Luận án Nghiên cứu, xây dựng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc
Góc là đại lượng đo thuộc lĩnh vực đo lường độ dài, chuẩn và thiết bị đo góc được sử
dụng rộng rãi trong các ngành kỹ thuật như cơ khí chính xác, điều khiển tự động, trắc đạc,
giao thông, xây dựng, thiên văn Độ chính xác của các chuẩn và thiết bị đo góc được cải
thiện rất đáng kể trong những năm gần đây. Trong vòng 20 năm qua, độ chính xác của các
thiết bị đo góc đã tăng lên khoảng mười lần. Tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
nước ta với động lực là khoa học công nghệ đòi hỏi ngày càng cao đối với ngành khoa học
công nghệ trong đó có đo lường. Xu thế toàn cầu hoá về kinh tế cũng là một yếu tố thúc đẩy
sự cần thiết phải kiện toàn, thống nhất hệ thống chuẩn đo lường quốc gia nói chung và chuẩn
đo lường quốc gia về góc nói riêng. Góc có đơn vị đo là đơn vị dẫn xuất trong hệ thống đơn
vị đo lường quốc tế SI và đã được Việt Nam quy định theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
quy định về đơn vị đo lường pháp định tại Việt Nam. Nghiên cứu thiết lập hệ thống chuẩn
đo lường quốc gia lĩnh vực góc nhằm mục đích đảm bảo độ chính xác của các chuẩn và
phương tiện đo góc dùng trong tất cả các ngành kinh tế, kỹ thuật của quốc gia là một nhiệm
vụ cần thiết của ngành đo lường, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đồng thời
phục vụ tốt nhiệm vụ đảm bảo đo lường cho các cơ sở trong cả nước đối với lĩnh vực đo này.
Hiện nay nhu cầu hiệu chuẩn, đảm bảo độ chính xác cho các chuẩn, thiết bị đo góc để
đáp ứng yêu cầu của các cơ sở chế tạo và nghiên cứu khoa học ngày càng trở nên cấp thiết.
Sự thiếu hụt về chuẩn và các thiết bị đo liên quan của nước ta hiện nay không chỉ giảm khả
năng đáp ứng đối với nhu cầu rất thực tế của nền kinh tế quốc dân mà cũng làm giảm khả
năng nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu về chuẩn, phương pháp đo phục vụ khoa học công
nghệ khả năng đào tạo, tư vấn về đo lường và công nghệ đo chính xác của lĩnh vực đo lường
góc. Các nước có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới đặc biệt là các viện đo lường
quốc gia (NMIs) đều có nghiên cứu nhằm nâng cao độ chính xác của hệ thống chuẩn đo
lường nói chung và đo lường góc nói riêng. Viện NMIs của các nước có trình độ khoa học
kỹ thuật tiên tiến trên thế giới như Đức (PTB), Nhật Bản (NMIJ), Mỹ (NIST) đều phát
triển hệ thống chuẩn quốc gia lĩnh vực đo lường góc, độ chính xác có thể đạt 0,005[39]. Ở
các nước trong khu vực như Thái lan, Indonesia trong những năm gần đây viện đo lường
quốc gia của họ đã có sự nghiên cứu và tăng cường trang thiết bị về chuẩn đo lường góc.
