Luận án Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng

Trên thế giới, các cơ sở giáo dục y khoa đã áp dụng và duy trì tiêu chuẩn giáo dục trong một thời gian dài để đào tạo nên người bác sĩ của hiện tại và mai sau. Tầm quan trọng của giáo dục y khoa trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao ngày càng được khẳng định, đặc biệt khi các bên liên quan đều nhận ra rằng nếu không giải quyết được vấn đề chất lượng trong giáo dục y khoa thì việc cải thiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ là không khả thi [1].

Ở Việt Nam hiện nay, chất lượng các bác sĩ khi ra trường đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội, đặc biệt khi chỉ tiêu tuyển sinh vào ngành Y ngày càng tăng cộng thêm sự gia tăng của các trường y ngoài công lập. Vấn đề chất lượng đào tạo y khoa đang là một thách thức lớn, đặc biệt năng lực thực hành của bác sĩ mới ra trường rất hạn chế [2]. Hội nghị thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đánh giá:“Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng qui mô và nâng cao chất lượng đào tạo”[3]. Để nâng cao chất lượng giáo dục, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đã xác định “Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo ở cấp quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục đào tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục đào tạo. Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục đào tạo và các chương trình đào tạo. Công khai kết quả kiểm định” [4].

 

doc 163 trang dienloan 4480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng

Luận án Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa, đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN THẾ HIỂN
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA, ĐỀ XUẤT VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2016
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN THẾ HIỂN
THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA, ĐỀ XUẤT VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG 
 Chuyên ngành: Y tế công cộng
	Mã số: 62 72 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
 Người hướng dẫn khoa học: 
 1. GS.TS. Trương Việt Dũng
 2. GS.TS. Nguyễn Công Khẩn
HÀ NỘI – 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế; Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Y Hà Nội đã cho phép tôi được tham dự Khoá học Nghiên cứu sinh 31 của Trường Đại học Y Hà Nội, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cám ơn toàn thể Thầy, Cô, cán bộ viên chức Viện Y học Dự phòng và Y tế công cộng và Bộ môn Tổ chức và quản lý y tế đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc trong thời gian học tập và thực hành, đã góp ý cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu về phương pháp và nội dung khoa học, giúp cho tôi hoàn thiện luận án. 
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trương Việt Dũng, GS.TS. Nguyễn Công Khẩn là những người thầy hướng dẫn khoa học và các cộng sự đã tận tình tư vấn, hướng dẫn hỗ trợ cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu, mang lại tri thức quý báu thiết thực cho tôi, hỗ trợ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án “Chương trình phát triển nguồn nhân lực y tế” giai đoạn 2010-2015, Bộ Y tế đã hỗ trợ kinh phí và tạo mọi điều kiện thuận lợi nghiên cứu thực địavà các thầy/cô giáo, cán bộ nhân viên, các sinh viên của 8 trường đại học Y Dược trên toàn quốc đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Cảm ơn các Hội đồng khoa học đã phản biện, góp ý tôi hoàn thành nội dung luận án này. Tôi luôn ghi nhớ sự chia sẻ, động viên hết lòng của gia đình, cha mẹ, vợ, con, dòng họ, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, cho tôi nghị lực để học tập và hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô, các tác giả của các công trình nghiên cứu liên quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án.
Mặc dù đã rất cố gắng song không tránh khỏi thiếu sót, kính mong được sự chỉ dẫn của Thầy Cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp và bạn bè thân thiết.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
NCS. Nguyễn Thế Hiển
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thế Hiển, nghiên cứu sinh khóa 31 Trường Đại học Y Hà Nội chuyên ngành Y tế công cộng xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy Trương Việt Dũng và Thầy Nguyễn Công Khẩn.
