Luận án Nghiên cứu tình trạng hạch mạc treo trong ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với kỹ thuật làm sạch mô mỡ

Ung thư đại - trực tràng thường được hiểu là carcinom tuyến vì hơn

95% ung thư đại - trực tràng thuộc loại này [8],[11],[42],[44],[45],[52]. Trong

số những ung thư thường gặp, ung thư đại - trực tràng đứng hàng thứ tư sau

các ung thư: v , tiền liệt tuyến, phổi; đứng hàng đầu trong các ung thư đường

tiêu hóa, và là bệnh phổ biến tại các nước phương Tây [3],[7],[9],[17],[128].

Xuất độ ệnh tăng đáng kể sau 40 tuổi [69],[75],[82],[88],[91],[101],[141].

Theo Hiệp hội Phòng chống Ung thư Quốc tế (Unio Internationalis Contra

Cancrum / International Union Against Cancer - UI ) ước tính mỗi năm

trên thế giới có khoảng 1.200.000 người mắc ung thư đại - trực tràng

[123],[128].

Bệnh được Prasagoras mô tả lần đầu tiên vào năm 400 trước công

nguyên, và được điều trị nội khoa cho mãi đến năm 1710, Littre là người đầu

tiên thực hiện phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo trên ệnh nhân ung thư trực

tràng [32]. Đến 1823, Reybard thực hiện thành công phẫu thuật cắt đoạn và

nối ruột trong điều trị ung thư đại tràng [1]. Trước 1900, phẫu thuật chủ yếu

là cắt bỏ khối u mà không ch ý đến tình trạng xâm lấn và di căn hạch của

khối u. Năm 1909, Jamieson và Do son khuyến cáo phẫu thuật thích hợp để

điều trị ung thư đại - trực tràng là thắt toàn bộ mạch máu nuôi ở ngay tại gốc

của nó và lấy bỏ toàn bộ mạc treo là vùng có thể chứa các hạch di căn tiềm ẩn

[84],[85],[91],[101],[153]. Năm 1991, phẫu thuật cắt đại tràng có hỗ trợ nội

soi (sau đây gọi tắt là phẫu thuật nội soi - PTNS) ra đời và ngày càng được

các trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới chấp nhận vì những ưu điểm vượt

trội của n như vết mổ nhỏ, ít đau, ệnh nhân phục hồi nhanh; vẫn bảo đảm

được các nguyên tắc trong điều trị ung thư như là phẫu thuật cách ly không2

chạm, thắt mạch máu tận gốc, có thể phẫu tích, lấy hết hạch vùng. [62],[63],

[80],[97],[98],[103],[127]

pdf 175 trang dienloan 8060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tình trạng hạch mạc treo trong ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với kỹ thuật làm sạch mô mỡ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tình trạng hạch mạc treo trong ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với kỹ thuật làm sạch mô mỡ

