Luận án Nghiên cứu và phát triển thuốc bằng hệ thống phần mềm thông minh tự thành lập
Theo nguyên tắc GMP, chất lượng của thuốc cần được thiết kế và xây dựng
ngay từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển. Trong giai đoạn này, trước đây việc
thành lập công thức được thực hiện dựa trên kinh nghiệm nên thường tốn nhiều thời
gian, chi phí và công sức. Giữa thành phần công thức và/ hoặc điều kiện sản xuất (là
các nguyên nhân mà trong toán thống kê gọi là biến số độc lập) với tính chất sản
phẩm (là các kết quả mà trong toán thống kê gọi là biến số phụ thuộc) có các mối
liên quan biện chứng với nhau. Mối liên hệ này thường phức tạp, do có nhiều
nguyên nhân (loại tá dược, lượng tá dược, phương pháp điều chế, thiết bị sản
xuất ) và nhiều kết quả (các chỉ tiêu kiểm nghiệm lý hóa, tác dụng in vitro, in
vivo ). Đôi khi các kết quả này lại mâu thuẫn lẫn nhau (viên có độ cứng cao nhưng
lại cần độ rã thấp), có trường hợp một nguyên nhân cho nhiều kết quả (HPMC cho
độ nhớt và chỉ số khúc xạ), một kết quả do nhiều nguyên nhân (độ cứng do lực nén,
tá dược dính ). Ngày nay, việc xây dựng công thức bào chế hay quy trình sản xuất
có thể được thực hiện một cách khoa học hơn. Một mặt, nhà bào chế phải cân nhắc
nhiều yếu tố liên quan đến thành phần công thức (loại và lượng của mỗi nguyên
liệu) cũng như điều kiện sản xuất (loại thiết bị và thông số, phương pháp điều chế).
Mặt khác nhà bào chế cũng phải xem xét nhiều tính chất đối với mỗi dược phẩm
(các chỉ tiêu kiểm nghiệm, tác dụng in vitro.). Từ đó, nhà bào chế sẽ thiết kế mô
hình thực nghiệm, tiến hành bào chế và kiểm nghiệm để có dữ liệu về bào chế và
kiểm nghiệm làm đầu vào cho việc phân tích dữ liệu. Các phương pháp phân tích
dữ liệu truyền thống (toán học, toán thống kê) bị hạn chế đối với các dữ liệu phức
tạp, thiếu trị số hay có giá trị định tính; nhất là có nhiều biến số độc lập và nhiều
biến số phụ thuộc. Việc tối ưu hóa với nhiều biến phụ thuộc thì các phương pháp
truyền thống càng không thể thực hiện được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu và phát triển thuốc bằng hệ thống phần mềm thông minh tự thành lập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUNG KHANG KIỆT NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN THUỐC BẰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM THÔNG MINH TỰ THÀNH LẬP LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUNG KHANG KIỆT NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN THUỐC BẰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM THÔNG MINH TỰ THÀNH LẬP Ngành: Công nghệ Dược phẩm và Bào chế thuốc Mã số: 9720202 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Văn Giáp PGS.TS. Đỗ Quang Dương Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và những kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Chung Khang Kiệt iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ii LỜI CAM ĐOAN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv DANH MỤC CÁC HÌNH vii DANH MỤC CÁC SƠ đỒ ix DANH MỤC CÁC BẢNG x MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Nghiên cứu và phát triển thuốc 4 1.2. Các kỹ thuật thông minh 8 1.3. Thẩm định phần mềm trong GxP 25 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.2. Xây dựng và đánh giá phần mềm 36 2.3. Kiểm chứng và áp dụng Phasolpro RD 41 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43 3.1. Xây dựng hệ thống Phasolpro RD 43 3.2. Đánh giá hệ thống Phasolpro RD 82 3.3. Kiểm chứng Phasolpro RD bằng cơ sở dữ liệu dã công bố 95 3.4. Áp dụng Phasolpro RD vào NC & PT thuốc 116 Chương 4. BÀN LUẬN 132 4.1. Xây dựng hệ thống Phasolpro RD 132 4.2. Đánh giá hệ thống Phasolpro RD 139 4.3. Kiểm chứng Phasolpro RD bằng CSLD đã công bố 143 4.4. Áp dụng Phasolpro RD trong nghiên cứu và phát triển thuốc 145 KẾT LUẬN 148 KIẾN NGHỊ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO TLTK-1 PHỤ LỤC PL -1- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADL Angle Driven Learning ASTM American Society for Testing and Materials Hiệp hội của Mỹ về Thử nghiệm và Vật liệu BIC