Luận án Thực trạng điều kiện lao động, sức khỏe, cơ cấu bệnh tật, một số bệnh có tính chất nghề nghiệp và giải pháp can thiệp cho thuyền viên vận tải viễn dương
Thế kỷ thứ XXI được Liên hợp quốc dự báo là kỷ nguyên của biển và
đại dương. Nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta
cũng đã khẳng định quyết tâm tập trung phát triển toàn diện lĩnh vực kinh tế
biển. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4, Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa X đã xác định “Chiến lược biển Việt Nam đến 2020”, trong đó xác định
kinh tế biển phải trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước với tỷ trọng
ngày càng tăng. Với tiềm năng về kinh tế biển vô cùng phong phú, nên các
ngành kinh tế biển đã và đang thu hút ngày càng đông đảo lực lượng lao động
trong đó có ngành vận tải biển.
Ngành vận tải biển (ngành hàng hải) được xác định là một ngành kinh tế
có tầm quan trọng và có tiềm năng phát triển to lớn. Tuy nhiên, những người
lao động đang làm việc trong ngành này lại phải thường xuyên sống và làm
việc trong những điều kiện hết sức khắc nghiệt và mang tính đặc thù rất cao:
chế độ sinh hoạt, luyện tập, sinh hoạt văn hóa tinh thần rất khó khăn và thiếu
thốn, chế độ dinh dưỡng mất cân đối [8], [19], [20], [54], [73] Tất cả các
yếu tố bất lợi của môi trường sống và lao động trên tàu đã làm ảnh hưởng đến
sức khỏe, khả năng lao động và sự phát sinh bệnh tật có tính chất đặc thù của
người đi biển.
Theo nghiên cứu của Bùi Thị Hà [13], [16] trên đối tượng thuyền viên vận
tải xăng dầu cho thấy tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid là 82,05%, đái tháo đường
là 5,98%, THA là 31,62%. Tỷ lệ THA ở thuyền viên theo nghiên cứu của Nguyễn
Thị Ngân và Nguyễn Trường Sơn năm 2004 là 34,14% [27]. Đỗ Thị Hải khi
nghiên cứu về một số đặc điểm thần – tâm lý của thuyền viên vận tải xăng dầu
cho thấy tỷ lệ trầm cảm ở thuyền viên là 10,33% và tăng lên 19,25% sau 1 năm
hành trình trên biển [19].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng điều kiện lao động, sức khỏe, cơ cấu bệnh tật, một số bệnh có tính chất nghề nghiệp và giải pháp can thiệp cho thuyền viên vận tải viễn dương
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN BẢO NAM THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, SỨC KHỎE, CƠ CẤU BỆNH TẬT, MỘT SỐ BỆNH CÓ TÍNH CHẤT NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP CAN THIỆP CHO THUYỀN VIÊN VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG HẢI PHÒNG - 2019 HẢI PHÒNG 2017 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN BẢO NAM NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, SỨC KHỎE, CƠ CẤU BỆNH TẬT, MỘT SỐ BỆNH CÓ TÍNH CHẤT NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP CAN THIỆP CHO THUYỀN VIÊN VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 62.72.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Hướng dẫn khoa học PGS.TS. PHẠM MINH KHUÊ GS.TS. PHẠM VĂN THỨC HẢI PHÒNG - 2020 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu Trường đại hoc Y – Dược Hải Phòng đã tạo cho tôi cơ hội và những điều kiện tốt nhất để được học tập tại Trường. Các thầy cô Phòng đào tạo sau đại học Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã tạo điều kiện, giúp tôi trong quá trình học tập tại trường. Ban lãnh đạo Viện Y học Biển Việt Nam, cùng các đồng nghiệp của Khoa khám bệnh và quản lý sức khỏe thuyền viên, Khoa xét nghiệm tổng hợp và các khoa phòng liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình công tác, học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: GS.TS Nguyễn Trường Sơn, nguyên Viện trưởng Viện Y học Biển Việt Nam, Trưởng bộ môn Y học Biển trường Đại học Y Hải Phòng, PGS.TS. Trần Thị Quỳnh Chi, Viện