Luận án Nghiên cứu thực trạng vô sinh và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại các khu công nghiệp tỉnh hải dương, hiệu quả một số biện pháp can thiệp (2016 - 2017)

Vô sinh là tình trạng không có thai sau một năm chung sống vợ chồng mà không dùng bất cứ biện pháp tránh thai nào [3], [47]. Carmen Messerlian (2013) đã phân tích và thống kê nhiều kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới, kết quả khẳng định vô sinh là sự tổng hợp nhiều nguyên nhân bệnh lý khác nhau ở người vợ hoặc người chồng [47], [103].

Vô sinh có 2 loại là vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát, do các nhóm nguyên nhân chủ yếu sau: Nhóm nguyên nhân do nhiễm trùng như nấm, đơn bào, vi khuẩn dẫn đến viêm tắc, dính vòi trứng, chiếm hơn 30% số ca vô sinh ở phụ nữ. Nhóm nguyên nhân do cấu trúc bất thường của tử cung, vòi tử cung; Nhóm nguyên nhân do thiếu hụt và rối loạn nội tiết; Nhóm nguyên nhân do nhiễm độc và do các nguyên nhân khác [16], [24], [101].

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) tỷ lệ vô sinh ở các nước là khác nhau từ 10 - 18%, có nơi đến 40%. Nguyên nhân vô sinh cao nhất do nhiễm khuẩn sau nạo phá thai, đặt dụng cụ tử cung, nhiễm khuẩn đường sinh sản dẫn đến viêm tắc vòi tử cung, viêm vùng chậu. Hiện nay trên thế giới vô sinh là bệnh trở lên rất phổ biến. Năm 1997 Gabort Kovas người Australia đã thống kê trên thế giới có 50 - 80 triệu cặp vợ chồng vô sinh cần có sự giúp đỡ của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, trong đó có 67 - 71% vô sinh nguyên phát, 29 -33% vô sinh thứ phát. Theo TCYTTG từ năm 1980 -1986 tại 25 quốc gia phát triển, tỷ lệ vô sinh là 31%, trong đó do chồng là 22% cả hai là 21%. [104], [105], [108].

 

doc 180 trang dienloan 8260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thực trạng vô sinh và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại các khu công nghiệp tỉnh hải dương, hiệu quả một số biện pháp can thiệp (2016 - 2017)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thực trạng vô sinh và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại các khu công nghiệp tỉnh hải dương, hiệu quả một số biện pháp can thiệp (2016 - 2017)

Luận án Nghiên cứu thực trạng vô sinh và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân tại các khu công nghiệp tỉnh hải dương, hiệu quả một số biện pháp can thiệp (2016 - 2017)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
NGUYỄN XUÂN HUY
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÔ SINH VÀ MỘT SỐ 
YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NỮ CÔNG NHÂN TẠI CÁC 
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG, HIỆU QUẢ 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP (2016 - 2017)
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
NGUYỄN XUÂN HUY
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÔ SINH VÀ MỘT SỐ 
YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NỮ CÔNG NHÂN TẠI CÁC 
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG, HIỆU QUẢ 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP (2016 - 2017)
Chuyên ngành	: 	Dịch tễ học
Mã số	: 	972 01 17
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: 
	1. PGS.TS. NGUYỄN BÁ QUANG
	2. PGS.TS. PHẠM BÁ NHA
HÀ NỘI, 2018
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn Bá Quang, PGS.TS. Phạm Bá Nha, PGS.TS. Lê Xuân Hùng đã tận tình chỉ dẫn giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
PGS.TS. Trần Thanh Dương Viện trưởng và Ban Giám đốc Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương. PGS.TS. Cao Bá Lợi, cùng toàn thể cán bộ Phòng Khoa học - Đào tạo Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương; GS.TS. Lê Thanh Hòa cùng toàn thể cán bộ khoa Miễn dịch Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm khoa học Việt Nam; Toàn thể cán bộ Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. 
	GS.TS. Lê Bách Quang, PGS.TS. Nguyễn Mạnh Hùng, PGS.TS. Nguyễn Ngọc San, PGS.TS. Đoàn Huy Hậu, PGS.TS. Tạ Thị Tĩnh, PGS.TS. Lê Thị Tuyết, TS. Nguyễn Quang Thiều đã có những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án.
	Sở Y tế tỉnh Hải Dương, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương, Ban Giám đốc các khu công nghiệp Phúc Điền, Nam Sách, Ngô Quyền đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
	Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Bố, Mẹ, Vợ, Con, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ tôi vượt qua mọi khó khăn gian khổ hoàn thành luận án.
	Luận án chỉ là bước đầu trong hành trình khát khao đi tìm tri thức khoa học. Những lời cảm ơn là không đủ vì làm sao kể hết những tình cảm thật cao quý, nhưng những tình cảm đó sẽ theo tôi trong suốt cuộc đời không bao giờ thay đổi!
 Nguyễn Xuân Huy 
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chính xác và chưa từng được công bố trên bất kỳ công trình nào khác. 
