Luận án Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
Bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng (critical illness
neuromyopathy) thường xảy ra trên bệnh nhân được điều trị tại khoa hồi sức
tích cực, nhất là trên những bệnh nhân được điều trị kéo dài. Các thể bệnh
thường gặp là bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng (critical illness
polyneuropathy), bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng (critical illness myopathy)
hoặc phối hợp cả hai. Hơn thế, bệnh lí này có thể làm cho bệnh nhân phải thở
máy kéo dài, nằm viện kéo dài, làm giảm khả năng phục hồi, tăng chi phí điều
trị và tăng tỉ lệ tử vong trong bệnh viện [22], [155].
Triệu chứng thường gặp của những rối loạn thần kinh cơ trên bệnh nhân
được điều trị hồi sức là yếu liệt kiểu ngoại biên. Tuy nhiên, việc nhận ra và
xác định từng thể bệnh thần kinh cơ qua thăm khám lâm sàng tương đối khó
khăn. Và càng khó khăn hơn nếu bệnh nhân có rối loạn ý thức, sử dụng thuốc
an thần hay có bệnh hệ thần kinh trung ương [33], [58].
Do đó, ứng dụng chẩn đoán điện vào chẩn đoán các bệnh lí thần kinh cơ
trên những bệnh nhân hồi sức có biểu hiện yếu liệt kiểu ngoại biên là rất hữu ích.
Các kỹ thuật khảo sát dẫn truyền thần kinh, ghi điện cơ kim cùng nhiều kỹ
thuật khác là công cụ hỗ trợ đắc lực cho bác sĩ lâm sàng thần kinh trong việc
phát hiện, xác định và theo dõi điều trị các nhóm bệnh thần kinh cơ [5], [115].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THẾ LUÂN NHỮNG THAY ĐỔI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ TRÊN BỆNH NHÂN HỒI SỨC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THẾ LUÂN NHỮNG THAY ĐỔI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ TRÊN BỆNH NHÂN HỒI SỨC Chuyên ngành: Thần kinh Mã số: 62.72.21.40 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN HỮU CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Những số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả BS Nguyễn Thế Luân MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các biểu đồ Trang ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 4 1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 4 1.2. Những đặc điểm cơ bản bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng ..... 6 1.3. Những kỹ thuật khảo sát điện sinh lí thần kinh cơ được sử dụng trong nghiên cứu ............................................................................................ 23 1.4. Tình hình nghiên cứu điện sinh lí thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức trong và ngoài nước ........................................................ 35 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 42 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 44 2.3. Các sai lệch và biện pháp khắc phục ...................................................... 51 2.4. Vấn đề y đức trong nghiên cứu .............................................................. 52 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 53 3.1. Tỉ lệ và đặc đểm lâm sàng của bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng ...................................................................................................... 53 3.2. Những thay đổi điện sinh lí thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức ......... 64 3.3. Các yếu tố liên quan với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng .. 84 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 89 4.1. Tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng của bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng trên bệnh nhân hồi sức .................................................................. 89 4.2. Những thay đổi điện sinh lí thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức ......... 106 4.3. Các yếu tố liên quan với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng ........ 