Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ

Cây Lạc tân phụ có tên khoa học là Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D.

Don, thuộc họ Thường sơn hay Cỏ tai hổ (Saxifragaceae) [1],[9],[129]. Cây này

phân bố ở Ấn Độ, Pakistan, Bhutan, Nepal, Thái Lan, Lào, Indonesia, Myanmar,

nam Trung Quốc và Việt Nam [1],[9],[72],[89],[129],[144]. Theo kinh nghiệm

dân gian của một số dân tộc ở châu Á (Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc): thân rễ, rễ

của cây Lạc tân phụ được sử dụng làm thuốc chữa các chứng bệnh phong tê thấp

nhức mỏi, chứng ngã sưng đau. Ngoài ra còn dùng chữa viêm dạ dày mạn tính,

nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lị, tiêu chảy, sa tử cung, chảy máu, vô sinh, thuốc

bổ trong trường hợp cơ thể suy nhược, rối loạn kinh

nguyệt, [5],[34],[43],[51],[72],[89],[126],[142]. Toàn cây chữa viêm khớp,

trúng gió, đau lưng, bong gân, sưng cơ [63],[68],[71-72], lá dùng làm sạch máu

[70].

Ở Việt Nam, chi Astilbe mới biết có một loài duy nhất là A. rivularis, mọc

hoang dại ở Lào Cai và một vài tỉnh Tây Bắc [1],[9],[18]. Người dân tộc vùng

cao ở các tỉnh Lào Cai (Sa Pa) và Lai Châu cũng dùng rễ, thân rễ cây thuốc này

để chữa các chứng bệnh đau nhức xương khớp, chứng ngã sưng đau,.

Mặc dù vậy cho đến nay, ở nước ta chưa có công trình nào đi sâu nghiên

cứu về dược học, cũng như về thành phần hóa học của cây Lạc tân phụ. Mặt

khác, việc sử dụng cây thuốc này theo kinh nghiệm dân gian để chữa các chứng

bệnh trên cũng chưa được nghiên cứu chứng minh.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài:

“Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học

của cây Lạc tân phụ (Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don, họ

Saxifragaceae)” làm luận án tiến sĩ Dược học, chuyên ngành Dược học cổ

truyền, với 3 mục tiêu sau:

1. Về thực vật học: Xác định tên khoa học, các đặc điểm hình thái quan2

trọng, khẳng định “tính đúng” của đối tượng nghiên cứu (Astilbe rivularis).

2. Về thành phần hóa học: Định tính, phân lập và xác định cấu trúc một số

hợp chất từ phần trên mặt đất và dưới mặt đất của cây Lạc tân phụ.

3. Về tác dụng sinh học: Xác định độc tính cấp và một số tác dụng sinh

học của cao chiết và một số hợp chất phân lập được từ phần dưới mặt đất của

cây Lạc tân phụ.