Công trình “Nghiên cứu, xây dựng và thử nghiệm hệ thống tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá chất lượng các trường đại học y và điều dưỡng” (năm 2012 – 2014) thuộc Dự án “Chương trình Phát triển nguồn nhân lực y tế”, 2010-2015 của Bộ Y tế do tôi là đồng tác giả với PGS.TS. Nguyễn Công Khanh (Giấy xác nhận đồng tác giả công trình cho phép tôi được sử dụng số liệu của công trình nghiên cứu trong luận án) đã được Hội đồng khoa học của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế nghiệm thu đánh giá tốt. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
 NGƯỜI CAM ĐOAN
 Nguyễn Thế Hiển
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
AAMC: 
The Association of American Medical Colleges - Hiệp hội các trường đại học y Hoa Kỳ
AMA 
The American Medical Association-Hiệp hội y khoa Hoa Kỳ
AMC 
Australian Medical Council - Hội đồng Y khoa Úc
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
BYT
Bộ Y tế
CSGD
Cơ sở giáo dục
CTĐT
Chương trình đào tạo
CHEA: 
Council of Higher Education Accreditation - Hội đồng kiểm định giáo dục đại học Mỹ
CROHO 
The Central Register of Higher Education. - Trung tâm đăng ký giáo dục đại học (Hà Lan)
ĐBCL
Đảm bảo chất lượng
ĐBCLGD
Đảm bảo chất lượng giáo dục
ĐH
Đại học
ĐH Y
Đại học Y
ENQA
Hiệp hội Đảm bảo chất lượng Giáo dục đại học Châu Âu
GDĐH
Giáo dục đại học
GV
Giảng viên
INQAAHE 
International Network for Quality Assurance Agencies in Higher Education - Mạng lưới quốc tế các tổ chức đảm bảo chất lượng GDĐH.
KĐCL
Kiểm định chất lượng
KĐCLGD
Kiểm định chất lượng giáo dục
LCME
Liaison Committee on Medical Education - Hội đồng Giáo dục y khoa Liaison Mỹ 
MCI
Medical Council of India - Hội đồng Y khoa Ấn Độ
MSACS 
The Middle States Association of Colleges and Schools - Tổ chức kiểm định vùng Trung Mỹ
NAAC
National Assessment and Accreditation Council -Hội đồng đánh giá và kiểm định quốc gia (Ấn Độ)
NASC 
The Northern Association of Schools and Colleges - Tổ chức kiểm định vùng Bắc Mỹ
NCKH
Nghiên cứu khoa học
NCASC 
The North Central Association of Schools and Colleges - Tổ chức kiểm định vùng Trung Bắc Mỹ
NEASC 
New England Association of Schools and Colleges - tổ chức kiểm định vùng đầu tiên tại Mỹ
NV
Nhân viên
NVAO 
Dutch-Flemis Accreditation Organization. In Dutch: Nederlands-Vlaamse Accreditation Organization. - 
SACS 
The Southern Association of Schools and Colleges - Tổ chức kiểm định vùng Nam Mỹ
SEAMEO 
Southeast Asian Ministers of Education Organization -
SV
Sinh viên
TQM
Total Quality Management - Quản lý chất lượng tổng thể
UET
Sub-committee for Undergraduate Education & Training – Tiểu ban Giáo dục và Đào tạo đại học
UNESCO 
United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization - Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc.
