Luận án Phát triển và ứng dụng các phương pháp phân tích tín hiệu trong chẩn đoán vết nứt kết cấu hệ thanh
Hư hỏng trong kết cấu là một vấn đề nghiêm trọng thường xảy ra trong các
loại kết cấu như kết cấu cơ khí, kết cấu công trình dân dụng, kết cấu hàng không v.v.
Các kết cấu này thường xuyên chịu các tải trọng lặp đi lặp lại trong quá trình hoạt
động hoặc tác động của thiên nhiên, của con người. Sau một thời gian dài chịu tác
động của tải trọng lặp lại này thì các hư hỏng sẽ xuất hiện, đặc biệt là các vết nứt
mỏi. Các vết nứt mỏi này sẽ tiếp tục phát triển cho đến khi kết cấu vượt quá khả
năng chịu tải có thể gây nên sự sụp đổ của kết cấu. Vì vậy, việc phát hiện sớm các
hư hỏng trong kết cấu là một vấn đề hết sức quan trọng.
Hiện nay, đã có rất nhiều kỹ thuật được công bố và áp dụng trong lĩnh vực
phát hiện hư hỏng của kết cấu. Có hai phương pháp giám sát kết cấu chính đó là
phương pháp giám sát phá hủy và phương pháp giám sát không phá hủy. Phương
pháp giám sát phá hủy là các phương pháp giám sát trong đó hư hỏng được quan sát
trực tiếp bằng mắt thường, kết cấu cần phải được tháo rời thậm chí cưa, cắt nhằm đo
đạc trực tiếp các tham số hư hỏng. Phương pháp này đánh giá một cách chính xác,
cụ thể vị trí, hình dáng và kích thước của các hư hỏng. Tuy nhiên, rất tốn kém do
kết cấu phải dừng hoạt động và phải được tháo rời để kiểm tra, đánh giá.
Phương pháp không phá hủy là phương pháp không trực tiếp, giám sát kết
cấu thông qua việc phân tích các phản ứng của kết cấu. Các phương pháp giám sát
kết cấu không phá hủy có thể kể đến: phương pháp dao động, phương pháp tĩnh,
phương pháp âm v.v. Trong các phương pháp này thì phương pháp dao động là
phương pháp được quan tâm và ứng dụng nhiều hơn cả do các tín hiệu dao động
chứa nhiều thông tin về hư hỏng và thường dễ dàng đo đạc, rẻ tiền.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển và ứng dụng các phương pháp phân tích tín hiệu trong chẩn đoán vết nứt kết cấu hệ thanh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------------------- NGUYỄN VĂN QUANG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÍN HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN VẾT NỨT KẾT CẤU HỆ THANH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT Hà nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------------------- NGUYỄN VĂN QUANG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÍN HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN VẾT NỨT KẾT CẤU HỆ THANH Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật Mã số: 9520101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Nguyễn Việt Khoa Hà nội - 2018 i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn thầy hướng dẫn khoa học Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Việt Khoa, người thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, đồng nghiệp đã động viện ủng hộ tôi trong thời gian thực hiện luận án. ii LỜI CAM ĐOAN Các kết quả trình bày trong luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Nguyễn Việt Khoa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình. Tác giả luận án Nguyễn Văn Quang iii MỤC LỤC DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1 1. Giới thiệu chung ........................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................. 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 3 4. Bố cục của luận án .................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .............................................................................................................. 5 1.1. Bài toán chẩn đoán kỹ thuật công trình .................................................................................. 5 1.2. Các phƣơng pháp phát hiện hƣ hỏng của kết cấu dựa trên tham số động lực học của kết cấu ........................................................................................................................................................ 6 1.3. Phƣơng pháp phân tích wavelet nhằm phát hiện hƣ hỏng của kết cấu ................................. 16 1.4. Kết luận ................................................................................................................................ 30 CHƢƠNG 2. ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DẦM CÓ VẾT NỨT ................................................ 