Luận án Nghiên cứu vai trò của nhiễu loạn tần số tim trong tiên lượng tử vong bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp
Nhồi máu cơ tim NMCT là bệnh l thường g p trong cấp cứu nội
khoa[145 . M c d đã c nhiều phương pháp điều tr hiện đại như thuốc tiêu sợi
huy t can thiệp mạch vành nhưng đây vẫn còn là bệnh l tử vong cao
khoảng 6-7 5 tử vong trong 0 ngày đầu và cứ 25 bệnh nhân sống s t sau
NMCT s c một bệnh nhân tử vong trong năm đầu tiên. Hơn một nửa số bệnh
nhân tử vong này là đột tử[61],[113].
Cơ ch đột tử do tim là sự tương tác ua lại gi a ba y u tố: rối loạn hệ
thần kinh tự động cơ chất cơ tim và tính dễ t n thương của cơ tim[104],[152 .
Đánh giá tính dễ t n thương của cơ tim bằng các rối loạn nh p như cơn nhanh
thất ngắn hay ngoại tâm thu thất nguy hi m c độ nhạy thấp giá tr dự báo đột
tử khoảng 10% trong thời đi m 6 đ n 24 tháng[152 . Đánh giá cơ chất cơ tim
bằng phân suất tống máu thất trái giảm c ng c độ nhạy thấp ch dự đoán đột tử
khoảng 10 . ệnh nhân c phân suất tống máu 0 c t lệ tử vong cao đ n
9 5 ở tháng thứ 20 nhưng khi phân suất tống máu 45 thì giá tr tiên đoán
đột tử thấp[32 . Nhiều bệnh nhân sau NMCT b đột tử c phân suất tống máu
thất trái bảo tồn vì tử vong là do loạn nh p thất n ng mà nguyên nhân do rối loạn
hệ thần kinh tự động[96].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu vai trò của nhiễu loạn tần số tim trong tiên lượng tử vong bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---- NGUYỄN LƯƠNG KỶ NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA NHIỄU LOẠN TẦN SỐ TIM TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---- NGUYỄN LƯƠNG KỶ NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA NHIỄU LOẠN TẦN SỐ TIM TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Chuyên ngành: Nội Tim mạch Mã số: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TÔN THẤT MINH 2. PGS. TS. PHẠM NGUYỄN VINH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Lương Kỷ MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các bi đ Danh mục các hình, sơ đ ĐĂI MỞ ĐẦU.............................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................ 3 Ch T NG UAN TÀI LIỆU..... 4 1.1 T ng quan tử vong tim mạch sau nhồi máu cơ tim ................................. 4 1.2 Vai trò hệ thần kinh tự động trong đột tử sau sau nhồi máu cơ tim......... 7 1.3 Các phương pháp phân tầng nguy cơ đột tử sau nhồi máu cơ tim... 13 1.4 T ng quan về nhiễu loạn tần số tim......................................................... 25 1.5 Các nghiên cứu c liên uan đ n nhiễu loạn tần số tim... 34 Ch 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 37 38 Ch 3 KẾT UẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 55 .1 Đ c đi m lâm sàng cận lâm sàng và điều tr của bệnh nhân... 55 .2 T lệ nhiễu loạn tần số tim và rối loạn nh p tim trên điện tâm đồ liên tục 24 giờ 65 . Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với đ c đi m lâm sàng cận lâm sàng và điều tr .. 69 .4 Vai trò của nhiễu loạn tần số tim trong tiên lượng tử vong tim mạch sau nhồi máu cơ tim ...................................................................................... 75 Ch 4 BÀN LUẬN................................................................................ 87 4.1 Đ c đi m lâm sàng cận lâm sàng và điều tr của bệnh nhân . 87 4.2 T lệ nhiễu loạn tần số tim và rối loạn nh p tim trên điện tâm đồ liên tục 24 giờ...... 97 4. Liên uan nhiễu loạn tần số tim với đ c đi m lâm sàng cận lâm sàng và điều tr .......... 103 4.4 Vai trò của nhiễu loạn tần số tim trong tiên lượng tử vong tim mạch sau nhồi máu cơ tim .... 109 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU................................................................ KẾT LUẬN.. 122 123 KIẾN NGHỊ. 