trưởng Viện Y học Biển Việt Nam, GS.TS Phạm Văn Thức, PGS.TS. Lê Thị Song Hương và PGS.TS. Phạm Minh Khuê, những người thầy đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bố mẹ, gia đình và bạn bè đã luôn ở bên cạnh động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để tôi hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Bảo Nam LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được tác giả nào khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Bảo Nam BẢNG CHỮ VIẾT TẮT BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể ) BT Bình thường BTTMCB Bệnh tim thiếu máu cục bộ BYT Bộ Y Tế ĐKLĐ Điều kiện lao động ĐTĐ Điện tâm đồ ĐTNC Đối tượng nghiên cứu HA Huyết áp HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HCCH Hội chứng chuyển hóa HT Hoàn toàn HDL-C High density lipoprotein cholesterol (cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao). ICD - X International Classification of Diseases, 10th Revision ( Bảng phân loại bệnh tật quốc tế, tái bản lần thứ 10) ILO : International Labour Organization (Tổ chức lao động quốc tế) IMHA: International Maritime Health Association (Hội y học biển quốc tế) IMO : International Maritime Organization (Tổ chức hàng hải quốc tế) KQNC Kết quả nghiên cứu KST Ký sinh trùng LDL-C Low density lipoprotein cholesterol (cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp). LĐTĐL Lao động trên đất liền MLC Công ước lao động biển quốc tế NCEP ATP National Cholesterol Education Program - Adult Treament Panel (Chương trình giáo dục Cholesterol quốc gia – bảng điều trị cho người lớn) RL RLCH Rối loạn Rối loạn chuyển hoá STCW Standards of Training Certification and Watchkeeping for Seafarers (Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ đào tạo và trực ca cho thuyền viên) TB Trung bình TCVSCP Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép TDTT Thể dục thể thao THA Tăng huyết áp TS Tần số TV Thuyền viên VTVD Vận tải viễn dương WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ/ hình ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Điều kiện lao động trên các tàu vận tải viên dương 3 1.1.1. Khái niệm về các loại hình vận tải biển và vận tải biển viễn dương 3 1.1.2 Về thuyền viên và đội tàu vận tải viễn dương 4 1.1.3. Điều kiện môi trường lao động trên tàu viễn dương 5 1.1.4. Điều kiện xã hội, tổ chức lao động và chế độ dinh dưỡng trên tàu viễn dương 12 1.1.5. Công tác chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên trên các tàu viễn dương 17 1.2. Thực trạng sức khỏe và tình hình nghiên cứu một số bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên làm việc trên các tàu vận tải viễn dương 24 1.2.1. Đặc điểm sức khoẻ của thuyền viên vận tải viễn dương 24 1.2.2. Các nghiên cứu về bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên vận tải viễn dương 29 1.3. Các biện pháp can thiệp đã thực hiện nhằm cải thiện sức khỏe và dự phòng các bệnh có tính chất nghề nghiệp cho người đi biển 35 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 39 2.1.3. Thời gian nghiên cứu 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và chọn mẫu 39 2.2.2. Nội dung và một số biến số nghiên cứu 45 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin nghiên cứu 48 2.3. Phương pháp xử lý số liệu và hạn chế sai số 54 2.3.1. Xử lý số liệu nghiên cứu 54 2.3.2. Phương pháp hạn chế sai số 54 2.4. Phạm vi nghiên cứu 55 2.5. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 55 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56 3.1. Đặc điểm điều kiện lao động trên tàu vận tải viên dương Việt Nam 56 3.1.1. Kết quả khảo sát điều kiện lao động trên tàu 56 3.1.2. Đặc điểm điều kiện sinh hoạt của thuyển viên 59 3.2. Thực trạng sức khoẻ và cơ cấu bệnh tật của thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam 63 3.