33 2.1. Giới thiệu về vết nứt trên quan điểm cơ học phá hủy .......................................................... 33 2.2. Mô hình phần tử hữu hạn cho dầm 2D và 3D chứa vết nứt ................................................. 36 2.2.1. Dầm 2D chứa vết nứt ................................................................................................... 36 2.2.2. Dầm 3D chứa vết nứt ................................................................................................... 39 2.3. Phƣơng trình dao động của kết cấu theo phƣơng pháp phần tử hữu hạn ............................. 45 2.4. Kết luận ................................................................................................................................ 48 CHƢƠNG 3. CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ TÍN HIỆU DAO ĐỘNG PHỤC VỤ CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT ..................................................................................................................................... 49 3.1. Phƣơng pháp phân tích wavelet ........................................................................................... 50 3.1.1. Biến đổi wavelet liên tục và biến đổi ngược ................................................................ 50 iv 3.1.2. Phổ năng lượng wavelet .............................................................................................. 52 3.1.3. Các hàm wavelet .......................................................................................................... 56 3.2. Phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử trong miền tần số ................................................... 60 3.3. Kết luận ................................................................................................................................ 70 CHƢƠNG 4. ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ TÍN HIỆU DAO ĐỘNG TRONG MỘT SỐ BÀI TOÁN CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT ......................................................................... 72 4.1. Bài toán phát hiện vết nứt của kết cấu dầm xảy ra trong quá trình động đất bằng phƣơng pháp phân tích phổ wavelet .......................................................................................................... 72 4.1.1. Dao động của dầm có vết nứt dưới tác động của động đất ......................................... 72 4.1.2. Phát hiện vết nứt xảy ra đột ngột bằng phân tích phổ wavelet từ tín hiệu mô phỏng số ............................................................................................................................................... 74 4.1.3. Kết luận ........................................................................................................................ 77 4.2. Bài toán phát hiện vết nứt của dầm kép mang khối lƣợng tập trung bằng phƣơng pháp phân tích wavelet .................................................................................................................................. 78 4.2.1. Kết quả mô phỏng số ................................................................................................... 81 4.2.2. Ảnh hưởng của khối lượng tập trung đến dao động tự do của hệ dầm kép nguyên vẹn ............................................................................................................................................... 83 4.2.3. Ảnh hưởng của khối lượng tập trung đến tần số tự nhiên của hệ dầm kép chứa vết nứt ............................................................................................................................................... 85 4.2.4. Kết luận ........................................................................................................................ 88 4.3. Bài toán phát hiện vết nứt của kết cấu bằng phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử .......... 88 4.3.1. Phát hiện vết nứt của dầm ........................................................................................... 88 4.3.2. Phát hiện vết nứt của khung ......................................................................................... 98 4.3.3. Phát hiện vết nứt của giàn cao tầng .......................................................................... 