Luận án Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã kiến thiết và kiền bái, thành phố Hải Phòng năm 2014 - 2016
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh thường gặp và có xu
hướng gia tăng do sự già đi của dân số và sự gia tăng của các yếu tố nguy cơ.
Năm 1990 tử vong do BPTNMT đứng hàng thứ 6, dự báo đến năm 2020 sẽ
đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên nhân tử vong trên toàn cầu [89]. Năm
2016 trên thế giới ước tính 251 triệu người mắc BPTNMT, năm 2015 khoảng
3,17 triệu người chết vì bệnh này trong đó 90% số tử vong ở các nước có thu
nhập thấp và trung bình [173].
BPTNMT thường xuất hiện sau 40 tuổi, các yếu tố nguy cơ của bệnh là
do hút thuốc, ô nhiễm môi trường, nhiễm khuẩn, di truyền, tuổi cao. kèm
theo tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng, tiến triển kéo dài, chi phí khám và chữa
bệnh cao, hậu quả của bệnh nặng nề vì thế BPTNMT thực sự là một vấn đề
sức khỏe [70] [72]. Triệu chứng cơ năng chính của bệnh là khó thở, ho, khạc
đờm mạn tính, các biểu hiện này rất dễ bị nhầm lẫn với các bệnh hô hấp khác.
Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc BPTNMT chưa được chẩn đoán khá cao
[40] [41] [100] [122] [135]. Đo chức năng thông khí là phương pháp cơ bản
để chẩn đoán BPTNMT, tất cả những người 40 tuổi trở lên có biểu hiện các
triệu chứng lâm sàng trên hoặc phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ đều nên đi
khám và đo chức năng thông khí để phát hiện bệnh [6] [17] [70] [71].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã kiến thiết và kiền bái, thành phố Hải Phòng năm 2014 - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN ĐỨC THỌ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI XÃ KIẾN THIẾT VÀ KIỀN BÁI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2014 - 2016 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HẢI PHÒNG – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN ĐỨC THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI XÃ KIẾN THIẾT VÀ KIỀN BÁI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2014 - 2016 Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 62 72 03 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. ĐÀO QUANG MINH 2. PGS. TS. TRẦN QUANG PHỤC gêi hínM HẢI PHÒNG - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Đức Thọ, Nghiên cứu sinh Khóa II (2014–2017) Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, chuyên ngành Y tế công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đào Quang Minh và PGS.TS. Trần Quang Phục. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, khách quan, trung thực và đã được xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung đề tài cũng như kết quả nghiên cứu luận án của mình trước nhà trường và hội đồng chấm luận án. Hải Phòng, ngày tháng năm 2018 Người viết cam đoan Nguyễn Đức Thọ LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ hết sức quý báu của các cơ quan, tổ chức, các quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Với tất cả tấm lòng tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Y tế công cộng, Bộ môn Lao và Bệnh phổi, Bộ môn Sinh Lý - Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng; Ban giám đốc và các cán bộ y tế Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Phòng; Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Lãng và Thuỷ Nguyên; các cán bộ y tế bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, cộng tác viên địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp đỡ đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài cũng như trong 5 năm học tập tại trường. Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đào Quang Minh, Giám đốc Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội và PGS.TS. Trần Quang Phục, Bộ môn Lao và Bệnh Phổi Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi luôn biết ơn tới sự giúp đỡ của các cơ quan đơn vị liên quan, người thân trong gia đình, đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2018 Nguyễn Đức Thọ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATS American Thoracic Society (Hội Lồng ngực Mỹ) BPTNMT (COPD) Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease) B-N Bao-Năm CAT COPD Assessment Test (Test lượng giá COPD) CNTK Chức năng thông khí CSHQ Chỉ số hiệu quả ECSC European Community for Coal and Steel (Cộng đồng Than Thép Châu Âu) ERS European Respiratory Society (Hội Hô hấp Châu Âu) FEV1 Forced expiration volume in one second (Thể tích thở ra tối đa giây đầu tiên) FVC Forced ventilation capacity (Dung tích sống thở mạnh) FEV1/FVC Chỉ số Gaensler FEV1/SVC Chỉ số Tiffeneau GOLD Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease GPQ Giãn phế quản KAP Knowledge Attitude and Practice (Kiến Thức - Thái độ - Thực hành) KT Kiến thức mMRC Modified British Medical Research Council NHLBI National Heart Lung and Blood Institute (Viện tim phổi và huyết học quốc gia Hoa Kỳ) PHCN Phục hồi chức năng SVC Slow Vital Capacity (Dung tích sống thở chậm) TĐ Thái độ THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 Chương1:TỔNG QUAN.............................................................................3 1.1. Lịch sử và định nghĩa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................ 3 1.2. Dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ................................................... 4 1.2.1. Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trên thế giới ......... 5 1.2.2. Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Việt Nam ........ 9 1.2.3. Tỷ lệ tử vong và gánh nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ....... 11 1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ..................... 13 1.3.1. Các yếu tố ngoại sinh (yếu tố môi trường) ....................................... 14 1.3.2. Các yếu tố nội sinh (yếu tố cơ địa) ................................................... 19 1.4. Triệu chứng lâm sàng, thăm dò chức năng thông khí và chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ..................................................................... 20 1.4.1. Triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ....................... 20 1.4.2. Thăm dò chức năng thông khí ........................................................... 21 1.4.3. Chẩn đoán và đánh giá mức độ của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .. 21 1.5. Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ......... 23 1.6. Can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................................................... 26 1.6.1. Khái niệm và khía cạnh của truyền thông giáo dục sức khỏe ........... 26 1.6.2. Truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.. 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 33 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................... 33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 33 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 34 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 35 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và kỹ thuật chọn mẫu ........................................ 36 2.2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu............................................................. 38 2.3. Triển khai nghiên cứu, kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ........... 40 2.3.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu.............................................................. 40 2.3.2. Bộ câu hỏi.......................................................................................... 41 2.3.3. Nghiên cứu dịch tễ và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................................ 