Luận án Phát triển và ứng dụng các phương pháp phân tích tín hiệu trong chẩn đoán vết nứt kết cấu hệ thanh
Hư hỏng trong kết cấu là một vấn đề nghiêm trọng thường xảy ra trong các
loại kết cấu như kết cấu cơ khí, kết cấu công trình dân dụng, kết cấu hàng không v.v.
Các kết cấu này thường xuyên chịu các tải trọng lặp đi lặp lại trong quá trình hoạt
động hoặc tác động của thiên nhiên, của con người. Sau một thời gian dài chịu tác
động của tải trọng lặp lại này thì các hư hỏng sẽ xuất hiện, đặc biệt là các vết nứt
mỏi. Các vết nứt mỏi này sẽ tiếp tục phát triển cho đến khi kết cấu vượt quá khả
năng chịu tải có thể gây nên sự sụp đổ của kết cấu. Vì vậy, việc phát hiện sớm các
hư hỏng trong kết cấu là một vấn đề hết sức quan trọng.
Hiện nay, đã có rất nhiều kỹ thuật được công bố và áp dụng trong lĩnh vực
phát hiện hư hỏng của kết cấu. Có hai phương pháp giám sát kết cấu chính đó là
phương pháp giám sát phá hủy và phương pháp giám sát không phá hủy. Phương
pháp giám sát phá hủy là các phương pháp giám sát trong đó hư hỏng được quan sát
trực tiếp bằng mắt thường, kết cấu cần phải được tháo rời thậm chí cưa, cắt nhằm đo
đạc trực tiếp các tham số hư hỏng. Phương pháp này đánh giá một cách chính xác,
cụ thể vị trí, hình dáng và kích thước của các hư hỏng. Tuy nhiên, rất tốn kém do
kết cấu phải dừng hoạt động và phải được tháo rời để kiểm tra, đánh giá.
Phương pháp không phá hủy là phương pháp không trực tiếp, giám sát kết
cấu thông qua việc phân tích các phản ứng của kết cấu. Các phương pháp giám sát
kết cấu không phá hủy có thể kể đến: phương pháp dao động, phương pháp tĩnh,
phương pháp âm v.v. Trong các phương pháp này thì phương pháp dao động là
phương pháp được quan tâm và ứng dụng nhiều hơn cả do các tín hiệu dao động
chứa nhiều thông tin về hư hỏng và thường dễ dàng đo đạc, rẻ tiền.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển và ứng dụng các phương pháp phân tích tín hiệu trong chẩn đoán vết nứt kết cấu hệ thanh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------------------
NGUYỄN VĂN QUANG
PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH TÍN HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN VẾT NỨT
KẾT CẤU HỆ THANH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT
Hà nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------------------
NGUYỄN VĂN QUANG
PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH TÍN HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN VẾT NỨT
KẾT CẤU HỆ THANH
Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật
Mã số: 9520101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ KỸ THUẬT
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Nguyễn Việt Khoa
Hà nội - 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn thầy hướng dẫn khoa học Phó Giáo sư Tiến sĩ
Nguyễn Việt Khoa, người thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, đồng nghiệp đã động viện ủng hộ tôi
trong thời gian thực hiện luận án.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Các kết quả trình bày trong luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi và
đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Nguyễn Việt Khoa.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Quang
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1. Giới thiệu chung ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................. 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 3
4. Bố cục của luận án .................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .............................................................................................................. 5
1.1. Bài toán chẩn đoán kỹ thuật công trình .................................................................................. 5
1.2. Các phƣơng pháp phát hiện hƣ hỏng của kết cấu dựa trên tham số động lực học của kết cấu
........................................................................................................................................................ 6
1.3. Phƣơng pháp phân tích wavelet nhằm phát hiện hƣ hỏng của kết cấu ................................. 16
1.4. Kết luận ................................................................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU DẦM CÓ VẾT NỨT ................................................ 33
2.1. Giới thiệu về vết nứt trên quan điểm cơ học phá hủy .......................................................... 33
2.2. Mô hình phần tử hữu hạn cho dầm 2D và 3D chứa vết nứt ................................................. 36
2.2.1. Dầm 2D chứa vết nứt ................................................................................................... 36
2.2.2. Dầm 3D chứa vết nứt ................................................................................................... 39
2.3. Phƣơng trình dao động của kết cấu theo phƣơng pháp phần tử hữu hạn ............................. 45
2.4. Kết luận ................................................................................................................................ 48