101 4.3.4. Kết luận ...................................................................................................................... 104 4.4. Kết luận .............................................................................................................................. 105 CHƢƠNG 5. THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG ........................................................................... 108 5.1. Phát hiện vết nứt xảy ra đột ngột của dầm bằng phƣơng pháp wavelet ............................. 108 5.2. Phát hiện vết nứt của giàn bằng phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử ........................... 113 v 5.3. Kết luận .............................................................................................................................. 117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 119 1. Kết luận của luận án .............................................................................................................. 119 2. Phạm vi áp dụng của luận án và công việc cần tiếp tục thực hiện trong tƣơng lai ............... 120 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .............................................................................. 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 122 PHỤ LỤC ....................................................................................................................................... 134 vi DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT E mô đun đàn hồi (N/m2). mật độ khối (kg/m 3 ). hệ số Poisson. a chiều cao vết nứt (m). b, h tƣơng ứng chiều rộng, chiều cao hình chữ nhật (m). I mô men quán tính hình học mặt cắt ngang (m4). L chiều dài dầm (m). Lc vị trí xuất hiện vết nứt (m). tần số dao động riêng của dầm (rad/s) M, K, C lần lƣợt là ma trận khối lƣợng, độ cứng và cản tổng thể của dầm theo công thức phần tử hữu hạn (n n). , hệ số cản Rayleigh. M mô men (Nm). P lực dọc trục (N). F lực (N). EI độ cứng chống uốn (Nm2). IF tần số tức thời (Hz). vii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Ba kiểu vết nứt cơ bản. ..................................................................................................... 34 Hình 2.2. Mô hình vết nứt mở. ......................................................................................................... 35 Hình 2.4. Mô hình phần tử. .............................................................................................................. 38 Hình 2.5. Mô hình 3D của phần tử có chứa vết nứt. ........................................................................ 39 Hình 3.1. Cây phân tích tín hiệu thành xấp xỉ và chi tiết. ................................................................ 52 Hình 3.2. Phổ năng lƣợng wavelet của một kết cấu có tần số không đổi trong quá trình dao động. 54 Hình 3.3. Phổ năng lƣợng wavelet của một kết cấu có tần số thay đổi trong quá trình dao động. .. 54 Hình 3.4. Hàm Haar. ........................................................................................................................ 56 Hình 3.5. Hàm Daubechies. ............................................................................................................. 57 Hình 3.6. Hàm Symlet. ..................................................................................................................... 58 Hình 3.7. Hàm Coiflets. ................................................................................................................... 58 Hình 3.8. Hàm Morlet. ..................................................................................................................... 59 Hình 3.9. Hàm Mexican Hat. ........................................................................................................... 59 Hình 3.10. Hàm Meyer. ................................................................................................................... 60 Hình 4.1. Mô hình của dầm nguyên vẹn. ......................................................................................... 73 Hình 4.2. Mô hình dầm chứa vết nứt. .............................................................................................. 