Các bước tiến hành của đề tài luận án đúng như đề cương nghiên cứu đã được cơ sở đào tạo phê duyệt. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về y đức trong nghiên cứu y sinh học. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Huy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BC
Bạch cầu
CN
Công nhân
CS
Cộng sự
ĐSS
Đường sinh dục
ĐSS
Đường sinh sản
FSH
Follicle Stimulating Hormone
KTC
Khoảng tin cậy
LH
Luteinizing Hormone
NM
Niêm mạc
NTĐSS
Nhiễm trùng đường sinh sản
PCR
Polymerase Chain Reaction - Phản ứng chuỗi Polymerase
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism (Kỹ thuật đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn)
SKSS
Sức khoẻ sinh sản
TC
Tử cung
TCYTTG
Tổ chức Y tế thế giới
TL
Tỷ lệ
TR
Trang
TTVS
Thực trạng vô sinh
UNBT
U nang buồng trứng
UXTC
U xơ tử cung
VS
Vô sinh
WHO
World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới
YTNC
Yếu tố nguy cơ
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ	
1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU	
3
1.1. Đại cương về vô sinh ở phụ nữ	
3
1.1.1. Sơ lược về sinh lý sinh dục và sinh sản nữ	
3
1.1.2. Quá trình thụ tinh hình thành thai nhi	
3
1.1.3. Dịch tễ học vô sinh ở phụ nữ	
5
1.2. Một số yếu tố liên quan và nguyên nhân vô sinh ở phụ nữ	
9
1.2.1. Các nguy cơ gây vô sinh do viêm nhiễm đường sinh sản, vùng chậu, tiền sử phẫu thuật, nạo phá thai, sử dụng dụng cụ tử cung	
9
1.2.2. Các nguyên nhân gây vô sinh	
16
1.2.3. Các nguyên nhân gây vô sinh ở nam	
21
1.3. Chẩn đoán vô sinh ở phụ nữ	
22
1.3.1. Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng	
23
1.3.2. Thăm dò chức năng đường sinh sản nữ	
23
1.3.3. Chẩn đoán vô sinh ở nam giới	
31
1.4. Điều trị vô sinh ở phụ nữ	
33
1.4.1. Điều trị viêm nhiễm đường sinh sản	
33
1.4.2. Điều trị rối loạn phóng noãn	
34
1.4.3. Điều trị buồng trứng đa nang	
34
1.4.4. Điều trị nguyên nhân do vòi tử cung	
35
1.4.5. Điều trị nguyên nhân do tử cung, cổ tử cung	
36
1.4.6. Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung	
36
1.4.7. Thụ tinh trong ống nghiệm	
37
1.5. Phòng bệnh vô sinh ở phụ nữ	
38
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU	
39
2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu	39
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu	40
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu	40
2.1.3. Thời gian nghiên cứu	40
2.2. Phương pháp nghiên cứu	40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu	40
2.2.2. Các bước nghiên cứu	41
2.2.3. Chọn mẫu và cỡ mẫu	42
2.2.4. Tóm tắt sơ đồ thiết kế nghiên cứu	45
2.3. Nội dung nghiên cứu	46
2.4. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu	46
2.4.1. Kỹ thuật hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng và lấy bệnh phẩm 	46
2.4.2. Kỹ thuật chẩn đoán nhanh nhiễm Chlamydia spp	47
2.4.2. Kỹ thuật soi tươi tìm nấm và Trichomonas vaginalis 	48
2.4.3. Kỹ thuật nhuộm Gram 	48
2.4.4. Kỹ thuật nuôi cấy vi khuẩn	49
2.4.5. Kỹ thuật chụp cản quang tử cung vòi trứng	49
2.4.6. Kỹ thuật xét nghiệm định lượng nội tiết (FSH, LH, estradiol, 
 progesterone)	50
2.4.7. Kỹ thuật xét nghiệm tinh dịch đồ	52
2.4.8. Kỹ thuật nuôi cấy nấm trong môi trường saboraud	53
2.4.9. Kỹ thuật PCR định danh loài nấm đường sinh sản	53
2.4.10. Kỹ thuật PCR định danh loài vi khuẩn gây nhiễm trùng đường 
 sinh sản	58
2.4.11. Các phác đồ điều trị cho nữ công nhân vô sinh	61
2.5. Các chỉ số đánh giá yếu tố liên quan	64
2.5.1. Đánh giá thực trạng vô sinh, nhiễm trùng đường sinh sản và các 	64
2.5.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp	66
2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu	66
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu	66
2.8. Những hạn chế của nghiên cứu	67
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU	68
3.1. Thực trạng vô sinh, nhiễm trùng đường sinh sản và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương 2016	68
3.1.1. Một số thông tin ở đối tượng nghiên cứu	68
3.1.2. Thực trạng vô sinh ở nữ công nhân các khu công nghiệp tỉnh 
 Hải Dương năm 2016	68
3.1.3. Thực trạng nhiễm trùng đường sinh sản nữ công nhân vô sinh 	72
3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm trùng đường sinh sản và vô sinh	87
3.2. Hiệu quả biện pháp can thiệp giảm tỷ lệ vô sinh và điều trị nhiễm trùng 
 đường sinh sản	91
3.2.1. Hiệu quả điều trị nhiễm trùng đường sinh sản	91
3.2.2. Hiệu quả giảm tỷ lệ vô sinh	94
3.2.3. Kết quả theo dõi và điều trị những trường hợp có thai	99
Chương 4: BÀN LUẬN	100
4.1. Thực trạng vô sinh, nhiễm trùng đường sinh sản và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân các khu công tỉnh Hải Dương.	100
4.1.1. Thực trạng vô sinh	100
4.1.2. Thực trạng nhiễm trùng đường sinh sản	106
4.1.3. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm trùng đường sinh sản và vô sinh ở đối tượng nghiên cứu	119
4.2. Hiệu quả can thiệp điều trị nhiễm trùng đương sinh sản và giảm tỷ lệ 
 vô sinh qua điều trị nội khoa tại các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương	124
4.2.1. Hiệu quả điều trị nhiễm trùng đường sinh sản	124
4.2.2. Hiệu quả can thiệp nội khoa giảm tỷ lệ vô sinh	125
KẾT LUẬN	129
KIẾN NGHỊ	131
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI, TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Cấu tạo bộ phận sinh dục nữ (nhìn thẳng)	
3
Hình 1.2.
