Luận án Nghiên cứu ứng dụng quy trình thu thập, xử lý, bảo quản tế bào gốc máu dây rốn cộng đồng
Ghép tế bào gốc (TBG) tạo máu đồng loài là phương pháp ngày càng
được sử dụng trong điều trị các bệnh máu. Phương pháp này nhiều khi đã trở
thành cứu cánh cuối cùng và hiệu quả cho bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
[1]. Trong ghép TBG tạo máu, thành công của cuộc ghép phần lớn phụ thuộc
vào sự phù hợp HLA giữa người cho và người nhận. Nguồn người hiến
trưởng thành là anh chị em cùng huyết thống là lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên,
nguồn này chỉ đáp ứng được phần nhỏ nhu cầu. Phần lớn người bệnh không
có nguồn người cho phù hợp [2].
Tại một số nước như Singapore, Australia người ta đã huy động và
sử dụng ngân hàng người cho TBG qua đó có thể lựa chọn được người cho
không cùng huyết thống hòa hợp HLA. Tuy nhiên đến thời điểm này nhiều
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam chưa thực hiện được. Do đó nguồn
TBG máu dây rốn (MDR) đã sử dụng thay thế cho nguồn người hiến trưởng
thành. MDR có thể cung cấp TBG và có ưu điểm không cần hòa hợp toàn bộ
hệ HLA cho cuộc ghép. Tuy nhiên hạn chế lớn nhất là số lượng TBG trong
MDR không nhiều, chỉ có một tỷ lệ đơn vị TBG MDR có thể đủ số lượng cho
ghép đồng loài người trưởng thành [3].
Ở Việt Nam đã có nhiều ngân hàng TBG MDR nhưng là ngân hàng tư
nhân như Ngân hàng của Bệnh viện Truyền máu – Huyết học Thành phố Hồ
Chí Minh, Bệnh viện Nhi trung ương, Bệnh viện Vinmec, MekoStem của
Dược phẩm Trung ương 2 (MekoPhar). Đó là các ngân hàng thu thập, xử lý,
lưu trữ MDR theo yêu cầu người gửi và chỉ để dùng cho cá nhân họ, không có
khả năng sử dụng cho cộng đồng. Từ năm 2014, Viện Huyết học – Truyền
máu Trung ương đã triển khai xây dựng ngân hàng TBG MDR cộng đồng.
Tại đây diễn ra quá trình lựa chọn, xử lý và đưa vào bảo quản những đơn vị
TBG MDR của những người tình nguyện hiến tặng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng quy trình thu thập, xử lý, bảo quản tế bào gốc máu dây rốn cộng đồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐẶNG THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUY TRÌNH THU THẬP, XỬ LÝ, BẢO QUẢN TẾ BÀO GỐC MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐẶNG THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUY TRÌNH THU THẬP, XỬ LÝ, BẢO QUẢN TẾ BÀO GỐC MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG Chuyên ngành : Huyết học – Truyền máu Mã số : 62720151 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. NGUYỄN ANH TRÍ 2. TS. BS. TRẦN NGỌC QUẾ HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được nhiều sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình, tâm huyết, trách nhiệm và những sự động viên nhiệt tình từ các Thầy, Cô, các anh chị bác sĩ, cử nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên, bạn bè và gia đình, đặc biệt những những sản phụ hiến tế bào gốc máu dây rốn đã cho tôi những số liệu quý giá. Với tình cảm và sự biết ơn sâu sắc, tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành đến: - Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Huyết học - Truyền máu, Trường Đại học Y Hà Nội đã đào tạo, dạy dỗ và giúp đỡ để tôi hoàn thành chương trình học tập và luận án Tiến sĩ; - Đảng ủy, Ban Lãnh đạo Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, các khoa/phòng của Viện đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình công tác, học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. - Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Bộ môn Huyết học Truyền máu, Khoa Huyết học trường Đại học Y Dược Thái Bình, đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình công tác, học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. - Đảng ủy, Ban Lãnh đạo Viện Phụ sản Hà Nội, đặc biệt khoa C3 đã thu thập mẫu máu dây rốn, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình công tác, học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. - Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn GS.TS. Nguyễn Anh Trí – Nguyên Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất ngay từ khi em bắt đầu nhận đề tài. Thầy luôn tâm huyết, tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức cũng như phương pháp làm việc và những sáng tạo trong nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá. Thầy luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện luận án. - Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn TS. Trần Ngọc Quế - Giám đốc Ngân hàng Tế bào gốc, Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, người Thầy đã hướng dẫn giúp đỡ và dìu dắt em từ khi bắt đầu thực hiện luận án. Thầy luôn tạo mọi điều kiện, luôn động viên, khích lệ, chỉ bảo tỉ mỉ, tận tình, giảng dạy những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực nghiên cứu và định hướng trong quá trình nghiên cứu để em tự tin hoàn thành luận án. - Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn GS.TS. Phạm Quang Vinh – Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Huyết học - Truyền máu, Trường Đại học Y Hà Nội, người Thầy đã dìu dắt em từ khi em thực hiện luận văn thạc sĩ. Thầy luôn động viên, giúp đỡ để em có được những kiến thức giá trị, định hướng nghiên cứu, tạo điều kiện và đóng góp những ý kiến rất quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và thực hiện nghiên cứu này. - Tôi xin chân thành cảm ơn các bác sĩ, các anh chị em cử nhân, điều dưỡng làm việc tại Ngân hàng Tế bào gốc, Viện Huyết học Truyền máu – Trung ương, những người luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi nhiệt tình. Nơi đây như cơ quan làm việc thứ 2 trong cuộc đời tôi. - Tôi gửi lòng biết ơn sâu sắc tới những sản phụ và thai nhi đã hiến tặng các mẫu máu quý giá để tôi thực hiện thành công đề tài. Xin được cảm ơn chân thành nhất tới các anh, chị, em đồng nghiệp và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, luôn quan tâm, động viên, chia sẻ, thường xuyên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Nhân dịp này, Con xin được tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Cha, Mẹ, xin được trân trọng cảm ơn các anh, các chị, các em và những người thân trong gia đình, trong họ tộc Nội, Ngoại đã luôn động viên, cổ vũ để con học tập, phấn đấu và trưởng thành trong cuộc sống và sự nghiệp. Cám ơn Chồng và hai con thân yêu đã hy sinh rất nhiều cả tâm, sức, thời gian, tiền bạc và là nguồn sức mạnh thôi thúc để tôi phấn đấu vươn lên, chuyên tâm học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2020 Học viên Đặng Thị Thu Hằng LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đặng Thị Thu Hằng nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Huyết học và Truyền máu, xin cam đoan: 1. Đây là công trình nghiên cứu do tôi tham gia và trực tiếp thu thập số liệu, thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Anh Trí và Thầy Trần Ngọc Quế 2. Luận án này không trùng lặp với bất kỳ luận án nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong luận án là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được thông qua hội đồng đạo đức trường Đại học Y Hà Nội và có xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2020 Tác giả luận án Đặng Thị Thu Hằng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa AT Adipose tissue Mô mỡ BM Bone marrow Tủy xương BFU-E Burst Forming Unit - Erythrocyte Đơn vị tạo cụm hồng cầu lớn CD Cluster of diffirentiation antigens Kháng nguyên biệt hóa CFU-E Colony Forming Unit - Erythocyte Đơn vị tạo cụm hồng cầu nhỏ CFU- GEMM Colony forming unit- granulocyte/erythrocyte/monocyte/ megakaryocyte Đơn vị tạo cụm hỗn hợp CFU- GM Colony Forming Unit - Granulocyte/ Macrophage Đơn vị tạo cụm dòng hạt-đại thực bào CIBMTR Center for International Blood and Marrow