Luận án Nghiên cứu típ, độ mô học và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung mã số: 62. 72. 01. 05
Ung thư cổ tử cung (CTC) rất hay gặp, chiếm hàng đầu trong các ung
thư sinh dục nữ, không những ở Việt Nam mà còn ở khắp nơi trên thế giới.
Hàng năm trên thế giới có khoảng 500.000 phụ nữ mới mắc bệnh. Đa số các
trường hợp gặp ở các nước kém phát triển và đang phát triển, nơi chưa có hệ
thống sàng lọc phát hiện sớm ung thư CTC, kèm theo có rất nhiều yếu tố nguy
cơ như: nhiễm virus gây u nhú ở người (HPV), hút thuốc lá, suy giảm chức
năng miễn dịch.[1].
Tại Việt Nam, ung thư CTC là một trong 5 ung thư thường gặp ở nữ.
Ước tính năm 2010 có 5.664 ca mới mắc và hơn 3000 ca tử vong do ung thư
CTC [2]. Tại Hà Nội, giai đoạn 2004-2008, ung thư CTC mắc với tần xuất
chuẩn theo tuổi là 10,5/100.000, trong khi đó, tại Thành Phố Hồ Chí Minh,
tần xuất này là 15,3/100.000. Tuổi thường gặp là 40-60, trung bình là 48-52
tuổi [2]. Ngày nay, người ta đã xác định nhiễm virus sinh u nhú ở người
(HPV) đặc biệt các HPV típ 16, 18 là nguyên nhân chính gây ung thư CTC.
Hầu hết ung thư CTC là ung thư biểu mô, trong đó ung thư biểu mô vảy
hay gặp nhất. Ung thư biểu mô tuyến (UTBMT) ít gặp, chiếm khoảng 10-15%
tổng số ung thư CTC [3],[4], thường tiên lượng xấu hơn, di căn vào mạch
bạch huyết nhanh hơn. Những năm gần đây, UTBMT CTC có xu hướng ngày
càng tăng và gặp ở phụ nữ trẻ hơn [5],[6],[7],[8],[9]. Tỉ lệ UTBMT CTC tăng
49,3% trong số phụ nữ có nguy cơ cao [10]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu típ, độ mô học và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung mã số: 62. 72. 01. 05
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐOÀN VĂN KHƢƠNG NGHIÊN CỨU TÍP, ĐỘ MÔ HỌC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG UNG THƢ BIỂU MÔ TUYẾN CỔ TỬ CUNG Mã số: 62.72.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC PGS.TS. Trịnh Quang Diện HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐOÀN VĂN KHƢƠNG NGHIÊN CỨU TÍP, ĐỘ MÔ HỌC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG UNG THƢ BIỂU MÔ TUYẾN CỔ TỬ CUNG Mã số: 62.72.01.05 Chuyên ngành : Giải phẫu bệnh và Pháp y Mã số : 62720105MaU BỆNH Mãố: 62.72.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Vượng PGS.TS. Trịnh Quang Diện HÀ NỘI - 2015 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tôi được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Lời đầu tiên xin bầy tỏ lời cảm ơn chân thành nhất của tôi đến những bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, đã nhiệt tình giúp đỡ, gắn bó với tôi trong suốt quá trình theo dõi bệnh và đã cung cấp các thông tin để tôi có số liệu được trình bầy trong công trình nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Giải phẫu bệnh - Trường Đại học Y Hà Nội, Khoa Giải phẫu bệnh, Phòng Kế hoạch Tổng hợp - Bệnh viện K Trung ương, Ban Giám đốc - Bệnh viên C Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: GS.TS. Nguyễn Vượng - người Thầy đã luôn tận tình dạy dỗ, chỉ bảo, động viên và giúp đỡ tôi trong nhiều năm qua, đặc biệt, Thầy đã bổ sung cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn và những kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. PGS.TS. Trịnh Quang Diện - người Thầy đã dành nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, bồi dưỡng cho tôi những kiến thức chuyên môn và luôn động viên, khích lệ tôi trong cuộc sống cũng như trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng, người thầy đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành tốt luận án. TS. Nguyễn Thúy Hương, PGS.TS. Lê Trung Thọ, TS. Bùi Thị Mỹ Hạnh và các Thầy, Cô, các anh chị em trong Bộ môn GPB - Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. ii PGS.TS. Tạ Văn Tờ, TS. Nguyễn Phi Hùng, Ths. Nguyễn Văn Chủ, cùng tập thể các bác sĩ, kỹ thuật viên Khoa GPB - Bệnh viện K Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thu thập số liệu, động viên tôi học tập và nghiên cứu trong suốt quá trình 5 năm hoàn thành luận án này. GS. Vi Huyền Trác, PGS.TS. Nguyễn Phúc Cương, PGS.TS. Nguyễn Văn Bằng, PGS.TS. Trịnh Tuấn Dũng, PGS.TS. Ngô Thu Thoa, PGS.TS. Bùi Diệu, PGS.TS. Lê Quang Vinh, các thầy đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt luận án. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuyên, Ths. Văn Quang Anh cùng tập thể cán bộ Khoa Xạ 2 và Khoa Ngoại E - Bệnh viện K Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi, đặc biệt, đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu, theo dõi bệnh nhân, một phần rất quan trọng trong luận án này. BS. Đào Ngọc Tuấn, BS. Đỗ Việt Dũng, Ths. Phạm Văn Trường, cử nhân Lê Thị Thanh, cử nhân Nguyễn Hữu Trang, cùng toàn thể các điều dưỡng, kĩ thuật viên, nhân viên Khoa Ung bướu - Bệnh viện C Thái Nguyên đã dành nhiều sự quan tâm, chia sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tôi để hoàn thành luận án. Tôi xin chia sẻ thành quả nhỏ bé này với lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân yêu nhất của tôi, vợ và hai con yêu quý, bố, mẹ và các anh, em trong gia đình, bè bạn, đồng nghiệp, những người đã luôn động viên, chia sẻ giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi thực hiện thành công luận án này. Tác giả Đoàn Văn Khương iii LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đoàn Văn Khương, nghiên cứu sinh khóa 28, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành giải phẫu bệnh và pháp y, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của các Thầy, GS.TS. Nguyễn Vượng và PGS.TS. Trịnh Quang Diện. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 Ngƣời viết cam đoan Đoàn Văn Khương iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CEA : (Carcinoembryonic antigen) Kháng nguyên ung thư phôi CT : (Computer Tomography) Chụp cắt lớp vi tính CTC : Cổ tử cung DES : Diethylstilbestrol ER : Estrogen GĐ : Giai đoạn FIGO : (International Federation of Gynecology and Obstetrics) : Hiệp hội Sản Phụ Quốc tế FDA : (Food and Drug Administration) Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ HE : Hematoxylin - Eosin HMMD : Hóa mô miễn dịch HPV : (Human Papilloma Virus) Vi rút gây ú nhú ở người HSBA : Hồ sơ bệnh án MBH : Mô bệnh học NCS : Nghiên cứu sinh MRI : (Magnetic Resonance Imaging) Chụp cộng hưởng từ PAS : Periodic - Acid - Schiff PAP : Papanicolaou UTBMT : Ung thư biểu mô tuyến UTBMTN : Ung thư biểu mô tuyến nhày UTBMTTBS: Ung thư biểu mô tuyến tế bào sáng WHO : (World Health Organization) Tổ chức Y tế Thế giới v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ xii DANH MỤC CÁC ẢNH ........................................................................................ xiii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Nhắc lại giải phẫu, mô học bình thường của cổ tử cung ..................................... 3 1.1.1. Giải phẫu cổ tử cung ......................................................................... 3 1.1.2. Mô học cổ tử cung ............................................................................ 4 1.2. Các yếu tố nguy cơ của ung thư cổ tử cung.......................................................... 7 1.3. Phân loại mô bệnh học các u của cổ tử cung ..................................................... 11 1.3.1. Phân loại ung thư cổ tử cung của WHO năm 1979 ........................ 11 1.3.2. Phân loại mô bệnh học các u cổ tử cung của WHO năm 2003 ..... 12 1.4. Định nghĩa và chú giải ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung ............................... 14 1.4.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 15 1.4.2. Mô bệnh học UTBMT CTC ............................................................ 15 1.5. Độ mô học ug thư biểu mô tuyến cổ tử cung .................................................... 19 1.6. Chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung: ......................................................... 19 1.6.1. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 19 1.6.2. Chẩn đoán xác định ......................................................................... 20 1.6.3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh ............................................................... 21 1.6.4. Điều trị ung thư cổ tử cung ............................................................. 21 1.7. Các yếu tố tiên lượng của UTBMT CTC .......................................................... 