130 KẾT LUẬN .................................................................................................. 137 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 139 Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án đã được công bố Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứu Phụ lục 2: Bảng thu thập số liệu Phụ lục 3: Hình ảnh minh họa những thay đổi điện sinh lí thần kinh cơ trong nghiên cứu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - CIM - CINM - CIP - CIPNM - CMAP - CPK - DML - DSL - GBS - MCV - MRC - SCV - SNAP Critical illness myopathy Bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng Critical illness neuromyopathy Bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng Critical illness polyneuropathy Bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng Critical illness polyneuromyopathy Bệnh đa dây thần kinh và bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng Compound muscle action potential Điện thế hoạt động cơ toàn phần Creatin phosphokinase Men CPK Distal motor latency Thời gian tiềm vận động ngoại vi Distal sensory latency Thời gian tiềm cảm giác ngoại vi Guillain-Barré syndrome Hội chứng Guillain- Barré Motor conduction velocity Tốc độ dẫn truyền vận động Medical Research Council Hội đồng Nghiên cứu Y khoa Sensory conduction velocity Tốc độ dẫn truyền cảm giác Sensory nerve action potential Điện thế hoạt động thần kinh cảm giác DANH MỤC CÁC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang 1.1 Tổng điểm sức cơ của Hội đồng Nghiên cứu Y khoa 11 1.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán yếu liệt mắc phải tại đơn vị hồi sức tích cực của Stevens (2009) 19 1.3 Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng của Stevens (2009) 19 1.4 Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng của Stevens (2009) 20 1.5 Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đa dây thần kinh và bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng của Stevens (2009) 20 1.6 Một số chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây yếu liệt kiểu ngoại biên trên bệnh nhân hồi sức 21 1.7 Thông số khảo sát dẫn truyền thần kinh bình thường 27 2.1 Định nghĩa, phân loại và giá trị các biến số trong nghiên cứu 45 3.1 Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu, của nhóm có và không có bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng 55 3.2 Tần số và tỉ lệ rối loạn tri giác của mẫu nghiên cứu, của nhóm có và không có CINM 57 3.3 Trung bình tổng điểm sức cơ theo Hội đồng Nghiên cứu Y khoa (MRC) của mẫu nghiên cứu 58 3.4 Tần số và tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu, của nhóm có và không có CINM 59 3.5 Tần số và tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng của từng thể bệnh CIP, CIM, CIPNM 60 3.6 Tần số và tỉ lệ các chẩn đoán lâm sàng của mẫu nghiên cứu 61 3.7 Trung bình thời gian điều trị hồi sức, thời gian nằm viện của mẫu nghiên cứu, của nhóm có và không có CINM 62 3.8 Trung bình và trung bình hiệu số thời gian tiềm vận động ngoại vi sau hai lần khảo sát 64 3.9 Trung bình và trung bình hiệu số tốc độ dẫn truyền vận động sau hai lần khảo sát 65 3.10 Trung bình và trung bình hiệu số biên độ điện thế hoạt động cơ toàn phần sau hai lần khảo sát 66 3.11 Trung bình và trung bình hiệu số thời gian tiềm cảm giác ngoại vi sau hai lần khảo sát 67 3.12 Trung bình và trung bình hiệu số tốc độ dẫn truyền cảm giác sau hai lần khảo sát 68 3.13 Trung bình và trung bình hiệu số biên độ điện thế hoạt động thần kinh cảm giác sau hai lần khảo sát 69 3.14 Trung bình và trung bình hiệu số thời gian tiềm ngắn nhất sóng F sau hai lần khảo sát 70 3.15 Trung bình và trung bình hiệu số tần số F sau hai lần khảo sát 71 3.16 Tần số và tỉ lệ các đặc điểm dẫn truyền thần kinh của mẫu nghiên cứu