Các dạng bất thường của tử cung	
24
Hình 1.3.
Hình ảnh ứ dịch vòi trứng	
25
Hình 1.4.
Thông vòi tử cung qua cổ tử cung	
35
Hình 1.5.
Tinh trùng di chuyển đến trứng trong kỹ thuật IUI	
37
Hình 2.1.
Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương	
39
Hình 2.2.
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu	
45
Hình 2.3.
Các bước kỹ thuật RFLP-PCR có sử dụng enzyme phân cắt hạn chế MSP I và giải trình tự gen định danh loài nấm	
58
Hình 3.1.
Tỷ lệ vô sinh chung ở các cặp vợ chồng nữ công nhân	
69
Hình 3.2.
Tỷ lệ nhiễm trùng đường sinh sản bằng dấu hiệu lâm sàng	
72
Hình 3.3.
Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis	
72
Hình 3.4.
Kết quả thử test nhanh nhiễm Chlamydia trachomatis	
73
Hình 3.5.
Hình ảnh khuẩn lạc mọc trong môi trường nuôi cấy	
74
Hình 3.6.
Ảnh điện di sản phẩm PCR nhân bội AND đoạn 16S gen ARN ribosomal	
75
Hình 3.7.
Khuẩn lạc nấm Candida spp mọc trong môi trường nuôi cấy Saboraud chọn lọc	
80
Hình 3.8.
Ảnh điện di sản phẩm PCR vùng gen ITS thu được từ các mẫu nấm Việt Nam (mẫu 1-11).	
83
Hình 3.9.
Ảnh điện di sản phẩm PCR vùng gen ITS thu được từ các mẫu nấm Việt Nam (mẫu 6b, 12-22).	
83
Hình 3.10.
Ảnh điện di sản phẩm PCR vùng gen ITS thu được từ các mẫu nấm Việt Nam (mẫu 23-24 và 27-31)	
84
Hình 3.11.
Ảnh điện di sản phẩm PCR vùng gen ITS thu được từ các mẫu nấm Việt Nam (mẫu 32 – 43)	
84
Hình 3.12.
Cây phả hệ xác định loài và mối quan hệ phân loại các mẫu nấm gây bệnh thu được từ bệnh nhân ở Hải Dương - Việt Nam	
85
Hình 3.13.
Cây phả hệ xác định loài và mối quan hệ phân loại các mẫu nấm gây bệnh thuộc chi Pichia	
86
Hình 3.14.
Kết quả hình ảnh thử kháng sinh đồ	
91
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Chỉ số một số hormone liên quan đến sinh sản ở nữ giới	
29
Bảng 2.1.
Trình tự nucleotide các chuỗi mồi thực hiện PCR trong các định loài các mẫu nấm Candida spp trong nghiên cứu này	
56
Bảng 2.2.
Thành phần phản ứng PCR	
56
Bảng 2.3.
Chu trình nhiệt thực hiện PCR	
56
Bảng 2.4.
Thành phần của enzyme phân cắt cắt hạn chế Msp I	
57
Bảng 3.1.
Phân bố về nhóm tuổi và thời gian đã có chồng	
68
Bảng 3.2.
Tỷ lệ các cặp vợ chồng nữ công nhân vô sinh tại từng khu công nghiệp	
69
Bảng 3.3.
Tỷ lệ các cặp vợ chồng nữ công nhân vô sinh theo nhóm tuổi vợ	
70
Bảng 3.4.
Tỷ lệ vô sinh do vợ hoặc do chồng và không rõ nguyên nhân ở các cặp vợ chồng nữ công nhân vô sinh	
70
Bảng 3.5.
Tỷ lệ các căn nguyên gây vô sinh ở nữ công nhân	
71
Bảng 3.6.
