Luận án Nghiên cứu thực trạng và giải pháp cải thiện hoạt động Báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt Nam

Trước thực tế Việt Nam đang ngày càng tham gia nhiều hơn vào các

nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (TNLS) thuốc, việc tuân thủ các nguyên tắc về

đạo đức trong nghiên cứu và thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng (Good

Clinical Practice – GCP) cần phải được đặc biệt chú trọng [49], [89], [99].

Nguyên tắc hàng đầu của GCP là phải bảo đảm quyền lợi, sự an toàn và sức

khỏe của các đối tượng nghiên cứu, đây là điều quan trọng được đặt trên các mối

quan tâm về khoa học và xã hội [1], [3], [29], [99]. Để đánh giá tính an toàn của

một sản phẩm thuốc, người ta căn cứ trên tần suất xảy ra và mức độ nghiêm

trọng của các biến cố bất lợi (AE) và biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE) diễn ra

trong quá trình TNLS thuốc đó. Cùng với các số liệu về phản ứng có hại của

thuốc sau khi lưu hành (ADR), các thông tin này sẽ tạo thành hồ sơ về tính an

toàn của thuốc [2], [3], [5], [12], [13], [23-25]. Về mặt đạo đức, việc báo cáo

biến cố bất lợi đúng qui định sẽ giúp ích cho việc bảo vệ an toàn cho đối tượng

nghiên cứu và tính toàn vẹn của dữ liệu nghiên cứu [31], [52], [58]. Do vậy, việc

ghi nhận, đánh giá, theo dõi, xử lý, báo cáo các biến cố bất lợi trong TNLS là

yêu cầu bắt buộc trong bất kỳ đề cương nghiên cứu TNLS nào, nhằm bảo đảm an

toàn, sức khỏe, tính mạng người tham gia nghiên cứu

pdf 206 trang dienloan 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thực trạng và giải pháp cải thiện hoạt động Báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng và giải pháp cải thiện hoạt động Báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt Nam