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 63 3.2.2. Đặc điểm một số chỉ tiêu về thể lực của đối tượng nghiên cứu 65 3.2.3. Một số chỉ tiêu sinh lý của thuyền viên vận tải viễn dương 67 3.2.4. Cơ cấu bệnh tật và đặc điểm một số bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên vận tải viễn dương 72 3.3. Ảnh hưởng của hành trình trên biển đến sự biến đổi sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên vận tải viễn dương 89 3.3.1. Ảnh hưởng của hành trình trên biển đến tình trạng sức khỏe của thuyền viên vận tải viễn dương 89 3.3.2. Ảnh hưởng của hành trình trên biển đến sự thay đổi tỷ lệ một số bệnh lý của thuyền viên 93 3.4. Giải pháp can thiệp bằng đào tạo kiến thức, kỹ năng thực hành chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho thuyền viên 97 3.4.1. Nội dung can thiệp 97 3.4.2. Phương pháp can thiệp 98 3.4.3. Đánh giá kết quả của biện pháp can thiệp 98 Chương 4 BÀN LUẬN 104 4.1. Đặc điểm điều kiện lao động trên tàu vận tải viễn dương Việt Nam 104 4.1.1. Đặc điểm môi trường lao động trên các tàu vận tải viễn dương 104 4.1.2. Đặc điểm điều kiện sinh hoạt của thuyền viên 108 4.1.3. Về điều kiện dinh dưỡng trên tàu 111 4.2. Thực trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật và đặc điểm một số bệnh có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam 113 4.2.1. Thể lực và các chỉ số sinh học ở thuyền viên 113 4.2.2. Về cơ cấu bệnh tật và đặc điểm một số bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam 121 4.3. Những biến đổi tình trạng sức khỏe và bệnh tật của thuyền viên sau một chuyến hành trình trên biển 134 4.3.1. Ảnh hưởng của hành trình đến tình trạng sức khỏe của thuyền viên vận tải viễn dương 135 4.3.2. Biến đổi tỷ lệ một số bệnh có tính chất đặc thù nghề nghiệp ở thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam sau một chuyến hành trình 136 4.4. Về kết quả của giải pháp can thiệp bằng đào tạo kiến thức và kỹ năng thực hành về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho thuyền viên 144 KẾT LUẬN 149 KHUYẾN NGHỊ 151 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 Giới hạn chỉ số Yaglou 6 Bảng 2.1 Tiêu chuẩn đánh giá khả năng tư duy bằng bảng trị số tương quan 53 Bảng 2.2 Phân chia mức độ trầm cảm 53 Bảng 3.1 Môi trường vi khí hậu trên tàu vận tải viễn dương 56 Bảng 3.2 Mức tiếng ồn trung bình trên tàu viễn dương khi tàu tại bến và khi đang hành trình trên biển 57 Bảng 3.3 Mức độ rung lắc trung bình của tàu tại bến và khi đang hành trình trên biển 58 Bảng 3.4 Điều kiện sinh hoạt của thuyền viên trên tàu 59 Bảng 3.5 Cơ cấu lương thực, thực phẩm chủ yếu (trung bình g/ngày/TV) 60 Bảng 3.6 Năng lượng và thành phần dinh dưỡng của khẩu phần ăn trung bình/ngày/ TV) 60 Bảng 3.7 Tỷ lệ chế độ ăn chưa hợp lý của thuyền viên 61 Bảng 3.8 Tình hình hút thuốc lá của thuyền viên vận tải viễn dương 62 Bảng 3.9 Tình hình uống rượu của đối tượng nghiên cứu 62 Bảng 3.10 Tình hình tập luyện thể lực của thuyền viên vận tải viễn dương 63 Bảng 3.11 Tuổi đời của các đối tượng nghiên cứu 63 Bảng 3.12 Tuổi nghề của các đối tượng nghiên cứu 64 Bảng 3.13 Phân bố chức danh nghề nghiệp của đoàn thuyền viên 64 Bảng 3.14 Phân bố thuyền viên theo cấp bậc trên tàu 65 Bảng 3.15 Các chỉ tiêu về thể lực của các đối tượng nghiên cứu 65 Bảng 3.16 Tỷ lệ thuyền viên có chỉ số vòng eo và BMI vượt qua giới hạn bình thường 66 Bảng 3.17 Tần số mạch, huyết áp của đối tượng nghiên cứu 67 Bảng 3.18 Mối tương quan giữa tuổi đời, TS mạch và huyết áp của TV 67 Bảng 3.19 Mối tương quan giữa tuổi nghề, TS mạch và huyết áp của thuyền viên 68 Bảng 3.20 Hàm lượng Glucose, Lipid máu trung bình của đối tượng nghiên