CHƢƠNG 3. CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ TÍN HIỆU DAO ĐỘNG PHỤC VỤ CHẨN ĐOÁN
KỸ THUẬT ..................................................................................................................................... 49
3.1. Phƣơng pháp phân tích wavelet ........................................................................................... 50
3.1.1. Biến đổi wavelet liên tục và biến đổi ngược ................................................................ 50
iv
3.1.2. Phổ năng lượng wavelet .............................................................................................. 52
3.1.3. Các hàm wavelet .......................................................................................................... 56
3.2. Phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử trong miền tần số ................................................... 60
3.3. Kết luận ................................................................................................................................ 70
CHƢƠNG 4. ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ TÍN HIỆU DAO ĐỘNG TRONG
MỘT SỐ BÀI TOÁN CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT ......................................................................... 72
4.1. Bài toán phát hiện vết nứt của kết cấu dầm xảy ra trong quá trình động đất bằng phƣơng
pháp phân tích phổ wavelet .......................................................................................................... 72
4.1.1. Dao động của dầm có vết nứt dưới tác động của động đất ......................................... 72
4.1.2. Phát hiện vết nứt xảy ra đột ngột bằng phân tích phổ wavelet từ tín hiệu mô phỏng số
............................................................................................................................................... 74
4.1.3. Kết luận ........................................................................................................................ 77
4.2. Bài toán phát hiện vết nứt của dầm kép mang khối lƣợng tập trung bằng phƣơng pháp phân
tích wavelet .................................................................................................................................. 78
4.2.1. Kết quả mô phỏng số ................................................................................................... 81
4.2.2. Ảnh hưởng của khối lượng tập trung đến dao động tự do của hệ dầm kép nguyên vẹn
............................................................................................................................................... 83
4.2.3. Ảnh hưởng của khối lượng tập trung đến tần số tự nhiên của hệ dầm kép chứa vết nứt
............................................................................................................................................... 85
4.2.4. Kết luận ........................................................................................................................ 88
4.3. Bài toán phát hiện vết nứt của kết cấu bằng phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử .......... 88
4.3.1. Phát hiện vết nứt của dầm ........................................................................................... 88
4.3.2. Phát hiện vết nứt của khung ......................................................................................... 98
4.3.3. Phát hiện vết nứt của giàn cao tầng .......................................................................... 101
4.3.4. Kết luận ...................................................................................................................... 104
4.4. Kết luận .............................................................................................................................. 105
CHƢƠNG 5. THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG ........................................................................... 108
5.1. Phát hiện vết nứt xảy ra đột ngột của dầm bằng phƣơng pháp wavelet ............................. 108
5.2. Phát hiện vết nứt của giàn bằng phƣơng pháp phân bố độ cứng phần tử ........................... 113
v
5.3. Kết luận .............................................................................................................................. 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 119
1. Kết luận của luận án .............................................................................................................. 119
2. Phạm vi áp dụng của luận án và công việc cần tiếp tục thực hiện trong tƣơng lai ............... 120
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .............................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 122
PHỤ LỤC ....................................................................................................................................... 134
vi
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
E mô đun đàn hồi (N/m2).
mật độ khối (kg/m
3
).
hệ số Poisson.
a chiều cao vết nứt (m).
b, h tƣơng ứng chiều rộng, chiều cao hình chữ nhật (m).