Tỷ lệ vô sinh nguyên phát và thứ phát	
71
Bảng 3.7. 	Tỷ lệ có vi khuẩn đường sinh sản bằng kỹ thuật nhuộm Gram	73
Bảng 3.8. 	Tỷ lệ có vi khuẩn đường sinh sản bằng kỹ thuật 	73 
Bảng 3.9. 	Tỷ lệ có vi khuẩn thuần khiết trong môi trường phân lập	74
Bảng 3.10. 	Tổng hợp kết quả giải trình tự gen về thành phần loài vi khuẩn đường sinh sản	78
Bảng 3.11. 	Tỷ lệ nhiễm nấm đường sinh sản bằng kỹ thuật xét nghiệm trực tiếp	79
Bảng 3.12. 	Tỷ lệ nhiễm nấm đường sinh sản bằng kỹ thuật nhuộm Gram	79
Bảng 3.13. 	Tỷ lệ nhiễm nấm đường sinh sản bằng kỹ thuật xét nghiệm 
	nuôi cấy nấm trong môi trường Saboraud	80
Bảng 3.14. 	Tỷ lệ nhiễm nấm đường sinh sản bằng các kỹ thuật xét nghiệm	81
Bảng 3.15. 	Tổng hợp tỷ lệ nhiễm trùng đường sinh sản chung qua xét nghiệm vi sinh 	81
Bảng 3.16. 	Tổng hợp kết quả danh sách các mẫu nấm được xác định bằng kỹ thuật PCR	82
Bảng 3.17. 	Liên quan giữa sử dụng nguồn nước với tình trạng nhiễm trùng đường sinh sản	87
Bảng 3.18. 	Liên quan giữa sử dụng công trình vệ sinh với tình trạng nhiễm trùng đường sinh sản	87
Bảng 3.19. 	Tình trạng nhiễm trùng đường sinh sản	88
Bảng 3.20. 	Liên quan giữa tình trạng nhiễm nấm đường sinh với vô sinh	88
Bảng 3.21. 	Liên quan giữa tiền sử mổ đẻ và vô sinh 	89
Bảng 3.22. 	Liên quan giữa tiền sử phẫu thuật vùng chậu và vô sinh 	89 
Bảng 3.23. 	Liên quan giữa tiền sử nạo phá thai và vô sinh 	90
Bảng 3.24. 	Liên quan giữa tiền sử dùng thuốc tránh thai khẩn cấp và vô sinh	90
Bảng 3.25. 	Tỷ lệ mẫu thử còn nhạy kháng với từng loại kháng sinh	92
Bảng 3.26. 	Tỷ lệ nhạy, kháng của vi khuẩn với từng cặp kháng sinh	92
Bảng 3.27. 	Tỷ lệ nhạy khi kết hợp 3 loại kháng sinh	93
Bảng 3.28. 	Tỷ lệ có các triệu chứng lâm sàng viêm nhiễm đường sinh sản trước và sau điều trị 15 ngày	93
Bảng 3.29. 	Tỷ lệ viêm nhiễm qua xét nghiệm sau can thiệp 15 ngày	94
Bảng 3.30. 	Tỷ lệ nữ có thai sau 12, 18 tháng can thiệp (n = 102)	94
Bảng 3.31. 	Tỷ lệ có thai sau 12 tháng can thiệp tại từng khu công nghiệp (n = 102)	95
Bảng 3.32. 	Tỷ lệ có thai sau 18 tháng can thiệp tại từng khu công nghiệp (n =102)	96
Bảng 3.33. 	Hiệu quả can thiệp sau 12 tháng theo nhóm nguyên nhân vô sinh	97
Bảng 3.34. 	Hiệu quả can thiệp sau 18 tháng theo nhóm nguyên nhân vô sinh	98
Bảng 3.35.	Kết quả theo dõi và điều trị những trường hợp có thai	99
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vô sinh là tình trạng không có thai sau một năm chung sống vợ chồng mà không dùng bất cứ biện pháp tránh thai nào [3], [47]. Carmen Messerlian (2013) đã phân tích và thống kê nhiều kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới, kết quả khẳng định vô sinh là sự tổng hợp nhiều nguyên nhân bệnh lý khác nhau ở người vợ hoặc người chồng [47], [103]. 
Vô sinh có 2 loại là vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát, do các nhóm nguyên nhân chủ yếu sau: Nhóm nguyên nhân do nhiễm trùng như nấm, đơn bào, vi khuẩn dẫn đến viêm tắc, dính vòi trứng, chiếm hơn 30% số ca vô sinh ở phụ nữ. Nhóm nguyên nhân do cấu trúc bất thường của tử cung, vòi tử cung; Nhóm nguyên nhân do thiếu hụt và rối loạn nội tiết; Nhóm nguyên nhân do nhiễm độc và do các nguyên nhân khác [16], [24], [101].
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) tỷ lệ vô sinh ở các nước là khác nhau từ 10 - 18%, có nơi đến 40%. Nguyên nhân vô sinh cao nhất do nhiễm khuẩn sau nạo phá thai, đặt dụng cụ tử cung, nhiễm khuẩn đường sinh sản dẫn đến viêm tắc vòi tử cung, viêm vùng chậu. Hiện nay trên thế giới vô sinh là bệnh trở lên rất phổ biến. Năm 1997 Gabort Kovas người Australia đã thống kê trên thế giới có 50 - 80 triệu cặp vợ chồng vô sinh cần có sự giúp đỡ của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, trong đó có 67 - 71% vô sinh nguyên phát, 29 -33% vô sinh thứ phát. Theo TCYTTG từ năm 1980 -1986 tại 25 quốc gia phát triển, tỷ lệ vô sinh là 31%, trong đó do chồng là 22% cả hai là 21%. [104], [105], [108]. 
