Luận án Tạo dòng hoa huệ (polianthes tuberosa l.) đột biến bằng tia gamma (60CO) trong điều kiện in vitro

Nghiên cứu “Tạo dòng hoa huệ (Polianthes tuberosa L.) đột biến bằng

tia gamma (60Co) trong điều kiện in vitro” đƣợc thực hiện nhằm (1) xác định

đƣợc môi trƣờng nuôi cấy để tạo vật liệu cho các thí nghiệm; (2) xác định

đƣợc hiệu quả của liều lƣợng tia gamma (60Co) trên mô sẹo và cụm chồi hoa

huệ thông qua liều gây chết LD50; (3) xác định sự đa dạng về mặt hình thái của

cây giai đoạn thuần dƣỡng; (4) chọn đƣợc một đến hai giống hoa huệ tăng về

số lƣợng cánh hoa, kích thƣớc hoa và hoa có mùi thơm theo phƣơng pháp

truyền thống. Nghiên cứu bao gồm tạo nguồn vật liệu cho thí nghiệm trên hai

giống/dòng hoa huệ đơn và hoa huệ kép; xử lý chiếu xạ bằng tia gamma (60Co)

ở các liều khác nhau; xác định giá trị tổn thƣơng LD50; đánh giá sự sinh trƣởng

của mô sẹo và cụm chồi in vitro; thuần dƣỡng và đánh giá sự thay đổi về mặt

hình thái lá và hoa rồi chọn ra ít nhất hai dòng có kiểu hình trội. Kết quả thí

nghiệm cho thấy môi trƣờng cơ bản bổ sung 1,0 mg/l NAA và 4,0 mg/l BA

thích hợp cho tạo mô sẹo và cụm chồi cho xử lý chiếu xạ tia gamma (60Co).

Liều gây chết LD50 của các giống/dòng hoa huệ đơn khi xử lý tia gamma

(60Co) khoảng 10-15 Gy (giá trị tính là 10,96 ± 2,96 Gy) trong khi LD50 của

các giống/dòng hoa huệ kép khoảng 20-25 Gy (giá trị tính là 22,91 ± 4,01 Gy).

Theo dõi sự sinh trƣởng chồi in vitro, khi xử lý liều chiếu xạ càng cao thì số

chồi, chiều cao chồi và số lá càng giảm ở cả hai giống và các dòng hoa huệ.

Giai đoạn này ghi nhận đƣợc các dạng bất thƣờng về hình thái ở lá và chồi.

Giai đoạn thuần dƣỡng, các cây còn nhỏ, sự khác biệt về hình thái lá và chồi

không nhận thấy rõ ràng. Ở giai đoạn ngoài đồng, các chỉ tiêu sinh trƣởng đều

bị ảnh hƣởng bởi các liều chiếu xạ ở các dòng hoa huệ. Có sự xuất hiện các

dạng bất thƣờng về hình thái lá, thân và số cánh hoa. Đặc biệt, trên cùng một

phát hoa huệ đơn có sự gia tăng số lƣợng cánh hoa lên 7 và 8 cánh (thay vì hoa

có 6 cánh). Hầu hết các dòng hoa huệ đơn đƣợc xử lý tia gamma (60Co) đều có

mùi thơm, trừ dòng hoa huệ với liều xử lý 5 Gy với đặc điểm hoa không nở

hoàn toàn. Ở hoa huệ kép chọn đƣợc 2 dòng đột biến tiềm năng nhất về đặc

điểm hoa to và có mùi thơm với 22 và 36 cánh.

pdf 161 trang dienloan 13520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tạo dòng hoa huệ (polianthes tuberosa l.) đột biến bằng tia gamma (60CO) trong điều kiện in vitro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tạo dòng hoa huệ (polianthes tuberosa l.) đột biến bằng tia gamma (60CO) trong điều kiện in vitro

