Luận án Nghiên cứu xác định một số thông số của quá trình gia công khi mài vô tâm thép 20X thấm các bon nhằm cải thiện độ không tròn và độ nhám bề mặt
Trong gia công cơ khí, mài vô tâm là một phương pháp được sử dụng phổ
biến, phương pháp này có năng suất cao hơn nhiều lần so với mài có tâm nhờ thời
gian gá đặt và tháo dỡ chi tiết ít; độ cứng vững của máy mài vô tâm cao hơn so với
máy mài có tâm [17], [18], [79]. Khi mài vô tâm bề mặt trụ ngoài, chi tiết được định
vị bằng chính bề mặt gia công nên có thể giảm bớt lượng dư gia công; có thể nâng
cao chế độ mài (tốc độ chi tiết) và gia công được chi tiết có đường kính nhỏ với tỷ
lệ chiều dài/đường kính ( / ) l d lớn hơn so với phương pháp mài có tâm vì chi tiết
được gá trên thanh tỳ và đá dẫn có độ cứng vững cao; nếu sử dụng đá có chiều dày
lớn có thể giảm đáng kể số lần chạy dao dọc. Đối với phương pháp mài vô tâm chạy
dao hướng kính, khi gia công bề mặt ngoài: có thể gia công các chi tiết dạng bậc,
chi tiết dạng côn hoặc nhiều chi tiết đồng thời [18]. Ngoài ra, phương pháp này còn
đang được sử dụng để gia công các chi tiết có hình dáng, kích thước nhất định mà
đối với các phương pháp khác (tiện, mài tròn ngoài, ) khó thực hiện được như con
đội xupap, piston, bi côn,
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định một số thông số của quá trình gia công khi mài vô tâm thép 20X thấm các bon nhằm cải thiện độ không tròn và độ nhám bề mặt
2.12BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐỖ ĐỨC TRUNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CỦA QUÁ
TRÌNH GIA CÔNG KHI MÀI VÔ TÂM THÉP 20X THẤM
CÁC BON NHẰM CẢI THIỆN ĐỘ KHÔNG TRÒN
VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
THÁI NGUYÊN – NĂM 2016
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐỖ ĐỨC TRUNG
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
MÃ SỐ: 62.52.01.03
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CỦA QUÁ
TRÌNH GIA CÔNG KHI MÀI VÔ TÂM THÉP 20X THẤM
CÁC BON NHẰM CẢI THIỆN ĐỘ KHÔNG TRÒN
VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. PHAN BÙI KHÔI
2. TS. NGÔ CƯỜNG
THÁI NGUYÊN – NĂM 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả của luận án này xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án (trừ những điểm
được trích dẫn) là hoàn toàn do bản thân tự nghiên cứu, không sao chép của bất kỳ
ai hay nguồn nào.
Các bản vẽ, bảng biểu, kết quả đo đạc thí nghiệm và các kết quả tính toán (trừ
những điểm được trích dẫn) đều được thực hiện nghiêm túc, trung thực, không
chỉnh sửa và sao chép của bất kỳ nguồn nào.
Nếu có điều gì sai trái, tác giả của bản luận án xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận án
Đỗ Đức Trung
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Phan Bùi
Khôi và TS. Ngô Cường, những người thầy đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong
nhiều năm tháng học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Khoa Cơ khí, các vị lãnh đạo và các Nhà Khoa học
của Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên đã luôn quan tâm, giúp
đỡ cũng như đóng góp các ý kiến để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh
tế – Kỹ thuật, cùng các phòng ban chức năng đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá luận án
TS cấp cơ sở (PGS-TS. Phan Quang Thế; GS-TSKH. Bành Tiến Long; PGS-TS.
Nguyễn Thị Phương Mai; PGS-TS. Nguyễn Quốc Tuấn; PGS-TS. Vũ Ngọc Pi;
PGS-TS. Hoàng Vị; PGS-TS. Nguyễn Đình Mãn) đã góp ý thẳng thắn, chân thành
để luận án được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS W Brian Rowe – Đại học Liverpool John
Moores (Anh), cố GS Steven Malkin – Đại học Masachusetts (Mỹ), GS Yongbo
Wu – Đại học Akita (Nhật Bản), GS Kang Kim – Đại học Kookmin (Hàn Quốc),
GS Noyan Turkkan - Đại học Dé Moncton (Canada) đã cho tôi những ý kiến hết
sức quí báu, cho tôi những tài liệu vô cùng quí giá và cho tôi rất nhiều động lực
trong quá trình thực hiện luận án này.
Từ đáy lòng mình, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Công ty Cổ phần
Cơ khí Phổ Yên – Thái Nguyên (FOMECO) đã giúp đỡ tôi tiến hành thí nghiệm cho
nội dung nghiên cứu của luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và gia đình,
đặc biệt là người vợ Nguyễn Thị Hằng và con trai Đỗ Đức Bảo đã luôn quan tâm,
động viên giúp tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành bản
luận án này.