I mô men quán tính hình học mặt cắt ngang (m4).
L chiều dài dầm (m).
Lc vị trí xuất hiện vết nứt (m).
tần số dao động riêng của dầm (rad/s)
M, K, C
lần lƣợt là ma trận khối lƣợng, độ cứng và cản tổng thể của
dầm theo công thức phần tử hữu hạn (n n).
, hệ số cản Rayleigh.
M mô men (Nm).
P lực dọc trục (N).
F lực (N).
EI độ cứng chống uốn (Nm2).
IF tần số tức thời (Hz).
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Ba kiểu vết nứt cơ bản. ..................................................................................................... 34
Hình 2.2. Mô hình vết nứt mở. ......................................................................................................... 35
Hình 2.4. Mô hình phần tử. .............................................................................................................. 38
Hình 2.5. Mô hình 3D của phần tử có chứa vết nứt. ........................................................................ 39
Hình 3.1. Cây phân tích tín hiệu thành xấp xỉ và chi tiết. ................................................................ 52
Hình 3.2. Phổ năng lƣợng wavelet của một kết cấu có tần số không đổi trong quá trình dao động. 54
Hình 3.3. Phổ năng lƣợng wavelet của một kết cấu có tần số thay đổi trong quá trình dao động. .. 54
Hình 3.4. Hàm Haar. ........................................................................................................................ 56
Hình 3.5. Hàm Daubechies. ............................................................................................................. 57
Hình 3.6. Hàm Symlet. ..................................................................................................................... 58
Hình 3.7. Hàm Coiflets. ................................................................................................................... 58
Hình 3.8. Hàm Morlet. ..................................................................................................................... 59
Hình 3.9. Hàm Mexican Hat. ........................................................................................................... 59
Hình 3.10. Hàm Meyer. ................................................................................................................... 60
Hình 4.1. Mô hình của dầm nguyên vẹn. ......................................................................................... 73
Hình 4.2. Mô hình dầm chứa vết nứt. .............................................................................................. 73
Hình 4.3. Tần số tức thời của dầm. .................................................................................................. 76
Hình 4.4. Mối liên hệ giữa df và độ sâu vết nứt. .............................................................................. 77
Hình 4.5. Phần tử dầm kép chịu tác động của khối lƣợng tập trung. ............................................... 78
Hình 4.6. Sáu dạng riêng đầu tiên. ................................................................................................... 82
Hình 4.7. Ba dạng riêng đầu tiên, mối liên hệ giữa tần số và vị trí khối lƣợng. .............................. 84
Hình 4.8. Tần số và vị trí khối lƣợng của dầm kép chứa vết nứt. .................................................... 85