Luận án Nghiên cứu tình trạng hạch mạc treo trong ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với kỹ thuật làm sạch mô mỡ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LÊ HUY HÒA 
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HẠCH MẠC TREO 
TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG 
BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP 
VỚI KỸ THUẬT LÀM SẠCH MÔ MỠ 
Chuyên ngành: Ngoại Tiêu hóa 
Mã số: 62720125 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HỐI 
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng 
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
LÊ HUY HÒA 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh - Việt 
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ 
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 
1.1. Giải phẫu đại - trực tràng .................................................................................... 4 
1.2. Giải phẫu bệnh ung thư đại - trực tràng .......................................................... 13 
1.3. Xếp giai đoạn ung thư đại - trực tràng ............................................................ 20 
1.4. Sự lan tràn của ung thư đại - trực tràng .......................................................... 25 
1.5. Điều trị ung thư đại - trực tràng ....................................................................... 33 
1.6. Nạo hạch trong ung thư đại - trực tràng ......................................................... 42 
1.7. Điểm qua một số nghiên cứu ung thư đại - trực tràng tại Việt Nam ......... 49 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯ NG PH P NGHI N CỨU ............. 52 
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 52 
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 54 
2.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 55 
2.4. Thu thập và xử lý số liệu .......................................................................... 64 
2.5. Y đức ........................................................................................................ 66 
Chương 3: ẾT QUẢ NGHI N CỨU ........................................................ 68 
3.1. Đặc điểm bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu .......................................... 68 
3.2. Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi ......................................................... 70 
3.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh .......................................................................... 71 
3.4. Định lượng CEA trước mổ ....................................................................... 79 
3.5. Số lượng hạch phẫu tích ........................................................................... 80 
3.6. Số lượng hạch di căn ................................................................................ 85 
3.7. Một số yếu tố liên quan đến di căn hạch .................................................. 89 
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 96 
4.1. Đặc điểm bệnh nhân trong nghiên cứu .................................................... 96 
4.2. Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi ......................................................... 97 
4.4. Định lượng CEA trước mổ ..................................................................... 105 
4.5. Số lượng hạch phẫu tích của phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư 
đại - trực tràng ....................................................................................... 106 
4.6. Số lượng hạch di căn .............................................................................. 115 
4.7. Một số yếu tố liên quan đến di căn hạch ................................................ 120 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 129 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 131 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
- Bệnh án nghiên cứu 
- Danh sách bệnh nhân 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
AJCC American Joint Committee on Cancer 
Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ 
BN Bệnh nhân 
CV Chu vi 
ĐT Đại tràng 
ĐTT Đại - trực tràng 
GPB Giải phẫu bệnh 
HMNT Hậu môn nhân tạo 