Luận án Tạo dòng hoa huệ (polianthes tuberosa l.) đột biến bằng tia gamma (60CO) trong điều kiện in vitro
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
VIỆN NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
-oOo- 
ĐÀO THỊ TUYẾT THANH 
TẠO DÕNG HOA HUỆ (Polianthes tuberosa 
L.) ĐỘT BIẾN BẰNG TIA GAMMA (60CO) 
TRONG ĐIỀU KIỆN IN VITRO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học 
Mã ngành: 62 42 02 01 
Cần Thơ - 2018 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
VIỆN NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
-oOo- 
ĐÀO THỊ TUYẾT THANH 
TẠO DÕNG HOA HUỆ (Polianthes tuberosa 
L.) ĐỘT BIẾN BẰNG TIA GAMMA (60CO) 
TRONG ĐIỀU KIỆN IN VITRO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học 
Mã ngành: 62 42 02 01 
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 
PGS. TS. Nguyễn Bảo Toàn 
Cần Thơ - 2018
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học i Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
TRANG XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
Luận án “Tạo dòng hoa huệ (Polianthes tuberosa L.) đột biến bằng tia 
gamma (
60Co) trong điều kiện in vitro” do nghiên cứu sinh Đào Thị Tuyết 
Thanh thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Bảo Toàn. 
 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Tác giả luận án 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học ii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
LỜI CẢM ƠN 
Xin chân thành cảm ơn thầy, PGS.TS. Nguyễn Bảo Toàn, đã tận tình 
hƣớng dẫn khoa học, tƣ vấn thiết kế các thí nghiệm, hƣớng dẫn cách tiếp cận 
các kiến thức khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu, từ đó giúp tôi hoàn thành 
luận án nghiên cứu sinh. 
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Viện Nghiên cứu & Phát triển 
Công nghệ Sinh học, Trại Nghiên cứu & Thực nghiệm Nông nghiệp thuộc 
Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Khoa Sau Đại Học đã tạo điều kiện 
thuận lợi trong thực hiện các thủ tục, hỗ trợ hóa chất và trang thiết bị cho các 
nghiên cứu của Luận án. 
Chân thành cảm ơn quý thầy cô, các anh chị, các bạn đồng nghiệp thuộc 
Viện Nghiên cứu & Phát triển Công nghệ Sinh học và Khoa Nông nghiệp & 
Sinh học Ứng dụng đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong 
suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn chú Nguyễn Thƣợng Hiền đã hỗ trợ nguồn giống 
hoa huệ. Đồng thời, tôi cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến các em học viên 
cao học đã cộng tác trong suốt thời gian thực hiện luận án. 
Xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Trung Tâm Dạy nghề & 
Hỗ trợ Nông dân tỉnh Tiền Giang, các anh chị em đồng nghiệp đã hỗ trợ trong 
công tác để tôi có thời gian hoàn thành đƣợc khóa học. 
Sau cùng tôi xin đƣợc cảm ơn những ngƣời thân yêu trong gia đình đã 
luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình 
học tập và nghiên cứu. 
 Đào Thị Tuyết Thanh 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu “Tạo dòng hoa huệ (Polianthes tuberosa L.) đột biến bằng 
tia gamma (
60Co) trong điều kiện in vitro” đƣợc thực hiện nhằm (1) xác định 
đƣợc môi trƣờng nuôi cấy để tạo vật liệu cho các thí nghiệm; (2) xác định 
đƣợc hiệu quả của liều lƣợng tia gamma (60Co) trên mô sẹo và cụm chồi hoa 
huệ thông qua liều gây chết LD50; (3) xác định sự đa dạng về mặt hình thái của 
cây giai đoạn thuần dƣỡng; (4) chọn đƣợc một đến hai giống hoa huệ tăng về 
số lƣợng cánh hoa, kích thƣớc hoa và hoa có mùi thơm theo phƣơng pháp 
truyền thống. Nghiên cứu bao gồm tạo nguồn vật liệu cho thí nghiệm trên hai 
giống/dòng hoa huệ đơn và hoa huệ kép; xử lý chiếu xạ bằng tia gamma (60Co) 
ở các liều khác nhau; xác định giá trị tổn thƣơng LD50; đánh giá sự sinh trƣởng 
của mô sẹo và cụm chồi in vitro; thuần dƣỡng và đánh giá sự thay đổi về mặt 
hình thái lá và hoa rồi chọn ra ít nhất hai dòng có kiểu hình trội. Kết quả thí 
nghiệm cho thấy môi trƣờng cơ bản bổ sung 1,0 mg/l NAA và 4,0 mg/l BA 