cứu 69 Bảng 3.21 Kết quả định lượng lipid máu của thuyền viên vận tải viễn dương 70 Bảng 3.22 Một số đặc điểm trạng thái tâm lý của thuyền viên 71 Bảng 3.23 Tỷ lệ mắc bệnh chung ở thuyền viên (n = 400) 72 Bảng 3.24 Tỷ lệ mắc bệnh theo nhóm nghề ở thuyền viên (n=400) 73 Bảng 3.25 Tỷ lệ mắc bệnh theo nhóm tuổi nghề của thuyền viên 74 Bảng 3.26 Tỷ lệ mắc bệnh tăng huyết áp của thuyền viên vận tải viễn dương 75 Bảng 3.27 Tỷ lệ thuyền viên bị THA theo nhóm nghề nghiệp 76 Bảng 3.28 Tỷ lệ thuyền viên bị THA theo nhóm chức danh 76 Bảng 3.29 Các rối loạn điện tâm đồ của đối tượng nghiên cứu 77 Bảng 3.30 Biến đổi nhịp tim của đối tượng nghiên cứu trên điện tâm đồ 78 Bảng 3.31 Tỷ lệ mắc một số bệnh hô hấp của các thuyền viên (n=400) 79 Bảng 3.32 Tỷ lệ mắc HCCH của đối tượng nghiên cứu 81 Bảng 3.33 Liên quan giữa tuổi nghề và tỷ lệ mắc HCCH của thuyền viên vận tải viễn dương 82 Bảng 3.34 Liên quan giữa thói quen uống rượu với tỷ lệ mắc HCCH của thuyền viên vận tải viễn dương 83 Bảng 3.35 Liên quan giữa thói quen hút thuốc với tỷ lệ mắc bệnh HCCH của thuyền viên vận tải viễn dương 83 Bảng 3.36 Liên quan giữa thói quen tập luyện thể lực với tỷ lệ mắc HCCH của thuyền viên vận tải viễn dương 84 Bảng 3.37 Liên quan giữa chế độ dinh dưỡng không hợp lý và triệu chứng táo bón của thuyền viên 85 Bảng 3.38 Liên quan giữa chế độ dinh dưỡng không hợp lý và bệnh rối loạn lipid máu của thuyền viên 86 Bảng 3.39 Liên quan giữa chế độ dinh dưỡng không hợp lý và tỷ lệ mắc HCCH của thuyền viên 87 Bảng 3.40 Liên quan giữa HCCH với tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch của thuyền viên vận tải viễn dương 88 Bảng 3.41 Tỷ lệ rối loạn sức nghe theo nhóm nghề nghiệp trên tàu 88 Bảng 3.42 Biến đổi hàm lượng Glucose, Lipid máu của đối tượng nghiên cứu trước và sau hành trình (n = 230) 89 Bảng 3.43 Thay đổi tỷ lệ rối loạn đường máu của thuyền viên trước và sau hành trình (n=230) 90 Bảng 3.44 Thay đổi loại hình thần kinh của thuyền viên (qua test Eysensk) trước và sau hành trình (n=230) 90 Bảng 3.45 Sự thay đổi tỷ lệ mắc bệnh của thuyền viên vận tải viễn dương trước và sau hành trình (n=230) 93 Bảng 3.46 Biến đổi tỷ lệ một số bệnh lý tim mạch của các thuyền viên trước và sau hành trình (n=230) 95 Bảng 3.47 Biến đổi sức nghe của thuyền viên trước và sau hành trình theo tuổi nghề (n=230) 96 Bảng 3.48 Mức độ trầm cảm của các đối tượng nghiên cứu trước và sau hành trình (dùng test Beck) (n=230) 97 Bảng 3.49 Kiến thức đúng về các bệnh có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên trước và sau can thiệp (n = 115) 98 Bảng 3.50 Kiến thức đúng của thuyền viên về một số bệnh có tính chất đặc thù trước và sau can thiệp (n = 115) 99 Bảng 3.51 Kiến thức đúng của thuyền viên về chăm sóc sức khỏe 100 Bảng 3.52 Kỹ năng thực hành đạt của thuyền viên về tự chăm sóc sức khỏe (1) 101 Bảng 3.53 Kỹ năng thực hành đạt của thuyền viên về tự chăm sóc sức khỏe (2) 102 Bảng 3.54 Kỹ năng thực hành đạt của thuyền viên về tự chăm sóc sức khỏe (3) 103 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1 Phân loại theo chỉ số BMI các đối tượng nghiên cứu 66 Hình 3.2 Kết quả định lượng hàm lượng đường máu của thuyền viên vận tải viễn dương 69 Hình 3.3 Tương quan giữa tỷ lệ THA với tuổi nghề của thuyền viên vận tải viễn dương 76 Hình 3.4 Biến đổi điện tâm đồ của thuyền viên và các LĐTĐL 78 Hình 3.5 Tương quan giữa tuổi nghề và tỷ lệ mắc rối loạn chuyển hoá lipid của thuyền viên vận tải viễn dương 79 Hình 3.6 Tương quan giữa tuổi nghề và tỷ lệ mắc rối loạn chuyển hoá glucose của thuyền viên vận tải viễn dương 80 Hình 3.7 Tương quan giữa tuổi nghề với tỷ lệ vòng eo lớn và chỉ số BMI cao ở thuyền viên vận tải viễn dương 81 Hình 3.8 Tỷ lệ mắc HCCH và một số bệnh lý tim mạch