Hình 4.9. Chênh lệch tần số đầu tiên df giữa hệ dầm kép chứa vết nứt và hệ dầm kép nguyên vẹn.86
Hình 4.10. Biến đổi wavelet đối với tần số tự nhiên đầu tiên. ......................................................... 87
Hình 4.11. Phân bố chỉ số độ cứng phần tử bằng giải tích đối với 5 độ sâu vết nứt. ....................... 89
Hình 4.12. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, không có nhiễu. .................................... 91
viii
Hình 4.13. Chiều cao của đỉnh dh so với độ sâu của vết nứt, khi không có nhiễu. .......................... 92
Hình 4.14. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử. ............................................................... 93
Hình 4.15. Chiều cao của đỉnh dh so với độ sâu vết nứt, có nhiễu và không có nhiễu. ................... 94
Hình 4.16. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, nhiễu 0%. .............................................. 95
Hình 4.17. Chiều cao của 2 đỉnh dh so với độ sâu vết nứt, khi không có nhiễu. ............................. 96
Hình 4.18. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử. ............................................................... 97
Hình 4.19. Chiều cao của đỉnh dh1 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ........... 98
Hình 4.20. Chiều cao của đỉnh dh2 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ........... 98
Hình 4.21. Mô hình khung trong mặt phẳng X-Z. ........................................................................... 99
Hình 4.22. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử của cột bên trái, nhiễu 0%. .................. 100
Hình 4.23. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử của cột bên trái, có nhiễu. .................... 100
Hình 4.24. Chiều cao của đỉnh dh1 so với độ sâu vết nứt, khi có nhiễu và không có nhiễu. ......... 101
Hình 4.25. Mô hình giàn cao tầng. ................................................................................................. 102
Hình 4.26. Xây dựng lại phân bố chỉ số độ cứng phần tử, phần tử #17 chứa vết nứt. ................... 103
Hình 4.27. Mối quan hệ giữa chiều cao của đỉnh dh với độ sâu vết nứt. ....................................... 104
Hình 5.1. Dầm chứa vết nứt, đặt trên bàn rung. .................................... ... 12);ylabel('He so
wavelet','color','black','fontsize',12);
z=cd';
%--------find irregular points
[min,max]=minmax(cd);
max=(max-min);
distance=4;
for i=distance+1:n-distance-1
ok=1;
%j=i*2;
dy1=cd(i)-cd(i-1);
dy2=cd(i)-cd(i+1);
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big
enough
for k=1:distance
if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k))
% points should be extrema in its local vicinity
ok=0;
end
end
xx=cd(i-distance+1:i);
xx=abs(xx);
[min1,max1]=minmax(xx);
dy1=max1-min1;
xx=abs(cd(i:i+distance-1));
[min1,max1]=minmax(xx);
dy2=max1-min1;
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
end
end
%-------------------------------
handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level_index,wname,'abslvl');title('2-
D wavelet transform ','color','b');
figure; plot(t,cd);
xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',11);ylabel('Wavelet
coefficient','color','black','fontsize',11);