Viện Đo lường Quốc gia Thái lan (NIMT) hay viện đo lường quốc gia Indonesia (KIM-LIPI)
đã mua hệ thống thiết bị đo góc của Nhật Bản đạt độ chính xác 0,05 đến 0,2[39], đó là
những thiết bị đo góc hiện đại, có giá thành cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu, xây dựng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bùi Quốc Thụ NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA LĨNH VỰC GÓC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Hà Nội – 2017 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bùi Quốc Thụ NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA LĨNH VỰC GÓC Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí Mã số: 62520103 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN VINH 2. PGS.TS. VŨ KHÁNH XUÂN Hà Nội - 2017 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì công trình nào khác. Trong luận án tôi đã sử dụng một phần kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp bộ “ Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ chuẩn đầu góc phẳng nhỏ” đã được đồng ý cho phép của cơ quan chủ trì đề tài và các thành viên tham gia đề tài. Tập thể giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Văn Vinh PGS.TS. Vũ Khánh Xuân Nghiên cứu sinh Bùi Quốc Thụ 4 LỜI CẢM ƠN Qua một thời gian tìm tòi, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy PGS. TS. Nguyễn Văn Vinh và PGS.TS. Vũ Khánh Xuân tôi đã hoàn thành luận án của mình. Ngoài sự hướng dẫn, định hướng về mặt khoa học các thầy còn quan tâm, động viên nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu. Đây là động lực tinh thần rất lớn để tác giả tự tin và say mê trong nghiên cứu khoa học. Qua đây tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo hướng dẫn. Tác giả trân trọng cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong Bộ môn Cơ khí chính xác & Quang học, Viện Cơ khí đã đóng góp nhiều ý kiến xác đáng cho tác giả; Tập thể Phòng thí nghiệm Quang cơ_ Điện tử P307 – C45; Phòng Đo lường Độ dài Viện đo lường Việt Nam VMI đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về cơ sở thiết bị thí nghiệm để tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu. Trong luận án tôi đã sử dụng một phần kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp bộ “ Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ chuẩn đầu góc phẳng nhỏ” đã được đồng ý cho phép của cơ quan chủ trì đề tài và các thành viên tham gia đề tài. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Tsukasa Watanabe Viện Đo lường Quốc gia Nhật Bản NMIJ/AIST vì những giúp đỡ trong việc hỗ trợ và phát triển phương pháp đo, đồng thời có những góp ý về hệ thống đo lường góc. Cuối cùng, tác giả gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo, đồng chí đồng nghiệp công tác tại Viện Đo lường Việt Nam và gia đình đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Hà nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017 Tác giả Bùi Quốc Thụ 5 MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... 10 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................. 12 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 15 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 16 1. .Tính cấp thiết của đề tài luận án nghiên cứu ................................................................. 16 2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 17 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 18 4. Nội dung luận án ............................................................................................................. 18 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ..................................................................... 19 6. Các đóng góp mới của luận án ........................................................................................ 19 CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 21 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA LĨNH VỰC GÓC .. 21 1.1. Góc và chuẩn đo lường góc ...................................................................................... 21 1.1.1. Khái niệm về góc ............................................................................................... 