KT Kích thước 
M Di căn (Metastasis) 
MT Manh tràng 
N Hạch (Node) 
NCCN National Comprehensive Cancer Network 
Hệ thống Quốc gia toàn diện về ung thư 
PT Phẫu thuật 
T Khối u (Tumor) 
TB Tế bào 
TT Trực tràng 
UICC Unio Internationalis Contra Cancrum / International Union 
Against Cancer 
Hiệp hội Phòng chống Ung thư Quốc tế 
UT Ung thư 
UTĐT Ung thư đại tràng 
UTTT Ung thư trực tràng 
UTĐTT Ung thư đại - trực tràng 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT 
Tiếng Anh Tiếng Việt 
Adenocarcinoma Carcinom tuyến 
Annular Dạng nhẫn 
Carcinoid U carcinoid 
Carcinoma in situ Carcinom tại chỗ 
Computed Tomography Scanner Chụp cắt lớp 
Epidermal Growth Factor Receptor 
(EGFR) 
Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô 
Infiltration Xâm nhiễm 
Invasion Xâm lấn 
Laparoscopic colectomy Cắt đại tràng qua nội soi 
Magnetic Resonance Imaging (MRI) Chụp cộng hưởng từ 
Melanoma U melanin 
Metastasis Di căn 
Moderately - differentiated Biệt hóa vừa 
Molecular target Đích phân tử 
Mucinous adenocarcinoma Carcinom tuyến nhầy 
No - touch technic Kỹ thuật cách ly không chạm 
Poor - differentiated Biệt hóa kém 
Primary linitis plastica Dạng xâm nhiễm nguyên phát 
Proliferative Dạng sùi 
Tiếng Anh Tiếng Việt 
Radio Immuoguide Surgery (RIGS) Phẫu thuật dưới hướng dẫn của miễn 
dịch phóng xạ 
Sessile polyp Polyp không cuống 
Single Port Acess (SPA) Phẫu thuật với đường vào một lỗ 
Skip metastasis Di căn nhảy cóc 
Spread Lan tràn 
Squamous cell carcinoma Carcinom tế bào vẩy 
Stage Giai đoạn 
Targets therapies Điều trị hướng đích 
Vascular Endotherial Growth Factor 
(VEGF) 
Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu 
Well - differentiated Biệt hóa tốt 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
 ảng 3.1. Phân ố UTĐT theo tuổi ................................................................ 69 
Bảng 3.2. Các phẫu thuật đã thực hiện ........................................................... 70 
Bảng 3.3. Tai biến và biến chứng sớm sau mổ ............................................... 70 
 ảng 3.4. Vị trí khối u ..................................................................................... 71 
 ảng 3.5. Kích thước khối u theo chiều dọc ................................................... 71 
 ảng 3.6. Kích thước ngang của khối u theo chu vi đại tràng ........................ 72 
 ảng 3.7. Mức độ xâm lấn sâu ........................................................................ 72 
 ảng 3.8. Đại thể ............................................................................................. 73 
 ảng 3.9. Vi thể............................................................................................... 75 
 ảng 3.10. Độ iệt h a .................................................................................... 75 
 ảng 3.11. Xếp giai đoạn TNM ...................................................................... 79 
 ảng 3.12. Nồng độ trước mổ ................................................................ 79 
 ảng 3.13. Số lượng hạch phẫu tích theo kỹ thuật qui ước ............................ 81 
Bảng 3.14. Số lượng hạch phẫu tích theo vị trí nhóm hạch. ........................... 82 
 ảng 3.15. Số lượng hạch phẫu tích thêm sau khi áp dụng kỹ thuật làm sạch 
mô m ng Xylol. ......................................................................... 83 
 ảng 3.16. Số lượng hạch di căn thu được theo kỹ thuật qui ước .................. 85 
 ảng 3.17. Số lương hạch di căn thu được thêm sau khi áp dụng kỹ thuật làm 
sạch mô m ng Xylol. ................................................................. 86 
 ảng 3.18. Kích thước hạch di căn ................................................................. 88 
Bảng 3.19. Giới và di căn hạch ....................................................................... 90 
 ảng 3.20. Tuổi và di căn hạch ....................................................................... 91 
 ảng 3.21. Vị trí khối u và di căn hạch........................................................... 92 
 ảng 3.22. Kích thước dọc của khối u và di căn hạch .................................... 92 
 ảng 3.23. Kích thước ngang của khối u theo chu vi và di căn hạch ............. 93 