41 2.3.4. Nghiên cứu can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ...................................................................................... 45 2.4. Sai số và khống chế sai số .................................................................... 48 2.5. Xử lý số liệu ......................................................................................... 49 2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................. 50 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 52 3.1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 52 3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ........................................................ 52 3.1.2. Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................................................... 57 3.1.3. Đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .................. 65 3.2. Kiến thức, thái độ và thực hành của đối tượng nghiên cứu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp ............................................................. 68 3.3. Hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sau 1 năm can thiệp ..................................................... 76 3.3.1. Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức và thái độ về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................................ 76 3.3.2. Hiệu quả can thiệp đối với thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................................................... 83 3.3.3. Hiệu quả can thiệp đối với sức khoẻ và chức năng thông khí của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ................................................... 85 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................. 87 4.1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 87 4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ................................................. 87 4.1.2. Tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .......................................... 89 4.1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .................. 91 4.1.4. Đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .................. 99 4.2. Kiến thức, thái độ và thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .... 101 4.3. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sau 1 năm can thiệp .................................................................... 106 4.3.1. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe tới cải thiện kiến thức, thái độ của người dân với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ................................ 106 4.3.2. Hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe tới thực hành của người bệnh với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính .................................................... 111 4.3.3. Hiệu quả truyền thông tới sức khỏe và chức năng hô hấp của người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ................................................... 115 4.4. Kết quả đạt được và hạn chế của nghiên cứu ..................................... 118 KẾT LUẬN .............................................................................................. 122 1. Tỷ lệ mắc và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính . 122 2. Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước can thiệp ........................................................................................................... 122 3. Hiệu quả sau 1 năm can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ............................................................................ 