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận án
Đỗ Đức Trung
iv
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Đối tượng nghiên cứu 3
3. Mục đích nghiên cứu 3
4. Nội dung nghiên cứu 3
5. Phương pháp nghiên cứu 4
6. Ý nghĩa của đề tài 5
6.1. Ý nghĩa khoa học 5
6.2. Ý nghĩa thực tiễn 6
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MÀI VÔ TÂM 7
1.1. Ưu - nhược điểm, phạm vi ứng dụng của phương pháp mài vô tâm 7
1.1.1. Ưu - nhược điểm 7
1.1.2. Phạm vi ứng dụng 7
1.2. Sơ đồ mài vô tâm chạy dao hướng kính 8
1.3. Một số thông số cơ bản của quá trình mài vô tâm chạy dao hướng kính 9
1.3.1. Góc cao tâm của chi tiết 9
1.3.2. Lượng chạy dao hướng kính 10
1.3.3. Vận tốc đá mài 10
1.3.4. Vận tốc chi tiết 11
1.3.5. Sửa đá mài 11
1.3.6. Sửa đá dẫn 11
1.3.7. Thanh tỳ 13
1.4. Một số dạng sai số khi mài vô tâm chạy dao hướng kính và các nguyên
nhân chính
13
1.4.1. Sai số trên mặt cắt ngang 13
1.4.2. Sai số theo phương dọc trục 15
1.4.3. Khuyết tật trên bề mặt gia công 16
1.4.4. Kích thước đường kính không ổn định 17
1.5. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến độ không tròn của bề mặt chi tiết 18
1.5.1. Xu hướng nghiên cứu về độ không tròn của bề mặt chi tiết 18
1.5.2. Ảnh hưởng của phương pháp sửa đá dẫn 19
1.5.3. Ảnh hưởng của độ chính xác biên dạng đá dẫn 20
1.5.4. Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ và thông số sửa đá 20
1.6. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến nhám bề mặt 25
v
1.6.1. Xu hướng nghiên cứu về nhám bề mặt 25
1.6.2. Ảnh hưởng của phương pháp mài và phương pháp sửa đá mài 26
1.6.3. Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ và thông số sửa đá 26
1.7. Xu hướng nghiên cứu về mô phỏng quá trình mài vô tâm 29
1.8. Tối ưu quá trình mài 30
Kết luận chương 1 31
Chương 2. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH MÀI VÔ TÂM CHẠY DAO
HƯỚNG KÍNH
33
2.1. Đặt vấn đề 33
2.2. Một số phương pháp mô phỏng quá trình mài vô tâm chạy dao hướng
kính
33
2.2.1. Phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash - một số ứng dụng 33
2.2.1.1. Phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash 33
2.2.1.2. Một số nghiên cứu ứng dụng phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash 39
2.2.2. Phương pháp mô phỏng của Krajnik và cộng sự 41
2.3. Mô phỏng dự đoán độ không tròn của bề mặt chi tiết khi mài vô tâm
chạy dao hướng kính
47
2.3.1. Xác định mối quan hệ giữa αg, βG với các thông số hình học của hệ
thống công nghệ
48
2.3.2. Phương pháp xác định độ không tròn 49
2.3.3. Xây dựng thuật toán 49
2.3.4. Các thông số đầu vào 54
2.3.5. Đánh giá độ chính xác của thuật toán và chương trình mô phỏng 56
2.3.6. So sánh với kết quả thực nghiệm 60
Kết luận chương 2 64
Chương 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM
65
3.1. Mục đích nghiên cứu thực nghiệm 65
3.1.1. Chọn chỉ tiêu đánh giá 66
3.1.2. Chọn thông số đầu vào 66
3.1.3. Các yếu tố điều khiển được 68
3.1.4. Nhiễu khi mài vô tâm chạy dao hướng kính 69
3.2. Xây dựng hệ thống thí nghiệm 69
3.2.1. Yêu cầu chung đối với hệ thống thí nghiệm 69
3.2.2. Máy thí nghiệm 70
3.2.3. Mẫu thí nghiệm 70
vi
3.2.4. Đá thí nghiệm 71
3.2.5. Sửa đá 72
3.2.6. Dung dịch trơn nguội 72
3.2.7. Thiết bị đo 72
Kết luận chương 3 74
Chương 4. TỐI ƯU HÓA MỘT SỐ THÔNG SỐ KHI MÀI VÔ TÂM
CHẠY DAO HƯỚNG KÍNH
75
4.1. Thí nghiệm tối ưu hóa 75
4.1.1. Thí nghiệm khởi đầu 76
4.1.1.1. Giá trị tại các mức của các biến khi thí nghiệm khởi đầu 76
4.1.1.2. Ma trận thí nghiệm khởi đầu 77
4.1.2. Thí nghiệm bề mặt chỉ tiêu 81
4.1.2.1. Chọn kế hoạch thí nghiệm 81
4.1.2.2. Mô hình hồi qui thực nghiệm 81
4.1.2.3. Ma trận thí nghiệm CCD 82
4.2. Thí nghiệm theo kế hoạch CCD 83
4.2.1. Giá trị tại các mức của thông số thí nghiệm 83
4.2.2. Kết quả thí nghiệm 84
4.2.3. Phân tích kết quả 85
4.2.3.1. Phân tích mô hình độ không tròn 85
4.2.3.2. Phân tích mô hình nhám bề mặt 88
4.3. Tối ưu hóa 90
4.3.1. Thông số tối ưu 90
4.3.2. Ràng buộc 90
4.3.3. Thuật toán tối ưu 91
4.3.4. Mẫu thí nghiệm 91
4.3.5. Tối ưu hóa hàm mục tiêu Δ 92
4.3.5.1. Sử dụng thuật toán GRG 92
