Luận án Phân tích mối tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân tăng sản thượng thận bẩm sinh thể thiếu 21 - OH
Tăng sản thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) (Congenital adrenal
hyperplasia - CAH) là một nhóm các bệnh di truyền lặn nhiễm sắc thể thường
do thiếu một trong các enzym cần thiết cho quá trình tổng hợp cortisol từ
cholesterol của vỏ thượng thận. Khoảng 95% các trường hợp là do thiếu hụt
21-hydroxylase (21-OH) dẫn đến thiếu cortisol kèm theo (hoặc không) thiếu
hụt aldosterone và tăng tiết androgen thượng thận. Biểu hiện lâm sàng của
bệnh được chia ra thành hai thể là thể nặng (thể cổ điển) và thể nhẹ hơn
(không cổ điển). Thể cổ điển có tỷ lệ mới mắc là 1:10 000 ÷ 1:16 000 trẻ đẻ
sống đối với hầu hết các chủng tộc và bao gồm thể mất muối (MM) và thể
nam hóa đơn thuần (NHĐT) 1,2,3.
Những tiến bộ của khoa học đã giúp chúng ta hiểu biết và đạt được
những thành tựu quan trọng về chẩn đoán và điều trị TSTTBS. Từ mô tả lâm
sàng đầu tiên của De Crecchio về một bệnh nhân nữ mắc TSTTBS (1865),
tiếp theo là các mốc quan trọng bao gồm điều trị nội khoa đầu tiên được tiến
hành bởi Wilkins và cộng sự (1950). Các phân tích di truyền đầu tiên được
tiến hành bởi Levine và cộng sự bằng phân tích liên kết HLA halotype (1978),
tới việc xác định hầu hết các gen mã hóa cho các enzym tổng hợp steroid vào
những năm 1980 2,4,5,6. Phân tích di truyền gen CYP21A2 mã hóa cho
21-OH là phương pháp chuẩn mực để góp phần chẩn đoán, điều trị và phòng
bệnh. Các tiến bộ về phân tích di truyền không những giúp cải thiện khả năng
chẩn đoán các thể nhẹ nhất của bệnh mà còn cho phép hiểu biết rõ hơn về
tương quan kiểu gen - kiểu hình trong bệnh TSTTBS. Tiến bộ hơn nữa là việc
phân tích gen CYP21A2 sử dụng bệnh phẩm là các giọt máu thấm khô từ các
đĩa của giấy thấm trong chương trình sàng lọc sơ sinh, như là xét nghiệm
bước 2 để tăng tính tin cậy và giảm tỷ lệ dương tính giả. Chẩn đoán và điều trị2
trước sinh cho các gia đình có nguy cơ mắc thể cổ điển của bệnh cần được tiến
hành chủ động mang ý nghĩa dự phòng. Những khía cạnh nêu trên được nghiên
cứu rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới từ hơn 30 năm nay 7,8,9,10,11.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích mối tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân tăng sản thượng thận bẩm sinh thể thiếu 21 - OH
LỜI CAM ĐOAN Tôi là Vũ Chí Dũng, nghiên cứu sinh khóa 29 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nhi, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của các Thầy: Giáo sư. Tiến sĩ. Tạ Thành Văn Giáo sư. Tiến sĩ. Nguyễn Thanh Liêm 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà nội, ngày 25/3/2017 Vũ Chí Dũng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN ................................................................................ 4 1.1. Lịch sử mô tả bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh ............................... 4 1.2. Định nghĩa, cơ sở hóa sinh, sinh lý bệnh học của tăng sản thượng thận bẩm sinh thiếu 21-OH .................................................................................... 5 1.2.1. Định nghĩa TSTTBS và các enzym tham gia tổng hợp cortisol ...... 5 1.2.2. Cơ sở hóa sinh của TSTTBS ............................................................ 5 1.2.3. Sinh lý bệnh của TSTTBS do thiếu 21-OH ..................................... 7 1.3. Kiểu hình lâm sàng và tỷ lệ mới mắc của TSTTBS do thiếu 21-OH ... 11 1.3.1. Kiểu hình lâm sàng của TSTTBS do thiếu 21-OH ........................ 11 1.3.2. Tỷ lệ mới mắc của thiếu 21-OH ..................................................... 14 1.4. Cơ sở di truyền phân tử của bệnh TSTTBS do thiếu 21-OH ............... 15 1.4.1. Gen CYP21A2 và cấu trúc RCCX (RP-C4-CYP21-TNX) ............ 15 1.4.2. Lịch sử nghiên cứu về di truyền phân tử của bệnh TSTTBS trên thế giới ............................................................................................................ 