Luận án Nghiên cứu vi nấm trong nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá lóc (channa striata) thâm canh

Vi nấm là một trong những tác nhân gây bệnh ở cá tra (Pangasianodon

hypophthalmus) và cá lóc (Channa striata) nuôi ao thâm canh trong những năm gần

đây. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đặc điểm bệnh học, sinh học của vi

nấm gây bệnh trên cá tra và cá lóc, hóa chất và thảo dược sử dụng phòng trị bệnh vi

nấm làm cơ sở đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh do vi nấm. Tổng số 60 mẫu

nước, 153 mẫu cá tra và 197 mẫu cá lóc được thu định kỳ tại ao cá tra và cá lóc ở

An Giang và Cần Thơ trong 5 tháng của chu kỳ nuôi. Cá tra giống (116 mẫu) và cá

tra giai đoạn nuôi thương phẩm (207 mẫu) bệnh trương bóng hơi được thu ở 4 tỉnh

An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long và Đồng Tháp. Cá lóc bệnh (242 mẫu) được thu tại

6 tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long và Trà Vinh.

Kết quả nghiên cứu đã xác định được: (i) chín (09) giống vi nấm gồm

Achlya, Protoachlya, Saprolegnia, Mucor, Rhizopus, Acremonium, Aspergillus,

Fusarium và Tricoderma xuất hiện trong môi trường nước ao nuôi cá tra và cá lóc;

(ii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Saprolegnia, Mucor, Aspergillus và

Fusarium được phân lập từ cá tra bệnh. Cá tra bị trương bóng hơi có tỉ lệ nhiễm

Fusarium đến 94,8%; (iii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Protoachlya,

Saprolegnia, Aspergillus và Fusarium phân lập được từ cá lóc bệnh.

pdf 204 trang dienloan 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu vi nấm trong nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá lóc (channa striata) thâm canh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu vi nấm trong nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá lóc (channa striata) thâm canh