sau hai lần khảo sát 72 3.17 Tần số và tỉ lệ những hình ảnh điện thế đâm kim khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 75 3.18 Tần số và tỉ lệ những hình ảnh điện thế tự phát khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 76 3.19 Tần số và tỉ lệ điện thế tự phát sóng nhọn dương khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 77 3.20 Tần số và tỉ lệ điện thế tự phát co giật sợi cơ khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 78 3.21 Tần số và tỉ lệ những hình ảnh điện thế đơn vị vận động khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 79 3.22 Tần số và tỉ lệ những hình ảnh kết tập khi khảo sát điện cơ kim lần 2 của mẫu nghiên cứu và các thể bệnh CINM 80 3.23 Tần số và tỉ lệ các kết luận chẩn đoán điện của mẫu nghiên cứu, của nhóm CINM và nhóm không CINM 81 3.24 Tần số và tỉ lệ các thể bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng phân bố theo một số yếu tố lâm sàng 82 3.25 Kết quả phân tích đơn biến giữa các yếu tố lâm sàng với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng 84 3.26 Kết quả phân tích đơn biến giữa các yếu tố cận lâm sàng với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng 86 3.27 Kết quả phân tích đơn biến giữa các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng với từng thể bệnh CIP, CIM và CIPNM 87 3.28 Kết quả phân tích đa biến theo phương pháp hồi qui logistic giữa các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng với CINM 88 DANH MỤC CÁC HÌNH Thứ tự Tên hình Trang 1.1 Vai trò của hội chứng đáp ứng viêm hệ thống và các yếu tố liên quan với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng 16 1.2 Khảo sát dẫn truyền vận động dây thần kinh giữa 25 1.3 Khảo sát sóng F dây thần kinh chày sau 26 1.4 Khảo sát dẫn truyền cảm giác dây thần kinh giữa 26 1.5 Nguyên lí của điện cơ kim 28 1.6 Các bước khảo sát điện cơ kim 29 1.7 Giải phẫu và vị trí đâm kim của cơ delta 30 1.8 Giải phẫu và vị trí đâm kim của cơ gian cốt mu tay I 31 1.9 Giải phẫu và vị trí đâm kim của cơ thẳng đùi 32 1.10 Giải phẫu và vị trí đâm kim của cơ chày trước 32 1.11 Sơ đồ nghiệm pháp kích thích thần kinh lặp lại liên tiếp 33 2.1 Công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu 44 2.2 Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu 50 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Thứ tự Tên biểu đồ Trang 3.1 Tần số và tỉ lệ bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng của mẫu nghiên cứu 53 3.2 Tần số và tỉ lệ các thể bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng của mẫu nghiên cứu 54 3.3 Tần số và tỉ lệ giới tính của mẫu nghiên cứu 55 3.4 Tần số và tỉ lệ giới tính của nhóm có và không có bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng 56 3.5 Tần số và tỉ lệ tử vong của mẫu nghiên cứu 63 3.6 Tần số và tỉ lệ các thể bệnh học tổn thương dây thần kinh của nhóm CIP và CIPNM 74 - 1 - ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng (critical illness neuromyopathy) thường xảy ra trên bệnh nhân được điều trị tại khoa hồi sức tích cực, nhất là trên những bệnh nhân được điều trị kéo dài. Các thể bệnh thường gặp là bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng (critical illness polyneuropathy), bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng (critical illness myopathy) hoặc phối hợp cả hai. Hơn thế, bệnh lí này có thể làm cho bệnh nhân phải thở máy kéo dài, nằm viện kéo dài, làm giảm khả năng phục hồi, tăng chi phí điều trị và tăng tỉ lệ tử vong trong bệnh viện [22], [155]. Triệu chứng thường gặp của những rối loạn thần kinh cơ trên bệnh nhân được điều trị hồi sức là yếu liệt kiểu ngoại biên. Tuy nhiên, việc nhận ra và xác định từng thể bệnh thần kinh cơ qua thăm khám lâm sàng tương đối khó khăn. Và càng khó khăn hơn nếu bệnh nhân có rối loạn ý thức, sử dụng thuốc an thần hay có bệnh