Transplant Research Trung tâm nghiên cứu về máu và ghép tủy thế giới CMV Cytomegalovirus Virus Cytomegalo CXCR4 C-X-C chemokine receptor type 4 Receptor loại 4 của C-X-C FHCRC The Fred Hutchinson Cancer Research Center Trung tâm nghiên cứu ung thư Fred Hutchinson G-CSF Granulocyte colony-stimulating factor Yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt GVHD Graft versus host disease Bệnh ghép chống chủ HBV Hepatitis B virus virus viêm gan B HGB Hemoglobin Huyết sắc tố HCV Hepatitis C virus Virus viêm gan C HES Hydroxyethyl Starch Dung dịch cao phân tử HIV Human immunodeficiency virus Virus gây suy giảm miễn dịch ở người HLA Human leukocyte antigen Kháng nguyên bạch cầu người JMDP The Japan Marrow Donor Program Chương trình hiến tủy của Nhật Bản KN Kháng nguyên KT Kháng thể MCV Mean corpuscular volume Thể tích trung bình hồng cầu MDR Umbilical cord blood Máu dây rốn MPB Mobilized peripheral blood Máu ngoại vi ssau huy động MSC Mesenchymal stem cell Tế bào gốc trung mô NK Natural killer Tế bào diệt tự nhiên NMDP United Stated National Marrow Donor Program Chương trình hiến tủy quốc gia Hoa Kỳ TB Tế bào TBCN Tế bào có nhân TBG Tế bào gốc XN Xét nghiệm MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Đặc điểm của dây rốn, bánh rau và tế bào gốc máu dây rốn ..................... 3 1.1.1. Đặc điểm của dây rốn và bánh rau .......................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của tế bào gốc máu dây rốn .................................................... 4 1.2. Tạo nguồn tế bào gốc từ máu dây rốn ...................................................... 11 1.2.1. Quy trình thu thập, xử lý và bảo quản máu dây rốn ............................. 11 1.2.2. Các loại hình ngân hàng máu dây rốn ................................................... 14 1.2.3. Tìm kiếm tế bào gốc máu dây rốn cho ghép ......................................... 17 1.3. Ứng dụng nguồn tế bào gốc từ máu dây rốn ............................................ 23 1.3.1. Ứng dụng ghép máu dây rốn trong các bệnh lý huyết học ................... 23 1.3.2. Ứng dụng của TBG máu dây rốn trong y học tái tạo ............................ 24 1.3.3. Một số hình thức ghép tế bào gốc máu dây rốn trong điều trị bệnh lý ....... 25 1.4. Tình hình nghiên cứu tế bào gốc máu dây rốn trong và ngoài nước ....... 28 1.4.1. Tình hình nghiên cứu tế bào gốc máu dây rốn trên thế giới ................. 28 1.4.2. Tình hình nghiên cứu tế bào gốc máu dây rốn tại Việt Nam ................ 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 38 2.2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 38 2.2.3. Các xét nghiệm thực hiện ...................................................................... 41 2.2.4. Các biến số nghiên cứu ......................................................................... 44 2.3. Phương tiện, vật liệu và các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ............. 45 2.3.1. Các trang thiết bị ................................................................................... 45 2.3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 46 2.3.3. Hóa chất, sinh phẩm .............................................................................. 46 2.4. Các kỹ thuật thực hiện trong nghiên cứu ................................................. 47 2.4.1. Quy trình thu thập máu dây rốn ............................................................ 47 2.4.2. Quy trình xử lý máu dây rốn bằng để lắng có HES ly tâm 1 lần .......... 48 2.4.3. Quy trình bảo quản khối tế bào gốc sau xử lý bằng nitơ lỏng .............. 49 2.4.4. Quy trình đếm CD34 bằng máy Beckman Coulter FC500 ................... 50 2.4.5. Quy trình xét nghiệm HLA bằng kỹ thuật PCR-SSO ........................... 51 2.4.6. Quy trình nuôi cấy tạo cụm tế bào ........................................................ 