73 Hình 4.3. Tần số tức thời của dầm. .................................................................................................. 76 Hình 4.4. Mối liên hệ giữa df và độ sâu vết nứt. .............................................................................. 77 Hình 4.5. Phần tử dầm kép chịu tác động của khối lƣợng tập trung. ............................................... 78 Hình 4.6. Sáu dạng riêng đầu tiên. ................................................................................................... 82 Hình 4.7. Ba dạng riêng đầu tiên, mối liên hệ giữa tần số và vị trí khối lƣợng. .............................. 84 Hình 4.8. Tần số và vị trí khối lƣợng của dầm kép chứa vết nứt. .................................................... 85 Hình 4.9. Chênh lệch tần số đầu tiên df giữa hệ dầm kép chứa vết nứt và hệ dầm kép nguyên vẹn.86 Hình 4.10. Biến đổi wavelet đối với tần số tự nhiên đầu tiên. ......................................................... 87 Hình 4.11. Phân bố chỉ số độ cứng phần tử bằng giải tích đối với 5 độ sâu vết nứt. ....................... 89 Hình 4.12. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, không có nhiễu. .................................... 91 viii Hình 4.13. Chiều cao của đỉnh dh so với độ sâu của vết nứt, khi không có nhiễu. .......................... 92 Hình 4.14. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử. ............................................................... 93 Hình 4.15. Chiều cao của đỉnh dh so với độ sâu vết nứt, có nhiễu và không có nhiễu. ................... 94 Hình 4.16. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, nhiễu 0%. .............................................. 95 Hình 4.17. Chiều cao của 2 đỉnh dh so với độ sâu vết nứt, khi không có nhiễu. ............................. 96 Hình 4.18. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử. ............................................................... 97 Hình 4.19. Chiều cao của đỉnh dh1 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ........... 98 Hình 4.20. Chiều cao của đỉnh dh2 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ........... 98 Hình 4.21. Mô hình khung trong mặt phẳng X-Z. ........................................................................... 99 Hình 4.22. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử của cột bên trái, nhiễu 0%. .................. 100 Hình 4.23. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử của cột bên trái, có nhiễu. .................... 100 Hình 4.24. Chiều cao của đỉnh dh1 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ......... 101 Hình 4.25. Mô hình giàn cao tầng. ................................................................................................. 102 Hình 4.26. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, phần tử #17 chứa vết nứt. ................... 103 Hình 4.27. Mối quan hệ giữa chiều cao của đỉnh dh với độ sâu vết nứt. ....................................... 104 Hình 5.1. Dầm chứa vết nứt, đặt trên bàn rung. .................................... ... 12);ylabel('He so wavelet','color','black','fontsize',12); z=cd'; %--------find irregular points [min,max]=minmax(cd); max=(max-min); distance=4; for i=distance+1:n-distance-1 ok=1; %j=i*2; dy1=cd(i)-cd(i-1); dy2=cd(i)-cd(i+1); sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big enough for k=1:distance if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points should be extrema in its local vicinity ok=0; end end xx=cd(i-distance+1:i); xx=abs(xx); [min1,max1]=minmax(xx); dy1=max1-min1; xx=abs(cd(i:i+distance-1)); [min1,max1]=minmax(xx); dy2=max1-min1; sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); end end %------------------------------- handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level_index,wname,'abslvl');title('2- D wavelet transform ','color','b'); figure; plot(t,cd); xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',11);ylabel('Wavelet coefficient','color','black','fontsize',11); end end if draw_type==2 %Original data dx=1; dx=dt*1000/zoom; pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1); plot(ss);title('Original Data','color','b','EraseMode','xor'); 138 grid; set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor' ); data_number=size(ss,2); [min