Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ
Cây Lạc tân phụ có tên khoa học là Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D.
Don, thuộc họ Thường sơn hay Cỏ tai hổ (Saxifragaceae) [1],[9],[129]. Cây này
phân bố ở Ấn Độ, Pakistan, Bhutan, Nepal, Thái Lan, Lào, Indonesia, Myanmar,
nam Trung Quốc và Việt Nam [1],[9],[72],[89],[129],[144]. Theo kinh nghiệm
dân gian của một số dân tộc ở châu Á (Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc): thân rễ, rễ
của cây Lạc tân phụ được sử dụng làm thuốc chữa các chứng bệnh phong tê thấp
nhức mỏi, chứng ngã sưng đau. Ngoài ra còn dùng chữa viêm dạ dày mạn tính,
nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lị, tiêu chảy, sa tử cung, chảy máu, vô sinh, thuốc
bổ trong trường hợp cơ thể suy nhược, rối loạn kinh
nguyệt, [5],[34],[43],[51],[72],[89],[126],[142]. Toàn cây chữa viêm khớp,
trúng gió, đau lưng, bong gân, sưng cơ [63],[68],[71-72], lá dùng làm sạch máu
[70].
Ở Việt Nam, chi Astilbe mới biết có một loài duy nhất là A. rivularis, mọc
hoang dại ở Lào Cai và một vài tỉnh Tây Bắc [1],[9],[18]. Người dân tộc vùng
cao ở các tỉnh Lào Cai (Sa Pa) và Lai Châu cũng dùng rễ, thân rễ cây thuốc này
để chữa các chứng bệnh đau nhức xương khớp, chứng ngã sưng đau,.
Mặc dù vậy cho đến nay, ở nước ta chưa có công trình nào đi sâu nghiên
cứu về dược học, cũng như về thành phần hóa học của cây Lạc tân phụ. Mặt
khác, việc sử dụng cây thuốc này theo kinh nghiệm dân gian để chữa các chứng
bệnh trên cũng chưa được nghiên cứu chứng minh.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học
của cây Lạc tân phụ (Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don, họ
Saxifragaceae)” làm luận án tiến sĩ Dược học, chuyên ngành Dược học cổ
truyền, với 3 mục tiêu sau:
1. Về thực vật học: Xác định tên khoa học, các đặc điểm hình thái quan2
trọng, khẳng định “tính đúng” của đối tượng nghiên cứu (Astilbe rivularis).
2. Về thành phần hóa học: Định tính, phân lập và xác định cấu trúc một số
hợp chất từ phần trên mặt đất và dưới mặt đất của cây Lạc tân phụ.
3. Về tác dụng sinh học: Xác định độc tính cấp và một số tác dụng sinh
học của cao chiết và một số hợp chất phân lập được từ phần dưới mặt đất của
cây Lạc tân phụ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lạc tân phụ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƢỢC LIỆU PHẠM QUỐC TUẤN NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY LẠC TÂN PHỤ (Astilbe rivularis Buch.- Ham. ex D. Don, họ Saxifragaceae) LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC HÀ NỘI, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƢỢC LIỆU PHẠM QUỐC TUẤN NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY LẠC TÂN PHỤ (Astilbe rivularis Buch.- Ham. ex D. Don, họ Saxifragaceae) LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: Dƣợc học cổ truyền MÃ SỐ: 62 72 04 06 Người hướng dẫn khoa học: 1. TSKH. Nguyễn Minh Khởi 2. PGS.TS. Minkyun Na HÀ NỘI, 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TSKH. Nguyễn Minh Khởi, PGS.TS. MinKyun Na. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Phạm Quốc Tuấn LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ này được thực hiện tại Viện Dược liệu dưới sự hướng dẫn khoa học của TSKH. Nguyễn Minh Khởi, PGS.TS. MinKyun Na. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các thầy về định hướng khoa học, tận tình hỗ trợ, chỉ bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, tác giả các công trình khoa học đã trích dẫn trong luận án vì đã cung cấp nguồn tư liệu quý báu, những kiến thức liên quan trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các khoa, phòng và các đồng nghiệp tại Viện Dược liệu; Đại học Quốc gia Chung Nam (Hàn Quốc); Trường Đại học Dược Hà Nội; Viện Hóa học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cộng tác để giúp tôi hoàn thành công trình này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới: TS. Phương Thiện Thương, PGS. TS. Nguyễn Văn Tập, TS. Nguyễn Thùy Dương, DSCKI. Lê Đình Bích đã có những ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn TTƯT.TS. Hà Quang Lợi – Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ - nơi tôi công tác, đã động viên tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí để tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình; cảm ơn những bạn bè thân thiết đã dành cho tôi những tình cảm, sự động viên chí tình trong suốt thời gian qua. Phạm Quốc Tuấn MỤC LỤC Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các hình, bảng Trang ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. THỰC VẬT HỌC 3 1.1.1. Phân loại thực vật, phân bố của chi Astilbe Buch.