52 2.4.7. Quy trình rã đông đơn vị tế bào gốc ..................................................... 53 2.5. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 54 2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................. 54 2.7. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 55 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 57 3.1. Một số đặc điểm sản phụ và thai nhi của các đơn vị MDR được bảo quản ... 57 3.2. Kết quả thu thập, xử lý, bảo quản máu dây rốn cộng đồng ..................... 59 3.2.1. Kết quả thu thập máu dây rốn ............................................................... 59 3.2.2. Kết quả xử lý và bảo quản ..................................................................... 62 3.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng và khả năng sử dụng đơn vị TBG MDR cộng đồng .............................................................................................. 66 3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng đơn vị TBG MDR cộng đồng...... 66 3.3.2. Khả năng sử dụng đơn vị TBG MDR cộng đồng ................................. 81 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 89 4.1. Một số đặc điểm sản phụ và thai nhi của các đơn vị MDR được lựa chọn ... 89 4.2. Kết quả thu thập, xử lý, bảo quản máu dây rốn cộng đồng ..................... 93 4.2.1. Kết quả thu thập máu dây rốn ............................................................... 93 4.2.2. Kết quả xử lý và bảo quản ..................................................................... 98 4.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng và khả năng sử dụng đơn vị TBG MDR cộng đồng ............................................................................................ 109 4.3.1. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng đơn vị TBG MDR cộng đồng.... 109 4.3.2. Khả năng sử dụng đơn vị TBG MDR cộng đồng ............................... 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 122 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 125 DANH DÁCH CÁC BÀI BÁO VÀ CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Một số đặc điểm sản phụ của TBG MDR được lưu trữ ................ 57 Bảng 3.2. Phân bố dân tộc của sản phụ .......................................................... 57 Bảng 3.3. Hình thức sinh của sản phụ ............................................................ 57 Bảng 3.4. Một số đặc điểm thai nhi của TBG MDR lưu trữ .......................... 58 Bảng 3.5. Tỷ lệ theo giới tính trẻ sơ sinh ....................................................... 58 Bảng 3.6. Một số đặc điểm dây rốn, bánh rau ............................................... 58 Bảng 3.7. Kết quả chung thu thập, xử lý MDR cộng đồng............................. 59 Bảng 3.8. Nguyên nhân loại túi máu dây rốn sau thu thập ............................. 59 Bảng 3.9. Nguyên nhân loại đơn vị tế bào gốc sau xử lý ............................... 60 Bảng 3.10. Một số đặc điểm của mẫu máu dây rốn trước xử lý .................... 60 Bảng 3.11. Tỷ lệ thể tích máu dây rốn trước xử lý ........................................ 61 Bảng 3.12. Đặc điểm tế bào bạch cầu trong túi máu dây rốn trước xử lý ..... 61 Bảng 3.13. Đặc điểm hồng cầu và tiểu cầu trong túi máu dây rốn trước xử lý .... 61 Bảng 3.14. Một số thông số đơn vị TBG lưu trữ ........................................... 62 Bảng 3.15. Tỷ lệ trung bình các thành phần loại bỏ sau ly tâm ..................... 62 Bảng 3.16. Thành phần tế bào máu trong túi TBG lưu trữ ............................ 63 Bảng 3.17. Tỷ lệ nhóm máu đơn vị tế bào gốc lưu trữ .................................. 63 Bảng 3.18. Đặc điểm thành phần huyết sắc tố đơn vị TBG MDR lưu trữ .... 64 Bảng 3.19. Đặc điểm tế bào máu của đơn vị TBG MDR trước và sau rã đông ..... 64 Bảng 3.20. Thành phần tế bào trong đơn vị TBG MDR trước và sau rã đông ...... 