal", Nepal Journal of Medical Sciences. 3(1), pp. 26-30. 81. Sanjuan-Meza Xiomara Sarahí, et al. (2019), "Reproductive health education program for Mexican women", European Journal of Contraception and Reproductive Health Care. 24(5), pp. 373-379. 82. Schultz Andre and Skinner S Rachel (2014), "Essentials of adolescent sexual and reproductive health", Medicine Today. 15(6), pp. 29-33. 83. Shams Mohsen, et al. (2017), "Mothers' views about sexual health education for their adolescent daughters: A qualitative study", Reproductive Health. 14(1), pp. 1-6. 84. Sinha Shamser, et al. (2007), "‗People Make Assumptions About Our Communities‘: Sexual Health Amongst Teenagers from Black and Minority Ethnic Backgrounds in East London", Ethnicity & Health. 12(5), pp. 423-441. 85. Situmorang Augustina (2003), Adolescent reproductive health in Indonesia, pp 3 - 4. 86. The ACQUIRE Project (2008), Mobilizing Married Youth in Nepal to Improve Reproductive Health: The Reproductive Health for Married Adolescent Couples Project, Nepal, 2005-2007, pp 10 -11. 87. The United Nations High Commissioner for Refugees (2001), Action for the Rights of Children (ARC): Critical Issues - Sexual and Reproductive Health. 88. UNFPA (2008), Reproductive health of H,mong people in Ha Giang province, Ha Noi, Viet Nam, pp 7 - 8. 89. UNFPA and Save the children (2009), Adolescent Sexual and Reproductive Health Toolkit for Humanitarian Settings, pp 5 - 6. 90. UNICEF (2011), "The Adolescent Girls Anaemia Control Programme", Briefing Paper Series: Innovations, Lessons and Good Pratices, pp 33. 91. USAID (2012), Ending Child Marriage & Meeting the Needs of Married Children, pp 2. 92. WHO (2002), Adolescent friendly health sevices, pp 5. 93. WHO (2008), HIGHLIGHTS - Child and Adolescent Health and Development Progress Report 2006 – 2007, World Health Organization, pp 12. 94. WHO (2010), Adolescent Job Aid, World Health Organization. 95. WHO (2011), WHO Guidelines on Preventing Early Pregnancy and Poor Reproductive Outcomes Among Adolescents in Developing Countries, World Health Organization, pp 2 96. WHO (2014), Health for the Word’s Adolescents: A second chance in the second decade, pp 1. 97. Williams Timothy, et al. (2007), Evaluation of the African Youth Alliance Progam in Ghana, Tanzania and Uganda: Impact on Sexual and Reproductive Health Behavior among Young People. 98. Women's Refugee Commission, et al. (2012), Adolescent Sexual and Reproductive Health in Humanitarian Settings: An In-depth Look at Family Planning Services. 99. World Vision (2013), UnTying The Knot Exploring Early Marriage in Fragile States, pp. 2-45. 100. Zulu Joseph M., et al. (2018), "Community based interventions for strengthening adolescent sexual reproductive health and rights: How can they be integrated and sustained? A realist evaluation protocol from Zambia", Reproductive Health. 15(1), pp. 1-8. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_suc_khoe_sinh_san_va_danh_gia.pdf
- NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN - English.doc
- NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN.doc
- QĐHĐ NCS Đào Nguyễn Diệu Trang_0001.pdf
- Tom tat luan an.docx
- tóm tắt tiếng anh.doc