21 1.1.2. Hệ thống chuẩn đo lường .................................................................................. 22 1.1.2.1. Chuẩn đo lường ....................................................................................................... 22 1.1.2.2. Hệ thống chuẩn đo lường ........................................................................................ 22 1.2. Chuẩn đo lường góc .................................................................................................. 23 1.2.1. Các dạng chuẩn góc nhỏ .................................................................................... 24 1.2.1.1. Ống tự chuẩn trực ( Autocollimator) ....................................................................... 24 1.2.1.2. Thước sin (Sine bar) ................................................................................................ 25 1.2.1.3. Ni vô ........................................................................................................................ 25 1.2.1.4. Chuẩn góc dạng căn mẫu......................................................................................... 26 1.2.2. Chuẩn góc toàn vòng ......................................................................................... 26 1.2.2.1. Đa diện góc .............................................................................................................. 26 1.2.2.2. Bàn phân độ ( Indexing table) ................................................................................. 27 1.2.2.3. Chuẩn góc toàn vòng dạng đĩa chia độ mã hóa (Rotary Encoder – RE) ................. 27 1.3. Hiệu chuẩn chuẩn, phương tiện đo ........................................................................... 28 1.3.1. Hiệu chuẩn ......................................................................................................... 28 1.3.2. Độ không đảm bảo đo ....................................................................................... 28 1.4. Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc tại một số quốc gia trên thế giới . 29 1.4.1. Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc của Viện Quốc gia về chuẩn và công nghệ Mỹ (NIST) ................................................................................................. 30 1.4.2. Hệ thống chuẩn đo lường lĩnh vực góc của PTB............................................... 30 6 1.4.3. Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc của INRIM .......................... 31 1.4.4. Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc của NMIJ .............................. 31 1.4.5. Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc của Viện đo lường Trung Quốc ..................................................................................................................................... 32 1.5. Chuẩn góc toàn vòng ................................................................................................ 33 1.5.1. Chuẩn góc toàn vòng kiểu cơ ............................................................................ 34 1.5.2. Chuẩn góc toàn vòng sử dụng laser vòng ......................................................... 34 1.5.3. Chuẩn góc toàn vòng sử dụng đĩa chia độ mã hóa góc quay ............................ 35 1.5.4. Đầu đọc .............................................................................................................. 37 1.5.5. Phương pháp đảm bảo đo lường chuẩn góc toàn vòng..................................... 38 1.5.5.1. Nguyên lý vòng tròn khép kín ................................................................................. 39 1.5.5.2. Phương pháp hiệu chuẩn chéo ................................................................................. 39 1.5.5.3. Phương pháp nhiều đầu đọc ................................................................................... 40 1.6. Bộ tạo góc nhỏ ......................................................................................................... 41 1.6.1. Mô hình lý thuyết. ............................................................................................. 41 1.6.2. Các nguyên lý tạo góc nhỏ ................................................................................ 