65 Bảng 3.21. Kết quả cấy cụm sau bảo quản đông lạnh .................................... 65 Bảng 3.22. Liên quan giữa một số yếu tố của mẹ với thể tích mẫu máu dây rốn .. 66 Bảng 3.23. Liên quan giữa một số yếu tố thai nhi với thể tích MDR ............ 67 Bảng 3.24. Liên quan giữa một số yếu tố mẹ với tổng số TBCN ................... 68 Bảng 3. ... iện trẻ mắc thalassemia qua sàng lọc máu dây rốn thu thập và lưu trữ tại viện Huyết học – Truyền máu trung ương giai đoạn 2014-2015. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 434, 100-107. 89. Christine L, Keersmaekers, Brian A, Mason, Jan Keersmaekers, Matthew Ponzini, and Ryan A, Mlynarek (2013). Factors affecting umbilical cord blood stem cell suitability for transplantation in an in utero collection program. Transfution, 2, 1-5. 90. Marina Izu, Zenith Rosa Silvino, Dulcinéa Luzia Oliveira Lima, et al (2013). Influence of obstetric and neonatal factors in cellularity and volume of the umbilical cord. J Nurs UFPE on line, Recife, 7(7):4621-6 91. F. Mancinelli, A. Tamburini, A. Spagnoli, C. Malerba, G. Suppo, R. Lasorella, P. de Fabritiis, and A. Calugi (2006). Optimizing Umbilical Cord Blood Collection: Impact of Obstetric Factors Versus Quality of Cord Blood Units. Transplantation Proceedings, 38, 1174–1176 (2006). 92. Supatra Sirichotiyaku, Jatuchai Maneerat, Torpong Sa‐nguansermsri, Pisawat Dhananjayanonda, Theera Tongsong (2005). Sensitivity and specificity of mean corpuscular volume testing for screening for α‐ thalassemia‐1 and β‐thalassemia traits. The Journal of obstetrics and gynaecology research, J Obstet Gynaecol Res, 31(3), 198-201. 93. Sparrow RL, Cauchi JA, Ramadi LT, Waugh CM, Kirkland MA (2002). Influence of mode of birth and collection on WBC yields of umbilical cord blood units. Transfusion, 42(2):210-5. 94. Solves P, Moraga R, Saucedo E, et al (2003). Comparison between two strategies for umbilical cord blood collection. Bone Marrow Transplant, 31(4):269-73. 95. The WHO Reproductive Health Library: Optimal timing of cord clamping for the prevention of iron deficiency anaemia in infants The World Health Organization (last update 2 March 2012) [last visited June 13, 2012]; 96. A. Al-Madhani, A. Pathare, S. Al Zadjali, M. Al Rawahi, I. Al-Nabhani and S. Alkindi (2019). The Use of HPLC as a Tool for Neonatal Cord Blood Screening of haemoglobinopathy: A Validation Study. Mediterr J Hematol Infect Dis, 11(1). 97. Nelida I Noguera, German Detarsio, Susana M. Perez, et al (1999). Hematologic study of newborn umbilical cord blood. Medicina, 59, 446-448. 98. Hough R, Danby R, Russell N, et al (2016). Recommendations for a standard UK approach to incorporating umbilical cord blood into clinical transplantation practice: an update on cord blood unit selection, donor selection algorithms and conditioning protocols. Br J Haematol, 172:360–70. 99. Trần Ngọc Quế và cs (2014). Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng máu dây rốn thu thập tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Tạp chí Y học VN, 429, 250-56. 100. Kristin M. Page, Adam Mendizabal, Brigid Betz-Stablein, et al, (2014). Optimizing Donor Selection for Public Cord Blood Banking: Influence of Maternal, Infant and Collection Characteristics on Cord Blood Unit Quality. Transfusion, 54(2): 340–352. 101. Sara Y, Al-Deghaither (2015). Impact of maternal and neonatal factors on parameters of hematopoietic potential in umbilical cord blood. Saudi Med J, 36 (6): 704-712. 102. J.C.Jaime-Pérez, R.Monreal-Robles, L.N.Rodríguez-Romo, and J.L. Herrera-Garza (2011). Evaluation of volume and total nucleated cell count as cord blood selection parameters. The American Journal of Clinical Pathology, 136, 5: 721-6. 