Tại Việt Nam theo nghiên cứu của nhiều tác giả trong nước cho thấy tỷ lệ vô sinh ở nước ta khoảng 10 - 15% và đang có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây. Theo điều tra dân số năm 1982 thì tỷ lệ vô sinh ở Việt Nam là 10 - 15%, trung bình 13% [24], [35]. 
	Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam trong chẩn đoán và điều trị vô sinh nhiều kỹ thuật cao được áp dụng rộng rãi như kỹ thuật định lượng các nội tiết tố, kỹ thuật chẩn đoán các căn nguyên gây viêm nhiễm như nấm, đơn bào, vi khuẩn [38], kể cả những kỹ thuật hiện đại nuôi cấy tinh tử, thụ tinh trong ống nghiệm [43], [96]; Kỹ thuật sinh học phân tử Polyme Chair Reaction (PCR) xác định các bất thường của bộ nhiễm sắc thể đã mang lại hạnh phúc lớn lao cho nhiều phụ nữ có được thiên chức làm vợ và làm mẹ [101]. Tuy có nhiều tiến bộ trong công tác điều trị vô sinh, nhưng một tỷ lệ không nhỏ phụ nữ vẫn không có được thiên chức làm mẹ. Tại các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đa số nữ công nhân sống và làm việc trong điều kiện thiếu thốn, các yếu tố nguy cơ (YTNC) vô sinh do hậu quả nhiễm trùngđường sinh sản là rất cao. Đến nay chưa có nhiều nghiên cứu sâu về thực trạng, các YTNC vô sinhở nữ công nhân các khu công nghiệp và đưa ra các biện pháp can thiệp phù hợp, trong ... 4), Infertility and mental health, Advances in psychiatric treatment, Vol.20, pp.297-303. 
80
Mirela-Gonzalez - Comadan, Juan Erique Schwarze, Fenando Zegers - Hochschild and et al (2017), The impact of endometriosis on the outcome of Assisted Reproductive Technology, BioMed- Reproductive Biology and Endocrinology, Doi 10.1186/s12958-016-0217-2. 
81
Min Jeong Kim, Young Lee, Chulmin Lee àn et al (2015), Accuracy of Three dimensional ultrasound and treatment outcome of intrauterine in infertile woman, Taiwanese Journal of Obstetrics and Gynecology, Vol.54, pp:737-741. 
82
Michele G. Da Broi, Felipe O. De. Albuquerque, Aline Z. De Andrade End et al (2016), Increased concentration of 8-hydroxy-2-deoxyguanuanosine in fillicular fluid of infertile woman with endometriosis, Cell Tissue Res, Doi.10.1007/s00441-016-2428-4.
83
Ningxin Qin M.M, Qiuju Chen, Quingping Hong et al (2016), Fexibility in starting ovarian stimulation at different phases of the mennstrual cycle for treatment of infertile women with the use of in vitro fertilization or intracytoplasmic sperm injection, Orriginal Article: Assisted Reproduction, Vol.1, pp:1-8.
84
Olooto., Wasiu Eniola., and Amballi et al (2012), A review of Female Infertility; Important etiological factors and managenment, Jounal of Microbiology and Biotechnology Research, Vol.2(3), pp:379-385.
85
Pellati D, Mylonakis I, Bertoloni G et al (2008), Genital tract infactions And infertility, Eropean Jounal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology, Vol.140, pp3-11.
86
Richard S Lego, William C Dodson, Penny M Kris-Etherton end et al (2015), Randomized Controlled Trial of Preconception interventions in Infertile Woman With Polycystic Ovary Syndrome, Jounal of Clin Endocrinal Metab, Vol.100(11), pp:4048-4058.
87
Shingo Goto, Terutaka Yoshioka and et al (2016), Segregation and Heritability of Male Sterility in Populations Derived from Progeny of Satsuma Mandarin, Plos one Doi:10.137. jounal. pone.0162048. 
88
Seyedeh Zahra Masoumi PhD, Parisa Parsa PhD, Nooshin Darvish et al (2015), An epidemiologic survery on the causes of infertility in opatients referred to infertility center in Fatemich Hospital in Hamadan, Iran J Reprod Med, Vol.13(8), pp:513-516.
89
Steiner AZ, Meyer WR Spence JEH et al (2003), Oil soluble contrast during hysterosalpingography in women with proven tubal patency, Obstet Gynecol, Vol.101, pp.109-13.
90
Stamatina Lliodromiti, Carilos Lglesco Sanchez and Claudia - Martina Messow (2015), Excesstive age - related decline in functional ovarian in infertile women: prospective cohort of 15 500 woman, Jounal Clin Endocrinal Metab, Doi:10.1210/jc.2015-4279. 
91
Subrat Kumar Mohakul, Venkata Radha Kumari Beela, Purnima Tiru (2015), Hysteroscopy findings and its correlation with latent endometrial tuberculosis in infertility, Original Article, Gynecol Surg, Vol.12, pp:31-39.
92
Suman Puri, Dinesh Jain, Sandeep Puri, Sandeep Kaushal et al (2017), Laparohysteroscopy in female infertility: Adiagnostic cum therapeutic tool in Indian setting, Intenational Jounal of Applied and Basis Medical Research - Original Article, Vol.5(1), pp:46-48. 