16 1.5. Các đột biến của gen CYP21A2 gây thiếu 21-OH ................................ 19 1.5.1. Các đột biến xóa đoạn và hoán vị lớn của gen ............................... 21 1.5.2. Các đột biến vô nghĩa và đột biến gây lệch khung dịch mã (nonsense và frameshift mutations) ......................................................... 23 1.5.3. Các đột biến điểm phổ biến khác ................................................... 24 1.5.4. Các đột biến hiếm gặp .................................................................... 26 1.6. Các tiến bộ kỹ thuật của phân tích phân tử phát hiện các đột biến gen CYP21A2 ...................................................................................................... 26 1.6.1. Phân tích các đột biến xóa đoạn và hoán vị lớn của gen ............... 26 1.6.2. Các tiến bộ về phát hiện các đột biến điểm và các biến đổi nhỏ phổ biến và hiếm gặp của gen CYP21A2 ........................................................ 29 1.7. Nghiên cứu về vai trò của phân tích đột biến gen CYP21A2 ............... 32 1.7.1. Dự báo kiểu hình ............................................................................ 32 1.7.2. Tính phức tạp của tư vấn di truyền đối với thiếu 21-OH ............... 35 1.7.3. Vai trò của di truyền phân tử đối với chương trình sàng lọc sơ sinh TSTTBS .................................................................................................... 36 1.7.4. Chẩn đoán và điều trị trước sinh ở những gia đình có nguy cơ cao thiếu 21-OH .............................................................................................. 37 1.8. Nghiên cứu về di truyền phân tử trên các bệnh nhân TSTTBS ở Việt Nam .............................................................................................................. 39 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 41 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ............................................................ 41 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 41 2.2. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất sử dụng cho phát hiện đột biến gen CYP21A2 ...................................................................................................... 42 2.2.1. Trang thiết bị nghiên cứu ............................................................... 42 2.2.2. Dụng cụ nghiên cứu ....................................................................... 42 2.2.3. Hóa chất nghiên cứu ....................................................................... 42 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 43 2.3.1. Thu thập và tách chiết mẫu nghiên cứu ......................................... 45 2.3.2. Xác định đột biến gen CYP21A2 .................................................... 47 2.3.3. Nhận định và đánh giá các đột biến của gen CYP21A2 ................. 53 2.3.4. Đánh giá kiểu hình của các bệnh nhân và mối tương quan giữa kiểu gen - kiểu hình ......................................................................................... 54 2.3.5. Xử lý số liệu thống kê .................................................................... 57 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 57 Chƣơng 3. KẾT QUẢ.................................................................................... 59 3.1. Kết quả xác định đột biến gen CYP21A2 và bản đồ đột biến gen CYP21A2 của bệnh nhân TSTTBS thể thiếu 21-OH ................................... 59 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................... 59 3.1.2. Kết quả xác định đột biến gen CYP21A2 ....................................... 61 3.2. Mối tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân TSTTBS thiếu 21-OH ................................................................................................. 