pdf 272 trang dienloan 7780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ

Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƢỢC LIỆU 
PHẠM QUỐC TUẤN 
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT 
SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA 
CÂY LẠC TÂN PHỤ 
(Astilbe rivularis Buch.- Ham. ex D. Don, 
họ Saxifragaceae) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC 
HÀ NỘI, 2015 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƢỢC LIỆU 
PHẠM QUỐC TUẤN 
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, 
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT 
SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA 
CÂY LẠC TÂN PHỤ 
(Astilbe rivularis Buch.- Ham. ex D. Don, 
họ Saxifragaceae) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: Dƣợc học cổ truyền 
MÃ SỐ: 62 72 04 06 
Người hướng dẫn khoa học: 1. TSKH. Nguyễn Minh Khởi 
 2. PGS.TS. Minkyun Na 
HÀ NỘI, 2015 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự 
hướng dẫn khoa học của TSKH. Nguyễn Minh Khởi, PGS.TS. MinKyun Na. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công 
bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. 
 Tác giả 
 Phạm Quốc Tuấn 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án tiến sĩ này được thực hiện tại Viện Dược liệu dưới sự hướng dẫn 
khoa học của TSKH. Nguyễn Minh Khởi, PGS.TS. MinKyun Na. Tôi xin bày tỏ 
lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các thầy về định hướng khoa học, tận tình hỗ trợ, 
chỉ bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, tác giả các công trình khoa 
học đã trích dẫn trong luận án vì đã cung cấp nguồn tư liệu quý báu, những kiến 
thức liên quan trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các khoa, phòng và các đồng 
nghiệp tại Viện Dược liệu; Đại học Quốc gia Chung Nam (Hàn Quốc); Trường 
Đại học Dược Hà Nội; Viện Hóa học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - 
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Trường Cao đẳng Dược Phú 
Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cộng tác để giúp tôi hoàn thành công 
trình này. 
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới: TS. Phương Thiện Thương, PGS. TS. 
Nguyễn Văn Tập, TS. Nguyễn Thùy Dương, DSCKI. Lê Đình Bích đã có những 
ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn TTƯT.TS. Hà Quang Lợi – Hiệu trưởng 
Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ - nơi tôi công tác, đã động viên tinh thần và tạo 
điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí để tôi hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình; cảm ơn 
những bạn bè thân thiết đã dành cho tôi những tình cảm, sự động viên chí tình 
trong suốt thời gian qua. 
 Phạm Quốc Tuấn 
MỤC LỤC 
Mục lục 
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt 
Danh mục các hình, bảng 
 Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 3 
1.1. THỰC VẬT HỌC 3 
1.1.1. Phân loại thực vật, phân bố của chi Astilbe Buch.-Ham. ex D. 
Don và cây Lạc tân phụ trên thế giới 
3 
1.1.1.1. Về phân loại thực vật 3 
1.1.1.2. Phân bố 12 
1.1.2. Nghiên cứu phân loại, phân bố của chi Astilbe và cây Lạc tân 
phụ ở Việt Nam 
14 
1.1.2.1. Phân loại thực vật 14 
1.1.2.2. Phân bố 15 
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 15 
1.2.1. Thành phần hóa học một số loài thuộc chi Astilbe 15 
1.2.1.1. Các sterol 15 
1.2.1.2. Triterpenoid 16 
1.2.1.3. Các dẫn xuất của acid benzoic 22 
1.2.1.4. Flavonoid 24 
1.2.1.5. Các hợp chất khác 30 
1.2.2. Thành phần hóa học của cây Lạc tân phụ 31 
1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CÔNG DỤNG 32 
1.3.1. Tác dụng sinh học, công dụng của một số loài thuộc chi 32 
Astilbe 
1.3.1.1. Tác dụng sinh học 33 
1.3.1.2. Công dụng 37 
1.3.2. Tác dụng sinh học, công dụng của cây Lạc tân phụ 38 
1.3.2.1. Tác dụng sinh học 38 
1.3.2.2. Công dụng 39 
CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ 
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
41 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU 41 
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu 41 
2.1.2. Động vật, tế bào thí nghiệm 41 
2.1.3. Thuốc th , hóa chất, dung môi 41 
2.1.4. Máy móc, thiết bị 42 
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 43 
2.2.1. Nghiên cứu thực địa 43 
2.2.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 43 
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 
2.3.1. Nghiên cứu về thực vật học 43 
2.3.1.1. Mẫu tiêu bản thực vật 44 
2.3.1.2. Xác định tên khoa học 44 
2.3.1.3. Nghiên cứu giải phẫu 44 
2.3.2. Nghiên cứu về hoá học 44 
2.3.2.1. Ph ng pháp định t nh 45 