end
end
if draw_type==2 %Original data
dx=1; dx=dt*1000/zoom; pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 = subplot('position',pos1);
plot(ss);title('Original Data','color','b','EraseMode','xor');
138
grid;
set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor'
);
data_number=size(ss,2);
[min max]=minmax(ss);
end
if draw_type==3 %Approximation
dx=1;
dx=dt*1000/zoom;
[ca cd]=dwt(ss,wname);
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
n=size(ca,2);
t=[1:n]*dt*1000/zoom;
handle1 =
subplot('position',pos1);plot(ca);title('Approximation','color','b');
xlabel('Time','color','b');ylabel('Wavelet coefficient','color','b');
grid;
set(handle1,'Interruptible','off');
set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor');
data_number=size(ca,2);
[min max]=minmax(ca);
end
if draw_type==4 %Detail
dx=1;
dx=dt*1000/zoom;
c = strcmp(wname,'mexh');
if c==0
[ca cd]=dwt(s,wname);
n=size(cd,2);
h=cwt(ss,1:level,wname);
cd=h(level_index,:);
n=size(cd,2);
t=[1:n]*dt*1000/zoom;
%-------lowpass filter
if filter==1
[cd]=lowpass_filter(cd);
end
if filter==2
[cd]=hipass_filter(cd);
end
distance=10;
cd(1:distance)=0;cd(n-distance+1:n)=0;
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1=subplot('position',pos1);plot(t,cd);title('Detail','color','b');
grid;
%--------find irregular points
[min,max]=minmax(cd);
max=(max-min);
distance=4;
for i=distance+1:n-distance-1
ok=1;
dy1=cd(i)-cd(i-1);
dy2=cd(i)-cd(i+1);
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big enough
for k=1:distance
if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points should be
extrema in its local vicinity
ok=0;
end
end
xx=cd(i-distance+1:i); xx=abs(xx);
[min1,max1]=minmax(xx); dy1=max1-min1;
xx=abs(cd(i:i+distance-1)); [min1,max1]=minmax(xx);
dy2=max1-min1; sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if ok==1 & sumdy>max/3
for k=1:distance
if ss(i-k)*ss(i+k)<0 % stress at irregular point should be zero
text(i,cd(i),'\leftarrow','HorizontalAlignment','left','color','red');
139
end
end
end
end
end
set(handle1,'Interruptible','off');
set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor');
data_number=size(cd,2)*dt*1000/zoom;
[min max]=minmax(cd);
end
end
P.6. Mã c?a modul tính ph? wavelet
n=size(ss,2);
n1=round(size(ss,2)/2);
ss(1:n1)=ss(1:n1)*1;
level=50;
ss=highpass(filterlevel,ss);
ss=lowpass(filterlevel,ss);
ss=Kalman(ss);
m=5;
for j=1:round(n/m)-1
X=ss((j-1)*m+1:j*m);
[min max Imin Imax]=minmax(X);
max=abs(max);
if abs(max)<abs(min)
max=abs(min);
end
ss((j-1)*m+1:j*m)=ss((j-1)*m+1:j*m)/max;
end
h=cwt(ss,1:level,wname);
m=round(4*n/100);
for i=1:level-3+1
h(i,1:m)=0;%h(i,m+1);
h(i,n-m:n)=0;%h(i,n-m-1);
end
max_=zeros;
for j=1:n
X=h(start:stop,j);
[min max Imin Imax]=minmax(X);
h(1:level,j)=h(1:level,j)/max;
end
P.7. Mã c?a modul l?c nhi?u Kalman
N=1000;t=[1:N];
%Predict
for i=2:N;
x_hat_(i)=x_hat(i-1)+B*u(k);
p_(i)=A*p(i+1)*AT+q;
k(i)=p_(i)*HT/(H*p_(i)*HT+r);
x_hat(i)=x_hat_(i-1)+k(i)*(z(i)-x_hat_(i));
p(i)=(1-k(i))*p_(i);
end
%Update
x_hat1(N)=z(N);
for i=1:N-1;
x_hat_1(N-i)=x_hat1(N-i+1);
p_(N-i)=p(N-i+1)+q;
k(N-i)=p_(N-i)/(p_(N-i)+r);
x_hat1(N-i)=x_hat_1(N-i)+k(N-i)*(z(N-i)-x_hat_1(N-i));
p(N-i)=(1-k(N-i))*p_(N-i);
end
x=(x_hat+x_hat1);z=x_hat';
P.8. Mã c?a modul phát hi?n h? h?ng