4.3.5.2. Sử dụng thuật toán GA 92
4.3.5.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm
mục tiêu độ không tròn
94
4.3.6. Tối ưu hóa hàm mục tiêu Ra 97
4.3.6.1. Sử dụng thuật toán GRG 97
4.3.6.2. Sử dụng thuật toán GA 97
4.3.6.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm
mục tiêu nhám bề mặt
99
vii
4.3.7. Tối ưu đa mục tiêu 102
4.3.7.1. Sử dụng thuật toán GRG 102
4.3.7.2. Sử dụng thuật toán GA 103
4.3.7.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm đa
mục tiêu
104
Kết luận chương 4 109
KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN ÁN 111
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 130
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị
Độ không tròn µm
MP Độ không tròn khi mô phỏng µm
TN Độ không tròn khi thí nghiệm µm
Ra Sai lệch số học trung bình của profin - Độ nhám µm
Góc xoay của ụ đá dẫn trong mặt phẳng thẳng đứng Độ
dd m dmr Đường kính, bán kính đá mài mm
ddd , ddr Đường kính, bán kính đá dẫn mm
ctd , ctr Đường kính, bán kính chi tiết mm
h
Chiều cao tâm chi tiết so với đường thẳng nối tâm đá
mài và tâm đá dẫn
mm
Góc nghiêng bề mặt thanh tỳ so với phương ngang Độ
Góc cao tâm của chi tiết Độ
kS Lượng chạy dao hướng kính µm/s
sdS Lượng chạy dao dọc khi sửa đá mài mm/ph
*
sdS Lượng chạy dao dọc khi sửa đá dẫn mm/ph
sdt Chiều sâu sửa đá mài mm
*
sdt Chiều sâu sửa đá dẫn mm
dmv Vận tốc đá mài m/s
ddv Vận tốc đá dẫn m/ph
ctv Vận tốc chi tiết m/ph
dh Chiều cao gá đĩa sửa đá dẫn so với tâm đá dẫn mm
d
Góc xoay của thước sửa đá dẫn trong mặt phẳng song
song với mặt phẳng tiếp tuyến của bề mặt đá dẫn tại
điểm tiếp xúc giữa bề mặt đá dẫn và dụng cụ sửa đá
Độ
Góc xác định vị trí tức thời của chi tiết gia công Độ
g
Góc hợp bởi pháp tuyến chung của bề mặt đá mài – bề
mặt chi tiết và pháp tuyến chung của bề mặt thanh tỳ -
bề mặt chi tiết
Độ
ix
b , r Sai số trên bề mặt phôi mm
bL , rL
Lượng dịch chuyển tâm chi tiết theo phương vuông góc
với bề mặt đá mài tại điểm tiếp xúc với bề mặt đá mài
mm
( )kS
Quãng đường chạy dao hướng kính tính đến thời điểm
chi tiết quay được góc .
mm
( )R
Lượng giảm bán kính lý thuyết của chi tiết tại thời điểm
chi tiết quay được góc
mm
( )r
Lượng giảm bán kính thực tế của chi tiết tại thời điểm
chi tiết quay được góc
mm
M Hệ số đàn hồi của hệ thống công nghệ
dct Chiều sâu cắt điều chỉnh mm
ttt Chiều sâu cắt thực tế mm
za Lượng dư gia công (tính theo bán kính) mm
nG Mức độ ổn định hình học
Arctn Độ lớn của vấu lồi hình thành trên bề mặt chi tiết mm
,ct ctx y Lượng dịch tâm chi tiết mm
( )udx t
Lượng dịch chuyển của ụ đá theo phương pháp tuyến
với bề mặt chi tiết tại điểm tiếp xúc với bề mặt đá sau
khoảng thời gian t
mm
ctm Khối lượng của chi tiết kg
dm
nF ,
dd
nF ,
tt
nF
Thành phần lực pháp tuyến trên bề mặt đá mài, đá dẫn
và thanh tỳ tại điểm tiếp xúc với chi tiết N
dm
tF ,
dd
tF ,
tt
tF
Thành phần lực tiếp tuyến trên bề mặt đá mài, đá dẫn và
thanh tỳ tại điểm tiếp xúc với chi tiết N
G
Góc hợp bởi pháp tuyến chung của bề mặt đá mài – bề
mặt chi tiết và pháp tuyến chung của bề mặt đá dẫn – bề
mặt chi tiết
Độ
dmK , ddK ,
ttK
Độ cứng đàn hồi của bề mặt đá mài, bề mặt đá dẫn và
bề mặt thanh tỳ N/m
dmc , ddc ,
ttc
Hệ số giảm chấn của bề mặt đá mài, bề mặt đá dẫn và
bề mặt thanh tỳ Ns/m
dm Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt đá mài
x
tt Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt thanh tỳ
dd Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt đá dẫn
Mức ý nghĩa
Hệ số mạo hiểm
P value Giá trị xác suất
CCD
Central Composite Design - Dạng kế hoạch hỗn hợp
tâm xoay
RSM
Response Surface Method – Phương pháp bề mặt chỉ
tiêu
GRG
Generalized Reduced Gradient – Thuật toán giảm
gradient tổng quát
GA Genetic Algorithm – Thuật toán di truyền
Mean Trung bình
StDev Độ lệch chuẩn
SE Mean Sai số chuẩn
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT Bảng số Nội dung Trang
1 1.1 Giá trị và trong một số nghiên cứu 21
2 1.2 Giá trị sdS và trong một số nghiên cứu 21
3 1.3 Giá trị kS và trong một số nghiên cứu 22
4 1.4 Giá trị ddv và trong một số nghiên cứu 22
