Luận án Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng hợp và tinh chế mafenid acetat đạt tiêu chuẩn dược dụng
Bỏng là những tổn thương mô tế bào do nhiệt, hóa chất và các loại bức xạ. Tổn
thương bỏng thường ở da, nhưng cũng có trường hợp bỏng sâu tới các lớp dưới da như
gân, cơ, xương khớp và các tạng [9]. Bỏng luôn là tai nạn song hành cùng sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người, nó để lại những thương tật nặng nề và là nguyên nhân
gây tử vong đáng lo ngại. Hàng năm, trên thế giới có khoảng 300.000 người chết do tai
nạn bỏng. Khoảng 90% số ca bỏng đều ở các nước đang phát triển [105], trong đó gần
60% các ca bỏng nặng tập trung ở các nước Đông Nam Á [52]. Số lượng các ca bỏng
nặng tăng từ 280.000 người (năm 1990) đến 338.000 (năm 2010) [79]. Tại Việt Nam
theo điều tra dịch tễ học từ năm 2005-2009, hàng năm trung bình có khoảng 1% dân
số bị bỏng so với số dân cả nước. Viện bỏng Quốc gia mỗi năm tiếp nhận và điều trị
khoảng 2500 bệnh nhân bỏng từ nặng đến rất nặng [5].
Tuy có nhiều bước đột phá trong việc chăm sóc và điều trị, nhưng tỉ lệ tử vong
do bỏng vẫn cao. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tử vong là do nhiễm
trùng bỏng [10]. Do vậy, công tác dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn chiếm vị trí quan
trọng trong thành công của điều trị bỏng, đặc biệt là các trường hợp bỏng nặng.
Mafenid acetat là một thuốc kháng khuẩn nhóm sulfonamid. Khác với cấu trúc
các sulfamid khác, cấu trúc của mafenid có chứa nhóm methylen giữa vòng benzen và
nhóm amin. Mafenid acetat chủ yếu được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng ở
những bệnh nhân bỏng độ 2 và độ 3 [51], [119]. Mafenid acetat là một chất kháng
khuẩn phổ rộng, có tác dụng trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) như: Clostradia,
Acinetobacter baumannii đặc biệt có tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas
aeruginosa [54], [125]. Mafenid acetat không có tác dụng trên vi nấm và virus. Ngoài
ra, mafenid acetat còn có khả năng ngấm sâu vào dưới tổ chức hoại tử và viêm nhiễm
[69], [81], [117], vì vậy rất phù hợp cho điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ. Hiện nay, mafenid
acetat là một trong những thuốc hàng đầu điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh
và các loài vi khuẩn đa kháng thuốc tại các trung tâm bỏng và chấn thương. Tuy nhiên,
giá chi trả để điều trị bỏng với mafenid acetat vẫn còn đắt (khoảng 1811 đô la Mỹ/bệnh
nhân) [10], [56]. Tại Việt Nam chưa có thuốc này, do vậy việc nghiên cứu tổng hợp
mafenid acetat và bào chế thành phẩm cung cấp thị trường trong nước là rất thiết thực.
Với vai trò to lớn của mafenid acetat trong việc điều trị bỏng, luận án “Nghiên
cứu xây dựng quy trình tổng hợp và tinh chế mafenid acetat đạt tiêu chuẩn dược
dụng” vừa mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng hợp và tinh chế mafenid acetat đạt tiêu chuẩn dược dụng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN GIANG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG HỢP VÀ TINH CHẾ MAFENID ACETAT ĐẠT TIÊU CHUẨN DƯỢC DỤNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN GIANG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG HỢP VÀ TINH CHẾ MAFENID ACETAT ĐẠT TIÊU CHUẨN DƯỢC DỤNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM & BÀO CHẾ THUỐC MÃ SỐ: 9720202 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Luyện HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. NCS. Nguyễn Văn Giang LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất PGS.TS. Nguyễn Đình Luyện, người Thầy đã tận tình dìu dắt, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và có những động viên sâu sắc tôi để tôi có động lực hoàn thành được luận án này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cố PGS.TS. Đỗ Hữu Nghị, TS. Nguyễn Văn Hân, TS. Nguyễn Văn Hải và toàn thể các thầy cô giáo, đồng nghiệp của tôi tại Bộ môn Công nghiệp dược – ĐH Dược Hà Nội đã ủng hộ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến sự gúp đỡ, cộng tác của các Thầy cô, anh chị của các Quý có quan: Chương trình hóa dược – Bộ Công thương, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương, Viện Hóa học – Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam, Khoa hóa học – Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Công nghệ dược phẩm quốc gia, Viện bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, các Phòng chức năng, Bộ môn chuyên ngành công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc – Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến các học viên cao học, các thế hệ sinh viện dược K65, K66, K66 đã cùng tôi làm việc để hoàn thành được những kết quả trong luận án. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến vợ và hai con tôi, bố mẹ, người thân, bạn bè đã luôn là những người động viên và là động lực giúp tôi phấn đấu để hoàn thành luận án. NCS. Nguyễn Văn Giang MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về mafenid acetat ......................................................................... 3 1.1.1. Cấu trúc và tính chất hoá lý ............................................................... 3 1.1.2. Tác dụng dược lý và ứng dụng trong điều trị ...................................... 4 1.2. Tổng quan các phương pháp tổng hợp mafenid .............................................. 5 1.2.1. Phương pháp của Klarer và cộng sự ................................................... 5 1.2.2. Phương pháp của Angyal (1950) ........................................................ 9 1.2.3. Phương pháp của Miller (1940) ....................................................... 10 1.2.4. Phương pháp của Nikulina (1976) .................................................... 11 1.2.5. Phương pháp của Momose ............................................................... 12 1.2.6. Phương pháp tổng hợp của Masao (1944) ........................................ 13 1.2.7. Phương pháp của Reed và cộng sự ................................................... 14 1.2.8. Phương pháp tạo muối mafenid acetat .............................................. 14 1.3. Một số quá trình tạo nhóm sulfonyl clorid (-SO2Cl) ...................................... 14 1.3.1. Phương pháp tạo nhóm sulfonyl clorid bằng quá trình clorosulfo hóa 15 1.3.2. Phương pháp tạo nhóm sulfonyl clorid từ acid sulfonic và dẫn chất ... 17 1.3.3. Phương pháp tạo nhóm sulfonyl clorid bằng phản ứng oxy hóa ......... 17 1.3.4. Một số phương pháp khác................................................................ 18 1.4. Một số quá trình tạo nhóm amin bậc 1 (-NH2) .............................................. 19 1.4.1. Khử hóa nhóm nitro (-NO2) ............................................................. 20 1.4.2. Khử hóa oxim ................................................................................. 21 1.4.3. Khử hóa amid ................................................................................. 21 1.4.4. Khử hóa azid................................................................................... 21 1.4.5. Amin hóa khử (alkyl hóa khử) ......................................................... 22 1.4.6. Alkyl hóa khử amin (phản ứng Leuckart) ......................................... 22 1.4.7. Khử hóa nitril ................................................................................. 23 1.4.8. Thủy phân amid .............................................................................. 23 1.4.9. Thủy phân dẫn chất N-alkylphthalimid (Gabriel) .............................. 23 1.4.10. N-Alkyl hóa dẫn chất alkyl halogenid với amoniac ......................... 24 1.4.11. Phản ứng của hexamin và dẫn chất alkyl halogenid (phản ứng Delépine) ................................................................................................................ 24 1.4.12. Thoái phân Hofmann ..................................................................... 