77 3.2.1. Kiểu hình của các nhóm kiểu gen khác nhau và giá trị dự báo dương tính ................................................................................................ 77 3.2.2. Kiểu gen phổ biến của các kiểu hình khác nhau ............................ 82 3.2.3. Tương quan kiểu gen - kiểu hình của một số đột biến điểm phổ biến ........................................................................................................... 82 3.2.4. Triệu chứng lâm sàng và hóa sinh của các bệnh nhân không phù hợp giữa kiểu gen và kiểu hình ................................................................ 83 3.2.5. Kiểu hình của các bệnh nhân có đột biến mới của gen CYP21A2 . 85 3.2.6. Kiểu hình của những bệnh nhân có kiểu gen gồm hơn 2 đột biến . 86 3.2.7. Kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân thiếu 21-OH có khối u vỏ thượng thận ............................................................................................... 87 3.2.8. Kiểu gen - kiểu hình thể cổ điển MM của các bệnh nhân được chẩn đoán sớm < 5 ngày tuổi khi chưa có triệu chứng mất muối ..................... 89 3.2.9. Tương quan giữa mức độ nặng nam hóa Prader với kiểu gen ....... 91 3.2.10. Tương quan giữa mức độ mất muối và tăng kali với kiểu gen .... 92 3.2.11. Tương quan giữa mức độ tăng của nồng độ trong huyết thanh của 17-OHP, testosterone và progesterone với kiểu gen ................................ 93 3.2.12. Minh họa phả hệ và ảnh của các bệnh nhân nghiên cứu .............. 95 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................... 104 4.1. Các đột biến và bản đồ đột biến gen CYP21A2 ở các bệnh nhân nghiên cứu .............................................................................................................. 105 4.1.1. Đột biến xóa đoạn lớn của gen CYP21A2 ở các bệnh nhân nghiên cứu .......................................................................................................... 108 4.1.2. Các đột biến điểm phổ biến có nguồn gốc từ CYP21A1P ở các bệnh nhân nghiên cứu ..................................................................................... 109 4.1.3. Các đột biến hiếm phát sinh tại gen CYP21A2 và không do hoán vị gen ở các bệnh nhân nghiên cứu ........................................................... 115 4.1.4. Các đột biến mới của gen CYP21A2 ở các bệnh nhân nghiên cứu ................................................................................................................ 121 4.2. Kiểu gen của các bệnh nhân thiếu 21-OH .......................................... 122 4.3. Tương quan kiểu gen - kiểu hình ........................................................ 127 4.3.1. Kiểu hình của các bệnh nhân thiếu 21-OH .................................. 127 4.3.2. Tương quan kiểu gen - kiểu hình của thiếu 21-OH ở các bệnh nhân nghiên cứu .............................................................................................. 128 4.3.3. Kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân TSTTBS có u vỏ thượng thận ......................................................................................................... 134 4.3.4. Tương quan giữa kiểu gen và mức độ nam hóa Prader ở trẻ gái . 135 4.3.5. Tương quan giữa kiểu gen và nồng độ 17-OHP huyết thanh ...... 136 4.4. Giá trị của phân tích đột biến gen CYP21A2 trong thực hành lâm sàng .................................................................................................................... 136 4.4.1. Dự báo kiểu hình dựa trên kiểu gen ............................................. 136 4.4.2. Dự báo kiểu hình ở các bệnh nhân được chẩn đoán sớm khi chưa có triệu chứng lâm sàng và trong điều trị trước sinh .................................. 138 KẾT LUẬN .................................................................................................. 