5 1.5 Giá trị tối ưu của trong một số nghiên cứu 23
6 1.6 Một số công thức hướng dẫn xác định h , 23
7 1.7 Giá trị và Ra trong một số nghiên cứu 27
8 1.8 Giá trị sdS và Ra trong một số nghiên cứu 27
9 1.9 Giá trị kS và Ra trong một số nghiên cứu 28
10 1.10 Giá trị ddv và Ra trong một số nghiên cứu 28
11 2.1 Giá trị M được lựa chọn trong một số nghiên cứu 37
12 2.2
Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng theo
phương pháp của Rowe và Barash
39
13 2.3
Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng theo
phương pháp của Krajnik và cộng sự
45
14 2.4 Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng 54
15 2.5 Giá trị các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng 56
16 2.6 Giá trị các thông số của đặc tính tiếp xúc 60
17 2.7 Ảnh hưởng của đến khi thí nghiệm và khi mô phỏng 61
18 2.8 Ảnh hưởng của kS đến khi thí nghiệm và khi mô phỏng 62
19 2.9 Ảnh hưởng của ddv đến khi thí nghiệm và khi mô phỏng 63
20 3.1 Thành phần hóa học chính của mẫu thí nghiệm 71
21 4.1
Giá trị của các thông số đầu vào tại các mức khi thí
nghiệm khởi đầu
77
22 4.2 Ma trận thí nghiệm khởi đầu 77
23 4.3 Kết quả ma trận thí nghiệm khởi đầu 78
24 4.4
Kết quả phân tích phương sai đối với khi thí nghiệm
khởi đầu
80
25 4.5
Kết quả phân tích phương sai đối với Ra khi thí nghiệm
khởi đầu
80
26 4.6 Ma trận thí nghiệm CCD 82
xii
27 4.7
Giá trị của các thông số đầu vào tại các mức khi thí
nghiệm CCD
84
28 4.8 Kết quả ma trận thí nghiệm CCD 84
29 4.9
Thông tin mô hình hồi qui hàm mục tiêu khi thí nghiệm
CCD
86
30 4.10
Kết quả phân tích phương sai hàm mục tiêu khi thí
nghiệm CCD
86
31 4.11
Thông tin mô hình hồi qui hàm mục tiêu Ra khi thí
nghiệm CCD
88
32 4.12
Kết quả phân tích phương sai hàm mục tiêu Ra khi thí
nghiệm CCD
89
33 4.13 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu bằng GRG 92
34 4.14 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu bằng GA 93
35 4.15
Giá trị tối ưu của các thông số , sdS , kS , ddv và giá trị
hàm mục tiêu khi giải bài toán tối ưu bằng hai thuật
toán GRG và GA
93
36 4.16 Kết quả thí nghiệm đối với hàm mục tiêu 95
37 4.17
Thông tin so sánh Mean, StDev và SE-Mean hàm của
GA so với GRG
96
38 4.18 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu Ra bằng GRG 97
39 4.19 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu Ra bằng GA 98
40 4.20
Giá trị tối ưu của các thông số , sdS , kS , ddv và giá trị
hàm mục tiêu Ra khi giải bài toán tối ưu bằng hai thuật
toán GRG và GA
98
41 4.21 Kết quả thí nghiệm đối với hàm mục tiêu Ra 99
42 4.22
Thông tin so sánh Mean, StDev và SE Mean hàm Ra của
GA so với GRG
100
43 4.23 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm đa mục tiêu ( )f x bằng GRG 102
44 4.24 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm đa mục tiêu ( )f x bằng GA 103
45 4.25
Giá trị tối ưu của các thông số , sdS , kS , ddv và giá trị
hàm đa mục tiêu ( )f x khi giải bài toán tối ưu bằng hai
thuật toán GRG và GA
104
46 4.26
Kết quả mài thí nghiệm bộ thông số , sdS , kS , ddv khi giải
bài toán tối ưu hàm đa mục tiêu ( )f x theo thuật toán GRG
104
xiii
47 4.27
Kết quả mài thí nghiệm bộ thông số , sdS , kS , ddv khi giải
bài toán tối ưu hàm đa mục tiêu ( )f x theo thuật toán GA
105
48 4.28
Giá trị hàm đa mục tiêu ( )f x khi mài với bộ thông số tối
ưu , sdS , kS , ddv của hai thuật toán GRG và GA.
106 ... n (2012), Fabrication of microscale tungsten carbide
workpiece by new centerless grinding method,
ngày 28/2/2015.
135. Zhang Xue Ming, Zhang Qui Ju (2010), “Research on the simulation
of centerless grinding process”, Proceedings on the 29th Chinese Control
Conference, July 29-31, Beijing , China, pp. 5310-5313.
136. Zhongzue Gan, Steven Zhou S., Joseph R. (1997), A Pratical Method
to Reduced The Workpiece Surface Waviness in Centerless grinding Society
of Manufacturing Engineers, United States Patent.
Tiếng Đức
137. Zeppenfeld C., Meyer B., Klocke F., Krajnik P. (2008), Die
Rundheitsfehlerausbidung beim spitzenlosen Durchlaufschleifen, wt
Werkstattstechnik online 98, Titelthema – Aufsatz.