25 1.8. Tình hình nghiên cứu ung thư cổ tử cung trên thế giới và Việt Nam .............. 26 1.8.1. Tình hình nghiên cứu ung thư cổ tử cung trên thế giới .................. 26 1.8.2. Tình hình nghiên cứu ung thư cổ tử cung ở Việt Nam ................... 27 vi Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...................................................... 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 30 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu........................................................................31 2.2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 31 2.2.4. Cách thức tiến hành ......................................................................... 32 2.2.5. Xử lý số liệu .................................................................................... 42 2.3. Các tiêu chuẩn đạo đức trong nghiên cứu.......................................................... 42 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 44 3.1. Phân bố UTBMT CTC theo nhóm tuổi ............................................................. 44 3.2. Phân bố típ mô bệnh học và biến thể ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung ........ 45 3.2.1. Phân bố típ MBH UTBMT CTC .................................................... 45 3.2.2. Phân bố các biến thể của UTBMTN ............................................... 47 3.3. Phân bố độ mô học .............................................................................................. 48 3.4. Đặc điểm mô bệnh học ....................................................................................... 49 3.4.1. Ung thư biểu mô tuyến nhày ........................................................... 49 3.4.2. Ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc tử cung.............................. .. 61 3.4.3. Ung thư biểu mô tuyến tế bào sáng ................................................ 64 3.4.4. Ung thư biểu mô tuyến mới xâm nhập ........................................... 66 3.5. Đặc điểm độ mô học ........................................................................................... 68 3.6. Mối liên quan giữa típ MBH và độ mô học ...................................................... 70 3.7. Kết quả chẩn đoán theo giai đoạn bệnh (TNM và FIGO) ................................ 70 3.7.1. Chẩn đoán theo tình trạng u (T) ...................................................... 70 3.7.2. Chẩn đoán theo tình trạng hạch chậu (N) ....................................... 72 3.7.3. Chẩn đoán theo tình trạng di căn xa (M) ........................................ 73 3.7.4. Chẩn đoán giai đoạn bệnh (FIGO) .................................................. 74 vii 3.8. Kết quả theo dõi thời gian sống thêm sau điều trị ............................................. 75 3.8.1. Kết quả theo dõi chung sau điều trị ............................................... 75 3.8.2. Tỉ lệ sống thêm từng năm sau điều trị ............................................ 75 3.8.3. Liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị với nhóm tuổi ....................................................................................... 77 3.8.4. Liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị với các típ mô bệnh học ....................................................................... 78 3.8.5. Liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị với độ mô học ....................................................................................... 82 3.8.6. Liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị với giai đoạn bệnh ................................................................................ 83 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 90 4.1. Về phân bố ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung theo tuổi .................................. 90 4.2. Về kết quả xác định các típ và phân bố các típ mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung ........................................................................................... 92 4.2.1. Về phân loại mô bệnh học .............................................................. 