USDE
United States Departement of Education - Bộ Giáo dục liên bang
VHCL
Văn hóa chất lượng
WASC: 
The Western Association of Schools and Colleges Council of Higher Education Accreditation - Tổ chức kiểm định vùng Tây Mỹ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách 8 cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa tham gia nghiên cứu đánh giá thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục (năm 2013)	51
Bảng 2.2. Số lượng giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu định lượng	53
Bảng 2.3. Số lượng giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu định tính	53
Bảng 2.4. Số lượng cán bộ, giảng viên, tham gia nghiên cứu đề xuất và thử nghiệm	54
Bảng 3.1. Loại hình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh của 8 cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa tham gia nghiên cứu	70
Bảng 3.2. Điểm trung bình trúng tuyển vào hệ BSĐK của 8 trường	71
Bảng 3.3. Số lượng sinh viên nhập học và tỷ lệ sinh viên/giảng viên theo quy đổi của Bộ GD&ĐT	72
Bảng 3.4. Học vị, học hàm của giảng viên tại 8 trường đại học y (năm 2013)	72
Bảng 3.5. Cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo (năm 2013)	73
Bảng 3.6. Phân bố giảng viên trong mẫu nghiên cứu	74
Bảng 3.7. Tự đánh giá năng lực xây dựng phát triển chương trình môn học/học phần của giảng viên 	75
Bảng 3.8. Tự đánh giá năng lực lập kế hoạch bài học và tổ chức quản lý đào tạo của giảng viên 	77
Bảng 3.9. Năng lực về phương pháp dạy học tích cực hình thức tổ chức dạy học của giảng viên 	79
Bảng 3.10. Tự đánh giá chi tiết năng lực trong dạy học của giảng viên	81
Bảng 3.11. Tự đánh giá năng lực về giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên của giảng viên 	82
Bảng 3.12.Tự đánh giá năng lực hướng dẫn thực hành thực tập ở bệnh viện của giảng viên 	84
Bảng 3.13. Tự đánh giá năng lực xây dựng môi trường học tập thân thiện tích cực hóa người học của giảng viên 	85
Bảng 3.14. Điểm trung bình của từng tiểu thang đo và của cả thang đo năng lực dạy học của giảng viên	86
Bảng 3.15. Phân loại năng lực dạy học của giảng viên (%) 	87
Bảng 3.16. Số lượng đề tài NCKH của các trường trong ba năm (2010-2012)	89
Bảng 3.17. Tự đánh giá kỹ năng nghiên cứu khoa học của giảng viên 	90
Bảng 3.18. Tự đánh giá về kinh nghiệm thực tiễn trong nghiên cứu khoa học của giảng viên 	91
Bảng 3.19. Phân loại năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên (%)	92
Bảng 3.20. Thông tin chung về đối tượng sinh viên Y2-Y5 tham gia nghiên cứu	94
Bảng 3.21. Đánh giá của sinh viên về chất lượng giảng dạy học phần	95
Bảng 3.22. Xếp loại học phần qua điểm đánh giá phản hồi của SV các trường 	97
Bảng 3.23. Thông tin chung về đối tượng sinh viên sắp tốt nghiệp tham gia nghiên cứu	987
Bảng 3.24. Kết quả tự đánh giá các kỹ năng của sinh viên sắp tốt nghiệp năm 2013 ............................................................................................................................98
Bảng 3.25. Điểm trung bình/câu và thứ bậc các kỹ năng chung của SV sắp tốt nghiệp năm 2013 	99
Bảng 3.26. Điểm trung bình/câu và thứ bậc các kỹ năng đặc thù của SV sắp tốt nghiệp năm 2013 	100
Bảng 3.27. Điểm TB/câu các kỹ năng chung của sinh viên sắp tốt nghiệp năm 2013 giữa các trường 	101
Bảng 3.28. Điểm TB kỹ năng đặc thù và thức bậc giữa SV sắp tốt nghiệp năm 2013 của các trường .. 1032
Bảng 3.29. Mức độ đạt được (%) của các năng lực của sinh viên sắp tốt nghiệp 2013 	104
Bảng 3.30. Điểm TB/câu của các năng lực của sinh viên sắp tốt nghiệp năm 2013 giữa các trường	105
Bảng 3.31. Tỷ lệ % việc làm của sinh viên sắp tốt nghiệp BSĐK năm 2013 106
Bảng 3.32. Bộ phận chuyên trách ĐBCLGD của 8 trường (năm 2013)107
Bảng 3.33. Kết quả thử nghiệm tự đánh giá bộ tiêu chuẩn tiêu chí mới đề xuất so với của Bộ GD&ĐT tại ba trường đại học y	114
Bảng 3.34. Tình hình thử nghiệm tự đánh giá 12 tiêu chí mới đề xuất mới so với tiêu chí của Bộ GD&ĐT tại 3 trường đại học y	115
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống đào tạo y khoa nhóm 1 và nhóm 2...................................42
Hình 1.2. Khung đào tạo y khoa nhóm 1, 2 và 3.............................................44
DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Kết quả phỏng vấn sâu Lãnh đạo trường về NCKH..................................89
Hộp 3.2. Kết quả thảo luận nhóm với GV và SV về thực hành bệnh viện.... 101
Hộp 3.3. Kết quả phỏng vấn sâu Lãnh đạo đơn vị ĐBCL các trường....................109