141 KIẾN NGHỊ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ VỀ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 17-OHP 17-hydroxyprogesterone 21-OH 21-hydroxylase ABS Antley-Bixler syndrome Hội chứng Antley-Bixler AD Androstenedione ACTH Adrenocorticotroph hormone Hormon kích thích vỏ thượng thận AMH Anti-Mullerian hormone Hormon kháng Muller ARMS Allele-specific PCR amplification Phản ứng nhân bản allele đặc biệt ASOs Allele-specific oligonucleotides Các oligo allele đặc biệt cDNA Complementary DNA DNA bổ xung cffDNA Cell-free fetal DNA DNA tự do của thai nhi CRH Corticotropin releasing hormone Hormon giải phóng hormon hướng vỏ thượng thận Del Deletion Đột biến xóa đoạn lớn DHEA Dehydroepiandrosterone DHEAS Dehydroepiandrosterone sulfate DHPLC Denaturing high pressure liquid chromatography Sắc ký lỏng cao áp biến tính DHT Dihydrotestosterone DNA Deoxyribonucleic acid DOC 11-deoxycorticosterone ELISA enzyme-linked immunosorbent Miễn dịch enzym assay FSH Follicle stimulating hormone Hormon kích thích nang trứng HGMD Human gene mutation database Dữ liệu đột biến gen người HLA Human leukocyte antigens Kháng nguyên bạch cầu người I2g IVS2-13A/C>G Đột biến trên intron 2 kb kilobase LDL Low-density lipoprotein Lipoprotein trọng lượng thấp LDR Ligation detection reaction Phản ứng phát hiện nối LH Luteinizing hormone Hormon kích thích thể vàng MHC Major histocompatibility Phức hợp tương thích mô chính MLPA Multiplex ligation-dependent probe amplification Kỹ thuật khuếch đại đầu dò đa mồi dựa vào phản ứng nối MM Salt wasting Mất muối NHĐT Siple virilizing Nam hóa đơn thuần NST Nhiễm sắc thể OMIM Online Mendelian Inheritance in man Cơ sở dữ liệu của dự án di truyền Mendel ở người PCR Polymerase chain reaction Phản ứng khuyếch đại chuỗi PPV Positive predictive value Giá trị dự báo dương tính RCCX RP-C4-CYP21-TNX Trình tự sắp xếp của 4 gen RNA Ribonucleic acid Axit ribonucleic SNP Single nucleotide polymorphism Đa hình nucleotide đơn STAR Steroidogenic acute regulatory protein Protein điều hoàn sản xuất steroid cấp tính T Testosterone TMC Tandem mass spectrometry Phổ khối rộng TSTTBS Congenital adrenal hyperplasia Tăng sản thượng thận bẩm sinh DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. Các thể bệnh TSTTBS và thiếu hụt tổng hợp cortisol do thiếu enzym vỏ thượng thận .................................................................................... 10 Bảng 1.2. Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân TSTTBS thiếu 21-OH ........... 14 Bảng 1.3. Các đột biến phổ biến ở CYP21A2 gây thiếu 21-OH ..................... 20 Bảng 1.4. Biểu hiện nam hoá bộ phận sinh dục ngoài theo mức độ nặng của Prader (0-V) của từng nhóm kiểu gen ............................................................. 33 Bảng 2.1. Trình tự mồi dùng cho phản ứng PCR và giải trình tự gen ............ 48 Bảng 2.2. Tên, kích thước và vị trí của các sản phẩm PCR trong Kit MLPA P050B2 (MRC- Holland) ................................................................................ 51 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................... 60 Bảng 3.2. Tần số và tỷ lệ các đột biến của gen CYP21A2 .............................. 71 Bảng 3.3. Kiểu gen của 202 bệnh nhân TSTTBS thiếu 21-OH ...................... 73 Bảng 3.4. Kiểu gen - kiểu hình của bệnh nhân TSTTBS có kiểu gen thuộc nhóm “null”, A, B và C ................................................................................... 78 Bảng 3.5. Kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân có kiểu gen thuộc nhóm D ......................................................................................................................... 81 Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng và hóa sinh của các bệnh nhân không phù hợp giữa kiểu gen - kiểu hình .......................................................................... 