42 1.6.2.1. Nguyên lý tang ........................................................................................................ 42 1.6.2.2. Nguyên lý sin .......................................................................................................... 43 1.6.2.3. Phân tích nguyên lý tạo góc nhỏ ............................................................................. 44 1.6.3. Một số bộ tạo góc nhỏ ...................................................................................... 44 1.6.3.1. Bộ tạo góc nhỏ kiểu cơ khí ( hình 1.28) .................................................................. 44 1.6.3.2. Bộ tạo góc nhỏ sử dụng động cơ dịch chuyển nhỏ chính xác ................................. 44 1.6.3.3. Bộ tạo góc nhỏ kiểu cơ quang ................................................................................ 45 1.7. Thực trạng chuẩn đo lường góc tại Việt Nam và nội dung nghiên cứu của luận án 46 1.7.1. Hiện trạng chuẩn đo lường lĩnh vực góc tại Việt Nam ..................................... 46 1.7.2. Đề xuất mô hình chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc tại Việt Nam ............ 47 1.7.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 48 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 49 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUẨN GÓC TOÀN VÒNG ............................. 49 2.1. Nguyên lý, phương pháp tạo chuẩn góc toàn vòng bằng đĩa chia độ kiểu gia số ..... 49 2.1.1. Phương pháp đọc vạch chia ............................................................................... 50 2.1.2. Phương pháp nội suy nâng cao độ phân giải. .................................................... 52 2.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của chuẩn góc toàn vòng sử dụng đĩa chia độ kiểu gia số ..................................................................................................... 53 2.2.1. Các dạng sai số của chuẩn góc toàn vòng sử dụng đĩa chia độ kiểu gia số ....... 53 2.2.2. Sai số toàn vòng ................................................................................................ 54 2.2.2.1. Sai số vị trí của vạch chia ........................................................................................ 54 7 2.2.2.2. Sai số chuyển động quay của đĩa chia độ ................................................................ 55 2.2.2.3. Độ ổn định của tâm quay ......................................................................................... 57 2.3. Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu sai số chuẩn góc toàn vòng gia số ....................... 57 2.3.1. Phương pháp giảm thiểu sai số do ảnh hưởng của lệch tâm.............................. 57 2.3.2. Phương pháp giảm thiểu sai số do ảnh hưởng độ nghiêng đĩa chia độ ............. 61 2.4. Nghiên cứu, xây dựng phương pháp tự hiệu chuẩn chuẩn góc toàn vòng gia số ..... 61 2.4.1. Cơ sở lý thuyết của phương pháp tự hiệu chuẩn chuẩn góc toàn vòng gia số bố trí nhiều đầu đọc .......................................................................................................... 62 2.4.2. Xây dựng phương pháp tự hiệu chuẩn chuẩn góc toàn vòng gia số áp dụng phương pháp EDA ....................................................................................................... 64 2.5. Thiết kế, chế tạo chuẩn góc toàn vòng gia số ........................................................... 68 2.5.1. Nghiên cứu lựa chọn, bố trí sơ đồ lắp đặt đầu đo .............................................. 68 2.5.2. Xác định các chi tiết quan trọng ........................................................................ 69 2.5.2.1. Đĩa chia độ và đầu đọc ............................................................................................ 69 2.5.2.2. Bộ nội suy tín hiệu .................................................................................................. 71 2.5.2.3. Ổ quay ..................................................................................................................... 72 2.5.3. Lắp đặt tích hợp hệ thống .................................................................................. 72 2.6. Đánh giá độ chính xác chuẩn toàn vòng gia số ........................................................ 