-Ham. ex D. Don và cây Lạc tân phụ trên thế giới 3 1.1.1.1. Về phân loại thực vật 3 1.1.1.2. Phân bố 12 1.1.2. Nghiên cứu phân loại, phân bố của chi Astilbe và cây Lạc tân phụ ở Việt Nam 14 1.1.2.1. Phân loại thực vật 14 1.1.2.2. Phân bố 15 1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 15 1.2.1. Thành phần hóa học một số loài thuộc chi Astilbe 15 1.2.1.1. Các sterol 15 1.2.1.2. Triterpenoid 16 1.2.1.3. Các dẫn xuất của acid benzoic 22 1.2.1.4. Flavonoid 24 1.2.1.5. Các hợp chất khác 30 1.2.2. Thành phần hóa học của cây Lạc tân phụ 31 1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CÔNG DỤNG 32 1.3.1. Tác dụng sinh học, công dụng của một số loài thuộc chi 32 Astilbe 1.3.1.1. Tác dụng sinh học 33 1.3.1.2. Công dụng 37 1.3.2. Tác dụng sinh học, công dụng của cây Lạc tân phụ 38 1.3.2.1. Tác dụng sinh học 38 1.3.2.2. Công dụng 39 CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU 41 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu 41 2.1.2. Động vật, tế bào thí nghiệm 41 2.1.3. Thuốc th , hóa chất, dung môi 41 2.1.4. Máy móc, thiết bị 42 2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 43 2.2.1. Nghiên cứu thực địa 43 2.2.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 43 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.3.1. Nghiên cứu về thực vật học 43 2.3.1.1. Mẫu tiêu bản thực vật 44 2.3.1.2. Xác định tên khoa học 44 2.3.1.3. Nghiên cứu giải phẫu 44 2.3.2. Nghiên cứu về hoá học 44 2.3.2.1. Ph ng pháp định t nh 45 2.3.2.2. Ph ng pháp chi t xuất phân lập các hợp chất 45 2.3.2.3. Ph ng pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất 45 2.3.3. Nghiên cứu tác dụng sinh học 45 2.3.3.1. Mẫu nghiên cứu 45 2.3.3.2. Xác định độc t nh cấp 46 2.3.3.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa 46 2.3.3.4. Xác định hoạt t nh ức ch hoạt động enzym xanthin oxidase 47 2.3.3.5. Đánh giá tác dụng chống viêm 48 2.3.3.6. Đánh giá tác dụng giảm đau 51 2.3.4.7. Thử tác dụng làm tăng c ờng hấp thu glucose 53 2.3.4. Phƣơng pháp x lý số liệu thống kê 54 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55 3.1. THỰC VẬT HỌC 55 3.1.1. Xác định tên khoa học của cây Lạc tân phụ 55 3.1.2. Đ c điểm hình thái thực vật 56 3.1.3. Đ c điểm giải phẫu 58 3.1.3.1. Cấu tạo giải phẫu lá chét 58 3.1.3.2. Cấu tạo giải phẫu thân kh sinh 59 3.1.3.3. Cấu tạo giải phẫu thân rễ 60 3.1.3.4. Cấu tạo giải phẫu rễ 60 3.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 60 3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ 60 3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất 62 3.2.2.1. Chi t xuất và phân lập các hợp chất t ph n trên m t đất cây Lạc tân phụ 62 3.2.2.2. Chi t xuất và phân lập các hợp chất t ph n d i m t đất cây Lạc tân phụ 64 3.2.3. Xác định cấu tr c hóa học các hợp chất phân lập từ cây Lạc tân phụ 66 3.2.3.1. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập t ph n trên m t đất 66 3.2.3.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập t ph n d i m t đất 86 3.3. TÁC DỤNG SINH HỌC 102 3.3.1. Độc tính cấp của CDMĐLTP 102 3.3.2. Tác dụng chống oxy hóa của CDMĐLTP 103 3.3.3. Hoạt tính ức chế hoạt động XO 103 3.3.4. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP 104 3.3.4.1. Tác dụng chống viêm cấp của CDMĐLTP trên mô hình gây phù bàn chân chuột bằng carrageenan 104 3.3.4.2. Tác dụng chống viêm mạn của CDMĐLTP trên mô hình gây u hạt thực nghiệm bằng bông 105 3.3.5. Tác dụng giảm đau của CDMĐLTP 106 3.3.5.1. Tác dụng giảm đau trung ng của CDMĐLTP trên mô hình mâm nóng 106 3.3.5.2. Tác dụng giảm đau ngoại vi của CDMĐLTP trên mô hình gây đau qu n bằng acid acetic 107 3.3.6. Tác dụng làm tăng cƣờng hấp thu glucose của các oleanan triterpenoid phân lập đƣợc từ CDMĐLTP 107 3.3.6.1. Tác dụng độc t bào của các oleanan triterpenoid 108 3.3.6.2. Tác dụng làm tăng c ờng hấp thu glucose của các oleanan triterpenoid 109 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN 112 4.1. VỀ THỰC VẬT HỌC 112 4.2. VỀ HÓA HỌC 115 4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC 122 4.3.1. Về độc tính cấp 122 4.3.2. Về tác dụng chống oxy hóa 123 4.3.3. Về hoạt tính ức chế hoạt động XO 125 4.3.4. Về tác dụng chống viêm 126 4.3.5. Về tác dụng giảm đau 129 4.3.6. Về tác dụng làm tăng cƣờng hấp thu glucose của các oleanan triterpenoid 130 4.3.7. Hạn chế trong nghiên cứu tác dụng sinh học 135 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 137 KẾT LUẬN 137 Về thực vật học 137 Về hóa học 137 Về tác dụng sinh học 138 KIẾN NGHỊ 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC CÔNG TR NH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT A. : Astilbe ACAT : Acyl-CoA: Cholesterol acyltransferase ADN : Acid deoxyribonucleic BSA : Bovine Serum Albumin BuOH : Butanol CC : Column Chromatography (Sắc ký cột) CDMĐLTP : Cao chiết bằng ethanol từ phần dưới mặt đất của cây Lạc tân phụ COSY : Correlation Spectroscopy cs. : Cộng sự COX : Cyclooxygenase DĐVN : Dược điển Việt Nam DEPT : Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DMEM : Dulbecco's Modified Eagle's Medium DMSO : Dimethylsulfoxid DPPH : 1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl EC50 : Effective Concentration 50% (Nồng độ hiệu quả 50%) ED50 : Effective Dose 50% (Liều có tác dụng 50%) ESI-MS : Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (Phổ khối lượng ion hóa phun mù điện tử) EtOAc : Ethyl acetat EtOH : Ethanol FBS : Fetal Bovine Serum GLUT : Glucose Transporter HEPES : 4-(2-Hydroxyethyl)-1-piperazineethanesulfonic acid HIF : Hypoxia-Inducible Factor (yếu tố thiếu oxy cảm ứng) HIV : Human Immunodeficiency Virus HMBC : Heteronuclear Multiple Bond Correlation HMQC : Heteronuclear Multiple Quantum Coherence HPLC : High Perfomance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao) HR-ESI-MS : High Resolution Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (Phổ khối lượng ion hóa phun mù điện tử phân giải cao) HSQC : Heteronuclear Single Quantum Coherence HSV : Herpes simplex virus Hx : n-Hexan IC50 : Inhibitory Concentration 50% (Nồng độ ức chế 50%) IL : Interleukin IR : InfraRed (Hồng ngoại) IU : International Unit (Đơn vị quốc tế) KRPH : Krebs-Ringer Phosphate-HEPES LC50 : Lethal Concentration 50% (Nồng độ chết 50%) LD50 : Lethal dose 50% (Liều chết 50%) M : Mean (Trung bình) MeOH : Methanol MIC : Minimum Inhihitory Concentration (Nồng độ tối thiểu ức chế) MPLC : Medium Presure Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng áp suất trung bình) MTT : 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl-tetrazolium bromid Na CMC : Natri Carboxyl Methyl Cellulose NBT : Nitroblue tetrazolium NK : Natural Killer (Tế bào diệt tự nhiên) NMR : Nuclear Magnetic Resonance (Cộng hưởng từ hạt nhân) NO : Nitrogen oxide NOESY : Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy OD : Optical Density (Mật độ quang) p : Probability (Xác suất) PBS : Phosphate Buffered Saline PE : Petroleum ether (Ether dầu hỏa) PG: : Prostaglandin PTP : Protein tyrosine phosphatase P/ư : Phản ứng ROS : Reactive Oxygen Species (Các dạng oxy phản ứng) SD : Standard Deviation (Độ lệch chuẩn) SDS : Sodium dodecyl sulphat SE : Standard Error (Sai số chuẩn) TGF : Tumor Growth Factor (Yếu tố phát triển khối u) TLC : Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) TLTK : Tài liệu tham khảo TNF: : Tumor Necrosis Factor (Yếu tố hoại tử khối u) UV : Ultraviolet (Tử ngoại) VEGF : Vascular Endothelial Growth Factor (Yếu tố tăng trưởng mạch nội mô) Vis : Visible (Khả kiến) XO : Xanthin oxidase DANH MỤC CÁC H NH Trang Hình 1.1. Hình ảnh một số loài thuộc chi Astilbe 9 Hình 1.2. Hình ảnh 3 thứ của loài A. rivularis 12 Hình 1.3. Hình ảnh lá kép, cụm hoa, hoa, quả của loài A. rivularis 15 Hình 