103. Atakan tanaçan1, Pınar yurdakul, Fatih aktoz1, Gökçen örgül1, Meral beksaç, Mehmet sinan beksaç (2018). Factors influencing the success of cord blood collection: a tertiary perinatal medicine center’s experience. Turk J Med Sci, 48: 961-966. 104. Nguyễn Công Khanh (2004). Huyết học lâm sàng nhi khoa. Nhà xuất bản Y học. 105. Đỗ Trung Phấn (2004). Một số chỉ số huyết học người Việt Nam bình thường giai đoạn 1995-2000. Bài giảng Huyết học- Truyền máu, NXB Y học, Hà Nội, trang 332-333. 106. Pablo Rubinstein, Ludy Dobrila, Richard E, et al (1995). Processing and cryopreservation of placental/umbilical cord blood for unrelated bone marrow reconstitution. Medical Sciences, 92, 10119-10122 107. Solves P, Mirabet V, Blanquer A, Delgado-Rosas F, Planelles D, Andrade M, et al (2009). A new automatic device for routine cord blood banking: critical analysis of different volume reduction methodologies. Cytotherapy, 11:1101–7. 108. Solves P, Mirabet V, Roig R (2010). Volume reduction in routine cord blood banking. Curr Stem Cell Res Ther, 5:362–6. 109. Sergio Querol and Vanderson Rocha (2019). Procurement and Management of Cord Blood, chapter 18, p 131-136 110. L. Dal Cortivo, I Robert, C Mangin, et al (2000). Cord Blood Banking: Volume Reduction Using “Procord” Terumo Filter. Journal of hematotherapy & stem cell research, 9:885–890 111. Melissa Croskell (2009). Basic Cellular Therapy Manufacturing Procedures. Cellular Therapy: Principles, Methods, and Regulations Bethesda, MD: AABB, 2009. Chapter 26, p. 303-329. 112. Brocklebank AM, Sparrow RL (2001). Enumeration of CD34+ cells in cord blood: a variation on a single-platform flow cytometric method based on the ISHAGE gating strategy. Cytometry, 46:254-261 113. Holyoake TL, Alcorn MJ (1994). CD34+ positive haemopoietic cells: biology and clinical applications. Blood Rev, 8:113-124 114. Van Haute I, Lootens N, De Buck K, et al (2005). Selecting cord blood units for storage by CD34+ cell counts. Transfusion, 45:455-457. 115. Solves P, Carbonell-Uberos F, Mirabet V, et al (2007). CD34+ cell content for selecting umbilical cord blood units for cryopreservation. Transfusion, 47:552-553. 116. Novelo-Garza B, Limon-Flores A, Guerra-Marquez A, et al (2008). Establishing a cord blood banking and transplantation program in Mexico: a single institution experience. Transfusion, 48:228-236. 117. Wagner JE, Barker JN, DeFor TE, et al (2002). Transplantation of unrelated donor umbilical cord blood in 102 patients with malignant and nonmalignant diseases: influence of CD34 cell dose and HLA disparity on treatment-related mortality and survival. Blood,100:1611-1618. 118. Grewal SS, Barker JN, Davies SM, Wagner JE (2003). Unrelated donor hematopoietic cell transplantation: marrow or umbilical cord blood? Blood, 101(11):4233-44. 119. Welte K, Foeken L, Gluckman E, Navarrete C (2010). Cord Blood Working Group of the World Marrow Donor Association, International exchange of cord blood units: the registry aspects. Bone Marrow Transplantation, 45(5):825–831 120. Wall DA, Chan KW (2008). Selection of cord blood unit(s) for transplantation. Bone Marrow Transplant, 42(1):1-7. 121. David Allan, Tanya Petraszko, Heidi Elmoazzen, and Susan Smith (2013). A Review of Factors Influencing the Banking of Collected Umbilical Cord Blood Units. Stem Cells Int, 463-69. 122. Huỳnh Nghĩa (2004). Tình hình thu thập, sàng lọc và xử lý máu cuống rốn tại bệnh viện Truyền máu – Huyết học TP Hồ chí Minh. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 299(6): 5-12 123. Trần Thị Mỹ Dung, Nguyễn Quang Tùng, Đỗ Trung Phấn (2007). Kết quả nghiên cứu quy trình giảm khối lượng hồng cầu máu cuống rốn sử dụng cho bảo quản dài ngày tế bào gốc tạo máu. Tạp chí nghiên cứu Y học, số 51 (4): 1-4 124. Meyer-Monard S, Tichelli A, Troeger C, et al (2012). Initial cord blood unit volume affects mononuclear cell and CD34+ cell-processing efficiency in a non-linear fashion. Cytotherapy, 14(2):215–222. 