theo tuổi nghề 84 Hình 3.9 Đánh giá khả năng tập trung chú ý của thuyền viên trước và sau hành trình (n=230) 91 Hình 3.10 Khả năng tư duy của thuyền viên viễn dương trước và sau hành trình được đánh giá bằng bảng câu 92 Hình 3.11 Biến đổi tỷ lệ mắc các bệnh dinh dưỡng nội tiết, chuyển hóa ở thuyền viên trước và sau hành trình (n=230) 94 Hình 3.12 Suy giảm sức nghe của thuyền viên trước và sau hành trình (n=230) 95 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thế kỷ thứ XXI được Liên hợp quốc dự báo là kỷ nguyên của biển và đại dương. Nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta cũng đã khẳng định quyết tâm tập trung phát triển toàn diện lĩnh vực kinh tế biển. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã xác định “Chiến lược biển Việt Nam đến 2020”, trong đó xác định kinh tế biển phải trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước với tỷ trọng ngày càng tăng. Với tiềm năng về kinh tế biển vô cùng phong phú, nên các ngành kinh tế biển đã và đang thu hút ngày càng đông đảo lực lượng lao động trong đó có ngành vận tải biển. Ngành vận tải biển (ngành hàng hải) được xác định là một ngành kinh tế có tầm quan trọng và có tiềm năng phát triển to lớn. Tuy nhiên, những người lao động đang làm việc trong ngành này lại phải thường xuyên sống và làm việc trong những điều kiện hết sức khắc nghiệt và mang tính đặc thù rất cao: chế độ sinh hoạt, luyện tập, sinh hoạt văn hóa tinh thần rất khó khăn và thiếu thốn, chế độ dinh dưỡng mất cân đối [8], [19], [20], [54], [73] Tất cả các yếu tố bất lợi của môi trường sống và lao động trên tàu đã làm ảnh hưởng đến sức khỏe, khả năng lao động và sự phát sinh bệnh tật có tính chất đặc thù của người đi ... chological effect on the crew”, Proceeding of ISMH 12, Brest, France, June 2013. 73. Dominique Jegaden and col (2019), “Don’t forget about seafarer’s boredom”, International Maritime Health, Vol 70, No 2, p.82-87. 74. Eilif Dahl (2018), “Vessel sanitation inspection scores and acute gastroenteritis outbreaks on cruise ships”, International Maritime Health, Vol 69, No 4, p. 223-224. 75. Emmanuel Fort, Amelie Massardier-Pilonchery, Alain Bergeret (2009), “Alcohol and nicotine dependence in French seafarers”, Int. Marit. Health, 60(1-2), pp. 18-28. 76. Erkan Çakır (2019), “Fatal and serious injuries on board merchant cargo ships”, International Maritime Health, Vol 70, No 2, p.13-18. 77. Ernesto Ramos Gregorio, Jr., Jun Kobayashi, John Robert Carabeo Medina1, Nymia Pimentel Simbulan (2016), “Knowledge, attitudes, and related practices of Filipino seafarers regarding cardiovascular diseases”, Via Medica Journals 2016, Vol 67, No4, p.214-222 78. Esmat Heydari, Tahereh Dehdari (2018), “Sun-protective practices in Iranian seafarers and its psychological predictors”, International Maritime Health, Vol 69, No 3, p.201-206. 163 79. Fereshteh Baygi and col (2017), “Factors affecting health-promoting lifestyle profile in Iranian male seafarers working on tankers”, Via Medica Journals 2017, No 68, No1, p.1-6 80. Fereshteh Baygi and col (2018), “A qualitative study on physical health threatening factors of Iranian seafarers working on ocean going tankers”, International Maritime Health, Vol 69, No 3, p.192-200. 81. Gregory Chan, Shabbir M Moochhala, Bin Zhoa, Donna Tan, John Wong (2006), “A comparison of motion sickness prevalence between seafarers and non-seafarers onboard naval platforms”, International Maritime Health, Bull. Inst. Mar. Trop. Med, Gdynia Poland, Vol 57-No,1/4-2006, p. 56 - 65. 82. Griffin MJ, Mills KL. (2002), “Effect of magnitude and direction of horizontal oscillation on motion sickness”, Aviat Space Environ Med., Vol 73(7), p.640-646. 