84 Bảng 3.7: Kiểu hình (triệu chứng lâm sàng và hóa sinh) của các bệnh nhân có đột biến mới của gen CYP21A2 ...................................................................... 85 Bảng 3.8. Kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân có kiểu gen phức tạp .......... 86 Bảng 3.9. Kiểu gen và kiểu hình của các bệnh nhân có u vỏ thượng thận khi chẩn đoán hoặc xuất hiện u trong quá trình điều trị ........................................ 88 Bảng 3.10. Kiểu gen và diễn biến lâm sàng của các bệnh nhân kiểu hình MM được chẩn đoán sớm khi chưa có suy thượng thận cấp .................................. 89 Bảng 3.11. Nồng độ điện giải đồ huyết thanh của các nhóm kiểu gen ........... 92 Bảng 3.12. Nồng độ trong huyết thanh của 17-OHP, testosterone và progesterone của các nhóm kiểu gen khác nha ... C.Z, Lacey J.M, Magera M.J et al (2004). Steroid profiling by tandem mass spectrometry improves the positive predictive value of newborn screening for congenital adrenal hyperplasia. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 89(8), 3687-3693. 126. Janzen N, Peter M, Sander S et al (2007). Newborn screening for congenital adrenal hyperplasia: additional steroid profile using liquid chromatography-tandem mass spectrometry. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 92(7), 2581-2589. 127. Balsamo A, Cacciari E, Baldazzi L et al (2000). CYP21 analysis and phenotype/genotype relationship in the screened population of the Italian Emilia-Romagna region. Clinical Endocrinology, 53(1), 117-125. 128. Sarafoglou K, Lorentz C.P, Otten N et al (2012). Molecular testing in congenital adrenal hyperplasia due to 21α-hydroxylase deficiency in the era of newborn screening. Clinical Genetics, 82(1), 64-70. 129. Silveira E.L, Elnecave R.H, dos Santos E.P et al (2009). Molecular analysis of CYP21A2 can optimize the follow-up of positive results in newborn screening for congenital adrenal hyperplasia. Clinical Genetics, 76(6), 503-510. 130. Malikova J, Votava F, Vrzalova Z et al (2012). Genetic analysis of the CYP21A2 gene in neonatal dried blood spots from children with transiently elevated 17-hydroxyprogesterone. Clinical Endocrinology, 77(2), 187-194. 131. Forest M.G, Tardy V, Nicolino M et al (2005). 21-Hydroxylase deficiency: an exemplary model of the contribution of molecular biology in the understanding and management of the disease. Annales D‟endocrinologie, 66(3), 225-232. 132. David M, Forest M.G (1984). Prenatal treatment of congenital adrenal hyperplasia resulting from 21-hydroxylase deficiency. The Journal of Pediatrics, 105(5), 799-803. 133. New M.I, Tong Y.K, Yuen T et al (2014). Noninvasive prenatal diagnosis of congenital adrenal hyperplasia using cell-free fetal DNA in maternal plasma. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 99(6), E1022-1030. 134. Khattab A, Yuen T, Sun L et al (2016). Noninvasive Prenatal Diagnosis of Congenital Adrenal Hyperplasia. Endocrine Development, 30, 37-41. 135. Tardy-Guidollet V, Menassa R, Costa J-M et al (2014). New management strategy of pregnancies at risk of congenital adrenal hyperplasia using fetal sex determination in maternal serum: French cohort of 258 cases (2002-2011). The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 99(4), 1180-1188. 136. Ma D, Ge H, Li X et al (2014). Haplotype-based approach for noninvasive prenatal diagnosis of congenital adrenal hyperplasia by maternal plasma DNA sequencing. Gene, 544(2), 252-258. 137. Võ Kim Huệ, Nguyễn Thu Nhạn, Nguyễn Thị Phượng và cộng sự (2000). Nghiên cứu chẩn đoán bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh thiếu 21-hydroxylase ở trẻ em. Nhi khoa, 285-293. 138. Thái Thiên Nam, Nguyễn Thị Phượng, Võ Thương Lan (2002). Phát hiện đột biến gen CYP21 trong tăng sản thượng thận bẩm sinh do thiếu enzyme 21-hydroxylase ở trẻ em và gia đình trẻ bị bệnh tại viện Nhi. Nhi Khoa, 10, 500-505. 