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN UAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Ca lâm sàng minh họa Phụ lục 2: Mẫu bệnh án nghiên cứu Phụ lục : Mẫu k t uả đính kèm hồ sơ bệnh án Phụ lục 4: Một số tiêu chu n ch n đoán Phụ lục 5: Phác đồ điều tr nhồi máu cơ tim tại cơ sở lấy mẫu Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu DANH MỤC CÁC CH VIẾT T T BTNT: i n thiên nh p tim ĐTĐLT 24 giờ: Điện tâm đồ liên tục 24 giờ ĐDNL: Đường dốc nhiễu loạn KPNL: Khởi phát nhiễu loạn MPRTĐ: Máy phá rung tự động NLTST: Nhiễu loạn tần số tim NMCT: Nhồi máu cơ tim NTT: Ngoại tâm thu pNN50: percent NN intervals >50ms PSTM: ĐĂI Phân suất tống máu rMSSD: root Mean Square of Successive Differences SDNN: Standard Deviation of NN SDNN index: Mean of the standard deviations of all the NN intervals for each 5 min SDANN: Standard Deviation of the Average NN DANH MỤC CÁC BẢNG B Trang ảng 1.1 T m tắt ưu nhược đi m của các phương pháp phân tầng nguy cơ đột tử sau nhồi máu cơ tim............. 23 ảng 2.1 V trí gắn 10 điện cực của ĐTĐLT 24 giờ.. 41 ảng .1 Đ c đi m chung đ c đi m điều tr và t lệ tử vong gi a hai bệnh viện... 55 ảng .2 Phân bố tu i và giới.. 57 ảng . T lệ các y u tố nguy cơ tim mạch... 58 ảng .4 Liên quan các bệnh l đi kèm với giới tính.......... 59 ảng .5 Tần số tim l c vào viện th o giới.. 59 ảng .6 Liên uan loại nhồi máu cơ tim và y u tố nguy cơ tim mạch... 60 ảng .7 Liên uan loại nhồi máu cơ tim và phân độ Killip.... 61 ảng .8 Liên uan ch số sinh h a với loại nhồi máu cơ tim...... 61 ảng .9 Liên uan gi a phân suất tống máu và nh m tu i......... 62 ảng .10 Liên uan phân suất tống máu và v trí nhồi máu cơ tim T chênh lên... 62 ảng .11 Liên uan số mạch vành h p và đái tháo đường... 63 ảng .12 T lệ các phương pháp điều tr nhồi máu cơ tim.... 63 ảng .1 Liên uan thuốc điều tr và loại nhồi máu cơ tim.......... 64 ảng .14 Liên uan gi a tần số tim trung bình với điều tr ch n bêta giao cảm..... 64 ảng .15 Thời đi m trung v đo NLT T....................... 65 ảng .16 T lệ nhiễu loạn tần số tim............................ 65 ảng .17 T lệ bi n thiên nh p tim giảm................ 65 ảng .18 Liên uan rối loạn nh p tim với phương pháp điều tr ... 67 ảng .19 Đ c đi m ngoại tâm thu thất.. 68 ảng .20 Liên quan nhiễu loạn tần số tim và phân loại tu i.... 69 ảng .21 Liên quan nhiễu loạn tần số tim với các y u tố nguy cơ tim mạch và bệnh đi kèm..... 70 ảng .22 Liên quan nhiễu loạn tần số tim với tần số tim trung bình 24 giờ.. 71 ảng .2 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim và loại nhồi máu cơ tim. 71 ảng 3.24 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với v trí nhồi máu cơ tim 71 ảng .25 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với phân độ Killip..... 72 ảng .26 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với phân suất tống máu. 72 ảng 3.27 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim và các loại rối loạn nh p tim 73 ảng .28 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với số mạch vành h p....... 74 ảng .29 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với phương pháp điều tr 74 ảng . 0 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với thuốc điều tr .. 75 ảng . 1 Thời đi m tử vong.................................................................... 76 ảng . 2 Nguyên nhân tử vong....................... 76 ảng . 3 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với tử vong 77 ảng . 4 Nguy cơ tương đối trong tiên lượng tử vong của nhiễu loạn tần số tim. 77 ảng . 5 Liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với đột tử.... 78 ảng . 6 Nguy cơ tương đối trong tiên lượng đột tử của nhiễu loạn tần số tim. 78 ảng . 7 T lệ tử vong th o nh m tu i. 79 ảng . 8 Liên uan gi a các y u tố tiên lượng khác với tử vong.... 79 ảng . 