93 4.2.2. Về ung thư biểu mô tuyến nhày ...................................................... 97 4.2.3. Về ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc tử cung ......................... 101 4.2.4. Về ung thư biểu mô tuyến tế bào sáng .......................................... 102 4.2.5. Về ung thư biểu mô tuyến thanh dịch ........................................... 103 4.2.6. Về ung thư biểu mô tuyến dạng trung thận .................................. 104 4.2.7. Về ung thư biểu mô tuyến mới xâm nhập ..................................... 106 4.2.8. Về ung thư biểu mô tuyến tại chỗ ................................................. 106 4.3. Về phân loại độ mô học ................................................................................... 108 4.4. Về mối liên quan giữ típ mô học và độ mô học .............................................. 109 4.5. Về phân bố theo giai đoạn bệnh ....................................................................... 111 4.5.1. Về tình trạng u ............................................................................... 111 4.5.2. Về tình trạng hạch chậu ................................................................ 111 4.5.3. Về tình trạng di căn xa .................................................................. 112 4.5.4. Về giai đoạn lâm sàng theo FIGO................................................. 113 viii 4.6. Về theo dõi thời gian sống thêm và mối liên quan.......................................... 116 4.6.1. Về thông tin chung quá trình theo dõi .......................................... 116 4.6.2. Về tỉ lệ sống thêm từng năm sau điều trị ..................................... 117 4.6.3. Về thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị và nhóm tuổi ... 119 4.6.4. Về liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ 5 năm sau điều trị với các típ mô bệnh học ............................................................... 120 4.6.5. Về liên quan giữa thời gian sống ... s. conventional Pap smear. Acta Cytol, 46(3), 453-7. 74. Schorge J.O, Saboorian M.H, Hynan L, Ashfaq R(2002). ThinPrep detection of cervical and endometrial adenocarcinoma: a retrospective cohort study. Cancer, 96(6), 338-43. 75. WHO (2003). Pathology and genetics of tumours of breast and female genital organs. World Health Organization classification of tumours. IARC Press, Lyon, 1-3. 76. Nguyễn Vượng, Đoàn Văn Khương (2004). Chẩn đoán và phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung. Tạp chí Nghiên cứu Y học, tập 32(6). Đại học Y Hà Nội, 25-28. 77. Yamuchi M, Fukuda T et al (2014). Comparison of outcomes between squamous cell carcinoma and adenocarcinoma in patients with surgically treated stage I–II cervical cancer. Mol Clin Oncol, 2(4), 518–24. 78. WHO (2014). WHO Classification of Tumours of the Female Reproductive Organs. Publised by the International Agency for Research on Cancer. 79. WHO (2014). Tumours of the uterine cervix. WHO Classification of Tumours of the Female Reproductive Organs. Publised by the International Agency for Research on Cancer, Chapter 7, 183-94. 80. Đoàn Văn Khương, Trịnh Quang Diện (2012). Định típ mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2, 191- 95. 81. Zeng S.Y, Zhong M.L, Liang M.R, et al (2013). Study on the clinicopathologic features of 88 cases with mucinous cervical adenocarcinoma. Zhonghua Fu Chan Ke Za Zhi, 48(8), 602-6. 82. Raspollini M.R, Baroni G et al (2003). Primary cervical adenocarcinoma with intestinal differentiation and colonic carcinoma metastatic to cervix: an investigation using Cdx-2 and a limited immunohistochemical panel. Arch Pathol Lab Med, 127(12), 1586-90. 83. Kupryianczyk J, Kujawa M (1992). Signet-ring cell in squamous cell carcinoma of the cervix and non-neoplastic ectocervical epithelium. Int J Gynecol Cancer, 2, 152-3. 84. Balci S, Saglam A, Usubutun A (2010). Primary signet-ring cell carcinoma of the cervix: case report and review of the literature. Int J Gynecol Pathol, 29(2), 181-4. 85. Giordano G, Pizzi S, Berretta R et al (2012). A new case of primary signet-ring cell carcinoma of the cervix with prominent endometrial and myometrial involvement: Immunohistochemical and molecular studies and review of the literature. World J Surg Oncol, 10-17. 