93
Xiaona Huo, Dan Chen and et al (2015), Bisphenol -A and Female Infertility: A Possible Role of Gene -Environment Interactions, Internetional Jounal of Environment Research and Public Health, Vol.12, pp.11101-1116. 
94
Tamura .K. and et al (2011), MEGA5: molecular evolutionary genetics analysis using maximum likeli-hood, evolutionary distance and maximum parsimony methods, Mol.Biol, Evol(28), pp.2731-2739.
95
Takeo Shibata, Satoru Makinoda, Tomoo waseda (2015), Granulocyte colony -stimulating factor as a potential inducer of ovulation in infertile woman with luteinized unruptured follicle syndrome, Uchinada and Olta, Japan, Transtational Research, Vol.17, pp:63-70
96
Tatsanee Phermthai, Kittima Tungprasertponl, Suphakde Julavijitphong and et al (2016), Successful derivation of xeno-free mesenchymal stem cell lines frome endometrium of infertile woman, Elsevier Reproductive Biology, Vol.16, pp:261-266.
97
Tim Sandle et al (2015), Towards a Rapid Sterility test, Microbial and Biochemical Technology, Vol.7(4), pp.217-218.
98
Thomas Strowitzki, Waldemar Kuczynki, Arnd Mueller and Peter Bias (2016), Safety and efficacy of Ovaleap® (recombinant human follicle-stimulating hormone) for up to 3 cycle in infertile woman using assisted reproductive technology: a phase 3 open-lable follow-up tomain study, BioMed Jounal, Reproductive Biology and Endocrinology, pp:14-31. Doi:10.1186/s12958-016-0164-y.
99
Watrelot A (2007), Fertiloscopy, In: Atlas of operative laparoscopy and Hysteroscopy, Thir edition, Infoma UK Ltd, pp.115-132
100
Watrelot A (2010), Fertiloscopy, In: Ultrasonography in Reproductive Medicine and Infertility, Cambridge University Press, pp.34-41.
101
Wei Yu-ping (2010), Isolation and genotyping of vaginal non-albicans spp In womem from two different ethnic groups in Lanzhou, China, International J of Gynecology and Obstetrics, Vol.110, pp.227-230
102
Wenyan Xi, Shankun Liu, Hui Mao and et al (2015), Use of letrozole and clomiphene citrate combined with gonadotropins in clomiphene-resistant infertile woman with polycystic ovary syndrome: a prospective study, Dryg Design, Development Therapy, Vol.9, pp6001-6008. 
103
WHO (2005), World Health Report, Geneva.
104
WHO (2007), World Health Statics, Geneva,
  2007/un/index/htlm
105
WHO (2008), World Health Report, Geneva.
106
WHO (2010), World Health Statics, Geneva,
107
WHO (2012), Global incidence and prevalence of selected curable sexually transmitted infactions 2008 - 2011, World health Organization, Geneva
108
WHO (2013), The imfortance of a renewed commitment to STD prevetion and reproductive health, World health Organization, Geneva
PHỤ LỤC 4:
CÁC THUỐC CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ TẠI CỘNG ĐỒNG
PHỤ LỤC 5
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ
Họ và tên: 	Tuổi: 	Mã:	
Địa chỉ: 	Số ĐT:	
1. Kết quả khám lâm sàng:	
2. Kết quả xét nghiệm nhuộm soi:	
3. Kết quả nuôi cấy:	
4. Kết quả kháng sinh đồ:	
5. Kết quả nuôi cấy nấm:	
6. Kết quả xét nghiệm nội tiết:	
7 X-Quang tử cung, vòi trứng:	
8. Tinh dịch đồ:	
9: Kết quả siêu âm:	
10. Chẩn đoán:	
11: Điều trị:	
12: Kết quả điều trị: 	
PHỤ LỤC 6
BỘ CÂU HỎI THU THẬP THÔNG TIN 
DÀNH CHO NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Mã số thu thập:. 
Ngày phỏng vấn: Thời gian từ:. ..
1. Thông tin chung
TT
Thông tin cần biết
Mã hóa
1
- Họ và tên: .
- Hồ sơ điều trị số:
2
Năm sinh:..Tuổi
3
Thuộc nhóm:
1. Vô sinh do nguyên nhân vòi trứng
2. Nhóm chứng 
Thông tin cá nhân
4
Nghề nghiệp
Cán bộ quản lý
Công nhân
5
Trình độ văn hóa
Mù chữ
Tiểu học
THCS
THPT
> THPT
6
Dân tộc
Kinh
Thiểu số
7
Nơi ở
Nhà riêng
Nhà trọ trong dân
Trong khu ký túc xá
8
Quan hệ tình dục lần đầu khi bao nhiêu tuổi..
9
Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi.
10
Số lần kết hôn .
2. Tiền sử kinh nguyệt và thai nghén
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
11
Tiền sử về kinh nguyệt
Đều
Không đề
12
Tổng số lần có thai.
13
Tổng số lần đẻ
14
Chị đã mổ đẻ bao giờ chưa?
Chưa
Rồi
3. Tiền sử dùng các biện pháp tránh thai
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
15
Tiền sử sử dụng các biện pháp tránh thai
Không
Có
16
Biện pháp tránh thai dùng nhiều nhất
 1. Bao cao su
Đặt DCTC
Thuốc tránh thai
Tính vòng kinh
Xuất tinh ngoài âm đạo
Khác
17
Đã từng đặt DCTC
Chưa
Có
18
Số lần đặt vòng..