thích hợp cho tạo mô sẹo và cụm chồi cho xử lý chiếu xạ tia gamma (60Co). 
Liều gây chết LD50 của các giống/dòng hoa huệ đơn khi xử lý tia gamma 
(
60
Co) khoảng 10-15 Gy (giá trị tính là 10,96 ± 2,96 Gy) trong khi LD50 của 
các giống/dòng hoa huệ kép khoảng 20-25 Gy (giá trị tính là 22,91 ± 4,01 Gy). 
Theo dõi sự sinh trƣởng chồi in vitro, khi xử lý liều chiếu xạ càng cao thì số 
chồi, chiều cao chồi và số lá càng giảm ở cả hai giống và các dòng hoa huệ. 
Giai đoạn này ghi nhận đƣợc các dạng bất thƣờng về hình thái ở lá và chồi. 
Giai đoạn thuần dƣỡng, các cây còn nhỏ, sự khác biệt về hình thái lá và chồi 
không nhận thấy rõ ràng. Ở giai đoạn ngoài đồng, các chỉ tiêu sinh trƣởng đều 
bị ảnh hƣởng bởi các liều chiếu xạ ở các dòng hoa huệ. Có sự xuất hiện các 
dạng bất thƣờng về hình thái lá, thân và số cánh hoa. Đặc biệt, trên cùng một 
phát hoa huệ đơn có sự gia tăng số lƣợng cánh hoa lên 7 và 8 cánh (thay vì hoa 
có 6 cánh). Hầu hết các dòng hoa huệ đơn đƣợc xử lý tia gamma (60Co) đều có 
mùi thơm, trừ dòng hoa huệ với liều xử lý 5 Gy với đặc điểm hoa không nở 
hoàn toàn. Ở hoa huệ kép chọn đƣợc 2 dòng đột biến tiềm năng nhất về đặc 
điểm hoa to và có mùi thơm với 22 và 36 cánh. 
 Từ khóa: cánh hoa, chiếu xạ, đột biến, hoa huệ, in vitro, LD50, gamma. 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iv Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
ABSTRACT 
The study on "Inducing of mutation tuberose (Polianthes tuberosa L.) 
lines by irradiating with 
60
Co gamma rays in vitro" was carried out (1) to 
determine culture medium to create materials for experiments on two 
tuberoses, single petals and double petals; (2) to determine the effects of 
different irradiated doses on calli and shoot clumps of tuberose through LD50; 
(3) to determine morphological diversities at acclimatization stage; (4) to 
select two new tuberose lines having bigger flower size, larger number of 
petals and aromatic odour. The obtained results included producing materials 
for experiments on two tuberose cultivars; treating irradiation of 
60
Co gamma 
rays at different doses and determining LD50values; evaluating the growth of 
calli and shoot clumps in vitro; acclimatizing and evaluating changes on 
morphologies and petals, and selecting, at least, two lines with better 
phenotypes. The implemented experiments showed that the base medium 
supplemented with 1.0 mg/l NAA and 4.0 mg/l BA was very suitable for 
inducing calli and shoot clumps as experimental materials. The LD50 value of 
single petal tuberose variety was obtained about 10-15 Gy (the counting value 
was 10.96±2.96 Gy), whereas that of double petal oneabout 20-25 Gy (the 
counting value was 22.91±4.01 Gy). At the in vitro stage, the higher radiation 
doses were, the lower number of shoot got, shoot height and the number of 
leaves were the same as in all varieties/lines. There were also appearances of 
the abnormal structures or disappearance of the chlorophyll in leaves. At the 
acclimatization stage, the lethal rates of plantlets were significantly different 
from each other for the irradiation doses, and the variations of leaves and 
shoots were not clearly recognized. At the field stage, the growth parameters 
such as the number and diameter of bulbs, the height of inflorescences, the 
number of flowers and the days to flowering in all varieties/lines were affected 
by irradiated doses. There were appearances of variability of leaves, trunks 
and petal number. In single petal tuberose, there was an increase of petal 
number (up to 7 or 8) in each inflorescence. Almost single petal tuberose 
cultivars irradiated with 
60
Co gamma were fragrant lines, except for the 
tuberose lines irradiated at 5 Gy. In double petal tuberoses, among the 
variations of phenotypes were the two fragrant mutant lines with 22 and 36 
petals, having the most potential ability for production. 
Key words: gamma, in vitro, irradiation, LD50, mutation, petal, tuberose. 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học v Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