86. Nucci M.R, Clemet P.B, Young R.H (1999). Lobular endocervical glandular hyperplasia, not otherwise specified: a clinicopathologic analysis of thirteen cases of adistinctive pseudoneoplastic lesion and comparison with fourteen cases of adenoma malignum. Am J Surg Pathol, 23, 886-91. 87. Jones M.W, Silverberg S.G, Kurman R.J (1993). Well- differentiated villoglandular adenocarcinoma of the uterine cervix: a clinicopathological study of 24 cases. Int J Gynecol Pathol, 12(1), 1-7. 88. Lataifeh I.M, Al-Hussaini M, Uzan C et al (2013). Villoglandular papillary adenocarcinoma of the cervix: a series of 28 cases including two with lymph node metastasis. Int J Gynecol Cancer, 23(5), 900-5. 89. Cheng J, Lai Y, Chen R.Y et al (2011). Villoglandular Adenocarcinoma of the Uterine Cervix: An Analysis of 12 Clinical Cases. International Journal of Gerontology, 5(1), 49- 52. 90. Lê Đình Roanh (2001). Bệnh học các khối u. Nhà Xuất bản Y học, 236-37. 91. Noller K.L, Decker D.G, Dockerty M.B et al (1974). Mesonephric, clear cell carcinoma of the viagina and cervix. Obstet Gynecol, 3, 640-44. 92. Ferrandina G, Lucidi A, De Ninno M et al (2014). Successful treatment of a young patient with locally advanced clear cell adenocarcinoma of the uterine cervix undergoing chemoradiation followed by radical surgery. Gynecol Obstet Invest, 1, 64-7. 93. Jiang X, Jin Y, Li Y et al (2014). Clear cell carcinoma of the uterine cervix: clinical characteristics and feasibility of fertility- preserving treatment. OncoTargets and Therapy, 7, 111-16. 94. Herbst A.L, Ulfelder H, Poskanzer D.C (1971). Adenocarcinoma of the vagina. Association of maternal stilbestrol therapy with tumor appearance in young women. N Engl J Med. (15), 878–81. 95. Herbst A.L, Robboy S.J, Scully R.E et al (1974). Clear cell adenocarcinoma of the vagina and cervix in girls, analysis of 170 cases. Am J Obstet Gynecol, 119, 713-24. 96. Zhu C, Bassig B.A, Zhang Y et al (2014). Birth cohort analysis of the incidence of adenocarcinoma of the uterine cervix in the USA. Eur J Cancer, 6(8), 121-25. 97. Thomas B, Jason D et al (2008). Clear cell carcinoma of the cervix: A multi-institutional review in the post-DES era. Gynecologic onology, 109(3), 335-39. 98. Emily K, Mary C et al (2012). Higher incidence of clear cell adenocarcinoma of the cervix and vagina among women born between 1947 and 1971 in the United States. Cancer causes &, Control, (23), 207-11. 99. Boyd J, Takahashi H, Waggoner S.E et al (1996). Molecular genetic analysis of clear cell adenocarcinoma of the vagina and cervix associated and unssociated. Cancer, 77, 507-23. 100. Kaplan E.J, Caputo T.A, Shen P.U et al (1998). Familial papillary serous carcinoma of the cervix, peritoneum, and ovary: a report of the first case. Gynecol Oncol, 70(2), 289-94. 101. Kindelberger D.W, Jeffrey F, Krane J.F et al (2011). Glandular Neoplasia of the Cervix. Diagnostic gynecologic and obstetric pathology, second edition, chapter 14, Publishing Services Manager: Patricia Tannian. Printed in the United States of America, 328-70. 102. Ferry J.A, Scully R.E (1990). Mesonephric remnants, hyperplasia, and neoplasia in the uterine cervix. A study of 49 cases. Am J Surg Pathol, 14(12), 1100-11. 103. Barter R.A (1961). Carcinoma of cervix arising from remnants of Gartners duck. Obstet Gynecol, 1, 64-72. 104. Silver S.A, Devouassoux-Shisheboran M, Mezzetti T.P et al (2001). Mesonephric adenocarcinomas of the uterine cervix: a study of 11 cases with immunohistochemical findings. Am J Surg Pathol, 25(3), 379-87. 105. Anagnostopoulos A, Ruthven S, Kingston R (2012). Mesonephric adenocarcinoma of the uterine cervix and literature review. BMJ Case Rep, 1136. 106. Kenny S.L, McBride H. A, Jamison J et al (2012). Mesonephric adenocarcinomas of the uterine cervix and corpus: HPV-negative neoplasms that are commonly PAX8, CA125, and HMGA2 positive and that may be immunoreactive with TTF1 and hepatocyte nuclear factor 1-β. Am J Surg Pathol, 36(6), 799-807. 107. Friedell G.H, McKay D.G (1953). Adenocarcinoma in situ of the endocervix. Cancer, 6, 887-97. 