Luận án Nghiên cứu vi động cơ theo nguyên lý điện nhiệt dạng dầm chữ V và hệ điều khiển
Trong khoảng 30 năm trở lại đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
vi cơ điện tử (MEMS – Micro-Electro-Mechanical System) các nghiên cứu về công
nghệ y sinh, vi robot đang phát triển và mang lại nhiều tiềm năng ứng dụng trong thực
tế. Các bộ kích hoạt/chấp hành kích cỡ micro (micro actuator), các vi động cơ (micro
motor) cùng với các vi robot là những thành phần quan trọng không thể thiếu trong hệ
thống vận chuyển, phân loại và lắp ghép những vi mẫu trong các hệ vi vận tải, hệ vi
phân tích tổng hợp, hệ phân tích sinh hóa hay các vi chuyển động trong nhiều lĩnh vực
khác. Để tạo ra chuyển động có thể sử dụng nhiều hiệu ứng khác nhau như hiệu ứng
điện từ, giãn nở nhiệt, áp điện hay tĩnh điện. Trong đó, hiệu ứng giãn nở nhiệt (điện
nhiệt) có thể cho chuyển động với tốc độ thấp, hoạt động trong phạm vi hẹp nhưng lại
có lực tác động và mô men lớn. Đã có khá nhiều công trình khoa học được công bố
trên thế giới về các vi động cơ ứng dụng hiệu ứng này và ứng dụng của chúng, tuy
nhiên ở Việt Nam, lĩnh vực nghiên cứu về các hệ vi cơ điện tử nói chung và các vi
động cơ nói riêng mới chỉ bắt đầu phát triển trong một vài năm gần đây.
Một trong những xu hướng phát triển tất yếu trong thế kỷ XXI là đưa các thiết
bị, máy móc, hệ thống kỹ thuật với kích thước nhỏ tính theo đơn vị micro-mét hoặc
nano-mét vào sản xuất cũng như ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc nghiên
cứu, phát triển các vi động cơ và vi cơ cấu đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng quyết
định đến hiệu suất, tuổi thọ cũng như độ chính xác của các hệ thống. Cho đến nay, đại
đa số các nghiên cứu chỉ tập trung vào phân tích, lựa chọn vật liệu, công nghệ gia công,
tính toán, mô phỏng và thiết kế chế tạo nhằm phục vụ cho các đối tượng với những ứng
dụng cụ thể. Rất ít các đối tượng MEMS được thiết kế, chế tạo và giải quyết triệt để
các bài toán trong ứng dụng, đặc biệt bài toán điều khiển đối với các vi kết cấu này
chưa nhận được những quan tâm thích đáng. Với đề tài “Nghiên cứu vi động cơ theo
nguyên lý điện nhiệt dạng dầm chữ V và hệ điều khiển”, tác giả sẽ giải quyết trọn vẹn
việc tính toán thiết kế mẫu vi động cơ hoàn toàn mới; xây dựng quy trình chế tạo dựa
trên các trang thiết bị và điều kiện thí nghiệm tại Việt Nam; xây dựng mô hình toán
học và lựa chọn thiết kế bộ điều khiển phù hợp với lớp đối tượng nghiên cứu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu vi động cơ theo nguyên lý điện nhiệt dạng dầm chữ V và hệ điều khiển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU VI ĐỘNG CƠ THEO NGUYÊN LÝ ĐIỆN NHIỆT DẠNG DẦM CHỮ V VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA Hà Nội - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Nguyễn Tiến Dũng NGHIÊN CỨU VI ĐỘNG CƠ THEO NGUYÊN LÝ ĐIỆN NHIỆT DẠNG DẦM CHỮ V VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN Ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã số: 9520216 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Địch 2. PGS.TS. Phạm Hồng Phúc Hà Nội - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của tập thể hướng dẫn và các nhà khoa học. Tài liệu tham khảo trong luận án được trích dẫn đầy đủ. Các kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và chưa từng được các tác giả khác công bố. Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020 Tập thể hướng dẫn khoa học Nghiên cứu sinh PGS.TS. Nguyễn Quang Địch PGS.TS. Phạm Hồng Phúc Nguyễn Tiến Dũng ii LỜI CẢM ƠN Trải qua một thời gian dài, khó khăn và nhiều thử thách tác giả cũng đã hoàn thành bản luận án của mình. Trong suốt quá trình đó, tác giả đã luôn nhận được sự giúp đỡ hỗ trợ của các đơn vị chuyên môn, tập thể hướng dẫn, các nhà khoa học, gia đình và đồng nghiệp. Qua đây tác giả muốn gửi lời cám ơn sâu sắc tới tập thể hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Quang Địch, PGS.TS. Phạm Hồng Phúc, những người đã định hướng, tận tình hướng dẫn chuyên môn và bổ sung kịp thời những kiến thức liên quan. Xin chân thành cám ơn các giảng viên, các nhà khoa học thuộc viện Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Bộ môn Tự động hóa Công nghiệp, bộ môn Điều khiển tự động (viện Điện), bộ môn cơ sở thiết kế máy và Robot (viện Cơ khí) trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, có những đóng góp chuyên môn quý báu và cung cấp tài liệu tham khảo để tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả xin cám ơn Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu (ITIMS), viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ (AIST) trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã hỗ trợ về thiết bị thí nghiệm, hướng dẫn vận hành để tác giả có thể hoàn thành một số quy trình thực nghiệm của luận án. Tác giả cũng xin cám ơn tới Đảng ủy, Ban giám hiệu và các đồng nghiệp tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên đã đồng ý về chủ trương, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả sắp xếp thời gian vừa hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn vừa hoàn thành luận án của mình. Đặc biệt tác giả muốn gửi lời cám ơn tới vợ, hai con và toàn thể gia đình, bạn bè đã hết lòng ủng hộ, chia sẻ cả về tinh thần và vật chất để tác giả hoàn thành tốt nội dung nghiên cứu này. Tác giả luận án iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 2 7. Bố cục và nội dung của luận án .......................................................................... 3 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 5 TỔNG QUAN VỀ VI ĐỘNG CƠ VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN............................................. 5 1.1 Tổng quan về vi động cơ .................................................................................. 5 1.1.1 Giới thiệu chung về vi động cơ (micro motor) .............................................. 5 1.1.2 Phân loại ...................................................................................................... 5 1.1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................... 5 1.1.4 Nhận xét và định hướng nghiên cứu ........................................................... 19 1.2 Tổng quan về các bộ điều khiển cho vi động cơ ............................................. 19 1.2.1 Điều khiển vòng hở .................................................................................... 20 1.2.2 Điều khiển vòng kín ................................................................................... 21 1.2.3 Điều khiển vòng kín phản hồi trên chíp ...................................................... 23 1.2.4 Tổng quan về điều khiển bộ kích hoạt điện nhiệt ........................................ 24 1.2.5 Nhận xét và định hướng nghiên cứu ........................................................... 27 iv 1.3 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 29 VI ĐỘNG CƠ QUAY SỬ DỤNG HIỆU ỨNG GIÃN NỞ NHIỆT ............................ 29 2.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ...................................................................... 29 2.2 Tính toán động học và động lực học cho vi động cơ ....................................... 33 2.2.1 Tính toán vận tốc góc trung bình ................................................................ 33 2.2.2 Tính toán nhiệt của dầm chữ V ................................................................... 33 2.2.3 Tính toán chuyển vị và lực nhiệt của hệ dầm chữ V ................................... 