139. Trần Kiêm Hảo Nguyễn Thị Phượng, Võ Thị Thương Lan (2006). Ứng dụng kỹ thuật PCR phát hiện một số đột biến gen CYP21 gây bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh do thiếu 21-hydroxylase. Nhi khoa, 14, 184-188. 140. Nguyễn Thị Phương Mai, Lý Thanh Hà, Nguyễn Mai Hương và cộng sự (2008). Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán trước sinh bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh. Tạp chí NCYH, 57(4), 259-264. 141. Vũ Chí Dũng và cộng sự (2016). Ca bệnh điều trị trước sinh và người nữ mắc tăng sản thượng thận bẩm sinh sinh con bình thường. Kỷ yếu đào tạo liên tục cập nhật về nội tiết nhi. Hội nội tiết nhi khoa châu Á - Thái B nh Dương. 142. Vũ Chí Dũng, Nguyễn Phú Đạt (2011). Tăng sản thượng thận bẩm sinh do thiếu 21-Hydroxylase và u vỏ thượng thận. Y học Việt Nam, 383(1), 21-25. 143. Nguyen H.H, Nguyen T.H, Vu C.D et al (2012). Novel homozygous p.Y395X mutation in the CYP11B1 gene found in a Vietnamese patient with 11β-hydroxylase deficiency. Gene, 509(2), 295-7 144. Nguyen T.P.M, Nguyen T.H, Ngo D.N, Vu C.D et al (2015). A novel homozygous mutation IVS6+5G>T in CYP11B1 gene in a Vietnamese patient with 11β-hydroxylase deficiency. Gene, 565(2), 291-294. 145. Dung V.C, Mai N.P, Hoang N.H et al (2015). Phenotype of patients with congenital adrenal hyperplasia due to 11β-hydroxylase deficiency. International Journal of Pediatric Endocrinology, 2015(1), 1-1. 146. Dung V.C, Thao B.P, Khanh N.N et al (2015). Phenotype & genotype of congenital adrenal hyperplasia due to mutation in the type II 3β- hydroxysteroid dehydrogenase gene: a report of two Vietnamese families. International Journal of Pediatric Endocrinology, 2015(1), 1-2. 147. Dung V.C, Thao B.P, Ngoc C.T.B (2015). Updated registry of congenital adrenal hyperplasia at the north pediatric referral centre of Vietnam. International Journal of Pediatric Endocrinology, 2015(1), 1-1. 148. Marino R, Ramirez P, Galeano J et al (2011). Steroid 21-hydroxylase gene mutational spectrum in 454 Argentinean patients: genotype- phenotype correlation in a large cohort of patients with congenital adrenal hyperplasia. Clinical Endocrinology, 75(4), 427-435. 149. HGMD® home page. 150. MutationTaster. 151. Tardy V, Menassa R, Sulmont V et al (2010). Phenotype-Genotype Correlations of 13 Rare CYP21A2 Mutations Detected in 46 Patients Affected with 21-Hydroxylase Deficiency and in One Carrier. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 95(3), 1288-1300. 152. Wang R, Yu Y, Ye J et al (2016). 21-hydroxylase deficiency-induced congenital adrenal hyperplasia in 230 Chinese patients: Genotype- phenotype correlation and identification of nine novel mutations. Steroids, 108, 47-55. 153. Gidlöf S, Falhammar H, Thilén A et al (2013). One hundred years of congenital adrenal hyperplasia in Sweden: a retrospective, population- based cohort study. The Lancet. Diabetes & Endocrinology, 1(1), 35-42. 154. Balraj P, Lim P.G, Sidek H et al (2013). Mutational characterization of congenital adrenal hyperplasia due to 21-hydroxylase deficiency in Malaysia. Journal of Endocrinological Investigation, 36(6), 366-374. 155. Grischuk Y, Rubtsov P, Riepe F.G et al (2006). Four novel missense mutations in the CYP21A2 gene detected in Russian patients suffering from the classical form of congenital adrenal hyperplasia: identification, functional characterization, and structural analysis. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 91(12), 4976-4980. 156. Levo A, Partanen J (1997). Mutation-haplotype analysis of steroid 21- hydroxylase (CYP21) deficiency in Finland. Implications for the population history of defective alleles. Human Genetics, 99(4), 488-497. 157. Ohlsson G, Müller J, Skakkebæk N.E et al (1999). Steroid 21- hydroxylase deficiency: Mutational spectrum in Denmark, three novel mutations, and in vitro expression analysis. Human Mutation, 13(6), 482-486. 