2.3.2.2. Ph ng pháp chi t xuất phân lập các hợp chất 45 
2.3.2.3. Ph ng pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất 45 
2.3.3. Nghiên cứu tác dụng sinh học 45 
2.3.3.1. Mẫu nghiên cứu 45 
2.3.3.2. Xác định độc t nh cấp 46 
2.3.3.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa 46 
2.3.3.4. Xác định hoạt t nh ức ch hoạt động enzym xanthin oxidase 47 
2.3.3.5. Đánh giá tác dụng chống viêm 48 
2.3.3.6. Đánh giá tác dụng giảm đau 51 
2.3.4.7. Thử tác dụng làm tăng c ờng hấp thu glucose 53 
2.3.4. Phƣơng pháp x lý số liệu thống kê 54 
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55 
3.1. THỰC VẬT HỌC 55 
3.1.1. Xác định tên khoa học của cây Lạc tân phụ 55 
3.1.2. Đ c điểm hình thái thực vật 56 
3.1.3. Đ c điểm giải phẫu 58 
3.1.3.1. Cấu tạo giải phẫu lá chét 58 
3.1.3.2. Cấu tạo giải phẫu thân kh sinh 59 
3.1.3.3. Cấu tạo giải phẫu thân rễ 60 
3.1.3.4. Cấu tạo giải phẫu rễ 60 
3.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 60 
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ 60 
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất 62 
3.2.2.1. Chi t xuất và phân lập các hợp chất t ph n trên m t đất 
cây Lạc tân phụ 
62 
3.2.2.2. Chi t xuất và phân lập các hợp chất t ph n d i m t đất 
cây Lạc tân phụ 
64 
3.2.3. Xác định cấu tr c hóa học các hợp chất phân lập từ cây Lạc 
tân phụ 
66 
3.2.3.1. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập t 
ph n trên m t đất 
66 
3.2.3.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập t 
ph n d i m t đất 
86 
3.3. TÁC DỤNG SINH HỌC 102 
3.3.1. Độc tính cấp của CDMĐLTP 102 
3.3.2. Tác dụng chống oxy hóa của CDMĐLTP 103 
3.3.3. Hoạt tính ức chế hoạt động XO 103 
3.3.4. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP 104 
3.3.4.1. Tác dụng chống viêm cấp của CDMĐLTP trên mô hình gây 
phù bàn chân chuột bằng carrageenan 
104 
3.3.4.2. Tác dụng chống viêm mạn của CDMĐLTP trên mô hình gây 
u hạt thực nghiệm bằng bông 
105 
3.3.5. Tác dụng giảm đau của CDMĐLTP 106 
3.3.5.1. Tác dụng giảm đau trung ng của CDMĐLTP trên mô 
hình mâm nóng 
106 
3.3.5.2. Tác dụng giảm đau ngoại vi của CDMĐLTP trên mô hình 
gây đau qu n bằng acid acetic 
107 
3.3.6. Tác dụng làm tăng cƣờng hấp thu glucose của các oleanan 
triterpenoid phân lập đƣợc từ CDMĐLTP 
107 
3.3.6.1. Tác dụng độc t bào của các oleanan triterpenoid 108 
3.3.6.2. Tác dụng làm tăng c ờng hấp thu glucose của các oleanan 
triterpenoid 
109 
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN 112 
4.1. VỀ THỰC VẬT HỌC 112 
4.2. VỀ HÓA HỌC 115 
4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC 122 
4.3.1. Về độc tính cấp 122 
4.3.2. Về tác dụng chống oxy hóa 123 
4.3.3. Về hoạt tính ức chế hoạt động XO 125 
4.3.4. Về tác dụng chống viêm 126 
4.3.5. Về tác dụng giảm đau 129 
4.3.6. Về tác dụng làm tăng cƣờng hấp thu glucose của các oleanan 
triterpenoid 
130 
4.3.7. Hạn chế trong nghiên cứu tác dụng sinh học 135 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 137 
KẾT LUẬN 137 
Về thực vật học 137 
Về hóa học 137 
Về tác dụng sinh học 138 
KIẾN NGHỊ 139 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
CÁC CÔNG TR NH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT 
A. : Astilbe 
ACAT : Acyl-CoA: Cholesterol acyltransferase 
ADN : Acid deoxyribonucleic 
BSA : Bovine Serum Albumin 
BuOH : Butanol 
CC : Column Chromatography (Sắc ký cột) 
CDMĐLTP : Cao chiết bằng ethanol từ phần dưới mặt đất của cây Lạc tân 
phụ 
COSY : Correlation Spectroscopy 
cs. : Cộng sự 
COX : Cyclooxygenase 
DĐVN : Dược điển Việt Nam 
DEPT : Distortionless Enhancement by Polarization Transfer 
DMEM : Dulbecco's Modified Eagle's Medium 
DMSO : Dimethylsulfoxid 
DPPH : 1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl 
EC50 : Effective Concentration 50% (Nồng độ hiệu quả 50%) 
ED50 : Effective Dose 50% (Liều có tác dụng 50%) 
ESI-MS : Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (Phổ khối lượng 
ion hóa phun mù điện tử) 
EtOAc : Ethyl acetat 
EtOH : Ethanol 
FBS : Fetal Bovine Serum 
GLUT : Glucose Transporter 
HEPES : 4-(2-Hydroxyethyl)-1-piperazineethanesulfonic acid 
HIF : Hypoxia-Inducible Factor (yếu tố thiếu oxy cảm ứng) 
HIV : Human Immunodeficiency Virus 
HMBC : Heteronuclear Multiple Bond Correlation 
HMQC : Heteronuclear Multiple Quantum Coherence 
HPLC : High Perfomance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu 
năng cao) 
HR-ESI-MS : High Resolution Electron Spray Ionization Mass Spectrometry 
(Phổ khối lượng ion hóa phun mù điện tử phân giải cao) 
HSQC : Heteronuclear Single Quantum Coherence 
HSV : Herpes simplex virus 
Hx : n-Hexan 
IC50 : Inhibitory Concentration 50% (Nồng độ ức chế 50%) 