max]=minmax(ss); end if draw_type==3 %Approximation dx=1; dx=dt*1000/zoom; [ca cd]=dwt(ss,wname); pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; n=size(ca,2); t=[1:n]*dt*1000/zoom; handle1 = subplot('position',pos1);plot(ca);title('Approximation','color','b'); xlabel('Time','color','b');ylabel('Wavelet coefficient','color','b'); grid; set(handle1,'Interruptible','off'); set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor'); data_number=size(ca,2); [min max]=minmax(ca); end if draw_type==4 %Detail dx=1; dx=dt*1000/zoom; c = strcmp(wname,'mexh'); if c==0 [ca cd]=dwt(s,wname); n=size(cd,2); h=cwt(ss,1:level,wname); cd=h(level_index,:); n=size(cd,2); t=[1:n]*dt*1000/zoom; %-------lowpass filter if filter==1 [cd]=lowpass_filter(cd); end if filter==2 [cd]=hipass_filter(cd); end distance=10; cd(1:distance)=0;cd(n-distance+1:n)=0; pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1=subplot('position',pos1);plot(t,cd);title('Detail','color','b'); grid; %--------find irregular points [min,max]=minmax(cd); max=(max-min); distance=4; for i=distance+1:n-distance-1 ok=1; dy1=cd(i)-cd(i-1); dy2=cd(i)-cd(i+1); sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big enough for k=1:distance if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points should be extrema in its local vicinity ok=0; end end xx=cd(i-distance+1:i); xx=abs(xx); [min1,max1]=minmax(xx); dy1=max1-min1; xx=abs(cd(i:i+distance-1)); [min1,max1]=minmax(xx); dy2=max1-min1; sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if ok==1 & sumdy>max/3 for k=1:distance if ss(i-k)*ss(i+k)<0 % stress at irregular point should be zero text(i,cd(i),'\leftarrow','HorizontalAlignment','left','color','red'); 139 end end end end end set(handle1,'Interruptible','off'); set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor'); data_number=size(cd,2)*dt*1000/zoom; [min max]=minmax(cd); end end P.6. Mã c?a modul tính ph? wavelet n=size(ss,2); n1=round(size(ss,2)/2); ss(1:n1)=ss(1:n1)*1; level=50; ss=highpass(filterlevel,ss); ss=lowpass(filterlevel,ss); ss=Kalman(ss); m=5; for j=1:round(n/m)-1 X=ss((j-1)*m+1:j*m); [min max Imin Imax]=minmax(X); max=abs(max); if abs(max)<abs(min) max=abs(min); end ss((j-1)*m+1:j*m)=ss((j-1)*m+1:j*m)/max; end h=cwt(ss,1:level,wname); m=round(4*n/100); for i=1:level-3+1 h(i,1:m)=0;%h(i,m+1); h(i,n-m:n)=0;%h(i,n-m-1); end max_=zeros; for j=1:n X=h(start:stop,j); [min max Imin Imax]=minmax(X); h(1:level,j)=h(1:level,j)/max; end P.7. Mã c?a modul l?c nhi?u Kalman N=1000;t=[1:N]; %Predict for i=2:N; x_hat_(i)=x_hat(i-1)+B*u(k); p_(i)=A*p(i+1)*AT+q; k(i)=p_(i)*HT/(H*p_(i)*HT+r); x_hat(i)=x_hat_(i-1)+k(i)*(z(i)-x_hat_(i)); p(i)=(1-k(i))*p_(i); end %Update x_hat1(N)=z(N); for i=1:N-1; x_hat_1(N-i)=x_hat1(N-i+1); p_(N-i)=p(N-i+1)+q; k(N-i)=p_(N-i)/(p_(N-i)+r); x_hat1(N-i)=x_hat_1(N-i)+k(N-i)*(z(N-i)-x_hat_1(N-i)); p(N-i)=(1-k(N-i))*p_(N-i); end x=(x_hat+x_hat1);z=x_hat'; P.8. Mã c?a modul phát hi?n h? h?ng if draw_type==1 %overview dx=1; dx=dt*1000/zoom; c = strcmp(wname,'mexh'); if c==0 pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2]; pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2]; pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2]; s_=s; 140 s_=Kalman(s_); cd=h(level_index,:); t=[1:n]*dt; %---------------------- handle1 = subplot('position',pos1); plot(t,ss); xlabel('Thoi gian (s)','color','black','fontsize',12);ylabel('Gia toc ','color','black','fontsize',12); handle2 = subplot('position',pos2); plot(t,cd); xlabel('Thoi gian (s)','color','black','fontsize',12);ylabel('He so wavelet','color','black','fontsize',12); %--------find irregular points [min,max]=minmax(cd); max=(max-min); distance=4; for i=distance+1:n-distance-1 ok=1; %j=i*2; dy1=cd(i)-cd(i-1); dy2=cd(i)-cd(i+1); sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big enough for k=1:distance if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points should be extrema in its local vicinity ok=0; end end xx=cd(i-distance+1:i); xx=abs(xx); [min1,max1]=minmax(xx); dy1=max1-min1; xx=abs(cd(i:i+distance-1)); [min1,max1]=minmax(xx); dy2=max1-min1; sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); end end %------------------------------- handle3 = subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level_index,wname,'abslvl');title('2-D wavelet transform ','color','b'); figure; plot(t,cd); xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',11);ylabel('Wavelet coefficient','color','black','fontsize',11); [ca,cd5]=swt(ss,1,wname); figure; plot(ca); end end if draw_type==2 %Original data pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1); plot(ss);title('Original Data','color','b','EraseMode','xor'); grid; set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor' ); end if draw_type==3 %Approximation [ca cd]=dwt(ss,wname); pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; n=size(ca,2); handle1=subplot('position',pos1);plot(ca);title('Approximation','color','b'); xlabel('Time','color','b');ylabel('Wavelet coefficient','color','b'); grid; set(handle1,'Interruptible','off'); set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor'); data_number=size(ca,2); 141 [min max]=minmax(ca); end if draw_type==4 %Detail c = strcmp(wname,'mexh'); if c==0 [ca cd]=dwt(s,wname); %-------lowpass filter if filter==1 [cd]=lowpass_filter(cd); end if filter==2 [cd]=hipass_filter(cd); end distance=10; cd(1:distance)=0;cd(n-distance+1:n)=0; pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1);plot(t,cd);title('Detail','color','b'); grid; %--------find irregular points [min,max]=minmax(cd); max=(max-min); distance=4; for i=distance+1:n-distance-1 ok=1; %j=i*2; dy1=cd(i)-cd(i-1); dy2=cd(i)-cd(i+1); sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big enough for k=1:distance if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points should be extrema in its local vicinity ok=0; end end xx=cd(i-distance+1:i); xx=abs(xx); [min1,max1]=minmax(xx); dy1=max1-min1; xx=abs(cd(i:i+distance-1)); [min1,max1]=minmax(xx); dy2=max1-min1; sumdy=abs(dy1)+abs(dy2); if ok==1 & sumdy>max/3 for k=1:distance if ss(i-k)*ss(i+k)<0 % stress at irregular point should be zero text(i,cd(i),'\leftarrow ','HorizontalAlignment','left','color','red'); end end end end end %------------------------------- set(handle1,'Interruptible','off'); set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor'); data_number=size(cd,2)*dt*1000/zoom; end end if draw_type==5 %Wavelet Coefficients pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1); h=cwt(ss,d_level,wname,'absglb'); end 142 if draw_type==6 %Continuous wavelet figure; h=cwt(ss,[1:level],wname); n=size(ss,2); t=[1:n]*dt/zoom; d=[1:level]; surf(t,d,h); end if draw_type==7 %Continuous Wavelet Coefficients cla reset; h=cwt(ss,1:level,wname); n=size(ss,1); pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1); hold on; for i=2:11 continue_result=h(i,:).'; plot(continue_result); end grid; title('Continuous Wavelet Coefficients','color','b'); set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor' ); data_number=size(continue_result,1); [min max]=minmax(continue_result.'); end P.9. Mã c?a modul ?ánh giá m?c ?? h? h?ng và ??a ra c?nh báo nguy c? m?t an toàn k?t c?u if draw_type==8 %Damage assessment and warning dscale=1; n=size(ss,2); n1=round(size(ss,2)/2); ss(1:n1)=ss(1:n1)*1; level=100; scales=[1:level]*dscale; filterlevel=0; ss=highpass(filterlevel,ss); filterlevel=00; ss=lowpass(filterlevel,ss); h=cwt(ss,scales,wname); max_=zeros; if k<n tt=n*dt; k=k+1; t(k)=tt; f(k)=f(k-1); end max_=f; %Eleminate boundary effect n=size(max_,1); distance1=round(14*n/100);distance2=round(20*n/100); max_(1:distance1)=max_(distance1+1:2*distance1); max_(n-distance2+1:n)=max_(n-2*distance2+1:n-distance2); figure; plot(t,max_); xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',10); ylabel('Frequency (Hz)','color','black','fontsize',10); t=t'; max_=max_'; tt=(0.1:7)*10; [max_IF min_IF]=max(max_); damage=(maxIF-minIF)/total_damage; end if damage>0.3 warning; end end if draw_type==12 %Lipschitz dx=1; 143 dx=dt*1000/zoom; pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2]; pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2]; pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2]; handle1 = subplot('position',pos1); h=cwt(ss,1:level,wname); n=size(h,2); m=1; distance=3; for i=1:level-m x(i)=log(i+m); end for i=1:n for l=1:level-m modulus(l)=abs(h(l+m,i)); for ll=1:distance k=round(i-distance/2+ll); if k<=0 