25 1.4.13. Thoái phân của acyl azid (chuyển vị Curtius) ................................. 25 1.4.14. Thoái phân các acid hydroxamic (chuyển vị Lossen) ...................... 26 1.4.15. Phản ứng của acid hydrazoic và hợp chất carbonyl (chuyển vị Schmidt) ................................................................................................................ 26 1.4.16. Thủy phân isocyanat, isothiocyanat, urethan và ure ......................... 27 1.4.17. Một số phương pháp khác .............................................................. 27 1.5. Phân tích và lựa chọn phương pháp tổng hợp mafenid acetat ........................ 28 Chương 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 31 2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị .............................................................................. 31 2.1.1 Thiết bị, dụng cụ .............................................................................. 31 2.1.2. Nguyên vật liệu và hoá chất ............................................................. 32 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 34 2.3.1. Phương pháp tổng hợp hóa học ........................................................ 34 2.3.2. Các phương pháp đánh giá độ tinh khiết của các chất trung gian và sản phẩm ........................................................................................................ 36 2.3.3. Phương pháp phân tích cấu trúc ....................................................... 37 2.3.4. Phương pháp kiểm nghiệm chất lượng của sản phẩm ........................ 37 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm tổng hợp được .... 38 Chương 3: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ....................................................... 39 3.1. Tổng hợp mafenid acetat từ các nguyên liệu khác nhau ở quy mô phòng thí nghiệm ......................................................................................................... 39 3.1.1. Tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N-benzylacetamid .............. 39 3.1.2. Tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N-benzylphthalimid ............ 68 3.1.3. Tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N-benzylsuccinimid ............ 75 3.1.4. Tổng hợp mafenid acetat qua các diamid (succinamid và phthalamid) 87 3.2. Nghiên cứu tinh chế mafenid acetat đạt tiêu chuẩn về hàm lượng theo USP 38 bằng dung môi EtOH 95%. ................................................................................ 92 3.2.1. Khảo sát nhiệt độ kết tinh ................................................................ 92 3.2.2. Khảo sát số lần kết tinh lại ............................................................... 93 3.3. So sánh các phương pháp tổng hợp mafenid acetat từ N-benzylacetamid, N- benzylsuccinimid và N-benzylphthalimid ở quy mô phòng thí nghiệm. ................ 95 3.4. Nâng cấp quy trình tổng hợp mafenid acetat ở quy mô 100 g/mẻ .................. 96 3.4.1.Tổng hợp mafenid acetat ở quy mô 100 g/mẻ qua trung gian N- benzylacetamid ........................................................................................ 96 3.4.2. Tổng hợp mafenid acetat ở quy mô 100 g/mẻ qua trung gian N- benzylsuccinimid. ................................................................................... 102 3.4.3. Nghiên cứu tinh chế mafenid acetat đạt tiêu chuẩn USP 38 ở quy mô 100 g/mẻ ...................................................................................................... 104 3.5. Nâng cấp quy trình tổng hợp mafenid acetat ở quy mô 1000 g/mẻ ............... 105 3.5.1. Tổng hợp mafenid acetat ở quy mô 200 g/mẻ qua trung gian N- benzylsuccinimid. ................................................................................... 105 3.5.2. Triển khai quy trình tổng hợp mafenid acetat quy mô 500 g/mẻ ...... 111 3.5.3. Triển khai tổng hợp mafenid acetat quy mô 1000 g/mẻ qua trung gian N- benzylsuccinimid. ................................................................................... 