158. Baumgartner-Parzer S.M, Schulze E, Waldhäusl W et al (2001). Mutational Spectrum of the Steroid 21-Hydroxylase Gene in Austria: Identification of a Novel Missense Mutation. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 86(10), 4771-4775. 159. Krone N, Rose I.T, Willis D.S et al (2013). Genotype-phenotype correlation in 153 adult patients with congenital adrenal hyperplasia due to 21-hydroxylase deficiency: analysis of the United Kingdom Congenital adrenal Hyperplasia Adult Study Executive (CaHASE) cohort. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 98(2), E346-354. 160. Dolž V, Sólyom J, Fekete G et al (2005). Mutational spectrum of steroid 21-hydroxylase and the genotype-phenotype association in Middle European patients with congenital adrenal hyperplasia. European Journal of Endocrinology, 153(1), 99-106. 161. Finkielstain G.P, Chen W, Mehta S.P et al (2011). Comprehensive genetic analysis of 182 unrelated families with congenital adrenal hyperplasia due to 21-hydroxylase deficiency. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 96(1), E161-172. 162. Huynh T, McGown I, Cowley D et al (2009). The clinical and biochemical spectrum of congenital adrenal hyperplasia secondary to 21-hydroxylase deficiency. The Clinical Biochemist. Reviews, 30(2), 75-86. 163. Asanuma A, Ohura T, Ogawa E et al (1999). Molecular analysis of Japanese patients with steroid 21-hydroxylase deficiency. Journal of Human Genetics, 44(5), 312-317. 164. Lee H-H, Lee Y-J, Wang Y-M et al (2008). Low frequency of the CYP21A2 deletion in ethnic Chinese (Taiwanese) patients with 21- hydroxylase deficiency. Molecular Genetics and Metabolism, 93(4), 450-457. 165. Marumudi E, Sharma A, Kulshreshtha B et al (2012). Molecular genetic analysis of CYP21A2 gene in patients with congenital adrenal hyperplasia. Indian Journal of Endocrinology and Metabolism, 16(3), 384-388. 166. Loke K.Y, Lee Y.S, Lee W.W et al (2001). Molecular analysis of CYP- 21 mutations for congenital adrenal hyperplasia in Singapore. Hormone Research, 55(4), 179-184. 167. Loidi L, Quinteiro C, Parajes S et al (2006). High variability in CYP21A2 mutated alleles in Spanish 21-hydroxylase deficiency patients, six novel mutations and a founder effect. Clinical Endocrinology, 64(3), 330-336. 168. Barbat B, Bogyo A, Raux-Demay M-C et al (1995). Screening of CYP21 gene mutations in 129 French patients affected by steroid 21- hydroxylase deficiency. Human Mutation, 5(2), 126-130. 169. Koyama S, Toyoura T, Saisho S et al (2002). Genetic analysis of Japanese patients with 21-hydroxylase deficiency: identification of a patient with a new mutation of a homozygous deletion of adenine at codon 246 and patients without demonstrable mutations within the structural gene for CYP21. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 87(6), 2668-2673. 170. Dain L.B, Buzzalino N.D, Oneto A et al (2002). Classical and nonclassical 21-hydroxylase deficiency: a molecular study of Argentine patients. Clinical Endocrinology, 56(2), 239-245. 171. Friães A, Rêgo A.T, Aragüés J.M et al (2006). CYP21A2 mutations in Portuguese patients with congenital adrenal hyperplasia: identification of two novel mutations and characterization of four different partial gene conversions. Molecular Genetics and Metabolism, 88(1), 58-65. 172. Araujo R.S, Billerbeck A.E.C, Madureira G et al (2005). Substitutions in the CYP21A2 promoter explain the simple-virilizing form of 21- hydroxylase deficiency in patients harbouring a P30L mutation. Clinical Endocrinology, 62(2), 132-136. 173. Bristow J, Gitelman S.E, Tee M.K et al (1993). Abundant adrenal- specific transcription of the human P450c21A “pseudogene”. Journal of Biological Chemistry, 268(17), 12919-12924. 174. Chang S.F, Chung B.C (1995). Difference in transcriptional activity of two homologous CYP21A genes. Molecular Endocrinology (Baltimore, Md.), 9(10), 1330-1336. 