Luận án Nghiên cứu vi nấm trong nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá lóc (channa striata) thâm canh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
ĐẶNG THỤY MAI THY 
NGHIÊN CỨU VI NẤM TRONG NUÔI 
CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) VÀ 
CÁ LÓC (Channa striata) THÂM CANH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Mã ngành 62620301 
Cần Thơ, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
 ĐẶNG THỤY MAI THY 
NGHIÊN CỨU VI NẤM TRONG NUÔI 
CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) VÀ 
CÁ LÓC (Channa striata) THÂM CANH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
Mã ngành 62620301 
Cán bộ hƣớng dẫn: 
PGS. TS. PHẠM MINH ĐỨC 
PGS. TS. TRẦN THỊ TUYẾT HOA 
Cần Thơ, 2017 
LỜI CẢM TẠ 
Kính gởi lời chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần 
thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản, Ban lãnh đạo Bộ môn Bệnh học Thủy sản, 
Khoa Sau Đại học và các phòng ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã tạo 
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ. Hơn nữa, xin 
cám ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hỗ trợ nguồn kinh phí giúp tôi hoàn thành 
chương trình nghiên cứu. 
Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Phạm 
Minh Đức đã dành thời gian quý báu, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận 
án tốt nghiệp. Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Tuyết Hoa đã 
luôn sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa 
học. 
Xin chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô và các em thuộc Bộ môn 
Bệnh học Thủy sản đã giúp đỡ, chia sẽ những khó khăn, khuyến khích và động 
viên tôi. Và xin cảm ơn tất cả các bạn nghiên cứu sinh và các em sinh viên đại 
học đã luôn hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. 
Cuối cùng, xin trân trọng biết ơn sâu sắc gia đình và người thân đã dành 
cho tôi tất cả tình yêu và sự khuyến khích, ủng hộ để tôi có đủ nghị lực hoàn 
thành được luận án nghiên cứu này. 
Xin trân trọng cảm ơn tất cả. 
 NCS ĐẶNG THỤY MAI THY 
ii 
TÓM TẮT 
Vi nấm là một trong những tác nhân gây bệnh ở cá tra (Pangasianodon 
hypophthalmus) và cá lóc (Channa striata) nuôi ao thâm canh trong những năm gần 
đây. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đặc điểm bệnh học, sinh học của vi 
nấm gây bệnh trên cá tra và cá lóc, hóa chất và thảo dược sử dụng phòng trị bệnh vi 
nấm làm cơ sở đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh do vi nấm. Tổng số 60 mẫu 
nước, 153 mẫu cá tra và 197 mẫu cá lóc được thu định kỳ tại ao cá tra và cá lóc ở 
An Giang và Cần Thơ trong 5 tháng của chu kỳ nuôi. Cá tra giống (116 mẫu) và cá 
tra giai đoạn nuôi thương phẩm (207 mẫu) bệnh trương bóng hơi được thu ở 4 tỉnh 
An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long và Đồng Tháp. Cá lóc bệnh (242 mẫu) được thu tại 
6 tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long và Trà Vinh. 
Kết quả nghiên cứu đã xác định được: (i) chín (09) giống vi nấm gồm 
Achlya, Protoachlya, Saprolegnia, Mucor, Rhizopus, Acremonium, Aspergillus, 
Fusarium và Tricoderma xuất hiện trong môi trường nước ao nuôi cá tra và cá lóc; 
(ii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Saprolegnia, Mucor, Aspergillus và 
Fusarium được phân lập từ cá tra bệnh. Cá tra bị trương bóng hơi có tỉ lệ nhiễm 
Fusarium đến 94,8%; (iii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Protoachlya, 
Saprolegnia, Aspergillus và Fusarium phân lập được từ cá lóc bệnh. 
Nghiên cứu xác định đặc điểm bệnh học của vi nấm gây bệnh trên cá tra cho 
thấy Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) là tác nhân gây bệnh trương 
bóng hơi trên cá tra và chủng F1509 có khả năng gây bệnh cao nhất. Mô bóng hơi 
cá tra bệnh bị biến đổi và cấu trúc của tế bào biểu mô, mô sợi và mô liên kết bị 
thoái hóa và hoại tử. Đặc biệt, bên trong các xoang bóng hơi có sự hiện diện dày 
đặc các sợi nấm. Đặc điểm hình thái của các chủng vi nấm gây bệnh giống nhau. 