- 130 -
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thống kê sản phẩm mài vô tâm tại một số cơ sở sản xuất
Bảng P1. Kết quả thống kê tại Cty TNHH MTV Diesel Sông Công – Thái Nguyên
- 131 -
Bảng P2. Kết quả thống kê tại Cty Cơ khí Phổ Yên
- 132 -
Bảng P3. Kết quả thống kê tại Cty Cổ phần Phụ tùng máy số I
Trong 3 đơn vị sản xuất được khảo sát cho thấy: có 10 loại sản phẩm được gia
công bằng mài vô tâm, mỗi loại sản phẩm đều có sản lượng hàng năm rất lớn, có
loại lên tới 7.200.000 chi tiết / năm. Mỗi năm, chi phí cho mài vô tâm tại 3 đơn vị
này lên tới hàng tỷ đồng.
- 133 -
Phụ lục 2. Thống kê một số mục đích, hướng nghiên cứu về mài vô tâm
MỤC ĐÍCH / HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TT NĂM Tài liệu
Giảm ∆ Giảm Ra
Mô hình hóa -
Mô phỏng
Tối ưu Khác
1 1964 [95] x x
2 1965 [98] x x
3 1971 [132] x x x
4 1979 [97] x x x
5 1981 [32] x x
6 1982 [81] x x x
7 1983 [52] x x
8 [28] x x
9
1984
[33] x
10 1986 [34] x x
11 [94] x x
12 [108] x x x
13 [109] x x x
14
1987
[110] x
15 [54] x
16
1988
[111] x x
17 1989 [84] x x
18 1990 [31] x x
19 1992 [35] x x x
20 [83] x x x
21
1993
[87] x x
22 1996 [49] x x
23 [104] x x
24
1997
[105] x x x
25 1998 [57] x x
- 134 -
26 1999 [118] x x
27 [53] x x
28 [86] x
29
2000
[126] x x
30 [59] x x
31 [93] x x
32
2001
[127] x x
33 [50] x x x
34
2002
[128] x x
35 [37] x x
36 [60] x
37 [61] x
38
2003
[129] x x
39 [66] x x x
40 [85] x
41 [107] x x
42 [114] x
43
2004
[133] x
44 [68] x x
45 [69] x x
46 [77] x x
47
2005
[115] x x
48 [65] x x
49 [70] x x
50 [73] x x x
51 [78] x x
52 [79] x x x x x
53
2006
[130] x x
54 2007 [22] x x
- 135 -
55 [47] x
56 [62] x x x
57 [74] x
58 [75] x x
59 [30] x x
60 [46] x x
61 [71] x x x
62
2008
[137] x x
63 [25] x x x x
64 [41] x x x
65 [72] x
66
2009
[100] x x x
67 [23] x x x
68 [24] x x
69 [39] x
70 [42] x x x
71 [45] x
72 [116] x x x
73 [131] x
74
2010
[135] x x
75 [26] x x
76 [55] x x
77 [76] x
78
2011
[91] x x
79 [40] x x x
80 [43] x x x
81 [58] x x
82 [63] x x x
83
2012
[64] x x
- 136 -
84 [101] x x x
85 [106] x x
86 [113] x x
87 [117] x x
88 [134] x x
89 2013 [48] x x
90 [11] x x
91 [12] x x
92 [20] x x
93 [27] x x
94 [29] x x x
95 [82] x x
96 [90] x x
97
2014
[92] x x
98 [3] x x
99 [38] x x
100
2015
[89] x x
Tổng số 61 26 72 19 34
Trong 100 nghiên cứu đã thống kế từ 1964 ÷ 2015:
- Có 61 nghiên cứu với mục đích giảm Δ; 26 nghiên cứu với mục đích giảm
Ra; 72 nghiên cứu theo phương pháp mô hình hóa, mô phỏng; 19 nghiên cứu tối ưu
hóa.
- So với cả giai đoạn 1964 ÷ 2015 thì với 57 nghiên cứu được công bố trong
giai đoạn 2005 ÷ 2015 có: 30 nghiên cứu với mục đích giảm Δ (49,18%); 23 nghiên
cứu với mục đích giảm Ra (88,46%); 37 nghiên cứu theo phương pháp mô hình
hóa, mô phỏng (51,39%); 16 nghiên cứu tối ưu hóa (84,21%); có nhiều nghiên cứu
theo hướng mô hình hóa, mô phỏng + tối ưu để giảm Δ và Ra.
- 137 -
Phụ lục 3. Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị đo
Hình P1. Thông tin việc kiểm tra dụng cụ đo
- 138 -
Hình P2. Kết quả kiểm tra dụng cụ đo
- 139 -
Phụ lục 4. Giao diện và các câu lệnh của chương trình mô phỏng
Hình P3. Giao diện chương trình mô phỏng – Phần nhập thông số đầu vào
Hình P4. Giao diện chương trình mô phỏng – Mô tả lượng dịch tâm chi tiết
- 140 -
Hình P5. Giao diện chương trình mô phỏng – Độ lớn vấu lồi hình thành trên bề mặt
chi tiết và mức độ ổn định hình học
Hình P6. Giao diện chương trình mô phỏng – Hình dạng bề mặt chi tiết
- 141 -
'Mo phong qua trinh mai vo tam chay dao huong kinh
Sub Izr()
Dim x(0 To 1000000), dx(0 To 1000000), y(0 To 1000000), dy(0 To 1000000) As
Double
Dim y1i, y1i1, y2i, y2i1, y3i, y3i1, y4i, y4i1 As Double
Dim xt, yt, aj, axj, ayj, af(0 To 72), bf(0 To 72), r(0 To 10000), dr(0 To 10000),
rp(0 To 10000) As Double
Dim h0, rct, rdm, mct, nct, alfa, beta, gms0, c1, c2, c3, k1, k2, k3, u1, u2, a0, ta, t,
rmax, rmin As Double
Dim i, ik As Long
Dim j, jmax, m As Integer
'Tiep tuc 1
msg = "QUYET DINH CHAY CHUONG TRINH?"