73 2.6.1. Đánh giá độ chính xác bằng phương pháp tự hiệu chuẩn ................................. 73 2.6.2. Đánh giá chuẩn góc toàn vòng gia số thông qua so sánh vòng ......................... 78 2.6.2.1. Phương pháp so sánh vòng ...................................................................................... 78 2.6.2.2. So sánh kết quả đo với KRISS ................................................................................ 80 2.7. Kết luận chương hai .................................................................................................. 81 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................... 83 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUẨN GÓC NHỎ ........................................ 83 3.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng chuẩn góc nhỏ ................................................................ 83 3.2. Nghiên cứu, xây dựng phương pháp tạo góc nhỏ ..................................................... 83 3.2.1. Thiết lập sơ đồ lý thuyết bộ tạo góc nhỏ quang cơ. ........................................... 84 3.2.1.1 Sơ đồ nguyên lý ........................................................................................................ 84 3.2.1.2. Phương pháp khắc phục ảnh hưởng tâm quay đến sai số của bộ tạo góc nhỏ ......... 85 3.2.1.3. Phương pháp đo xác định khoảng cách dịch chuyển của gương góc ...................... 87 3.2.2. Xây dựng mô hình lý thuyết bộ tạo góc nhỏ theo nguyên lý sin ....................... 87 3.3. Nghiên cứu ước lượng độ không đảm bảo đo của bộ tạo góc nhỏ ........................... 88 3.3.1. Phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo ................................................... 88 3.3.1.1 Mô hình đo ............................................................................................................... 88 8 3.3.1.2. Đánh giá độ không đảm bảo chuẩn loại A ....... ... Y thường được xác định từ n đại lượng đầu vào z1,z2,zn . Y = f(z1, z2,, z3 zk . , n) (4.15) Khi đó độ không đảm bảo đo của đại lượng đo Y được xác định u c 2(Y) = ∑ ( ∂f ∂zk ) 2 n k=1 uc 2(zk) (4.16) Trong đó : uc(Y) độ không đảm bảo đo tổng hợp chuẩn của đại lượng Y uc(zk) độ không đảm bảo đo của đại lượng đầu vào zk Từ công thức 4.15 và 4.16 độ không đảm bảo đo u(Ai) được xác định: u c 2(Ai) = ∑ ( ∂f ∂αi,i+1 ) 2 n k=1 uc 2(αi,i+1) (4.17) Trong phương pháp này việc xác định sai lệch góc của đa diện quang học cần hiệu chuẩn thông qua thiết bị đo góc nhỏ là ống tự chuẩn trực, do đó giá trị 𝑢𝑐(𝛼𝑖,𝑖+1) chủ yếu phụ thuộc độ không đảm bảo đo ống tự chuẩn trực. Vì vậy ta có: u c 2( αi,i+1 ) ≅ uo 2 (4.18) Trong đó giá trị uo là độ không đảm bảo đo của ống tự chuẩn trực sử dụng. Từ công thức (4.16), (4.17) và (4.18) ta có: u c 2(Ai,i+1) = ( 1 3n2 ) 2[n(3n − 2)2 + 4n(n − 1)]u o 2 = 1 9n2 (9n − 8)uo 2 (4.19) Độ không đảm bảo đo được xác định uc(Ai,i+1) = √( 1 n − 8 9n2 ) uo (4.20) Dễ dàng nhận thấy giá trị độ không đảm bảo đo uc(Ai,i+1 ) của phương pháp hiệu chuẩn đa diện góc quang học bằng độ không đảm bảo đo của ống tự chuẩn trực được sử dụng nhân với hệ số √( 1 𝑛 − 8 9𝑛2 ) . Hệ số này luôn nhỏ hơn 1, do đó khi áp dụng nguyên lý vòng tròn 125 khép kín để hiệu chuẩn đa diện góc quang học bằng phương pháp hiệu chuẩn chéo độ không đảm bảo đo chủ yếu phụ thuộc và nhỏ hơn độ không đảm bảo đo của ống tự chuẩn trực được sử dụng [17,47]. Luận án đã tiến hành hiệu chuẩn đa diện góc quang học theo phương pháp mới được xây dựng, kết quả có trong phụ lục 3. 4.5. Kết luận chương bốn - Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc được nghiên cứu chế tạo bao gồm bộ tạo góc nhỏ và chuẩn góc toàn vòng được tích hợp thành hệ thống đảm bảo khả năng hiệu chuẩn các chuẩn, thiết bị đo góc. Trên cùng một hệ thống có thể thực hiện được hiệu chuẩn các chuẩn góc nhỏ và chuẩn toàn vòng. Đã tiến hành chuẩn ống tự chuẩn trực với độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn U=0,1, phương pháp hiệu chuẩn ống tự chuẩn trực đã được Văn phòng Công nhận Việt Nam đánh giá và công nhận mang mã số V01.M-07.10, xây dựng phương pháp hiệu chuẩn đa diện góc với độ không đảm bảo đo U=0,3. - Đã xây dựng được sơ đồ dẫn xuất chuẩn đo lường lĩnh vực góc, từ hệ thống chuẩn quốc gia đơn vị góc sẽ được dẫn xuất xuống các chuẩn có độ chính xác thấp hơn thông qua việc hiệu chuẩn, đảm bảo tính liên kết chuẩn đo lường. 