38 2.2.4 Phân tích lực trong trong quá trình hoạt động của vi động cơ ..................... 45 2.3 Cải tiến cơ cấu dẫn động của vi động cơ ......................................................... 52 2.4 Xây dựng quy trình và chế tạo thử nghiệm vi động cơ .................................... 53 2.4.1 Tổng quan về công nghệ MEMS ................................................................ 53 2.4.2 Thiết kế chế tạo vi động cơ bằng công nghệ vi cơ khối .............................. 54 2.5 Kết quả chế tạo bước đầu ............................................................................... 62 2.6 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 66 THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN HỌC LẶP CHO VI ĐỘNG CƠ .................................. 66 3.1 Mô hình toán học của vi động cơ .................................................................... 66 3.1.1 Mô hình Điện - Nhiệt ................................................................................. 66 3.1.2 Mô hình Nhiệt - Cơ .................................................................................... 70 3.1.3 Mô hình toán học bộ kích hoạt dạng dầm chữ V ......................................... 70 3.2 Giới thiệu về điều khiển học lặp ..................................................................... 71 3.3 Nguyên lý học và điều khiển học .................................................................... 74 3.4 Khả năng tồn tại của hàm học ......................................................................... 78 3.4.1 Đối với hệ tuyến tính tham số hằng ............................................................ 78 3.4.2 Đối với hệ không liên tục tuyến tính (ổn định) ........................................... 79 3.4.3 Đối với hệ liên tục tuyến tính (ổn định) ...................................................... 79 3.4.4 Đối với hệ phi tuyến mô tả bằng toán tử ..................................................... 80 v 3.4.5 Đối với hệ phi tuyến mô tả bằng phương trình trạng thái ............................ 80 3.5 Thiết kế bộ điều khiển học lặp cho vi động cơ ................................................ 80 3.5.1 Bộ điều khiển ILC cho bộ kích hoạt dạng dầm chữ V ................................. 80 3.5.2 Bộ điều khiển ILC cho vi động cơ .............................................................. 89 3.6 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 90 CHƯƠNG 4 ............................................................................................................... 91 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ ĐIỀU KHIỂN ILC THÔNG QUA MÔ HÌNH VẬT LÝ SIMSCAPE .......................................................................................................... 91 4.1 Giới thiệu công cụ Simscape .......................................................................... 91 4.2 Mô hình hóa bộ kích hoạt dạng dầm chữ V bằng Simscape ............................ 94 4.3 Mô phỏng bộ điều khiển học lặp với mô hình Simscape ................................. 96 4.3.1 Mô phỏng bộ điều khiển ILC cho bộ kích hoạt dạng dầm chữ V ................ 96 4.3.2 Bộ điều khiển ILC cho vi động cơ ............................................................ 103 4.3 Kết luận chương 4 ........................................................................................ 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 107 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ...................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 111 PHỤ LỤC................................................................................................................. 119 Phụ lục 1: Tóm tắt quy trình chế tạo vi động cơ ........................................................ 