hệ thần kinh trung ương [33], [58]. Do đó, ứng dụng chẩn đoán điện vào chẩn đoán các bệnh lí thần kinh cơ trên những bệnh nhân hồi sức có biểu hiện yếu liệt kiểu ngoại biên là rất hữu ích. Các kỹ thuật khảo sát dẫn truyền thần kinh, ghi điện cơ kim cùng nhiều kỹ thuật khác là công cụ hỗ trợ đắc lực cho bác sĩ lâm sàng thần kinh trong việc phát hiện, xác định và theo dõi điều trị các nhóm bệnh thần kinh cơ [5], [115]. Bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng được mô tả đầu tiên vào năm 1984. Từ đó đến nay có nhiều báo cáo về bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng được công bố tại các nước phát triển như Mỹ, Pháp, Hà lan. Các nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa hội chứng đáp ứng viêm hệ thống và suy đa cơ quan với sự xuất hiện của bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng. Những yếu tố có liên quan khác gồm nhiễm trùng huyết, sử dụng thuốc chẹn thần kinh cơ, sử dụng corticosteroid, tăng đường huyết và thở máy [33]. - 2 - Cho đến hiện tại, mọi nổ lực để điều trị bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng tập trung vào việc ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ, điều trị tích cực bệnh lí chính, sử dụng insulin tăng cường và tập vật lí trị liệu sớm. Tuy nhiên, cơ chế bệnh sinh vẫn chưa được sáng tỏ, làm cho việc quản lí bệnh gặp nhiều khó khăn [61], [91]. Vì vậy, bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng vẫn là vấn đề đang được quan tâm và nghiên cứu. Tại Việt Nam, các tác giả Lê Quang Cường, Nguyễn Hữu Công là những người đầu tiên ứng dụng chẩn đoán điện vào chẩn đoán, theo dõi điều trị bệnh thần kinh cơ [5], [6]. Cho đến hiện tại, chuyên ngành này đang bắt đầu được chú trọng và phát triển. Năm 2010, tác giả Lê Thị Thúy An thực hiện đánh giá các tổn thương thần kinh trên bệnh nhân hồi sức bằng điện cơ. Tác giả đã xác định được tỉ lệ bệnh đa dây thần kinh trên bệnh nhân hồi sức và các yếu tố nhiễm trùng huyết và suy đa cơ quan có liên quan với thể bệnh này [1]. Tuy nhiên, cỡ mẫu trong nghiên cứu của tác giả còn hạn chế và vẫn chưa xác định được tỉ lệ chung của bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng, tỉ lệ các thể bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng, thể hỗn hợp cũng như chưa mô tả được cụ thể sự thay đổi của các thông số điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức. Hiện tại, các công trình nghiên cứu tương đối đầy đủ và có hệ thống về bệnh thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức trong nước vẫn còn rất ít. Với những lí do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức” nhằm cung cấp những số liệu cụ thể về những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức, từ đó xác định tỉ lệ các thể bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng và các yếu tố liên quan. - 3 - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng của bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng trên bệnh nhân hồi sức. 2. Mô tả những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức bằng phương pháp khảo sát dẫn truyền thần kinh và ghi điện cơ kim. 3. Xác định các yếu tố liên quan với bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng trên bệnh nhân hồi sức. - 4 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. LỊCH SỬ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chẩn đoán điện được xem như một phương pháp chuyên sâu, mở rộng của thăm khám thần kinh. Phương pháp này giúp cho việc định vị tổn thương, chẩn đoán, phân loại lâm sàng các bệnh lí thần kinh cơ hiệu quả hơn. Từ đó, có phương cách điều trị và theo dõi diễn tiến của bệnh được tốt hơn. Chẩn đoán điện gồm nhiều kỹ thuật, trong đó khảo sát dẫn truyền thần kinh và ghi điện cơ kim là hai kỹ thuật cơ bản và chính yếu nhất [5], [12]. Chẩn đoán điện có tiền đề từ rất sớm. Các