9 Liên uan các bi n số với tình trạng tử vong chung ua phân tích hồi uy Cox đơn bi n 81 ảng .40 Hồi uy đa bi n Cox trong tiên đoán tử vong sau NMCT............ 84 ảng .41 Hồi uy đa bi n lần 2 trong tiên lượng tử vong sau NMCT......... 86 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ B Trang i u i u đồ 1.1 Thay đ i NLT T trước và sau can thiệp mạch vành.................. 32 i u đồ .1 Phân bố nh m tu i th o giới.. 57 i u đồ .2 T lệ rối loạn nh p tim trên ĐTĐLT 24 giờ 66 i u đồ . Phân độ Lown của NTT thất. 68 i u đồ .4 Hình dạng NTT thất.. 69 i u đồ .5 Tiên lượng sống còn của NLTST qua phân tích Kaplan-Meier 78 DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ B Trang HÌNH Hình 1.1 Điều hòa nh p tim bằng hệ thần kinh tự động............................. 9 Hình 1.2 Cách đánh số th o nh p tim đ tính NLT T................................ 27 Hình 1.3 Cách tính khởi phát nhiễu loạn và đường dốc nhiễu loạn........... 28 Hình 1.4 Lược đồ NTT thất ................................................ 29 Hình 2.1 V trí gắn điện cực ĐTĐLT 24 giờ .............................................. 41 Hình 2.2 K t quả TNT trung bình trên ĐTĐLT 24 giờ......................... 48 Hình 2.3 K t quả NLT T trung bình trên ĐTĐLT 24 giờ....................... 49 SƠ ĐỒ ơ đồ 1.1 Cơ ch đột tử do tim 5 ơ đồ 1.2 Cơ ch rối loạn nh p sau nhồi máu cơ tim................................. 10 ơ đồ 1.3 Các phương pháp phân tầng nguy cơ tử vong sau NMCT.. 13 ơ đồ 2.1 ơ đồ nghiên cứu. 54 1 MỞ ĐẦU Nhồi máu cơ tim NMCT là bệnh l thường g p trong cấp cứu nội khoa[145 . M c d đã c nhiều phương pháp điều tr hiện đại như thuốc tiêu sợi huy t can thiệp mạch vành nhưng đây vẫn còn là bệnh l tử vong cao khoảng 6-7 5 tử vong trong 0 ngày đầu và cứ 25 bệnh nhân sống s t sau NMCT s c một bệnh nhân tử vong trong năm đầu tiên. Hơn một nửa số bệnh nhân tử vong này là đột tử[61],[113]. Cơ ch đột tử do tim là sự tương tác ua lại gi a ba y u tố: rối loạn hệ thần kinh tự động cơ chất cơ tim và tính dễ t n thương của cơ tim[104],[152 . Đánh giá tính dễ t n thương của cơ tim bằng các rối loạn nh p như cơn nhanh thất ngắn hay ngoại tâm thu thất nguy hi m c độ nhạy thấp giá tr dự báo đột tử khoảng 10% trong thời đi m 6 đ n 24 tháng[152 . Đánh giá cơ chất cơ tim bằng phân suất tống máu thất trái giảm c ng c độ nhạy thấp ch dự đoán đột tử khoảng 10 . ệnh nhân c phân suất tống máu 0 c t lệ tử vong cao đ n 9 5 ở tháng thứ 20 nhưng khi phân suất tống máu 45 thì giá tr tiên đoán đột tử thấp[32 . Nhiều bệnh nhân sau NMCT b đột tử c phân suất tống máu thất trái bảo tồn vì tử vong là do loạn nh p thất n ng mà nguyên nhân do rối loạn hệ thần kinh tự động[96]. Cho đ n nay chưa c một công cụ nào là hoàn thiện đ sử dụng đơn độc nhằm dự báo tử vong tim mạch ho c đột tử do tim. Vì vậy việc tìm thêm nh ng công cụ mới dự đoán tử vong sau NMCT là vấn đề đang được y học uan tâm[90],[97]. Năm 2008 Hội Holt r và điện tâm đồ không xâm lấn th giới I HN : Int rnational oci ty or Holt r and Noninvasiv l ctrocardiology báo cáo ch số (heart rate turbulence) bất thường trên điện tâm đồ liên 2 tục 24 giờ ở bệnh nhân sau NMCT c giá tr dự báo tử vong cao là phương pháp đánh giá gián ti p hệ thần kinh tự động[34]. ằng chứng lâm sàng mạnh m về nhiễu loạn tần số tim trong tiên lượng nguy cơ tử vong sau NMCT được phân tích ua 8 nghiên cứu uy mô lớn. 6 nghiên cứu hồi cứu gồm MPIP (Multicenter Post Infarction Program: nghiên cứu đa trung tâm sau NMCT [10 ], EMIAT ( urop an Myocardial In arction miodaron Trial: thử nghiệm amiodaron sau NMCT tại Châu u)[83 TR MI utonomic Ton and R l x s a t r cut Myocardial In arction: nghiên cứu thụ th nhận cảm sau NMCT)[118 C T I và II (Cardiac Arrhythmia Suppression Trials: nghiên cứu rối loạn nh p tim)[48],[58] IN R inland and rmany post in arction trial: nghiên cứu sau NMCT tại Đức và Phần Lan)[96]. 