Luận án Nghiên cứu vai trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung thất

Khối u trung thất xuất hiện ở mọi lứa tuổi, có thể là u thứ phát hoặc

nguyên phát, bẩm sinh hoặc mắc phải. Khối choán chỗ thứ phát ở trung thất

thường nhiều hơn nguyên phát và liên quan đến dẫn lưu bạch huyết từ u phổi

hay đường tiêu hóa hoặc ung thư tinh hoàn [34]. Khối choán chỗ trung thất

bao gồm u hoặc hạch trung thất, thường phát triển một cách âm thầm và

không có triệu chứng đặc hiệu, chính vì vậy người bệnh chỉ đến khám bệnh

khi bệnh đã ở giai đoạn tiến triển xa [31], [51]. Các khối u vùng trung thất là

một vấn đề thường gặp trong các bệnh lý lồng ngực, việc chẩn đoán bản chất

của các bệnh lý này có liên quan trực tiếp đến việc điều trị và tiên lượng cho

người bệnh [84].

Chẩn đoán khối choán chỗ trung thất bằng hình ảnh học: chụp cắt lớp

điện toán, chụp cộng hưởng từ, PET-CT. [17], [138], và các phương pháp

lấy mẫu bệnh phẩm như: sinh thiết xuyên kim qua thành ngực, sinh thiết qua

nội soi phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm, sinh thiết qua nội soi lồng ngực

[30], hoặc nội soi trung thất

pdf 171 trang dienloan 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu vai trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung thất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu vai trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung thất