19
Số năm đặt vòng.
4. Tiền sử phẫu thuật vùng chậu
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
20
Chị có tiền sử mổ vùng chậu chưa?
Có
 Không
21
Chị đã bị viêm ruột thừa bao giờ chưa
Có
Không 
22
Chị có bị u buồng trứng bao giờ chưa?
Chưa
Có
23
Chị đã mổ lạc NMTC bao giờ chưa?
Chưa
Có
24
Các loại mổ khác ở vùng chậu?
Không
Có
5. Tiền sử nạo, sảy thai
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
25
Chị đã từng có thai bao giờ chưa?
Chưa
Có 
Nếu có, chị đã từng có một hay nhiều những thủ thuật sau đây?
26
Nạo hút thai
Không
Có
27
Nạo hút thai bao nhiêu lần..
28
Sót rau, sau đẻ, sau sẩy
Không
Có 
29
Sốt rau bao nhiêu lần
30
Thai chết lưu
Không
Có
31
Thai chết lưu bao nhiêu lần?
32
Nếu có nạo, hút thai bao nhiêu lần?(Ghi rõ số lần)
33
Nạo hút thai ở đâu?
Bệnh viện
Trạm y tế
Phòng khám tư
Khác
Không biết, không rõ
34
Sảy thai, thai lưu nạo ở đâu?
1. Bệnh viện
Trạm y tế
Phòng khám tư
Khác
Không biết, không rõ
35
Ai là người nạo phá thai cho chị?
1. Bác sỹ
Y sỹ, nữ hộ sinh
Khác (khi rõ)
Không biết
36
Tuổi thai nạo phá mấy tuần?
Phá thai lần 1tháng
Phá thai lần 2tháng
Phá thai lần 3tháng
37
Phương pháp nạo phá thai?
1. Hút
Nạo BTC
Phá thai bằng thuốc
Khác
Không rõ
38
Có bị ra máu > 1 tuần sau nạo phá thai không?.......................
Không
Có
Không nhớ
39
Có bị đau bụng trên 3 ngày sau khi nạo phá thai không?
Không
Có
Không nhớ
40
Có bị sốt > 38ºC sau nạo phá thai không?
Không
Có
Không nhớ
41
Có bị sót rau sau nạo phá thai không?
Không
Có
Không nhớ
42
Có bị mất kinh sau nạo phá thai không?
Không
Có
43
Có phải vào viện điều trị vì lý do liên quan đến nạo, phá thai không?
Không
Có
44
Có dùng kháng sinh sau nạo phá thai không?
Có
Không
Không nhớ 
Tiền sử viêm nhiễm và tình trạng viêm nhiễm hiện tại 
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
45
Chị đã từng bị ra khí hư âm đạo mùi hôi không?.................
Không
Có
Không nhớ
46
Chị đã từng bị ra khí hư kèm đau bụng bao giờ chưa?...........
Không
Có
Không nhớ
47
Nếu có các triệu chứng bệnh như trên, chi thấy xuất hiện từ khi nào
1< 1 năm
 1- 2 năm
> 2 năm
Không nhớ
48
Chị bị như thế bao nhiêu đợt?
1 đợt
2. Đợt
3 đợt
> 3 đợt
49
Trước đây chị đã từng đi khám phụ khoa bao giờ chưa?..........
Có
Không bao giờ 
50
Nếu có, chị được chẩn đoán như thế nào?
Không viêm
Viêm đường sinh dục ngoài
Viêm phần phụ
Cả hai
Không nhớ
51
Khi đi khám phụ khoa chị có được xét nghiệm vi khuẩn gây bệnh không?
Có
Không
52
Chị đã từng được BS cho biết nhiễm Chlamydia bao giờ chưa?
Không
Có
Không nhớ
53
Nếu có, chị đã được điều trị chưa?
Không
Có
Không nhớ
54
Có kiểm tra lại sau điều trị Chlamydia không?.................
Không
0. Có 
Không nhớ
55
Chị đã bao giờ điều trị phụ khoa chưa?
1. Chưa bao giờ
Có 
56
Khám và điều trị phụ khoa ở đâu?.........................................
Bệnh viện
Y tế cơ sở
Phòng khám tư
Khác
Không nhớ.
57
Ai là người khám và điều trị cho chị?...................................
1. Bác sỹ
2. Y sỹ, nữ hộ sinh
Khác (khi rõ)
Không biết
58
Số đợt điều trị.
59
Chồng (bạn tình) của chị có đi khám bệnh đường sinh sản bao giờ chưa?..........................
1. Không
0. Có
60
Chồng, (bạn tình) của chị có điều trị bệnh đường sinh sản không?.....
1. Không 
Có 
61
Nếu không điều trị, vì lý do gì 
Không được tư vấn
Từ chối không điều trị
Khác
62
Tình trạng viêm nhiễm đường sinh dục hiện tại
Không
Có
63
Hiện tại có nhiễm Chlamydia
Không
Có 
7. Tiền sử về vô sinh và các yếu tố liên quan
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
64
Gia đình chị (bố mẹ, anh, chị em ruột cả hai bên) có ai hiếm muộn không?
Không
Có
Không nhớ
65
Chị đã được chẩn đoán VS bao giờ chưa?