123 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 124 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1:Nghiên cứu dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Phụ lục 2: Phiếu điều tra KAP về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho người 40 tuổi trở lên Phụ lục 3: Phiếu phỏng vấn cho người mắc BPTNMT Phụ lục 4: Bảng kiểm thực hành cho người mắc BPTNMT Phụ lục 5: Phân loại mức độ tắc nghẽn đường thở và giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Phụ lục 6: Biến số và chỉ số nghiên cứu Phụ lục 7: Bài truyền thông về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Danh sách người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Giấy xác nhận nghiên cứu Quyết định thành lập câu lạc bộ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Ảnh nghiên cứu DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 1.1 Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 22 Bảng 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới tính 52 Bảng 3.2 Đặc điểm nghề nghiệp và học vấn của đối tượng nghiên cứu 53 Bảng 3.3 Tình hình hút thuốc của đối tượng nghiên cứu 54 Bảng 3.4 Tình hình sử dụng chất đốt trong gia đình của đối tượng nghiên cứu 55 Bảng 3.5 Tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 57 Bảng 3.6 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với giới tính của đối tượng nghiên cứu 58 Bảng 3.7 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu 59 Bảng 3.8 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với hút thuốc của đối tượng nghiên cứu 60 Bảng 3.9 So sánh liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với hút riêng từng loại thuốc của đối tượng nghiên cứu 62 Bảng 3.10 Liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với tiền sử bệnh hô hấp, BMI và tiếp xúc khói bếp của đối tượng nghiên cứu 62 Bảng 3.11 Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 64 Bảng 3.12 Tình trạng hút thuốc của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 65 Bảng 3.13 Một số đặc điểm của người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 66 Bảng 3.14 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 69 Bảng 3.15 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 69 Bảng 3.16 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các đặc điểm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 70 Bảng 3.17 Kiến thức về phòng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 71 Bảng 3.18 Kiến thức về thuốc giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ổn định của đối tượng nghiên cứu 71 Bảng 3.19 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi biết mình mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 72 Bảng 3.20 Thái độ của đối tượng nghiên cứu khi người thân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 73 Bảng 3.21 Tác hại của hút thuốc và thái độ của đối tượng nghiên cứu khi người thân hút thuốc 73 Bảng 3.22 Kiến thức của người bệnh về các dụng cụ hít và tình hình tư vấn về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 74 Bảng 3.23 Liên quan giữa các yếu tố tới kiến thức về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 74 Bảng 3.24 Thực hành của người bệnh về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 75 Bảng 3.25 Liên quan giữa các yếu tố tới thái độ về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của đối tượng nghiên cứu 75 Bảng 3.26 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân và triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 77 Bảng 3.27 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các đặc điểm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 78 Bảng 3.28 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về diễn biến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 79 Bảng 3.29 Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về biện pháp phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau can thiệp 79 ... 