 ảng 3.24. Xâm lấn sâu và di căn hạch .......................................................... 93 
 ảng 3.25. Dạng đại thể và di căn hạch .......................................................... 94 
 ảng 3.26. Dạng vi thể và di căn hạch ............................................................ 94 
 ảng 3.27. Độ iệt h a và di căn hạch ............................................................ 95 
Bảng 3.28. Nồng độ trước mổ và di căn hạch. ....................................... 95 
Bảng 4.1. Dạng đại thể theo một số tác giả .................................................. 102 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Trang 
 iểu đồ 3.1. Phân ố UTĐT theo giới ............................................................ 68 
 iểu đồ 3.2. Phân ố UTĐT theo tuổi ............................................................ 69 
Biểu đồ 3.3: T lệ bệnh nhân di căn hạch ........................................................ 89 
Biểu đồ 3.4: Giới và di căn hạch ..................................................................... 90 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1. Động mạch đại - trực tràng. ............................................................ 10 
Hình 1.2. Bạch huyết của đại - trực tràng. ...................................................... 12 
Hình 1.3. arcinom tuyến iệt hóa tốt. ........................................................... 16 
Hình 1.4. arcinom tuyến iệt h a vừa. ......................................................... 16 
Hình 1.5. arcinom tuyến iệt h a k m ......................................................... 16 
Hình 1.6. Sarcom cơ trơn đại tràng. ................................................................ 18 
Hình 1.7. U mô đệm đường tiêu hóa ở đại tràng ............................................ 19 
Hình 1.8. Phân loại Nhật Bản về các nhóm hạch trong carcinom tuyến đại 
tràng. ............................................................................................... 24 
Hình 1.9. Ung thư đại tràng di căn hạch. ........................................................ 26 
Hình 1.10. Ung thư đại tràng xâm lấn mạch máu. .......................................... 27 
Hình 1.11. Ung thư đại tràng xâm lấn bao rễ thần kinh.................................. 28 
Hình 1.12. Ung thư đại tràng xâm lấn lớp cơ thành ruột. ............................... 30 
Hình 1.13. ác phương pháp phẫu thuật ung thư đại tràng ............................ 39 
Hình 2.1. Hệ thống máy nội soi d ng trong phẫu thuật UTĐT tại Bệnh viện 
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. ...................................... 59 
Hình 2.2. Một số dụng cụ được dùng trong kỹ thuật phẫu tích qui ước. ........ 60 
Hình 3.1. Ung thư đại tràng thể loét ............................................................... 73 
Hình 3.2. Ung thư đại tràng thể vòng nhẫn ..................................................... 74 
Hình 3.3. Ung thư đại tràng thể sùi ................................................................. 74 
Hình 3.4. Ung thư đại tràng biệt hóa tốt. ........................................................ 76 
Hình 3.5. Ung thư đại tràng biệt hóa vừa. ....................................................... 77 
Hình 3.6. Ung thư đại tràng biệt hóa kém. ...................................................... 78 
Hình 3.7. Phẫu tích hạch trên ệnh phẩm phẫu thuật theo kỹ thuật qui ước .. 80 
Hình 3.8. Các dung dịch d ng trong kỹ thuật làm sạch mô m ng Xylol. . 84 
Hình 3.9. Hình ảnh mạc treo sau khi làm sạch mô m ng Xylol, cho thấy 
các hạch c n s t c màu xanh trên nền mô trong suốt. .................. 86 
Hình 3.10. Hình ảnh hạch phẫu tích thêm sau khi áp dụng kỹ thuật làm sạch 
mô m ng Xylol. ......................................................................... 87 
DANH MỤC C C S ĐỒ 
Trang 
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bệnh nhân trong nghiên cứu ................................................ 53 
1 
MỞ ĐẦU 
Ung thư đại - trực tràng thường được hiểu là carcinom tuyến vì hơn 
95% ung thư đại - trực tràng thuộc loại này [8],[11],[42],[44],[45],[52]. Trong 
số những ung thư thường gặp, ung thư đại - trực tràng đứng hàng thứ tư sau 