2 nghiên cứu tiền cứu gồm I R (Innovativ trati ication o rrhythmic Risk: nghiên cứu nguy cơ rối loạn nh p bằng phương pháp phân tầng nguy cơ mới)[154 và R IN (Risk Estimation Following Infarction Noninvasive Evaluation: nghiên cứu ước tính nguy cơ sau NMCT bằng thăm dò không xâm lấn)[60]. Tất cả các nghiên cứu này ngoại trừ nghiên cứu CAST, đều cho thấy nhiễu loạn tần số tim bất thường là y u tố tiên đoán mạnh nguy cơ tử vong sau NMCT. Nhiễu loạn tần số tim bất thường c nguy cơ tử vong 3,2- 5,9 lần so với bệnh nhân c nhiễu loạn tần số tim bình thường ua phân tích đa bi n. iá tr tiên lượng của n là độc lập với các y u tố dự báo khác như phân suất tống máu thất trái bi n thiên nh p tim và rối loạn nh p tim[34]. Tuy nhiên gi a các nghiên cứu c thời đi m đo nhiễu loạn tần số tim khác nhau nên chưa kh ng đ nh được thời đi m đo tối ưu và đánh giá k t cục tiên lượng c ng khác nhau tử vong đột tử loạn nh p tim nguy hi m . Do đ hội Holt r và điện tâm đồ không xâm lấn th giới cho rằng cần thi t nghiên cứu thêm nhiễu loạn tần số tim đ đánh giá vai trò của n [34]. 3 nước ta nhiễu loạn tần số tim là ch số khá mới. Trần Văn Trí và Huỳnh Văn Minh nghiên cứu bước đầu trên 9 bệnh nhân suy tim mạn tính nhận thấy nhiễu loạn tần số tim c liên uan đ n phân suất tống máu và bi n thiên nh p tim[17]. Chưa c công trình nào nghiên cứu đ kh ng đ nh giá tr của n ở bệnh nhân sau NMCT nhằm áp dụng trên bệnh nhân người Việt Nam. Việc nghiên cứu nhiễu loạn tần số tim và các rối loạn nh p tim trên điện tâm đồ liên tục 24 giờ sau NMCT là việc làm cần thi t phối hợp các y u tố dự đoán với nhau gi p khắc phục nhược đi m của y u tố này và phát huy ưu đi m của y u tố kia nhằm tiên lượng nguy cơ tử vong được chính xác hơn. Vì vậy ch ng tôi ti n hành luận án: “Nghiên cứ vai trò của nhiễ loạn tần số tim trong tiên lượng tử vong bệnh nhân sa nh i má cơ tim cấp này. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát t lệ nhiễu loạn tần số tim và rối loạn nh p tim trên điện tâm đồ liên tục 24 giờ ở bệnh nhân sau NMCT cấp. 2. Khảo sát mối liên uan gi a nhiễu loạn tần số tim với đ c đi m lâm sàng cận lâm sàng và điều tr của bệnh nhân NMCT cấp. 3. ác đ nh vai trò tiên lượng tử vong tim mạch trong 2 năm của nhiễu loạn tần số tim ở bệnh nhân sau NMCT cấp. 4 Ch T NG UAN TÀI LIỆU 1.1 T NG UAN TỬ VONG TIM MẠCH SAU NHỒI MÁU CƠ TIM: 1.1.1 D h h : Tại các nước công nghiệp t lệ tử vong tim mạch đã giảm h n trong hai thập kỷ ua. Tuy nhiên hàng năm trên th giới c khoảng 17 triệu người tử vong do bệnh l tim mạch trong đ 25 là đột tử. Tại Châu u t lệ đột tử do tim hàng năm ước tính khoảng 1 1000 dân số và khoảng 00000 người m i năm tại M [106]. Phần lớn các trường hợp đột tử này liên uan đ n bệnh động mạch vành hầu h t là rối loạn nh p thất trên nền c tiền căn NMCT. M c d đã c nhiều k thuật mới trong điều tr can thiệp và dự phòng nhưng nguy cơ tử vong do loạn nh p sau NMCT vẫn còn cao nhất là 2 năm đầu và tăng dần th o tu i[78],[79],[84 . ất chấp nh ng ti n bộ mạnh m trong k thuật hồi sinh tim ph i hiện nay t lệ sống còn rất thấp ch ở mức 5 cho bệnh nhân ngưng tim được cứu sống[106 . Điều này đ t ra vấn đề là phát hiện sớm bệnh nhân c nguy cơ tử vong đột tử do tim tử vong tim mạch không đột tử sau NMCT đ c ch độ uản l và dự phòng tích cực. . .2 Phâ loại ử vo im mạ h sau NMCT 1.1.2.1 Tử vong tim mạch[74]: ao gồm tử vong do NMCT cấp và tái NMCT đột tử do tim suy tim tai bi n mạch máu não do can thiệp tim mạch do chảy máu liên uan đ n tim mạch và các nguyên nhân tim mạch khác... 1.1.2.2 Đột tử do tim[65],[74]: Là tử vong tim mạch với đ c đi m khởi phát đột ngột bằng mất tri giác xảy ra trong vòng một giờ từ l c bi n đ i đột ngột tình trạng tim mạch với tính 5 chất tự nhiên nhanh ch ng bất ngờ loại trừ nguyên nhân không do tim[65]. Đột tử do tim chi m 50 tử vong tim mạch sau NMCT. pha cấp của NMCT rung thất hay nhanh thất đa hình thái được khởi kích bởi thi u máu cơ tim. Nhưng ở giai đoạn muộn đột tử là do nhiều cơ ch : ự kích hoạt thần kinh giao cảm. Tăng hoạt h a hệ r nin-angiotensin-aldosterone gây suy thoái dần chức năng tâm thu thất trái dẫn đ n suy tim. ự dày lên của thất trái tạo sự không đồng nhất về m t điện học và phân tán thời gian tái cực. Khu vực trong v ng xơ h a ... .. . 