83. Griffin MJ. (2003), “Ship Motion and Sea Sickness”,Medicine Maritima, Vol.3, No 1. 84. H.L Hansen, D Nielsen, M Frydenberg (2002), “Occupational accidents aboard merchant ships”, Occup Environ Med,, 59, p.85-91. 85. H. Saami (2005), “Medical examinations of seafarers and training for medical doctors in maritime health”, Maritime medicine journal (SEMM), June, 2005, Vol 5, N0 1, p. 61-69. 86. Helen Sampson, Michelle Thomas (2003), “The social isolation of seafarers: causes, effects, and remedies”, International Maritime Health, Gdynia, Poland, Vol 54, No 1-4, p. 58-67. 87. IMO (2004), “International Convention for the Safety of life at sea”, IMO, London. 164 88. IMO (2007), “Training program on maritime medicine for seafarers and desk officer of IMO model courses”, London. 89. ILO (2006), “Medical Examination of Young Persons (Sea)”, Convention No 164, p. 46-47. 90. ILO (2006), “Health Protection and Medical Care (Seafarers)”, Convention No 164, p. 128-133. 91. ILO (2006), “Maritime Labour Conventions and Recommendation”, Geneva, 2006. 92. ILO (2010), “Ship’s Medicine Chests Recommendation”, Recommendation No 105, p. 134-137. 93. The Japan Ship Owners’ Mutual Protection& Indemnity Association (2005), Overview and prevention of crew illness. 94. Joanna Szafran-Dobrowolska, Marcin Renke, Maria Jezewska (2019), “Is it worth to continue to analyse the factors of cardiovascular risk among the sailors? Review of literature”, Int. Marit. Health 2019; 70, 1:17-21. 95. John Liu (2010), “A special issue of journal of risk and decision analysis on maritime risk and insurance analysis”, Risk and Decision Analysis, Vol 2 (2010/2011), p 63-64 96. Kathrine Gibson Smith, Vibhu Paudyal, Francis Quinn, Susan Klein, Derek Stewart (2018), “Offshore workers and health behaviour change: an exploration using the Theoretical Domains Framework”, International Maritime Health, Vol 69, No 4, p.248-256. 97. Krzysztof Korzeniewski, Justyna Osińska, Jolanta Korsak, Monika Konior (2018), “Hepatitis E virus seroprevalence in Polish soldiers 165 serving in harsh environmental conditions”, International Maritime Health, Vol 69, No 2, p.137-141. 98. Lezak, Muriel D.; Howieson, Diane B.; Bigler, Erin D.; Tranel, Daniel (2012). Neuropsychological Assessment (Fifth ed.). Oxford: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-539552-5. Retrieved 17 June 2014. Lay summary – Journal of the International Neuropsychological Society (17 June 2014) 99. M.ª del Carmen Romero Paredes, M.ª Fernanda González Gomez, Luis Reinoso Barbero, Ana Capapé Aguilar (2016), “Cardiovascular risk among Spanish seafarers”, Archivos de prevenciòn de riesgos laborales 19(4):215-221 100. Marcus Oldenburg, Hans-Joachim Jensen, Ute Latza, Xaver Baur (2007), “Coronary risks among seafarers aboard German-flagged ships", International Archives of Occupational Environmental Health 2014; Vol 65, No2: p.53-57. 101. Marcus Oldenburg (2014), “Risk of cardiovascular diseases in seafarers”, International Maritime Health, International Archives of Occupational Environmental Health, Vol 65, No2, p.53-57 102. Marcus Oldenburg, Hans-Joachim Jensen (2019), “Maritime feld studies: methods for exploring seafarers’ physical activity”, International Maritime Health 2016, Vol 70, No2, p.95-99. 103. Maria del Carmen Romero-Paredes and col (2016), “Improving cardiovascular health in Spanish seafarers”, International Maritime Health 2016, Vol 67, No 1, p. 3 - 8. 104. Maria Jezewska, Irena Leszczynska, Bogdan Jaremin (2006), “Work related stress in seamen”, International Maritime Health, Bulletin of the 166 Institute of Maritime and tropical Medicine in Gdynia, Vol.57-N0.1-4 (2006), p. 66-75. 