Luận án Nghiên cứu vai trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung thất
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
NGÔ QUỐC HƢNG 
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ NỘI SOI 
TRUNG THẤT TRONG CHẨN ĐOÁN 
BẢN CHẤT U TRUNG THẤT 
Chuyên ngành: Ngoại lồng ngực 
Mã số: 62720124 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. LÊ NỮ THỊ HÒA HIỆP 
2. PGS.TS. VŨ HỮU VĨNH 
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2017 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
Ngô Quốc Hưng 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu đồ và hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1. Phân vùng trung thất ............................................................................... 3 
1.2. U và hạch trung thất phân theo vùng phẫu thuật .................................... 7 
1.3. Chẩn đoán u trung thất .......................................................................... 15 
1.4. Tình hình nghiên cứu hiện nay về nội soi trung thất ............................ 35 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 40 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42 
2.3. Cách tiến hành nghiên cứu ................................................................... 43 
2.4. Biến số nghiên cứu ............................................................................... 52 
2.5. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trung thất sinh thiết ..................... 60 
2.6. Theo dõi sau NSTT ............................................................................... 60 
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 62 
2.8. Vai trò của người nghiên cứu ............................................................... 63 
2.9. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ............................................................. 64 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU ........................................................ 65 
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................... 65 
3.2. Tiền sử bệnh .......................................................................................... 67 
3.3. Biểu hiện lâm sàng mẫu nghiên cứu ..................................................... 68 
3.4. Hình ảnhX-quang phổi mẫu nghiên cứu ............................................... 71 
3.5. Hình ảnh CLĐT ngực ........................................................................... 72 
3.6. Kết quả nội soi phế quản mẫu nghiên cứu ............................................ 75 
3.7. Hiệu quả NSTT ..................................................................................... 76 
3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến NSTT ......................................................... 81 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 85 
4.1. Đặc điểm lâm sàng của u và hạch trung thất ........................................ 85 
4.2. Đặc điểm lâm sàng của u và hạch trung thất ........................................ 88 
4.3. Cận lâm sàng của u và hạch trung thất ................................................. 93 
4.4. Đánh giá kết quả nội soi trung thất ..................................................... 101 
4.5. Đánh giá độ hiệu quả của nội soi trung thất ....................................... 106 
4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật của nội soi trung thất . 115 
4.7. Đánh giá độ tinh cậy của kết quả nghiên cứu ..................................... 121 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 123 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 125 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
TÀILIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BS Bác sĩ 
CĐHA Chẩn đoán hình ảnh 
CLĐT Cắt lớp điện toán 
CS Cộng sự 
DLMP Dẫn lưu màng phổi 
ĐMC Động mạch chủ 
GĐ Giai đoạn 
GPB Giải phẫu bệnh 
HC Hội chứng 
KQ Khí quản 
KS Khảo sát 
KTC Khoảng tin cậy 
N Số trường hợp 
N/C Nghiên cứu 
NB Người bệnh 
NCS Nghiên cứu sinh 
NS Nội soi 
NSTT Nội soi trung thất 
PP Phương pháp 
PQ Phế quản 
PT Phẫu thuật 
ST Sinh thiết 
TB Tế bào 
TD Theo dõi 
TG Thời gian 
TH Trường hợp 
TM Tĩnh mạch 