5. Đ ha h h i a i i o h o Co o -Gaul v iai oạ a h h mạ [86]: Độ thanh thải cr atinin ước đoán = [ 140-tu i x cân n ng (kg)/0 814 x cr atinin huy t thanh (µmol/l). N u là n nhân thêm 0 85 n c khối lượng cơ b hơn nam là 15%). Độ thanh thải cr atinin ước đoán được hiệu ch nh th o diện tích 1,73 m2 da th o công thức: Độ thanh thải cr atinin ước đoán (ml/ph/1,73 m2 da [Độ thanh thải cr atinin ước đoán ml ph t) x 1,73] /BSA Với (Body surface area: diện tích da tính th o công thức tiện dụng trên lâm sàng: m2 da [ chiều cao cm x cân n ng kg 600 1/2 Các giai đoạn của bệnh thận mạn: Giai oạ M Đ l u h 1 Thận b t n thương với độ lọc cầu thận bình thường ho c tăng 90 ml phút/1,73m2 2 Thận b t n thương với độ lọc cầu thận giảm nh 60-89 ml/phút/1,73m 2 3a Thận b t n thương với độ lọc cầu thận giảm nh đ n trung bình 45-59 ml/phút/1,73m 2 3b Thận b t n thương với độ lọc cầu thận giảm trung bình đ n n ng 30-44 ml/phút/1,73m 2 4 Thận b t n thương với độ lọc cầu thận giảm n ng 15-29 ml/phút/1,73m 2 5 ệnh thận mạn giai đoạn cuối <15 ml/phút/1,73m2 PHỤ LỤC PHÁC ĐỒ ĐI U TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM TẠI CƠ SỞ LẤY MẪU A. PHÁC ĐỒ ĐI U TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH: I. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN: 1. Nguyên tắc của mục tiêu điều tr : Cách duy nhất đ giảm bệnh suất và tử suất là r t ngắn thời gian phục hồi dòng chảy mạch vành. NMCT ST chênh lên Vào viện trong vòng 12 giờ sau thời đi m bắt đầu BN vào BV có kinh nghiệm can thiệp BN vào BV không kinh nghiệm can thiệp 3-12 giờ < 3 giờ Chuy n viện ngay Thuốc T H Thành công T h u ố c T S H TMCT trước xuất viện Can thiệp 24 giờ sẵn c Thất bại Can thiệp 24 giờ không sẵn c Can thiệp vành chương trình theo TMCT Can thiệp sau TSH Can thiệp cấp cứu Can thiệp tiên phát HƯ NG DẪN CAN THIỆP TIÊN PHÁT 2. Đi u i hoa: 2.1 Điều tr chung như các bệnh nội khoa n ng khác. - Aspirin 160- 25mg tiêm mạch ho c ua đường uống nên được cho ngay cả đối với nh ng trường hợp nghi ngờ NMCT cấp. - Clopidogr l 600mg uống một lần đ thuốc c tác dụng tối đa nhanh trong vòng 2-3 giờ n u không c dự tính m bắc cầu mạch vành cấp cứu. - Prasugr l liều nạp 60mg và liều duy trì 10mg ngày d ng thay th Clopidogr l. - c ch thụ th lycoprot in P IIb IIIa thích hợp khi d ng thay th Clopidogr l đ c biệt ở bệnh nhân NMCT cấp bi n chứng cơ học cần phẫu thuật. - Liệu pháp kháng đông: + H parin trọng lượng phân tử thấp noxaparin được d ng thay th h parin không phân đoạn. Liều: 0mg tiêm t nh mạch sau đ 1mg kg tiêm dưới da hai lần trên ngày. Đối với bệnh nhân trên 75 tu i không sử dụng liều nạp và 0 75mg kg tiêm dưới da 2 lần ngày ivalirudin sử dụng cho bệnh nhân giảm ti u cầu do H parin HIT với liều 0 75mg kg tiêm t nh mạch sau đ duy trì 1 75mg kg giờ. H parin ho c noxaparin d ng cho các bệnh nhân c sử dụng các thuốc tiêu sợi huy t chọn lọc lt plas R t plas hay T n ct plas . Liều d ng H parin là 60UI kg tiêm t nh mạch tối đa 4000UI duy trì 12UI kg giờ và ch nh liều th o TCK sao cho đạt 1 5-2 lần TCK chứng. ondaparinux được sử dụng thay H parin với liều 2 5mg tiêm t nh mạch và 2,5mg tiêm dưới da m i ngày. - Nitroglyc rin: 0 4mg ngậm dưới lư i 5 ph t hay truyền t nh mạch với liều khởi đầu là 10 g ph t tăng dần m i 5 ph t cho đ n khi ki m soát được cơn đau. Phải ch chống ch đ nh và th o d i sát sinh hiệu. - Thuốc