119 Phụ lục 2: Giới thiệu một số trang thiết bị cơ bản tại viện ITIMS ............................. 124 Phụ lục 3: Hệ thống cấp nguồn ................................................................................. 126 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. Danh mục các từ viết tắt STT Từ viết tắt Ý nghĩa tiếng Anh Ý nghĩa tiếng Việt 1 D-RIE Deep Reactive Ion Etching Công nghệ ăn mòn ion hoạt hóa sâu 2 ECA Electrostatic Comb-drive Actuator Bộ kích hoạt răng lược tĩnh điện 3 FEM Finite Element Method Phương pháp phần tử hữu hạn 4 GCA Gap Closing Actuator Bộ kích hoạt khe hở kín 5 IC Intergrated-Circuit Mạch điện tử 6 ILC Iterative learning control Điều khiển học lặp 7 MEMS Micro-electro-mechanical System Hệ thống vi cơ điện tử 8 LIGA Lithgraphie Galvanofruning und Abformung Công nghệ chế tạo vi cơ sử dụng tia X 9 SEM Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét 10 SOI Silicon-on-Insulator Phiến silic kép 11 SMA Shape Memory Alloy Hợp kim nhớ hình 12 PD Proportional Derivative Bộ điều khiển PD 13 PI Proportional Integral Bộ điều khiển PI 14 PID Proportional Integral Derivative Bộ điều khiển PID 2. Danh mục các ký hiệu STT Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa 1 cp J/g.0C Nhiệt dung riêng 2 d µm Chuyển vị của thanh răng cóc 3 D Kg/m3 Khối lượng riêng 4 E Pa Modul Yuong của vật liệu silic vii 5 F mN Lực dẫn động 6 elF mN Lực đàn hồi của dầm (quanh điểm đàn hồi). 7 2fF mN Lực ma sát giữa răng cóc dẫn và nền silic 8 3fF mN Lực ma sát giữa bánh răng dẫn và nền silic 9 aF mN Lực đàn hồi của cơ cấu chống đảo 10 5fF mN Lực ma sát giữa đỉnh của dầm chống đảo và bề mặt răng cóc 11 g m/s2 Gia tốc trọng trường 12 g0 µm Khe hở không khí nhỏ nhất giữa các cấu trúc 13 ga µm Khe hở không khí giữa lớp cấu trúc và nền 14 h µm Chiều cao răng cóc 15 i răng Số răng cóc dịch chuyển được sau 1 chu kỳ điện áp nguồn 16 ib mA Dòng điện chạy trong dầm đơn 17 ka W/m.0C Hệ số dẫn nhiệt của không khí 18 kl µN/µm Độ cứng của lò xo phản 19 kp µN/µm Độ cứng của dầm quay cổ đàn hồi 20 kr µN/µm Độ cứng của cơ cấu chống đảo 21 ks W/m.0C Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu silic 22 kv µN/µm Độ cứng của dầm chữ V 23 lb µm Chiều dài dầm đơn 24 b k ll k µm Chiều dài mỗi phân tố dầm đơn 25 ls µm Chiều dài thanh đẩy (Shuttle) 26 s n ll n µm Chiều dài mỗi phân tố thanh đẩy ứng với 1 dầm đơn viii 27 m1 g Khối lượng dầm đàn hồi 28 m2 g Khối lượng của thanh răng cóc 29 m3 g Khối lượng của bánh răng dẫn 30 m4 g Khối lượng của bánh răng bị dẫn 31 n - Chỉ số tính toán khi khai triển các chuỗi 32 nb Cặp Số cặp dầm của hệ dầm dạng chữ V 33 p µm Bước răng cóc 34 qv W/m3 Nhiệt lượng khối sinh ra trong mỗi phân tố dầm 35 qb(k) W Nhiệt lượng sinh ra trong phân tố thứ k của dầm đơn 36 qs W Nhiệt lượng sinh ra trong phân tố thanh trượt (shuttle) 37 r µm Khoảng cách từ điểm đàn hồi đến răng cóc 38 r1 µm Khoảng cách từ điểm đàn hồi đến đỉnh dầm bộ kích hoạt hình chữ V 39 r2 µm Khoảng cách từ điểm đàn hồi đến tâm vành bánh răng dẫn 40 r3 µm Khoảng cách từ điểm đàn hồi (cổ đàn hồi) đến điểm tiếp xúc giữa bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn 41 t s Biến thời gian 42 T s Chu kỳ hoạt động của quỹ đạo đặt 43 Ta s Chu kỳ trích mẫu trong quá trình chạy mô phỏng 44 tb µm Chiều cao của dầm đơn 45 ts µm Chiều cao của thanh trượt (Shuttle) 46 u V Điện áp 47 x µm Biến không gian theo phương OX 48 wb µm Chiều rộng dầm đơn 49 ws µm Chiều rộng thanh trượt (Shuttle) ix 50 ∆d µm Chuyển vị của đỉnh hệ dầm theo phương OY 51 ∆dy µm Chuyển vị của dầm đơn theo phương OY 52 ∆lb µm Sự giãn nở dài của dầm đơn 53 ∆lk µm Sự giãn nở dài của mỗi phân tố dầm đơn ứng với lk 54 ∆ln µm Sự giãn nở dài của mỗi phân tố thanh trượt ứng với ln 55 ∆rb Ω Điện trở của mỗi phân tố dầm đơn ứng với lk 56 ∆rb Ω Điện trở của mỗi phân tố thanh trượt ứng