IL : Interleukin 
IR : InfraRed (Hồng ngoại) 
IU : International Unit (Đơn vị quốc tế) 
KRPH : Krebs-Ringer Phosphate-HEPES 
LC50 : Lethal Concentration 50% (Nồng độ chết 50%) 
LD50 : Lethal dose 50% (Liều chết 50%) 
M : Mean (Trung bình) 
MeOH : Methanol 
MIC : Minimum Inhihitory Concentration (Nồng độ tối thiểu ức chế) 
MPLC : Medium Presure Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng áp suất 
trung bình) 
MTT : 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl-tetrazolium bromid 
Na CMC : Natri Carboxyl Methyl Cellulose 
NBT : Nitroblue tetrazolium 
NK : Natural Killer (Tế bào diệt tự nhiên) 
NMR : Nuclear Magnetic Resonance (Cộng hưởng từ hạt nhân) 
NO : Nitrogen oxide 
NOESY : Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy 
OD : Optical Density (Mật độ quang) 
p : Probability (Xác suất) 
PBS : Phosphate Buffered Saline 
PE : Petroleum ether (Ether dầu hỏa) 
PG: : Prostaglandin 
PTP : Protein tyrosine phosphatase 
P/ư : Phản ứng 
ROS : Reactive Oxygen Species (Các dạng oxy phản ứng) 
SD : Standard Deviation (Độ lệch chuẩn) 
SDS : Sodium dodecyl sulphat 
SE : Standard Error (Sai số chuẩn) 
TGF : Tumor Growth Factor (Yếu tố phát triển khối u) 
TLC : Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) 
TLTK : Tài liệu tham khảo 
TNF: : Tumor Necrosis Factor (Yếu tố hoại tử khối u) 
UV : Ultraviolet (Tử ngoại) 
VEGF : Vascular Endothelial Growth Factor (Yếu tố tăng trưởng mạch 
nội mô) 
Vis : Visible (Khả kiến) 
XO : Xanthin oxidase 
DANH MỤC CÁC H NH 
 Trang 
Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Astilbe 9 
Hình 1.2. Hình ảnh 3 thứ của loài A. rivularis 12 
Hình 1.3. Hình ảnh lá kép, cụm hoa, hoa, quả của loài A. rivularis 15 
Hình 3.1. Thân rễ 56 
Hình 3.2. Lá kép 56 
Hình 3.3. Cụm hoa 57 
Hình 3.4. Cấu tạo hoa 57 
Hình 3.5. Quả, hạt 58 
Hình 3.6. Vi phẫu cuống lá chét cắt ngang 58 
Hình 3.7. Vi phẫu lá chét 59 
Hình 3.8. Vi phẫu thân khí sinh 59 
Hình 3.9. Vi phẫu thân rễ 60 
Hình 3.10. Vi phẫu rễ 60 
Hình 3.11. Sơ đồ chiết xuất, phân lập các hợp chất từ phần trên mặt 
đất của cây Lạc tân phụ 
64 
Hình 3.12. Sơ đồ chiết xuất, phân lập các hợp chất từ phần dưới mặt 
đất của cây Lạc tân phụ 
66 
Hình 3.13. Cấu trúc của hợp chất SL-1 68 
Hình 3.14. Cấu trúc của hợp chất SL-2 71 
Hình 3.15. Cấu trúc của hợp chất SL-3 73 
Hình 3.16. Cấu trúc của hợp chất SL-4 74 
Hình 3.17. Cấu trúc của hợp chất SL-5 76 
Hình 3.18. Cấu trúc của hợp chất SL-6 78 
Hình 3.19. Cấu trúc của hợp chất SL-7 80 
Hình 3.20. Cấu trúc của hợp chất SL-8 82 
Hình 3.21. Cấu trúc của hợp chất SL-9 84 
Hình 3.22. Cấu trúc của hợp chất SL-10 85 
Hình 3.23. Cấu trúc của hợp chất SR-4 88 
Hình 3.24. Cấu trúc của hợp chất SR-1 90 
Hình 3.25. Cấu trúc của hợp chất SR-2 92 
Hình 3.26. Tương tác HMBC (), NOESY ( ) chính của hợp chất 
SR-2 
93 
Hình 3.27. Phổ HMBC của hợp chất SR-2 93 
Hình 3.28. Phổ NOESY của hợp chất SR-2 94 
Hình 3.29. Cấu trúc của hợp chất SR-3 95 
Hình 3.30. Cấu trúc của hợp chất SR-6 97 
Hình 3.31. Cấu trúc của hợp chất SR-5 99 
Hình 3.32. Cấu trúc của hợp chất SR-7 101 
Hình 3.33. Hoạt tính ức chế hoạt động XO của CDMĐLTP 103 
Hình 3.34. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP trên phù chân 
chuột do carrageenan theo thời gian 
104 
Hình 3.35. Tác dụng độc tế bào của các oleanan triterpenoid 108 
Hình 3.36. Tác dụng tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ 
chuột C2C12 của hợp chất SR-1 và SR-1 + insulin theo thời gian 
109 
Hình 3.37. Tác dụng làm tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ 
chuột C2C12 của các hợp chất ở thời điểm 2 giờ sau khi ủ với chất 
110 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1. Phân bố địa lý các loài thuộc chi Astilbe 13 
Bảng 1.2. Các sterol có trong một số loài thuộc chi Astilbe 16 
Bảng 1.3. Các triterpenoid có trong một số loài thuộc chi Astilbe 18 
Bảng 1.4. Các dẫn xuất của acid benzoic có trong một số loài thuộc chi 
Astilbe 
23 
Bảng 1.5. Các aglycon của flavonoid có trong một số loài thuộc chi 
Astilbe 
25 
Bảng 1.6. Flavonoid phân lập được từ một số loài thuộc chi Astilbe 27 
Bảng 1.7. Một số hợp chất khác phân lập từ các loài thuộc chi Astilbe 30 
Bảng 1.8. Các hợp chất phân lập từ loài A. rivularis 31 
Bảng 1.9. Tác dụng kháng khối u của triterpenoid phân lập được từ 
một số loài thuộc chi Astilbe 
35 
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất có trong cây Lạc tân phụ 61 
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-1 67 
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-2 69 
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-3 71 
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-4 74 