Style = vbOKCancel
Response = MsgBox(msg, Style)
If Response = vbOK Then
GoTo line10
Else
GoTo line100
End If
line10:
Pi = 4 * Atn(1)
Worksheets("THONG SO DAU VAO").Activate
h0 = Cells(4, 2)
rct = Cells(6, 2) / 2
rdm = Cells(7, 2) / 2
mct = Cells(16, 2)
nct = Cells(16, 7)
alfa = Cells(4, 7) * Pi / 180
beta = Cells(5, 7) * Pi / 180
c1 = Cells(11, 2)
c2 = Cells(11, 3)
- 142 -
c3 = Cells(11, 4)
k1 = Cells(12, 2)
k2 = Cells(12, 3)
k3 = Cells(12, 4)
u1 = Cells(13, 2)
u2 = Cells(13, 3)
a0 = Cells(20, 2)
ta = Cells(21, 2)
m = 1800
For j = 0 To m
r(j) = rct
dr(j) = 0
Next j
i = 0
y1i = 0
y2i = 0
y3i = 0
y4i = 0
x(i) = y1i
dx(i) = y3i
y(i) = y2i
dy(i) = y4i
gms0 = Atn((h0 / (rdm + rct)) / Sqr(1 - (h0 / (rdm + rct)) ^ 2))
ik = Int(nct * m * ta / 60 + m) + 1
Do While i <= ik
Call tr(i, y1i, y1i1, y2i, y2i1, y3i, y3i1, y4i, y4i1, m, r, dr, rct, mct, nct, alfa, beta,
c1, c2, c3, k1, k2, k3, u1, u2, a0, ta, gms0)
i = i + 1
y1i = y1i1
y2i = y2i1
y3i = y3i1
y4i = y4i1
x(i) = y1i
- 143 -
dx(i) = y3i
y(i) = y2i
dy(i) = y4i
Call r_fi(i, r, dr, rct, rdm, gms0, m, x, nct, a0, ta)
Loop
axj = 0
ayj = 0
aj = 0
For j = 0 To m - 1
axj = axj + r(j) ^ 3 * Cos(j * 2 * Pi / m)
ayj = ayj + r(j) ^ 3 * Sin(j * 2 * Pi / m)
aj = aj + r(j) ^ 2
Next j
xt = 2 * axj / (3 * aj)
yt = 2 * ayj / (3 * aj)
For j = 0 To m
r(j) = Sqr((r(j) * Cos(j * 2 * Pi / m) - xt) ^ 2 + (r(j) * Sin(j * 2 * Pi / m) - yt) ^ 2)
Next j
i = 0
j = 1
Worksheets("TAM CHI TIET").Activate
Range("A2:F3602").ClearContents
Do While i <= ik
t = i * 60 / (m * nct)
Cells(j + 1, 1) = t
Cells(j + 1, 2) = x(i)
Cells(j + 1, 3) = y(i)
i = i + 2 * Int(m / 5)
j = j + 1
Loop
rmax = r(0)
rmin = r(0)
- 144 -
jmax = 0
For j = 1 To m
If r(j) > rmax Then
rmax = r(j)
jmax = j
End If
If r(j) < rmin Then
rmin = r(j)
End If
Next j
For j = jmax To m
rp(j - jmax) = r(j)
Next j
For j = 1 To jmax
rp(m + j - jmax) = r(j)
Next j
For j = 0 To m
Cells(j + 2, 5) = 360 * j / m
Cells(j + 2, 6) = rp(j)
Next j
Worksheets("DO ON DINH").Activate
Cells(3, 1) = 0
af(0) = 0
For j = 0 To m - 1
af(0) = af(0) + r(j)
Next j
af(0) = af(0) / m
Cells(3, 2) = af(0)
For i = 1 To 72
Cells(i + 3, 1) = i
af(i) = 0
bf(i) = 0
For j = 0 To m - 1
- 145 -
af(i) = af(i) + r(j) * Cos(2 * i * j * Pi / m)
bf(i) = bf(i) + r(j) * Sin(2 * i * j * Pi / m)
Next j
af(i) = 2 * af(i) / m
bf(i) = 2 * bf(i) / m
Cells(i + 3, 2) = Sqr(af(i) ^ 2 + bf(i) ^ 2)
Cells(i + 3, 3) = Atn(af(i) / bf(i)) * 180 / Pi
Cells(i + 3, 4) = 1 + (Sin(alfa) * Cos(i * beta) - Sin(beta) * Cos(i * alfa)) /
Sin(beta - alfa)
Next i
Worksheets("HINH DANG CHI TIET").Activate
Range("A2:E3602").ClearContents
For j = 0 To m
Cells(j + 2, 1) = (0.25 * (r(j) - af(0)) / (rmax - af(0)) + 1) * af(0)
Cells(j + 2, 2) = rct
Next j
Cells(1, 5) = (rmax - rmin) * 1000
line100:
End Sub
'Tiep tuc 2
Function a(a0, ta, t) As Double
If t < ta Then
a = a0 * t / ta
Else
a = a0
End If
End Function
'Tiep tuc 3
Function da(a0, ta) As Double
If t < ta Then
da = a0 / ta
Else
da = 0
- 146 -
End If
End Function
'Tiep tuc 4
Sub r_fi(i, r, dr, rct, rdm, gms0, m, x, nct, a0, ta)
Dim d, t0, rmax, rp, xp As Double
Dim j, jp, jn, jm, k As Integer