if draw_type==1 %overview
dx=1; dx=dt*1000/zoom; c = strcmp(wname,'mexh');
if c==0
pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2];
pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2];
pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2];
s_=s;
140
s_=Kalman(s_);
cd=h(level_index,:);
t=[1:n]*dt;
%----------------------
handle1 = subplot('position',pos1); plot(t,ss);
xlabel('Thoi gian (s)','color','black','fontsize',12);ylabel('Gia toc
','color','black','fontsize',12);
handle2 = subplot('position',pos2); plot(t,cd);
xlabel('Thoi gian (s)','color','black','fontsize',12);ylabel('He so
wavelet','color','black','fontsize',12);
%--------find irregular points
[min,max]=minmax(cd);
max=(max-min);
distance=4;
for i=distance+1:n-distance-1
ok=1;
%j=i*2;
dy1=cd(i)-cd(i-1);
dy2=cd(i)-cd(i+1);
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big
enough
for k=1:distance
if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points
should be extrema in its local vicinity
ok=0;
end
end
xx=cd(i-distance+1:i);
xx=abs(xx);
[min1,max1]=minmax(xx);
dy1=max1-min1;
xx=abs(cd(i:i+distance-1));
[min1,max1]=minmax(xx);
dy2=max1-min1;
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
end
end
%-------------------------------
handle3 =
subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level_index,wname,'abslvl');title('2-D
wavelet transform ','color','b');
figure; plot(t,cd);
xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',11);ylabel('Wavelet
coefficient','color','black','fontsize',11);
[ca,cd5]=swt(ss,1,wname);
figure; plot(ca);
end
end
if draw_type==2 %Original data
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 = subplot('position',pos1);
plot(ss);title('Original Data','color','b','EraseMode','xor');
grid;
set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor'
);
end
if draw_type==3 %Approximation
[ca cd]=dwt(ss,wname);
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
n=size(ca,2);
handle1=subplot('position',pos1);plot(ca);title('Approximation','color','b');
xlabel('Time','color','b');ylabel('Wavelet coefficient','color','b');
grid;
set(handle1,'Interruptible','off');
set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor');
data_number=size(ca,2);
141
[min max]=minmax(ca);
end
if draw_type==4 %Detail
c = strcmp(wname,'mexh');
if c==0
[ca cd]=dwt(s,wname);
%-------lowpass filter
if filter==1
[cd]=lowpass_filter(cd);
end
if filter==2
[cd]=hipass_filter(cd);
end
distance=10;
cd(1:distance)=0;cd(n-distance+1:n)=0;
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 =
subplot('position',pos1);plot(t,cd);title('Detail','color','b');
grid;
%--------find irregular points
[min,max]=minmax(cd);
max=(max-min);
distance=4;
for i=distance+1:n-distance-1
ok=1;
%j=i*2;
dy1=cd(i)-cd(i-1);
dy2=cd(i)-cd(i+1);
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if (dy1*dy2>=0) %& (sumdy>max/5) % points should be extrema, big
enough
for k=1:distance
if abs(cd(i))<abs(cd(i+k)) | abs(cd(i))<abs(cd(i-k)) % points
should be extrema in its local vicinity
ok=0;
end
end
xx=cd(i-distance+1:i);
xx=abs(xx);
[min1,max1]=minmax(xx);
dy1=max1-min1;
xx=abs(cd(i:i+distance-1));
[min1,max1]=minmax(xx);
dy2=max1-min1;
sumdy=abs(dy1)+abs(dy2);
if ok==1 & sumdy>max/3
for k=1:distance