Hộp 3.4. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về Bộ tiêu chuẩn đặc thù cho trường ĐH y..........................................................................................111
Hộp 3.5. Kết quả thảo luận nhóm về Bộ tiêu chuẩn đặc thù cho trường ĐH y với 3 trường thử nghiệm .................................................................................................112
Hộp 3.6. Kết quả thảo luận nhóm về 12 tiêu chí mới với 3 trường thử nghiệm ....112
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng xây dựng và phát triển chương trình môn học/học phần của giảng viên 8 trường	77
Biểu đồ 3.2. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng lập kế hoạch bài học và tổ chức quản lý đào tạo	79
Biểu đồ 3.3. Điểm trung bình tự đánh giá phương pháp dạy học tích cực, hình thức tổ chức dạy học của giảng viên	80
Biểu đồ 3.4. Điểm trung bình tự đánh giá trong dạy học của giảng viên 8 trường	82
Biểu đồ 3.5. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên	83
Biểu đồ 3.6. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng hướng dẫn thực hành, thực tập ở bệnh viện	84
Biểu đồ 3.7. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực hóa người học	86
Biểu đồ 3.8. Điểm trung bình tự đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên 8 trường	88
Biểu đồ 3.9. Điểm trung bình tự đánh giá kỹ năng NCKH của 8 trường	93
Biểu đồ 3.10. Điểm trung bình tự đánh giá kinh nghiệm thực tiễn về nghiên cứu khoa học của 8 trường	943
Biểu đồ 3.11. Xếp loại các tiêu chí trong báo cáo tự đánh giá của 7 trường ...... 110 
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ	1
Chương 1. TỔNG QUAN	3
1.1.	Một số khái niệm cơ bản	3
1.2. Lược sử đảm bảo chất lượng giáo dục y khoa và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới	13
1.3. Tổng quan về đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các trường đại học y	17
1.3.1. Những nghiên cứu nước ngoài	17
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước	22
1.4. Tổng quan nghiên cứu về các tiêu chuẩn, tiêu chí đảm bảo chất lượng giáo dục y khoa	26
1.4.1. Những nghiên cứu nước ngoài	26
1.4.2. Những nghiên cứu trong nước	31
1.5. Cơ sở lí luận và thực tiễn về hệ thống đảm bảo chất lượng các trường đại học y	33
1.6. Thực trạng về hệ thống và chương trình đào tạo bác sĩ	41
1.6.1. Vài nét hệ thống và chương trình đào tạo bác sĩ trên thế giới	41
1.6.2. Thực trạng hệ thống và chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa ở Việt Nam.	45
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU	51
2.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu	51
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu	51
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu:	52
2.1.3. Thời gian nghiên cứu:	55
2.2. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu	55
2.3. Các bước tiến hành	64
2.4. Tổng hợp nội dung và phương pháp nghiên cứu	65
2.5. Quản lý và phân tích số liệu	67
2.6. Đạo đức nghiên cứu	68
2.7. Một số giới hạn của nghiên cứu	68
2.8. Khung lý thuyết nghiên cứu	69
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU	69
3.1.	Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục tại 8 cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa năm 2013	70
3.2. Kết quả nghiên cứu can thiệp đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa tại ba trường đại học y	111
Chương 4. BÀN LUẬN	117
4.1.	Về thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục tại 8 cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa năm 2013	117
4.2.	Về đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí mới để đánh giá chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa tại 3 trường đại học y	131
KẾT LUẬN	137
1. Thực trạng đảm bảo chất lượng giáo dục tại 8 cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa năm 2013	137
2. Đề xuất áp dụng thí điểm bộ tiêu chuẩn-tiêu chí- chỉ báo dựa trên yêu cầu đảm bảo chất lượng đặc thù trong đào tạo BSĐK tại ba trường đại học y.....................	138
KIẾN NGHỊ	139
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới, các cơ sở giáo dục y khoa đã áp dụng và duy trì tiêu chuẩn giáo dục trong một thời gian dài để đào tạo nên người bác sĩ của hiện tại và mai sau. Tầm quan trọng của giáo dục y khoa trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao ngày càng được khẳng định, đặc biệt khi các bên liên quan đều nhận ra rằng nếu không giải quyết được vấn đề chất lượng trong giáo dục y khoa thì việc cải thiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ là không khả thi [1]. 