CAM KẾT KẾT QUẢ 
Tôi xin cam kết luận án “Tạo dòng hoa huệ (Polianthes tuberosa L.) đột 
biến bằng tia gamma (60Co) trong điều kiện in vitro” này đƣợc hoàn thành dựa 
trên các kết quả nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. 
Nguyễn Bảo Toàn. Các kết quả của công trình nghiên cứu này chƣa đƣợc 
dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Đào Thị Tuyết Thanh 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vi Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
MỤC LỤC 
Trang 
TRANG XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC.................. i 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii 
TÓM TẮT ......................................................................................................... iii 
ABSTRACT ...................................................................................................... iv 
CAM KẾT KẾT QUẢ ....................................................................................... v 
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi 
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... xii 
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xiv 
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xvi 
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu ....................................................................................................... 2 
1.2.1 Mục tiêu chính .......................................................................................... 2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2 
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 2 
1.4.1 Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 2 
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................... 3 
1.5. Điểm mới của luận án ................................................................................. 3 
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5 
2.1 Giới thiệu về cây hoa huệ ............................................................................ 5 
2.1.1 Nguồn gốc và phân loại thực vật cây hoa huệ .......................................... 5 
2.1.2 Đặc điểm thực vật cây hoa huệ ................................................................. 5 
2.1.3 Tình hình sản xuất hoa huệ trên thế giới và ở Việt Nam .......................... 7 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
2.1.3.1 Trên thế giới ........................................................................................... 7 
2.1.3.2 Ở Việt Nam ............................................................................................ 7 
2.1.4 Tầm quan trọng và mục đích sử dụng hoa huệ ......................................... 8 
2.1.5 Đặc điểm sinh trƣởng và phát triển .......................................................... 9 
2.1.6 Một số yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển 
của cây ............................................................................................................... 9 
2.1.6.1 Nhiệt độ .................................................................................................. 9 
2.1.6.2 Độ sâu khi trồng ................................................................................... 10 
2.1.6.3 Các chất dinh dƣỡng ............................................................................ 10 
2.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây hoa huệ ................................................... 11 
2.2.1 Chuẩn bị giống ........................................................................................ 11 
2.2.2 Chuẩn bị đất ............................................................................................ 12 
2.2.3 Chăm sóc ................................................................................................. 12 
2.2.4 Sâu bệnh trên cây hoa huệ ...................................................................... 12 