3.1. Thân rễ 56 Hình 3.2. Lá kép 56 Hình 3.3. Cụm hoa 57 Hình 3.4. Cấu tạo hoa 57 Hình 3.5. Quả, hạt 58 Hình 3.6. Vi phẫu cuống lá chét cắt ngang 58 Hình 3.7. Vi phẫu lá chét 59 Hình 3.8. Vi phẫu thân khí sinh 59 Hình 3.9. Vi phẫu thân rễ 60 Hình 3.10. Vi phẫu rễ 60 Hình 3.11. Sơ đồ chiết xuất, phân lập các hợp chất từ phần trên mặt đất của cây Lạc tân phụ 64 Hình 3.12. Sơ đồ chiết xuất, phân lập các hợp chất từ phần dưới mặt đất của cây Lạc tân phụ 66 Hình 3.13. Cấu trúc của hợp chất SL-1 68 Hình 3.14. Cấu trúc của hợp chất SL-2 71 Hình 3.15. Cấu trúc của hợp chất SL-3 73 Hình 3.16. Cấu trúc của hợp chất SL-4 74 Hình 3.17. Cấu trúc của hợp chất SL-5 76 Hình 3.18. Cấu trúc của hợp chất SL-6 78 Hình 3.19. Cấu trúc của hợp chất SL-7 80 Hình 3.20. Cấu trúc của hợp chất SL-8 82 Hình 3.21. Cấu trúc của hợp chất SL-9 84 Hình 3.22. Cấu trúc của hợp chất SL-10 85 Hình 3.23. Cấu trúc của hợp chất SR-4 88 Hình 3.24. Cấu trúc của hợp chất SR-1 90 Hình 3.25. Cấu trúc của hợp chất SR-2 92 Hình 3.26. Tương tác HMBC (), NOESY ( ) chính của hợp chất SR-2 93 Hình 3.27. Phổ HMBC của hợp chất SR-2 93 Hình 3.28. Phổ NOESY của hợp chất SR-2 94 Hình 3.29. Cấu trúc của hợp chất SR-3 95 Hình 3.30. Cấu trúc của hợp chất SR-6 97 Hình 3.31. Cấu trúc của hợp chất SR-5 99 Hình 3.32. Cấu trúc của hợp chất SR-7 101 Hình 3.33. Hoạt tính ức chế hoạt động XO của CDMĐLTP 103 Hình 3.34. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP trên phù chân chuột do carrageenan theo thời gian 104 Hình 3.35. Tác dụng độc tế bào của các oleanan triterpenoid 108 Hình 3.36. Tác dụng tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ chuột C2C12 của hợp chất SR-1 và SR-1 + insulin theo thời gian 109 Hình 3.37. Tác dụng làm tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ chuột C2C12 của các hợp chất ở thời điểm 2 giờ sau khi ủ với chất 110 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân bố địa lý các loài thuộc chi Astilbe 13 Bảng 1.2. Các sterol có trong một số loài thuộc chi Astilbe 16 Bảng 1.3. Các triterpenoid có trong một số loài thuộc chi Astilbe 18 Bảng 1.4. Các dẫn xuất của acid benzoic có trong một số loài thuộc chi Astilbe 23 Bảng 1.5. Các aglycon của flavonoid có trong một số loài thuộc chi Astilbe 25 Bảng 1.6. Flavonoid phân lập được từ một số loài thuộc chi Astilbe 27 Bảng 1.7. Một số hợp chất khác phân lập từ các loài thuộc chi Astilbe 30 Bảng 1.8. Các hợp chất phân lập từ loài A. rivularis 31 Bảng 1.9. Tác dụng kháng khối u của triterpenoid phân lập được từ một số loài thuộc chi Astilbe 35 Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất có trong cây Lạc tân phụ 61 Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-1 67 Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-2 69 Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-3 71 Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-4 74 Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-5 75 Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-6 77 Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-7 79 Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-8 81 Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-9 83 Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SL-10 84 Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-4 86 Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-1 88 Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-2 90 Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-3 94 Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-6 96 Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-5 98 Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SR-7 100 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của CDMĐLTP lên khối lượng u hạt 106 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của CDMĐLTP đến thời gian phản ứng đau 106 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của CDMĐLTP đến số cơn quặn đau của chuột 107 Bảng 4.1. Các hợp chất phân lập được từ loài A. rivularis 115 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cây Lạc tân phụ có tên khoa học là Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don, thuộc họ Thường sơn hay Cỏ tai hổ (Saxifragaceae) [1],[9],[129]. Cây này phân bố ở Ấn Độ, Pakistan, Bhutan, Nepal, Thái Lan, Lào, Indonesia, Myanmar, nam Trung Quốc và Việt Nam [1],[9],[72],[89],[129],[144]. Theo kinh nghiệm dân gian của một số dân tộc ở châu Á (Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc): thân rễ, rễ của cây Lạc tân phụ được sử dụng làm thuốc chữa các chứng bệnh phong tê thấp nhức mỏi, chứng ngã sưng đau. Ngoài ra còn dùng chữa viêm dạ dày mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lị, tiêu chảy, sa tử cung, chảy máu, vô sinh, thuốc bổ trong trường hợp cơ thể suy nhược, rối loạn kinh nguyệt,[5],[34],[43],[51],[72],[89],[126],[142]. Toàn cây chữa viêm khớp, trúng gió, đau lưng, bong gân, sưng cơ [63],[68],[71-72], lá dùng làm ... nd antitumor activity of triterpenoid fractions from the rhizomes of Astilbe chinensis", Journal of Ethnopharmacology, 119(2), 266-271. 125. Vogel H.G. (2008), Drug discovery and evaluation pharmacological assays, 3 rd ed., Springer. 126. Wei Q., Ruan Z., Liao X., Tang Z., Dai Q. (2003), "Study on pharmacognosy of Astilbe rivularis Buch.-Ham. ex D. Don", Journal of Yunnan College of Traditional Chinese Medicine, 26(2), 21-23. 127. Winter C.A., Risley E.A., Nuss G.W. (1962), "Carrageenin-induced edema in hind paw of the rat as an assay for antiinflammatory drugs", Proceedings of the Society for Experimental Biology and Medicine, 111(3), 544-547. 128. Wiseman H., Halliwell B. (1996), “Damage to DNA by reactive oxygen and nitrogen species: role in inflammatory disease and progression to cancer”, Biochemical Journal, 313, 17-29 129. Wu Z.Y., Raven P.H. (2001), Flora of China, Vol. 8, Science press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis, America. 130. Wu Z.Y., Raven P.H., Hong D. (2003), Flora of China: Illustriations, Vol. 8, Science press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis, America. 131. Xue Y., Xu X.M., Yan J.F., Deng W.L., Liao X. (2011), "Chemical constituents from Astilbe chinensis", Journal of Asian Natural Products Research, 13(2), 188-191. 132. Yoo J.S., Ahn E.M., Bang M.H., Son M.C., Yang H.J., Lee D.H., Chung H.G., Jeong T.S., Lee K.T., Choi M.S., Baek N.I. (2006), "Steroids from aerial parts of Artermisia princeps Pampanini", Korean Journal of Medicinal Crop Science, 14(5), 273-277. 133. Yuk J.E., Lee M.Y., Kwon O.K., Cai X.F., Jang H.Y., Oh S.R., Lee H.K., Ahn K.S. (2011), "Effects of astilbic acid on airway hyperresponsiveness and inflammation in a mouse model of allergic asthma”, International Immunopharmacology, 11(2), 266-273. 134. Zhang Y.B., Peng X.Y., Sun H.X. (2008), "A new cytotoxic, apoptosis- inducing triterpenoid from the rhizomes of Astilbe chinensis", Chemistry & Biodiversity, 5(1), 189-196. 135. Zhang W., Hong D., Zhou Y., Zhang Y., Shen Q., Li J.Y., Hu L.H., Li J. (2006), “Ursolic acid and its derivative inhibit protein tyrosine phosphatase 1B, enhancing insulin receptor phosphorylation and stimulating glucose uptake”, Biochimica et Biophysica Acta, 1760(10), 1505-1512 136. Zheng C.J., Sohn M.J., Kim K.Y., Yu H.E., Kim W.G. (2008), “Olean-27- carboxylic acid-type triterpenes with potent antibacterial activity from Aceriphyllum rossii”, Journal of Agricultural and Food Chemistry 56(24),11752-11756. 137. Zheng X.L., Sun H.X., Liu X.L., Chen Y.X., Qian B.C. (2004), "Astilbic acid induced COLO 205 cell apoptosis by regulating Bcl-2 and Bax expression and activating caspase-3", Acta Pharmacologica Sinica, 25(8), 1090-1095. 138. Zhou J., Xie G., Yan X. (2011), Encyclopedia of traditional Chinese medicines: Molecular structures, pharmacological activities, natural sources and applications, Vol. 1, Springer. 139. Zhou J., Xie G., Yan X. (2011), Encyclopedia of traditional Chinese medicines: molecular structrures, pharmacological activities, natural sources and application, Vol. 3, Springer. 140. Zhu W.D., Nie Z.L., Wen J., Sun H. (2013), "Molecular phylogeny and biogeography of Astilbe (Saxifragaceae) in Asia and eastern north America", Botanical Journal of the Linnean Society, 171(2), 377-394. 