ức ch bêta: Thuốc thường d ng là M toprolol 5mg tiêm t nh mạch 5 ph t đ n t ng liều 15mg. N u bệnh nhân dung nạp được s chuy n sang dạng uống 50mg 6-12 giờ sau đ chuy n sang 100mg 12 giờ ho c t nolol 100mg 24 giờ. Phải th o d i sát các chống ch đ nh và tác dụng phụ của thuốc. - Thuốc ức ch m n chuy n ức ch thụ th : Làm giảm tỷ lệ tử vong ngắn hạn khi được d ng trong vòng 24 giờ k từ khi đau ngực. Ích lợi nhiều nhất là ở nh ng bệnh nhân c nguy cơ cao như nhồi máu cơ tim v ng trước, suy tim, tiền sử nhồi máu cơ tim. Phải th o d i sát các chống ch đ nh và các tác dụng phụ của thuốc. - tatin liều cao được khởi đầu sớm và ti p tục sau khi nhập viện ở mọi bệnh nhân ngoại trừ chống ch đ nh ho c tiền sử không dung nạp. 3. T i h mạ h vành: 3.1 P ả ĩ ớ ỉ ị ô ọ bệnh nhân: - C cơn đau ngực k o dài 0 ph t trong vòng 12 giờ kèm với T chênh lên 0 1 mV (>1 mm ở ít nhất 2 chuy n đạo gần nhau. - T chênh xuống 2 mm ở các chuy n đạo trước ngực. - Đau ngực k o dài kèm blốc nhánh trái mới xuất hiện. 3.2. C ụ và a ệ và ấ ứ ũ ả ợ ĩ ến khi: - Còn đau ngực và ST còn chênh lên >12 giờ sau khi bắt đầu. - T chênh xuống k o dài. - Đau thắt ngực kháng tr với bi n đ i C không đ c hiệu. 4. B h hâ ho im: bệnh nhân choáng tim <75 tu i can thiệp sớm làm giảm tử suất ở tháng thứ 6 nhưng ở bệnh nhân 75 tu i thì điều tr nội khoa cho n đ nh trước khi can thiệp c lợi ích hơn là can thiệp sớm. 4.1 T ê ợ yế : a. Ư ể : C th sử dụng ở mọi cơ sở và sử dụng sớm cho bệnh nhân. b. N ợ ể : Nguy cơ xuất huy t não 0 7-0 9 thuốc làm tan cục huy t khối trong 60-90 bệnh nhân nhưng ch phục hồi dòng chảy bình thường ở 0-60% trong vòng 90 phút. . Lựa ọ và ụ ê ợ yế : Streptokinas ho c lt plas ctilys . Phải đánh giá hiệu uả và th o d i các bi n chứng của thuốc đ c xử trí thích hợp và k p thời. 4.2 Can thiệp m ch vành cấp cứu: Ch đ nh can thiệp mạch vành tiên phát: - T chênh lên dưới 12 giờ I . - uy thất trái n ng hay choáng tim (IB). - C bằng chứng lâm sàng hay C cho thấy thi u máu cục bộ đang ti p diễn d nhập viện 12-24 giờ sau khi bắt đầu đau ngực IIa . - C thi u máu cục bộ dưới 12 giờ và chống ch đ nh sử dụng thuốc tiêu sợi huy t (IB). - ệnh nhân không triệu chứng vào viện sau khởi phát đau ngực từ 12-24 giờ IIb C . - Can thiệp động mạch không thủ phạm vào thời đi m can thiệp mạch vành tiên phát ở bệnh nhân huy t động n đ nh III . Can thiệp mạch vành trì hoãn hay chương trình: - ằng chứng lâm sàng cho thấy thất bại tiêu sợi huy t hay tái tắc động mạch thủ phạm (IIa B). - Động mạch thủ phạm vẫn thông trong vòng -24 giờ sau tiêu sợi huy t IIa . - Thi u máu cục bộ ua các trắc nghiệm không xâm lấn IIa . - Ch h p n ng c ngh a huy t động ở động mạch thủ phạm sau 24 giờ khởi phát triệu chứng IIb . - Động mạch thủ phạm tắc hoàn toàn hơn 24 giờ ở bệnh nhân c huy t động n đ nh và không triệu chứng c ng như bằng chứng thi u máu cục bộ n ng III . 4.3 Mổ bắc c ng m ch vành cấp cứu: Ch đ nh ở bệnh nhân kháng tr ho c choáng tim mà giải phẫu học của mạch vành không thích hợp cho k thuật can thiệp ho c can thiệp thất bại c bi n chứng cơ học hở van hai lá cấp thủng vách liên thất v tim phình vách thất. . Đi u hỗ T y th o từng bệnh nhân. II. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN: . N u v m i u i u : ên cạnh phân tầng nguy cơ ngay bệnh nhân nên được điều tr ngay đ tăng tưới máu cơ tim giảm nhu cầu oxy cơ tim và ngăn thành lập thêm huy t khối. 2. Đi u i khoa: như NMCT T chênh lên 3. Tái thông mạ h vành: Ch đ nh tái thông mạch vành tương tự như trong đau thắt ngực n đ nh. Chọn lựa chi n lược điều tr ban đầu th o H CC. 3.1. Ca ệ : - Thi u máu cơ tim hay đau thắt ngực tái phát l c ngh ngơi hay gắng sức nh m c d điều tr nội khoa tích cực. - Tăng m n tim ho c T chênh xuống mới. - Triệu chứng thực th hay cơ năng suy tim hay hở van 2 lá mới n ng lên. - ằng chứng