125. Rowley SD, Donato ML, Bhattacharyya P (2011). Red blood cell- incompatible allogenic hematopoietic progenitor cell transplantation. Bone Marrow Transplant, 46, 1167-1185. 126. Kimura F, Sato K, Kobayashi S, et al (2008). Impact of ABO-blood group incompatibility on the outcome of recipients of bone marrow trans-plants from unrelated donors in the Japan Marrow Donor Program. Haematologica, 93, 1686-1693 127. Phạm Quang Vinh (2006). Cấu trúc chức năng tổng hợp huyết sắc tố, bệnh huyết sắc tố. Bài giảng Huyết học - Truyền máu, Nhà xuất bản y học 128. Keiger, D (2011). How to: Harvest Stem Cells from Cord Blood, Johns Hopkins Magazine 129. Luzar A, Chandler D (1993). Structure and hydrogen bond dynamics of water-dimethyl sulfoxide mixtures by computer simulations. J Chem Phys, 98(10): 8160–73 130. Cordoba R, Arrieta R, Kerguelen A, Hernan-dez-Navarro F (2007). The occurrence of adverse events during the infusion of autologous pe- ripheral blood stem cells is related to the num-ber of granulocytes in the leukapheresis prod-uct. Bone Marrow Transplant, 40(11): 1063–7 131. Donmez A, Tombuloglu M, Gungor A, Soyer N, Saydam G, Cagirgan S (2007). Clinical side effects during peripheral blood progenitor cell infu- sion. Transfus Apheresis Sci, 36(1): 95–101, 132. Zenhäusern R, Tobler A, Leoncini L, Hess OM, Ferrari P (2000). Fatal cardiac arrhythmia after infusion of dimethyl sulfoxide-cryopreserved hematopoietic stem cells in a patient with se-vere primary cardiac amyloidosis and end-stage renal failure. Ann Hematol, 79(9): 523–6 133. Nicholas Greco and Lynn O’Donnell (2009). Assessment of viability and apotosis in cellular therapy products. (Cellular therapy: principles, Methods, and regulation (Bethesda, MD: AABB, 2009), Chapter 47: 563-72 134. Bert Wognum, Ning Yuan, Becky Lai and and Cindy L.Miller (2013). Basic Cell Culture Protocols: Colony Forming Cell Assays for Human Hematopoietic Progenitor Cells. Methods in Molecular Biology. 946267-283. 135. Kristin M. Page, Lijun Zhang, Adam Mendizabal, Stephen Wease, Shelly Carter, Tracy Gentry, Andrew E. Balber, Joanne Kurtzberg (2011). Total Colony-Forming Units Are a Strong, Independent Predictor of Neutrophil and Platelet Engraftment after Unrelated Umbilical Cord Blood Transplantation: A Single-Center Analysis of 435 Cord Blood Transplants. Biol Blood Marrow Transplant, 17: 1362-74 136. Nguyễn Bá Khanh, Trần Ngọc Quế (2015), "Bước đầu nghiên cứu kết quả và một số yếu tố liên quan đến khả năng tạo cụm tế bào của mẫu máu dây rốn lưu trữ tại Viện Huyết học-Truyền máu TW", Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 19(4), 257-261. 137. Hye Ryun Lee, Eun Young Song, Sue Shin, Eun Youn Roh, et al. (2014). Quality of cord blood cryopreserved for up to 5 years. Korean Society of Hematology, Blood Research. 49(1), 54-60. 138. Rubinstein P, Carrier C, Scaradavou A, Kurtzberg J, Adamson J, Migliaccio AR, Berkowitz RL, Cabbad M, Dobrila NL, Taylor PE et al (1998). Outcomes among 562 recipients of placental-blood transplants from unrelated donors. N Engl J Med, 339: 1565-1577. 139. Gluckman E (2009). Ten years of cord blood transplantation: from bench to bedside. Br J Haematol, 147: 192-199. 140. Yamada T, Okamoto Y, Kasamatsu H, Horie Y, Yamashita N, Matsumoto K (2000). Factors affecting the volume of umbilical cord blood collections. Acta Obstet Gynecol Scand, 79: 830- 833. 141. Beksac M, Yurdakul P (2014). Modalities to improve cord blood engraftment. J Stem Cell Res Ther, 4: 3. 142. Nguyễn Thị Thanh Mai, Trần Thị Hồng Hà, Ngô Diễm Ngọc và cộng sự (2015). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ số chất lượn của một số đơn vị máu cuống rốn được thu thập, lưu trữ tại Bệnh viện Nhi trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, số 429, tr 264-273 143. Wen SH (2012). Associations among birth weight, placental weight, gestational period and product quality indicators of umbilical cord blood units. Transfus Apher Sci, 46(1):39-45. 