116 3.6. Kiểm nghiệm sản phẩm tổng hợp được theo USP 38 .................................. 131 3.6.1. Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm mafenid acetat tổn hợp được ở quy mô 100 g/mẻ ................................................................................................ 131 3.6.2. Kết quả kiểm nghiệm mẫu mafenid acetat tổng hợp được ở quy mô 1000 g/mẻ ...................................................................................................... 132 3.7. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của mafenid acetat tổng hợp được ............... 133 3.7.1. Điều kiện lão hoá cấp tốc............................................................... 133 3.7.2. Điều kiện thực .............................................................................. 134 3.7.3. Dự đoán tuổi thọ sản phẩm ............................................................ 136 Chương 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 137 4.1. Về các phản ứng tổng hợp hoá học ............................................................ 137 4.1.1. Các phản ứng tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N-benzylacetamid .............................................................................................................. 137 4.1.2. Các phản ứng tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N- benzylphthalimid .................................................................................... 143 4.1.3. Các phản ứng tổng hợp mafenid acetat qua trung gian các diamid ... 144 4.1.4. Các phản ứng tổng hợp mafenid acetat qua trung gian N- benzylsuccinimid .................................................................................... 145 4.2. Về quá trình tinh chế sản phẩm mafenid acetat ........................................... 151 4.3. Về cấu trúc của các chất tổng hợp được ..................................................... 152 4.3.1. Về cấu trúc các chất trung gian theo con đường N-benzylacetamid .. 152 4.3.2. Về cấu trúc các chất trung gian theo con đường N-benzylsuccinimid154 4.3.3. Về cấu trúc của mafenid acetat ...................................................... 156 4.4. Về độ ổn định của sản phẩm mafenid acetat tổng hợp được ........................ 157 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 159 1. KẾT LUẬN ....................................................................................... 159 2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 159 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Chú giải 1 13C-NMR Phổ cộng hưởng từ C-13 (Carbon-13 nuclear magnetic resonance) 2 1H-NMR Phổ cộng hưởng từ proton (Proton nuclear magnetic resonance) 3 Ac Acetyl 4 AR Thuốc thử phân tích (Analytical reagent) 5 CTCT Công thức cấu tạo 6 CTPT Công thức phân tử 7 d Doublet 8 DMF Dimethylformamide 9 Et Ethyl 10 GC Sắc ký khí (Gas chromatography) 11 HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High-performance liquid chromatography) 12 IPA Isopropanol 13 IR Hồng ngoại (Infrared) 14 KL Khối lượng 15 MS Phổ khối (Mass spectrometry) 16 Rf Hệ số lưu giữ (Retention factor) 17 s Singlet 18 SKLM Sắc ký lớp mỏng 19 Ts Tosyl (p-methylphenyl) 20 TT-BYT Thông tư – Bộ Y tế 21 USP 38 Dược điển Mỹ 38 (United States Pharmacopeia 38) 22 UV Tử ngoại (Ultraviolet) 23 νmax Dao động hóa trị cực đại DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổng hợp mafenid base từ N-benzylacetamid 5 2 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổng hợp mafenid hydroclorid từ ethyl phenylacetat 6 3 Sơ đồ 1.3: Tổng hợp mafenid base từ N-benzylurethan 7 4 Sơ đồ 1.4: Tổng hợp mafenid hydroclorid đi qua trung gian imin 7 5 Sơ đồ 1.5: Tổng hợp mafenid hydroclorid từ phenylnitromethan 8 6 Sơ đồ 1.6: Tổng hợp mafenid base từ 4-(bromomethyl)benzensulfonamid 8 7 Sơ đồ 1.7: Tổng hợp mafenid base từ amin 10 9 8 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp mafenid base từ p-toluensulfonyl clorid 9 9 