if ss(i-k)*ss(i+k)<0 % stress at irregular point should be
zero
text(i,cd(i),'\leftarrow
','HorizontalAlignment','left','color','red');
end
end
end
end
end
%-------------------------------
set(handle1,'Interruptible','off');
set(handle1,'ButtonDownFcn','kcursor');
data_number=size(cd,2)*dt*1000/zoom;
end
end
if draw_type==5 %Wavelet Coefficients
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 = subplot('position',pos1);
h=cwt(ss,d_level,wname,'absglb');
end
142
if draw_type==6 %Continuous wavelet
figure;
h=cwt(ss,[1:level],wname);
n=size(ss,2);
t=[1:n]*dt/zoom;
d=[1:level];
surf(t,d,h);
end
if draw_type==7 %Continuous Wavelet Coefficients
cla reset;
h=cwt(ss,1:level,wname);
n=size(ss,1);
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 = subplot('position',pos1);
hold on;
for i=2:11
continue_result=h(i,:).';
plot(continue_result);
end
grid;
title('Continuous Wavelet Coefficients','color','b');
set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor'
);
data_number=size(continue_result,1);
[min max]=minmax(continue_result.');
end
P.9. Mã c?a modul ?ánh giá m?c ?? h? h?ng và ??a ra c?nh báo nguy c? m?t an toàn
k?t c?u
if draw_type==8 %Damage assessment and warning
dscale=1;
n=size(ss,2);
n1=round(size(ss,2)/2);
ss(1:n1)=ss(1:n1)*1;
level=100;
scales=[1:level]*dscale;
filterlevel=0;
ss=highpass(filterlevel,ss);
filterlevel=00;
ss=lowpass(filterlevel,ss);
h=cwt(ss,scales,wname);
max_=zeros;
if k<n
tt=n*dt;
k=k+1;
t(k)=tt;
f(k)=f(k-1);
end
max_=f;
%Eleminate boundary effect
n=size(max_,1);
distance1=round(14*n/100);distance2=round(20*n/100);
max_(1:distance1)=max_(distance1+1:2*distance1);
max_(n-distance2+1:n)=max_(n-2*distance2+1:n-distance2);
figure;
plot(t,max_);
xlabel('Time (s)','color','black','fontsize',10);
ylabel('Frequency (Hz)','color','black','fontsize',10);
t=t';
max_=max_';
tt=(0.1:7)*10;
[max_IF min_IF]=max(max_);
damage=(maxIF-minIF)/total_damage;
end
if damage>0.3
warning;
end
end
if draw_type==12 %Lipschitz
dx=1;
143
dx=dt*1000/zoom;
pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2];
pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2];
pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2];
handle1 = subplot('position',pos1);
h=cwt(ss,1:level,wname); n=size(h,2); m=1; distance=3;
for i=1:level-m
x(i)=log(i+m);
end
for i=1:n
for l=1:level-m
modulus(l)=abs(h(l+m,i));
for ll=1:distance
k=round(i-distance/2+ll);
if k<=0
k=1;
end
if k>n
k=n;
end
if modulus(l)<abs(h(l+m,k))
modulus(l)=abs(h(l+m,k));
end
end
end
end
handle1 = subplot('position',pos1);plot(ss);title('Original Data','color','b');
handle2=subplot('position',pos2);plot(lipschitz);title('Lipschitz
exponent','color','b');
handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ss,1:level,wname,'abslvl');title('Wavelet
Coefficients','color','b');
set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor'
);
data_number=n;
[min max]=minmax(lipschitz);
end
if draw_type==13 %phase shift
n=size(s1,1);
phase(s1,s2,s3,s4,s5,s6);
h=figure;
[min max]=minmax(phi');
ratio=max-min;
for i=1:6
phi(i)=(phi(i)-min)/ratio;
end
plot(phi);
xlabel('Measurement position','color','b','fontsize',10);ylabel('Normalized
phase','color','b','fontsize',10);
end
if draw_type==14 %phase of transfer function