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
TT Trung thất 
UTT U trung thất 
XQ X-quang 
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ASA American Society of 
Anesthesiologist 
Hiệp hội bác sĩ gây mê Hoa 
Kỳ 
CCI Charlson Comorbidity Index Chỉ số các bệnh kèm theo 
CT Computed Tomography Chụp cắt lớp điện toán 
DSA Digital Subtraction Angiography Chụp mạch xóa nền số hóa 
FEV1 Forced Expiratory Volume in 1st 
Second 
Thể tích khí thở ra gắng sức 
trong 1 giây đầu tiên 
FNA Fine Needle Aspiration Chọc hút bằng kim nhỏ 
HU Hounsfield Unit Đơn vị Hounsfield 
MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ 
MVV Maximum Voluntary Ventilation Thông khí tự ý tối đa 
OR Odds ratio Tỉ số chênh 
PET Positron Emission Tomography Chụp cắt lớp tán xạ Positron 
VATS Video-Assisted Thoracic Surgery Phẫu thuật nội soi lồng ngực 
có hỗ trợ 
VC Vital Capacity Dung tích sống 
VTS Video Thoracoscopic Surgery Phẫu thuật nội soi lồng ngực 
DANH MỤC BẢNG 
Trang 
Bảng 3.1: Tuổi của mẫu nghiên cứu ............................................................... 65 
Bảng 3.2: Nơi cư trú của mẫu nghiên cứu ...................................................... 66 
Bảng 3.3: Nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu .................................................. 67 
Bảng 3.4: Tiền sử bệnh của mẫu nghiên cứu .................................................. 67 
Bảng 3.5: Lý do nhập viện của mẫu nghiên cứu ............................................. 68 
Bảng 3.6: Triệu chứng cơ năng của mẫu nghiên cứu ..................................... 69 
Bảng 3.7: Triệu chứng thực thể của mẫu nghiên cứu ..................................... 70 
Bảng 3.8: Tổn thương trên X-quang ............................................................... 71 
Bảng 3.9: Tổn thương trên CLĐT ngực của mẫu nghiên cứu ........................ 72 
Bảng 3.10: Giới hạn và mức độ tăng quang của u trên CLĐT ngực .............. 73 
Bảng 3.11: Biểu hiện chèn ép các cơ quan lân cận trên CLĐT ...................... 74 
Bảng 3.12: Vị trí hạch trên CLĐT .................................................................. 74 
Bảng 3.13: Nội soi phế quản ........................................................................... 75 
Bảng 3.14: Khả năng sinh thiết lấy mẫu của NSTT ....................................... 76 
Bảng 3.15: Các yếu tố trong mổ của NSTT .................................................... 77 
Bảng 3.16: Hậu phẫu của NSTT ..................................................................... 78 
Bảng 3.17: Kết quả giải phẫu bệnh của nghiên cứu........................................ 78 
Bảng 3.18: Kết quả phẫu thuật ........................................................................ 80 
Bảng 3.19: Các yếu tố liên quan đến khả năng sinh thiết trọn ....................... 81 
Bảng 3.20: Các yếu tố liên quan đến lượng máu mất (mL) ............................ 82 
Bảng 3.21: Các yếu tố liên quan đến thời gian phẫu thuật (phút) .................. 83 
Bảng 3.22: Các yếu tố liên quan đến sinh thiết thất bại .................................. 84 
Bảng 4.1: So sánh nhóm tuổi trong u trung thất. ............................................ 86 
Bảng 4.2. So sánh triệu chứng ........................................................................ 91 
Bảng 4.3: So sánh với các tác giả khác về vị trí sinh thiết: .......................... 101 
Bảng 4.4: So sánh tỷ lệ thất bại trong nội soi trung thất ............................... 107 
Bảng 4.5: So sánh kết quả với các tác giả khác ............................................ 108 
Bảng 4.6: So sánh tỷ lệ biến chứng và tử vong của phẫu thuật nội soi 
sinh thiết. ....................................................................................... 113 
Bảng 4.7: Các trường hợp sinh thiết thất bại ................................................ 120 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH 
Trang 
Biểu đồ 3.1: Giới ............................................................................................. 66 
Hình 1.1: Phân chia trung thất thành hai phần .................................................. 4 
Hình 1.2: Phân chia trung thất thành bốn phần ................................................. 5 