108. Boon M.E, Baak J.P, Kurver PJ (1981). Adenocarcinoma in situ of the cervix: an underdiagnosed lesion. Cancer, 48(3), 768-73. 109. Cheng M.O, Jung K.W, Park S et al (2013). Trends in the Incidence of In Situ and Invasive Cervical Cancer by Age Group and Histological Type in Korea from 1993 to 2009. PloS One, 8(8), 76-78. 110. Tierney K.E, Lin P.S, Amezcua C et al (2014). Cervical conization of adenocarcinoma in situ: a predicting model of residual disease. Am J Obstet Gynecol, 210(4), 366. 111. Hocking G.R, Hayman J.A, Ostör A.G (1996). Adenocarcinoma in situ of the uterine cervix progressing to invasive adenocarcinoma. Aust N Z J Obstet Gynaecol, 36(2), 218-20. 112. Patricia J.E, Jonatha S.B, Jemes T (1997). Carcinoma of the cervix. Cancer principles and practice of oncology, 1933-78. 113. Shelton D, Paturze D (1992). Race, stage of disease, and survival with cervical cancer. Ethn Dis, 2(1), 47-54. 114. Yuh W.T, Mayr N.A, Jarjoura D et al (2009). Predicting control of primary tumor and survival by DCE MRI during early therapy in cervical cancer. Invest Radiol, 44(6), 343-50. 115. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết mai (2010). Ung thư cổ tử cung. Điều trị nội khoa bệnh ung thư. Nhà Xuất bản Y học, 209. 116. Polterauer S, Grimm C, Hofstetter G et al (2012). Nomogram prediction for overall survival of patients diagnosed with cervical cancer. British Journal of Cancer, 107, 918–24. 117. Bradley C.J, Given CW, Roberts C (2001). Disparities in cancer diagnosis and survival. Cancer, 91(1), 178-88. 118. Bipat S, Glas A.S et al (2003). Computed tomography and magnetic resonance imaging in staging of uterine cervical carcinoma: a systematic review. Gynecol Oncol, 91(1), 59-66. 119. Lagasse L.D, Creasman W.T et al (1980). Results and complications of operative staging in cervical cancer: Experience of the Gynecologic Oncology Group. Gynecologic Oncology, 9 (1), 90–98. 120. Rich J.T, Neely J.G et al (2010). A practical guide to understanding Kaplan-Meier curves. Otolaryngol Head Neck Surg, 143(3), 331-36. 121. Rittiluechai K, Buranawit K, Tanapat Y (2010). The treatment outcome of adenocarcinoma of uterine cervix at Phramongkutklao Hospital. J Med Assoc Thai, 93(6), 13-21. 122. Michael P, Hopkins M.D et al (1987). Prognostic Features and Treatment of Endocervical Adenocarcinoma of the Cervix. Gynecol Oncol, 27(1), 69-75. 123. Lê Phương Anh, Lưu Văn Minh, Trần Tuấn Phú và cộng sự (2006). Xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB. Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 10(4), 387-96. 124. Aoki Y, Sasaki M., Watanabe M et al (2000). High-risk group in node-positive patients with stage IB, IIA, and IIB cervical carcinoma after radical hysterectomy and postoperative pelvic irradiation. Gynecol Oncol, 77(2), 305-9. 125. Prempree T, Patanaphan V, Sewchand W et al (1983). The influence of patients' age and tumor grade on the prognosis of carcinoma of the cervix. Cancer, 51(9), 1764-71. 126. Helpman L, Grisaru D, Covens A (2011). Early adenocarcinoma of the cervix: is radical vaginal trachelectomy safe?. Gynecol Oncol, 123(1), 95-98 127. Noh J.M, Park W, Kim Y.S et al (2014). Comparison of clinical outcomes of adenocarcinoma and adenosquamous carcinoma in uterine cervical cancer patients receiving surgical resection followed by radiotherapy: a multicenter retrospective study (KROG 13-10). Gynecol Oncol, 132(3), 618-23. 128. Togami S, Nomoto M, Higashi M et al (2010). Expression of mucin antigens (MUC1 and MUC16) as a prognostic factor for mucinous adenocarcinoma of the uterine cervix. J Obstet Gynaecol Res, 36(3), 588-97. 129. Dickersin G.R, Welch W.R, Erlandson R et al (1980). Ultrastructure of 16 cases of clear cell adenocarcinoma of the vagina and cervix in young women. Cancer, 45(7), 1615-24. 130. Ashton E, Brown A, Hoffman J (2013). Clear cell adenocarcinoma of the uterine cervix in an 18 year-old pregnant female. Gynecol Oncol Case Rep, 5, 49-51. 131. Kaku T, Kamura T, Shigematsu T et al (1997). Adenocarcinoma of the uterine cervix with predominantly villogladular papillary growth pattern. Gynecol Oncol, 64(1),147-52. 