Kết quả nghiên cứu cũng xác định 5 chủng Achlya bisexualis có khả năng 
gây bệnh trên cá lóc trong đó chủng ĐT0232 có độc lực cao nhất. Cá lóc mẫn cảm 
với vi nấm A. bisexualis hơn cá tra. Nghiên cứu mô bệnh học ghi nhận nhiều sợi 
nấm xuất hiện trên vết thương ở da, tế bào biểu mô bị hoại tử. Hiện tượng thoái hóa 
được ghi nhận ở lớp biểu bì, lớp bì và dưới cơ. Sợi nấm nhiễm vào lớp biểu bì đến 
cơ với sự xuất hiện của một vài u hạt xung quanh sợi nấm. 
Đặc điểm sinh học của FIESC và A. bisexualis giống nhau. Nhiệt độ thích 
hợp cho hai loài này phát triển từ 28-33C, pH 6-8, độ mặn 0-0,5%. Vi nấm sử dụng 
carbohydrate chủ yếu là glucose và sucrose. Trong môi trường có NO2 nồng độ 
5mM thì FIESC và A. bisexualis có thể tồn tại và phát triển. Bronopol và iodne ức 
iii 
chế FIESC ở nồng độ ≥400 mg/L và CuSO4 ≥200 mg/L. A. bisexualis bị ức chế ở 
nồng độ bronopol và CuSO4 ≥100 mg/L, iodine ≥200 mg/L. Cỏ mực ức chế sự phát 
triển của A. bisexualis và Fusarium incarnatum-equiseti complex tốt hơn diệp hạ 
châu. Sử dụng thức ăn bổ sung 10 g cỏ mực/kg thức ăn có hiệu quả hạn chế nhiễm 
vi nấm trên cá lóc và cá tra. 
Từ khóa: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), cá lóc (Channa striata), Achlya 
bisexualis, Fusarium incarnatum-equiseti complex, bệnh nấm. 
iv 
ABSTRACT 
Fungi have been one of the pathogen causing diseases on striped catfish 
(Pangasianodon hypophthalmus) and snakehead fish (Channa striata) cultured in 
intensive ponds in recent years. The aim of present study is to investigate 
pathogenic and biological characteristics of some disease-causing fungi on striped 
catfish and snakehead and to evaluate effects of chemicals and herbal extracts on 
the prevention and treatment of fungal diseases as the basis for the management of 
these diseases. A total of 60 water samples, 153 striped catfish samples and 197 
snakehead fish samples were collected in ponds in An Giang and Can Tho over a 
period of 5-month production cycle. Catfish fingerlings (116 samples) and swollen 
swim bladder fish aldults (207 samples) were collected in 4 provinces (An Giang, 
Can Tho, Vinh Long and Dong Thap). Snakehead fish diseases (242 samples) were 
also collected from 6 provinces (An Giang, Can Tho, Dong Thap, Hau Giang, Vinh 
Long and Tra Vinh). 
Results showed that (i) nine fungal genera Achlya, Protoachlya, Saprolegnia, 
Mucor, Rhizopus, Acremonium, Aspergillus, Fusarium and Tricoderma were 
identified from the water samples; (ii) five fungal genera Fusarium, Aspergillus, 
Achlya, Saprolegnia and Mucor were identified from striped catfish. Fusarium was 
detected as the causative agent of swollen swim bladder in striped catfish with a 
high infection rate of 94.8% (iii) five fungal genera Achlya, Protoachlya, 
Saprolegnia, Aspergillus và Fusarium were identified from snakehead. 
This study showed that Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) 
caused swollen swim bladder in striped catfish and the F1509 strain had the highest 
virulence. Histopathology of swim bladder was changed and the epithelial cell, 
fibrio and connective tissue showed degeneration and necrosis. A dense presence of 
fungal hyphae was found in the sinus of the swim bladder. Morphological 
characteristics of the strains were similar. 
Another result was that the five strains of Achlya bisexualis were the 
causative agents in snakehead, of which the ĐT0232 strain had the highest 
virulence. Snakehead was sensitive to fungal diseases more than striped catfish. A 
histopathological examination of the snakehead skin showed degeneration in the 
epidermis, dermis and underlying muscle. The hyphae were observed to penetrate 
into the epidermis to the musculature with some granulomatous response 
surrounding the hyphae. 
v 
Biological characteristics of Achlya bisexualis and Fusarium incarnatum-
equiseti complex were the same. The optimal temperature of FIESC ranged from 
28
o
C to 33
o
C, pH level was 6-8 and salinity was 0-0,5%. The strains could use 