126 KẾT LUẬN Sau quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng thực nghiệm, luận án đã đạt được kết quả với những đóng góp mới mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn như sau: • Trên cơ sở nghiên cứu các phương pháp thiết lập Hệ thống chuẩn quốc gia lĩnh vực góc của các nước trên thế giới và các công trình nghiên cứu về chuẩn góc, luận án đã xác định được yêu cầu kỹ thuật đối với Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc tại Việt Nam bao gồm bộ tạo góc nhỏ chính xác và chuẩn góc toàn vòng, đáp ứng nhu cầu dẫn xuất/hiệu chuẩn lĩnh vực góc tại Việt Nam. • Đã nghiên cứu luận giải phương pháp tạo chuẩn góc toàn vòng trên cơ sở sử dụng đĩa chia độ kiểu gia số và đã xây dựng được thuật toán và chương trình xử lý số liệu trên cơ sở phương pháp EDA cho phép tự hiệu chuẩn thành công chuẩn góc toàn vòng gia số độ không đảm bảo đo U= 0,3"và khẳng định khả năng làm chủ phương pháp tự hiệu chuẩn đối với chuẩn đầu góc phằng. • Đã chế tạo thành công chuẩn góc toàn vòng sử dụng đĩa chia độ gia số có 10800 vạch chia với 6 đầu đọc chia ra hai nhóm 4 đầu đọc và 3 đầu đọc sử dụng chung một đầu đọc ( đầu đọc chính) việc xử lý số liệu đo được thực hiện trên hai nhóm 4 và 3 đầu đọc. Độ phân giải của chuẩn góc toàn vòng đạt 0,1, độ không đảm bảo đo U= 0,3. Độ chính xác của chuẩn góc toàn vòng đã được đánh giá thông qua việc tự hiệu chuẩn và được kiểm chứng bằng cách so sánh vòng với Viện nghiên cứu chuẩn và khoa học Hàn Quốc KRISS. • Luận án đã nghiên cứu đưa ra phương pháp đo khoảng cách tâm ảo giữa hai gương góc của cánh tay đòn, đây là một trong hai vấn đề quan trọng quyết định đến độ chính xác của bộ tạo góc nhỏ. Với phương pháp đo mới được xây dựng đã đạt được độ chính xác đo độ dài cánh tay đòn đến 2,1 µm. • Đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của bộ tạo góc nhỏ, xác lập điều kiện môi trường làm việc của bộ tạo góc nhỏ đảm bảo độ không đảm bảo đo nhỏ hơn 0,1 . • Bộ tạo góc nhỏ được nghiên cứu, thiết kế chế tạo có đặc trưng kỹ thuật: Phạm vi đo ± 30', Độ không đảm bảo đo mở rộng U= 0,08. Độ chính xác của bộ tạo góc nhỏ đạt được đã được kiểm chứng thông qua so sánh quốc tế với Viện nghiên cứu về chuẩn và khoa học Hàn Quốc (KRISS). • Thiết lập được hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc phẳng có khả năng đảm bảo đo lường đối với các chuẩn, phương tiện đo góc sử dụng trong toàn quốc. Xây dựng quy trình hiệu chuẩn ống tự chuẩn trực và đa diện góc sử dụng các chuẩn góc mới được chế tạo. 127 KIẾN NGHỊ 1. Tiếp tục nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng độ chính xác của bộ tạo góc nhỏ như ảnh hưởng của rung động, các thông số môi trường nâng cao độ chính xác của thiết bị. 2. Nghiên cứu tự động hóa điều khiển quá trình hoạt động của chuẩn góc toàn vòng nâng cao khả năng làm việc của chuẩn. 3. Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ chính xác của chuẩn góc toàn vòng như tăng cường thêm đĩa chia độ để thực hiện tự hiệu chuẩn bằng phương pháp hiệu chẩn chéo kết hợp với phương pháp trung bình phân đoạn bằng nhau. 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT [1] Bùi Quốc Thụ, “ Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ chuẩn đầu góc phẳng nhỏ” (2007) Báo cáo tổng hợp đề tài. [2] Tiêu chuẩn Quốc gia “ Từ vựng quốc tế về Đo lường học – Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản” TCVN 6165 : 2009. [3]Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng “ Kỹ thuật đo độ dài” Xưởng in tiêu chuẩn. HÀ nội 1990 TIẾNG ANH [4] Akondi Vyas, M B Roopashree, B R Prasad (2009 )“Performance of Centroiding Algorithms at Low Light Level Conditions in Adaptive Optics” International Conference on Advances in Recent Technologies in Communication and Computing [5] A. Just, M. Krause, R. Probst, H. Bosse, H. Haunerdinger, Ch. Spaeth, G. Metz, and W. Israel (2009),Comparison of angle standards with the aid of a high-resolution angle encoder. Precision Engineering, 33(4):530 – 533,. pp 1, 9, 34 [6] APMP.L-K1.1 Final.doc 2005 [7] BIPM (2006), The International System of Units (SI). Comité International des Poids et Mesures [8] Brunson Instrument Company ; www.brunson.us [9]. Ciddor, P.E (1996)., Refractive index of air: New equations for the visible and near infrared. Applied Optics, 35(9): p. 1566-1573 [10] C. J. Evans, R. J. Hocken, and W. T. Estler(1996), Self- Calibration: Reversal, redundancy, Error Separation, and Absolute Testing,Ann. CIRP 45, 17–34). [11] Danaher Industrial control (2003), Encoder Application Handbook. 