Hình 1.3: Phân chia trung thất thành ba phần ................................................... 5 
Hình 1.4: Trung thất nhìn từ bên phải ............................................................... 6 
Hình 1.5: Trung thất nhìn từ bên trái ................................................................ 7 
Hình 1.6: Xếp loại u trung thất theo vị trí và tần suất ....................................... 7 
Hình 1.7: U tuyến ức (nhóm A), các tế bào có hình thoi .................................. 8 
Hình 1.8: Giải phẫu bệnh lymphô lan tỏa tế bào to ........................................ 10 
Hình 1.9: U ác tính tế bào mầm ...................................................................... 11 
Hình 1.10: Tỷ lệ di căn hạch trung thất của thùy trên ..................................... 12 
Hình 1.11: Tỷ lệ di căn hạch trung thất của thùy giữa và dưới ...................... 12 
Hình 1.12: Sơ đồ hệ thống hạch trung thất theo American Joint Committee 
on Cancer ........................................................................................ 14 
Hình 1.13: X-quang phổi bình thường ............................................................ 17 
Hình 1.14: Hình ảnh X-quang phổi u trung thất ............................................. 18 
Hình 1.15: Hình ảnh CLĐT UTT xâm lấn ...................................................... 22 
Hình 1.16: Hình ảnh PET hạch trung thất ....................................................... 23 
Hình 1.17: Hình ảnh MRI UTT giữa .............................................................. 25 
Hình 1.18: Sinh thiết u qua khí quản dưới hướng dẫn siêu âm ...................... 26 
Hình 1.19: Sinh thiết u bằng kim qua da......................................................... 30 
Hình 2.1: Dụng cụ phẫu thuật ......................................................................... 47 
Hình 2.2: Sơ đồ NSTT và các thiết bị hỗ trợ phẫu thuật ................................ 49 
Hình 2.3: Tư thế phẫu thuật ............................................................................ 49 
Hình 2.4: Rạch da trên hõm ức và sơ đồ NSTT .............................................. 50 
Hình 2.5: Bóc tách và đưa dụng cụ NSTT ...................................................... 50 
Hình 2.6: Sinh thiết trọn hạch số 4 phải .......................................................... 51 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Khối u trung thất xuất hiện ở mọi lứa tuổi, có thể là u thứ phát hoặc 
nguyên phát, bẩm sinh hoặc mắc phải. Khối choán chỗ thứ phát ở trung thất 
thường nhiều hơn nguyên phát và liên quan đến dẫn lưu bạch huyết từ u phổi 
hay đường tiêu hóa hoặc ung thư tinh hoàn [34]. Khối choán chỗ trung thất 
bao gồm u hoặc hạch trung thất, thường phát triển một cách âm thầm và 
không có triệu chứng đặc hiệu, chính vì vậy người bệnh chỉ đến khám bệnh 
khi bệnh đã ở giai đoạn tiến triển xa [31], [51]. Các khối u vùng trung thất là 
một vấn đề thường gặp trong các bệnh lý lồng ngực, việc chẩn đoán bản chất 
của các bệnh lý này có liên quan trực tiếp đến việc điều trị và tiên lượng cho 
người bệnh [84]. 
Chẩn đoán khối choán chỗ trung thất bằng hình ảnh học: chụp cắt lớp 
điện toán, chụp cộng hưởng từ, PET-CT... [17], [138], và các phương pháp 
lấy mẫu bệnh phẩm như: sinh thiết xuyên kim qua thành ngực, sinh thiết qua 
nội soi phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm, sinh thiết qua nội soi lồng ngực 
[30], hoặc nội soi trung thất 
Theo Nagayasu và cs ở Nhật Bản [108], chụp cắt lớp điện toán ngực và 
PET-CT là thường quy, nhưng nội soi trung thất vẫn tiếp tục là phương pháp 
chẩn đoán lâm sàng có độ nhạy và đặc hiệu rất cao trong chẩn đoán bản chất 
u, hạch vùng trung thất và xếp giai đoạn ung thư phổi. Vì vậy, nội soi trung 
thất sinh thiết vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán [62], [68], 
[135]. 
Nội soi trung thất kinh điển được mô tả bởi Carlens năm 1959 [43], 
[54] cho thấy phương pháp này an toàn khi tiếp cận vùng trung thất trên, 
khoang trước và cạnh khí quản, hạch lympho dưới chỗ chia khí phế quản. 
2 
Trong u phổi, nội soi trung thất rất có giá trị trong việc xếp giai đoạn ung thư 