Luận án Nghiên cứu thực trạng và giải pháp cải thiện hoạt động Báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
VÕ THỊ NHỊ HÀ 
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ 
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 
HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BIẾN CỐ 
BẤT LỢI NGHIÊM TRỌNG 
TRONG THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG 
THUỐC TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2019 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
VÕ THỊ NHỊ HÀ 
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ 
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 
HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BIẾN CỐ 
BẤT LỢI NGHIÊM TRỌNG 
TRONG THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG 
THUỐC TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC 
MÃ SỐ: 62720412 
 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình 
 TS. Nguyễn Ngô Quang 
HÀ NỘI, NĂM 2019 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng 
để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được 
chỉ rõ nguồn gốc, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Y tế 
“Mô tả thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nhằm 
nâng cao chất lượng công tác báo cáo các biến cố bất lợi trong thử nghiệm lâm 
sàng tại Việt Nam” mà tôi là thành viên nhóm nghiên cứu đều được sự đồng 
thuận của nhóm nghiên cứu trong việc sử dụng những thông tin này. 
Võ Thị Nhị Hà 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án này không thể hoàn thành nếu không được sự hướng dẫn, giúp 
đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện của các Thầy hướng dẫn, Lãnh đạo cơ quan, Cục Khoa 
học công nghệ và Đào tạo, Trường Đại học Dược Hà Nội, đồng nghiệp, bạn bè, 
các cựu sinh viên, học viên cao học và đặc biệt là Gia đình. 
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy 
hướng dẫn. GS.TS. Nguyễn Thanh Bình là người đã đưa ra ý tưởng, tận tình chỉ 
bảo tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận án. TS. Nguyễn Ngô Quang là 
người đầu tiên hướng dẫn cho tôi về lĩnh vực thử nghiệm lâm sàng, đồng thời 
với cương vị lãnh đạo đơn vị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thời gian 
thực hiện luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô tại Bộ môn Quản lý và Kinh tế 
Dược trường Đại học Dược Hà Nội đã hướng dẫn, hỗ trợ, tôi trong thời gian học 
tập tại Bộ môn cũng như thời gian làm luận án, đồng thời động viên, khích lệ tôi 
những lúc gặp khó khăn trở ngại trong quá trình nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Cục Khoa học công nghệ 
và Đào tạo và Ban Quản lý Dự án HPET Bộ Y tế đã giúp đỡ, san sẻ các công 
việc cơ quan để tôi có thời gian dành cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn 
Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học Trường Đại học Dược Hà Nội, các đồng 
nghiệp tại Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại 
của thuốc đã tạo điều kiện, hỗ trợ rất nhiệt tình để quá trình học tập và nghiên 
cứu của tôi được hoàn thành thuận lợi. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các em cựu sinh viên, học viên cao học trường 
Đại học Dược Hà Nội đã hỗ trợ cho tôi trong thời gian triển khai nghiên cứu. 
Có quá nhiều lời cảm ơn nhưng dường như là chưa đủ và cũng không thể 
viết hết trong vài trang giấy, lời cảm ơn cuối cùng tôi xin gửi đến Gia đình, 
những người thân yêu đã luôn bên cạnh, vui vẻ chấp nhận những thiệt thòi và cổ 
vũ nhiệt tình cho tôi sớm hoàn thành luận án. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2019 
Võ Thị Nhị Hà 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG, BIỂU 
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 
Chương 1. TỔNG QUAN .........................................................................................4 
1.1. Thử nghiệm lâm sàng thuốc và thực trạng triển khai thử nghiệm lâm sàng 
thuốc tại Việt Nam ....................................................................................................4 
1.1.1. Khái niệm thử nghiệm lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng thuốc .................4 