132. Werner-Wasik M, Christopher H et al (1995). Prognostic factors for local and distant recurrence in Stage I and II cervical carcinoma. International Journal of Radiation Oncology*Biology*Physics, 32 (5), 1309-17. 133. Kawagoe T, Kashimura M, Matsuura Y et al (1999). Clinical significance of tumor size in stage IB and II carcinoma of the uterine cervix. Int J Gynecol Cancer, 9(5), 421-26. 134. Nguyễn Văn Tuyên, Nguyễn Văn Xuyên (2008). Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB-II bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp với xạ trị. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 281-85. 135. Morris M, Eifel P, Lu J et al (1999). Pelvic Radiation with Concurrent Chemotherapy Compared with Pelvic and Para-Aortic Radiation for High-Risk Cervical Cancer. N Engl J Med, 340, 1137-43. 136. Reynolds E.A, Tierney K, Keeney G.L et al (2010). Analysis of outcomes of microinvasive adenocarcinoma of the uterine cervix by treatment type. Obstet Gynecol. 116(5), 1150-7. 137. Hong J.H, Tsai C.S, Wang C.C et al(2000). Comparison of clinical behaviors and responses to radiation between squamous cell carcinomas and adenocarcinomas/adenosquamous carcinomas of the cervix. Chang Gung Medical Journal, 23(7), 396-404. 138. Irie T, Kigawa J, Minagawa Y et al (2000). Prognosis and clinicopathological characteristics of Ib-IIb adenocarcinoma of the uterine cervix in patients who have had radical hysterectomy. Eur J Surg Oncol, 26(5), 464-7. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU Mã số GPB................................................................................................. Số hồ sơ...................................................................................................... Họ và tên.................................................................Tuổi............................ Nghề nghiệp................................................................................................ Địa chỉ:........................................................................................................ Địa chỉ liên lạc............................................................................................ Số điện thoại liên lạc BN............................................................................ Số điện thoại liên lạc người thân................................................................ Số điện thoại liên lạc trạm y tế xã.............................................................. Số điện thoại liên lạc UBND xã, phường................................................... Số điện thoại liên lạc trưởng xóm............................................................... Số điện thoại liên lạc y tế thôn bản............................................................. Số điện thoại liên lạc hội phụ nữ xóm......................................................... Số điện thoại liên lạc khác........................................................................... Ngày chẩn đoán:.......................................................................................... Ngày nhập viện:........................................................................................... Chẩn đoán giai đoạn:FIGO...........................T........M.........N..................... Chẩn đoán mô bệnh học.............................................................................. UTBMT nhày Cổ trong Ruột Tế bào nhẫn Tuyến nhung mao Tế bào nhẫn Sai lệch tối thiểu Chẩn đoán độ mô học Biệt hóa cao Biệt hóa vừa Biệt hóa thấp Ngày liên lạc cuối cùng............................................................................... Tình trạng: Còn sống Tử vong Mất liên lạc Ngày mất..................................................................................................... Thời gian sống thêm, theo dõi:.........................................................Tháng Ghi chú:....................................................................................................... 49-68,103-104,106 43-47,70-73,75,77,78,80,81,83,84,86,87 1-42,48,69,74,76,79,82,85,88-102,105,107-
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tip_do_mo_hoc_va_mot_so_yeu_to_tien_luong.pdf