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-5 75 
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-6 77 
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-7 79 
Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-8 81 
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-9 83 
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-10 84 
Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-4 86 
Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-1 88 
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-2 90 
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-3 94 
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-6 96 
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-5 98 
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-7 100 
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của CDMĐLTP lên khối lượng u hạt 106 
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của CDMĐLTP đến thời gian phản ứng đau 106 
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của CDMĐLTP đến số cơn quặn đau của chuột 107 
Bảng 4.1. Các hợp chất phân lập được từ loài A. rivularis 115 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Cây Lạc tân phụ có tên khoa học là Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. 
Don, thuộc họ Thường sơn hay Cỏ tai hổ (Saxifragaceae) [1],[9],[129]. Cây này 
phân bố ở Ấn Độ, Pakistan, Bhutan, Nepal, Thái Lan, Lào, Indonesia, Myanmar, 
nam Trung Quốc và Việt Nam [1],[9],[72],[89],[129],[144]. Theo kinh nghiệm 
dân gian của một số dân tộc ở châu Á (Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc): thân rễ, rễ 
của cây Lạc tân phụ được sử dụng làm thuốc chữa các chứng bệnh phong tê thấp 
nhức mỏi, chứng ngã sưng đau. Ngoài ra còn dùng chữa viêm dạ dày mạn tính, 
nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lị, tiêu chảy, sa tử cung, chảy máu, vô sinh, thuốc 
bổ trong trường hợp cơ thể suy nhược, rối loạn kinh 
nguyệt,[5],[34],[43],[51],[72],[89],[126],[142]. Toàn cây chữa viêm khớp, 
trúng gió, đau lưng, bong gân, sưng cơ [63],[68],[71-72], lá dùng làm ... nd antitumor 
activity of triterpenoid fractions from the rhizomes of Astilbe chinensis", 
Journal of Ethnopharmacology, 119(2), 266-271. 
125. Vogel H.G. (2008), Drug discovery and evaluation pharmacological 
assays, 3
rd
 ed., Springer. 
126. Wei Q., Ruan Z., Liao X., Tang Z., Dai Q. (2003), "Study on 
pharmacognosy of Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don", Journal of 
Yunnan College of Traditional Chinese Medicine, 26(2), 21-23. 
127. Winter C.A., Risley E.A., Nuss G.W. (1962), "Carrageenin-induced edema 
in hind paw of the rat as an assay for antiinflammatory drugs", Proceedings 
of the Society for Experimental Biology and Medicine, 111(3), 544-547. 
128. Wiseman H., Halliwell B. (1996), “Damage to DNA by reactive oxygen 
and nitrogen species: role in inflammatory disease and progression to 
cancer”, Biochemical Journal, 313, 17-29 
129. Wu Z.Y., Raven P.H. (2001), Flora of China, Vol. 8, Science press, 
Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis, America. 
130. Wu Z.Y., Raven P.H., Hong D. (2003), Flora of China: Illustriations, Vol. 
8, Science press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis, 
America. 
131. Xue Y., Xu X.M., Yan J.F., Deng W.L., Liao X. (2011), "Chemical 
constituents from Astilbe chinensis", Journal of Asian Natural Products 
Research, 13(2), 188-191. 
132. Yoo J.S., Ahn E.M., Bang M.H., Son M.C., Yang H.J., Lee D.H., Chung 
H.G., Jeong T.S., Lee K.T., Choi M.S., Baek N.I. (2006), "Steroids from 
aerial parts of Artermisia princeps Pampanini", Korean 
Journal of Medicinal Crop Science, 14(5), 273-277. 
133. Yuk J.E., Lee M.Y., Kwon O.K., Cai X.F., Jang H.Y., Oh S.R., Lee H.K., 
Ahn K.S. (2011), "Effects of astilbic acid on airway hyperresponsiveness 
and inflammation in a mouse model of allergic asthma”, International 
Immunopharmacology, 11(2), 266-273. 
134. Zhang Y.B., Peng X.Y., Sun H.X. (2008), "A new cytotoxic, apoptosis-
inducing triterpenoid from the rhizomes of Astilbe chinensis", Chemistry & 
Biodiversity, 5(1), 189-196. 
135. Zhang W., Hong D., Zhou Y., Zhang Y., Shen Q., Li J.Y., Hu L.H., Li J. 
(2006), “Ursolic acid and its derivative inhibit protein tyrosine phosphatase 
1B, enhancing insulin receptor phosphorylation and stimulating glucose 
uptake”, Biochimica et Biophysica Acta, 1760(10), 1505-1512 
136. Zheng C.J., Sohn M.J., Kim K.Y., Yu H.E., Kim W.G. (2008), “Olean-27-
carboxylic acid-type triterpenes with potent antibacterial activity from 
Aceriphyllum rossii”, Journal of Agricultural and Food Chemistry 