glucose and sucrose. FIESC and A. bisexualis could survive and grow in the media 
supplied with nitrite (5mM). Bronopol and iodne inhibited FIESC, which were at 
the concentration of ≥400 ppm and CuSO4 at ≥200 ppm. Similarly, Achlya 
bisexualis was inhibited with concentrations of bronopol and CuSO4 at ≥100 ppm, 
and iodine at ≥200 ppm. False daisy (Eclipta prostrata) showed better inhibition 
than chamber bitter (Phyllanthus niruri) extracts in the hyphal growth of A. 
bisexualis and Fusarium incarnatum-equiseti complex. Using false daisy with the 
concentration of 10g/kg was effective with fungal diseases on both P. 
hypophthalmus and C. striata. 
Keyword: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus), snakehead fish 
(Channa striata), Achlya bisexualis, Fusarium incarnatum-equiseti species 
complex, fungal diseases. 
vi 
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
LỜI CAM KẾT 
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên 
cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn 
cùng cấp nào khác. 
Cần thơ, ngày tháng năm 2017 
 Nghiên cứu sinh 
 ĐẶNG THỤY MAI THY 
 vii 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................................... i 
TÓM TẮT ............................................................................................................................. ii 
ABSTRACT .......................................................................................................................... iv 
LỜI CAM KẾT ..................................................................................................................... vi 
MỤC LỤC ............................................................................................................................ vii 
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................... xi 
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................ xiii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. xv 
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 
1.1 Giới thiệu .................................................................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 
1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 3 
1.5 Ý nghĩa của luận án .................................................................................................. 3 
1.6 Điểm mới của luận án ............................................................................................... 3 
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 5 
2.1 Đặc điểm của vi nấm ................................................................................................ 5 
2.1.1 Cấu tạo vi nấm ................................................................................................ 5 
2.1.2 Phân loại ......................................................................................................... 6 
2.1.3 Đặc điểm sinh sản của vi nấm ......................................................................... 8 
2.2 Một số nghiên cứu vi nấm trong môi trường nước ................................................... 10 
2.3 Nghiên cứu vi nấm gây bệnh trên động vật thủy sản ............................................... 12 
2.3.1 Bệnh do vi nấm Saprolegniasis ...................................................................... 12 
2.3.2 Bệnh do vi nấm Fusarium............................................................................... 17 
2.3.3 Bệnh do vi nấm khác....................................................................................... 20 
2.3.4 Bệnh do vi nấm trên cá ở Việt Nam ................................................................ 21 
2.4 Nghiên cứu hóa chất phòng trị bệnh do vi nấm ở động vật thủy sản ....................... 22 
2.4.1 Bronopol ......................................................................................................... 22 
2.4.2 Iodine .............................................................................................................. 23 