thầy thuốc thời tiền sử đã dùng hiện tượng phóng điện của cá đuối để điều trị đau đầu và viêm khớp. Tuy nhiên mãi đến năm 1791, Galvani mới là người đặt nền móng đầu tiên cho phương pháp chẩn đoán điện qua việc phát hiện dây thần kinh có thể phát ra điện và gây co cơ [72]. Năm 1822, Magendie lần đầu tiên thực hiện kích thích điện vào dây thần kinh bằng điện cực kim. Năm 1851, DuBois-Reymond sử dụng các bình chứa dịch làm điện cực và ghi điện thế hoạt động từ bắp cơ khi đang co cơ chủ ý. Công trình của ông đặt nền móng cho phương pháp ghi điện cơ bằng kim sau này. Vào năm 1850, Helmholtz là người đầu tiên ghi được vận tốc dẫn truyền vận động và cảm giác trên người [109]. Năm 1869, Meyer là người đầu tiên sử dụng kích thích ... 186. Wigfield, C. and R.B. Love (2014). Clinical neurology in lung transplantation, in Handbook of clinical neurology, J. Biller and J.M. Ferro, Elsevier, 3rd ed, pp. 1237-1243. 187. Wijdicks, E. F. (1996). "Neurologic complications in critically ill patients", Anesthesia & Analgesia, 83(2), pp.411-419. 188. Witt, N.J., et al (1991). “Peripheral nerve function in sepsis and multiple organ failure”, Chest, 99(1), pp. 176-184. 189. Young, G.B. (2004), “A stronger approach to weakness in the intensive care unit”, Critical Care, 8(6), pp. 416-418. 190. Young, G.B. and C.F. Bolton (2012). Electrophysiologic evaluation of patients in the intensive care unit, in Electrodiagnosis in clinical neurology, M.J. Aminoff, Churchill Livingstone, New York, USA, 6th ed, pp. 763-787. 191. Z'Graggen, W.J., et al (2011). “Muscle membrane dysfunction in critical illness myopathy assessed by velocity recovery cycles”, Clinical Neurophysiology, 122(4), pp. 834-841. 192. Z'Graggen, W.J., et al (2006). “Nerve excitability changes in critical illness polyneuropathy”, Brain, 129(Pt 9), pp. 2461-2470. 193. Zifko, U.A (2000). “Long-term outcome of critical illness polyneuropathy”, Muscle and Nerve Supplement, 9, pp. S49-S52. 194. Zink, W., R. Kollmar, and S. Schwab (2009). “Critical illness polyneuropathy and myopathy in the intensive care unit”, Nature Review Neurology, 5(7), pp. 372-379. 195. Zochodne, D.W. and Bolton, C. F. (1996). "Neuromuscular disorders in critical illness", Baillieres Clinical Neurology, 5(3), pp. 645-71. 196. Zochodne, D.W., et al (1994). “Acute necrotizing myopathy of intensive care: electrophysiological studies”, Muscle and Nerve, 17(3), pp. 285-292. Phụ lục 1 DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: NHỮNG THAY ĐỔI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ TRÊN BỆNH NHÂN HỒI SỨC - Người hướng dẫn : PGS. TS Nguyễn Hữu Công - Người thực hiện : BS Nguyễn Thế Luân THỨ TỰ TÊN BỆNH NHÂN GIỚI NGÀY VÀO VIỆN SỐ BỆNH ÁN NC001 PHẠM KIM V. Nữ 28/10/2010 35168 NC002 TRẦN VĂN S. Nam 13/11/2010 37134 NC003 NGUYỄN VĂN CH. Nam 14/11/2010 37307 NC004 TĂNG THỊ U. Nữ 22/11/2010 37096 NC005 PHẠM VĂN NH. Nam 22/11/2010 37946 NC006 TRẦN VĂN B. Nam 23/11/2010 38876 NC007 NGUYỄN THỊ T. Nữ 23/11/2010 48150 NC008 NGUYỄN THỊ L. Nữ 26/11/2010 38701 NC009 NGUYỄN THỊ B. Nữ 30/11/2010 38960 NC010 NGUYỄN VĂN PH. Nam 29/11/2010 38775 NC011 ĐẶNG THỊ L. Nữ 23/11/2010 38424 NC012 BÙI THỊ B. Nữ 12/12/2010 40579 NC013 DƯƠNG MINH T. Nam 16/12/2010 40986 NC014 TRẦN KIM H. Nam 19/12/2010 41499 NC015 NGUYỄN THỊ Đ. Nữ 24/12/2010 41785 NC016 PHAM VĂN TH. Nam 25/12/2010 41785 NC017 NGÔ MINH Đ. Nam 05/01/2011 414 NC018 NGUYỄN THỊ S. Nữ 11/01/2011 760 NC019 LÊ VĂN KH. Nam 10/01/2011 787 NC020 TRẦN THỊ T. Nữ 11/01/2011 1347 NC021 NGUYỄN THỊ B. Nữ 16/01/2011 2050 NC022 HUỲNH VĂN PH. Nam 30/01/2011 3183 THỨ TỰ TÊN BỆNH NHÂN GIỚI NGÀY VÀO VIỆN SỐ BỆNH ÁN NC023 VÕ THÀNH B. Nam 10/02/2011 4501 NC024 PHẠM VĂN V. Nam 10/02/2011 4591 NC025 NGUYỄN THỊ NGỌC H. Nữ 15/02/2011 4843 NC026 TRƯƠNG THỊ HỒNG X. Nữ 18/02/2011 5324 NC027 NGUYỄN HỮU TR. Nam 