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ tổng hợp mafenid hydroclorid từ sulfanilamid 10 10 Sơ đồ 1.10: Tổng hợp p-cyanobenzensulfonamid từ acid 4- sulfamoylbenzoic 11 11 Sơ đồ 1.11: Tổng hợp mafenid từ phenylacetamid 12 12 Sơ đồ 1.12: Tổng hợp mafenid base từ p-toluensulfonamid 12 13 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ tổng hợp mafenid hydroclorid từ N-benzylphthalimid 13 14 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ phản ứng tổng hợp phthalimid 13 15 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ phản ứng dự kiến tổng hợp mafenid qua trung gian N- benzylsuccinimid 14 16 Sơ đồ 1.16: Sơ đồ phản ứng dự kiến tổng hợp mafenid qua trung gian N- benzylsuccinimid 29 17 Sơ đồ 1.17: Sơ đồ phản ứng dự kiến tổng hợp mafenid qua trung gian p- (hydroxymethyl)benzensulfonamid 29 18 Sơ đồ 1.18: Sơ đồ phản ứng dự kiến tổng hợp mafenid qua trung gian các diamid 30 19 Sơ đồ 1.19: Sơ đồ phản ứng dự kiến tổng hợp mafenid sử dụng muối diazoni 30 20 Sơ đồ 2 ... try, 60(5), pp. 276–284. 100. Ookawa A., Soai K. (1986), "Mixed solvents containing methanol as useful reaction media for unique chemoselective reductions within lithium borohydride", The Journal of Organic Chemistry, 51(21), pp. 4000–4005. 101. Ookawa A., Soai K. (1986), “Mixed solvents containing methanol as useful reaction media for unique chemoselective reductions within lithium borohydride”, J. Org. Chem., 51(21), pp. 4000–4005. 102. Osby J. O., Martin M. G., Ganem B. (1984), “An Exceptionally Mild Deprotection of Phthalimides”, Tetrahedron Lett., 25 (20), p. 2093. 103. Otera J., Nishikido J. (2003), “Esterification: Methods, Reactions, and Applications”, Wiley, p.7. 104. Paulshock M. P., Watts J. C. (1967), “Pharmaceutical compositions and methods utilizing 1-aminoadamantane and its derivative”, US Patent 3310469 A. 105. Peck M. D. ( 2011), “Epidemiology of burns throughout the world. Part I: Distribution and risk factors”, Burns : journal of the International Society for Burn Injuries, 37(7), pp. 1087–1100. 106. Periasamy M., Thirumalaikumar M. (2000), “Methods of enhancement of reactivity and selectivity of sodium borohydride for applications in organic synthesis”, J. Organometal. Chem., 609, pp. 137–151. 107. Pharmaceutical Press (2009), Martindale 36. 108. Prakash G. K. S., Mathew T., Panja C., Olah G. A. (2007), “Chlorotrimethylsilane−Nitrate Salts as Oxidants: Direct Oxidative Conversion of Thiols and Disulfides to Sulfonyl Chlorides”, J. Org. Chem., 72(15), pp. 5847- 5850. 109. Rahman A. U. (1956), “Applications, limitations and the mechanism of amide formation from acids and urea”, Recueil Review, 75(2), pp.164-168. 110. Reed F. R, Paul L. B. (1947), “Process for the production of para-amino-methyl- benzene-sulphonamides”, GB 595857A. 111. Ritter J. J., Minieri P. P. (1948). "A New Reaction of Nitriles. I. Amides from Alkenes and Mononitriles", Journal of the American Chemical Society, 70(12), pp. 4045–8. 112. Sanguigni J. A., Levine R., (1964), "Amides from Nitriles and Alcohols by the Ritter Reaction”, J. Med. Chem, 7(4), pp. 573-574. 113. Satzinger G., Hartenstein J., Herrmann M., Heldt W. (1978), “Treatment of cranial dysfunctions using novel cyclic amino acids ”, US 4087544 A. 114. Schechter M. S., Haller H. L. (1941), “The Preparation of Trichloromethanesulfonyl Chloride”, J. Am. Chem. Soc., 63(6), 1764-1765. 115. Scriven E. F. V., Turnbull K. (1988), “Azides: their preparation and synthetic uses”, Chem. Rev., 88(2), pp. 297–368. 116. Shibata K. et al. (1981), “Antiulcer phenoxypropylamine derivatives”, US Patent 4293557 A. 117. Shuck J. M, Thorne L. W, Cooper C. G. (1975), “Mafenide acetate solution dressings: an adjunct in burn wound care”, J Trauma, 15. pp. 595–9. 118. Sigal Jr. M. V, Arendonk A. M. V. (1967), “Phenylsulfonyl cyclo-alkylureas and the preparation thereof”, US Patent 3320312 A. 119. Siuda J. F., Cihonski C. D. (1972). "New compounds: carbamate derivatives of mafenide (homosulfanilamide)", J. Pharm. Sci. 61(11), pp.1856–1857. 