1 1967 Nữ Trì Hào Không 64 Lê Thị D. 484 1934 Nữ An Thạch Có 65 Phan Thị Nh. 491 1964 Nữ Tuần Tiến Có 66 Trần Văn T. 493 1954 Nam Tuần Tiến Có 67 Vũ B. 497 1957 Nam Tuần Tiến Có 68 Nguyễn Thị H. 499 1927 Nữ Tuần Tiến Có 69 Vũ Thị T. 511 1953 Nữ Tuần Tiến Có 70 Nguyễn Thị Nh. 536 1944 Nữ Nam Tử Không 71 Vũ Văn T. 542 1953 Nam Nam Tử Không 72 Vũ Đức V. 546 1929 Nam Nam Tử Không 73 Phạm Thị V. 547 1959 Nữ Nam Tử Có 74 Bùi Đặng Â. 566 1959 Nam Thanh Trì Có 75 Nguyễn Thị D. 570 1928 Nữ Thanh Trì Có 76 Vũ Hồng D. 602 1950 Nam Tuần Tiến Có 77 Đặng Ngọc T. 606 1940 Nam Thanh Trì Có 78 Bùi Đặng Q. 608 1954 Nam Trì Hào Có 79 Bùi Đặng Q. 615 1954 Nam Tuần Tiến Có 80 Nguyễn Văn Kh. 625 1942 Nam An Thạch Không 81 Phạm Văn Th. 634 1936 Nam Nam Tử Có 82 Bùi Thị S. 671 1951 Nữ Thanh Trì Có 83 Cao Thị Ch. 677 1961 Nữ Nam Phong Không 84 Nguyễn Thị Th. 684 1929 Nữ Nam Tử Không 85 Lương Thị D. 708 1967 Nữ Thạch Hào Có 86 Vũ Xuân D. 802 1955 Nam An Thạch Có 87 Vũ Văn D. 824 1973 Nam Tuần Tiến Có 88 Vũ Mạnh Kh. 828 1952 Nam Tuần Tiến Có 89 Vũ Phúc K. 865 1931 Nam An Thạch Không 90 Đào Thị K. 887 1967 Nữ Nam Tử Không 91 Phạm Văn Ch. 909 1953 Nam An Thạch Có 92 Vũ Thị T. 919 1947 Nữ Thanh Trì Có 93 Vũ Đức H. 921 1940 Nam Tuần Tiến Có 94 Bùi Thị T. 922 1935 Nữ Trì Hào Có 95 Ngô Thị L. 926 1969 Nữ An Thạch Không 96 Bùi Thị E. 960 1959 Nữ Thanh Trì Có 97 Bùi Thị Q. 1044 1939 Nữ Trì Hào Có 98 Trần Văn Ch. 1207 1950 Nam Tuần Tiến Có 99 Nguyễn Văn S. 1208 1958 Nam Nam Tử Có 100 Ngô Văn Nh. 1216 1959 Nam Nam Tử Có 101 Ngô Văn Ph. 1287 1931 Nam Nam Tử Có 102 Bùi Đặng Đ. 1307 1964 Nam Thanh Trì Có 103 Nguyên Thị L. 1344 1930 Nữ Nam Tử Không 104 Nguyễn Thị X. 1373 1954 Nữ Trì Hào Có 105 Nguyễn Thị Th. 1545 1946 Nữ Trì Hào Có 106 Vũ Mạnh K. 1604 1938 Nam Tuần Tiến Có 107 Đặng Ngọc B. 1606 1966 Nam Thanh Trì Có 108 Phạm Thị Th. 1629 1940 Nữ Nam Tử Có 109 Nguyễn Văn Ch. 1816 1963 Nam Tuần Tiến Có 110 Nguyễn Văn M. 1877 1931 Nam Nam Tử Có 111 Vũ Thị L. 2591 1944 Nữ Nam Phong Không 112 Vũ Thị Ch. 2741 1958 Nữ Bắc Phong Không 113 Vũ Thị Ng. 2744 1950 Nữ Bắc Phong Không 114 Đặng Văn Q. 2754 1940 Nam Nam Phong Có 115 Vũ Văn S. 2766 1950 Nam Bắc Phong Có 116 Vũ Văn H. 2768 1955 Nam Bắc Phong Có 117 Vũ Thị G. 2772 1953 Nữ Bắc Phong Có 118 Vũ Xuân D. 2778 1949 Nam Nam Phong Có 119 Nguyễn Văn Đ. 3024 1962 Nam Nam Phong Có 120 Vũ Xuân D. 3055 1947 Nam Bắc Phong Có 121 Nguyễn Văn H. 3070 1942 Nam Nam Phong Có 122 Phạm Thị M. 3088 1947 Nữ Bắc Phong Có 123 Nguyễn Trung T. 3092 1960 Nam Bắc Phong Có 124 Vũ Thị V. 3094 1947 Nữ Bắc Phong Có 125 Vũ Thị Ph. 3100 1951 Nữ Bắc Phong Có 126 Nguyễn Thị T. 3102 1932 Nữ Bắc Phong Không 127 Vũ Văn T. 3151 1960 Nam Nam Phong Có 128 Vũ Văn C. 3193 1926 Nam Bắc Phong Không 129 Vũ Văn Ng. 3200 1949 Nam Bắc Phong Có 130 Nguyễn Văn K. 3850 1955 Nam Nam Phong Có 131 Vũ Văn Kh. 4004 1969 Nam Bắc Phong Có 132 Vũ Anh Đ. 4037 1953 Nam Bắc Phong Có 133 Vũ Văn Th. 4039 1955 Nam Bắc Phong Có 134 Nguyễn Văn Nh. 4042 1949 Nam Bắc Phong Có 135 Vũ Hồng Ph. 4044 1945 Nam Bắc Phong Có 136 Vũ Xuân V. 4045 1964 Nam Bắc Phong Có 137 Trương Xuân H. 4054 1946 Nam Nam Phong Có 138 Vũ Văn L. 4072 1962 Nam Nam Phong Có 139 Vũ Thị D. 4076 1951 Nữ Nam Phong Có 140 Vũ Ngọc X. 4078 1963 Nam Nam Phong Không 141 Bùi Đình H. 4082 1936 Nam Nam Phong Có 142 Vũ Văn T. 4092 1939 Nam Nam Phong Có 143 Bùi Đình X. 4116 1960 Nam Bắc Phong Không 144 Vũ Văn Đ. 4117 1949 Nam Bắc Phong Có 145 Vũ Văn Nh. 4121 1966 Nam Bắc Phong Có 146 Bùi Văn Nh. 4125 1960 Nam Bắc Phong Không 147 Vũ Văn T. 4131 1952 Nam Bắc Phong Có 148 Vũ Thị Đ. 4136 1963 Nữ Bắc Phong Không 149 Vũ Văn Ph. 4140 