2.4.3 Đồng sunfat ..................................................................................................... 24 
2.5 Một số nghiên cứu thảo dược phòng trị bệnh ở động vật thủy sản .......................... 25 
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 28 
3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 28 
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 28 
 viii 
3.3 Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................. 28 
3.3.1 Môi trường nuôi cấy vi nấm, thuốc kháng sinh, ............................................. 28 
3.3.2 Dụng cụ và thiết bị .......................................................................................... 28 
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 29 
3.4.1 Xác định thành phần giống loài vi nấm trong môi trường ao nuôi ................. 30 
3.4.1.1 Phương pháp thu mẫu ............................................................................ 30 
3.4.1.2 Phương pháp phân tích mẫu nước ......................................................... 30 
3.4.1.3 Phương pháp định danh vi nấm ............................................................. 30 
3.4.2 Xác định thành phần giống loài vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc ............... 31 
3.4.2.1 Phương pháp thu mẫu ............................................................................ 31 
3.4.2.2 Phương pháp phân lập vi nấm ............................................................... 33 
3.4.3 Nghiên cứu đặc điểm bệnh học vi nấm gây bệnh ở cá tra và cá lóc ............... 33 
3.4.3.1 Nguồn cá tra và cá lóc khỏe sử dụng ở thí nghiệm cảm nhiễm ............. 33 
3.4.3.2 Phương pháp nuôi cấy sinh bào tử vi nấm ............................................ 34 
3.4.3.3 Thí nghiệm cảm nhiễm 1 trên cá tra: ..................................................... 34 
3.4.3.4 Thí nghiệm cảm nhiễm 2 trên cá tra: ..................................................... 35 
3.4.3.5 Thí nghiệm cảm nhiễm 3 trên cá tra: ..................................................... 36 
3.4.3.6 Thí nghiệm cảm nhiễm 4 trên cá lóc: .................................................... 37 
3.4.3.7 Thí nghiệm cảm nhiễm 5  ...  5.143253 
Within Groups 296.6667 6 49.44444 
 Total 3490.222 8 
168 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NITRITE ĐẾN 
Fusarium incarnatum-equiseti complex 
 Anova: Single Factor F1401 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 2742.889 2 1371.444 16.931413 0.00340996 5.143253 
Within Groups 486 6 81 
 Total 3228.889 8 
Anova: Single Factor F1402 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 3644.222 2 1822.111 70.685345 6.7487E-05 5.143253 
Within Groups 154.6667 6 25.77778 
 Total 3798.889 8 
169 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NITRITE ĐẾN 
Fusarium incarnatum-equiseti complex 
 Anova: Single Factor F1503 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 3458 2 1729 48.933962 0.00019276 5.143253 
Within Groups 212 6 35.33333 
 Total 3670 8 
Anova: Single Factor F1509 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 1760.667 2 880.3333 27.897887 0.00091533 5.143253 
Within Groups 189.3333 6 31.55556 
 Total 1950 8 
170 
PHỤ LỤC F - 3 
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN VÀ NITRITE ĐẾN Achlya bisexualis 
NaCl 
(%) 
Đường kính khuẩn lạc (mm) Nitrite 
(mM) 
Đường kính khuẩn lạc (mm) 
AG0205 CT0109 ĐT0332 CT0403 ĐT0105 AG0205 CT0109 ĐT0332 CT0403 ĐT0105 
0 
79 80 82 77 78 
0 
32 42 31 38 37 
79 81 84 76 79 34 38 37 42 38 
81 78 78 78 81 41 33 44 36 39 
82 79 80 81 84 37 39 41 40 41 
80 76 83 80 78 39 34 38 38 42 
0,5 
76 80 82 77 78 
5 
28 31 31 38 37 
79 82 84 74 79 34 38 32 38 38 
76 78 78 78 81 35 43 44 36 39 
69 79 80 81 84 35 41 48 34 32 
73 76 83 80 78 29 42 38 32 30 
1,0 
32 42 31 38 37 
43 
0 0 0 0 0 
34 38 37 42 38 0 0 0 0 0 
41 33 44 36 39 0 0 0 0 0 
37 39 41 40 41 0 0 0 0 0 
39 34 38 38 42 0 0 0 0 0 