1.1.2. Tình hình triển khai nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thuốc trên Thế giới .4 
1.1.3. Thực trạng triển khai và quản lý thử nghiệm lâm sàng thuốc tại Việt Nam 6 
1.2. Hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm 
sàng thuốc ..................................................................................................................7 
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến báo cáo biến cố bất lợi trong thử nghiệm 
lâm sàng thuốc ........................................................................................................8 
1.2.2. Qui định về báo cáo bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng .......9 
1.2.3. Trách nhiệm các bên liên quan trong hoạt động báo cáo biến cố bất lợi 
nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng .............................................................12 
1.2.4. Thực trạng theo dõi, ghi nhận và báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 
trong thử nghiệm lâm sàng trên Thế giới và tại Việt Nam ...................................13 
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 
trong thử nghiệm lâm sàng ...................................................................................23 
1.3. Các công cụ nghiên cứu về hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 
trong thử nghiệm lâm sàng .....................................................................................27 
1.3.1. Đánh giá về tổ chức quản lý hoạt động báo cáo ........................................27 
1.3.2. Đánh giá chất lượng báo cáo đơn lẻ biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử 
nghiệm lâm sàng ...................................................................................................31 
1.3.3. Phương pháp đánh giá chất lượng báo cáo tổng hợp thông tin về biến cố 
bất lợi trong thử nghiệm lâm sàng thuốc ..............................................................34 
1.3.4. Đánh giá thực trạng báo cáo thiếu biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử 
nghiệm lâm sàng thuốc .........................................................................................36 
1.4. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài ................................................................37 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................40 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................40 
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................40 
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................40 
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................41 
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................41 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................41 
2.3.2. Các biến số nghiên cứu ...............................................................................44 
2.3.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................50 
2.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................52 
2.3.5. Xử lý và phân tích số liệu............................................................................55 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................66 
3.1. Thực trạng hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử 
nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại Việt Nam năm 2014 ..................................66 
3.1.1. Số lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng 
thuốc hóa dược năm 2014.....................................................................................66 
3.1.2. Cơ cấu báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng 
thuốc hóa dược năm 2014.....................................................................................67 
3.1.3. Chất lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ......................................69 
3.1.4. Tuân thủ về thời hạn báo cáo .....................................................................70 
3.1.5. Thực trạng công tác quản lý thực hành báo cáo biến cố bất lợi nghiêm 
trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại một số bệnh viện triển khai 
thử nghiệm lâm sàng .............................................................................................71 
3.1.6. Thực trạng báo cáo thiếu (under-reporting) biến cố bất lợi nghiêm trọng 
tại một số bệnh viện triển khai thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược .................75 
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động báo cáo biến cố bất lợi trong thử 
nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược năm 2014 .........................................................77 
3.2.1. Nghiên cứu định tính các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động báo cáo biến cố 
bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược .......................77 
3.2.2. Nghiên cứu định lượng một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động báo cáo 
biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược ..........89 
3.3. Bước đầu đánh giá hiệu quả của một số giải pháp cải thiện hoạt động báo 
cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại 
Việt Nam...................................................................................................................95 
3.3.1. Một số giải pháp cải thiện hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 
trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược .........................................................95 
3.3.2. Bước đầu đánh giá hiệu quả của một số giải pháp cải thiện hoạt động báo 
cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược ...98 
Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 108 
4.1. Thực trạng hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng tại Việt Nam 
năm 2014 ............................................................................................................... 108 
4.1.1. Số lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ...................................... 108 
4.1.2 Cơ cấu báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng .......................................... 109 
4.1.3. Thực trạng về chất lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ............ 113 
4.1.4. Thực trạng về việc tuân thủ thời hạn báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 
năm 2014 ............................................................................................................ 115 
4.1.5. Thực trạng công tác quản lý thực hành báo cáo biến cố bất lợi nghiêm 
trọng tại các bệnh viện triển khai thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại Việt 
Nam .................................................................................................................... 116 
4.1.6. Thực trạng báo cáo thiếu (under-reporting) biến cố bất lợi nghiêm trọng 
tại các bệnh viện triển khai thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại Việt Nam
............................................................................................................................ 120 
4.2. Xác định yếu tố ảnh hưởng và xếp hạng tác động của từng yếu tố đến hoạt 
động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc 
hóa dược tại Việt Nam ......................................................................................... 123 
4.3. Bước đầu đánh giá hiệu quả của một số giải pháp cải thiện hoạt động báo 
cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại 
Việt Nam................................................................................................................ 130 
4.3.1. Đánh giá sự thay đổi về số lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng 131 
4.3.2. Đánh giá sự thay đổi về cơ cấu báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ... 133 
4.3.3. Đánh giá sự thay đổi về chất lượng báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng
............................................................................................................................ 136 
4.4 Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 139 