Ở Việt Nam hiện nay, chất lượng các bác sĩ khi ra trường đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội, đặc biệt khi chỉ tiêu tuyển sinh vào ngành Y ngày càng tăng cộng thêm sự gia tăng của các trường y ngoài công lập. Vấn đề chất lượng đào tạo y khoa đang là một thách thức lớn, đặc biệt năng lực thực hành của bác sĩ mới ra trường rất hạn chế [2]. Hội nghị thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đánh giá:“Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng qui mô và nâng cao chất lượng đào tạo”[3 ...  tạo dùng cho các trường ĐH Việt Nam. Paper presented in the Conference of Quality Assurance in Training in Vietnam on April 4th in Da lat, Vietnam. 
Nguyễn Kim Dung, Phạm Xuân Thanh (2003). Về một số khái niệm thường dùng trong đảm bảo chất lượng giáo dục đại học. Tạp chí Giáo dục, số 66, tháng 9/2003.
Harvey L., Green D (1993). Defining Quality. Assessment and Evaluation in Higher Education, 18, no.1:9-34.
Adam, S. (2006). Higher Education and Quality Assurance in Higher Education, Strengthening Higher Education in Bih - Task force for qualifications frameworks in higher education, 23-24 May 2006, University of Westminster.
Tagoe, C. N. B. (2008). Academic Quality Assurance and Accreditation Regional and Inter-Regional Issues and Implications. International Workshop on Quality and Equivalence. Issues in Education Abroad, Mona Campus University of West Indies, 19-21/6/2008.
Farcas, R. & Moica, S. (2009). Quality Culture - an Important Factor in Quality Assurance in Higher Education. Scientific Bulletin of the Petru Maior University of Tirgu Mures, (Vol. 5), pp. 151-156. 
Lê Đức Ngọc (2009). Tổng quan về kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục. Tài liệu tập huấn KĐCLGD – Bộ GD&ĐT. 
Bộ Y tế (2006). Kiến thức – Thái độ - Kỹ năng cần đạt khi tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
Vroeijenstijn A.I. (1995). Quality Assuarance in Medical Education. Academic Medicine, Vol. 70, No.7 Supplement/July 1995, S59-6. 
Vũ Thị Phương Anh. Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học tại Việt Nam với yêu cầu hội nhập < 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007). Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học 
UNESCO (2011). External quality assurance: options for higher education managers. Making basic choices for external quality, Module 1. 
Harvey L. (2004). Analytic Quality Glossary.Quality Research International,
AUN, A. U. N. (2009). Asean University Network Quality - Assurance: Manual for the Implementation of the Guidelines, HRK German Rectors' Conference, AUN. 
 Available: www.inqaahe.org.