1,5 
20 22 26 28 17 
 15 21 22 24 20 
 17 19 14 19 15 
 22 20 18 21 18 
 18 18 17 16 13 
2,0 
0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0 
171 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN SỢI NẤM 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor AG0205 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 11941 3 3980.333 751.0063 2.0344E-17 3.238872 
Within Groups 84.8 16 5.3 
 Total 12025.8 19 
Anova: Single Factor CT0109 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 12379.4 3 4126.467 629.9949 8.2021E-17 3.238872 
Within Groups 104.8 16 6.55 
 Total 12484.2 19 
172 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN SỢI NẤM 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor ĐT0332 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 13846.15 3 4615.383 966.5724 2.7383E-18 3.238872 
Within Groups 76.4 16 4.775 
 Total 13922.55 19 
Anova: Single Factor CT0403 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 12441.3 3 4147.099 547.3273 
2.5003E-
16 3.238872 
Within Groups 121.232 16 7.577 
 Total 12562.53 19 
173 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN SỢI NẤM 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor ĐT0105 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 12819.82 3 4273.272 961.7447 2.8496E-18 3.238872 
Within Groups 71.092 16 4.44325 
 Total 12890.91 19 
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN BÀO TỬ 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor AG0205 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 2171476 3 723825.3 172.5962 2.1463E-12 3.238872 
Within Groups 67100 16 4193.75 
 Total 2238576 19 
174 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN BÀO TỬ 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor CT0109
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 1561911 3 520637.1 130.2619 1.8787E-11 3.238872 
Within Groups 63949.6 16 3996.85 
 Total 1625861 19 
Anova: Single Factor ĐT0332 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 1890007 3 630002.2 106.4831 8.7515E-11 3.238872 
Within Groups 94663.2 16 5916.45 
 Total 1984670 19 
175 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN BÀO TỬ 
 Achlya bisexualis 
 Anova: Single Factor CT0403 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 1868223 3 622740.9 275.1898 5.6505E-14 3.238872 
Within Groups 36207.2 16 2262.95 
 Total 1904430 19 
Anova: Single Factor ĐT0105 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 2115469 3 705156.5 168.2941 2.6096E-12 3.238872 
Within Groups 67040.4 16 4190.025 
 Total 2182510 19 
176 
PHỤ LỤC G - 1 
THÍ NGHIỆM BRONOPOL VÀ Fusarium incarnatum-equiseti species complex (FIESC) 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 
0 
71 76 74 77 78 1340 1100 1250 1350 1220 
73 76 75 74 76 1160 1230 1130 1160 1250 
68 77 72 78 81 1020 1250 1060 1200 1140 
67 71 68 70 73 1280 1190 1180 1120 1130 
69 72 70 70 70 1360 1260 1200 1110 1240 
50 
38 45 51 50 43 795 794 694 946 843 
45 36 46 49 46 706 797 703 855 746 
42 45 41 45 34 807 799 704 760 834 
39 41 37 42 36 785 696 683 836 736 
35 39 46 56 41 692 695 801 746 841 
100 
15 16 18 18 19 420 488 457 595 519 
16 21 17 29 20 425 392 460 606 420 
16 17 15 22 18 427 392 562 607 418 
17 19 21 22 20 422 484 562 585 520 
19 16 21 25 20 429 387 470 592 420 
200 
12 9 16 11 8 150 146 237 320 257 
9 5 8 5 5 161 155 253 225 260 
7 5 7 4 6 163 160 255 227 262 
9 4 9 5 5 254 136 226 322 262 
11 10 11 12 9 168 146 241 229 270 
300 
0 0 0 0 0 53 14 21 70 31 
0 0 0 0 0 55 16 31 58 32 
0 0 0 0 0 37 58 35 51 25 
0 0 0 0 0 60 20 43 56 37 
0 0 0 0 0 63 21 54 56 37 
400 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
177 
PHỤ LỤC G - 1 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
THÍ NGHIỆM BRONOPOL VÀ VI NẤM 
Fusarium incarnatum-equiseti complex 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 62066.03 3 20688.68 1313.84 8.8E-78 2.69939 
Within Groups 1511.68 96 15.74667 