Bayesian Information Criterion - BPL Back Propagation Learning - CSDL - Cơ sở dữ liệu CV Cross Validation Thẩm định chéo DQ Design Qualification Đánh giá thiết kế EDQM European Directorate for the Quality of Medicines Ban chỉ đạo Châu Âu về Chất lượng thuốc FDA Food and Drug Administration Cơ quan quản lý Thực Phẩm và Dược Phẩm GA Genetic Algorithms Thuật toán di truyền GAMP Good Automated Manufacturing Practice Thực hành tốt Sản xuất tự động hóa GCP Good Clinical Practices Thực hành tốt Lâm sàng GLP Good Laboratory Practices Thực hành tốt Kiểm nghiệm GMP Good Manufacturing Practice Thực hành tốt Sản xuất thuốc GxP Good Practices Thực hành tốt ICH The International Conference for Harmonisation Hội nghị quốc tế về sự hòa hợp IEEE The Institute of Electrical and Electronics Engineers Viện kỹ nghệ điện và điện tử IT Intergration Testing Thử nghiệm bộ phận LOOCV Leave One Out Cross Validation - LRA Learning Rate Adaption - v MDL Minimum Description Length - MLP Multilayer Perceptron Networks Mạng thần kinh nhiều lớp NC & PT - Nghiên cứu và phát triển NNs Neural networks Mạng thần kinh OQ Operation Qualification Đánh giá vận hành Phasolpro* Pharmaceutical Solution Provider Nhà cung cấp các giải pháp trong ngành Dược PIC/S Pharmaceutical Inspection Co- operation Scheme Tổ chức hợp tác thanh tra Dược PQ Performance Qualification Đánh giá hiệu năng QP Quickprop - QTCX - Quy trình chiết xuất RP RPROP - SB Standard Batch - SDP Software development process - SI Standard Incremental - SRM Structural Risk Minimisation - SRS Software requirement specifications Tiêu chuẩn kỹ thuật ST System Testing Thử nghiệm hệ thống (phần mềm) TG - Trung gian URS User’s Requirement Specification Yêu cầu kỹ thuật UT Unit Testing Thử nghiệm đơn vị WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới * Nhãn hiệu đăng ký số 106247 do Cục sở hữu trí tuệ - Bộ KHCN cấp theo quyết định số 1495/QĐ-SHTT ngày 31/07/2008 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Nguyên lý hoạt động của tối ưu hóa và dự đoán thông minh 8 Hình 1.2. Minh họa tổng quát về cấu trúc mạng thần kinh đa lớp 9 Hình 1.3. Quy trình xử lý của hệ thống logic mờ - thần kinh 20 Hình 3.4. Phác thảo giao diện Khởi động của Phasolpro RD 53 Hình 3.5. Phác thảo giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 54 Hình 3.6. Phác thảo giao diện Tùy chọn của Phasolpro RD 55 Hình 3.7. Phác thảo giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 56 Hình 3.8. Phác thảo giao diện Mối liên quan của Phasolpro RD 57 Hình 3.9. Phác thảo giao diện Quy luật của Phasolpro RD 58 Hình 3.10. Phác thảo giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 59 Hình 3.11. Phác thảo giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 61 Hình 3.12. Phác thảo giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 62 Hình 3.13. Phác thảo giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 63 Hình 3.14. Phác thảo giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 64 Hình 3.15. Phác thảo giao diện Thiết kế mô hình của Phasolpro RD 65 Hình 3.16. Biểu tượng của Phasolpro RD 66 Hình 3.17. Giao diện Giới thiệu của Phasolpro RD sau khi khởi động 66 Hình 3.18. Giao diện chính của Phasolpro RD 66 Hình 3.19. Giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 67 Hình 3.20. Giao diện Tùy chọn biến số của Phasolpro RD 67 Hình 3.21. Giao diện Tùy chọn thông số của Phasolpro RD 68 Hình 3.22. Giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 69 Hình 3.23. Giao diện Mối liên quan của Phasolpro RD 70 Hình 3.24. Giao diện Quy luật của Phasolpro RD 70 Hình 3.25. Giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 70 Hình 3.26. Giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 71 viii Hình 3.27. Giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 71 Hình 3.28. Giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 72 Hình 3.29. Giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 72 Hình 3.30. Giao diện Thiết kế mô hình của Phasolpro RD 73 Hình 3.31. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL A bởi FormRules 92 Hình 3.32. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) 92 Hình 3.33. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL B bởi FormRules 92 Hình 3.34. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL bởi Phasolpro RD 92 Hình 3.35. Mối liên quan đối với CSDL viên nén glimepirid 2 mg 96 Hình 3.36. Mối liên quan đối với CSDL viên nén loratidin 99 Hình 3.37. Mối liên quan đối với CSDL của viên nén gliclazid 102 Hình 3.38. Mối liên quan đối với CSDL của Rau Diếp cá 105 Hình 3.39. Mối liên quan đối với CSDL của Cao khô Diệp hạ châu 108 Hình 3.40. Mối liên quan đối với CSDL của quy trình HPLC 114 Hình 3.41. Mối liên quan đối với CSDL của viên nén chứa meloxicam 119 Hình 3.42. Mối liên quan đối với CSLD viên gliclazid cải thiện độ hòa tan 124 Hình 3.43. Mối liên quan đối với CSDL của quy trình tổng hợp metformin 129 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Minh họa quá trình xử lý của logic mờ 14 Sơ đồ 1.2. Tóm tắt quá trình tối ưu hóa bằng thuật toán di truyền 19 Sơ đồ 1.3. Minh họa nguyên lý hoạt động của quá trình tối ưu hóa thông minh 21 Sơ đồ 1.4. Mô hình chữ V’- thử nghiệm và đánh giá phần mềm (Arnold L.) 30 Sơ đồ 1.5. Mô hình chữ V’- thử nghiệm và đánh giá phần mềm (PIC/S) 30 Sơ đồ 1.6. Mô hình chữ V’- nhấn mạnh về đánh giá phần mềm 31 Sơ đồ 3.7. Quy trình vận hành INForm 47 Sơ đồ 3.8. Quy trình vận hành FormRules 49 Sơ đồ 3.9. Quy trình vận hành Phasolpro RD 52 x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Yêu cầu của FDA (Mỹ) chứng nhận thuốc gốc và generic 5 Bảng 1.2. So sánh các kỹ thuật cải tiến thuật toán lan truyền ngược 14 Bảng 1.3. Phân loại phần mềm và thẩm định theo PIC/S trong môi trường GxP 29 Bảng 3.4. Đặc điểm của phần mềm tối ưu hóa thông minh INForm (a) 46 Bảng 3.5. Đặc điểm của phần mềm tối ưu hóa thông minh INForm (b) 47 Bảng 3.6. Đặc điểm của phần mềm phân tích liên quan nhân quả FormRules 48 Bảng 3.7. Đặc điểm của hệ thống thông minh Phasolpro RD (a) 50 Bảng 3.8. Đặc điểm của hệ thống thông minh Phasolpro RD (b) 51 Bảng 3.9. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Khởi động của Phasolpro RD 53 Bảng 3.10. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 54 Bảng 3.11. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Tùy chọn của Phasolpro RD 55 Bảng 3.12. Đặc điểm công cụ trong giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 57 Bảng 3.13. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Mối liên quan 58 Bảng 3.14. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Quy luật của Phasolpro RD 59 Bảng 3.15. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 60 Bảng 3.16. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 61 Bảng 3.17. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 62 Bảng 3.18. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 64 Bảng 3.19. Đặc điểm công cụ trong giao diện Báo cáo kết quả 64 Bảng 3.20. Đặc điểm công cụ trong giao diện Thiết kế mô hình 65 Bảng 3.21. Kết quả nhận dạng giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 75 Bảng 3.22. Kết quả nhận dạng giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 76 Bảng 3.23. Kết quả nhận dạng giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 78 Bảng 3.24. Kết quả nhận dạng giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 78 Bảng 3.25. Kết quả nhận dạng giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 79 Bảng 3.26. Kết quả nhận dạng giao diện Thiết kế thí nghiệm của Phasolpro RD 79 xi Bảng 3.27. Kết quả kiểm tra vận hành luyện mạng của Phasolpro RD 80 Bảng 3.28. Kết quả vận hành phân tích nhân quả đối với Phasolpro RD 81 Bảng 3.29. Kết quả kiểm tra vận hành tối ưu hóa của Phasolpro RD 81 Bảng 3.30. Đánh giá về đóng gói và cài đặt Phasolpro RD 82 Bảng 3.31. Kết quả lựa chọn nhóm thử của Phasolpro RD - CSDL A 83 Bảng 3.32. Kết quả lựa chọn nhóm thử của INForm - CSDL A 83 Bảng 3.33. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán mặc định - CSDL A 83 Bảng 3.34. Kết quả lựa chọn nhóm thử của Phasolpro RD – CSDL B 84 Bảng 3.35. Kết quả lựa chọn nhóm thử của INForm - CSDL B 84 Bảng 3.36. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán mặc định - CSDL B 84 Bảng 3.37. Các giá trị R2 thử sử dụng thuật toán QP - CSDL A 85 Bảng 3.38. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán QP - CSDL A 85 Bảng 3.39. Các giá trị R2 thử sử dụng thuật toán QP - CSDL B 86 Bảng 3.40. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán QP - CSDL B 86 Bảng 3.41. Kết quả chọn thuật toán của Phasolpro RD - CSDL A 86 Bảng 3.42. Kết quả chọn thuật toán của INForm - CSDL A 87 Bảng 3.43. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán phù hợp - CSDL A 87 Bảng 3.44. Kết quả chọn thuật toán của Phasolpro RD – CSDL B 87 Bảng 3.45. Kết quả chọn thuật toán của INForm - CSDL B 88 Bảng 3.46. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán phù hợp - CSDL B 88 Bảng 3.47. Các xu hướng và mức độ liên quan của Phasolpro RD - CSDL A 89 Bảng 3.48. Các xu hướng và mức độ liên quan của FormRules - CSDL A 89 Bảng 3.49. Các xu hướng và mức độ liên quan của Phasolpro RD - CSDL B 90 Bảng 3.50. Các xu hướng và mức độ liên quan của FormRules - CSDL B 90 Bảng 3.51. So sánh kết quả tối ưu của 2 phần mềm - CSDL A 93 Bảng 3.52. So sánh kết quả tối ưu của 2 phần mềm - CSDL B 94 Bảng 3.53. So sánh kết quả dự đoán của 2 phần mềm - CSDL A 94 Bảng 3.54. So sánh kết quả dự đoán của 2 phần mềm - CSDL B 95 Bảng 3.55. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 96 xii Bảng 3.56. So sánh kết quả tối ưu bởi Phasolpro RD và INForm v4.0 97 Bảng 3.57. So sánh kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD và INForm v4.0 97 Bảng 3.58. Kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 98 Bảng 3.59. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 98 Bảng 3.60. So sánh kết quả tối ưu bởi Phasolpro RD và INForm v3.4 100 Bảng 3.61. So sánh kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD và INForm v3.4 100 Bảng 3.62. Kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 101 Bảng 3.63. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 101 Bảng 3.64. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.4 103 Bảng 3.65. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.4 104 Bảng 3.66. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 104 Bảng 3.67. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 105 Bảng 3.68. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.7 106 Bảng 3.69. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.7 106 Bảng 3.70. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD và thực nghiệm kiểm chứng 107 Bảng 3.71. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 107 Bảng 3.72. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.6 109 Bảng 3.73. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.6 109 Bảng 3.74. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 110 Bảng 3.75. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 111 Bảng 3.76. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v4.0 115 Bảng 3.77. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v4.0 115 Bảng 3.78. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 116 Bảng 3.79. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho Phasolpro RD 117 Bảng 3.80. Các giá trị R2 thử và R2 luyện đối với CSDL viên nén rã nhanh 118 Bảng 3.81. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 118 Bảng 3.82. Kết quả tính chất sản phẩm của 3 lô kiểm chứng 121 Bảng 3.83. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 121 Bảng 3.84. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho phần mềm Phasolpro RD 122 xiii Bảng 3.85. Các giá trị R2 thử và R2 luyện đối với CSDL viên chứa gliclazid 123 Bảng 3.86. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 123 Bảng 3.87. Kết quả tính chất sản phẩm của 3 lô kiểm chứng 125 Bảng 3.88. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 125 Bảng 3.89. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho Phasolpro RD 127 Bảng 3.90. Giá trị R2 thử và luyện đối với CSDL quy trình tổng hợp metformin 128 Bảng 3.91. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 128 Bảng 3.92. Kết quả hiệu suất và tạp chất của 3 lần thực nghiệm 131 Bảng 3.93. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 131 Bảng 4.94. Tóm tắt kết quả luyện mạng của 6 CSDL kiểm chứng 143 Bảng 4.95. Tóm tắt kết quả phân tích nhân quả của 6 CSDL kiểm chứng 144 Bảng 4.96. Tóm tắt kết quả tối ưu của 6 CSDL kiểm chứng 144 Bảng 4.97. Tóm tắt kết quả dự đoán của 6 CSDL kiểm chứng bởi Phasolpro RD 145 1 MỞ ĐẦU Theo nguyên tắc GMP, chất lượng của thuốc cần được thiết kế và xây dựng ngay từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển. Trong giai đoạn này, trước đây việc thành lập công thức được thực hiện dựa trên kinh nghiệm nên thường tốn nhiều thời gian, chi phí và công sức. Giữa thành phần công thức và/ hoặc điều kiện sản xuất (là các nguyên nhân mà trong toán thống kê gọi là biến số độc lập) với tính chất sản phẩm (là các kết quả mà trong toán thống kê gọi là biến số phụ thuộc) có các mối liên quan biện chứng với nhau. Mối liên hệ này thường phức tạp, do có nhiều nguyên nhân (loại tá dược, lượng tá dược, phương pháp điều chế, thiết bị sản xuất) và nhiều kết quả (các chỉ tiêu kiểm nghiệm lý hóa, tác dụng in vitro, in vivo). Đôi khi các kết quả này lại mâu thuẫn lẫn nhau (viên có độ cứng cao nhưng lại cần độ rã thấp) ... o phương pháp dập thẳng nhằm tận dụng lợi thế của phương pháp này. Thông qua khảo sát của viên hiện có trên thị trường, khối lượng viên được cố định là 160mg. Các thành phần tá dược chức năng như tá dược dính avicel pH102, tá dược độn Lactose phun sấy, tá dược trơn bóng aerosil và tá dược rã primellose được cố định. Tá dược trợ tan sepitrap 80 và sepitrap 4000 được thay đổi như Bảng PL 18.28. Công thức nghiên cứu thử nghiệm với cỡ lô 300 viên. Cả ba công thức đều có thể dập viên được. Về mặt cảm quan, bề mặt viên DT2 không láng do bị dính chày. Điều này có thể do tá dược sepitrap 4000 hút ẩm cao. Viên DT1 và DT3 đều có bề mặt cảm quan đẹp. Kết quả thử nghiệm độ hòa tan của viên DT1 và DT3 được trình bày trong Hình PL 18.6. Trong đó, viên DT3 có độ hòa tan chậm và không hoàn toàn (80% sau 60 phút). Viên DT1 có độ hòa tan nhanh, đạt được gần 90% sau 10 phút và đạt độ hòa tan 100% sau 20 phút. Công thức DT1 được chọn để tiến hành những thí nghiệm tiếp theo. 0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 Thời gian (phút) Tỉ lệ ph ón g t híc h ( %) DT1 DT3 Hình PL 18.6. Độ hòa tan của viên DT1 và DT3 Mặc dù DT1 cho kết quả khả quan trên máy dập viên tâm sai, tuy nhiên do hàm lượng gliclazid trong viên chiếm 50% có thể khiến công thức trên gặp khó khăn khi triển khai ở qui mô lớn hơn. Ngoài ra, khi kiểm tra thông số về độ trơn chảy của khối bột trong công thức DT1, tỉ số Hausner đo được là 1,30. Tỉ số này cho thấy khối bột trơn chảy trung bình. Do đó, công thức DT1 được thử nghiệm trên máy dập viên xoay tròn với cỡ lô 500 viên. Viên DT1 dập trên máy xoay tròn bị bong mặt. Nguyên nhân có thể do thiếu tá dược dính hoặc do thiếu tá dược trơn bóng. Công thức DT4 và DT5 được điều chỉnh nhằm khắc phục lỗi bong mặt viên. Thành phần công thức DT4 và DT5 được trình bày trong Bảng PL 18.29. Bảng PL 18.29. Thành phần công thức DT4 và DT5 Thành phần DT4 DT5 Gliclazid 50% 50% Avicel pH102 10% 10% Sepitrap 80 10% 10% Natri starch glycolate 5% 5% Aerosil 0,20% 0,20% Talc 3% 0% PVP K-30 0% 5% Lactose PS 21,800% 19,800% PL - 58 - Công thức DT4 và DT5 không dập được viên, lỗi bong mặt viên không được khắc phục. Do đó, công thức dập thẳng viên gliclazid 80mg có khối lượng 160 mg không thực hiện được. 3.2. Phương pháp xát hạt ướt Dập viên trên máy tâm sai Dập viên bằng phương pháp xát hạt ướt thông thường cần thêm tá dược rã nhằm giúp viên rã nhanh và đạt độ hòa tan theo yêu cầu. Trong công thức khảo sát viên gliclazid 80mg bằng phương pháp xát hạt ướt, các thành phần cơ bản của công thức như lactose, talc, magnesi stearat được cố định. Thành phần và tỉ lệ các tá dược rã và dính được thay đổi. Lượng tinh bột thay đổi đảm bảo khối lượng viên 160mg. Bảng PL 18.30. Thành phần công thức xát hạt ướt XH1 – XH3 Thành