2.3 Kỹ thuật nuôi cấy in vitro trong chọn tạo giống cây trồng đột biến .......... 13 
2.3.1 Các giai đoạn của nuôi cấy thực vật in vitro .......................................... 13 
2.3.2 Các loại mẫu cấy trong nuôi cấy in vitro ở cây hoa huệ ......................... 13 
2.3.3 Kỹ thuật nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng (meristem culture) ......................... 14 
2.3.4 Môi trƣờng nuôi cấy thực vật in vitro ..................................................... 15 
2.3.4.1 Dinh dƣỡng khoáng và vitamin trong nuôi cấy thực vật in vitro ........ 15 
2.3.4.2 Các chất điều hòa sinh trƣởng thực vật trong nuôi cấy thực vật in vitro
.......................................................................................................................... 16 
2.3.4.3 Các chất bổ sung khác trong nuôi cấy thực vật in vitro....................... 17 
2.3.5 Sự hình thành mô sẹo và chồi (cụm chồi) trong nuôi cấy thực vật in vitro
.......................................................................................................................... 17 
2.3.5.1 Sự hình thành mô sẹo trong nuôi cấy in vitro ...................................... 17 
2.3.5.2 Sự hình thành chồi trong nuôi cấy in vitro .......................................... 18 
2.4 Phƣơng pháp xử lý đột biến bằng kỹ thuật chiếu xạ trong chọn tạo giống 
cây trồng .......................................................................................................... 19 
2.4.1 Sơ lƣợc về đột biến bằng kỹ thuật chiếu xạ ............................................ 19 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học viii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học 
2.4.2 Đặc điểm của tia phóng xạ gamma ......................................................... 19 
2.4.2.1 Cơ chế tạo đột biến của tia gamma (60Co) ........................................... 19 
2.4.2.2 Hiệu quả của tia gamma trong chọn giống cây t ... ung, J. Kim, J. Kim, M. Baek, J. Lee and Y.S. Kim, 2007. 
Effects of gamma irradiation on morphological changes and biological 
responses in plants. Micron. 38: 553-564. 
Wilfert, G. J., 1980. Gladiolus. In “Introduction to floriculture” (Larson R. A. 
Ed.). Academic Press, Inc. New York. pp. 165-181. 
Xi, M., L. Sun, S. Qui J. Liu, J. Xu and J. Shi, 2012. In vitro mutagenesis and 
identification of mutans via ISSR in lily (Lilium longiflorum). Plant Cell 
Reports. 31: 1043-1051. 
Xu, L., U. Najeeb, M. S. Naeem, G. L. Wan, Z. L. Jin, F. Khan and W. J. 
Zhou, 2012. In: In vitro mutagenesis and genetic improvement. S.K. 
Gupta (Ed.): Technological innovations in major world oil crops. (2): 
151-173. 
Yamaguchi, H., S. Nagatomi, T. Morishita, K. Degi, A. Tanaka, N. Shikazono 
and Y. Hase, 2003. Mutation induced with ion beam irradiation in rose. 
Nuclear Instruments and Methods in Physics Research B. 206: 561- 564. 
Yang, H. and H. Schmidt, 1994. Selection of mutants from adventitious shoots 
formed in X-ray treated cherry leaves and differentiation of standard and 
mutant with RAPDs. Euphytica. 77: 89-92. 
Yanofsky, M. F., H. Ma, J. L. Bowman, G. N. Drews, K.A. Feldmann and 
E.M. Meyerowitz, 1990. The protein encoded by the Arabidopsis 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 129 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
homeotic gene agamous resembles transcription factors. Nature. 346: 35-
40. 
Yanshan, S., L. Jianxia, Z.Guofang, Q. Guiping and L. Xueen, 2003. Search 
for proper dose of 
60Coγ ray in tuberose (Polianthes tuberosa L.) 
radiation breeding. Acta Horticulturae Sinica. 6. 
Younis, S. E. and J. H. Borham, 1975. The effects of gamma radiation on 
Polianthes tuberosa. Egyptian Journal of Botany. 18: 205-217. 
Yuri, T., Y. Oshima, T. Yamamura, M. Sugiyama, N. Mitsuda, N. Ohtsubo, 
M. Ohme-Takagi and T. Terakawa, 2013. Multi-petal cyclamen flowers 
produced by AGAMOUS chimeric repressor expression. Scientific 
reports. 3: 1-6. 
Zagaja, S. W., A. Przyfyla and B. Machnik, 1982. Development of compact 