với ln 57 Độ Góc nghiêng của hệ dầm so với phương OX 58 l 1/0C Hệ số giãn nở dài 59 1/ 0C Hệ số nhiệt của điện trở suất 60 Độ Góc nghiêng của răng cóc (=300) 61 0 Ωmm Điện trở suất tại nhiệt độ 200C 62 t Ωmm Điện trở suất của vật liệu silic 63 0C Biến nhiệt độ 64 0 0C Nhiệt độ môi tr ... C. Lee (2004), “Design and modeling for comb drive actuator with enlarged static displacement”, Sensors and Actuators A, vol. 115, pp. 530 – 539. [50] W. Tang, T. Nguyen, and R. Howe (1989), “Laterally driven polysilicon resonant microstructures”, Sensors and Actuators A, vol. 20, pp. 25 – 32. [51] K. M. Morzinski, K. B. W. Harpsie, D. T. Gavel, and S. M. Ammons (2007), “The open-loop control of MEMS : Modeling and experimental results”, Proceedings of SPIE, vol. 6467, pp. 64 670G.1 – 64 670G.10,. [52] B. Zhang and M. T. E. Kahn (2006), “Overview and improving fiber optic gyroscope based on MEMS/NEMS fabrication”, Proceedings of the International MEMS Conference, vol. 34, pp. 148 – 154. [53] Zhang, Z.; Yu, Y.; Liu, X.; Zhang, X (2017), “Dynamic modelling and analysis of V- and Z-shaped electrothermal microactuators”, Microsyst. Technol., 23, 3775–3789. [54] B. D. Jensen, S. Mutlu, S. Miller, K. Kurabayashi, and J. J. Allen (2003), “Shaped comb fingers for tailored electromechanical restoring force”, IEEE Journal of Microelectromechanical Systems, vol. 12, pp. 373 – 383. [55] H. J. Kordlar and G. Rezazadeh (2007), “Modeling open-loop MEMS tunneling accelerometer based on circular plate”, Sensors & Transducers Journal, vol. 78(4), pp. 1083 – 1092. [56] D. Keymeulen, M. I. Ferguson, B. Oks, C. Peay, R. Terrile, Y. Cheng, D. Kim, E. MacDonald, and D. Foor (2005), “Hardware platforms for MEMS gyroscope tuning based on evolutionary computation using open-loop and closed -loop frequency response”, Proceedings of the International Conference on Evolvable Systems, Barcelona, Spain (September 12- 14). [57] H. Cai, J. Wu, L. Z. J, X. M. Wang, Y. X. Lu, and C. Liu (2003), “Optical MEMS switch control and packaging”, Proceedings of the 5TH Conference on Electronics Packaging Technology (December 10 -12), pp. 291 – 293. [58] M. Vagiaa, G. Nikolakopoulos, and A. Tzesa (2008), “Design of a robust PID control switching scheme for an electrostatic micro-actuator”. Control Engineering Practice, vol. 16 (11), pp. 1321 – 1328. [59] W.-T. Sung, S. Sung, J.-Y. Lee, T. Kang, Y. J. Lee, and J. G. Lee (2008), “Development of a lateral velocity-controlled MEMS vibratory gyroscope and its performance test” IEEE Journal of Microelectromechanical Systems, vol. 18, p. 055028(13pp). 115 [60] C. Acar, S. Eler, and A. M. Shkel (2001), “Concept, implementation, and control of wide bandwidth MEMS gyroscopes” Proceedings of the American Control Conference (June 25 - 27), pp. 1229 – 1234. [61] A. Shkel, R. Horowitz, A. Seshia, S. Park, and R. Howe (1999), “Dynamics and control of micromachined gyroscopes”, Proceedings of the American Control Conference (June 2 - 4), vol. 3, pp. 2119 – 2124. [62] B. Borovic, C. Hong, A. Q. Liu, L. Xie, and F. L. Lewis (2004), “Control of a MEMS optical switch” Proceedings of the 43rd IEEE Conference on Decision and Control (December 14 -17), vol. 5, pp. 3039 – 3044. [63] T. Seki, M. Murakami, J. Yamaguchi, and K. Oda (2006), “High speed mirror control technique for 3D-MEMS optical switch”, IEICE Transactions on Communications (Japanese Edition), vol. 189-B, pp. 1315 – 1317. [64] P. Song-Hee, A. Aina, T. Denison, and K. Lundberg (2004), “Feedback control for a MEMS-based high-performance operational amplifier”, Proceedings of the American Control Conference (30 June - 2 July), vol. 1 (30), pp. 380 – 385. [65] Qu, Hongwei (2016), "CMOS MEMS fabrication technologies and devices" Micromachines, 7(1), 14. [66] Chen, W.C.; Fang, W.L.; Li, S.S. (2011), “A generalized CMOS-MEMS platform for micromechanical resonators monolithically integrated with circuits”, J. Micromech. Microeng, 21, 065012. [67] M. S.