Đỗ Huy Thịnh (2006). Tìm hiểu một số đánh giá và kiểm định chất lượng đại học trên thế giới. Kỷ yếu hội thảo “Đảm bảo chất lượng trong đổi mới giáo dục đại học”, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3/2006, 25-32.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Thông tư 62/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Trần Khánh Đức (2004). Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO&TQM, Nhà xuất bản Giáo dục, 49-50.
WHO (2005), Accreditation of Hospitals and Medical Education Institutes - Challenges and future directions, WHO, EMRO: Cairo.
Pritchett H.S. (1910). Introduction.In Flexner A. 1910 (reprinted 1972). Medical Education in the United States and Canada: A report to the Carnegie Foundation forthe advancement of teaching. New York: Arno Press & The New York Times.
Flexner A. (1910). Medical Education in the United States and Canada: A report to the Carnegie Foundation forthe advancement of teaching. New York: Carnegie Foundation for the advancement of teaching.
Flexner A. (1925). Medical education: a comparative study, New York: MacMillan.
Kassebaum DG. (1992). Origin of the LCME, the AAMC-AMA partnership for accreditation. Acad Med. 67(2):85-87.
Karkoszka, T. (2009). Quality assurance in the european higher education area.Journal of Achievements in Materials and Manufacturing Engineering, (37), pp. 759-766.
Van Zanten M. et all (2008). Overview of accreditation of undergraduate medical education programmes. Med Educ. 42(9):930-937.
Karle H (2006). Global Standards and Accreditation in Medical Education: A View from the WFME. Academic Medicine, 81(12):43-48.
World Federation for Medical Education (WFME) (2003). Global Standards in Medical Education. Status and perspectives following the 2003 WFME world conference. Med Educ, 37:1050-1045.
Karle H (2008). International recognition of basic medical education programmes. Med Educ, 42(1):12-17.
World Federation for Medical Education (2007). European specifications for WFME global standards for quality improvement in medical education. Copenhagen: WFME; 
Lalitbhushan S, Tripti K, S R Tankhiwale, et all (2014). Quality Assurance of Medical Education in India: Perspectives and Recommendations. GJRA – Global Journal for Research Analysis, Volume:3 | Issue : 1 | Jan 2014 • ISSN No 2277 – 8160.
World Federation for Medical Education (2012). Basic Medical EducationWFME Global Standards for Quality Improvement. WFME Office ∙ University of Copenhagen ∙ Denmark 2012
Maria J. B (2005). A Guide for Accreditation Reviews Aimed at Quality Assurance in Soutth Affrican Undergraduate Medical Education and Training, Philosophiae Doctor in Health Professions Education, in the Division of Educational Development - Faculty of Health Sciences – University of the Free State Bloemfontein.
Harry F.P. Hillen (2010). Quality assurance of medical education in the Netherlands: programme or systems accreditation? GMS Zeitschrift fur Medizinische Ausbildung, Vol.27(2).
Nguyễn Đức Nghĩa (2006). Đề án “Thí điểm đánh giá chất lượng giảng dạy bậc đại học tại ĐHQG - HCM”: Thành quả và kinh nghiệm. Hội thảo “Kiểm định chất lượng – ISO Nhận thức và kinh nghiệm triển khai tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam”, Ban liên lạc các trường đại học & cao đẳng Việt Nam, ngày 15/4/2006.
Trần Khánh Đức (2010). Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI. NXB Giáo dục, Hà Nội.
Nguyễn Quang Giao (2010). Đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học.Tạp chí Khoa học và Công nghệ, (39)
Phạm Xuân Thanh (2011). Hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục đại học: Thực tiễn ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Báo cáo hội thảo - tập huấn Chỉ số thực hiện đảm bảo chất lượng giáo dục đại học và tăng cường năng lực cho hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường, 14-16/10/2011, Cần Thơ.
Mai Văn Cường, Nguyễn Tiến Công (2012). Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại học theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA tại Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Kỷ yếu Hội thảo Đảm bảo chất lượng năm 2012. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19/6/2012, ĐHQG TP. HCM.