mutants in apple and sour cherry. IAEA. 37-47. 
Zhang J., C. Li, C. Wu, L. Xiong, G. Chen, Q. Zhang and S. Wang, 2006. 
RMD: a rice mutant database for functional analysis of the rice genome. 
Nucleic Acids Research. 34: 745-748. 
Zheng, H. and H. R. Zheng, 2001. Induction of mutant plant in sweet potato 
(Ipomoea batatas) by gamma ray irradiation on calli. Acta Agriculturae 
Shanghai. 17: 27-33. 
Zhou, L. B., W. J. Li, S. Ma, X. C. Dong, L. X. Yu, Q. Li, G. M. Zhou and 
Q. X. Gao, 2006. Effects of ion beam irradiation on ddventitious shoot 
regeneration from in vitro leaf explants of Saintpaulia ionahta. Nuclear 
Instruments and Methods in Physics Research B. 244: 349-353. 
Zhou, L., Z. Jinzhu, L. Zhen and C. Daidi, 2009. Genetic diversity of different 
roses revealed by ISSR. Genomics and Applied Biology. 28: 311- 315. 
Zykov, K. I. and Z. K. Klimenko, 1989. Prospects of shortening the time to 
breed new garden rose cultivars. Botanicheskii Saad. 108: 172-137. 
Tài liệu trên website 
2
:  Truy cập ngày 17/1/2018. 
1
:https://lima.osu.edu/assets/lima/uploads/Departments/Biology/unsorted/coleu
s2.jpg. 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 130 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
3
:
trien/V--7883--tri---273---7883-a-ly----273-i--7873-u-ki--7879-n-t--
7921--nhien--hanh-chinh.aspx. Truy cập ngày 17/1/2018. 
4
:
di-a-ly-10/ 
5
:
nguyen-thien-nhien-tinh-giang.html. Truy cập ngày 17/1/2018. 
6:  
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 131 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
PHỤ LỤC BẢNG 
Bảng 1: Thành phần môi trƣờng MS (Murashige and Skoog, 1962) 
 Hóa chất MS (mg/l) 
Đa lƣợng 
NH4NO3 1.650 
KNO3 1.900 
CaCl2 2H2O 330 
MgSO4 7H2O 370 
KH2PO4 170 
FeSO4 7H2O 27,8 
Na2 EDTA 37,3 
Vi lƣợng 
MnSO4 H2O 22,3 
ZnSO4 7H2O 11,5 
H3BO3 6,2 
KI 0,83 
Na2MoO4 2H2O 0,25 
CuSO4 5H2O 0,025 
CoCl2 6H2O 0,025 
Vitamins 
Myo-inositol 100 
Nicotinic acid 0,5 
Pyridoxine HCl 0,5 
Thiamine CHCl 0,4 
Glycine 0,2 
Carbohydrate Sucrose 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 132 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Bảng 2: Bảng biến đổi % chết sang giá trị xác suất (Finney, 1952) 
% 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
0 2,67 2,95 3,12 3,25 3,36 3,45 3,52 3,59 3,66 
10 3,72 3,77 3,82 3,87 3,92 3,96 4,01 4,05 4,08 4,12 
20 4,16 4,19 4,23 4,26 4,29 4,33 4,36 4,39 4,42 4,45 
30 4,48 4,50 4,53 4,56 4,59 4,61 4,64 4,67 4,69 4,72 
40 4,75 4,77 4,80 4,82 4,85 4,87 4,90 4,92 4,95 4,97 
50 5,00 5,03 5,05 5,08 5,10 5,13 5,15 5,18 5,20 5,23 
60 5,25 5,28 5,31 5,33 5,36 5,39 5,41 5,44 5,47 5,50 
70 5,52 5,55 5,58 5,61 5,64 5,67 5,71 5,74 5,77 5,81 
80 5,84 5,88 5,92 5,95 5,99 6,04 6,08 6,13 6,18 6,23 
90 6,28 6,34 6,41 6,48 6,55 6,64 6,75 6,88 7,05 7,33 
Bảng 3: Quy trình trồng cây hoa huệ giai đoạn ngoài đồng (Lê Lý Vũ Vi 
và ctv., 2014) 
Giai đoạn Nội dung, công việc 
Chuẩn bị đất 
Lô đất thí nghiệm có diện tích 500m2 là đất vƣờn 
đƣợc sửa thành liếp đơn. Liếp rộng 1,5m, cao 
0,25m, đào rảnh rộng 0,5m, sâu 0,25m. 
Bón lót (10 ngày trƣớc khi trồng) 10 kg phân DAP + 3m3 phân chuồng (phân bò 
hoai mục)/1.000 m2. 
Trồng cây lần 1 (M1) Mỗi liếp trồng 3 hàng, mỗi bụi trong hàng cách 
nhau 25,0cm x 40,0cm (đối với giống huệ đơn) 
hoặc 25,0cm x 25,0cm (đối với giống huệ kép). 
Trồng củ sâu khoảng 2,0-3,0cm. Tƣới ƣớt đẫm sau 
khi trồng. 
Tƣới nƣớc Trong 30 ngày đầu, cây con tƣới mỗi ngày 2 lần 
vào sáng sớm và chiều mát, sau đó tƣới ƣớt đẫm 
mỗi ngày 1 lần vào buổi chiều. Khi tƣới tránh làm 
dập lá huệ. 
30 ngày sau khi trồng Bón thúc lần 1: 30 kg phân DAP + 30 kg phân 
urea/1.000m
2
. 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 133 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
60 ngày sau khi trồng Bón thúc lần 2:15 kg urea + phân KNO3/1.000 m
2
Định kì hàng tháng Làm cỏ và xới đất. 
Bón phân trong giai đoạn sắp cho hoa 
 Bón sau khi làm cỏ xới đất hàng tháng 
Rãi đều trên mặt liếp: 3 kg DAP + 3kg urê + 5 kg 