 56(24),11752-11756. 
137. Zheng X.L., Sun H.X., Liu X.L., Chen Y.X., Qian B.C. (2004), "Astilbic 
acid induced COLO 205 cell apoptosis by regulating Bcl-2 and Bax 
expression and activating caspase-3", Acta Pharmacologica Sinica, 25(8), 
1090-1095. 
138. Zhou J., Xie G., Yan X. (2011), Encyclopedia of traditional Chinese 
medicines: Molecular structures, pharmacological activities, natural 
sources and applications, Vol. 1, Springer. 
139. Zhou J., Xie G., Yan X. (2011), Encyclopedia of traditional Chinese 
medicines: molecular structrures, pharmacological activities, natural 
sources and application, Vol. 3, Springer. 
140. Zhu W.D., Nie Z.L., Wen J., Sun H. (2013), "Molecular phylogeny and 
biogeography of Astilbe (Saxifragaceae) in Asia and eastern north 
America", Botanical Journal of the Linnean Society, 171(2), 377-394. 
141. Zou Y., Cui Y. (2012), "Chemical constituents from Astilbe myriantha", 
Journal of Chinese Medicinal Materials, 35(7), 1095-1097. 
Tiếng Trung 
142. 中华本草“编委会 (国家中医药管理局) (1998), 中华本草, 上海科学技术
出版社, 上海 
Trang Web 
143. Flora of North America, Vol. 8 [online], at available: 
[Accessed 03 February 2014]. 
144. Flora of Pakistan [online], at available: 
 [Accessed 02 
February 2014]. 
145. Kew Royal Botanic Garden [online], at available: 
=Astilbe+rivularis. [Accessed 03 February 2011]. 
146. The International Plant Names Index [online], at available: 
CDF6F7B6DF995CDF00B547?find_family=&find_genus=astilbe&find_s
pecies=&find_infrafamily=&find_infragenus=&find_infraspecies=&find_
authorAbbrev=&find_includePublicationAuthors=on&find_includ. 
[Accessed 20 October 2013] 
147. The Plant List [online], at available: 
 [Accessed 15 October 
2013] 
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN 
 Trang 
Phụ lục 1. Kết quả giám định tên khoa học 1 
Phụ lục 2. Ảnh tiêu bản mẫu nghiên cứu 2 
Phụ lục 3. Phổ của hợp chất SL-1 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT, COSY, HSQC, 
HMBC 
4 
Phụ lục 4. Phổ của hợp chất SL-2 
 IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
12 
Phụ lục 5. Phổ của hợp chất SL-3 
 IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
16 
Phụ lục 6. Phổ của hợp chất SL-4 
 UV, IR, HR-ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
21 
Phụ lục 7. Phổ của hợp chất SL-5 [SR-8] 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
26 
Phụ lục 8. Phổ của hợp chất SL-6 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
31 
Phụ lục 9. Phổ của hợp chất SL-7 
 UV, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
37 
Phụ lục 10. Phổ của hợp chất SL-8 
 UV, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
42 
Phụ lục 11. Phổ của hợp chất SL-9 [SR-9] 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 
47 
Phụ lục 12. Phổ của hợp chất SL-10 [SR-10] 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT, COSY, HSQC, 
HMBC 
53 
Phụ lục 13. Phổ của hợp chất SR-1 61 
 1H NMR, 13C NMR, COSY, NOESY, HMQC, HMBC 
Phụ lục 14. Phổ của hợp chất SR-2 
 HPLC, IR, HR-ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, COSY, NOESY, 
HMQC, HMBC 
67 
Phụ lục 15. Phổ của hợp chất SR-3 
 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 
75 
Phụ lục 16. Phổ của hợp chất SR-4 
 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 
78 
Phụ lục 17. Phổ của hợp chất SR-5 
 1H NMR, 13C NMR 
84 
Phụ lục 18. Phổ của hợp chất SR-6 
 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 
87 
Phụ lục 19. Phổ của hợp chất SR-7 
 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 
91 
Phụ lục 20. Kết quả đánh giá tác dụng sinh học của CDMĐLTP 95 
1 
PHỤ LỤC 1 
KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 
2 
PHỤ LỤC 2 
 ẢNH TIÊU BẢN MẪU NGHIÊN CỨU 
TIÊU BẢN CÂY LẠC TÂN PHỤ MANG QUẢ THU HÁI NGÀY 
11/11/2010 TẠI SA PA 
3 
TIÊU BẢN CÂY LẠC TÂN PHỤ MANG HOA THU HÁI NGÀY 
12/09/2011 TẠI SA PA 
4 
PHỤ LỤC 3 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-1 
(ACID 3-ACETOXYOLEAN-12-EN-27-OIC) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
 COSY 
 HSQC 
 HMBC 
5 
PHỔ UV (MeOH) 
6 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
7 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3) 
8 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3) 
9 
PHỔ DEPT (CDCl3) 
10 
PHỔ COSY (CDCl3) 
PHỔ HSQC (CDCl3) 
11 
PHỔ HMBC (CDCl3) 
12 
PHỤ LỤC 4 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-2 (-SITOSTEROL) 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
13 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
14 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3) 
15 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3) 