1927 Nam Bắc Phong Có 150 Vũ Xuân H. 4143 1948 Nam Bắc Phong Có 151 Vũ Văn G. 4144 1926 Nam Bắc Phong Có 152 Vũ Thị L. 4151 1959 Nữ Nam Phong Có 153 Vũ Văn Ch. 4155 1937 Nam Bắc Phong Có 154 Hoàng Thị H. 4599 1965 Nữ Bắc Phong Có 155 Vũ Thị C. 4652 1936 Nữ An Thạch Có 156 Đỗ Thị Th. 4668 1964 Nữ Tuần Tiến Không 157 Nguyễn Thị Th. 4694 1956 Nữ Thanh Trì Không 158 Lê Văn Ng. 4748 1957 Nam An Thạch Không 159 Vũ Văn B. 4832 1974 Nam Trì Hào Có 160 Nguyễn Văn G. 4833 1945 Nam Thanh Trì Có 161 Vũ Văn V. 4898 1972 Nam Tuần Tiến Không 162 Phạm Thị H. 4900 1946 Nữ Tuần Tiến Không 163 Vũ Thị Th. 4981 1961 Nữ Thanh Trì Có 164 Vũ Thị R. 5040 1949 Nữ Nam Phong Có 165 Vũ Ngọc V. 5095 1943 Nam Bắc Phong Không 166 Vũ Văn Ng. 5099 1950 Nam Bắc Phong Có 167 Vũ Ngọc Ch. 5100 1932 Nam Bắc Phong Có 168 Đỗ Văn Tr. 5103 1927 Nam Nam Phong Có 169 Nguyễn Thị B. 5108 1946 Nữ Nam Phong Không 170 Vũ Văn M. 5195 1955 Nam Nam Tử Có 171 Nguyễn Văn K. 5196 1938 Nam Nam Tử Không 172 Đào Thị D. 5197 1945 Nữ An Thạch Có 173 Vũ Hồng Nh. 5198 1935 Nam Nam Phong Không 174 Phạm Thị V. 5199 1949 Nữ Thanh Trì Có 175 Phạm Thị C. 5200 1950 Nữ Thanh Trì Có 176 Vũ Văn S. 5201 1969 Nam Bắc Phong Không 177 Vũ Đức Ch. 5202 1953 Nam Nam Tử Có Hải Phòng, ngày 08 tháng 5 năm 2017 Xác nhận của thầy hướng dẫn Xác nhận của TTYT Tiên Lãng DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH XÃ KIỀN BÁI – THỦY NGUYÊN – HẢI PHÒNG STT Họ và tên Mã số Năm sinh Giới Thôn Đánh giá can thiệp 1 Hoàng Tiến A. 1431 1953 Nam Thôn 2 Có 2 Nguyễn Trọng Đ. 1434 1957 Nam Thôn 2 Không 3 Đỗ Xuân B. 1436 1961 Nam Thôn 2 Có 4 Hoàng Đắc T. 1438 1936 Nam Thôn 2 Có 5 Nguyễn Trần L. 1440 1958 Nam Thôn 2 Có 6 Bùi Thị T. 1447 1943 Nữ Thôn 6 Không 7 Nguyễn Thị T. 1450 1951 Nữ Thôn 2 Không 8 Nguyễn Trần Th. 1461 1957 Nam Thôn 2 Có 9 Hoàng Phú T. 1475 1933 Nam Thôn 1 Không 10 Nguyễn Thị Ch. 1480 1958 Nữ Thôn 1 Có 11 Bùi Quang S. 1498 1955 Nam Thôn 1 Không 12 Phạm Hải M. 1586 1930 Nam Thôn 5 Có 13 Hoàng Thị S. 1654 1949 Nữ Thôn 4 Có 14 Bùi Thị X. 1863 1926 Nữ Thôn 6 Có 15 Phạm Nho H. 1906 1940 Nam Thôn 4 Không 16 Nguyễn Thị Th. 1955 1941 Nữ Thôn 3 Có 17 Nguyễn Thế Ch. 2120 1947 Nam Thôn 5 Có 18 Nguyễn Thế Th. 2172 1950 Nam Thôn 4 Có 19 Hoàng Thị D. 2385 1961 Nữ Thôn 6 Có 20 Phạm Khắc T. 2686 1951 Nam Thôn 3 Có 21 Lê Minh Ngh. 2800 1937 Nam Thôn 3 Không 22 Trần Thị D. 2805 1923 Nữ Thôn 1 Không 23 Nguyễn Văn Tr. 2812 1942 Nam Thôn 1 Có 24 Nguyễn Thế B. 2814 1952 Nam Thôn 1 Có 25 Hoàng Phú Ph. 2815 1954 Nam Thôn 1 Có 26 Nguyễn Doãn Th. 2816 1954 Nam Thôn 1 Có 27 Phạm Thị L. 2821 1942 Nữ Thôn 6 Có 28 Hoàng Đắc Đ. 2822 1937 Nam Thôn 1 Không 29 Nguyễn Thị Ng. 2824 1967 Nữ Thôn 1 Có 30 Nguyễn Thế Nh. 2826 1960 Nam Thôn 1 Không 31 Nguyễn Thị T. 2829 1930 Nữ Thôn 2 Có 32 Bùi Thị T. 2830 1963 Nữ Thôn 5 Không 33 Bùi Thị N. 2831 1931 Nữ Thôn 3 Có 34 Nguyễn Thị Ng. 2834 1933 Nữ Thôn 1 Có 35 Hoàng Phú Ph. 2835 1942 Nam Thôn 1 Không 36 Nguyễn Đăng T. 2836 1943 Nam Thôn 1 Có 37 Nguyễn Đăng Ch. 2837 1922 Nam Thôn 1 Không 38 Đặng Thị B. 2838 1925 Nữ Thôn 1 Không 39 Hoàng Thị T. 2839 1928 Nữ Thôn 1 Không 40 Nguyễn Thị Ngh. 2840 1952 Nữ Thôn 1 Có 41 Nguyễn Chí T. 2841 1965 Nam Thôn 7 Có 42 Nguyễn Đăng B. 2842 1924 Nam Thôn 1 Có 43 Nguyễn Thị A. 3146 1953 Nữ Thôn 5 Có 44 Nguyễn Thị M. 3188 1963 Nữ Thôn 7 Có 45 Hoàng Đình S. 3212 1958 Nam Thôn 7 Có 46 Nguyễn Thị M. 3219 1931 Nữ Thôn 6 Không 47 Hoàng Thị H. 3223 1925 Nữ Thôn 6 Không 48 Nguyễn Chí C. 3245 1929 Nam Thôn 7 Không 49 Phạm Khắc Tr. 3251 1953 Nam Thôn 7 Có 50 Phạm Khắc L. 3262 1939 Nam Thôn 7 Có 51 Nguyễn Trí L. 3266 1953 Nam Thôn 7 Có 52 Nguyễn Văn H. 3296 1956 Nam Thôn 3 Có 53 Nguyễn Văn Đ. 3298 1968 Nam Thôn 3 Không 54 Lương Thị B. 3303 1947 Nữ Thôn 5 Có 55 Lã Thị N. 3316 1937 Nữ Thôn 5 Có 56 Phạm Hải S. 3327 1952 Nam Thôn 5 