141. Zou Y., Cui Y. (2012), "Chemical constituents from Astilbe myriantha", Journal of Chinese Medicinal Materials, 35(7), 1095-1097. Tiếng Trung 142. 中华本草“编委会 (国家中医药管理局) (1998), 中华本草, 上海科学技术 出版社, 上海 Trang Web 143. Flora of North America, Vol. 8 [online], at available: [Accessed 03 February 2014]. 144. Flora of Pakistan [online], at available: [Accessed 02 February 2014]. 145. Kew Royal Botanic Garden [online], at available: =Astilbe+rivularis. [Accessed 03 February 2011]. 146. The International Plant Names Index [online], at available: CDF6F7B6DF995CDF00B547?find_family=&find_genus=astilbe&find_s pecies=&find_infrafamily=&find_infragenus=&find_infraspecies=&find_ authorAbbrev=&find_includePublicationAuthors=on&find_includ. [Accessed 20 October 2013] 147. The Plant List [online], at available: [Accessed 15 October 2013] DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC CỦA LUẬN ÁN Trang Phụ lục 1. Kết quả giám định tên khoa học 1 Phụ lục 2. Ảnh tiêu bản mẫu nghiên cứu 2 Phụ lục 3. Phổ của hợp chất SL-1 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT, COSY, HSQC, HMBC 4 Phụ lục 4. Phổ của hợp chất SL-2 IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 12 Phụ lục 5. Phổ của hợp chất SL-3 IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 16 Phụ lục 6. Phổ của hợp chất SL-4 UV, IR, HR-ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 21 Phụ lục 7. Phổ của hợp chất SL-5 [SR-8] UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 26 Phụ lục 8. Phổ của hợp chất SL-6 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 31 Phụ lục 9. Phổ của hợp chất SL-7 UV, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 37 Phụ lục 10. Phổ của hợp chất SL-8 UV, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 42 Phụ lục 11. Phổ của hợp chất SL-9 [SR-9] UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT 47 Phụ lục 12. Phổ của hợp chất SL-10 [SR-10] UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, DEPT, COSY, HSQC, HMBC 53 Phụ lục 13. Phổ của hợp chất SR-1 61 1H NMR, 13C NMR, COSY, NOESY, HMQC, HMBC Phụ lục 14. Phổ của hợp chất SR-2 HPLC, IR, HR-ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR, COSY, NOESY, HMQC, HMBC 67 Phụ lục 15. Phổ của hợp chất SR-3 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 75 Phụ lục 16. Phổ của hợp chất SR-4 UV, IR, ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 78 Phụ lục 17. Phổ của hợp chất SR-5 1H NMR, 13C NMR 84 Phụ lục 18. Phổ của hợp chất SR-6 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 87 Phụ lục 19. Phổ của hợp chất SR-7 ESI-MS, 1H NMR, 13C NMR 91 Phụ lục 20. Kết quả đánh giá tác dụng sinh học của CDMĐLTP 95 1 PHỤ LỤC 1 KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 2 PHỤ LỤC 2 ẢNH TIÊU BẢN MẪU NGHIÊN CỨU TIÊU BẢN CÂY LẠC TÂN PHỤ MANG QUẢ THU HÁI NGÀY 11/11/2010 TẠI SA PA 3 TIÊU BẢN CÂY LẠC TÂN PHỤ MANG HOA THU HÁI NGÀY 12/09/2011 TẠI SA PA 4 PHỤ LỤC 3 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-1 (ACID 3-ACETOXYOLEAN-12-EN-27-OIC) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT COSY HSQC HMBC 5 PHỔ UV (MeOH) 6 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 7 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CDCl3) 8 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CDCl3) 9 PHỔ DEPT (CDCl3) 10 PHỔ COSY (CDCl3) PHỔ HSQC (CDCl3) 11 PHỔ HMBC (CDCl3) 12 PHỤ LỤC 4 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-2 (-SITOSTEROL) IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 13 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 14 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CDCl3) 15 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CDCl3) PHỔ DEPT (CDCl3) 16 PHỤ LỤC 5 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-3 (DAUCOSTEROL) IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 17 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 18 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CDCl3-CD3OD) 19 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CDCl3-CD3OD) 20 PHỔ DEPT (CDCl3-CD3OD) 21 PHỤ LỤC 