22/02/2011 5915 NC028 HUỲNH THỊ B. Nữ 10/02/2011 4517 NC029 TRẦN VĂN B. Nam 28/02/2011 6551 NC030 HUỲNH THÀNH L. Nam 02/03/2011 6586 NC031 CHUNG THỊ KIM PH. Nữ 02/03/2011 6778 NC032 HUỲNH THỊ CH. Nữ 05/03/2011 7023 NC033 ĐỖ VĂN NH. Nam 06/03/2011 7217 NC034 VÕ THANH T. Nam 09/03/2011 7418 NC035 NGUYỄN TẤN D. Nam 13/03/2011 7858 NC036 NGUYỄN THỊ B. Nữ 13/03/2011 8003 NC037 NGÔ VĂN H. Nam 01/04/2011 10001 NC038 VÕ VĂN T. Nam 02/04/2011 10264 NC039 PHẠM THỊ C. Nữ 01/04/2011 10416 NC040 PHẠM THỊ C. Nữ 30/04/2011 12733 NC041 HỒ Ư. Nam 06/06/2011 18053 NC042 ĐINH VĂN H. Nam 05/06/2011 17825 NC043 VÕ THỊ L. Nữ 22/06/2011 11020292 NC044 NGUYỄN VĂN M. Nam 13/06/2011 11019133 NC045 NGUYỄN THỊ A. Nữ 26/06/2011 11020782 NC046 LÊ VĂN Đ. Nam 27/06/2011 11020852 NC047 NGUYỄN THỊ B. Nữ 27/06/2011 11020892 NC048 NGUYỄN HÙNG C. Nam 19/06/2011 11019853 NC049 VÕ THỊ B. Nữ 21/06/2011 11024112 NC050 HỒ VĂN Đ. Nam 29/06/2011 11021206 NC051 TRẦN KIM QU. Nữ 08/07/2011 11023829 NC052 TRẦN THỊ L. Nữ 19/07/2011 11023829 THỨ TỰ TÊN BỆNH NHÂN GIỚI NGÀY VÀO VIỆN SỐ BỆNH ÁN NC053 VÕ THỊ N. Nữ 26/07/2011 11024811 NC054 PHẠM THỊ D. Nữ 27/07/2011 11024991 NC055 NGUYỄN VĂN L. Nam 01/08/2011 11025618 NC056 LÊ VĂN TH. Nam 04/08/2011 11025959 NC057 PHẠM THỊ B. Nữ 02/08/2011 11025620 NC058 LÊ VĂN NG. Nam 29/08/2011 11029205 NC059 TRẦN VĂN R. Nam 02/09/2011 11029530 NC060 PHẠM VĂN NG. Nam 04/09/2011 11030013 NC061 NGUYỄN THỊ H. Nữ 05/09/2011 11030244 NC062 NGUYỄN VĂN H. Nam 08/09/2011 11030599 NC063 NGUYỄN THI KIM C. Nữ 12/09/2011 11031117 NC064 TRẦN THỊ NG. Nữ 12/09/2011 11031150 NC065 LÊ THỊ T. Nữ 12/09/2011 11031168 NC066 NGUYỄN THỊ Đ. Nữ 15/09/2011 11031600 NC067 LÊ VĂN L. Nam 19/09/2011 11032114 NC068 LÊ VĂN TH. Nam 26/09/2011 11033044 NC069 NGÔ VĂN H. Nam 29/09/2011 11033401 NC070 PHẠM THỊ D. Nữ 29/09/2011 11033446 NC071 LÊ VĂN TH. Nam 29/09/2011 11033473 NC072 TRẦN VĂN C. Nam 14/10/2011 11035406 NC073 TRẦN THANH M. Nam 15/10/2011 11035444 NC074 VÕ THỊ TH. Nữ 19/10/2011 11035954 NC075 ĐOÀN THỊ T. Nữ 20/10/2011 11036176 NC076 TRỊNH THỊ S. Nữ 21/10/2011 11036247 NC077 NGUYỄN VĂN T. Nam 22/10/2011 11036381 NC078 PHẠM THỊ Đ. Nữ 23/10/2011 11036538 NC079 NGUYỄN THỊ H. Nữ 01/11/2011 11037684 NC080 LÊ THANH T. Nam 01/11/2011 11037726 NC081 BÙI THỊ B. Nữ 01/11/2011 11037721 NC082 NGUYỄN THỊ L. Nữ 02/11/2011 11037850 THỨ TỰ TÊN BỆNH NHÂN GIỚI NGÀY VÀO VIỆN SỐ BỆNH ÁN NC083 TRẦN NGỌC CH. Nam 06/11/2011 11038348 NC084 TRẦN TH. Nam 07/11/2011 11038427 NC085 LÊ THỊ B. Nữ 09/11/2011 11039821 NC086 LÊ THỊ NH. Nữ 19/11/2011 11040029 NC087 NGUYỄN VĂN H. Nam 21/11/2011 11040294 NC088 VÕ VĂN H. Nam 02/12/2011 11041688 NC089 NGUYỄN VĂN V. nam 02/12/2011 11041706 NC090 MAI VĂN PH. Nam 15/12/2011 11043199 NC091 NGUYỄN VĂN TH. Nam 15/12/2011 11043212 NC092 PHẠM THỊ Đ. Nữ 16/12/1011 11043315 NC093 TRƯƠNG THỊ T. Nữ 20/12/2012 11043819 NC094 NGUYỄN THANH PH. Nam 22/12/2011 11044075 NC095 PHẠM THỊ N. Nữ 29/12/2011 11044909 NC096 ĐẶNG THỊ L. Nữ 03/01/2012 12000268 NC097 PHẠM THỊ Đ. Nữ 04/01/2012 12000973 NC098 PHẠM THỊ B. Nữ 19/01/2012 12002057 NC099 TRẦN THỊ H. Nữ 24/01/2012 12002463 NC100 VÕ VĂN L. Nam 29/01/2012 12003143 NC101 HUỲNH VĂN NH. Nam 30/01/2012 12003343 NC102 LÊ NGỌC M. Nữ 10/02/2012 12004601 NC103 PHẠM VĂN H. Nam 12/02/2012 12004919 NC104 HUỲNH THỊ X. Nữ 15/02/2012 12005309 NC105 TRẦN VĂN TR. Nam 22/02/2012 12006248 NC106 NGUYỄN THỊ H. Nữ 01/03/2012 12007210 NC107 NGUYỄN THỊ NGỌC Y. Nữ 03/03/2012 12007421 NC108 NGUYỄN THỊ H. Nữ 06/03/2012 12007559 NC109 VÕ VĂN TH. Nam 23/02/2012 12006274 NC110 VÕ THỊ M. Nữ 22/02/2012 12006268 NC111 VÕ THỊ T. Nữ 07/03/2012 12008023 NC112 NGUYỄN VĂN T. Nam 07/03/2012 12008012 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Xác nhận của cơ quan Người thực hiện Giám đốc BS. CKII Hoàng Thọ Mẫn BS. Nguyễn Thế Luân THỨ TỰ TÊN BỆNH NHÂN GIỚI