 Total 63577.71 99 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 21008598 4 5252150 1242.96 1.3E-96 2.44724 
Within Groups 507062.1 120 4225.517 
 Total 21515660 124 
178 
PHỤ LỤC G - 2 
THÍ NGHIỆM BRONOPOL VÀ Achlya bisexualis 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 
0 
71 76 74 77 78 1340 1100 1250 1350 1220 
73 76 75 74 76 1160 1230 1130 1160 1250 
68 77 72 78 81 1020 1250 1060 1200 1140 
67 71 68 70 73 1280 1190 1180 1120 1130 
69 72 70 70 70 1360 1260 1200 1110 1240 
50 
32 40 31 41 33 696 794 590 646 644 
31 42 33 39 36 606 732 603 655 654 
32 45 33 35 34 570 711 623 634 638 
39 36 37 35 36 585 682 651 636 636 
33 39 39 40 41 592 672 679 611 655 
100 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
200 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
300 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
400 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
179 
PHỤ LỤC G - 2 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
THÍ NGHIỆM BRONOPOL VÀ VI NẤM 
Achlya bisexualis 
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances SỢI NẤM 
 0 mg/L 50 mg/L 
Mean 73 36.48 
Variance 13.28 14.76 
Observations 25 25 
Pooled Variance 14.02 
 Hypothesized Mean Difference 0 
 df 48 
 t Stat 34.48353408 
 P(T<=t) one-tail 7.91091E-36 
 t Critical one-tail 1.677224196 
 P(T<=t) two-tail 1.58218E-35 
 t Critical two-tail 2.010634758 
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances BÀO TỬ 
 0 50 
Mean 1197.2 647.8 
Variance 7562.666667 2517.5 
Observations 25 25 
Pooled Variance 5040.083333 
 Hypothesized Mean Difference 0 
 df 48 
 t Stat 27.36054872 
 P(T<=t) one-tail 3.09738E-31 
 t Critical one-tail 1.677224196 
 P(T<=t) two-tail 6.19477E-31 
 t Critical two-tail 2.010634758 
180 
PHỤ LỤC G - 3 
THÍ NGHIỆM CuSO4 VÀ Fusarium incarnatum-equiseti species complex (FIESC) 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 
0 
66 72 67 70 72 1240 1100 1250 1350 1220 
70 70 72 66 70 1160 1230 1130 1160 1250 
68 71 70 68 71 1020 1250 1060 1200 1140 
67 71 68 71 73 1280 1190 1180 1120 1130 
69 72 69 69 70 1360 1260 1200 1110 1240 
50 
42 41 38 46 45 920 915 846 920 856 
44 41 44 48 35 960 910 852 888 870 
30 45 40 40 47 836 863 863 859 895 
39 42 48 39 36 819 876 820 895 994 
41 39 45 46 41 856 718 895 719 820 
100 
19 26 28 18 22 625 589 655 595 619 
21 23 23 20 20 760 593 683 680 630 
26 21 25 21 18 609 610 563 674 628 
27 19 21 27 25 689 640 650 585 692 
29 25 21 25 20 630 565 652 694 650 
150 
11 19 21 21 18 150 161 94 105 157 
13 19 15 15 15 162 155 121 112 190 
15 16 15 18 16 176 106 163 168 162 
18 12 14 17 14 109 136 128 156 175 
11 12 12 16 18 110 120 145 129 128 
200 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
181 
PHỤ LỤC G - 3 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
THÍ NGHIỆM CuSO4 VÀ VI NẤM 
Fusarium incarnatum-equiseti complex 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 43693.45 3 14564.48 1407.029 3.56E-79 2.69939 
Within Groups 993.7184 96 10.35123 
 Total 44687.17 99 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 14680295 3 4893432 1461.03 6.08E-80 2.69939 
Within Groups 321533 96 3349.303 
 Total 15001828 99 
182 
PHỤ LỤC G - 4 
THÍ NGHIỆM CuSO4 VÀ Achlya bisexualis 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 
0 
66 72 67 70 72 1240 1100 1250 1350 1220 
70 70 72 66 70 1160 1230 1130 1160 1250 
68 71 70 68 71 1020 1250 1060 1200 1140 
67 71 68 71 73 1280 1190 1180 1120 1130 
69 72 69 69 70 1360 1260 1200 1110 1240 
50 
32 39 33 36 35 520 715 644 520 605 
34 42 35 32 34 592 698 672 599 556 
30 44 36 30 38 634 603 663 659 591 
39 32 38 31 32 613 678 677 693 683 
31 39 37 37 36 656 734 598 629 644 
100 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
150 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
200 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
183 
PHỤ LỤC G - 4 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
 THÍ NGHIỆM CuSO4 VÀ VI NẤM 
Achlya bisexualis 
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances SỢI NẤM 