1-800-873- 8731-847-662-2666 Available: ) [12] D Amin-Shahidi (2009.). Ultra-precise on-axis encoder self-calibration for fast rotary platforms. Master’sthesis, The University of British Columbia, 2009 [13]. Emerson, W.H. 2002, A reply to "Definitions of the units radian, neper, bel and decibel" by I. M. Mills et al. Metrologia,. 39(1): p. 105-109. [14] E-Motionsystem 2015 “The Equal- Division- Averaged (EDA) Method” Technical Information [15]. Evans, J.C., et al 1986, Measurement of angle in engineering. 3rd ed , ed., London: H.M.S.O : HMSO Publications Centre. vii, 48 [16] E. W. Palmer (1988), Goniometer with continuously rotating gratings for use as an angle standard, Prec. Eng. 10, 147–152. [17] F. S Jing, Y. C. Lin, Y. F. Zhou, and G. X. Zhang (1992, Angular measurement by means of rotation of linear gratings, Ann.CIRP 41, 585–587. 129 [18] Heindehain. (2006), Heidenhain's angle encoders without integral bearings brochures. [19] J. Vargas,1,* R. Restrepo,2 J. C. Estrada,3 C. O. S. Sorzano (2012), Shack–Hartmann centroid detectionusing the spiral phase transform, (Doc.ID171465) []. © 2012 OpticalSociety of America [20] L. L. Deck and P. J. de Groot (1998), Punctuated quadrature phaseshifting interferometry, Opt. Lett. 23, 19-21). [21]Manuel Guizar-Sicairos, Samuel T. Thurman, and James R. Fienup* (2008)“ Efficient subpixel image registration algorithms”The Institute of Optics, University of Rochester,Rochester,NewYork,14627,USA [22] M.J.A.vanKuijk2009. Autocalibration of incremental analogquadrature encoders DCT2009.053 Master’s thesis [23] ISO, ISO/CEI GUIDE 99:2007: International vocabulary of metrology — Basic and general concepts and associated terms (VIM). First edition ed. 2007: International Organization for Standardization. [24] ISO - International Organization for Standardization (2008). Guide to the expression of uncertainty in measurement. [25] INTERNATIONALDOCUMENT (Edition 1999 E) OIML D2 Legal Units measurement, International Organization of Legal Metrology [26] J Sharp (2010) Laser_Gyro Ring laser [27] Lauryna Siaudinyte1, Vytautas Giniotis (2011), New approach to vertical angle calibration, Vilnius Gediminas Technical University, Saulėtekio ave. 11, LT - 10223 Vilnius,Lithuania. Environmental engineering,The 8th International Conference [28] Lienhard Beckwith, Marangoni (1995), Mehcanical Measurements. Addison- Wesley Longman,fifth edition, June [29] Lu X D and Trumper D L 2007 Self-calibration of on-axis rotary encoders Ann. CIRP 56 499-504 [30] OIML - International Organization of Legal Metrology. Methods of reproduction of plane angle units [31] P. A. Orton, J. F. Poliakoff, E. Hatiris and P. D. Thomas. Automatic self-calibration of an incremental motion encoder. Presented at IEEE Instrumentation and Measurement Technology Conference. [32] Peter L. Heydemann (1981). Determination and correction of quadrature fringe measurement errors in interferometers. applied optics, 20:3382–3384, October. [33] Peter G. Cramer 2010 Mathematical Tools for Analysis, Simulation and Design of Robotic Angular Encoders – Roboticsprocedings.org [34] Probst R 2008 Self-calibration of divide circle on the basis of a prime factor algorithm Meas. Sci.Technol. 