NGÀY VÀO VIỆN SỐ BỆNH ÁN NC117 LÊ THỊ A. Nữ 18/03/2012 12009371 NC114 NGUYỄN THỊ H. Nữ 21/03/2012 12007210 NC115 LÊ THỊ PH. Nữ 23/02/2012 12006376 NC116 NGUYỄN VĂN S. Nam 28/02/1012 12006985 NC117 LÊ VĂN CH. Nam 25/03/2012 12010188 NC118 NGUYỄN THỊ V. Nữ 05/04/2012 12011601 NC119 NGUYỄN VĂN C. Nam 12/04/2012 12012514 NC120 TRẦN VĂN M. Nam 27/04/2012 12014259 NC121 LÊ VĂN H. Nam 08/05/2012 12015531 NC122 NGUYỄN VĂN TH. Nam 10/05/2012 12015792 NC123 PHẠM VĂN TH. Nam 20/05/2012 12017005 NC124 NGUYỄN VĂN Đ. Nam 24/05/2012 12017618 NC125 NGUYỄN THỊ T. Nữ 04/06/2012 12019170 NC126 NGUYỄN THỊ X. Nữ 10/06/2012 12019777 NC127 TRẦN THỊ N. Nữ 11/06/2012 12019875 NC128 BÙI THỊ T. Nữ 13/06/2012 12020288 NC129 HUỲNH THỊ N. Nữ 15/06/2012 12020635 NC130 PHẠM THỊ D. Nữ 11/06/2012 12019961 NC131 VÕ THỊ H. Nữ 28/06/2012 12022385 NC132 ĐỖ VĂN T. Nam 04/07/2012 12023834 NC133 NGUYỄN KIM H. Nữ 17/07/2012 12024834 Phụ lục 2 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU ĐỀ TÀI: NHỮNG THAY ĐỔI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ TRÊN BỆNH NHÂN HỒI SỨC I. HÀNH CHÁNH 1. Họ và tên bệnh nhân : 2. Năm sinh : 3. Giới tính : 4. Địa chỉ : 5. Số điện thoại : 6. Ngày nhập viện : 7. Ngày nhập ICU : II. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 8. Chẩn đoán lâm sàng : 9. Rối loạn tri giác : 10. Nhiệt độ: ..0C; Mạch: l/ph; Huyết áp: mmHg; Nhịp thở: .l/ph. 11. Tổng điểm sức cơ MRC: Lần 1: điểm; Lần 2: .điểm. 12. Teo cơ : Có Không 13. Giảm phản xạ gân cơ : Có Không 14. Rối loạn cảm giác : Có Không 15. Thở máy : Có Không 16. Nhiễm trùng huyết : Có Không 17. Suy đa cơ quan : Có Không 18. Sử dụng corticosteroid : Có Không 19. Thuốc chẹn thần kinh cơ : Có Không 20. Bạch cầu : ............ x103/mm3 21. Đường huyết : . mmol/L Số thứ tự: Số bệnh án: 22. Urê : . mmol/L 23. Creatinin : . µmol/L 24. AST : . U/L 25. ALT : . U/L 26. Na+ : ..... mol/L 27. K+ : ............. mmol/L 28. CPK : ..U/L 29. pH : .. 30. Thời gian điều trị hồi sức : .. ngày 31. Thời gian nằm viện : .. ngày 32. Tử vong : Có Không 33. Bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng: Có Không 34. Thể bệnh thần kinh cơ do mắc bệnh trầm trọng: .............................................. III. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ 35. Đặc điểm khảo sát dẫn truyền thần kinh lần 1 Dây thần kinh Thời gian tiềm (ms) Tốc độ dẫn truyền (m/s) Biên độ CMAP (mV) SNAP (µV) Thời gian tiềm ngắn nhất sóng F (ms) Tần số sóng F (%) Tên Thành phần Vị trí Phải Trái Phải Trái Phải Trái Phải Trái Phải Trái Giữa Vận động Cổ tay Khuỷu Cảm giác Cổ tay Trụ Vận động Cổ tay Khuỷu Cảm giác Cổ tay Quay Cảm giác Cổ tay Chày sau Vận động Cổ chân Khoeo Mác nông Cảm giác Cẳng chân 36. Đặc điểm khảo sát dẫn truyền thần kinh lần 2 Dây thần kinh Thời gian tiềm (ms) Tốc độ dẫn truyền (m/s) Biên độ CMAP (mV) SNAP (µV) Thời gian tiềm ngắn nhất sóng F (ms) Tần số sóng F (%) Tên Thành phần Vị trí Phải Trái Phải Trái Phải Trái Phải Trái Phải Trái Giữa Vận động Cổ tay Khuỷu Cảm giác Cổ tay Trụ Vận động Cổ tay Khuỷu Cảm giác Cổ tay Quay Cảm giác Cổ tay Chày sau Vận động Cổ chân Khoeo Mác nông Cảm giác Cẳng chân 37. Đặc điểm khảo sát điện cơ kim lần 1 Cơ Điện thế đâm kim Điện thế tự phát Điện thế đơn vị vận động Kết tập Delta P Gian cốt I mu tay P Chày trước P Tứ đầu đùi P Delta T Gian cốt I mu tay T Chày trước T Tứ đầu đùi T 38. Đặc điểm khảo sát điện cơ kim lần 2 Cơ Điện thế đâm kim Điện thế tự phát Điện thế đơn vị vận động Kết tập Delta P Gian cốt I mu tay P Chày trước P Tứ đầu đùi P Delta T Gian cốt I mu tay T Chày trước T Tứ đầu đùi T 39. Nghiệm pháp kích thích thần kinh lặp lại Vị trí kích thích Lần 1 Lần 2 Cơ mô cái P Cơ mô cái T Cơ thang P Cơ thang T 40. Rối loạn dẫn truyền thần kinh : Có Không 41. Bệnh học rối loạn dẫn truyền thần kinh : ... 