 0 mg/L 50 mg/L 
Mean 69.692 35.28 
Variance 3.7716 13.71 
Observations 25 25 
Pooled Variance 8.7408 
 Hypothesized Mean Difference 0 
 df 48 
 t Stat 41.15184671 
 P(T<=t) one-tail 2.146E-39 
 t Critical one-tail 1.677224196 
 P(T<=t) two-tail 4.292E-39 
 t Critical two-tail 2.010634758 
t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances BÀO TỬ 
 0 mg/L 50 mg/L 
Mean 1193.2 635.04 
Variance 6772.666667 3098.706667 
Observations 25 25 
Pooled Variance 4935.686667 
 Hypothesized Mean Difference 0 
 df 48 
 t Stat 28.08923592 
 P(T<=t) one-tail 9.43277E-32 
 t Critical one-tail 1.677224196 
 P(T<=t) two-tail 1.88655E-31 
 t Critical two-tail 2.010634758 
184 
PHỤ LỤC G - 5 
THÍ NGHIỆM IODINE VÀ Fusarium incarnatum-equiseti species complex (FIESC) 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 FVN1301 F1401 F1402 F1503 F1509 
0 
77 74 75 69 78 1300 1180 1040 1250 1160 
73 72 73 68 76 1350 1230 1100 1260 1150 
79 76 72 73 71 1330 1120 1090 1200 1280 
67 71 68 70 73 1390 1190 1150 1190 1230 
69 72 70 70 70 1400 1190 1120 1160 1240 
50 
56 45 49 49 43 1220 1130 1060 1170 1100 
47 42 44 48 46 1110 1160 1020 1170 1200 
46 54 43 49 34 1020 1090 1020 1160 1160 
49 51 47 52 39 1210 1070 1100 1140 1180 
51 49 48 51 41 1030 1010 1000 1200 1170 
100 
30 42 31 28 19 720 789 846 895 719 
29 31 32 27 20 760 790 852 880 720 
19 32 33 27 18 825 810 863 876 718 
17 28 23 22 20 822 840 820 885 826 
19 27 21 25 20 856 870 895 894 820 
200 
21 18 27 25 15 450 446 573 520 557 
22 25 17 20 19 461 455 569 525 490 
23 17 19 22 17 465 506 555 542 462 
15 20 16 10 15 454 536 526 522 562 
11 15 11 12 19 508 546 541 529 528 
300 
9 8 9 9 9 150 246 237 315 250 
7 6 9 8 10 180 290 253 215 293 
6 7 9 14 6 152 160 255 227 262 
10 7 11 10 7 539 136 226 309 245 
11 5 12 9 9 168 246 241 249 274 
400 
0 0 0 0 0 53 34 51 90 61 
0 0 0 0 0 65 56 63 58 42 
0 0 0 0 0 73 68 35 91 75 
0 0 0 0 0 60 40 63 76 87 
0 0 0 0 0 63 84 86 56 93 
185 
PHỤ LỤC G - 5 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
THÍ NGHIỆM IODINE VÀ VI NẤM 
Fusarium incarnatum-equiseti complex 
 Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 65024.64 4 16256.16 836.329 1.37E-86 2.44724 
Within Groups 2332.502 120 19.43752 
 Total 67357.15 124 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 27188373 5 5437675 1293.339 1E-117 2.27704 
Within Groups 605429.3 144 4204.37 
 Total 27793802 149 
186 
PHỤ LỤC G - 6 
THÍ NGHIỆM IODINE VÀ Achlya bisexualis 
Nồng độ (ppm) 
SỢI NẤM BÀO TỬ 
AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 AG0205 ĐT0232 ĐT0105 CT0109 CT0403 
0 
77 74 75 69 78 1300 1180 1040 1250 1160 
73 72 73 68 76 1350 1230 1100 1260 1150 
79 76 72 73 71 1330 1120 1090 1200 1280 
67 71 68 70 73 1390 1190 1150 1190 1230 
69 72 70 70 70 1400 1190 1120 1160 1240 
50 
39 45 39 39 43 901 856 790 746 744 
37 42 34 33 42 804 732 803 706 783 
36 50 36 36 36 824 801 623 788 772 
39 51 37 32 33 786 682 651 711 636 
32 49 38 41 40 773 777 679 789 655 
100 
8 8 9 10 6 120 189 136 176 119 
7 13 6 8 7 161 155 253 225 260 
6 15 7 11 10 180 290 253 215 165 
8 12 9 10 7 152 160 255 227 262 
9 9 9 7 9 539 136 226 309 245 
200 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
300 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
400 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
187 
PHỤ LỤC G - 6 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 
THÍ NGHIỆM IODINE VÀ VI NẤM 
Achlya bisexualis 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 50338.75 2 25169.37 1729.326 1.38E-61 3.12391 
Within Groups 1047.92 72 14.55444 
 Total 51386.67 74 
Anova: Single Factor 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 12416707 2 6208353 885.9203 1.99E-51 3.12391 
Within Groups 504561.7 72 7007.801 
 Total 12921269 74 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_vi_nam_trong_nuoi_ca_tra_pangasianodon_hy.pdf
  • docThongtinluanan-en.doc
  • docThongtinluanan-vi.doc
  • pdfTomtatluanan-en.pdf
  • pdfTomtatluanan-vi.pdf