các ung thư: v , tiền liệt tuyến, phổi; đứng hàng đầu trong các ung thư đường 
tiêu hóa, và là bệnh phổ biến tại các nước phương Tây [3],[7],[9],[17],[128]. 
Xuất độ ệnh tăng đáng kể sau 40 tuổi [69],[75],[82],[88],[91],[101],[141]. 
Theo Hiệp hội Phòng chống Ung thư Quốc tế (Unio Internationalis Contra 
Cancrum / International Union Against Cancer - UI ) ước tính mỗi năm 
trên thế giới có khoảng 1.200.000 người mắc ung thư đại - trực tràng 
[123],[128]. 
Bệnh được Prasagoras mô tả lần đầu tiên vào năm 400 trước công 
nguyên, và được điều trị nội khoa cho mãi đến năm 1710, Littre là người đầu 
tiên thực hiện phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo trên ệnh nhân ung thư trực 
tràng [32]. Đến 1823, Reybard thực hiện thành công phẫu thuật cắt đoạn và 
nối ruột trong điều trị ung thư đại tràng [1]. Trước 1900, phẫu thuật chủ yếu 
là cắt bỏ khối u mà không ch ý đến tình trạng xâm lấn và di căn hạch của 
khối u. Năm 1909, Jamieson và Do son khuyến cáo phẫu thuật thích hợp để 
điều trị ung thư đại - trực tràng là thắt toàn bộ mạch máu nuôi ở ngay tại gốc 
của nó và lấy bỏ toàn bộ mạc treo là vùng có thể chứa các hạch di căn tiềm ẩn 
[84],[85],[91],[101],[153]. Năm 1991, phẫu thuật cắt đại tràng có hỗ trợ nội 
soi (sau đây gọi tắt là phẫu thuật nội soi - PTNS) ra đời và ngày càng được 
các trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới chấp nhận vì những ưu điểm vượt 
trội của n như vết mổ nhỏ, ít đau, ệnh nhân phục hồi nhanh; vẫn bảo đảm 
được các nguyên tắc trong điều trị ung thư như là phẫu thuật cách ly không 
2 
chạm, thắt mạch máu tận gốc, có thể phẫu tích, lấy hết hạch vùng... [62],[63], 
[80],[97],[98],[103],[127]. 
Hạch lympho là đường di căn chính của ung thư đại tràng, phẫu tích hết 
hạch vùng trong phẫu thuật ung thư đại tràng cần được tiến hành triệt để 
[129],[152],[154],[157],[158]. Xác định đ ng số lượng hạch vùng và số lượng 
hạch vùng bị di căn rất quan trọng trong chẩn đoán chính xác giai đoạn bệnh 
cũng như lập kế hoạch điều trị. Theo khuyến cáo của hệ thống các trung tâm 
ung thư quốc  ... st 20 years”, JAMA (306), pp. 1089 - 1097. 
130. Petrelli F, Cabiddu M, Borgonovo K, et al (2012), “Risk of venous and 
arterial thromboembolic events associated with anti EGFR agents: a 
meta - analysis of randomised clinical trials”, Ann Oncol (23), pp. 
1672 - 1769. 
131. Preiser F (2008), Gastrointestinal pathology an Atlas and text 3rd Ed, 
Lippincott William Wilkin, pp. 991 - 993. 
132. Price TJ, Hardingham JE, Lee CK, et al (2011), “ Impact of KR S and 
BRAF gene mutation Status on outcomes from the Phase III 
AGITGMAX Trial of Capecitabine alone or in combination with 
bevacizumab and Mitomycin in advanced colorectal cancer”, J Clin 
Oncol (29), pp. 2675 - 2682. 
133. Procto MJ (2011), “The effect of screening on stage of disease and 
tumors characteristics in patient with opera le colorectal cancer”, 
University of Glasgow, UK, pp. 229 - 230. 
134. Rahbari NN, Bork U, Mostchall E, et al (2012), “Molecular detection of 
tumor cells in regional lymph nodes is associated with disease 
recurrence and poor survival in nodes negative colorectal cancer: a 
systematic review and meta-analysis”, J Clin Oncol (30), pp. 60 - 
70. 
135. Renehan AG, Egger M, Saunders MP, et al (2002), “Impact on survival 
of intensive follow up after curative resection for colorectal cancer: 
systematic review and meta - analysis of randomised trial”, BMJ 
(324), pp. 813 - 814. 
 136. Reston M, Compton CC, Miedema BW, et al (2006), “ nalysis of 
micrometastatic disease in sentinel lymph nodes from retectable 
colon cancer: results of Cancer and Leukemia Group B Trial 
800001”, Cancer (24), pp. 878 - 883. 
137. Robert JM (1998), “Gastrointestinal tract cancer”, Harrison’s Principles 
of Internal Medicine 14
th
 Ed (1), Mc Graw Hill, pp. 568 - 578. 
138. Sarli L, Bader G, Luscodi et al (2005), “Num er of lymph nodes 
examines and prognosis of TNM stage II colorectal cancer”, Eu J 
Cancer (47), pp. 272 - 279. 
139. Sasaki M, Watanabe H, et all (1997), “Occult lymph node metastases 
detected by cytokeratin immunohistochemistry predict recurrence in 
“node- negative” colorectal cancer”, J Gastroenterol (32), pp. 758 - 