Đỗ Đình Thái (2014). Mối quan hệ giữa hoạt động đảm bảo chất lượng và sự hình thành văn hóa chất lượng trong trường đại học: so sánh đại học công lập và đại học tư thục. Luận án tiến sĩ chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục. Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục - ĐHQGHN.
Nguyễn Hữu Tú (2012). Nghiên cứu thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng của các trường đại học y và đề xuất giải pháp. Đề cương nghiên cứu Đề tài cấp Bộ (2012 – 2014)
htpp://www.hsph.edu.vn/news/2366, xem 28/10/2014
Karle, H (2007). European Specification for Glabal Standards in Medical Education. Medical Education, 41(10): p 924-925.
VanZanten, M., et all (2008). Overview of accreditation of undergraduate medical education programmes worldwide. Medical Education, 42(9):930-937] và [LCME (2008), Functions and Structure of a Medical School, standards for accreditation of Medical Education Programmes leading to M.D. Degree [cited 2009 April]; Available from: www.lcme.org].
AMC (2002), Assessment and Accreditation of Medical Schools: Standards and Procedures. Australian Medical Council [cited 2009 February 2nd]; Available from: www.amc.org.].
WFME (2007). WFME Global Standards for Quality Improvement in Medical Education, European Specifications. Quality Assurance Taskforce, WFME Office, University Copenhagen, Denmark, Avalable from: www.wfme.org]
Hamilton JD (1995). Establishing Standards and Measurement Methods for Medical Education. Academic Medicine, 70(7): S51:S56.
Rezaeian M. et all (2013). Necessity of Accreditation Standards for Quality Assuarance of Medical Basic Sciences. Iranian J Publ Health, Vol 42, pp:147-154. Available at: 
WHO (2009). Guidelines for Accreditation of Medical Schools in Countries of Sout-East Asia Region, Regional Office for South-East Asia, SEA-HSD-318 Distribution: General.
Marta Van Zanten, John R. Boulet, Ian Greaves (2012). The importance of medical education accreditation standards. Medical Teacher, 34:136-145.
Nguyễn Quang Toản (2010). Sự tương thích giữa 10 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường đại học/cao đẳng Việt Nam với bộ ISO 9000:2000. Trung tâm Chất lượng Quốc tế IQC Chủ tịch Câu lạc bộ ISO Việt Nam (
Võ Sỹ Mạnh (2013). Một số bất cập về nội dung của Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của trường đại học. Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học Việt Nam: Thực trạng áp dụng và các giải pháp hoàn thiện” - Thuộc Đề tài cấp Bộ (Bộ GD&ĐT). Nghiên cứu đề xuất nội dung hoàn thiện các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học Việt Nam, Mã số B2012-08-12, 138-143.
Phạm Xuân Thanh (2012). Tổng quan về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam. Tài liệu báo cáo tại Hội thảo của Ban Tuyên giáo Trung ương, tổ chức chiều ngày 06/11/2012.
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2003). Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004). Chỉ thị số 25/2004/CT-BGD&ĐT ngày 02/8/2004 về nhiệm vụ của toàn ngành trong năm học 2004-2005.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004). Quyết định số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT Ngày 02/12/2004 ban hành Quy định tạm thời về kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học.
Bộ Y tế (2004). Quy định tiêu chuẩn đào tạo trung học chuyên nghiệp Y Dược. Dự án WHO/HRH/6.4-001, Vụ Khoa học và Đào tạo. NXB Y học
Luật Giáo dục năm 2005
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2006). Nghị định số 75/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
WFME (2015). WFME Global Standards for Quality Improvement in Basic Medical Education, The 2015 Revision, WFME Office, Ferney-Voltaire, France, Copenhagen, Denmark, Avalable from: 
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007). Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2007 quy định về quy trình và chu kỳ KĐCL giáo dục trường ĐH, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008). Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/9/2008 về tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
Luật Giáo dục (2009)
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2011). Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
Luật Giáo dục đại học (2012)
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Thông tư số 37/2012/TT-BGDĐT ngày 30/10/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường ĐH.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Thông tư 61/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 quy định điều kiện thành lập và giải thể nhiệm vụ quyền hạn của tổ chức KĐCLGD.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013). Thông tư 18/2013/TT-BGDĐT ngày 14/5/2013 ban hành Chương trình đào tạo kiểm định viên KĐCL GDĐH và trung cấp chuyên nghiệp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013). Quyết định số 3568/QĐ-BGDĐT ngày 05/9/2013 thành lập Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013). Quyết định số 5570/QĐ-BGDĐT ngày 22/11/2013 thành lập Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014). Thông tư số 33/2014/TT-BGDĐT ngày 02/10/2014 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.