42. Bệnh thần kinh cơ qua chẩn đoán điện : ... _______________________________________________ Phụ lục 3 HÌNH ẢNH MINH HỌA NHỮNG THAY ĐỔI ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH CƠ TRONG NGHIÊN CỨU 1. Hình ảnh khảo sát dẫn truyền thần kinh và ghi điện cơ kim bình thường (thực hiện trên mẫu nghiên cứu NC029, Trần Văn B, 1944) Dẫn truyền vận động dây thần kinh giữa, trụ phải bình thường. Dẫn truyền vận động dây thần kinh chày sau phải bình thường. Dẫn truyền cảm giác dây thần kinh giữa, trụ, quay 2 bên bình thường. Dẫn truyền cảm giác dây thần kinh mác nông 2 bên bình thường. Kích thích thần kinh lặp lại cơ mô cái bên phải đáp ứng bình thường. Kích thích thần kinh lặp lại cơ thang bên trái đáp ứng bình thường. Hình ảnh điện thế đơn vị vận động bình thường. Hình ảnh kết tập bình thường. Không có điện thế tự phát tại các bắp cơ khảo sát. Điện thế đâm kim tại bắp cơ có đáp ứng bình thường. 2. Hình ảnh bất thường dẫn truyền thần kinh và điện cơ kim trong bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng (thực hiện trên mẫu nghiên cứu NC047, Nguyễn Hùng C, 1967 và NC 053, Hồ Văn Đ, 1947) Dẫn truyền cảm giác dây giữa, trụ, quay 2 bên có tổn thương sợi trục. Dẫn truyền vận động dây chày sau 2 bên biểu hiện tổn thương sợi trục. Dẫn truyền vận động dây giữa, trụ phải biểu hiện tổn thương sợi trục. Dẫn truyền cảm giác dây mác nông 2 bên có tổn thương sợi trục. Dẫn truyền cảm giác dây giữa, trụ, quay 2 bên tổn thương sợi trục có hủy myelin thứ phát. Dẫn truyền cảm giác dây mác nông 2 bên tổn thương sợi trục có hủy myelin thứ phát. Dẫn truyền vận động dây giữa, trụ phải tổn thương sợi trục có hủy myelin thứ phát. Dẫn truyền vận động dây chày sau 2 bên tổn thương sợi trục có hủy myelin thứ phát. Hình ảnh kết tập giảm của các đơn vị vận động cao, rộng, đa pha. Hình ảnh điện thế đơn vị vận động cao, rộng, đa pha. Hình ảnh điện thế tự phát sóng nhọn dương. Hình ảnh điện thế tự phát co giật sợi cơ. Hình ảnh điện thế đâm kim vào bắp cơ có đáp ứng giảm. Hình ảnh điện thế đâm kim vào bắp cơ có đáp ứng tăng. 3. Hình ảnh bất thường dẫn truyền thần kinh và điện cơ kim trong bệnh cơ do mắc bệnh trầm trọng (thực hiện trên mẫu nghiên cứu N023, Võ Thành B, 1930) Dẫn truyền cảm giác dây mác nông 2 bên bình thường. Dẫn truyền cảm giác dây giữa, trụ, quay 2 bên bình thường. Dẫn truyền vận động dây chày sau 2 bên có giảm nhẹ biên độ điện thế hoạt động cơ toàn phần. Dẫn truyền vận động dây giữa, trụ phải có giảm nhẹ biên độ điện thế hoạt động cơ toàn phần. Hình ảnh điện thế đơn vị vận động thấp, hẹp, đa pha. Hình ảnh kết tập sớm với điện thế đơn vị vận động thấp, hẹp, đa pha. Hình ảnh điện thế tự phát co giật sợi cơ với biên độ thấp. Hình ảnh điện thế tự phát sóng nhọn dương với biên độ thấp. Hình ảnh điện thế đâm kim vào bắp cơ có đáp ứng tăng. 4. Hình ảnh bất thường dẫn truyền thần kinh và điện cơ kim trong bệnh cơ và bệnh đa dây thần kinh do mắc bệnh trầm trọng (thực hiện trên mẫu nghiên cứu N060, Trần Thi Ng, 1957) Dẫn truyền vận động dây giữa, trụ trái có tổn thương sợi trục. Dẫn truyền vận động dây chày sau 2 bên có tổn thương sợi trục. Dẫn truyền cảm giác dây mác nông 2 bên có tổn thương sợi trục. Dẫn truyền cảm giác dây giữa, trụ, quay 2 bên có tổn thương sợi trục. Hình ảnh điện thế đâm kim vào bắp cơ có đáp ứng giảm. Hình ảnh điện thế tự phát sóng nhọn dương. Hình ảnh điện thế tự phát co giật sợi cơ. Hình ảnh điện thế đơn vị vận động thấp, hẹp, đa pha. Hình ảnh kết tập giảm với điện thế đơn vị vận động thấp, hẹp, đa pha. 5. Các hình ảnh nhiễu điện từ và thiết bị điện khi khảo sát điện sinh lí thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức _______________________________________________________________________________
File đính kèm:
- luan_an_nhung_thay_doi_dien_sinh_ly_than_kinh_co_tren_benh_n.pdf
- Thong tin luan an - BS The Luan.pdf
- Tom tat luan an-BS The Luan.pdf