-C. Lu, Z.-H. Wu, C.-E. Huang, S.-J. Hung, M.-H. Chen, and Y.-C. King (2007), “CMOS micromachined grippers with on-chip optical detection”, IEEE Journal of Microelectromechanical Systems, vol. 17, pp. 482 – 488. [68] T. Vestad, D. W. M. Marr, and J. Oakey (2004), “Flow control for capillarypumped microfluidic systems”, Journal of Micromechanics and Microengineering, vol. 14, pp. 1503 – 1506. [69] C. J. Easley, al(2006 ), “A fully integrated microfluidic genetic analysis system with sample-inanswer-out capability”, Proceedings of the National Academy of Sciences, U.S.A, vol. 103, pp. 19 272 – 19 277. [70] R. Anderson, al(2005), “Integrated charge and position sensing for feedback control of electrostatic MEMS”, Proceedings of the Conference on Sensors and Smart Structures Technologies for Civil, Mechanical, and Aerospace Systems (March 7 - 10), vol. 5765. [71] S. B. Prakash, P. Abshire, M. Urdaneta, M. Christophersen, and E. Smela (2006), “A CMOS potentiostat for control of integrated MEMS actuators”, Proceedings of the IEEE International Symposium on Circuits and Systems (May 21 - 24), pp. 5555 – 5558. [72] P. Yang, C. Mechefske, Y. Lai (2009), “Micro Thermal Actuator with Integrated Capacitive Position Sensor”, in Microsystems and Nanoelectronics Research Conference,. MNRC 2009. 2nd, IEEE, page 25-28. [73] Zhu, Y., Bazaei, A., Moheimani, S. R., & Yuce, M. R. (2011), “Design, modeling, and control of a micromachined nanopositioner with integrated electrothermal actuation and sensing”, Journal of Microelectromechanical Systems, 20(3), 711-719. [74] Mohamed Gad-el-Hak et al (2002), “The MEMS Handbook”, CRC Press, USA. 116 [75] Tilli, M., Paulasto-Krockel, M., Motooka, T., & Lindroos, V. (Eds.). (2015). Handbook of silicon based MEMS materials and technologies. William Andrew. [76] Đặng Bảo Lâm (2014), “Nghiên cứu vi động cơ kiểu tĩnh điện dựa trên công nghệ vi cơ điện tử”, luận án tiến sĩ, trường Đại học Bác khoa Hà Nội. [77] K.L. Moore (2012), “Iterative Learning Control for Deterministic Systems”. Springer Science & Business Media. [78] K.J. Hunt, D. Sbarbaro, R. Zbikowski, and P.J. Gawthrop (1992), “Neural networks for control systems—A survey”, Automatica, vol. 28, no. 6, pp. 1083–112,. [79] G. Hillerstrom and K. Walgama (1997), “Repetitive control theory and applications—a survey”, in Proc. 13th World Congress Vol.D: Control Design II, Optimization, pp. 1–6. [80] R.W. Longman 2000, “Iterative learning control and repetitive control for engineering practice, Int. J. Contr., vol. 73, no. 10, pp. 930–954. [81] S. Arimoto, S. Kawamura, and F. Miyazaki (1984), “Bettering operation of robots by learning”, Journal of Robotic systems, 1(2), 123-140. [82] M. Norrlof (2002), “An adaptive iterative learning control algorithm with experiments on an industrial robot”, IEEE Trans. Robot. Automat., vol. 18, no. 2, pp. 245–251. [83] D.-I. Kim and S. Kim, (1996 ), “An iterative learning control method with application for CNC machine tools”, IEEE Trans. Ind. Applicat., vol. 32, no. 1, pp. 66–72. [84] D. de Roover and O.H. Bosgra (2000), “Synthesis of robust multivariable iterative learning controllers with application to a wafer stage motion system”, Int. J. Contr., vol. 73, no. 10, pp. 968–979. [85] H. Havlicsek and A. Alleyne (1999), “Nonlinear control of an electrohydraulic injection molding machine via iterative adaptive learning”, IEEE/ASME Trans. Mechatron., vol. 4, no. 3, pp. 312–323. [86] F. Gao, Y. Yang, and C. Shao (2001), “Robust iterative learning control with applications to injection molding process”, Chem. Eng. Sci., vol. 56, no. 24, pp. 7025– 7034. [87] M. Pandit and K.