phổi [40]. Nội soi trung thất còn được dùng để sinh thiết các khối u trung thất 
trước lan rộng đến trung thất giữa hoặc chèn ép làm tắc nghẽn tĩnh mạch chủ 
trên [58], [106] hay có thể cắt được u nang trung thất trước [133]. 
Hiện nay tại Việt Nam, với sự hỗ trợ của các trang thiết bị hiện đại và 
đội ngũ kỹ thuật ngày càng tiến bộ, nội soi trung thất đã được triển khai tại 
một số bệnh viện miền Bắc [22] và miền Nam [23]. Tuy nhiên các công trình 
nghiên cứu chuyên sâu về nội soi trung thất chưa nhiều. 
Vì vậy, câu hỏi đặt ra: “Tỷ lệ thành công của nội soi trung thất lấy 
mẫu chẩn đoán bản chất là bao nhiêu? Và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ 
này”, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Vai trò nội soi trung thất trong 
chẩn đoán bản chất u trung thất” với những mục tiêu sau: 
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng ở những người bệnh có u và hạch vùng trung 
thất trước và giữa. 
2. Đánh giá hiệu quả của nội soi trung thất lấy mẫu chẩn đoán bản chất 
khối u vùng trung thất trước và giữa. 
3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nội soi trung thất lấy mẫu 
chẩn đoán bản chất khối u vùng trung thất trước và giữa. 
3 
Chƣơng 1 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
1.1. Phân vùng trung thất 
Trung thất là bộ phận quan trọng của lồng ngực, là khoảng không gian 
hình thang nằm trong lồng ngực có sáu mặt. Trung thất chứa hầu hết các 
thành phần quan trọng của lồng ngực trừ hai lá phổi. 
Trung thất gồm sáu mặt, được giới hạn ở phía trên là lỗ vào cổ, nơi 
trung thất thông với nền cổ. Ở phía dưới là cơ hoành nơi có các thành phần đi 
từ ngực xuống bụng; phía sau là cột sống ngực; phía trước là mặt sau xương 
ức, các sụn sườn; hai bên là lá thành màng phổi. 
Những u trung thất đặc hiệu có khuynh hướng nằm ở những vị trí nhất 
định. Vì vậy, sự phân chia trung thất thành những khoang khác nhau là c ... 
perforation following cervical mediastinoscopy: a rare serious 
complication". Journal of thoracic disease, 7 (12), pp. E678. 
149. Wessendorf T. E., Bonella F., Costabel U. (2015), "Diagnosis of 
sarcoidosis". Clinical reviews in allergy & immunology, 49 (1), pp. 
54-62. 
150. Whooley B. P., Urschel J. D. (1999), "Primary tumors of the 
mediastinum". Journal of the Surgical Oncology, 70, pp. 95-9. 
151. Witte B., Messerschmidt A., Hillebrand H., Groß S., Wolf M., et al. 
(2009), "Combined videothoracoscopic and videomediastinoscopic 
approach improves radicality of minimally invasive mediastinal 
lymphadenectomy for early stage lung carcinoma". European 
journal of cardio-thoracic surgery, 35 (2), pp. 343-347. 
152. Wolverson M. K. (1996), "Thoracic Imaging". Glenn's Thoracic and 
Cardiovascular Surgery, 6th edition, pp. 131-50. 
153. Wu C.C., Maher M. M., Shepard Jo-Anne O (2011), "CT-guided 
percutaneous needle biopsy of the chest: preprocedural evaluation 
and technique". American Journal Of Roentgenology, 196 (5), pp. 
W511-W514. 
154. Xiahui Ge, Wenbin Guan, Fengfeng Han, Xuejun Guo, Zhichao Jin 
(2015), "Comparison of Endobronchial Ultrasound-Guided Fine 
Needle Aspiration and Video-Assisted Mediastinoscopy for 
Mediastinal Staging of Lung Cancer". Lung, 193, pp. 757-66. 
 155. Zakkar M., Tan C., Hunt I. (2012), "Is video mediastinoscopy a safer and 
more effective procedure than conventional mediastinoscopy?". 
Interactive cardiovascular and thoracic surgery, 14 (1), pp. 81-4. 
156. Zhang et al. Journal of Cardiothoracic Surgery 2015 [cited 2016 
14/9/2016]; Available from: 
157. Zubin M. et al (2011), "The role of Mediastinoscopy of diagnosis of 
isolated mediastinal lymphadenopathy". Indian J Surg Julu, 73 (4), 
pp. 284-6. 
 PHỤ LỤC 1 
HỒ SƠ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 
I. HÀNH CHÁNH 
1. Họ và tên:.............................................Tuổi.................Giới................. 
2. Địa chỉ:.............................................................................. 
3. Nghề nghiệp:........................................... 
4. Số nhập viện:............................................... 
5. Ngày nhập viện:................../................../................... 
6. Ngày phẫu thuật:................/................../.................... 