764. 
140. Schneebaum S, Troitsa A, et all (2001), “Immunoguided lymph nodes 
dissection in colorectal cancer: a new challenge?”, World J Surg 
(25), pp. 1495 - 1499. 
141. Seigel R, Naishadham D, Jemal A (2012), “ ancer statistics”, CA cancer 
J Clin Oncol (62), pp. 10 - 29. 
142. Storli K, Sondenaa K, Furnes B, et al (2011), “Improved lymph nodes 
harvest from resected colon cancer specimens did not cause 
upstaging from TNM stage II to III”, World J Surg (35), pp. 2796 - 
2803. 
143. Torhild V, jorn SN, Kjartan S et all (2013), “Qualitative and 
quantitative issue of lymph nodes as prognostic factor in colon 
cancer”, Digestive Surgery, pp. 1 - 11. 
 144. Tsikilis VL, MalireddyK, Green EA, (2009), “Postoperative surveillance 
recommendation for early stage colon cancer base on results from 
the clinical outcomes of surgical therapy trial”, J Clin Oncol (27), 
pp. 3671 - 3676. 
145. Turner RR, Nora DT, Trocha SD et all (2003), “ Colorectal carcinom 
nodal staging. Frequency and nature of Cytokeratin-positive cells in 
sentinel and non sentinel nodes”, Arch Pathol Lab Med (127), pp. 
673 - 679. 
146. Ueno H, Mochizuki H, Hashiguchi Y, et al (2007), “ xtramural cancer 
deposits without nodal structure in colorectal cancer: optimal 
categorization for prognostic staging”, Am J Clin Pathol (127), pp. 
287 - 294. 
147. Vale CL, Tierney JF, Fisher D, et al (2012), “Does anti GFR therapy 
improve outcome in advanced colorectal cancer ? A systematic 
review and meta - analysis”, Cancer Treat Rev (38), pp. 618 - 625. 
148. Van CE, Kohne CH, Lang I et all (2011), “ etuxima plus irinotican, 
fluoracil and leucovorin: as first - line treatment for metastatic 
colorectal cancer: up date analysis of overall survival according to 
tumor KRAS and BRAF mutation status”, J Clin Oncol (29), pp. 
2011 - 2019. 
149. Vermeat JSP (2011), “Primary colorectal tumors and their metastasis and 
genetically”, J Clin Oncol, pp. 221 - 229. 
150. Washington MK, Berlin J, Branton, et al (2009), “Protocol for the 
examination of specimens from patients with primary carcinom of 
the colon and rectum”, Arch Pathol Lab Med (133), pp. 1539 - 
1551. 
 151. Warren E E (1994), “Neoplastic disease of the colon, rectum and anus”. 
Operative colorectal surgery, WB Saunders company, pp. 193 - 
219. 
152. West NP, Hohenberger W, Webe K, et al (2010), “ omplete mesocolic 
excision with central vascular ligation produces an oncologically 
superior specimen compared with standard surgery for carcinom of 
the colon”, J Clin Oncol (28), pp. 272 - 278. 
153. West NP, Kobayashi H, Takahashi K et all (2012), “Understanding 
optimal colonic cancer surgery comparison of Japanese D3 
resection and European complete mesocolic excision with central 
vascular ligation”, J Clin Oncol (30), pp. 1763 - 1769. 
154. Wiese DA, Saha S, Badin J, et al (2000), “Pathologic evaluation of 
sentinel lymph nodes in colorectal carcinom ”, Arch Pathol Lab 
Med (124), pp. 1759 - 1763. 
155. Wolmark N, Fisher RE (1984), “The relationship of depth of penetration 
and tumor size to the number of positive nodes in Dukes C 
colorectal cancer”, Cancer (53), pp. 2707 - 2712. 
156. Wolmark N, Cruz I (1983), “Tumor size and regional lymph node 
metastasis in colorectal cancer”, Cancer (7), pp. 1315 - 1322. 
157. Wong SL (2011), “Lymph nodes evaluation in colon cancer assessing 
the link between quality indicators and quality”, JAMA. (3006), pp. 
1139 - 1141. 
158. Wood TF, Nora DT, Morton DL, et al (2002), “One hundred consecutive 
case of sentinel lymph nodes mapping in early colorectal carcinoma 
detection of missed micrometastase”, J Gastrointest Surg (6), pp. 
322 - 329. 
 159. Wu Z, Zhng S, et all (2012), “Lymph nodes harvested in laparoscopic vs 
opened colorectal cancer approach a meta - analysis”, Surg Laparos 
Endosc Percuten Tech, pp 5 - 11. 
160. Yothers G, O’ onnell MJ, llegra J et all (2011), “Oxaliplatin as 
adjuvant therapy for colon cancer: update results of NSABP C - 07 
trial, including survival and subset analyses”, J Clin Oncol (29), 
3768 - 3774. 
161. Yoshiyuki T, Massaki I, Hiropfumi K et all (2008), “Preoperative 
diagnosis of lymph nodes metastase of colorectal cancer by PDG – 