4.5. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................. 141 
4.5.1 Về phương pháp luận ................................................................................ 141 
4.5.2 Đóng góp về ý nghĩa thực tiễn .................................................................. 142 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................. 143 
1. Kết luận ............................................................................................................. 143 
1.1. Thực trạng hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử 
nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại Việt Nam năm 2014 ................................ 143 
1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động báo cáo biến cố bất lợi nghiêm 
trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại Việt Nam. ...................... 144 
1.3. Bước đầu đánh giá hiệu quả của một số giải pháp cải thiện hoạt động báo 
cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong thử nghiệm lâm sàng thuốc hóa dược tại 
Việt Nam giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 144 
2. Đề xuất ............................................................................................................... 146 
2.1. Đối với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế ............................ 146 
2.2. Đối với Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại 
của thuốc ............................................................................................................ 146 
2.3. Đối với các bệnh viện triển khai thử nghiệm lâm sàng .............................. 147 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ADR Adverse Drug Reaction Phản ứng bất lợi của thuốc 
AE Adverse Event Biến cố bất lợi 
BV Bệnh viện 
CIOMS 
The Council for 
International Organizations 
of Medical Sciences 
Hội đồng các tổ chức quốc tế về 
Khoa học y học 
CRA Clinical Research Associate Giám sát viên nghiên cứu lâm sàng 
CRU Clinical Research Unit Đơn vị nghiên cứu lâm sàng 
CTCAE Common Terminology 
Criteria for Adverse Events 
Hệ thống chỉ tiêu phân loại biến cố 
bất lợi thường gặp 
Cục 
KHCN&ĐT 
 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo 
EMA European Medicines 
Agency 
Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu 
Âu 
FDA The U.S Food and Drug 
Administration 
Cơ quan quản lý Dược phẩm và 
Thực phẩm Hoa Kỳ 
GCP Good Clinical Practice Thực hành lâm sàng tốt 
HĐĐĐ Hội đồng đạo đức 
ICH International conference on 
harmonisation of technical 
requirements for 
registration of 
pharmac ...  lưu 
hànhđược tiến hành trên đối tượng nghiên 
cứu là con người. 
Thuật 
ngữ 
Có các định nghĩa: 
- AE 
- SAE 
- Phản ứng bất lợi (ADR) 
- Phản ứng bất lợi (ADR) 
ngoài dự kiến 
Loại bỏ định nghĩa: 
- ADR 
- ADR ngoài dự kiến 
Bổ sung thêm: 
- AE ngoài dự kiến (unexpected AE): là các 
biến cố bất lợi mà bản chất/mức độ nặng/mức 
độ đặc hiệu/hậu quả khác với mô tả hoặc 
chưa được mô tả trước trong đề cương NC 
hoặc tài liệu NC 
 Nội dung 
Quy định cũ 
(Công văn số 6586 ngày 
2/10/2012) 
Quy định mới 
(Quyết định số 62/QĐ-K2ĐT ngày 
2/6/2017 và Thông tư 29/TT-BYT) 
Định 
nghĩa 
SAE 
AE gây: 
- Tử vong 
- Đe dọa tính mạng 
- Nhập viện/kéo dài thời 
gian nằm viện 
- Tàn tật/mất khả năng vĩnh 
viễn 
- Dị tật bẩm sinh/dị dạng 
thai nhi 
Bổ sung thêm trong định nghĩa SAE: 
- Tình huống mà phải có can thiệp y khoa 
phù hợp để ngăn chặn hoặc phòng tránh 
những tình huống kia, hoặc các tình huống 
khác có ý nghĩa về mặt y khoa theo nhận 
định của nghiên cứu viên tại điểm nghiên 
cứu. 
Phạm vi 
báo cáo 
SAE xảy ra ở Việt Nam Ngoài SAE xảy ra ở Việt Nam, bổ sung 
thêm: 
- SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu ngoài 
lãnh thổ Việt Nam của các nghiên cứu đa 
quốc gia có Việt Nam tham gia dẫn tới thay 
đổi đề cương nghiên cứu hoặc dẫn tới ngừng 
hoặc tạm ngừng triển khai nghiên cứu tại một 
quốc gia tham gia nghiên cứu theo thời hạn 
không quá 15 ngày làm việc kể từ khi có 
thông tin. 
- Tất cả các AE khác xảy ra ở Việt Nam (báo 
cáo định kỳ). 
Nơi nhận 
báo cáo 
 Bổ sung: 
- Trung tâm DI & ADR Quốc gia (tiếp nhận, 