NPK 20-20-15 (cho 1.000 m
2
) 
Kỹ thuật thu hoa Thu vào sáng sớm hoặc chiều mát. 
Dùng dao bén cắt gần sát củ, để nƣớc không đọng 
trong cọng hoa nên dễ làm thối củ. 
Lần 2 trở đi dùng chân đạp giữ gốc huệ, tay nắm 
cọng bông dặt mạnh ngang mặt đất bông sẽ rời 
ngay khớp. 
Sau khi thu hoạch đợt đầu tiên Bón 15 kg phân DAP + 15 kg urê (cho 1.000 m2) 
Khi có 70% cây ra hoa, tiến hành dỡ cũ, phân loại củ theo kích cỡ, sữa đất để trồng những 
cây có dạng bất thƣờng mong muốn lần 2 (M2). 
(Quy trình canh tác đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ trồng lần 1). 
Phòng trừ sâu bệnh 
+ Phòng trừ bằng các loại thuốc trị nhện đỏ, rệp sáp nhƣ: Pegasus, Ortus, Nissorun, Kelthan 
20EC, Comite, Basudin 10H (liều lƣợng theo hƣớng dẫn trên bao bì). 
+ Phòng trừ bệnh thối lá, thối củ bằng các loại thuốc sau đây: Anvil, Topsin, Ridomil, 
Rorval, Alliette 
Thí nghiệm 1: 
Bảng 4: Số chồi giống/dòng HĐ ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 579,517 9 64,391 64,054 0,000 
Trong nhóm 301,580 300 1,005 
Tổng 881,09 309 
Bảng 5: Chiều cao chồi giống/dòng HĐ ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 1656,872 9 184,097 58,616 0,000 
Trong nhóm 942,212 300 3,141 
Tổng 2599,084 309 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 134 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Bảng 6: Số lá giống/dòng HĐ ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 14088,300 9 1565,367 94,301 0,000 
Trong nhóm 4979,894 300 16,6 
Tổng 19068,194 309 
Thí nghiệm 2: 
Bảng 7: Số chồi giống/dòng HK ở ngày 0 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 14088,300 9 1565,367 94,301 0,000 
Trong nhóm 4979,894 300 16,6 
Tổng 19068,194 309 
Bảng 8: Chiều cao chồi giống/dòng HK ở ngày 0 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 0,011 9 0,001 0,101 1,000 
Trong nhóm 3,719 305 0,012 
Tổng 3,730 314 
Bảng 9: Số lá giống/dòng HK ở ngày 0 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 1,145 9 0,127 0,485 0,885 
Trong nhóm 80,043 305 0,262 
Tổng 81,187 314 
Bảng 10: Số chồi giống/dòng HK ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 530,299 9 58,922 145,755 0,000 
Trong nhóm 121,276 300 0,404 
Tổng 651,575 309 
Bảng 11: Chiều cao chồi giống/dòng HK ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 152,052 9 16,895 107,335 0,000 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 135 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Trong nhóm 47,220 300 0,157 
Tổng 199,272 309 
Bảng 12: Số lá giống/dòng HK ở 150 ngày nuôi cấy 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Giữa nhóm 1,145 9 0,127 0,485 0,885 
Trong nhóm 80,043 305 0,262 
Tổng 81,187 314 
Bảng 13: Số chồi HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 75,892 7 10,842 15,768 0,000 
Lặp lại 3,167 2 1,584 2,303 0,137 
Sai số 9,626 14 0,688 
Tổng 917,060 
Bảng 14: Số lá HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 15526,986 7 2218,141 31,899 0,000 
Lặp lại 8,363 2 4,182 0,060 0,942 
Sai số 973,510 14 69,536 
Tổng 219111,610 
Bảng 15: Số củ HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 159,807 7 22,830 37,576 0,000 
Lặp lại 1,908 2 0,954 1,570 0,243 
Sai số 8,506 14 0,608 
Tổng 3047,880 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 136 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Bảng 16: Đƣờng kính củ HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 5,353 7 0,765 33,028 0,000 
Lặp lại 0,016 2 0,008 0,342 0,716 
Sai số 0,324 14 0,023 
Tổng 285,860 
Bảng 17: Thời gian ra hoa HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 3527,833 7 503,976 5,382 0,004 
Lặp lại 173,083 2 86,542 0,924 0,420 
Sai số 1310,917 14 93,637 
Tổng 665692,000 
Bảng 18: Chiều cao phát hoa HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 467,833 7 66,833 4,831 0,006 
Lặp lại 1,000 2 0,500 0,036 0,965 
Sai số 193,667 14 13,833 
Tổng 29644,000 
Bảng 19: Số hoa/phát hoa HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 467,833 7 66,833 4,831 0,006 