Không
Có
65
Thời gian vô sinh từ......./../..
.đến.././
66
Chị đã từng tiếp xúc với môi trường lao động có các hóa chất hóa học không? 
Không
Có
Không biết
67
Thời gian tiếp xúc với môi trường lao động có các hóa chất?
1. < 1 năm
1- 2 năm 
2 – 5 năm
> 5 năm
Không nhớ
68
Chị đã mổ tắc vòi tử cung bao giờ chưa?
Chưa
Có
69
Chị đã mổ do các bệnh khác ở vùng bụng dưới bao giờ không?
Chưa
Có
70
Kết quả đánh giá sau mổ
1. Tổn thương do Chlamydia 
Tổn thương do lao
Tổn thương NMTC
Dị dạng sinh dục
Không tổn thương
8. Điều kiện sinh sống 
TT
Thông tin cần thiết
Mã hóa
Ghi chú
71
Nhà trọ nơi chị ở là loại nhà gì?
Nhà kiên cố
Nhà cấp 4
Khác
72
Nhà trọ có diện tích bao nhiêu m² ? Có mấy người sinh sống? 
< 10 m² 
11 -20 m²
> 20 m²
Ghi rõ số người cùng sinh sống..
73
Diện tích TB 1 người bao nhiêu m²
< 5 m²
5 -10 m²
> 10 m²
74
Hiện nay chị sử dụng nguồn nước gì cho sinh hoạt?.............
Nước giếng khoan
Nước ao hồ
Nước máy
Nước giếng khơi
75
Theo chị, nguồn nước có đảm bảo đủ dùng không?
Đủ dùng
Không đủ dùng
Có đảm bảo VS
Không đảm bảo VS
76
Theo chị, nguồn nước có đảm bảo vệ sinh không?
Có đảm bảo VS
Không đảm bảo VS
77
Chỗ chị sinh sống có công trình vệ sinh khép kín không?
Có
Không
78
Nếu không có công trình vệ sinh khép kín, thì dùng chung thì thuộc loại công trình gì?
1. Hố xí thùng.
2. Hố xí bệt.
3. Hố xí tự hoại
4. Khác............
Chữ ký người được phỏng vấn
(ký và ghi rõ họ tên)
Xin trân trọng cảm ơn!
Cán bộ phỏng vấn sâu
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH MẪU NUÔI CẤY VÀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CỦA CÁC MẪU NẤM BẰNG KỸ THUẬT PCR
TT
Kí hiệu mẫu nuôi cấy
Kí hiệu mẫu DNA tông số
PCR (ITS1F-ITS4R) lần 1
Kết quả xác định
thuộc loài
Ghi chú
1
246908
246908
âm
Bỏ
2
243741
bỏ
3
238162
bỏ
4
228990
bỏ
5
244694k
Kém
6
F022889k
Kém
7
60942
60942
Mờ
Kém
8
14100032
14100032
Mờ
Kém
9
11090234
11090234
+++ noisy
Kém
10
37286
37286
+++ noisy
Kém
11
244607
244607
+++
Candida metapsilosis
12
S4972
S4972
+++
Candida metapsilosis
13
33986
33986
+++
Candida metapsilosis
14
200361
200361
+++
Candida albicans
15
215344
215344
+++
Candida albicans
16
231340
231340
+++
Candida albicans
17
227677
227677
+++
Candida albicans
18
234937
234937
+++
Candida albicans
19
238162
238162
+++
Candida albicans
20
243937
243937
+++
Candida albicans
21
F23164
F23164
+++
Candida albicans
22
F17785
F17785
+++
Candida albicans
23
F565
F565
+++
Candida albicans
24
244694
244694
++
Candida albicans
25
E0289
E0289
+++
Candida albicans
26
121806
121806
+++
Candida albicans
27
E12026
E12026
+++
Candida albicans
28
F022889b
++
Candida etchellsii
29
S3423
S3423
+++
Candida etchellsii
30
243888
243888
+++
Candida glabrata
31
243692
243692
+++
Candida glabrata
32
244695
244695
+++
Candida glabrata
33
FL4383
FL4383
+++
Candida glabrata
34
F0016320
F0016320
+++
Candida glabrata
35
S0021285
S0021285
+++
Candida glabrata
36
08070051
08070051
+++
Candida glabrata
37
11100071
11100071
+++
Candida glabrata
38
S4141
S4141
+++
Candida tropicalis
39
60876
60876
++++
Candida tropicalis
40
F0022889
F0022889a
++
Debaryomycessubglobosu
41
218232
218232
++
Fereydounia khargensis
42
060022
060022
+++
Hanseniaspora opuntiae
43
201655
201655
+++
Kodamaea ohmeri
44
151322
151322
+++
Penicillium citrinum
45
206573
206573
+++
Pichia kudriavzevii
46
206345
206345
+++
Pichia norvegensis
47
160130
160130
+++ noisy
Kém
Ghi chú: Sản phẩm PCR: ++: Băng DNA nhìn thấy được; +++: Nhìn thấy rõ, tốt; ++++: Rõ, chất lượng cao; Mờ: Không thấy rõ; noisy: Nhiều băng DNA.

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_thuc_trang_vo_sinh_va_mot_so_yeu_to_lien.doc