-H. Buchheit (1999), “Optimizing iterative learning control of cyclic production processes with application to extruders”, IEEE Trans. Contr. Syst. Technol., vol. 7, no. 3, pp. 382–390. [88] S. Garimella and K. Srinivasan (1998), “Application of iterative learning control to coil- to-coil control in rolling”, IEEE Trans. Contr. Syst. Technol., vol. 6, no. 2, pp. 281–293. [89] S.A. Saab, “A stochastic iterative learning control algorithm with application to an induction motor,” Int. J. Contr., vol. 77, no. 2, pp. 144–163, 2004. [90] A.D. Barton, P.L. Lewin, and D.J. Brown (2000), “Practical implementation of a real- time iterative learning position controller”, Int. J. Contr., vol. 73, no. 10 pp. 992–999. [91] W. Hoffmann, K. Peterson, and A.G. Stefanopoulou (2003), “Iterative learning control for soft landing of electromechanical valve actuator in camless engines”, IEEE Trans. Contr. Syst. Technol., vol. 11, no. 2, pp. 174–184,. [92] Y.Q. Chen and K.L. Moore (2002), “A practical iterative learning pathfollowing control of an omni-directional vehicle”, Asian J. Contr., vol. 4, no. 1, pp. 90–98. 117 [93] C. Mi, H. Lin, and Y. Zhang (2005), “Iterative learning control of antilock braking of electric and hybrid vehicles”, IEEE Trans. Veh. Technol., vol. 54, no. 2, pp. 486–494. [94] D.R. Yang, K.S. Lee, H.J. Ahn, and J.H. Lee, (2003 ), “Experimental application of a quadratic optimal iterative learning control method for control of wafer temperature uniformity in rapid thermal processing”, IEEE Trans. Semiconduct. Manufact, vol. 16, no. 1, pp. 36–44. [95] D. Gorinevsky (2002), “Loop shaping for iterative control of batch processes”, IEEE Contr. Syst. Mag., vol. 22, no. 6, pp. 55–65. [96] S. Kawamura and N. Sakagami (2002), “Analysis on dynamics of underwater robot manipulators basing on iterative learning control and time-scale transformation”, in Proc. IEEE Int. Conf. Robot. Automatic, pp. 1088–1094. [97] M. Mezghani, G. Roux, M. Cabassud, M.V. Le Lann, B. Dahhou, and G. Casamatta (2002), “Application of iterative learning control to an exothermic semibatch chemical reactor”, IEEE Trans. Contr. Syst. Technol., vol. 10, no. 6, pp. 822–834. [98] C.V. Giessen, Q. Zou, and S. Devasia (2004), “Inversion-based precisionpositioning of inertial reaction devices”, in Proc. Amer. Contr. Conf., pp. 3788–3793. [99] Y. Chen, C. Wen, J.-X. Xu, and M. Sun (1998), “High-order iterative learning identification of projectile’s aerodynamic drag coefficient curve from radar measured velocity data”, IEEE Tran. Contr. Syst. Technol., vol. 6, no. 4, pp. 563–570. [100] C.T. Abdallah, V.S. Soulian, and E. Schamiloglu (1998), “Toward “smart tubes” using iterative learning control”, IEEE Trans. Plasma Sci., vol. 26, no. 3, pp. 905–911. [101] Moore, K.L.; Dahleh, M. and Bhattacharyya, S.P (1989), “Iterative learning for trajectory control”, Proceedings of Confer, Florida 860-865. [102] Vita,V.; Vitas,A. and Chatzarakis,G.E. (2011), “Design, implementation and evaluation of an optimal iterative learning control algorithm”, WSEAS transactions on circuits and systems, 10(2), 39-48. [103] Uchiyama,M. (1978), “Formation of high speed motion pattern of mechanical arm by trial”, Transactions of Society of Instrumentation and Control engineer, 19(5), pp. 706- 712. [104] 1S. Arimoto, S. Kawamura, and F.Miyazaki (1984), “Iterative learning control for robot systems”, In Proceedings of IECON, Tokyo,Japan, p393-398. [105] Xu,J.X. and Tan,Y (2003), “Linear and nonlinear iterative learning control” Springer Verlag (Vol. 291). [106] Norrloef,M (2000), “Iterative learning control: Analysis, Design and Experiment”, Diss., No.653, Linkoepings University, Sweden. [107] Tian, S.; Liu, Q.; Dai, X. and Zhang, J. (2016), “A PD type iterative learning control algorithm for singular discrete systems”, Advances in Difference Equations, 321 Springer. [108] Owen, D.H.; Amann, N. and Roger, E. (1995), “Iterative learning control, an overview of recent algorithm”, Applied Mathematics and Computer Science, 5 (3) 425-438. [109] Owens, D.H. and Hatonen, J (2004), “Iterative learning control: The state of the art”, IFACT Workshop on Periodic Control Systems, p51-62. 