7. Ngày ra viện:...................../.................../................... 
II. LÝ DO NHẬP VIỆN 
Ho □ Đau ngực □ Ho ra máu □ Sốt □ 
Sụt cân □ Khàn giọng □ Khó thở □ Tình cờ □ 
Khác.............................................. 
III. TIỀN CĂN (0: không, 1: có) 
1. Bản thân 
Thuốc lá □ packyear:............... 
Lao □ Ung thư □ Tim mạch □ Phẫu thuật cổ- lồng ngực □ 
Khác:................................................................... 
2. Gia đình 
Lao □ Ung thư □ 
IV. BỆNH SỬ 
1. Khoảng thời gian trước nhập viện:....................tuần 
 2. Triệu chứng cơ năng (0: không, 1: có) 
Ho □ Đau ngực □ Ho ra máu □ khó thở □ 
Sốt □ sụt cân □ Khàn giọng □ Tình cờ □ 
Khác........................................ 
3. Điều trị trước nhập viện 
Nội khoa □ Phẫu thuật □ 
V. KHÁM LÂM SÀNG (0: không, 1: có) 
Hội chứng tĩnh mạch chủ trên □ Hạch cổ □ thượng đòn □ 
Hạch khác.................... 
Khàn tiếng □ Hội chứng ba giảm □ Sốt □ 
Khác........................................................ 
VI. CẬN LÂM SÀNG 
1. X-quang ngực thẳng - nghiêng 
Khối choán chỗ: Trung thất trên □ Không xác định □ 
Rốn phổi: Phải □ Trái □ 
Tổn thương phổi kèm theo: có □ không □ 
Khác:................................................... 
2. Chụp cắt lớp điện toán ngực 
Vị trí hạch trung thất: Cạnh KQ Phải □ Cạnh KQ Trái □ Dưới carina □ 
Rốn phổi phải □ Rốn phổi trái □ Cửa sổ phế chủ □ Khác □ 
Phân bố: riêng rẽ □ kết chùm □ khối □ 
Giới hạn: rõ □ xâm lấn □ 
Đậm độ CT: ≤ĐMC □ >ĐMC□ Vôi hóa □ 
Chèn ép cơ quan xung quanh: có □ không □ 
Tăng quang sau tiêm thuốc: có □ không □ 
Tổn thương phổi kèm theo: có □ không □ 
Tràn dịch màng phổi: có □ không □ 
 Khác............................................................ 
3. Bilan lao (0: âm tính, 1: dương tính) 
BK đàm □ 
4. Xét nghiệm máu: Bình thường □ Bất thường □ 
5. Soi phế quản 
Tổn thương: có □ không □ 
Chèn ép: có □ không □ 
BK dịch phế quản □ (0: âm, 1: dương) 
Tế bào học:.................................... 
Giải phẫu bênh sinh thiết:..................................... 
6. PET: (Có/ không). Nếu có kết quả:  
7. MRI: (Có / Không). Nếu có kết quả:  
VII. NỘI SOI TRUNG THẤT 
Đường rạch da:..........cm 
Vị trí hạch: Cạnh KQ Phải □ Cạnh KQ Trái □ Dưới carina □ 
Giới hạn: trong bao □ xâm lấn □ không xác định □ 
Sinh thiết trọn □ Sinh thiết một phần □ 
Mật độ: đặc □ hoại tử □ không xác định □ 
Sinh thiết tức thì............................................... 
Xử trí tiếp theo: kết thúc □ sinh thiết nhóm hạch khác □ 
Giải phẫu bệnh sinh thiết tức thì lần 2............................................... 
Tai biến: Chảy máu □ tràn khí màng phổi □ 
Rách khí phế quản □ liệt dây thanh □ 
Xử trí tai biến............................................................ 
Thời gian phẫu thuật:................phút 
Lượng máu mất:............ml 
Đặt dẫn lưu: có □ không □ 
 Biến chứng hậu phẫu: có □ không □ 
Tụ máu □ khàn giọng □ nhiễm trùng vết mổ □ 
Xử trí.............................................................. 
Thời gian hậu phẫu........................................... 
Thời gian nằm viện.......................................... 
Giải phẫu bệnh.................................................... 
Phù hợp sinh thiết tức thì: có □ không □ 
 PHỤ LỤC 2 
BẢNG ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tên đề tài: “Nghiên cứu vai trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung 
thất”. 
Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả của phẫu 
thuật nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u và hạch trung thất. 
Để hoàn thành nghiên cứu này chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của Anh (Chị) trong 
việc cung cấp những thông tin cần thiết cho nghiên cứu. Những thông tin mà Anh (Chị) 
cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối, nó chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu ngoài 
ra không dùng cho bất cứ mục đích nào khác. 
Khi tham gia nghiên cứu Anh (Chị) chỉ trả lời một số câu hỏi liên quan đến nghiên 
cứu. Anh (Chị) có quyền từ chối không tham gia nghiên cứu và việc này hoàn toàn không 
ảnh hưởng đến việc điều trị và theo dõi của Anh (Chị) tại bệnh viện. Tuy nhiên chúng tôi 
rất hy vọng nhận được sự giúp đỡ của Anh (Chị) để hoàn thành nghiên cứu. 