xử lý báo cáo SAE, báo cáo/tư vấn/đề xuất cơ 
quan quản lý ra quyết định) 
Mẫu báo 
cáo 
Mẫu cũ - Mẫu mới 
- Báo cáo trực tuyến/online 
 - Hiện nay, các nội dung trong Quyết định số 62/QĐ-K2ĐT ngày 2/6/2017 
đã được đưa vào Thông tư số 29/TT-BYT quy định về thử thuốc trên lâm sàng do 
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành vào ngày 29/10/2018. 
- Giải pháp này khi triển khai đã góp phần tăng số lượng báo cáo SAE, tăng 
loại báo cáo SAE có ý nghĩa y khoa trong cơ cấu báo cáo, tăng số báo cáo tuân thủ 
thời hạn. 
2.1.2. Sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo SAE trong TNLS thuốc 
Kết quả nghiên cứu cho thấy biểu mẫu báo cáo là yếu tố ảnh hưởng thứ 2 đến 
hoạt động báo cáo SAE trong TNLS thuốc hóa dược. Do vậy, nghiên cứu đã đề 
xuất, tư vấn để Cục KHCN&ĐT ban hành biểu mẫu báo cáo mới tại Quyết định số 
62/QĐ-K2ĐT ngày 2/6/2017 (hiện nay đã được đưa vào Thông tư số 29/TT-BYT 
ngày 29/10/2018 của Bộ Y tế). Biểu mẫu mới được xây dựng trên cơ sở tham khảo 
các hướng dẫn quốc tế, nghiên cứu và điều chỉnh phù hợp thực tiễn Việt Nam và đã 
khắc phục được một số tồn tại của biểu mẫu cũ như sau: 
- Giảm tối đa các yêu cầu mang tính hành chính, tập trung vào nội 
dung/thông tin chuyên môn, ví dụ: 
+ Tập trung vào các thông tin cần thiết nhất liên quan đến SAE và lược bỏ 
các yêu cầu ít có ý nghĩa như: Đã dùng liều thứ bao nhiêu (đối với vắc xin); Số lô 
sản phẩm thử nghiệm; Có bao nhiêu SAE tương tự đã xảy ra tại điểm nghiên cứu 
+ Bảng biểu hóa: sắp xếp lại nhiều thông tin vào các bảng với đề mục rõ 
ràng, giúp nghiên cứu viên dễ dàng hoàn thiện báo cáo. Nhiều mục chỉ cần đánh 
dấu vào thông tin phù hợp. 
- Đơn giản hóa quy trình: không yêu cầu bắt buộc có ý kiến của Hội đồng 
đạo đức. 
- Từ đó giảm thiểu thời gian hoàn thành báo cáo cho nghiên cứu viên song 
vẫn bảo đảm cung cấp đủ thông tin cho cơ quan quản lý và chuyên gia thẩm định. 
- Điểm khác nhau giữa biểu mẫu cũ (công văn 6586/K2ĐT năm 2012) và 
biểu mẫu mới (Quyết định số 62/QĐ-K2ĐT ngày 2/6/2017 và Thông tư 29/TT-
BYT): 
Một số thay đổi cụ thể: 
Nội dung Mẫu báo cáo cũ Mẫu báo cáo mới 
Loại báo cáo - Báo cáo ban đầu 
- Báo cáo theo dõi cập 
nhật 
- Báo cáo cuối cùng 
Loại bỏ Báo cáo cuối cùng, chỉ còn: 
- Báo cáo ban đầu 
- Báo cáo bổ sung 
Thông tin về 
nghiên cứu 
 Bổ sung các lựa chọn: 
- Thiết kế nghiên cứu (nhãn mở/mù 
đơn/mù đôi); 
- Nếu đây là nghiên cứu mù, SAE có 
dẫn đến mở mù không? 
(Có/Không/Không có thông tin) 
Thông tin về 
sản phẩm 
nghiên cứu 
(Thuốc 
nghiên 
cứu/phác đồ 
nghiên cứu) 
Yêu cầu các thông tin: 
1. Tên sản phẩm nghiên 
cứu (tên gốc, tên thương 
mại, nhà sản xuất) 
2. Số lô sản phẩm thử 
nghiệm: Ngày sản xuất: 
Hạn sử dụng: 
3. Chỉ định: 
4. Liều dùng, đường 
dùng: 
5. Ngày giờ bắt đầu sử 
dụng: 
6. Ngày giờ kết thúc sử 
dụng (hoặc khoảng thời 
gian đã dùng sản phẩm 
nghiên cứu): 
7. Đã dùng liều thứ bao 
nhiêu (đối với vắc xin): 
Bảng biểu hóa và chỉ yêu cầu các 
thông tin: 
- Tên thuốc nghiên cứu/hoặc phác đồ 
nghiên cứu 
- Dạng bào chế, hàm lượng 
- Đường dùng 
- Liều dùng 
- Ngày sử dụng (bắt đầu, kết thúc) 
Loại bỏ các yêu cầu sau (để tránh 
mở mù không cần thiết làm phá vỡ 
thiết kế nghiên cứu hoặc tốn thời 
gian cho những thông tin không sử 
dụng để thẩm định báo cáo): 
- Số lô sản phẩm thử nghiệm, ngày 
sản xuất, hạn sử dụng 
- Đã dùng liều thứ bao nhiêu (đối với 
vắc xin) 
 Nội dung Mẫu báo cáo cũ Mẫu báo cáo mới 
Thuốc sử 
dụng đồng 
thời trước khi 
xuất hiện 
SAE 
Chưa ghi rõ các thông tin 
cần báo cáo 
Ghi rõ các thông tin cần báo cáo: 
- Thuốc sử dụng đồng thời (tên gốc, 
tên thương mại) 
- Dạng bào chế, hàm lượng 
- Đường dùng 
- Liều dùng 
- Ngày sử dụng (bắt đầu, kết thúc) 
Thông tin về 
SAE 
 Loại bỏ: Có bao nhiêu SAE tương tự 
đã xảy ra tại điểm nghiên cứu (trong 
nghiên cứu này tính đến thời điểm 
báo cáo) 
Bổ sung: Thời điểm kết thúc SAE 
(hoặc đánh dấu vào ô “Đang tiếp 
diễn” nếu SAE đang tiếp diễn) 
Can thiệp đối 
với SP 
nghiên cứu 
Không có - Có ngừng/giảm liều thuốc NC? 
- Nếu ngừng/giảm liều, độ năng của 
SAE có cải thiện? 
- Tái sử dụng, SAE có xuất hiện lại? 
Mức độ liên 
quan của 