120. Smith M. B., March J. (2007), “Advanced Organic Chemistry: Reactions, Mechanisms, and Structure (6th ed.)”, New York: Wiley-Interscience. 121. Smith P. A. S. (1946), “The Curtius reaction”, Org. React, 3, pp. 337–449. 122. Suh Y. G, et al. (2008), “Novel thiourea derivatives and the pharmaceutical compositions containing the same”, US Patent 20080064687 A1. 123. Suter C. M., Moffett E. W. (1934), “The Reduction of Aliphatic Cyanides and Oximes with Sodium and n-Butyl Alcohol”, J. Am. Chem. Soc, 56(2), pp. 487– 487. 124. Szostak M., Sautier B., Spain M., Procter D. J. (2014), “Electron Transfer Reduction of Nitriles Using SmI2–Et3N–H2O: Synthetic Utility and Mechanism”, Org. Lett., 16(4), pp. 1092-1095. 125. Thompson R. E. M, Colley E. W , Chinnock-Jones G. J (1969), “Sensitivity of hospital strains of Ps. aeruginosa to sulfamylon acetate”, Br. J. Plast. Surg., 22, pp.207-209. 126. USP 38, NF 33 (2015), p. 4167. 127. Veisi H., Sedrpoushan A., Hemmati S., Kordestani D. (2012), “Trichloroisocyanuric Acid (TCCA) and N-Chlorosuccinimide (NCS) as Efficient Reagents for the Direct Oxidative Conversion of Thiols and Disulfides toSulfonyl Chlorides”, Phosphorus, Sulfur Silicon Relat. Elem., 187(6), pp.769- 775. 128. Vogel A. I (1989), Textbook of Practical Organic Chemistry, Fifth Edition, a) p. 696, b) p. 697. 129. Wagner R. B., Zook H. D. (1953), “Synthetic organic chemistry”, John Wiley & Sons, Inc., New York, p. 658, p. 662, p. 679, p. 674-675. 130. Wang X., et al. (2004), “Synthesis of Cinacalcet congeners”, Tetrahedron Letters, 45(45), pp. 8355 – 8358. 131. Wiberg K. B. (1963). “2-Thiophenaldehyde”, Org. Synth. Coll. Vol., 3, p. 811. 132. Wolff H. (2011) “The Schmidt Reaction”, Org. React, pp. 307–336. 133. Yale H. L. (1943), “The Hydroxamic Acids”, Chem. Rev., 33(3), p. 209. 134. Yanagisawa H. et al. (1987), “Angiotensin-converting enzyme inhibitors: perhydro-1,4-thiazepin-5-one”, J. Med. Chem., 30(11), 1984-1991. 135. Yang Z., Xu J. (2013), “Convenient and Environment-Friendly Synthesis of Sulfonyl Chlorides from S-Alkylisothiourea Salts via N-Chlorosuccinimide Chlorosulfonation”, Synthesis, 45, pp. 1675-1682. 136. Yang Z., Zheng Y., Xu J., “Simple Synthesis of Sulfonyl Chlorides from Thiol Precursors and Derivatives by NaClO2-Mediated Oxidative Chlorosulfonation”, Synlett, 24, pp. 2165-2169. 137. Yang Z., Zhou B., Xu J. (2014), “Clean and Economic Synthesis of Alkanesulfonyl Chlorides from S-Alkyl Isothiourea Salts via Bleach Oxidative Chlorosulfonation”, Synthesis, 46, 225-229. 138. Yuan J., Liu K., Li L., Yuan Y., Liu X., Li Y. (2014), “A Novel Synthesis of the Oxazolidinone Antithrombotic Agent Rivaroxaban”, Molecules, 19(9), pp. 14999-15004. Tiếng Đức 139. Asinger F., Schmidt W., Ebeneder F. (1942), “Zur Kenntnis der Produkte der Die Produkte der gemeinsamen Einwirkung von Schwefeldioxyd und Chlor auf Propan in Tetrachlorkohlenstofflösung gemeinsamen Einwirkung von Schwefeldioxyd und Chlor auf aliphatische Kohlenwasserstoffe im ultravioletten Licht, I. Mitteil”, Ber. Deut. Chem. Ges., 75(17), pp. 34-41. 140. Billeter C. O. (1905), “V. Entstehung von Anhydriden der Sulfonsäuren durch Einwirkung von Sulfochloriden auf cyansaures Silber”, Ber. Deut. Chem. Ges., 38 (2), 2018. 141. Bockmuehl M., Schwarz A. (1922), “Verfahren zur Darstellung von N- methylschwefligsauren Salzen sekundaerer aromatisch-aliphatischer Amine”, DE 476663. 142. Erickson J. L. E. (1926), “Über substituierte Amine: Darstellung von substituierten Acetamiden und den entsprechenden primären Aminen”, Chem.ber., 59(10), pp. 2665-2668. 143. Rudolph Ch. (1879), “Beiträge zur Kenntniss des Benzylamins”, Chem.ber., 12(2), pp.1297-1298. Tiếng Nhật 144. Kakuji I. et al. (1948), “Synthesis of p-aminomethyl benzenesulfonamide”, J. Pharm. Soc. Japan, 69, pp. 417. 145. Masao K. et al. J. Pharm. Soc. Japan, 64, No. 9A, p.51 (1944). 