k=1; end if k>n k=n; end if modulus(l)<abs(h(l+m,k)) modulus(l)=abs(h(l+m,k)); end end end end handle1 = subplot('position',pos1);plot(ss);title('Original Data','color','b'); handle2=subplot('position',pos2);plot(lipschitz);title('Lipschitz exponent','color','b'); handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level,wname,'abslvl');title('Wavelet Coefficients','color','b'); set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor' ); data_number=n; [min max]=minmax(lipschitz); end if draw_type==13 %phase shift n=size(s1,1); phase(s1,s2,s3,s4,s5,s6); h=figure; [min max]=minmax(phi'); ratio=max-min; for i=1:6 phi(i)=(phi(i)-min)/ratio; end plot(phi); xlabel('Measurement position','color','b','fontsize',10);ylabel('Normalized phase','color','b','fontsize',10); end if draw_type==14 %phase of transfer function x=s2;xx=(fft(x));yy1=(fft(s1));yy2=(fft(s2));yy3=(fft(s3)); yy4=(fft(s4));yy5=(fft(s5));yy6=(fft(s6)); n=round(size(yy1,1)/2); f=(0:n-1); dx=1/2/n/dt*zoom; xx=xx(1:n); yy=yy2(1:n); yy=abs(yy);%./abs(xx); yy1=yy1(1:n); for i=1:n yy1(i)=yy1(i)/xx(i); phaseyy1(i)=angle(yy1(i))*180/2/pi; end yy2=yy2(1:n); for i=1:n yy2(i)=yy2(i)/xx(i); phaseyy2(i)=angle(yy2(i))*180/2/pi; end yy3=yy3(1:n); 144 for i=1:n yy3(i)=yy3(i)/xx(i); phaseyy3(i)=angle(yy3(i))*180/2/pi; end yy4=yy4(1:n); for i=1:n yy4(i)=yy4(i)/xx(i); phaseyy4(i)=angle(yy4(i))*180/2/pi; end yy5=yy5(1:n); for i=1:n yy5(i)=yy5(i)/xx(i); phaseyy5(i)=angle(yy5(i))*180/2/pi; end yy6=yy6(1:n); for i=1:n yy6(i)=yy6(i)/xx(i); phaseyy6(i)=angle(yy6(i))*180/2/pi; end pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8]; handle1 = subplot('position',pos1); yy(1:2)=0; plot(f,yy); title('Transfer function','color','b'); set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor' ); data_number=size(yy,1); [min max]=minmax(yy.'); k=1; yy(1:1)=0; for i=1:n for j=i:n if yy(i)<yy(j) z=yy(i);yy(i)=yy(j);yy(j)=z;z=phaseyy1(i); phaseyy1(i)=phaseyy1(j);phaseyy1(j)=z; z=phaseyy2(i);phaseyy2(i)=phaseyy2(j); phaseyy2(j)=z;z=phaseyy3(i); phaseyy3(i)=phaseyy3(j);phaseyy3(j)=z; z=phaseyy4(i);phaseyy4(i)=phaseyy4(j); phaseyy4(j)=z;z=phaseyy5(i); phaseyy5(i)=phaseyy5(j);phaseyy5(j)=z; z=phaseyy6(i);phaseyy6(i)=phaseyy6(j); phaseyy6(j)=z; end end end xx=[0 1.7 2.5 4.5]; end if draw_type==15 %transfer function %--real input force n=size(ss,2); %--simulated input force for i=1:n x(i)=sin(omega*dt/zoom*(i-1+1)); end if filter==0 ssss=ss; end if filter==1 [ssss]=lowpass_filter(ss); [ref]=lowpass_filter(ref); end if filter==2 [ssss]=hipass_filter(ss); [ref]=hipass_filter(ref); end %----transfer function 145 xx=fft(ref.'); yy=fft(ssss.'); [ssss]=lowpass_filter(ss); [ref]=lowpass_filter(ref); xx=ref; yy=ssss; [min1 max1]=minmax(xx.'); adj=max1-1; xx=xx-adj; [min2 max2]=minmax(yy.'); adj=max2-1; yy=yy-adj; point1=xx; point2=yy; t=[1:n]*dt*1000/zoom; peak=0.5; k=0; for i=1:n-k if abs(xx(i))<0.02 ssss(i)=1; xx(i)=1; else ssss(i)=(yy(i+k))/(xx(i)); end end [min max]=minmax(ssss); max; ss=ssss; %% calculate standard deviation dx=10; c = strcmp(wname,'mexh'); if c==0 pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2];pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2];pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2]; [ca cd]=dwt(ss,wname); n=size(cd,2); h=cwt(ssss,1:50,wname); cd=h(level_index,:); n=size(cd,2); % draw graph---------------------- distance=5; cd(1:distance)=1;cd(n-distance+1:n)=1; ssss(1:distance)=ssss(distance);ssss(n-distance+1:n)=ssss(n-distance+1); handle1 = subplot('position',pos1);plot(t,ssss); xlabel('Time (ms)','color','b','fontsize',12);ylabel('Signal ratio h(t)','color','b','fontsize',12); ymax=dt*1000*n/zoom; axis([0 ymax -1 2]); handle2 = subplot('position',pos2);plot(t,cd); xlabel('Time (ms)','color','b','fontsize',12);ylabel('Wavelet coefficient','color','b','fontsize',12); handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ssss,1:level,wname,'abslvl');title('2-D wavelet transform ','color','b'); figure; hold on plot(point1,'r'); plot(point2); point1=point1; end end
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_va_ung_dung_cac_phuong_phap_phan_tich_tin.pdf
- 2. Tom tat Luan an - Tieng Viet.pdf
- 3. Tom tat Luan an - Tieng Anh.pdf
- Đóng góp mới của luận án.pdf
- Trích yếu của luận án.pdf