6 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-4 (AQUILEGIOLID) UV IR HR-ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 22 PHỔ UV (MeOH) 23 PHỔ IR PHỔ HR-ESI-MS 24 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CDCl3) 25 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CDCl3) PHỔ DEPT (CDCl3) 26 PHỤ LỤC 7 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-5 [SR-8] (QUERCETIN) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 27 PHỔ UV (MeOH) 28 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 29 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, DMSO-d6) 30 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, DMSO-d6) PHỔ DEPT (DMSO-d6) 31 PHỤ LỤC 8 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-6 (HYPERIN) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 32 PHỔ UV (MeOH) 33 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 34 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CD3OD) 35 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CD3OD) 36 PHỔ DEPT (CD3OD) 37 PHỤ LỤC 9 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-7 (ISOQUERCITRIN) UV ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 38 UV (MeOH) 39 PHỔ ESI-MS PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CD3OD) 40 41 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CD3OD) PHỔ DEPT (CD3OD) 42 PHỤ LỤC 10 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-8 (ENGELETIN) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 43 PHỔ UV (MeOH) 44 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 45 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, DMSO-d6) 46 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, DMSO-d6) PHỔ DEPT (DMSO-d6) 47 PHỤ LỤC 11 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-9 [SR-9] (QUERCITRIN) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT 48 PHỔ UV (MeOH) 49 PHỔ IR PHỔ ESI-MS \\\ 50 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CD3OD) 51 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CD3OD) 52 PHỔ DEPT (CD3OD) 53 PHỤ LỤC 12 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SL-10 [SR-10] (BERGENIN) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR DEPT COSY HSQC HMBC 54 PHỔ UV (MeOH) 55 PHỔ IR PHỔ ESI-MS 56 PHỔ 1 H NMR (500 MHz, CD3OD) 57 PHỔ 13 C NMR (125 MHz, CD3OD) 58 PHỔ DEPT (CD3OD) 59 PHỔ COSY (CD3OD) 60 PHỔ HSQC (CD3OD) PHỔ HMBC (CD3OD) 61 PHỤ LỤC 13 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-1 (ACID 6-HYDROXY,3-OXOOLEAN-12-EN-27-OIC) 1H NMR 13C NMR COSY NOESY HMQC HMBC 62 PHỔ 1 H NMR (600 MHz, C5D5N) 63 PHỔ 13 C NMR (150 MHz, C5D5N) 64 PHỔ COSY (C5D5N) 65 PHỔ NOESY (C5D5N) PHỔ HMQC (C5D5N) 66 PHỔ HMBC (C5D5N) 67 PHỤ LỤC 14 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-2 (ACID 3-trans-p-COUMAROYLOXY-OLEAN-12-EN-27-OIC) HPLC IR HR-ESI-MS 1H NMR 13C NMR COSY NOESY HMQC HMBC 68 SẮC KÝ ĐỒ HPLC PHỔ IR 69 PHỔ HR-ESI-MS PHỔ 1 H NMR (600 MHz, C5D5N) 70 71 PHỔ 13 C NMR (150 MHz, C5D5N) 72 PHỔ COSY (C5D5N) 73 PHỔ NOESY (C5D5N) PHỔ HMQC (C5D5N) 74 PHỔ HMBC (C5D5N) 75 PHỤ LỤC 15 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-3 (3 -DIHYDROXYLUP-20(29)-EN) ESI-MS 1H NMR 13C NMR 76 PHỔ ESI-MS PHỔ 1 H NMR (600 MHz, CD3OD) 77 PHỔ 13 C NMR (150 MHz, CD3OD) 78 PHỤ LỤC 16 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-4 (ACID 3-HYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) UV IR ESI-MS 1H NMR 13C NMR 79 PHỔ UV (MeOH) 80 PHỔ IR ESI-MS 81 PHỔ 1 H NMR (300 MHz, CDCl3) 82 PHỔ 13 C NMR (75 MHz, CDCl3) 83 84 PHỤ LỤC 17 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-5 (ACID 367 -TRIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) 1H NMR 13C NMR 85 PHỔ 1 H NMR (300 MHz, CD3OD) 86 PHỔ 13 C NMR (75 MHz, CD3OD) 87 PHỤ LỤC 18 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-6 (ACID 36-DIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC, ACID ASTILBIC) ESI-MS 1H NMR 13C NMR 88 89 PHỔ 1 H NMR (300 MHz, C5D5N) 90 PHỔ 13 C NMR (75 MHz, C5D5N) 91 PHỤ LỤC 19 PHỔ CỦA HỢP CHẤT SR-7 (ACID 3-DIHYDROXYOLEAN-12-EN-27-OIC) ESI-MS 1H NMR 13C NMR 92 PHỔ ESI-MS 93 PHỔ 1 