Pi = 4 * Atn(1)
t0 = 60 / nct
k = Int(i / m)
rmax = r(0)
d = rdm + rct - x(i) - a(a0, ta, t0 * i / m) * Cos(gms0)
For j = 1 To m
If r(j) > rmax Then
rmax = r(j)
End If
Next j
xp = (d ^ 2 - rdm ^ 2 + rmax ^ 2) / (2 * d * rmax)
If xp >= 1 Then
jm = 0
Else
jm = Int(Atn(Sqr(1 - xp ^ 2) / xp) * m / (2 * Pi)) + 1
End If
For j = 0 To jm
rp = d * Cos(j * 2 * Pi / m) - Sqr(rdm ^ 2 - d ^ 2 * Sin(j * 2 * Pi / m) ^ 2)
jp = k * m + m - i + j
If jp > m Then
jp = jp - m
End If
jn = k * m + m - i - j
If jn <= 0 Then
jn = jn + m
End If
If r(jp) > rp Then
- 147 -
r(jp) = rp
End If
If r(jn) > rp Then
r(jn) = rp
End If
Next j
r(0) = r(m)
For j = 0 To jm
jp = k * m + m - i + j
If jp > m Then
jp = jp - m
End If
jn = k * m + m - i - j
If jn <= 0 Then
jn = jn + m
End If
If jp = m Then
dr(jp) = (r(1) - r(jp - 1)) * m / (4 * Pi)
Else
dr(jp) = (r(jp + 1) - r(jp - 1)) * m / (4 * Pi)
End If
If jn = m Then
dr(jn) = (r(1) - r(jn - 1)) * m / (4 * Pi)
Else
dr(jn) = (r(jn + 1) - r(jn - 1)) * m / (4 * Pi)
End If
Next j
dr(0) = dr(m)
End Sub
'Tiep tuc 5
Sub r_i_psi(i, psi, rpsi, drpsi, r, dr, m, nct)
Dim t0, rj, drj, rj1, drj1 As Double
Dim j, k As Integer
- 148 -
Pi = 4 * Atn(1)
t0 = 60 / nct
k = Int(i / m)
j = Int(psi * m / (2 * Pi))
If i < (j + k * m) Then
rj = r(j + k * m - i)
drj = dr(j + k * m - i) * (-2 * Pi / t0)
Else
rj = r(j + k * m + m - i)
drj = dr(j + k * m + m - i) * (-2 * Pi / t0)
End If
If i < (j + 1 + k * m) Then
rj1 = r(j + 1 + k * m - i)
drj1 = dr(j + 1 + k * m - i) * (-2 * Pi / t0)
Else
rj1 = r(j + 1 + k * m + m - i)
drj1 = dr(j + 1 + k * m + m - i) * (-2 * Pi / t0)
End If
rpsi = rj * (j + 1) - rj1 * j + (rj1 - rj) * m * psi / (2 * Pi)
drpsi = drj * (j + 1) - drj1 * j + (drj1 - drj) * m * psi / (2 * Pi)
End Sub
'Phuong phap hinh thang an
Sub tr(i, y1i, y1i1, y2i, y2i1, y3i, y3i1, y4i, y4i1, m, r, dr, rct, mct, nct, alfa, beta,
c1, c2, c3, k1, k2, k3, u1, u2, a0, ta, gms0)
Dim t0, hi, ai, bi, ci, di, ei, fi As Double
Dim q11, q12, q21, q22, p11, p12, p21, p22, h1i, h2i, r_0i, dr_0i, r_ai, dr_ai, r_bi,
dr_bi As Double
Dim h1i1, h2i1, r_0i1, dr_0i1, r_ai1, dr_ai1, r_bi1, dr_bi1 As Double
Pi = 4 * Atn(1)
t0 = 60 / nct
Call r_i_psi(i, 0, r_0i, dr_0i, r, dr, m, nct)
Call r_i_psi(i + 1, 0, r_0i1, dr_0i1, r, dr, m, nct)
Call r_i_psi(i, alfa, r_ai, dr_ai, r, dr, m, nct)
- 149 -
Call r_i_psi(i + 1, alfa, r_ai1, dr_ai1, r, dr, m, nct)
Call r_i_psi(i, beta, r_bi, dr_bi, r, dr, m, nct)
Call r_i_psi(i + 1, beta, r_bi1, dr_bi1, r, dr, m, nct)
q11 = c1 + c2 * Cos(alfa) ^ 2 + c3 * Cos(beta) ^ 2 - c1 * u1 * Sin(beta) - c2 * u2 *
Cos(alfa) * (Sin(alfa) - Sin(beta))
q12 = c2 * Sin(alfa) * Cos(alfa) + c3 * Sin(beta) * Cos(beta) - c2 * u2 * Sin(alfa) *
(Sin(alfa) - Sin(beta))
q21 = c2 * Sin(alfa) * Cos(alfa) + c3 * Sin(beta) * Cos(beta) - c1 * u1 * (1 -
Cos(beta)) + c2 * u2 * Cos(alfa) * (Cos(alfa) - Cos(beta))
q22 = c2 * Sin(alfa) ^ 2 + c3 * Sin(beta) ^ 2 + c2 * u2 * Sin(alfa) * (Cos(alfa) -
Cos(beta))
p11 = k1 + k2 * Cos(alfa) ^ 2 + k3 * Cos(beta) ^ 2 - k1 * u1 * Sin(beta) - k2 * u2 *
Cos(alfa) * (Sin(alfa) - Sin(beta))
p12 = k2 * Sin(alfa) * Cos(alfa) + k3 * Sin(beta) * Cos(beta) - k2 * u2 * Sin(alfa) *