SAE đến sản 
phẩm nghiên 
cứu (theo 
nhận định 
của nghiên 
cứu viên) 
5 mức độ: 
- Chắc chắn liên quan 
- Nhiều khả năng có liên 
quan 
- Có thể liên quan 
- Ít có khả năng liên quan 
- Không liên quan 
3 lựa chọn: 
- Có thể liên quan 
- Không liên quan 
- Chưa kết luận được 
 Nội dung Mẫu báo cáo cũ Mẫu báo cáo mới 
Đánh giá về 
tính đã 
biết/dự kiến 
của SAE 
2 lựa chọn: 
- Đã biết/dự kiến với sản 
phẩm nghiên cứu 
(Expected) 
- Ngoài dự kiến 
(Unexpected) 
Vẫn có 2 lựa chọn: 
- Đã biết/được dự kiến 
- Ngoài dự kiến 
Nhưng giải thích rõ ràng hơn: 
SAE “đã được dự kiến” hay “ngoài 
dự kiến” nên được đánh giá dựa trên 
các tài liệu liên quan đến thuốc 
nghiên cứu/phác đồ nghiên cứu như 
đề cương cập nhật nhất của nghiên 
cứu nếu thuốc nghiên cứu chưa được 
cấp đăng ký lưu hành, hoặc phiên 
bản mới nhất của Tờ hướng dẫn sử 
dụng nếu thuốc nghiên cứu đã được 
cấp đăng ký lưu hành. 
Người báo 
cáo 
Chỉ yêu cầu các thông tin: 
- Ký 
- Họ tên 
- Trình độ chuyên môn 
Yêu cầu các thông tin liên lạc để dễ 
dàng liên hệ khi cần: 
- Chữ ký 
- Ngày ký (ngày/tháng/năm) 
- Họ tên đầy đủ 
- Chức vụ, khoa/phòng 
- Số điện thoại 
- Địa chỉ email 
Ý kiến và 
chữ ký xác 
nhận của Hội 
đồng đạo đức 
cơ sở 
Bắt buộc - Ý kiến: nếu có 
- Ký xác nhận: nếu có ý kiến 
- Đề xuất với đối tượng: tiếp tục 
tham gia/tạm ngừng/rút khỏi NC 
(nêu rõ không áp dụng với SAE tử 
vong 
- Giải pháp này khi triển khai đã góp phần tăng số lượng báo cáo SAE, đặc 
biệt tăng chất lượng báo cáo và tăng số báo cáo tuân thủ thời hạn. 
 2.1.3. Tăng cường thực hiện giám sát hỗ trợ kỹ thuật chuyên đề về báo cáo an toàn 
trong TNLS thuốc 
Đây là giải pháp quan trọng do Cục KHCN&ĐT bắt đầu tiến hành từ tháng 
6/2015, đã góp phần làm tăng rõ rệt số lượng báo cáo, tăng số báo cáo SAE từ các 
TNLS được tài trợ bởi các công ty dược và các bệnh viện chưa thành lập CRU, các 
TNLS thuốc điều trị ung thư v.v... do đây là những TNLS được ưu tiên giám sát 
thường xuyên hơn vì có số báo cáo thấp trong năm 2014. 
2.2. Nhóm giải pháp về nguồn lực 
2.2.1. Đào tạo, tập huấn về báo cáo an toàn trong TNLS thuốc 
 Kết quả nghiên cứu cho thấy kiến thức, thái độ NCV là yếu tố ảnh hưởng thứ 
3 đến hoạt động báo cáo SAE trong TNLS thuốc hóa dược. Cục KHCN&ĐT đã 
phối hợp các chuyên gia để xây dựng chương trình đào tạo chuyên đề báo cáo an 
toàn trong TNLS, thời lượng 0,5 ngày. Theo đề xuất của các NCV trong phần 
phỏng vấn định tính, chương trình đã được lồng ghép lý thuyết và thực hành với các 
tình huống cụ thể, hướng dẫn cách làm báo cáo SAE. 
 Trong khuôn khổ nghiên cứu, Cục KHCN&ĐT đã phối hợp với các chuyên 
gia tiến hành 04 khóa đào tạo cho các NCV đang tham gia TNLS thuốc tại Việt 
Nam: 02 khóa tại HN và 02 khóa tại Tp.HCM. Thời gian: 7/2017. Tổng cộng: có 
180 NCV đã được tập huấn về chủ đề này. Hiện nay, Cục KHCN&ĐT đang sử 
dụng chương trình này để tiếp tục mở rộng và đào tạo liên tục cho các NCV mới 
tham gia TNLS tại Việt Nam. 
- Giải pháp này khi triển khai đã góp phần tăng số lượng báo cáo SAE, tăng 
số báo cáo SAE từ các TNLS thuốc điều trị ung thư, số báo cáo SAE thuộc loại có ý 
nghĩa y khoa, tăng chất lượng báo cáo. 
2.2.2. Giải pháp khác 
- Quá tải chuyên môn: Thông tư 29/TT-BYT quy định 01 NCV không được 
làm NCV chính của 03 TNLS trong cùng một thời điểm. Tuy nhiên, giải pháp này 
được thực hiện muộn hơn so với kế hoạch (tháng 10/2018), do thời điểm ban hành 
Thông tư chậm hơn dự kiến. Do vậy, tác động của giải pháp không được nghiên cứu 
trong phạm vi luận án này. 
 PHỤ LỤC 8 
Kết quả giải thích phương sai các nhân tố 
Nhân 
tố 
Hệ số Eigenvalues 
Tổng phương sai 
trích 
Tổng phương sai khi 
quay nhân tố 
Tổng % PS 
% PS 
cộng 
dồn 
Tổng % PS 
% PS 
cộng 
dồn 
Tổng % PS 
% PS 
cộng 
dồn 
1 4.439 17.755 17.755 4.439 17.755 17.755 3.191 12.763 12.763 
2 2.942 11.769 29.524 2.942 11.769 29.524 3.166 12.666 25.428 
3 2.432 9.727 39.252 2.432 9.727 39.252 2.610 10.439 35.867 
4 1.958 7.831 47.083 1.958 7.831 47.083 2.595 10.379 46.246 
5 1.425 5.701 52.783 1.425 5.701 52.783 1.634 6.537 52.783 
 PHỤ LỤC 9 
Kết quả phân tích dữ liệu phỏng vấn định tính 
 PHỤ LỤC 10 