146. Masao K. et al. (1950), “p-(aminomethyl)benzenesulfonamide”, JP 25002377. 147. Masao K. et al. (1950), “p-(aminomethyl)benzenesulfonamide”, JP 25001796. 148. Masao K. et al. (1951), “p-(aminomethyl)benzenesulfonamide”, JP 26007121. 149. Momose U. (1947), Yakugaku Zasshi, 67, p. 23. 150. Ozawa I. et al. (1946), “Sulfonamide compounds”, Japanese Patent 172722. Tiếng Ý 151. Bracco S. P. A et. al (1998), “Processo per la produzione di ormoni tiroidei”, Italian Patent, IT 1302201 B1. PHỤ LỤC STT Tên 1 Phụ lục 1 Phổ IR của N-benzylacetamid 2 Phụ lục 2 Phổ MS của N-benzylacetamid 3 Phụ lục 3 Phổ 1H-NMR của N-benzylacetamid 4 Phụ lục 4 Phổ 13C-NMR của N-benzylacetamid 5 Phụ lục 5 Phổ IR của sulfonamid III 6 Phụ lục 6 Phổ MS của sulfonamid III 7 Phụ lục 7 Phổ 1H-NMR của sulfonamid III 8 Phụ lục 8 Phổ 13C-NMR của sulfonamid III 9 Phụ lục 9 Phổ IR của hợp chất nitro IIa 10 Phụ lục 10 Phổ MS của hợp chất nitro IIa 11 Phụ lục 11 Phổ 1H-NMR của hợp chất nitro IIa 12 Phụ lục 12 Phổ IR của hợp chất amin IIIa 13 Phụ lục 13 Phổ MS của hợp chất amin IIIa 14 Phụ lục 14 Phổ 1H-NMR của hợp chất amin IIIa 15 Phụ lục 15 Phổ IR của alcol IIIb 16 Phụ lục 16 Phổ MS của alcol IIIb 17 Phụ lục 17 Phổ 1H-NMR của alcol IIIb 18 Phụ lục 18 Phổ 13C-NMR của alcol IIIb 19 Phụ lục 19 Phổ IR của mafenid base 20 Phụ lục 20 Phổ MS của mafenid base 21 Phụ lục 21 Phổ 1H-NMR của mafenid base 22 Phụ lục 22 Phổ 13C-NMR của mafenid base 23 Phụ lục 23 Phổ IR của imin IV theo con đường acetamid 24 Phụ lục 24 Phổ MS của imin IV theo con đường acetamid 25 Phụ lục 25 Phổ 1H-NMR của imin IV theo con đường acetamid 26 Phụ lục 26 Phổ 13C-NMR của imin IV theo con đường acetamid 27 Phụ lục 27 Phổ IR của mafenid acetat 28 Phụ lục 28 Phổ MS của mafenid acetat 29 Phụ lục 29a Phổ 1H-NMR của mafenid acetat trong dung môi D2O 30 Phụ lục 30a Phổ 13C-NMR của mafenid acetat trong dung môi D2O 31 Phụ lục 29b Phổ 1H-NMR của mafenid acetat trong dung môi DMSO-d6 32 Phụ lục 30b Phổ 13C-NMR của mafenid acetat trong dung môi DMSO-d6 33 Phụ lục 31 Phổ IR của N-benzylphthalimid 34 Phụ lục 32 Phổ MS của N-benzylphthalimid 35 Phụ lục 33 Phổ 1H-NMR của N-benzylphthalimid 36 Phụ lục 34 Phổ IR của sulfonamid VII 37 Phụ lục 35 Phổ MS của sulfonamid VII 38 Phụ lục 36 Phổ 1H-NMR của sulfonamid VII 39 Phụ lục 37 Phổ IR của sulfonamid VIII 40 Phụ lục 38 Phổ MS của sulfonamid VIII 41 Phụ lục 39 Phổ 1H-NMR của sulfonamid VIII 42 Phụ lục 40 Phổ IR của mafenid hydroclorid 43 Phụ lục 41 Phổ MS của mafenid hydroclorid 44 Phụ lục 42 Phổ 1H-NMR của mafenid hydroclorid 45 Phụ lục 43 Phổ IR của N-benzylsuccinimid 46 Phụ lục 44 Phổ MS của N-benzylsuccinimid 47 Phụ lục 45 Phổ 1H-NMR của N-benzylsuccinimid 48 Phụ lục 46 Phổ 13C-NMR của N-benzylsuccinimid 49 Phụ lục 47 Phổ IR của sulfonamid X 50 Phụ lục 48 Phổ MS của sulfonamid X 51 Phụ lục 49 Phổ 1H-NMR của sulfonamid X 52 Phụ lục 50 Phổ 13C-NMR của sulfonamid X 53 Phụ lục 51 Phổ IR của sulfonamid XI 54 Phụ lục 52 Phổ MS của sulfonamid XI 55 Phụ lục 53 Phổ 1H-NMR của sulfonamid XI 56 Phụ lục 54 Phổ 13C-NMR của sulfonamid XI 57 Phụ lục 55 Phổ IR của imin IV theo đường succinimid 58 Phụ lục 56 Phổ MS của imin IV theo đường succinimid 59 Phụ lục 57 Phổ 1H-NMR của imin IV theo đường succinimid 60 Phụ lục 58 Phổ 13C-NMR của imin IV theo đường succinimid 61 Phụ lục 59 Phổ IR của dẫn chất succinamid XIIa 62 Phụ lục 60 Phổ MS của dẫn chất succinamid XIIa 63 Phụ lục 61 Phổ 1H-NMR của dẫn chất succinamid XIIa 64 Phụ lục 62 Phổ 13C-NMR của dẫn chất succinamid XIIa 65 Phụ lục 63 Phổ IR của dẫn chất phthalamid XIIb 66 Phụ lục 64 Phổ MS của dẫn chất phthalamid XIIb 67 Phụ lục 65 Phổ 1H-NMR của dẫn chất phthalamid XIIb 68 Phụ lục 66 Phổ 13C-NMR của dẫn chất phthalamid XIIb 69 Phụ lục 67 Phổ IR của dẫn chất sulfonamid XIIIa 70 Phụ lục 68 Phổ MS của dẫn chất sulfonamid XIIIa 71 Phụ lục 69 Phổ 1H-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIa 72 Phụ lục 70 Phổ 13C-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIa 73 Phụ lục 71 Phổ MS của dẫn chất sulfonamid XIIIb 74 