x=s2;xx=(fft(x));yy1=(fft(s1));yy2=(fft(s2));yy3=(fft(s3));
yy4=(fft(s4));yy5=(fft(s5));yy6=(fft(s6));
n=round(size(yy1,1)/2);
f=(0:n-1);
dx=1/2/n/dt*zoom;
xx=xx(1:n);
yy=yy2(1:n);
yy=abs(yy);%./abs(xx);
yy1=yy1(1:n);
for i=1:n
yy1(i)=yy1(i)/xx(i);
phaseyy1(i)=angle(yy1(i))*180/2/pi;
end
yy2=yy2(1:n);
for i=1:n
yy2(i)=yy2(i)/xx(i);
phaseyy2(i)=angle(yy2(i))*180/2/pi;
end
yy3=yy3(1:n);
144
for i=1:n
yy3(i)=yy3(i)/xx(i);
phaseyy3(i)=angle(yy3(i))*180/2/pi;
end
yy4=yy4(1:n);
for i=1:n
yy4(i)=yy4(i)/xx(i);
phaseyy4(i)=angle(yy4(i))*180/2/pi;
end
yy5=yy5(1:n);
for i=1:n
yy5(i)=yy5(i)/xx(i);
phaseyy5(i)=angle(yy5(i))*180/2/pi;
end
yy6=yy6(1:n);
for i=1:n
yy6(i)=yy6(i)/xx(i);
phaseyy6(i)=angle(yy6(i))*180/2/pi;
end
pos1=[0.1 0.1 0.7 0.8];
handle1 = subplot('position',pos1);
yy(1:2)=0;
plot(f,yy);
title('Transfer function','color','b');
set(handle1,'Interruptible','off','BusyAction','cancel','ButtonDownFcn','kcursor'
);
data_number=size(yy,1);
[min max]=minmax(yy.');
k=1;
yy(1:1)=0;
for i=1:n
for j=i:n
if yy(i)<yy(j)
z=yy(i);yy(i)=yy(j);yy(j)=z;z=phaseyy1(i);
phaseyy1(i)=phaseyy1(j);phaseyy1(j)=z;
z=phaseyy2(i);phaseyy2(i)=phaseyy2(j);
phaseyy2(j)=z;z=phaseyy3(i);
phaseyy3(i)=phaseyy3(j);phaseyy3(j)=z;
z=phaseyy4(i);phaseyy4(i)=phaseyy4(j);
phaseyy4(j)=z;z=phaseyy5(i);
phaseyy5(i)=phaseyy5(j);phaseyy5(j)=z;
z=phaseyy6(i);phaseyy6(i)=phaseyy6(j);
phaseyy6(j)=z;
end
end
end
xx=[0 1.7 2.5 4.5];
end
if draw_type==15 %transfer function
%--real input force
n=size(ss,2);
%--simulated input force
for i=1:n
x(i)=sin(omega*dt/zoom*(i-1+1));
end
if filter==0
ssss=ss;
end
if filter==1
[ssss]=lowpass_filter(ss);
[ref]=lowpass_filter(ref);
end
if filter==2
[ssss]=hipass_filter(ss);
[ref]=hipass_filter(ref);
end
%----transfer function
145
xx=fft(ref.'); yy=fft(ssss.'); [ssss]=lowpass_filter(ss);
[ref]=lowpass_filter(ref); xx=ref; yy=ssss;
[min1 max1]=minmax(xx.'); adj=max1-1; xx=xx-adj;
[min2 max2]=minmax(yy.'); adj=max2-1; yy=yy-adj;
point1=xx; point2=yy; t=[1:n]*dt*1000/zoom;
peak=0.5;
k=0;
for i=1:n-k
if abs(xx(i))<0.02
ssss(i)=1;
xx(i)=1;
else
ssss(i)=(yy(i+k))/(xx(i));
end
end
[min max]=minmax(ssss);
max;
ss=ssss;
%% calculate standard deviation
dx=10;
c = strcmp(wname,'mexh');
if c==0
pos1=[0.1 0.74 0.7 0.2];pos2=[0.1 0.42 0.7 0.2];pos3=[0.1 0.1 0.7 0.2];
[ca cd]=dwt(ss,wname);
n=size(cd,2);
h=cwt(ssss,1:50,wname);
cd=h(level_index,:);
n=size(cd,2);
% draw graph----------------------
distance=5;
cd(1:distance)=1;cd(n-distance+1:n)=1;
ssss(1:distance)=ssss(distance);ssss(n-distance+1:n)=ssss(n-distance+1);
handle1 = subplot('position',pos1);plot(t,ssss);
xlabel('Time (ms)','color','b','fontsize',12);ylabel('Signal ratio
h(t)','color','b','fontsize',12);
ymax=dt*1000*n/zoom;
axis([0 ymax -1 2]);
handle2 = subplot('position',pos2);plot(t,cd);
xlabel('Time (ms)','color','b','fontsize',12);ylabel('Wavelet
coefficient','color','b','fontsize',12);
handle3=subplot('position',pos3);h=cwt(ssss,1:level,wname,'abslvl');title('2-D
wavelet transform ','color','b');
figure;
hold on
plot(point1,'r');
plot(point2);
point1=point1;
end
end
File đính kèm:
luan_an_phat_trien_va_ung_dung_cac_phuong_phap_phan_tich_tin.pdf
2. Tom tat Luan an - Tieng Viet.pdf
3. Tom tat Luan an - Tieng Anh.pdf
Đóng góp mới của luận án.pdf
Trích yếu của luận án.pdf