Lê Hoàng Vũ (2014). Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam, thực trạng và giải pháp. Tạp chí Khoa học công nghệ, 2, 103.
Số liệu tra cứu ngày 15/4/2015 tại trang Web của Bộ GD&ĐT  về Danh sách các trường ĐH, CĐ, TCCN đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá (cập nhật đến 31/3/2015)
Bộ Y tế (2014). Quyết định số 360/QĐ-BYT ngày 25/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo nhân lực y tế. 
Julio Fenk et all (2010). Health professionals for a new century: transforming education to strengthen health systems in an interdependent world. The Lancet. 376(9756): 1923-1958. 
Nobuo Nara et all (2011). The Current Medical Education System in the World, J Med Dent Sci. 58:79-83.
Bộ Y tế (2012). Quy hoạch phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2012 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001). Quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001 ban hành chương trình khung các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khỏe.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Thông tư số 01/2012/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2012 ban hành Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Khoa học sức khỏe, trình độ đại học.
Bùi Mỹ Hạnh (2013). Xây dựng chuẩn đầu ra cho đào tạo bác sĩ đa khoa. Đề tài cấp Bộ Y tế.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007). Hướng dẫn cách xác định số sinh viên, học sinh quy đổi trên 1 giảng viên, giáo viên quy đổi, 1325/BGDĐT-KHTC.
Nguyễn Thiện Tống (2013). Giáo dục đại học Việt Nam chậm cải tổ. Tạp chí Thời đại mới (Tạp chí nghiên cứu và thảo luận), 28.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008). Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định chế độ làm việc với giảng viên.
Thủ tướng Chính phủ (2010). Chỉ thị số 296/CT-TTg về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2020.
Lê Vũ Anh (2012). Đánh giá hiện trạng đào tạo nhân lực y tế tại Việt Nam. Đề tài cấp Bộ Y tế.
Lê Quang Cường (2011). Thực trạng sử dụng bác sĩ và cử nhân điều dưỡng năm 2011. Đề tài cấp Bộ Y tế.
Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn thực hiện kế hoạch giám sát đào tạo tại các trường Cao đẳng – Trung cấp Y tế năm học 2011 – 2012.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế (2013). Báo cáo số lượng sinh viên đại học khối ngành khoa học sức khỏe tốt nghiệp qua một số năm.
Chính Phủ (2006). Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định 43/2006.
Ban chấp hành TW Đảng khóa VIII. Nghị quyết Đại hội lần thứ II
PHỤ LỤC
Bộ công cụ hỗ trợ đánh giá thực trạng về ĐBCLGD tại các trường đại học Y (Mẫu phiếu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9)
Kết quả đánh giá độ tin cậy các bộ công cụ hỗ trợ đánh giá chất lượng giáo dục các trường đại học y
Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học Y 
Hướng dẫn tự đánh giá,tìm minh chứng theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học Y
Danh sách chuyên gia, Hội đồng, Ban ĐBCL ba trường đóng góp ý kiến về Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học Y
Phiếu lấy ý kiến chuyên gia, Hội đồng, Ban ĐBCL trường về 12 tiêu chí mới đề xuất để đánh giá chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa 

File đính kèm:

  • docluan_an_thuc_trang_dam_bao_chat_luong_giao_duc_co_so_dao_tao.doc