P T/ T”, Japan Clin Oncol, Vol 38(5), pp. 347 - 353. 
 PHỤ LỤC 1 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
Tên đề tài: “ ạng ạ ạ eo o ư đại tràng 
bằ o ết hợp với kỹ thu t làm sạch mô mỡ” 
Số thứ t : ............. 
1. Họ và tên bệnh nhân Nam  Nữ  
2. Tuổi 
3. Địa ch 
4. Số hồ sơ Số điện thoại 
5. Ngày vào viện 
6. hụp cắt lớp bụng chậu có cản quang trước mổ 
a. Hạch mạc treo Có  Không  
b. Số lượng hạch/ chụp cắt lớp 
1 2 - 3 4 - 6 ≥ 7 
7. trước mổ 
a. CEA (+) 
b. CEA (-) 
8. Tình trạng ổ bụng 
a. Dịch ổ bụng Có  Không  
b. Di căn ph c mạc Có  Không  
c. Di căn các tạng khác Có  Không  
d. Tạng di căn 
9. Vị trí u 
a. Đại tràng lên và manh tràng 
b. Đại tràng ngang 
 c. Đại tràng xuống 
d. Đại tràng chậu hông 
10. Kích thước u theo chiều dọc: 
a. <2 cm 
b. 2 - <5 cm 
c. 5 - <10 cm 
d. ≥ 10 cm 
11. Kích thước ngang của u theo chu vi: 
a. <1/4 chu vi 
b. 1/4 - <1/2 chu vi 
c. 1/2 - <3/4 chu vi 
d. ≥ 3/4 chu vi 
12. Mức độ xâm lấn 
a. T1 
b. T2 
c. T3 
d. T4 
13. Dạng đại thể 
a. Sùi 
b. Xâm nhiễm 
c. Loét 
14. Số lượng hạch 
a. 1 hạch 
b. 2 - 3 hạch 
c. 4 - 6 hạch 
d. ≥ 7 hạch 
Số lượng cụ thể: .................. 
 15. Vị trí hạch 
a. Nhóm hạch thành và cạnh đại tràng 
b. Nhóm hạch trung gian 
c. Nhóm hạch chính 
16. Kích thước hạch 
a. <0,5 cm 
b. 0,5 - <1 cm 
c. 1 -< 2 
d. ≥ 2cm 
17. Dạng vi thể 
a. Carcinom tuyến 
b. Carcinom tuyến nhầy 
c. Khác 
18. Tình trạng hạch mạc treo 
+ Số lượng hạch 
+ Kích thước hạch 
a. <0,5 
b. 0,5 - <1 
c. 1 - <2 
d. ≥ 2 
+ Vị trí các hạch 
a. Thành, cạnh ĐT 
b. Trung gian 
c. Trung tâm 
+ Số lượng hạch di căn 
a. 1 
b. 2 - 3 
 c. 4 - 6 
d. ≥ 7 
Số lượng cụ thể: .................. 
+ Kích thước các hạch di căn (cm) 
a. <0,5 
b. 0,5 - <1 
c. 1 - <2 
d. ≥ 2 
19. Diện cắt đầu trên 
a. Có tế ào ung thư 
b. Không có tế ào ung thư 
20. Diện cắt đầu dưới 
a. Có tế ào ung thư 
b. Không có tế ào ung thư 
21. Tình trạng hạch mạc treo sau khi áp dụng “Kỹ thuật làm sạch mô m ” 
+ Số lượng hạch phẫu tích thêm 
a. 1 
b. 2 - 3 
c. 4 - 6 
d. ≥ 7 
Số lượng cụ thể: .................. 
+ Kích thước hạch phẫu tích thêm (cm) 
a. <0,5 
b. 0,5 - <1 
c. 1 - <2 
d. ≥ 2 
+ Số lượng hạch di căn/số lượng hạch phẫu tích thêm 
 Số lượng cụ thể: .................. 
+ Kích thước các hạch (phẫu tích thêm) di căn (cm) 
a. <0,5 
b. 0,5 - <1 
c. 1 - <2 
d. ≥ 2 
22. Xếp giai đoạn sau mổ 
a. Giai đoạn I 
b. Giai đoạn II 
c. Giai đoạn III 
d. Giai đoạn IV 
23. Ngày tái khám 
a. 1 tháng 
b. > 1 - 3 tháng 
c. > 3 - 6 tháng 
d. 6 tháng 
24. Lâm sàng 
................................................................................................................... 
................................................................................................................... 
................................................................................................................... 
................................................................................................................... 
................................................................................................................... 
25. Siêu âm bụng 
a. ình thường 
b. Hình ảnh di căn 
c. Khác 
d. Tạng bị di căn 
 26. Xquang phổi 
a. ình thường 
b. Hình ảnh di căn 
c. Khác 
27. CEA 
a. CEA (+) 
b. CEA (-) 
CEA so với trước mổ 
Tăng  ình thường  Giảm  
28. Nội soi đại tràng 
a. ình thường 
b. Ung thư tái phát 
c. Khác 
29. hụp cắt lớp bụng chậu có cản quang sau mổ 
a. Hạch mạc treo Có  Không  
b. Số lương hạch (nếu có) 
c. Di căn (tạng ị di căn) 
d. Ghi chú 
TP. Hồ Chí Minh, ngày..... tháng..... năm............ 
 PHỤ LỤC 2 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
Tên đề tài: “ ạng ạ ạ eo o ư đại tràng 
bằ o ết hợp với kỹ thu t làm sạch mô mỡ” 
STT Họ và lót Tên Giới 
Năm 
sinh 
Số hồ sơ 
Ngày vào 
viện 
1 Dương Đ Nam 1962 B12-0010284 15/05/2012 
2 Võ Văn H Nam 1974 A12-0017106 08/02/2012 
3 i Đức Đ Nam 1949 A12-0163806 13/07/2012 
4 Trần Văn B Nam 1959 A13-0075198 11/04/2013 
5 Trần Ngọc B Nam 1945 A08-0102978 31/12/2011 
6 Chu Kim B Nữ 1970 A12-0156052 26/06/2012 
7 Trương Hữu B Nam 1970 A09-0031770 03/05/2012 
8 Nguyễn Đình L Nam 1957 A12-0052518 14/03/2012 
9 Lê Thị Mỹ C Nữ 1979 B12-0015536 12/07/2012 