105. Maria Jeżewska, Robert Iversen (2012), “Stress and fatigue at sea versus quality of life”, International Archives of Occupational Environmental Health, Vol 63, No 3, p.106-115. 106. Mariann Sandsund and col (2019), “Musculoskeletal symptoms among workers in the commercial fshing fleet of Norway”, International Maritime Health, Vol 70, No2, p.100-106. 107. Marina Liselotte Fotteler, Olaf Chresten Jensen, Despena Andrioti (2018), “Seafarers’ views on the impact of the Maritime Labour Convention 2006 on their living and working conditions: results from a pilot study”, International Maritime Health, Vol 69, No 4, p.257-263. 108. Mathieu Carron, Nicolas Emeyriat, Jacques Levraut, Nicolas Blondeau (2018), “Cruise ship pathologies in remote regions”, International Maritime Health, Vol 69, No 2, p.75-83. 109. Mills KL, Griffin MJ. (2000), “Effect of seating, vision and direction of horizontal oscillation on motion sickness”, Aviat Space Environ Med., Vol 71, No 10, p. 996 - 1002. 110. Mingshan Tu, Jørgen Riis Jepsen (2016), “Hypertension among Danish seafarers”, Via Medica Journals 2016, Vol 67, No4, p.196-204 111. Najim Zafer and col (2018), “Acute respiratory tract infection symptoms and the uptake of dual influenza and pneumococcal vaccines among Hajj pilgrims”, Via Medica Journals, Vol 68, No4, p.278-284. 112. N.Gyoda, T.Ogi, Y. Sano (2013), “Effect of trunk/back exercise on prevention and improvement of musculoskeletal complaints in ship crew 167 members”, Proceeding book of 12th International Symposium on Maritime Health, Brest, French, 7/2013. 113. NCEP (2001), Executive Summary of the Third Report of the National Cholesterol Education Program, Expert Panel on Detection, Evaluation and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults, JAMA 2001, p.285; 2486- 2497. 114. "Neuropsychological and Psychoeducational Testing for Children and Adults". New York Assessment. December 2015. Retrieved February 2016. 115. Nigel Griffiths (2010), “Cardiovascular disease in crew”, The Swedish club Triton, p.22-23. 116. Nishimura M, Terao T, Soeda S. et al (2004), “Suicide and occupation: further supportive evidence for their relevance”, Prog. Neuro- psychopharmacol. Biol. Psychiatry, 28(1), pp. 83-87. 117. Noriaki Takeda, Masahiro Morita, Arata Horii, Suetaka Nishiike , Tadashi Kitahara and Atsuhiko Uno (2001), “Neural mechanisms of motion sickness”, The Journal of Medical Investigation Vol. 48, p.44-59. 118. Nguyen Truong Son, Tran Thi Quynh Chi (2011), “Strategy for maritime health services”, Asian-Pacific Newsletter on occupational health and safety, Vol.18, N 0 2, September 2011, p. 35-37. 119. Olaf C Jensen and col (2004), “Incidence of self-reported occupational injuries in seafaring–an international study”, Occup Med (Lond), 54, pp. 548–555. 120. Omar Laraqui and col (2018), “Prevalence of chronic obstructive respiratory diseases amongst seafarers”, Via Medica Journals, Vol 69, No1, p.13-21. 168 121. Omar Laraqui and col (2018), “Occupational safety and health in maritime sector in Morocco 60 years after independence: current state, constraints and prospects”, Via Medica Journals, Vol 69, No2, p.110-117. 122. Omar Laraqui and col (2018), “Prevalence of consumption of psychoactive substances amongst dockers”, Via Medica Journals, Vol 69, No2, p.118-125. 123. Omar Laraqui and col (2018), “Occupational risk perception, stressors and stress of fishermen”, Via Medica Journals, Vol 69, No4, p.233-242. 124. Panov BV, Balaban SV, Samysko DB (2013), “Ukrainian seafarers’ morbidity structure”, Proceeding of 12th International Symposium on Maritime Health, Brest 4-7 june 2013. 125. P. Raisanen (2013), “Possibilities of international comparisons of Maritime Occupational Accident statistics”, Proceeding of ISMH 12, Brest, France, June 2013. 