Phụ lục 72 Phổ 1H-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIb 75 Phụ lục 73 Phiếu kiểm nghiệm mafenid acetat quy mô 100 g/mẻ 76 Phụ lục 74 Phiếu kiểm nghiệm mafenid acetat quy mô 1000 g/mẻ Phụ lục 1: Phổ IR của N-benzylacetamid Phụ lục 2: Phổ MS của N-benzylacetamid Phụ lục 3: Phổ 1H-NMR của N-benzylacetamid Phụ lục 4: Phổ 13C-NMR của N-benzylacetamid Phụ lục 5: Phổ IR của sulfonamid III Phụ lục 6: Phổ MS của sulfonamid III Phụ lục 7: Phổ 1H-NMR của sulfonamid III Phụ lục 8: Phổ 13C-NMR của sulfonamid III Phụ lục 9: Phổ IR của hợp chất nitro IIa Phụ lục 10: Phổ MS của hợp chất nitro IIa Phụ lục 11: Phổ 1H-NMR của hợp chất nitro IIa Phụ lục 12: Phổ IR của hợp chất amin IIIa Phụ lục 13: Phổ MS của hợp chất amin IIIa Phụ lục 14: Phổ 1H-NMR của hợp chất amin IIIa Phụ lục 15: Phổ IR của alcol IIIb Phụ lục 16: Phổ MS của alcol IIIb Phụ lục 17: Phổ 1H-NMR của alcol IIIb Phụ lục 18: Phổ 13C-NMR của alcol IIIb Phụ lục 19: Phổ IR của mafenid base Phụ lục 20: Phổ MS của mafenid base Phụ lục 21: Phổ 1H-NMR của mafenid base Phụ lục 22: Phổ 13C-NMR của mafenid base Phụ lục 23: Phổ IR của imin IV theo con đường acetamid Phụ lục 24: Phổ MS của imin IV theo con đường acetamid Phụ lục 25: Phổ 1H-NMR của imin IV theo con đường acetamid Phụ lục 26: Phổ 13C-NMR của imin IV theo con đường acetamid Phụ lục 27: Phổ IR của mafenid acetat Phụ lục 28: Phổ MS của mafenid acetat Phụ lục 29a: Phổ 1H-NMR của mafenid acetat trong dung môi D2O Phụ lục 30a: Phổ 13C-NMR của mafenid acetat trong dung môi D2O Phụ lục 29b: Phổ 1H-NMR của mafenid acetat trong dung môi DMSO-d6 Phụ lục 30b: Phổ 13C-NMR của mafenid acetat trong dung môi DMSO-d6 Phụ lục 31: Phổ IR của N-benzylphthalimid Phụ lục 32: Phổ MS của N-benzylphthalimid Phụ lục 33: Phổ 1H-NMR của N-benzylphthalimid Phụ lục 34: Phổ IR của sulfonamid VII Phụ lục 35: Phổ MS của sulfonamid VII Phụ lục 36: Phổ 1H-NMR của sulfonamid VII Phụ lục 37: Phổ IR của sulfonamid VIII Phụ lục 38: Phổ MS của sulfonamid VIII Phụ lục 39: Phổ 1H-NMR của sulfonamid VIII Phụ lục 40: Phổ IR của mafenid hydroclorid Phụ lục 41: Phổ MS của mafenid hydroclorid Phụ lục 42: Phổ 1H-NMR của mafenid hydroclorid Phụ lục 43: Phổ IR của N-benzylsuccinimid Phụ lục 44: Phổ MS của N-benzylsuccinimid Phụ lục 45: Phổ 1H-NMR của N-benzylsuccinimid Phụ lục 46: Phổ 13C-NMR của N-benzylsuccinimid Phụ lục 47: Phổ IR của sulfonamid X Phụ lục 48: Phổ MS của sulfonamid X Phụ lục 49: Phổ 1H-NMR của sulfonamid X Phụ lục 50: Phổ 13C-NMR của sulfonamid X Phụ lục 51: Phổ IR của sulfonamid XI Phụ lục 52: Phổ MS của sulfonamid XI Phụ lục 53: Phổ 1H-NMR của sulfonamid XI Phụ lục 54: Phổ 13C-NMR của sulfonamid XI Phụ lục 55: Phổ IR của imin IV theo đường succinimid Phụ lục 56: Phổ MS của imin IV theo đường succinimid Phụ lục 57: Phổ 1H-NMR của imin IV Phụ lục 58: Phổ 13C-NMR của imin IV Phụ lục 59: Phổ IR của dẫn chất succinamid XIIa Phụ lục 60: Phổ MS của dẫn chất succinamid XIIa Phụ lục 61: Phổ 1H-NMR của dẫn chất succinamid XIIa Phụ lục 62: Phổ 13C-NMR của dẫn chất succinamid XIIa Phụ lục 63: Phổ IR của dẫn chất phthalamid XIIb Phụ lục 64: Phổ MS của dẫn chất phthalamid XIIb Phụ lục 65: Phổ 1H-NMR của dẫn chất phthalamid XIIb Phụ lục 66: Phổ 13C-NMR của dẫn chất phthalamid XIIb Phụ lục 67: Phổ IR của dẫn chất sulfonamid XIIIa Phụ lục 68: Phổ MS của dẫn chất sulfonamid XIIIa Phụ lục 69: Phổ 1H-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIa Phụ lục 70: Phổ 13C-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIa Phụ lục 71: Phổ MS của dẫn chất sulfonamid XIIIb Phụ lục 72: Phổ 1H-NMR của dẫn chất sulfonamid XIIIb Phụ lục 73: Phiếu kiểm nghiệm mafenid acetat (quy mô 100 g/mẻ) Phụ lục 74: Phiếu kiểm nghiệm mafenid acetat (quy mô 1000 g/mẻ)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_tong_hop_va_tinh_che_m.pdf
- Thong tin LA đóng góp mới tiếng anh.pdf
- Thong tin LA đóng góp mới tiếng việt.pdf
- Tóm tắt luận án mafenid acetat.pdf
- trích yếu luận án tiếng anh.pdf
- Trích yếu luận án tiếng việt.pdf