Trong thời gian nghiên cứu nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào liên quan đến 
tình trạng bệnh lý cũng như phương pháp điều trị xin Anh (Chị) liên hệ trực tiếp với nhóm 
nghiên cứu vào bất kỳ lúc nào. 
1. PGS.TS. BS. Lê Nữ Thị Hòa Hiệp - Bộ môn Ngoại Lồng Ngực – Tim mạch Đại 
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0908450678 
 2. PGS.TS. BS. Vũ Hữu Vĩnh - Trưởng khoa Ngoại Lồng Ngực Bệnh viện Chợ 
Rẫy. Điện thoại: 0907353999 
3. BS. Ngô Quốc Hưng- Khoa Ngoại Lồng Ngực Bệnh viện Chợ Rẫy. Điện thoại: 
0906880999 
 Nếu Anh (Chị) đồng ý tham gia xin ký tên dưới đây. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác 
của Anh (Chị). 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày. tháng . năm  
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu 
Ký tên 
Họ và tên: .. 
 PHỤ LỤC 3 
BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tên nghiên cứu: “NGHIÊN CỨU VAI TRÒ NỘI SOI TRUNG THẤT 
TRONG CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRUNG THẤT” 
Nhà tài trợ: Không. 
Nghiên cứu viên chính: NGÔ QUỐC HƯNG 
Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 
I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU 
Mục đích và tiến hành nghiên cứu 
• Vì sao nghiên cứu được tiến hành? Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá vai 
trò nội soi trung thất trong chẩn đoán bản chất u trung thất 
• Nghiên cứu sẽ được tiến hành như thế nào? khoảng thời gian tiến hành, tiêu 
chuẩn lựa chọn và loại trừ, số người sẽ tham gia vào nghiên cứu. 
Nghiên cứu mô tả tiến cứu cắt ngang, không nhóm chứng từ hồ sơ bệnh án 
của những người bệnh bị u trung thất giai đoạn muộn, hạch trung thất ở người 
bệnh có u phổi hoặc hạch trung thất đơn thuần ở khoa Ngoại Lồng Ngực 
Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, từ tháng 10/2010 đến 
tháng 02/2015. 
Số lượng người bệnh dự kiến là 170 người bệnh. 
• Bản chất và mức độ tham gia của những người tham gia nghiên cứu là gì? 
Đối tượng vật liệu nghiên cứu là hồ sơ bệnh án. 
Các nguy cơ và bất lợi 
• Liệu có những nguy cơ nào? Mô tả chi tiết 
Không có nguy cơ đến người tham gia. 
 • Có những tác động khác mà người tham gia cần biết khi quyết định tham gia 
nghiên cứu? 
Không. 
• Những lợi ích có thể có đối với người tham gia? 
Không. 
• Những người tham gia có thể mong đợi những lợi ích gì? 
Không. 
• Chi phí/chi trả cho đối tượng? 
Không. 
• Những khoản sẽ được chi trả trong nghiên cứu? 
Không. 
• Chi phí đi lại có được bồi hoàn hay không, số lượng cụ thể? Có bù đắp cho 
việc mất thu nhập không? Chi phí ăn uống thường ngày? 
Không. 
• Hình thức và phương thức chi trả như thế nào? 
Không. 
Bồi thƣờng/điều trị khi có tổn thƣơng liên quan đến nghiên cứu: 
• Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra chấn 
thương hoặc tổn thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây ra? 
Không. 
• Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra tổn hại 
sức khỏe do việc không tuân thủ nghiên cứu gây ra? 
Không. 
Ngƣời liên hệ 
• Họ tên, số điện thoại người cần liên hệ: Họ tên: Ngô Quốc Hưng Số điện 
thoại: 0906880999. 
 Sự tự nguyện tham gia 
• Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia. 
• Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng 
gì đến việc điều trị/chăm sóc mà họ đáng được hưởng. 
Tính bảo mật 
• Công bố rõ việc mô tả các biện pháp để giữ và đảm bảo tính bảo mật của các 
bản ghi liên quan đến người tham gia. 
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về 
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực 
tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận 
một bản sao của Bản Thông tin cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham 
gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. 
Chữ ký của ngƣời tham gia: 
Họ tên___________________ Chữ ký______________ 
Ngày __________tháng __________năm__________ 
Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận: 
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng người bệnh/người tình nguyện 
tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, 
các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ 
bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu 
này. 