(Sin(alfa) - Sin(beta))
p21 = k2 * Sin(alfa) * Cos(alfa) + k3 * Sin(beta) * Cos(beta) - k1 * u1 * (1 -
Cos(beta)) + k2 * u2 * Cos(alfa) * (Cos(alfa) - Cos(beta))
p22 = k2 * Sin(alfa) ^ 2 + k3 * Sin(beta) ^ 2 + k2 * u2 * Sin(alfa) * (Cos(alfa) -
Cos(beta))
h1i = -(c1 * (r_0i - rct + a(a0, ta, t0 * i / m) * Cos(gms0)) + k1 * (dr_0i + da(a0, ta)
* Cos(gms0))) * (1 - u1 * Sin(beta)) - _
(c2 * (r_ai - rct) + k2 * dr_ai) * (Cos(alfa) - u2 * (Sin(alfa) - Sin(beta))) - (c3 *
(r_bi - rct) + k3 * dr_bi) * Cos(beta)
h2i = (c1 * (r_0i - rct + a(a0, ta, t0 * i / m) * Cos(gms0)) + k1 * (dr_0i + da(a0, ta) *
Cos(gms0))) * u1 * (1 - Cos(beta)) - _
(c2 * (r_ai - rct) + k2 * dr_ai) * (Sin(alfa) + u2 * (Cos(alfa) - Cos(beta))) - (c3 *
(r_bi - rct) + k3 * dr_bi) * Sin(beta)
h1i1 = -(c1 * (r_0i1 - rct + a(a0, ta, t0 * (i + 1) / m) * Cos(gms0)) + k1 * (dr_0i1 +
da(a0, ta) * Cos(gms0))) * (1 - u1 * Sin(beta)) - _
(c2 * (r_ai1 - rct) + k2 * dr_ai1) * (Cos(alfa) - u2 * (Sin(alfa) - Sin(beta))) - (c3 *
(r_bi1 - rct) + k3 * dr_bi1) * Cos(beta)
h2i1 = (c1 * (r_0i1 - rct + a(a0, ta, t0 * (i + 1) / m) * Cos(gms0)) + k1 * (dr_0i1 +
da(a0, ta) * Cos(gms0))) * u1 * (1 - Cos(beta)) - _
(c2 * (r_ai1 - rct) + k2 * dr_ai1) * (Sin(alfa) + u2 * (Cos(alfa) - Cos(beta))) - (c3
* (r_bi1 - rct) + k3 * dr_bi1) * Sin(beta)
hi = t0 / m
ai = 1 + hi ^ 2 * q11 / (4 * mct) + hi * p11 / (2 * mct)
- 150 -
bi = hi ^ 2 * q12 / (4 * mct) + hi * p12 / (2 * mct)
ci = y3i + hi * (h1i1 + h1i - 2 * q11 * y1i - 2 * q12 * y2i - (hi * q11 / 2 + p11) * y3i
- (hi * q12 / 2 + p12) * y4i) / (2 * mct)
di = hi ^ 2 * q21 / (4 * mct) + hi * p21 / (2 * mct)
ei = 1 + hi ^ 2 * q22 / (4 * mct) + hi * p22 / (2 * mct)
fi = y4i + hi * (h2i1 + h2i - 2 * q21 * y1i - 2 * q22 * y2i - (hi * q21 / 2 + p21) * y3i
- (hi * q22 / 2 + p22) * y4i) / (2 * mct)
y3i1 = (ci * ei - bi * fi) / (ai * ei - bi * di)
y4i1 = (ai * fi - ci * di) / (ai * ei - bi * di)
y1i1 = y1i + hi * (y3i1 + y3i) / 2
y2i1 = y2i + hi * (y4i1 + y4i) / 2
End Sub
- 151 -
Phụ lục 5. Một số hình ảnh về hệ thống thí nghiệm
Hình P7. Mẫu thí nghiệm
Hình P8. Máy thí nghiệm
- 152 -
Hình P9. Đồng hồ so 5/10.000 (hãng HJ – Đài Loan)
Hình P10. Thiết bị đo số vòng quay của đá dẫn
- 153 -
Hình P11. Một số Nhà khoa học kiểm tra quá trình mài
Hình P12. Một số Nhà khoa học kiểm tra việc đo độ không tròn
- 154 -
Hình P14. In kết quả khi đo độ nhám bằng máy SJ-401
Hình P15. Một số Nhà khoa học kiểm tra việc đo độ nhám
- 155 -
Hình P16. Kết quả phân tích thành phần hóa học mẫu thí nghiệm
- 156 -
Phụ lục 6. Giao diện chương trình thuật giải di truyền
Hình P17. Giao diện chương trình thuật toán GA – Thông tin về GS Turkkan
- 157 -
Hình P18. Giao diện chương trình thuật toán GA – Nhập các thông số của thuật toán
Hình P19. Giao diện chương trình thuật toán GA – Nhập hàm mục tiêu cần tối ưu
- 158 -
Hình P20. Giao diện chương trình thuật toán GA – Giá trị các biến trong quá trình tính toán
Hình P21. Giao diện chương trình thuật toán GA – Đồ thị thích nghi của hàm mục tiêu
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_mot_so_thong_so_cua_qua_trinh_gi.pdf