19 015101 130 [35] TaeBong Eom, DonYoung Chung, Tai Hyun Yoon, The small angle generator based on a laser angle interferometer,Korea Research Institute of Standards and Science, P.O. Box 102, Yousong, Taejeon305-600, Korea [36] Tesa_Catalogue_En_pdf 2010 [37] Tanfer Yandayan, Bulent Ozgur, Nuraykaraboce and Orhan yaman .2012 High precision small angle generator for realization of the SI unit of plane angle and calibration of high precision autocollimator- Measurement Science and Technology [38] The accuracy of angle encoders, 2009 Renishaw plc Issued 0909 [39] T.Masuda and M.Kajitani 1993 J. Robotics and Mechatronics 5 5 448 [40] T. Matsuda and M. Kajitani (1989), An automatic calibration system for angular encoders, Prec. Eng. 11, 95–100. [41] Tsukasa Watanabe, Hiroyuki Fujimoto and Tadashi Masuda 2005. Self- Calibratable Rotary Encoder. Journal of Physics: Conference Series., 13, pp. 240-245. [42] Tsukasa Watanabe (2014), Angle Metrology, TCL Workshop APMP 20 Sep National Metrology Institute of Japan [43] Valery A. Granovsky, Mikhail D. Kudryavtsev (2006) the plane angle concept and its unit in the context of traceability problem XVIII IMEKO WORLD CONGRESS Metrology for a Sustainable DevelopmentSeptember, 17 – 22 [44] Watanabe T et al. 2003 Automatic high precision calibration system for angle encoder (II) Proc. SPIE5190 400-409 [45] Watanabe T et al. 2005 Self-calibratable rotary encoder J. Phys.: Conf. Ser. 240-245 [46] W. R. Moore, (1970). Foundations of Mechanical Accuracy, The Moore Special Tool Co., Bridgeport, CT, USA, 201–50 [47] W. T. Elster. (1998), Uncertainty analysis for angle calibrations using circle colsure. Journal of Research of the National Institute of Standards and Technology 103(2), pp. 141. 201 [48] W. T. Estler and Y. H. Queen (1993), An Advanced Angle Metrology System, Ann. CIRP. 42, 573–76. [49] X. Lu. (2007), Self-calibration of on-axis rotary encoders. CIRP annals - manufacturing technology 56(1), [50] X.-D. Lu and D.L. Trumper (2007). Self-calibration of on-axis rotary encoders. CIRP Annals Manufacturing Technology, 56(1):499 – 504,.pp 11, 17, 37, 40 [51] Xiaodong Lu, Arash Jamalian, and Richard Graetz(2011) A new method for characterizing axis of rotation radial error motion: Part 2. experimental results. Precision Engineering,35(1):95–107 [52]Xiaoming Yin, Xiang Li, Liping Zhao and Zhongping Fang (2009) “Automatic Centroid Detection for Shack-Hartmann Wavefront Sensor” 2009 IEEE/ASME International Conference on Advanced Intelligent MechatronicsSuntec 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1- Bùi Quốc Thụ, Vũ Khánh Xuân, Nguyễn Văn Vinh (2013), Ứng dụng mã hóa chuỗi Fibonacci để đo góc theo phương pháp tuyệt đối, Hội nghị khoa học và công toàn quốc về cơ khí lần thứ III, trang 509-514. 2- Bui Quoc Thu, Vu Khanh Xuan, Nguyen Van Vinh (2014), creation the measurement device of small angle with high accuracy . ISEPD 2014 International Symposium on Eco- materials Processing ang Design, Organized by international Materials Socienty In coopetarion with Hanoi University of Science and Technology and materials Research Society – Vietnam (V_MRS) ISBN 978-89-5708-236-2pp .251-254. 3- Bùi Quốc Thụ, Vũ Khánh Xuân, Nguyễn Văn Vinh (2015), Ứng dụng nguyên lý vòng tròn khép kín xây dựng phươg pháp hiệu chuẩn đa diện góc quang học, Hội nghị khoa hoc và kỹ thuật đo lường toàn quốc lần thứ VI, cơ quan tổ chức: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại Hà Nội năm 2015, trang 269-275. 4- Bùi Quốc Thụ, Nguyễn Văn Vinh, Vũ Khánh Xuân (2016), Nghiên cứu thiết kế, chế tạo chuẩn đo lường góc có khả năng tự hiệu chuẩn đĩa chia độ sử dụng phương pháp trung bình phân đoạn bằng nhau Tạp chí cơ khí Việt Nam số 8-2016 trang 76-79. 5- Bùi Quốc Thụ, Nguyễn Văn Vinh, Vũ Khánh Xuân (2016), Thiết lập, duy trì và dẫn xuất chuẩn hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc tại Việt Nam. Hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí-động lực 2016 trang 42-47. 6- Bùi Quốc Thụ, Nguyễn Văn Vinh, Vũ Khánh Xuân (2016), Nghiên cứu phương pháp thiết lập hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc Tạp chí cơ khí Việt Nam số 10 2016, trang 64-69. 7- Bùi Quốc Thụ, Nguyễn Văn Vinh, Vũ Khánh Xuân (2016) , Hiệu chỉnh sai số do độ lệch tâm và độ nghiêng của đĩa chia độ bằng phương pháp nhiều đầu đọc. Tạp chí Khoa học và công nghệ các trường đại học kỹ thuật số 121 trang83-88 ISSN 2354-1083. 132 PHỤ LỤC 1- Thuật toán, phần mềm xử lý số liệu thực hiện tự hiệu chuẩn theo phương pháp EDA 2- Các giấy chứng nhận hiệu chuẩn ống tự chuẩn trực, đa diện quang học
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_chuan_do_luong_quoc_gia_linh_vuc.pdf
- information on new conclusions of doctoral thesis.pdf
- thong tin tom tat ve nhung ket luan moi cua luan an tien si.pdf
- tom tat luan an NCS BUI QUOC THU.pdf