phần XH1 XH2 XH3 Gliclazid 50% 50% 50% Lactose 20% 20% 20% HPMC 5% 5% 2% Primellose 0% 0% 5% Natri Starch glycollat 0% 8% 8% PVP K-30 3% 3% 1% Talc 1% 1% 1% Magnesi Stearat 0,25% 0,25% 0,25% Tinh bột 20,75% 12,75% 12,75% Cả 3 công thức trên được đánh giá nhanh bằng thử nghiệm thời gian rã của viên. Theo nghiên cứu đã công bố, HPMC có khả năng trương nở và giúp phóng thích hoạt chất gliclazid ra khỏi viên nén. Tuy nhiên khi sử dụng HPMC ở nồng độ cao và không có tá dược rã trong công thức (XH1), thời gian rã của viên lên đến 25 phút. Giảm tỉ lệ HPMC, giảm tỉ lệ PVP K-30 và bổ sung thêm tá dược rã (XH2 và XH3) giúp cải thiện thời gian rã về lần lượt là 11 phút và 9 phút đối với XH2 và XH3. Thời gian rã này còn tương đối cao so với yêu cầu về độ hòa tan. Những nỗ lực cải thiện độ rã của công thức có HPMC đã không thực hiện được. Trong công thức XH2 và XH3, tổng lượng tá dược rã primellose và natri starch glycolate đã tăng đến 13%. Dập trên máy xoay tròn Công thức XH4 được xây dựng với thành phần tá dược dính thấp, tổng lượng tá dược rã được điều chỉnh về mức thấp và bổ sung thêm tá dược trợ tan sepitrap 80. Để kiểm tra khả năng thực hiện công thức trên máy dập viên xoay tròn, công thức PL - 59 - XH4 được chuẩn bị với lô 500 viên trên máy xoay tròn. Viên bị bong mặt. Hai công thức XH5 và XH6 được xây dựng như trong Bảng PL18.31. Bảng PL 18.31. Thành phần công thức XH4, XH5 và XH6 Thành phần XH4 XH5 XH6 Gliclazid 50% 50% 50% Avicel pH 101 10% 10% 10% Primellose 3,5% 3,5% 3,5% Natri starch glycolate 3% 3% 3% Sepitrap 80 10% 10% 10% PVP K-30 2% 5% 2% Talc 1% 1% 2,5% Magnesi Stearat 0,25% 0,25% 0,5% Lactose 20,25% 17,25% 18,5% Kết quả công thức XH5 và XH6 đều dập được trên máy dập viên xoay tròn. Trong đó công thức XH6 có thời gian rã là 3 phút nhanh hơn công thức XH5 là 5 phút. Do đó, công thức XH6 được lựa chọn để xây dựng các công thức XH7 và XH8 nhằm khảo sát thành phần và tỉ lệ tá dược trợ tan. Các công thức khảo sát đều được thực hiện trên máy dập viên xoay tròn. Bảng PL18.32. Thành phần công thức XH6, XH7 và XH8 Thành phần XH6 XH7 XH8 Gliclazid 50% 50% 50% Avicel 101 10% 10% 10% Natri Starch glycolate 3% 3% 3% Primellose 3,5% 3,5% 3,5% Sepitrap 80 10% 0% 0% Sepitrap 4000 0% 10% 0% PVP 2% 2% 2% Talc 2,5% 2,5% 2,5% Magnesi Stearat 0,5% 0,5% 0,5% Lactose 18,5% 18,5% 28,5% Kết quả đánh giá sơ bộ các công thức trên được trình bày trong Bảng PL18.33. Cả 3 công thức đều cho viên bóng đẹp, thời gian rã nhanh. Đồ thị theo dõi độ hòa tan cho thấy tá dược trợ tan sepitrap 80 hoặc sepitrap 4000 đều tăng độ giải phóng hoạt chất. Trong đó sepitrap 80 giúp viên đạt độ hòa tan nhanh chóng nhất. Công thức XH6 được lựa chọn làm công thức cơ bản để thành lập các thí nghiệm xác định công thức tối ưu hóa. PL - 60 - Bảng PL18.33. Kết quả đánh giá viên XH6, XH7 và XH8 Chỉ tiêu XH6 XH7 XH8 Hình thức Viên bóng đẹp Viên bóng đẹp Viên bóng đẹp Độ rã 3 phút 5 phút 3 phút Độ hòa tan 5 phút 87,23 % 69,75 % 46,73 % Độ hòa tan 10 phút 96,06 % 98,31 % 79,67 % Độ hòa tan 15 phút 100,21 % 101,83 % 98,88 % 0 20 40 60 80 100 120 0 5 10 15 20 Thời gian (phút) Tỉ lệ ph ón g t híc h ( %) XH6 XH7 XH8 Hình 18.7. Đồ thị độ hòa tan của viên XH6, XH7 và XH8. 4. CÔNG THỨC CƠ BẢN Công thức XH6 được sử dụng để làm công thức cơ bản. Các thành phần thay đổi để tối ưu hóa là: tá dược rã nội primellose, tá dược trợ tan sepitrap 80, tá dược dính PVP K-30 với khoảng mở rộng về 2 phía được trình bày trong Bảng PL 18.34. và sử dụng quy trình xát hạt ướt dập trên máy xoay tròn với cỡ lô 1000 viên. Bảng PL 18.34. Công thức cơ bản để tối ưu hóa Thành phần 1 viên Gliclazid 80 mg Avicel pH 101 16 mg Primellose 3,2 - 5,6 -8 mg Sepitrap 80 8 - 16 - 24 mg PVP K-30 3,2 - 8 mg Natri starch glycolate 4,8 mg Talc 4 mg Magnesi stearat 0,8 mg Lactose vđ 160 mg PL - 61 - Phụ lục 13. Tối ưu hóa quy trình tổng hợp Metformin Hydroclorid 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là bệnh phổ biến hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt nam, có nhiều loại thuốc điều trị bệnh đái tháo đường như insulin, nhóm biguanid, nhóm sulfunyure, nhóm acarbose, nhóm thiazolidindion. metformin là 1 thuốc thuộc nhóm biguanid, giúp tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể. Nguyên liệu metformin hiện nay đã được sản xuất khá phổ biến trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, metformin vẫn được nhập khẩu hàng năm. Về phương pháp tổng hợp metformin thì hiện nay trên thế giới cũng có rất nhiều phương pháp khác nhau để tổng hợp. Đề tài khảo sát một số phương pháp khác tổng hợp metformin, từ đó cải thiện quy trình tổng hợp nhằm tăng hiệu suất và giảm tính chất độc hại với môi trường. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thằm dò một số phương pháp tổng hợp, từ đó xác định phương pháp cho hiệu suất tổng hợp metformin cao và tạp chất 2-cyanoguanidin thấp. 2.1. Phương pháp tổng hợp dùng dung môi ethanol Cho dimethylamin hydroclorid (815 mg; 10 mmol) và 2-cyanoguanidin (840 mg; 10mmol) vào bình cầu đáy tròn. Cho ethanol 96o (5ml) vào. Lắp sinh hàn đun hồi lưu. Điều chỉnh nhiệt độ bếp 120 oC, 140 oC. Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm cách nhau 30 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 90 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 30 phút bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml*2 lần sử dụng cồn 96o : nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy trong tủ sấy 2 ngày. 2.2. Phương pháp tổng hợp dùng ethanol để hòa tan Cho dimethylamin hydroclorid (815 mg; 10 mmol) vào bình cầu đáy tròn. Tiếp tục cho ethanol 96o vào. Đun nóng cho tan hoàn toàn. Cho 2-cyanoguanidin(840 mg; 10 mmol) vào. Lắp bình cầu đáy tròn vào máy cô quay.Tiếp tục cô cho đến khi dung môi qua hết. Đưa bình cầu vào bếp từ gia nhiệt. Điều chỉnh nhiệt độ bếp ở 120 oC, 130 oC, 140 oC, 150 oC. Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác nhau cách nhau 30 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 90 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 30 phút bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml*2 lần sử dụng cồn 96o : nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy tủ sấy 2 ngày. PL - 62 - 2.3. Phương pháp tổng hợp dùng lò vi sóng Cho dimethylamin hydroclorid (815 mg; 10 mmol) và 2-cyanoguanidin (840 mg; 10 mmol), ethanol 96 oC lần lượt là 0 ml, 1 ml, 2 ml vào becher 100. Điều chỉnh nhiệt trong lò vi sóng theo các mức độ khác nhau 50 W, rã đông, 380 W. Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác nhau cách nhau 2 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 1 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 2 phút bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml * 2 lần sử dụng cồn 96o : nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy trong tủ sấy 2 ngày. 2.4. Phương pháp tổng hợp dùng bể siêu âm Cho dimethylamin hydroclorid (815 mg;10 mmol) và 2-cyanoguanidin (840 mg; 10 mmol) vào bình cầu đáy tròn. Đặt vào becher 250. Điều chỉnh nhiệt độ bể siêu âm lên 60 oC. Điều chỉnh mức năng lượng của sóng siêu âm ở mức trung bình. Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác nhau cách nhau 30 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 90 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 30 phút bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml*2 lần sử dụng cồn 96o: nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy trong tủ sấy 2 ngày. 2.5. Phương pháp tổng hợp bằng cách trộn trực tiếp 2 chất Cho dimethylamin HCl (815 mg;10 mmol) và 2-cyanoguanidin (840 mg; 10 mmol) vào bình cầu đáy tròn. Điều chỉnh nhiệt độ bếp ở các nhiệt độ khác nhau nhau 120 oC, 130 oC, 140 oC, 150 oC . Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác cách nhau 30 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 90 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 30 phút. Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác nhau bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml*2 lần sử dụng cồn 96o : nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy trong tủ sấy 2 ngày. 2.6. Phương pháp tổng hợp dùng tủ sấy Cho dimethylamin hydroclorid (815 mg; 10 mmol) và 2-cyanoguanidin (840 mg; 10 mmol) vào becher 50ml. Điều chỉnh nhiệt độ tủ sấy 120 oC, 130 oC, 140 oC.Theo dõi nguyên liệu đầu và sản phẩm tại các thời điểm khác nhau cách nhau 30 phút tính từ sau khi phản ứng bắt đầu 90 phút cho đến sau khi phản ứng kết thúc 30 phút bằng sắc ký lớp mỏng. Tinh chế sản phẩm bằng 10ml*2 lần sử dụng cồn 96o: nước = 95 : 5 khoảng 6 tiếng. Lọc qua phễu Buchner. Sấy trong tủ sấy 2 ngày. PL - 63 - 3. KẾT QUẢ THĂM DÒ CÔNG THỨC 3.1. Phương pháp tổng hợp dùng dung môi ethanol Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815 mg;10 mmol) - Dicano diamid (840 mg; 10 mmol) - Ethanol 96o: 5 ml Kết quả: 120 oC 140 oC Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất 7h 68% 5h 15p 62% Nhận xét: thời gian kết thúc phản ứng quá dài, hiệu suất thấp. Giải thích: Do khi ở trong môi trường Ethanol 96o thì nồng độ hai chất tham gia bị giảm đi khả năng tiếp xúc giữa hai chất giảm nên thời gian kết thúc phản ứng kéo dài. Mặt khác Ethanol 96o khi đun nóng cũng hòa tan một phần Metformin dẫn đến hiệu suất giảm. 3.2. Phương pháp tổng hợp dùng ethanol để hòa tan Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815 mg;10 mmol) - Dicano diamid (840 mg; 10 mmol) - Ethanol hòa tan 5ml Kết quả: 120 oC 130 oC 140 oC Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất 4h 73,5% 3h 30p 60,6% 3h 66,67% Nhận xét: thời gian ngắn hơn, hiệu suất cải thiện hơn. Giải thích: do khả năng tiếp xúc giữa hai chất tham gia phản ứng tăng lên so với phương pháp dùng dung môi nên thời gian phản ứng kết thúc ngắn hơn.Hiệu suất cải thiện do ít bị hao hụt. 3.3. Phương pháp tổng hợp dùng lò vi sóng Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815mg;10mmol) - Dicano diamid (840 mg; 10mmol) PL - 64 - Kết quả: 50W Rã đông 380W Thời gian Tình trạng Thời gian Tình trạng Thời gian Tình trạng Chỉ trộn đều 2 chất lại với nhau 2 phút Vàng 2 phút Vàng 2 phút Cháy vàng Dùng 1ml ethanol 2 phút Vàng 2 phút Vàng 2 phút vàng Dùng 2ml ethanol 2 phút Vàng sữa 2 phút Vàng 2 phút vàng Nhận xét: sản phẩm dễ cháy, hiệu suất thấp. Giải thích: Do năng lượng cung cấp rất lớn nên thời gian kết thúc phản ứng rút ngắn gấp nhiều lần nhưng sản phẩm lại dễ bị cháy. 3.4. Phương pháp tổng hợp dùng bể siêu âm Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815 mg;10 mmol) - Dicano diamid (840 mg; 10 mmol) - Nhiệt độ 60o Kết quả: Sau 2 giờ 30 phút phản ứng chưa kết thúc. Nhận xét: thời gian cho phản ứng kéo dài, tốn nhiều năng lượng điện. Giải thích: năng lượng cung cấp không đủ nên thời gian kết thúc phản ứng kéo dài. 3.5. Phương pháp tổng hợp bằng cách trộn trực tiếp 2 chất Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815 mg;10 mmol) - 2-Cyanoguanidin (840 mg; 10 mmol) Kết quả: 120 oC 130 oC 140 oC 150 oC Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất 4h30p 57,6% 4h 46% 2h45p 52,7% 3h 60,6% Nhận xét: hiệu suất vẫn cao như phương pháp dùng dung môi hòa tan trong khi không phải dùng đến dung môi độc hại nhiều. 3.6. Phương pháp tổng hợp dùng tủ sấy Điều kiện: - Dimethylamin hydroclorid (815mg;10 mmol) - Dicano diamid (840 mg; 10mmol) PL - 65 - Kết quả: 120 oC 130 oC 140 oC Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất Thời gian Hiệu suất 5h45p 61% 4h45p 65% 3h30p 67% Nhận xét: Thời gian kết thúc phản ứng dài hơn so với cùng điều kiện được tiến hành trên bếp từ được gia nhiệt. Giải thích: Điều này có thể được lý giải là do nhiệt độ cung cấp trong tủ sấy không được ổn định như trên bếp từ gia nhiệt. 4. QUY TRÌNH CƠ BẢN Từ khảo sát trên cho thấy Phương pháp tổng hợp dùng ethanol để hòa tan đạt hiệu suất tương đối và ít độc hại, Dung môi được thu hồi và có thể tái sử dụng lại nên không gây độc hại cho môi trường. Sử dụng làm quy trình cơ bản để tiến hành thay đổi thông số để đạt hiệu suất cao hơn và ít tạp chất hơn.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_va_phat_trien_thuoc_bang_he_thong_phan_me.pdf
- Thong tin dua len mang - Chung Khang Kiet.pdf
- Tom tat LA - Chung Khang Kiet.pdf