Kết quả nghiên cứu định lượng xác định các yếu tố ảnh hưởng 
1. Kiểm định thang đo 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.769 8 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
QĐ1 28.27 18.627 .526 .734 
QĐ2 28.34 19.568 .423 .753 
QĐ3 28.25 19.580 .520 .737 
QĐ4 28.31 18.743 .521 .735 
QĐ5 28.29 19.539 .465 .745 
QĐ6 28.26 20.023 .413 .754 
QĐ7 28.28 20.022 .447 .748 
QĐ8 28.26 19.647 .441 .750 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.804 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
BM1 12.17 5.487 .667 .731 
BM2 12.15 5.633 .617 .756 
BM3 12.08 5.958 .591 .768 
BM4 12.20 5.682 .600 .764 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.742 9 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
KT1 32.57 22.295 .203 .758 
KT2 32.62 22.654 .182 .760 
KT3 32.42 20.145 .526 .700 
KT4 32.33 19.694 .602 .687 
KT5 32.42 20.971 .474 .710 
KT6 32.44 20.595 .489 .707 
KT7 32.30 20.829 .446 .714 
KT8 32.33 20.738 .507 .705 
KT9 32.33 20.760 .431 .716 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.783 7 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
KT3 24.68 14.269 .547 .748 
KT4 24.58 14.045 .601 .737 
KT5 24.68 14.985 .495 .758 
KT6 24.69 14.930 .467 .764 
KT7 24.56 14.845 .466 .764 
KT8 24.58 14.752 .534 .751 
KT9 24.59 14.771 .451 .768 
 Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
YTNB .802 4 
YTK 0.739 2 
ĐGC 0.860 3 
 Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
YTNB1 10.89 6.937 .599 .761 
YTNB2 10.82 7.232 .549 .784 
YTNB3 10.83 6.920 .661 .731 
YTNB4 10.79 6.855 .657 .732 
YTK1 3.67 1.108 .586 . 
YTK2 3.64 1.186 .586 . 
ĐGC1 7.48 1.246 .722 .818 
ĐGC2 7.48 1.315 .720 .820 
ĐGC3 7.51 1.186 .768 .774 
2. Phân tích khám phá nhân tố (EFA) 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .760 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 1449.715 
Df 300 
Sig. .000 
Rotated Component Matrix
a
 Component 
1 2 3 4 5 
QĐ4 .673 
QĐ1 .669 
QĐ3 .659 
QĐ5 .600 
QĐ2 .587 
QĐ7 .583 
QĐ8 .569 
QĐ6 .561 
BM1 .799 
BM3 .793 
BM4 .776 
BM2 .752 
KT4 .738 
KT3 .695 
KT5 .665 
KT8 .618 
KT6 .589 
 KT9 .587 
KT7 .564 
YTNB4 .800 
YTNB3 .800 
YTNB1 .777 
YTNB2 .722 
YTK1 .863 
YTK2 .843 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 4.439 17.755 17.755 4.439 17.755 17.755 3.191 12.763 12.763 
2 2.942 11.769 29.524 2.942 11.769 29.524 3.166 12.666 25.428 
3 2.432 9.727 39.252 2.432 9.727 39.252 2.610 10.439 35.867 
4 1.958 7.831 47.083 1.958 7.831 47.083 2.595 10.379 46.246 
5 1.425 5.701 52.783 1.425 5.701 52.783 1.634 6.537 52.783 
6 .996 3.984 56.767 
7 .945 3.781 60.548 
8 .901 3.604 64.152 
9 .824 3.298 67.450 
10 .786 3.145 70.595 
11 .754 3.014 73.610 
12 .698 2.793 76.403 
13 .670 2.681 79.084 
14 .634 2.537 81.621 
15 .596 2.383 84.004 
16 .591 2.364 86.368 
17 .496 1.985 88.353 
18 .451 1.805 90.158 
19 .431 1.723 91.881 
20 .402 1.606 93.487 
21 .386 1.543 95.030 
22 .347 1.389 96.419 
23 .331 1.323 97.742 
24 .301 1.203 98.945 
25 .264 1.055 100.000 
 Extraction Method: Principal Component Analysis. 
3. Chạy hồi quy đa biến 
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate 
Durbin-Watson 
1 .803
a
 .645 .636 .32599 1.821 
a. Predictors: (Constant), YTK, QĐ, BM, YTNB, KT 
b. Dependent Variable: ĐGC 
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 37.846 5 7.569 71.228 .000
b
Residual 20.828 196 .106 
Total 58.674 201 
a. Dependent Variable: ĐGC 
b. Predictors: (Constant), YTK, QĐ, BM, YTNB, KT 
 Coefficients
a
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) .414 .225 -1.841 .067 
QĐ .382 .038 .438 10.085 .000 .959 1.043 
BM .294 .031 .420 9.435 .000 .916 1.092 
KT .229 .040 .266 5.656 .000 .821 1.219 
YTNB .066 .028 .104 2.327 .021 .914 1.094 
YTK .067 .025 .119 2.654 .009 .902 1.109 
a. Dependent Variable: ĐGC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_giai_phap_cai_thien_hoat_do.pdf
  • pdf2. Tom tat luan an.pdf
  • pdf3. Cac cong trinh cong bo.PDF
  • pdf4. Thong tin dong gop moi_Tieng Viet.pdf
  • pdf5. Thong tin dong gop moi_Tieng Anh.pdf
  • pdf6. Trich yeu _ Tieng Viet.pdf
  • pdf7. Trich yeu _ Tieng Anh.pdf