10 Viên C Nam 1930 A12-9187277 23/08/2012 
11 Trần Thị Giao C Nữ 1972 A06-0119969 27/10/2013 
12 Nguyễn Văn T Nam 1940 A13-0055837 17/04/2013 
13 i Văn D Nam 1957 B12-0001396 10/01/2012 
14 Lý ơ C Nam 1989 A11-0094450 25/06/2012 
15 Nguyễn Văn C Nam 1955 A12-0209743 24/08/2012 
16 Tan Kim E Nữ 1956 A13-0121104 01/06/2013 
17 Nguyễn Thị Phượng G Nữ 1958 A10-0080503 10/01/2012 
18 Phạm Văn Đ Nam 1957 A11-0319208 26/12/2011 
19 Ku Ê Nam 1963 A13-0009483 04/04/2013 
20 Võ Thanh H Nam 1948 B13-0011787 01/06/2013 
21 Lê Thị H Nữ 1925 A12-0029587 13/02/2012 
 STT Họ và lót Tên Giới 
Năm 
sinh 
Số hồ sơ 
Ngày vào 
viện 
22 Ngô Thị K Nữ 1922 B12-0002565 03/02/2012 
23 Võ Thị Tuyết N Nữ 1962 B07-0055683 25/09/2013 
24 La Thị Tuyêt H Nữ 1961 A12-0156255 09/07/2012 
25 Huỳnh Văn H Nam 1947 B13-0012536 10/06/2013 
26 Võ Văn H Nam 1974 A12-0017106 02/02/2012 
27 Tô Quế H Nữ 1942 A10-0123498 03/03/2013 
28 Nguyễn Văn N Nam 1933 A12-0102712 18/05/2012 
29 Lương Kim H Nữ 1961 A12-0315448 07/12/2012 
30 Võ Kim H Nữ 1940 A13-0058771 20/03/2013 
31 Nguyễn Văn N Nam 1971 A12-0273936 26/10/2012 
32 Trần Kim H Nữ 1958 A12-0182912 26/07/2012 
33 Nguyễn H Nam 1958 B12-0001100 04/01/2012 
34 Nguyễn Quốc H Nam 1969 B12-0001597 11/01/2012 
35 Nguyễn Tấn P Nam 1963 B08-0047285 10/04/2013 
36 Giang Kim H Nữ 1928 B12-0011045 18/05/2012 
37 Nguyễn Thị Q Nữ 1971 B12-0016947 28/07/2012 
38 Lê Thị T Nữ 1942 A13-0102815 30/05/2013 
39 Vũ Ngọc K Nữ 1956 A12-2012950 08/08/2012 
40 Huỳnh Thị M K Nữ 1944 A12-0294636 10/11/2012 
41 Nguyễn Thị T K Nữ 1964 A12-0007613 31/12/2011 
42 Nguyễn Văn T Nam 1976 B12-0001573 11/01/2012 
43 Nguyễn Hồng L Nam 1960 A12-0033814 03/03/2012 
44 Thái Do L Nữ 1944 A12-0154603 09/07/2013 
45 hí A L Nữ 1926 N14-0126708 25/06/2014 
46 Hà Thị Đ Nữ 1931 B03-0011749 22/06/2014 
47 Huỳnh Văn L Nam 1968 A07-0128090 24/05/2012 
48 Nguyễn Thanh L Nam 1978 B12-0026050 22/11/2012 
 STT Họ và lót Tên Giới 
Năm 
sinh 
Số hồ sơ 
Ngày vào 
viện 
49 Hà Thị L Nữ 1972 A12-0140851 22/10/2012 
50 Nguyễn Thị L Nữ 1943 B12-0023089 09/12/2012 
51 Triệu Thị B Nữ 1976 N14-0162926 27/06/2014 
52 Nguyễn Văn H Nam 1955 N14-0166996 01/07/2014 
53 Nguyễn Thị L Nữ 1933 A12-0065804 02/04/2012 
54 Nguyễn Thị M M Nữ 1966 B12-0004064 20/02/2012 
55 Diệp Thái M Nam 1970 A11-0082400 08/06/2013 
56 Huỳnh Thị Thanh D Nữ 1957 N14-0171159 06/07/2014 
57 Trần Văn M Nam 1948 A12-0060644 15/03/2012 
58 Lý ơ M Nam 1958 A06-0035280 16/12/2009 
59 Nguyễn Thị Kim T Nữ 1953 N14-0135762 21/06/2014 
60 Võ Minh T Nam 1977 N14-0108617 04/07/2014 
61 Trần Văn N Nam 1955 A12-0180464 19/07/2012 
62 Nguyễn Thị N Nữ 1950 B12-0005036 05/03/2012 
63 Nguyễn Văn N Nam 1965 B12-0013967 29/05/2012 
64 Nguyễn Thị H N Nữ 1981 A13-0117702 10/06/2013 
65 Hứa Thị N Nữ 1949 B08-0086324 14/05/2012 
66 Nguyễn N Nam 1959 A13-0041364 11/03/2012 
67 Võ Tấn P Nam 1951 A12-0241989 18/09/2012 
68 Lương Thị P Nữ 1960 B12-0025857 26/11/2012 
69 Lê Thị Q Nữ 1949 A12-0230117 02/10/2012 
70 Hoàng Văn R Nam 1953 A12-0214104 22/08/2012 
71 Trịnh Thị S Nữ 1946 A12-0058666 22/03/2012 
72 Nguyễn Thị S Nữ 1953 A13-0122102 01/06/2013 
73 Lê Thanh T Nữ 1968 A12-0315474 04/12/2012 
74 Nguyễn Đức T Nam 1936 A12-0170984 10/07/2012 
75 Nguyễn Văn T Nam 1940 A13-0055837 15/04/2013 
 STT Họ và lót Tên Giới 
Năm 
sinh 
Số hồ sơ 
Ngày vào 
viện 
76 Nguyễn Thị T Nữ 1955 A12-0211271 25/09/2012 
77 Trần Thị T Nữ 1935 B11-0041188 07/02/2012 
78 Đào Duy T Nam 1962 A12-0012137 01/02/2012 
79 Trần Thị T Nữ 1959 B09-0027030 19/03/2013 
80 Trần Văn T Nam 1950 A12-0153665 26/06/2012 
81 Phạm Trọng T Nam 1965 B03-0018117 18/06/2012 
82 Lê Văn T Nam 1976 A11-0050365 03/01/2012 
83 Võ Thị Ngọc T Nữ 1971 B12-0001152 03/05/2012 
84 Phan T Nam 1936 A13-0079676 15/04/2013 
85 Trần Văn T Nam 1968 A11-0315614 07/12/2011 
86 Nguyễn Ngọc V Nam 1973 A05-0083544 12/01/2013 
87 Nguyễn Thị V Nữ 1975 B13-0006702 03/04/2013 
88 Nguyễn Thị T X Nữ 1943 A08-0161647 19/06/2012 
89 Lê Thị T Nữ 1932 A08-0105685 09/05/2012 
90 Thái Thị Y Nữ 1949 A07-0012045 06/09/2012 
Xác nhận của Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh 
Trưởng Phòng Nghiệp Vụ 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tinh_trang_hach_mac_treo_trong_ung_thu_da.pdf