175. Usui T, Nishisho K, Kaji M et al (2004). Three novel mutations in Japanese patients with 21-hydroxylase deficiency. Hormone Research, 61(3), 126-132. 176. Pinto G, Tardy V, Trivin C et al (2003). Follow-up of 68 children with congenital adrenal hyperplasia due to 21-hydroxylase deficiency: relevance of genotype for management. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 88(6), 2624-2633. 177. Soardi F.C, Barbaro M, Lau I.F et al (2008). Inhibition of CYP21A2 enzyme activity caused by novel missense mutations identified in Brazilian and Scandinavian patients. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 93(6), 2416-2420. 178. Menassa R, Tardy V, Despert F et al (2008). p.H62L, a rare mutation of the CYP21 gene identified in two forms of 21-hydroxylase deficiency. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 93(5), 1901-1908. 179. Koppens P.F.J, Hoogenboezem T, Degenhart H.J (2002). Duplication of the CYP21A2 gene complicates mutation analysis of steroid 21- hydroxylase deficiency: characteristics of three unusual haplotypes. Human Genetics, 111(4-5), 405-410. 180. Wilson R.C, Mercado A.B, Cheng K.C et al (1995). Steroid 21- hydroxylase deficiency: genotype may not predict phenotype. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 80(8), 2322-2329. 181. Torresani T, Biason-Lauber A (2007). Congenital adrenal hyperplasia: diagnostic advances. Journal of Inherited Metabolic Disease, 30(4), 563-575. 182. Chin D, Speiser P.W, Imperato-McGinley J et al (1998). Study of a kindred with classic congenital adrenal hyperplasia: diagnostic challenge due to phenotypic variance. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 83(6), 1940-1945. 183. Speiser P.W, Agdere L, Ueshiba H et al (1991). Aldosterone synthesis in salt-wasting congenital adrenal hyperplasia with complete absence of adrenal 21-hydroxylase. The New England Journal of Medicine, 324(3), 145-149. 184. Rice D.A, Kronenberg M.S, Mouw A.R et al (1990). Multiple regulatory elements determine adrenocortical expression of steroid 21- hydroxylase. The Journal of Biological Chemistry, 265(14), 8052-8058. 185. Donohoue P.A, Collins M.M (1992). The human complement C4B/steroid 21-hydroxylase (CYP21) and complement C4A/21- hydroxylase pseudogene (CYP21P) intergenic sequences: comparison and identification of possible regulatory elements. Biochemical and Biophysical Research Communications, 186(1), 256-262. 186. Jaresch S, Kornely E, Kley H.K et al (1992). Adrenal incidentaloma and patients with homozygous or heterozygous congenital adrenal hyperplasia. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 74(3), 685-689. 187. Falhammar H, Torpy D.J (2016). Congenital adrenal hyperplasia due to 21-hydroxylase deficiency presenting as adrenal adrenal incidentaloma: a systematic review and meta-analysis. Endocrine Practice: Official Journal of the American College of Endocrinology and the American Association of Clinical Endocrinologists, 22(6), 736-752. 188. Nordenström A, Thilén A, Hagenfeldt L et al (1999). Genotyping Is a Valuable Diagnostic Complement to Neonatal Screening for Congenital Adrenal Hyperplasia due to Steroid 21-Hydroxylase Deficiency. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 84(5), 1505-1509. 189. Gomes L.G, Huang N, Agrawal V et al (2009). Extraadrenal 21- hydroxylation by CYP2C19 and CYP3A4: effect on 21-hydroxylase deficiency. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 94(1), 89-95. 190. Pang S, Hotchkiss J, Drash A.L et al (1977). Microfilter paper method for 17 alpha-hydroxyprogesterone radioimmunoassay: its application for rapid screening for congenital adrenal hyperplasia. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism, 45(5), 1003-1008.
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_moi_tuong_quan_giua_kieu_gen_va_kieu_hinh.pdf