PHỔ DEPT (CDCl3) 
16 
PHỤ LỤC 5 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-3 (DAUCOSTEROL) 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
17 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
18 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3-CD3OD) 
19 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3-CD3OD) 
20 
PHỔ DEPT (CDCl3-CD3OD) 
21 
PHỤ LỤC 6 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-4 (AQUILEGIOLID) 
 UV 
 IR 
 HR-ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
22 
PHỔ UV (MeOH) 
23 
PHỔ IR 
PHỔ HR-ESI-MS 
24 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CDCl3) 
25 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CDCl3) 
PHỔ DEPT (CDCl3) 
26 
PHỤ LỤC 7 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-5 [SR-8] (QUERCETIN) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
27 
PHỔ UV (MeOH) 
28 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
29 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d6) 
30 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, DMSO-d6) 
PHỔ DEPT (DMSO-d6) 
31 
PHỤ LỤC 8 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-6 (HYPERIN) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
32 
PHỔ UV (MeOH) 
33 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
34 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CD3OD) 
35 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CD3OD) 
36 
PHỔ DEPT (CD3OD) 
37 
PHỤ LỤC 9 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-7 (ISOQUERCITRIN) 
 UV 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
38 
UV (MeOH) 
39 
PHỔ ESI-MS 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CD3OD) 
40 
41 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CD3OD) 
PHỔ DEPT (CD3OD) 
42 
PHỤ LỤC 10 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-8 (ENGELETIN) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
43 
PHỔ UV (MeOH) 
44 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
45 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d6) 
46 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, DMSO-d6) 
PHỔ DEPT (DMSO-d6) 
47 
PHỤ LỤC 11 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-9 [SR-9] (QUERCITRIN) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
48 
PHỔ UV (MeOH) 
49 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
\\\ 
50 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CD3OD) 
51 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CD3OD) 
52 
PHỔ DEPT (CD3OD) 
53 
PHỤ LỤC 12 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-10 [SR-10] (BERGENIN) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 DEPT 
 COSY 
 HSQC 
 HMBC 
54 
PHỔ UV (MeOH) 
55 
PHỔ IR 
PHỔ ESI-MS 
56 
PHỔ 
1
H NMR (500 MHz, CD3OD) 
57 
PHỔ 
13
C NMR (125 MHz, CD3OD) 
58 
PHỔ DEPT (CD3OD) 
59 
PHỔ COSY (CD3OD) 
60 
PHỔ HSQC (CD3OD) 
PHỔ HMBC (CD3OD) 
61 
PHỤ LỤC 13 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-1 
(ACID 6-HYDROXY,3-OXOOLEAN-12-EN-27-OIC) 
 1H NMR 
 13C NMR 
 COSY 
 NOESY 
 HMQC 
 HMBC 
62 
PHỔ 
1
H NMR (600 MHz, C5D5N) 
63 
PHỔ 
13
C NMR (150 MHz, C5D5N) 
64 
PHỔ COSY (C5D5N) 
65 
PHỔ NOESY (C5D5N) 
PHỔ HMQC (C5D5N) 
66 
PHỔ HMBC (C5D5N) 
67 
PHỤ LỤC 14 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-2 
(ACID 3-trans-p-COUMAROYLOXY-OLEAN-12-EN-27-OIC) 
 HPLC 
 IR 
 HR-ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
 COSY 
 NOESY 
 HMQC 
 HMBC 
68 
SẮC KÝ ĐỒ HPLC 
PHỔ IR 
69 
PHỔ HR-ESI-MS 
PHỔ 
1
H NMR (600 MHz, C5D5N) 
70 
71 
PHỔ 
13
C NMR (150 MHz, C5D5N) 
72 
PHỔ COSY (C5D5N) 
73 
PHỔ NOESY (C5D5N) 
PHỔ HMQC (C5D5N) 
74 
PHỔ HMBC (C5D5N) 
75 
PHỤ LỤC 15 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-3 
(3 -DIHYDROXYLUP-20(29)-EN) 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
76 
PHỔ ESI-MS 
PHỔ 
1
H NMR (600 MHz, CD3OD) 
77 
PHỔ 
13
C NMR (150 MHz, CD3OD) 
78 
PHỤ LỤC 16 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-4 
(ACID 3-HYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) 
 UV 
 IR 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
79 
PHỔ UV (MeOH) 
80 
PHỔ IR 
ESI-MS 
81 
PHỔ 
1
H NMR (300 MHz, CDCl3) 
82 
PHỔ 
13
C NMR (75 MHz, CDCl3) 
83 
84 
PHỤ LỤC 17 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-5 
(ACID 367 -TRIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) 
 1H NMR 
 13C NMR 
85 
PHỔ 
1
H NMR (300 MHz, CD3OD) 
86 
PHỔ 
13
C NMR (75 MHz, CD3OD) 
87 
PHỤ LỤC 18 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-6 
(ACID 36-DIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC, 
ACID ASTILBIC) 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