118 [110] Bristow,D.A.; Tharayil,M. and Alleyne,A.G (2006), “A Survey of Iterative Learning Control: A learning-based method for high-performance tracking control”, IEEE control systems magazine 26, p96-114. [111] Nguyễn Doãn Phước (2007), “Lý thuyết điều khiển tuyến tính”, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. [112] Getting Started with Simscape. MathLab Tutorials. R2019b. (https://ch.mathworks.com/help/physmod/simscape/getting-started-with-simscape.html) 119 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tóm tắt quy trình chế tạo vi động cơ 1- Quy trình làm sạch Lớp Si dày 30µm Lớp SiO 2 dày 4µm Lớp Si nền dày 450µm 100 mm Chuẩn bị hiến SOI và Rửa phiến bằng aceton trong 5phút Rửa sạch bằng nước khử ion (DIwater) trong 5 phút Thổi khô bằng khí nitơ Sấy khô ở nhiệt độ khoảng 110 0C 120 2- Quy trình quang khắc Phủ chất kết dính OAP (110 0C; 120 giây) Phủ photoresist OFPR-80054CP (positive) bằng máy quay phủ Quay phủ với tốc độ lần lượt: -1000v/ph trong 5 giây -4000v/ph trong 30 giây Sấy (110 0C; 90 giây) Chiếu:softcontact, khoảng cách 20µm, thời gian chiếu 1,6 giây Nhúng phiến SOI trong dung dịch NMD3 để hiện hình trong 120 giây Rửa bằng nước khử ion (DI water) trong 5 phút và thổi khô Sấy phiến SOI tại 110 0C trong 15 phút (có hút khí) Kiểm tra chiều dày photoresit Máy quang khắc tại ITIMS 121 3- Ăn mòn khô sâu DRIE Quá trình gia công kết khi chiều sâu ăn mòn đạt m (chạm đến lớp Kiểm tra kết quả ăn mòn kính hiển vi điện tử Thiết lập thông - ăn mòn-Etch Khí: ; 130 Thời gian: 7 - phủ lớp bảo Khí: ; 85 Thời gian: 5 +Tốc độ ăn mòn:1.8 Chuẩn bị phiến SOI và đưa vào máy để tiến hành ăn mòn khô Chuẩn bị máy ăn mòn MUC–21– ProductsCo.Ltd. 122 4- Cắt và làm sạch chíp Phủ lớp photoresist 510 CP bảo vệ chíp. -Sấy ở nhiệt độ 1200C trong 2- 5 phút. Dán lớp màng bảo vệ -Đặt tấm SOI vào máy DAD522 và tiến hành hiệu chỉnh. -Thiết lập bước cắt 10,16mm Thực hiện cắt và theo dõi quá trình Làm sạch lớp photoresist: -Aceton: 10ph, nhiệt độ phòng -Rửa bằng nước DI trong 5ph -Thổi khô bằng khí - Ngâm chip trong dung dịch ở nhiệt độ thường trong thời gian 30 - Rửa bằng DI trong 10 - Thổi khô bằng khí - Sấy ở 110C trong 10 123 5- Ăn mòn bằng hơi HF Chuẩn bị: Đèn60W (khoảng cách từ đèn đến giá đựng chíp 7 cm). Sấy ấm khoảng15-20 phút cho nhiệt độ đồng nhất Đổ HF vào lọ (h=2cm-khoảng cách từ mặt axit đến đáy). Sấy ấm trong10 phút. Để giá đựng chip lên hộp HF, bọc kín, thời gian ăn mòn HF từ 60 90 phút. Phản ứng hóa học: SiO2+6HF→ H2SiOF6+2H2O Lấy chip để chuẩn bị tiến hành đo đạc Sơ đồ bố trí hệ thống ăn mòn hơi HF 124 Phụ lục 2: Giới thiệu một số trang thiết bị cơ bản tại viện ITIMS Máy quay phủ Máy sấy – Baker Hệ thống máy quang khắc 125 Hệ thống ăn mòn khô ICP - RIE 10IP Hình ảnh 04 vi động cơ gắn trên cùng 1 chíp 3x3cm chuẩn bị cho quá trình cấp nguồn 126 Phụ lục 3: Hệ thống cấp nguồn Sơ đồ cấp nguồn cho vi động cơ Hệ thống cấp nguồn sử dụng hệ đo 4 đầu dò tại viện AIST 127 Hệ đo 4 đầu dò 4200-SCS của hãng Cascade Microtech (Mỹ) tại viện AIST Hình ảnh vi động cơ qua kính hiển vi của hệ đo
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_vi_dong_co_theo_nguyen_ly_dien_nhiet_dang.pdf
- 2.1 Bia tom tat.pdf
- 2.2 Tom tat noi dung LA.pdf
- 3.Trich yeu ND LA.pdf
- 4. Thong tin tom tat.pdf