144. Sara Y. Al-Deghaither (2015). Impact of maternal and neonatal factors on parameters of hematopoietic potential in umbilical cord blood. Saudi Med J, Vol. 36 (6): 704-712. 145. Dulugiac M, Horeanga I, Torcatoru A, Bardas A, Matei G, Zarnescu O (2014). Factors which can influence the quality related to cell viability of the umbilical cord blood units. Transfus Apher Sci, 51(3):90-8 146. Hye Ryun Lee, Eun Young Song, Sue Shin, Eun Youn Roh, et al. (2014). Quality of cord blood cryopreserved for up to 5 years. Korean Society of Hematology, Blood Research. 49(1), 54-60. 147. Barker JN, Scaradavou A, Stevens CE (2010). Combined effect of total nucleated cell dose and HLA-match on transplant outcome in 1061 cord blood recipients with hematological malignancies. Blood, 115(9):1843–9. 148. B, K, Hoa, N, T, L, Hang, K, Kashiwase, J, Ohashi, L, T, Lien, T, Horie, J, Shojima, M, Hijikata, S, Sakurada, M, Satake, K, Tokunaga, T, Sasazuki and N, Keicho (2007). HLA-A, -B, -C, -DRB1 and -DQB1 alleles and haplotypes in the Kinh population in Vietnam, Journal compilation ª 2007 Blackwell Munksgaard, 71: 127–134 149. Phan Nguyễn Thanh Vân và cộng sự (2013). Ứng dụng kỹ thuật PCR - SSO xác định các loci HLA-A, HLA - B và HLA - DRB1 của máu cuống rốn tại Bệnh Viện Truyền Máu Huyết Học. Tạp chí y học, tập 423, p 376 – 380. 150. Hei AL, Li W, Deng ZH, He J, Jin WM, Du D, Zhou XY, Xiao Y, Zhang ZX, Cai JP (2009). Analysis of high-resolution HLA-A, -B, -Cw, -DRB1, and -DQB1 alleles and haplotypes in 718 Chinese marrow donors based on donor-recipient confirmatory typings. Int J Immunogent, 36(5):275-82 151. Park H, Lee YJ, Song EY, Park MH (2016). HLA-A, HLA-B and HLA- DRB1 allele and haplotype frequencies of 10 918 Koreans from bone marrow donor registry in Korea. Int J Immunogent, 43(5):287-96 152. Sergio Querol (2009). Cord blood stem cells for hematopoietic stem cell transplantation in the UK: how big should the bank be? Haematologica, 94(4). 153. Howard DH, Meltzer D, Kollman C, Maiers M, Logan B, Gragert L et al (2008). Use of cost-effectiveness analysis to determine inventory size for a national cord blood bank. Med Decis Making; 28: 243–253 154. Takanashi M (2011). A suggested total size for the cord blood banks of Japan. Bone Marrow Transplant. 2011 Jul;46(7):1014-5 155. Jong Hyun Yoon (2013). The minimum number of cord blood units needed for Koreans is 51,000. Transfusion, 54: 504-508 156. Jong Hyun Yoon (2014). Estimation of size of cord blood inventory based on high-resolution typing of HLAs. Bone Marrow Transplantation. Transfusion, 54: 1-3 157. Moninger, Jeannette (2015). The Cord Blood Banking Controversy. Parents,com, Retrieved, 03-09. 158. Rocha V, Crotta A, Ruggeri A, Purtill D, Boudjedir K, Herr AL, et al (2010). Double cord blood transplantation: extending the use of unrelated umbilical cord blood cells for patients with hematological diseases. Best Pract Res Clin Haematol, 23(2):223–9 159. Gérard Michel, Claire Galambrun, Anne Sirvent, Cecile Pochon, Benedicte Bruno, Charlotte Jubert, et al (2016). Single- vs double-unit cord blood transplantation for children and young adults with acute leukemia or myelodysplastic syndrome. Blood, 127:3450-3457. CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Đơn tình nguyện và Mẫu đăng ký hiến máu dây rốn PHỤ LỤC 2: Xác nhận sử dụng số liệu nghiên cứu PHỤ LỤC 1 80fl PHỤ LỤC 2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_quy_trinh_thu_thap_xu_ly_bao_qua.pdf
- 2. Tóm tắt luận án (tiếng Việt, 24 trang).pdf
- 3. Tóm tắt luận án (tiếng Anh, 24 trang).pdf
- 5. Trích yếu luận án.docx
- Thông tin kết luận mới của luận án (tiếng Anh).docx
- Thông tin kết luận mới của luận án (tiếng Việt).docx