H NMR (300 MHz, C5D5N) 94 PHỔ 13 C NMR (75 MHz, C5D5N) 95 PHỤ LỤC 20 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CDMĐLTP Bảng 1. Hoạt tính ức chế hoạt động XO của CDMĐLTP Số TT Nồng độ (g/ml) n Hoạt tính ức chế hoạt động XO (%) CDMĐLTP Quercetin 1 100,0 3 47,7 ± 3,3** 81,6 ± 1,0 2 10,0 3 34,0 ± 2,7** 71,5 ± 2,0 3 1,0 3 31,2 ± 1,0 30,8 ± 5,3 4 0,5 3 24,4 ± 3,2 26,0 ± 3,3 5 0,1 3 21,0 ± 2,0 18,7 ± 5,0 Giá trị M ± SD; *, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh với quercetin Bảng 2. Tác dụng chống viêm của CDMĐLTP trên phù chân chuột do carrageenan theo thời gian Số TT Lô th Liều (mg/ kg) n Thông số Kết quả đánh giá các thông số tại thời điểm (M±SE) 1 giờ 3 giờ 5 giờ 7 giờ 1 Chứng - 9 V% 13,5 ± 2,1 25,7 ± 2,6 30,9 ± 2,7 15,1 ± 1,0 2 Indomethacin 10 9 V% 7,2 ± 1,0 14,2 ± 2,8 21,7 ± 2,5 5,4 ± 1,8 I% 46,6 44,9 29,7 64,3 p p2,1<0,05 p2,1<0,01 p2,1<0,01 p2,1<0,01 3 CDMĐLTP 80 9 V% 6,6 ± 1,0 10,8 ± 1,8 16,7 ± 1,8 15,5 ± 1,5 I% 50,9 58,2 46,1 -3,8 96 p p3,1<0,01 p3,2>0,05 p3,1<0,01 p3,2>0,05 p3,1<0,01 p3,2>0,05 p3,1>0,05 p3,2<0,01 4 CDMĐLTP 160 8 V% 10,9 ± 1,5 15,8 ± 3,2 21,1 ± 2,9 12,0 ± 3,0 I% 19,3 38,5 31,7 20,7 p p4,1>0,05 p4,2>0,05 p4,1<0,05 p4,2>0,05 p4,1<0,01 p4,2>0,05 p4,1>0,05 p4,2<0,05 5 CDMĐLTP 320 7 V% 9,9 ± 1,1 16,5 ± 3,8 21,6 ± 2,1 12,3 ± 2,5 I% 26,4 35,8 30,2 18,7 p p5,1>0,05 p5,2>0,05 p5,1<0,05 p5,2>0,05 p5,1<0,05 p5,2>0,05 p5,1>0,05 p5,2<0,05 Bảng 3. Độc tế bào của các oleanan triterpenoid Số TT Hợp chất Nồng độ Tỷ lệ % giữa OD của mẫu th so với mẫu chứng ở thời điểm 2 giờ 4 giờ 1 DMSO 0,2% 100 100 2 SR-1 20 M 114,30 ± 3,16 109,40 ± 1,61 40 M 111,40 ± 1,66 98,50 ± 3,13 3 SR-2 20 M 108,10 ± 4,20 109,90 ± 2,11 40 M 100,80 ± 2,17 110,40 ± 2,94 4 SR-4 20 M 80,81 ± 3,24 87,29 ± 1,72 40 M 76,04 ±4,26 64,61 ± 2,42 5 SR-5 20 M 108,50 ± 1,57 93,72 ± 4,60 40 M 90,07 ± 1,91 75,43 ± 2,69 6 SR-6 20 M 113,90 ± 2,90 104,30 ± 1,92 40 M 106,30 ± 4,46 109,60 ± 4,09 SR-7 20 M 81,37 ± 2,36 82,94 ± 0,62 97 7 40 M 78,98 ± 3,29 75,80 ± 1,40 8 Rosiglitazon 30 M 95,83 ± 1,45 97,06 ± 2,48 9 Acid ursolic 10 M 98,23 ± 1,27 100,20 ± 2,51 10 Digitonin 100 g/ml 3,67 ± 0,48 1,67 ± 0,48 Giá trị M±SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần) Bảng 4. Tác dụng tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào C2C12 của hợp chất SR-1 và SR-1 + insulin theo thời gian Số TT Thời gian (giờ) % hấp thu 2-deoxy-[3H]-glucose (so với mẫu chứng) SR1 (40 M) SR1 (40 M) + insulin (100 nM) 1 0,00 100,04 ± 0,48 130,56 ± 2,11 2 0,25 100,91 ± 2,31 131,24 ± 2,80 3 0,50 103,29 ± 0,90 139,51 ± 3,36 4 1,00 110,23 ± 1,32* 147,12 ± 2,25 # 5 2,00 120,44 ± 2,01** 160,57 ± 4,48 ## 6 4,00 115,11 ± 3,21* 151,00 ± 4,72 ## Giá trị M ± SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần); *, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh tại thời điểm bắt đầu không với insulin; # , p<0,05; ## , p<0,01 khi sánh tại thời điểm bắt đầu với insulin Bảng 5. Tác dụng làm tăng (%) hấp thu glucose vào tế bào sợi cơ chuột C2C12 của các hợp chất ở thời điểm 2 giờ sau khi ủ với chất Số TT Hợp chất Nồng độ % hấp thu 2-deoxy-[ 3 H]- glucose (so với mẫu chứng) 1 Chứng - 100,0 ± 1,20 2 Insulin 100 nM 130,60 ± 1,00 98 3 SR-1 10 M 114,90 ± 3,41** 20 M 124,50 ± 4,22** 40 M 123,90 ± 2,83** 4 SR1 + insulin (100 nM) 10 M 148,20 ± 2,46 ## 20 M 151,10 ± 4,09 ## 40 M 162,80 ± 4,48 ## 5 SR-2 10 M 101,00 ± 2,74 20 M 112,60 ± 3,13** 40 M 119,10 ± 1,28** 6 SR-2 + insulin 100 (nM) 10 M 135,20 ± 1,24 20 M 143,50 ± 2,43 ## 40 M 144,60 ± 1,61 ## 7 SR-6 10 M 113,10 ± 4,95** 20 M 111,30 ± 3,41* 40 M 108,70 ± 4,27 8 SR-6 + insulin (100 nM) 10 M 135,00 ± 5,46 20 M 133,70 ± 1,13 40 M 129,50 ± 2,43 9 Rosiglitazon 30 M 118,30 ± 3,03** 10 Rosiglitazon + insulin (100 nM) 30 M 146,90 ± 2,21 ## 11 Acid ursolic 10 M 119,40 ± 2,37** 12 Acid ursolic + insulin (100 nM) 10 M 147,70 ± 1,33 ## Giá trị M ± SE; n= 3 (3 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần; *, p<0,05; **, p<0,01 khi so sánh với chứng; # , p<0,05; ## , p<0,01 khi so sánh với insulin.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ve_thuc_vat_thanh_phan_hoa_hoc_va_mot_so.pdf