Họ tên: NGÔ QUỐC HƯNG. Chữ ký___________________ 
Ngày__________ tháng________________ năm_________________ 
 PHỤ LỤC 4 
PHỤ LỤC CÁC BẢNG 
Phụ lục bảng 1: Bảng Charlson Comorbidity Index 
CCI 1: Có một trong các yếu tố sau 
Bệnh mạch vành 
Suy tim 
Bệnh phổi mạn tính 
Bệnh loét dạ dày 
Bệnh mạch máu ngoại biên 
Bệnh gan trung bình 
Bệnh mạch máu não 
Bệnh mô liên kết 
Đái tháo đường 
Sa sút trí tuệ 
CCI 2: Có một trong các yếu tố sau 
Bệnh liệt nửa người 
Bệnh thận trung bình 
Đái tháo đường với tổn thương cơ quan đích 
Có bất kỳ u (trong vòng 5 năm) 
Ung thư máu 
U lymphô 
CCI 3: Bệnh gan từ vừa đến nặng 
CCI 6: U ác tính di căn, bệnh AIDS (không chỉ HIV+) 
 Phụ lục 2: Bảng nhóm tuổi (Age Score): 
≤ 40 tuổi: 0 điểm 
41-50 tuổi: 1 điểm 
51-60 tuổi: 2 điểm 
61-70 tuổi: 3 điểm 
>70 tuổi: 4 điểm 
Phụ lục bảng 3: Bảng ASA (American Society of Anesthesiologist Score: 
Điểm số hiệp hội các nhà gây mê Mỹ) 
ASA 1: Tình trạng sức khỏe tốt 
ASA 2: Có một bệnh kèm theo nhưng không ảnh hưởng sinh hoạt của người 
bệnh ASA 3: Có bệnh kèm theo có ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh 
ASA 4: Có bệnh nặng kèm theo đe dọa đến tính mạng 
ASA 5: Tình trạng người bệnh quá nặng, hấp hối khó có khả năng sống quá 
24 giờ dù có mổ hay không. 
 PHỤ LỤC 5 
BỆNH ÁN MINH HỌA 
BỆNH ÁN 1 
Bệnh án: Phạm Văn B., 69 tuổi, bệnh án số 54 (13013550). Chẩn đoán 
trước mổ là u trung thất chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Trong quá trình phẫu 
thuật chúng tôi làm tổn thương động mạch thân cánh tay đầu, số lượng máu 
mất 1200ml, chúng tôi phải chẻ xương ức để cầm máu và khâu phục hồi thân 
ĐM cánh tay đầu. 
Lâm sàng: người bệnh nhập viện với tình trạng khó thở, ho khan, khám 
có tình trạng chèn ép tĩnh mạch chủ trên và hội chứng 3 giảm bên phổi phải. 
Cận lâm sàng: CLĐT khối choán chỗ vùng trung thất trước và giữa 
kích thước 10cm, bờ đa cung, tăng quang sau bơm thuốc cản quang. U có tình 
trạng xâm lấn gây tắc tĩnh mạch vô danh và tĩnh mạch chủ trên. U bao quanh 
các nhánh động mạch trên quai: thân cánh tay đầu bên phải và ĐM cảnh trái. 
U chèn ép khí quản lệch trái. 
 Trong quá trình phẫu thuật chúng tôi làm tổn thương động mạch thân 
cánh tay đầu, số lượng máu mất 1200ml, chúng tôi phải chẻ xương ức để cầm 
máu và khâu phục hồi thân ĐM cánh tay đầu. Người bệnh chuyển sang khoa 
Hồi sức tích cực và tử vong ngày hậu phẫu ngày 10 do viêm phổi gây suy hô 
hấp. 
Kết quả GPB: carcinoma tuyến ức biệt hóa kém. 
Hình ảnh X-quang và CLĐT ngực của bệnh án số 54 (13013550) 
 BỆNH ÁN 2 
Bệnh án: Lê Văn H., 44 tuổi, bệnh án số 67 (14/15261). 
Lý do vào viện: Ho đàm đặc, khó thở 
Bệnh sử: Người bệnh ho đàm đặc, mệt khó thở 2 tuần trước khi nhập 
viện. Điều trị nội khoa không giảm, người bệnh được chụp X quang phổi và 
CLĐT ngực, chẩn đoán hạch trung thất và nhập viện Bệnh viện Phạm Ngọc 
Thạch để NSTT chẩn đoán. 
Lâm sàng: Âm phế bào rõ hai bên, tim đều, không khám thấy hạch 
ngoại biên 
Cận lâm sàng: 
Xét nghiệm thường quy trong giới hạn bình thường 
Cấy đàm âm tính 
Nội soi phế quản: phì đại carina do hạch dưới carina chèn ép, dịch rửa 
phế quản không tế bào ác tính. 
Người bệnh được chỉ định NSTT chẩn đoán, sinh thiết hạch số 7, kết 
quả GPB: hạch lao hoại tử. 
Chẩn đoán ra viện: Lao hạch trung thất. 
Hình ảnh X-quang, NSPQ và CLĐT ngực của bệnh án số 67 (14/15261) 
 BỆNH ÁN 3 
Bệnh án: Nguyễn Văn T., 51 tuổi, bệnh án số 52 (13065012). 
Lý do vào viện: Mệt 
Bệnh sử: Người bệnh thấy mệt, ăn uống kém 1 tháng nay. Người bệnh 
đi khám tổng quát phát hiện u phổi nhập viện. 
Lâm sàng: Âm phế bào rõ hai bên, tim đều, không khám thấy hạch 
ngoại biên 
Cận lâm sàng: Chụp CLĐT ngực cản quang và PET scan phát hiện u 
thùy trên phổi phải, thâm nhiễm đông đặc thùy phổi và nhiều hàch trung thất 
bắt màu 
Xét nghiệm thường quy trong giới hạn bình thường 
Cấy đàm âm tính 
Nội soi phế quản: không ghi nhận u hay chèn ép lòng khí quản. 
Người bệnh được chỉ định NSTT chẩn đoán, sinh thiết hạch số 4R, kết 
quả GPB: cảcinoma tuyến phế quản phế nang di căn hạch. 
Chẩn đoán ra viện: Ung thư phổi giai đoạn III B 
Hình ảnh PET, cắt lớp điện toán ngực của bệnh án số 52 (13065012) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_vai_tro_noi_soi_trung_that_trong_chan_doa.pdf