Có 57 Phạm Hải Y. 3329 1932 Nam Thôn 5 Có 58 Nguyễn Bá T. 3332 1937 Nam Thôn 5 Có 59 Hoàng Phú H. 3342 1955 Nam Thôn 5 Có 60 Nguyễn Trọng T. 3425 1934 Nam Thôn 5 Có 61 Lê Ngọc V. 3428 1931 Nam Thôn 5 Không 62 Bùi Thị Ng. 3606 1954 Nữ Thôn 4 Có 63 Hoàng Đức T. 3763 1943 Nam Thôn 3 Có 64 Nguyễn Văn Ch. 3768 1935 Nam Thôn 3 Có 65 Nguyễn Trung Ch. 3769 1940 Nam Thôn 3 Có 66 Nguyễn Thế Th. 3770 1938 Nam Thôn 3 Không 67 Bùi Quang B. 3772 1936 Nam Thôn 3 Không 68 Bùi Quang L. 3785 1944 Nam Thôn 3 Có 69 Nguyễn Bá L. 3791 1960 Nam Thôn 3 Có 70 Nguyễn Văn H. 3796 1952 Nam Thôn 3 Có 71 Đào Trọng Y. 3821 1934 Nam Thôn 3 Có 72 Nguyễn Thị V. 3824 1940 Nam Thôn 3 Có 73 Bùi Mạnh Q. 3833 1941 Nam Thôn 4 Có 74 Đỗ Thị Nh. 3851 1932 Nữ Thôn 4 Có 75 Hoàng Thị M. 3865 1951 Nữ Thôn 4 Có 76 Vũ Thị C. 3879 1974 Nữ Thôn 4 Có 77 Nguyễn Chí H. 3891 1954 Nam Thôn 4 Có 78 Nguyễn Nhật M. 3894 1938 Nam Thôn 4 Không 79 Nguyễn Văn T. 3902 1939 Nam Thôn 4 Không 80 Hoàng Đức N. 3908 1948 Nam Thôn 4 Có 81 Lương Thị Ng. 3931 1937 Nữ Thôn 4 Có 82 Hoàng Thị S. 3933 1949 Nữ Thôn 4 Có 83 Bùi Mẫn Ch. 3946 1930 Nam Thôn 6 Có 84 Nguyễn Thế C. 3948 1930 Nam Thôn 6 Có 85 Phạm Khắc N. 3949 1953 Nam Thôn 6 Có 86 Nguyễn Văn L. 3962 1932 Nam Thôn 6 Có 87 Nguyễn Hữu Ch. 3968 1955 Nam Thôn 6 Không 88 Nguyễn Chí N. 3976 1960 Nam Thôn 6 Có 89 Nguyễn Đăng B. 3985 1948 Nam Thôn 6 Có 90 Nguyễn Thế D. 4165 1969 Nam Thôn 5 Không 91 Nguyễn Thế Đ. 4169 1956 Nam Thôn 5 Không 92 Nguyễn Thị L. 4191 1925 Nữ Thôn 5 Có 93 Đào Trọng Kh. 4202 1960 Nam Thôn 5 Có 94 Hoàng Phú D. 4204 1949 Nam Thôn 3 Có 95 Nguyễn Thế Th. 4210 1946 Nam Thôn 3 Có 96 Phạm Khắc Nh. 4212 1950 Nam Thôn 3 Có 97 Hoàng Phú Ph. 4213 1964 Nam Thôn 3 Có 98 Hoàng Đạo S. 4218 1930 Nam Thôn 3 Không 99 Nguyễn Trung Tr. 4220 1955 Nam Thôn 3 Có 100 Hoàng Đức L. 4226 1939 Nam Thôn 3 Có 101 Nguyễn Văn H. 4230 1940 Nam Thôn 3 Không 102 Đỗ Xuân T. 4341 1969 Nam Thôn 2 Có 103 Đỗ Xuân Ch. 4399 1951 Nam Thôn 2 Có 104 Đào Thị B. 4402 1931 Nữ Thôn 2 Có 105 Nguyễn Văn Kh. 4412 1940 Nam Thôn 2 Có 106 Hoàng Nhật C. 4415 1949 Nam Thôn 2 Có 107 Phạm Khắc H. 4432 1961 Nam Thôn 6 Có 108 Hà Kỳ Ch. 4446 1959 Nam Thôn 2 Có 109 Nguyễn Văn H. 4448 1958 Nam Thôn 2 Có 110 Nguyễn Thế H. 4453 1946 Nam Thôn 2 Có 111 Phạm Thị Ng. 4463 1945 Nữ Thôn 2 Có 112 Nguyễn Thị Ê. 4483 1934 Nữ Thôn 2 Có 113 Nguyễn Thị B. 4492 1928 Nữ Thôn 2 Có 114 Hà Kỳ N. 4494 1962 Nam Thôn 2 Có 115 Nguyễn Thị C. 4495 1954 Nữ Thôn 2 Không 116 Lương Thị Ch. 4496 1966 Nữ Thôn 2 Không 117 Phương Thị Th. 4516 1930 Nữ Thôn 3 Có 118 Nguyễn Thị B. 4530 1956 Nữ Thôn 4 Có 119 Hoàng Thị Ph. 4543 1936 Nữ Thôn 1 Có 120 Nguyễn Thị T. 4572 1933 Nữ Thôn 3 Có 121 Vũ Thị Ch. 4714 1941 Nữ Thôn 2 Không 122 Hoàng Thị G. 4735 1960 Nữ Thôn 7 Có 123 Phạm Thị X. 4768 1967 Nữ Thôn 5 Có 124 Nguyễn Đăng T. 4807 1957 Nam Thôn 3 Không 125 Nguyễn Văn D. 4853 1948 Nam Thôn 6 Có 126 Bùi Mẫn Ch. 4863 1957 Nam Thôn 6 Không 127 Phạm Khắc N. 4869 1960 Nam Thôn 6 Có 128 Bùi Hoàng H. 4870 1936 Nam Thôn 6 Không 129 Trần Quang V. 4878 1949 Nam Thôn 6 Có 130 Nguyễn Thế Ph. 5156 1957 Nam Thôn 7 Không 131 Hoàng Phú Ch. 5161 1954 Nam Thôn 7 Có 132 Hoàng Thị T. 5203 1930 Nữ Thôn 6 Có 133 Phạm Thị Nh. 5204 1941 Nữ Thôn 6 Có Hải Phòng ngày 08 tháng 5 năm 2017 Xác nhận của thầy hướng dẫn Xác nhận của TTYT Thủy Nguyên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XÁC NHẬN Trung tâm y tế huyện Thủy Nguyên – Hải Phòng xác nhận Ông Nguyễn Đức Thọ, Cán bộ Trường Đại Học Y - Dược Hải Phòng. Đã thực hiện nghiên cứu: Thực trạng và hiệu quả của truyền thông đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Hải Phòng 2014 – 2016. Ông Nguyễn Đức Thọ đã tiến hành - Điều tra dịch tễ, phỏng vấn kiến thức, thái độ, thực hành và khám phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho người dân từ 40 tuổi trở lên tại xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng từ 10/2014 đến 4/2015. - Điều tra lại kiến thức, thái độ, cho người dân, khám và đánh giá thực hành cho người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiền Bái từ tháng 11/2016 đến 1/2017. Hải Phòng, ngày 08 tháng 5 năm 2017 GIÁM ĐỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XÁC NHẬN Trung tâm y tế huyện Tiên Lãng – Hải Phòng xác nhận Ông Nguyễn Đức Thọ, cán bộ Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng. Thực hiện nghiên cứu: Thực trạng và hiệu quả của truyền thông đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Hải Phòng 2014 – 2016. Ông Nguyễn Đức Thọ đã tiến hành - Điều tra dịch tễ, kiến thức, thái độ thực hành và khám phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho người dân từ 40 tuổi trở lên tại xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng, Thành phố Hải Phòng từ 10/2014 đến 4/2015. - Truyền thông về Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho toàn dân, thành lập và sinh hoạt Câu lạc bộ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho người mắc bệnh tại xã Kiến Thiết từ 11/2015 đến 11/2016. - Điều tra lại kiến thức, thái độ cho người dân, khám và đánh giá thực hành cho người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiến Thiết từ tháng 11/2016 đến 1/2017. Hải Phòng, ngày 08 tháng 5 năm 2017 GIÁM ĐỐC BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Số: 815/QĐ-YDHP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 04 tháng 12 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Thành lập câu lạc bộ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG - Căn cứ quyết định số 06/1999/QĐ-TTg ngày 25-01-1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập trường Đại học Y Hải Phòng. - Căn cứ quyết định số 2153/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đổi tên Trường đại học Y Hải Phòng thành Trường Đại học Y Dược Hải Phòng - Căn cứ chỉ thị số 08/CT-BYT ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Bộ Y tế về việc tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe; - Căn cứ theo đề nghị của Khoa Y tế công cộng, Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Dược Hải Phòng và nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thành lập Câu lạc bộ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại xã Kiến Thiết, Tiên Lãng, Hải Phòng. Thành viên Câu lạc bộ là người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại địa phương, tự nguyện tham gia sinh hoạt câu lạc bộ. Điều 2: Nội dung sinh hoạt câu lạc bộ sẽ do các cán bộ y tế, bác sĩ chuyên ngành của Đại học Y Dược Hải Phòng phối hợp Trung tâm TT- GDSK thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức, khám tư vấn miễn phí (có danh sách, kế hoạch kèm theo). Cùng với sự tham gia hỗ trợ của Phòng Y tế, Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa Tiên Lãng, Trạm y tế xã Kiến Thiết. Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký; Các phòng chức năng, Trường đại học Y Dược Hải Phòng, Trung tâm truyền thông GDSK, và các ông, bà có tên tại điều 1 căn cứ quyết điṇh thi hành./. Nơi nhận: KT HIỆU TRƯỞNG - Như điều 3; - Lưu VT./ PGS.TS. TRẦN QUANG PHỤC ẢNH NGHIÊN CỨU Khám phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Truyền thông giáo dục sức khỏe về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Thực hành phục hồi chức năng hô hấp cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Máy đo Spirometry Chest HI 801 xuất xứ Nhật Bản Dụng cụ thực hành sử dụng thuốc dạng hít
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_hieu_qua_can_thiep_truyen_t.pdf
- thọncs2 tóm tắt Tiếng việt.pdf
- thọ ncs2 tóm tắt tiếng anh.pdf
- Thọ NCS2thông tin mới tiếng việt.pdf
- ThọNCS2Thông tin mới tiếng anh.pdf