nguy cơ cao ua các trắc nghiệm không xâm lấn. - Huy t động không n đ nh ho c nhanh thất ngắn. - Mới can thiệp trong vòng 6 tháng ho c từng bắc cầu mạch vành. - Nguy cơ cao từ các bảng đi m TIMI R CE... ho c chức năng thất trái giảm. 3.2. Bả ồ : - Nguy cơ thấp từ các bảng đi m TIMI R CE...) - ệnh nhân không c các đ c đi m nguy cơ cao. ảng hướng dẫn can thiệp mạch vành ua da ở bệnh nhân đau thắt ngực không n đ nh và NMCT cấp không T chênh lên theo ACC/AHA: Nhóm Khuy n cáo Nhóm I Chi n lược can thiệp mạch vành ua da sớm cho các bệnh nhân không có các bệnh l phối hợp n ng và t n thương thích hợp cho can thiệp . Các bệnh nhân bệnh mạch vành một ho c hai nhánh không kèm h p n ng động mạch liên thất trước đoạn gần với v ng tưới máu cơ tim lớn và nguy cơ cao trên các trắc nghiệm không xâm lấn . Các bệnh nhân bệnh mạch vành nhiều nhánh không c đái tháo đường chức năng thất trái bình thường và giải phẫu mạch vành ph hợp . Thuốc ức ch thụ th P IIb IIIa c ích khi bệnh nhân đau ngực không n đ nh NMCT cấp không T chênh lên được can thiệp mạch vành ua da . Chi n lược can thiệp mạch vành sớm nên thực hiện cho các bệnh nhân đau thắt ngực kháng tr c bất n đ nh về m t huy t động hay điện học mà không c các bệnh l phối hợp n ng và không c chống ch đ nh cho thủ thuật (B). Nên d ng thuốc chống k t tập ti u cầu k p cho các bệnh nhân chọn làm can thiệp ua da . spirin nên cho từ l c nhập viện . Clopidogr l là thuốc thứ hai nên cho trước thời đi m can thiệp ua da . Prasugr l cho vào thời đi m can thiệp (B). Nhóm IIa ệnh nhân c các t n thương ở cầu nối t nh mạch hay h p nhiều nơi và không thích hợp cho tái C C . Các bệnh nhân mạch vành một ho c hai nhánh c hay không kèm h p n ng động mạch liên thất trước đoạn gần với v ng tưới máu cơ tim trung bình và thi u máu cục bộ trên các trắc nghiệm không xâm lấn . Các bệnh nhân mạch vành một nhánh kèm h p n ng động mạch liên thất trước đoạn gần . ệnh nhân h p n ng thân chính trái thích hợp cho can thiệp nhưng không ph hợp cho phẫu thuật bắc cầu hay bệnh nhân cần can thiệp mạch vành cấp cứu vì huy t động không n đ nh . Các bệnh nhân nguy cơ cao n đ nh từ đầu với đi m R C 140 nên được can thiệp trong vòng 12 – 24 giờ sau nhập viện. Đối với các bệnh nhân không nguy cơ cao c ng nên được can thiệp sớm . Nhóm IIb ệnh nhân đau thắt ngực không n đ nh hay NMCT không T chênh lên b một hay nhiều nhánh mạch vành và không c đ c đi m nguy cơ cao đang điều tr nội khoa và c một hay nhiều t n thương cần phải can thiệp với khả năng thành công hạn ch . ệnh nhân bệnh 2 hay nhánh mạch vành c h p n ng động mạch liên thất trước đoạn gần đái tháo đường ho c rối loạn chức năng thất trái đang điều tr nội khoa c giải phẫu t n thương thích hợp can thiệp . Đối với các bệnh nhân n đ nh từ đầu điều tr bảo tồn ch đ nh can thiệp chọn lọc c th thực hiện ở nh ng bệnh nhân không c bệnh phối hợp hay chống ch đ nh thủ thuật mà nguy cơ bi n cố lâm sàng tăng bao gồm cả tăng Troponin (B). uy t đ nh áp dụng điều tr bảo tồn so với can thiệp c th áp dụng sau khi tham khảo ki n bệnh nhân và bác s lâm sàng C . Các bệnh nhân thích hợp với phẫu thuật bắc cầu chủ vành gồm: H p n ng thân chính động mạch vành trái bệnh ba nhánh mạch vành với PSTM 50 bệnh hai nhánh mạch vành t n thương đoạn gần mạch lớn và PSTM rối loạn đái tháo đường ho c bệnh nhiều nhánh mạch vành. B. PHÁC ĐỒ ĐI U TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA T NH KHÁNH HÒA: I. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN: . Chăm s h ấ : - Nhập khoa tim mạch can thiệp. - Mắc monitor th o dõi, oxy liệu pháp. - iảm đau kh thở và lo lắng: thuốc Opioids tiêm t nh mạch đ nh liều thuốc an thần n u bệnh nhân uá lo lắng. 2. Li u h i i m u: - p dụng cho mọi bệnh nhân c triệu chứng xảy ra 12 giờ cho NMCT T chênh lên ho c blốc nhánh trái mới. - Liệu pháp tái tưới máu tốt nhất là can thiệp mạch vành ua da thì đầu được ch đ nh n u c bằng chứng của thi u máu cục bộ đang diễn ra thậm chí n u triệu chứng đã bắt đầu 12 giờ trước đ ho c n u đau và thay đ i điện tâm đồ l p lại. 2.1 Ca hi mạ h v h ua a h u: - Ch đ nh cho bệnh nhân NMCT T chênh lên đ c biệt c suy tim trái cấp ho c choáng tim. - Đ t st nt được áp dụng hơn là ch nong mạch máu bằng b ng. - t nt phủ thuốc thích hợp hơn st nt kim loại n u bệnh nhân không c chống ch đ nh cho liệu pháp kháng ti u cầu k p lâu dài và c khả năng dung nạp. - Liệu pháp kháng ti u cầu k p gồm spirin và thuốc ch n r c ptor DP Ticargelor ho c Clopidogr l . - Kháng đông đường tiêm: noxaparin 1mg kg m i 12 giờ ch nh liều ở bệnh nhân suy thận và cao tu i. 2.2 Li u h i u s i hu - Thực hiện trong vòng 12 giờ từ khi khởi phát triệu chứng ở nh ng bệnh nhân không c chống ch đ nh n u can thiệp mạch vành ua da thì đầu không th thực hiện được trong vòng 120 ph t k từ ti p cận y t đầu tiên ho c đã được d ng trước nhập viện. - bệnh nhân đ n sớm 2 giờ từ l c khởi phát triệu chứng c nhồi máu diện rộng và nguy cơ chảy máu thấp mà thời gian từ ti p cận y t đầu tiên đ n nong b ng 90 ph t. - lt plas được khuy n cáo hơn tr ptokinase. - spirin và Clopidogr l uống được ch đ nh kèm sau đ . - Kháng đông được điều tr cho đ n khi được tái thông n u thực hiện được ho c đ n 8 ngày trong khoảng thời gian nằm viện: noxaparin tiêm t nh mạch và sau đ là tiêm dưới da ch nh liều ở bệnh nhân suy thận và cao tu i. - Can thiệp mạch vành ua da cứu vãn ti n hành khi tiêu sợi huy t thất bại T chênh lên giảm 50 trong vòng 60 ph t . - Can thiệp mạch vành ua da cấp cứu ti n hành trong trường hợp thi u máu cục bộ tái phát ho c c bằng chứng của tái tắc sau tiêu sợi huy t thành công ban đầu. - Chụp động mạch vành cấp cứu với đ nh tái thông được ch đ nh ở bệnh nhân choáng ho c suy tim sau khi tiêu sợi huy t khởi đầu. - Chụp động mạch vành với đ nh tái thông động mạch liên uan v ng nhồi máu được ch đ nh sau khi tiêu sợi huy t thành công. - Thời gian tối ưu của chụp động mạch vành cho bệnh nhân n đ nh sau tiêu sợi huy t thành công là 3 – 24 giờ. 3. Li u h i hạ : - Ki m soát y u tố nguy cơ: h t thuốc lá b o phì... - Kháng k t tập ti u cầu k p được ch đ nh vô thời hạn tối thi u 12 tháng. - Thuốc ch n bêta đường uống được ch đ nh ở nh ng bệnh nhân c suy tim ho c rối loạn chức năng thất trái. - tatin liều cao được khởi đầu sớm và ti p tục sau khi nhập viện ở mọi bệnh nhân ngoại trừ chống ch đ nh ho c tiền sử không dung nạp. - Thuốc ức ch m n chuy n được ch đ nh n u không c chống ch đ nh đ c biệt ở nh ng bệnh nhân c suy tim rối loạn chức năng tâm thu thất trái đái tháo đường ho c nhồi máu thành trước. Thuốc ch n thụ th ngiot nsin được thay th khi không d ng thuốc ức ch m n chuy n. - Thuốc đối kháng ldost ron pironolacton được ch đ nh n u P TM thất T 40 ho c suy tim ho c đái tháo đường mà không c suy thận ho c tăng kali máu. II. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN: . Đi u i hoa như NMCT cấp ST chênh lên. 2. T i h mạ h vành: Chọn lựa chi n lược điều tr ban đầu th o H CC: 2.1 Can thiệp: - Thi u máu hay đau ngực tái phát l c ngh hay gắng sức nh m c d điều tr nội khoa tích cực. - Tăng các m n tim ho c T chênh xuống mới. - Triệu chứng thực th hay cơ năng suy tim hay hở van hai lá mới n ng lên. - ằng chứng nguy cơ cao ua các trắc ngiệm không xâm lấn. - Huy t động không n đ nh ho c nhanh thất ngắn. - Mới can thiệp trong vòng 6 tháng ho c từng bắc cầu chủ vành. - Nguy cơ cao từ các bảng đi m TIMI R C ... ho c chức năng thất trái giảm. 2.2 ảo tồn: - Nguy cơ thấp từ các bảng đi m TIMI R C ... ho c không c các đ c đi m nguy cơ cao.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_vai_tro_cua_nhieu_loan_tan_so_tim_trong_t.pdf
- thông tin đưa lên mạng.pdf
- tóm tắt luận án.pdf