Lặp lại 1,000 2 0,500 0,036 0,965 
Sai số 193,667 14 13,833 
Tổng 29644,000 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 137 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Bảng 20: Đƣờng kính hoa HĐ sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 6,680 7 0,954 22,360 0,000 
Lặp lại 0,002 2 0,001 0,029 0,971 
Sai số 0,598 14 0,043 
Tổng 230,540 
Bảng 21: Số chồi HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 24,736 7 3,534 10,703 0,000 
Lặp lại 0,023 2 0,011 0,034 0,966 
Sai số 4,622 14 0,330 
Tổng 674,913 
Bảng 22: Số lá HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 1253,651 7 179,093 3,117 0,033 
Lặp lại 180,635 2 90,317 1,572 0,242 
Sai số 804,347 14 57,453 
Tổng 23078,048 
Bảng 23: Số củ HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 150,392 7 21,485 27,991 0,000 
Lặp lại 2,208 2 1,104 1,438 0,270 
Sai số 10,746 14 0,768 
Tổng 3133,720 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 138 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Bảng 24: Đƣờng kính củ HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến 
động 
Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 0,640 7 0,035 1,310 0,315 
Lặp lại 0,070 2 0,091 0,502 0,616 
Sai số 0,977 14 0,070 
Tổng 364,390 
Bảng 25: Thời gian ra hoa HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 2685,625 7 383,661 7,816 0,001 
Lặp lại 232,750 2 57,500 2,371 0,130 
Sai số 687,250 14 49,089 
Tổng 686031,000 
Bảng 26: Chiều cao phát hoa HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 4124,792 7 589,256 10,963 0,000 
Lặp lại 74,813 2 37,406 0,696 0,515 
Sai số 752,521 14 53,751 
Tổng 208640,500 
Bảng 27: Số hoa HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 630,500 7 90,071 2,623 0,00 
Lặp lại 72,583 2 36,292 1,057 0,374 
Sai số 480,750 14 34,339 
Tổng 51052,000 
Bảng 28: Đƣờng kính hoa HK sau 180 ngày trồng 
Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do TB bình phƣơng F Sig. 
Nghiệm thức 7,028 7 1,004 27,961 0,000 
Lặp lại 0,089 2 0,044 1,239 0,320 
Sai số 0,503 14 0,036 
Tổng 495,872 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 139 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Hệ số tƣơng đồng bằng phần mềm NTSYSpc 2.1 
" SIMQUAL: input=C:\Users\Nhat Lam\Desktop\UBC.NTS, coeff=SM 
" by Cols 
3 4L 4 0 
C1 C2 C3 C4 
 1.0000000 
 0.6428571 1.0000000 
 0.7857143 0.5714286 1.0000000 
 0.4285714 0.3571429 0.5000000 1.0000000 
Sơ đồ nhánh 
SAHN: NTSYSpc 2.10m, (C) 2000-2001, Applied Biostatistics Inc. 
---------------------------------------- 
Input parameters 
Read input from file: C:\Users\Nhat Lam\Desktop\ubc out.NTS 
Save result tree in output file: C:\Users\Nhat Lam\Desktop\ubc tree.NTS 
Clustering method: UPGMA 
In case of ties: WARN 
Comments: 
 SIMQUAL: input=C:\Users\Nhat Lam\Desktop\UBC.NTS, coeff=SM 
 by Cols 
Matrix type = 3, size = 4 by 4, missing value code = "none" (similarity) 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 140 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
PHỤ LỤC HÌNH 
Hình 1: Các bƣớc thuần dƣỡng giống/dòng hoa huệ đơn 
Hình 2: Mô hình ABC của sự phát triển cơ quan ở Arabidopsis 
 (Nguồn: Chang et al., 2009) 
Đài hoa Cánh hoa Nhị hoa Lá noãn 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 141 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Hình 3: Lô đất trồng các giống/dòng hoa huệ đơn 
Hình 4: Giống/dòng hoa huệ kép trồng lần 1 
Hình 5: Thu hoạch và chuẩn bị giống/dòng hoa huệ để trồng lần 2 
 Luận án Tiến sĩ Khóa 2013-2017 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công nghệ sinh học 142 Viện NC & PT Công nghệ sinh học 
Hình 6: Giống/dòng hoa huệ kép trồng lần 2 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_tao_dong_hoa_hue_polianthes_tuberosa_l_dot_bien_bang.pdf
  • pdf2-Tom tat Luan an VN_Dao Thi Tuyet Thanh.pdf
  • pdf3-Tom tat Luan an EN_Dao Thi Tuyet Thanh.pdf
  • doc4-Trang thông tin Luận án VN_Dao Thi Tuyet Thanh.doc
  • doc5-Trang thong tin Luan an EN_Dao Thi Tuyet Thanh.doc