88 
89 
PHỔ 
1
H NMR (300 MHz, C5D5N) 
90 
PHỔ 
13
C NMR (75 MHz, C5D5N) 
91 
PHỤ LỤC 19 
 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-7 
(ACID 3-DIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) 
 ESI-MS 
 1H NMR 
 13C NMR 
92 
PHỔ ESI-MS 
93 
PHỔ 
1
H NMR (300 MHz, C5D5N) 
94 
PHỔ 
13
C NMR (75 MHz, C5D5N) 
95 
PHỤ LỤC 20 
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC 
CỦA CDMĐLTP 
Bảng 1. Hoạt tính ức chế hoạt động XO của CDMĐLTP 
Số 
TT 
Nồng độ 
(g/ml) 
n 
Hoạt tính ức chế hoạt động XO (%) 
CDMĐLTP Quercetin 
1 100,0 3 47,7 ± 3,3** 81,6 ± 1,0 
2 10,0 3 34,0 ± 2,7** 71,5 ± 2,0 
3 1,0 3 31,2 ± 1,0 30,8 ± 5,3 
4 0,5 3 24,4 ± 3,2 26,0 ± 3,3 
5 0,1 3 21,0 ± 2,0 18,7 ± 5,0 
Giá trị M ± SD; *, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh với quercetin 
Bảng 2. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP trên phù chân chuột do 
carrageenan theo thời gian 
Số 
TT 
Lô th 
Liều 
(mg/
kg) 
n Thông 
số 
Kết quả đánh giá các thông số tại thời điểm 
(M±SE) 
1 giờ 3 giờ 5 giờ 7 giờ 
1 Chứng - 9 V% 13,5 ± 2,1 25,7 ± 2,6 30,9 ± 2,7 15,1 ± 1,0 
2 
Indomethacin 
10 9 
 V% 7,2 ± 1,0
14,2 ± 2,8
21,7 ± 2,5
5,4 ± 1,8
I% 46,6 44,9 29,7 64,3 
p p2,1<0,05 p2,1<0,01 p2,1<0,01 p2,1<0,01 
3 
CDMĐLTP 
80 9 
 V% 6,6 ± 1,0 10,8 ± 1,8 16,7 ± 1,8 15,5 ± 1,5 
I% 50,9 58,2 46,1 -3,8 
96 
p 
p3,1<0,01 
p3,2>0,05 
p3,1<0,01 
p3,2>0,05 
p3,1<0,01 
p3,2>0,05 
p3,1>0,05 
p3,2<0,01 
4 
CDMĐLTP 
160 8 
 V% 10,9 ± 1,5 15,8 ± 3,2 21,1 ± 2,9 12,0 ± 3,0 
I% 19,3 38,5 31,7 20,7 
p 
p4,1>0,05 
p4,2>0,05 
p4,1<0,05 
p4,2>0,05 
p4,1<0,01 
p4,2>0,05 
p4,1>0,05 
p4,2<0,05 
5 CDMĐLTP 320 7 
 V% 9,9 ± 1,1 16,5 ± 3,8 21,6 ± 2,1 12,3 ± 2,5 
I% 26,4 35,8 30,2 18,7 
p 
p5,1>0,05 
p5,2>0,05 
p5,1<0,05 
p5,2>0,05 
p5,1<0,05 
p5,2>0,05 
p5,1>0,05 
p5,2<0,05 
Bảng 3. Độc tế bào của các oleanan triterpenoid 
Số 
TT 
Hợp chất 
Nồng độ 
Tỷ lệ % giữa OD của mẫu th so 
với mẫu chứng ở thời điểm 
2 giờ 4 giờ 
1 DMSO 0,2% 100 100 
2 
SR-1 20 M 114,30 ± 3,16 109,40 ± 1,61 
40 M 111,40 ± 1,66 98,50 ± 3,13 
3 
SR-2 20 M 108,10 ± 4,20 109,90 ± 2,11 
40 M 100,80 ± 2,17 110,40 ± 2,94 
4 
SR-4 20 M 80,81 ± 3,24 87,29 ± 1,72 
40 M 76,04 ±4,26 64,61 ± 2,42 
5 
SR-5 20 M 108,50 ± 1,57 93,72 ± 4,60 
40 M 90,07 ± 1,91 75,43 ± 2,69 
6 
SR-6 20 M 113,90 ± 2,90 104,30 ± 1,92 
40 M 106,30 ± 4,46 109,60 ± 4,09 
 SR-7 20 M 81,37 ± 2,36 82,94 ± 0,62 
97 
7 40 M 78,98 ± 3,29 75,80 ± 1,40 
8 Rosiglitazon 30 M 95,83 ± 1,45 97,06 ± 2,48 
9 Acid ursolic 10 M 98,23 ± 1,27 100,20 ± 2,51 
10 Digitonin 100 g/ml 3,67 ± 0,48 1,67 ± 0,48 
 Giá trị M±SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần) 
Bảng 4. Tác dụng tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào C2C12 của hợp chất 
SR-1 và SR-1 + insulin theo thời gian 
Số 
TT 
Thời gian 
(giờ) 
% hấp thu 2-deoxy-[3H]-glucose 
(so với mẫu chứng) 
SR1 
(40 M) 
SR1 (40 M) + insulin 
(100 nM) 
1 0,00 100,04 ± 0,48 130,56 ± 2,11 
2 0,25 100,91 ± 2,31 131,24 ± 2,80 
3 0,50 103,29 ± 0,90 139,51 ± 3,36 
4 1,00 110,23 ± 1,32* 147,12 ± 2,25
#
5 2,00 120,44 ± 2,01**
160,57 ± 4,48
## 
6 4,00 115,11 ± 3,21*
151,00 ± 4,72
## 
Giá trị M ± SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần); 
*, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh tại thời điểm bắt đầu không với insulin; 
#
, p<0,05; 
##
, p<0,01 khi sánh tại thời điểm bắt đầu với insulin 
Bảng 5. Tác dụng làm tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ chuột 
C2C12 của các hợp chất ở thời điểm 2 giờ sau khi ủ với chất 
Số 
TT 
Hợp chất 
Nồng độ 
% hấp thu 2-deoxy-[
3
H]-
glucose (so với mẫu chứng) 
1 Chứng - 100,0 ± 1,20 
2 Insulin 100 nM 130,60 ± 1,00 
98 
3 
SR-1 
10 M 114,90 ± 3,41** 
20 M 124,50 ± 4,22** 
40 M 123,90 ± 2,83** 
4 
SR1 
+ insulin (100 nM) 
10 M 148,20 ± 2,46
## 
20 M 151,10 ± 4,09
## 
40 M 162,80 ± 4,48
## 
5 
SR-2 10 M 101,00 ± 2,74 
20 M 112,60 ± 3,13** 
40 M 119,10 ± 1,28** 
6 SR-2 
+ insulin 100 (nM) 
10 M 135,20 ± 1,24
20 M 143,50 ± 2,43
## 
40 M 144,60 ± 1,61
## 
7 SR-6 10 M 113,10 ± 4,95** 
20 M 111,30 ± 3,41* 
40 M 108,70 ± 4,27 
8 SR-6 
+ insulin (100 nM) 
10 M 135,00 ± 5,46 
20 M 133,70 ± 1,13 
40 M 129,50 ± 2,43 
9 Rosiglitazon 30 M 118,30 ± 3,03** 
10 Rosiglitazon 
+ insulin (100 nM) 
30 M 146,90 ± 2,21
## 
11 Acid ursolic 10 M 119,40 ± 2,37** 
12 Acid ursolic 
+ insulin (100 nM) 
10 M 147,70 ± 1,33
##
Giá trị M ± SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần; 
*, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh với chứng; 
#
, p<0,05; 
##
, p<0,01 khi so sánh với insulin. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ve_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_mot_so.pdf