126. Rapisarda V, Valentino M (2004), “Noise-related occupational risk aboard fishing vessels: considerations on prevention and the protection of exposed workers”, G Ital Med Lav Ergon, 26(3), pp.191-6. 127. Richard Pougnet and col (2018), “Maritime environment health risks related to pathogenic microorganisms in seawater”, Via Medica Journals, Vol 69, No1, p.35-45. 128. Robert T.B. Iversen (2012), “The Mental Health of Seafarers”, International Maritime Health, Vol63, No2, p.78-89. 129. Rosanda Mulić1 Dean Sumić (2019), “Request for professional medical aid on board ocean-going ships in the Republic of Croatia”, International Maritime Health, Vol 70, No 1, p.42-46. 169 130. Sanne Fribo Moller Pedersen, J. Riis Jepsen (2013), “The Metabolic syndrome in Danish seafarers”, The International Symposium on Maritime Health, Vol 12, p.70-77. 131. Seyed Khorsow Tayebatiand and col (2017), “Identification of World Health Organisation ship’s medicine chest contents by Anatomical Therapeutic Chemical (ATC) classification codes”, Via Medica Journals 2017, Vol 68, No1, p.39-45. 132. Sigurd W.Hystad, Jarle Eid (2016), “Sleep and fatigue among seafarers: The role of environmental stressors, duration at sea and psychological capital”, Safety and Health at Work, Vol 7, 4, p363-371 133. Skuladottir, Svanlaug, Akkilles (2013), “Maritime Health Company Iceland, The weight of Icelandic Fishermen”, Proceeding of ISMH 12, Brest, France, June 2013, p. 69. 134. Son Truong Nguyen, Chi Tran Quynh (2001), “Martime health services in Vietnam”, International Maritime Health, Vol.52 – No 1/4-2001, p. 129- 134. 135. Son Truong Nguyen, Chi Tran Quynh (2004), “Diseases of seafarers in Vietnam”, International Maritime Health, Vol.55 – No 1/4-2004, p. 31-57. 136. Stefania Scuri and col (2019), “Food safety on board tankers. Results of analysis from ‘Healthy Ship’ project”, Via Medica Journals, Vol 70, No 1, p.68-75. 137. Stephen E.Roberts (2005), “Work related mortality from gastrointestinal diseases and alcohol among seafarers employed in British merchant shipping from 1939 – 2002”, International Maritime Health, Vol 56 – N0 1/4-2005, p: 29 – 47. 170 138. Stephen E. Roberts, Tim Carter (2018), “Causes and circumstances of maritime casualties and crew fatalities in British merchant shipping since 1925”, Via Medica Journals, Vol 69, No2, p.99-109. 139. Taha Talip Türkistanlı, Coşkan Sevgili (2018), “Awareness of health risks and communicable diseases among undergraduate maritime students”, Via Medica Journals, Vol 69, No2, p.142-148. 140. Taha Talip Türkistanlı, Coşkan Sevgili (2018), “Food hygiene knowledge and awareness among undergraduate maritime students”, Via Medica Journals, Vol 69, No4, p.270-277. 141. Tim Carter, John G. Williams, Stephen E. Roberts (2019), “Crew and passenger deaths from vessel accidents in United Kingdom passenger ships since 1900”, Via Medica Journals, Vol 70, No 1, p.1-10. 142. Tony Martinovich (2013), “Factors influencing the incidence rate of injuries and accidents among seafarers and rig worker providing support to the WA offshore oil and gas”, pp.16-28. 143. U.S Public health service (2012), “The ship’s medicine chest and medical aid at sea”, DHHS publication No.(PHS) 03-2024, New York. 144. V.Kharchenko (2013), “Improving of Telemedicine consultation of seafarers by SOFTWARE SIAM”, Proceeding of ISMH 12, Brest, France, June 2013, p. 211. 145. WHO (2010), International Medical Guide for Ship, Geneva. 146. William J. Isom and col (2018), “Patterns of injury amongst cruise ship passengers requiring hospitalisation”, Via Medica Journals, Vol 69, No4, p.243-247. 171 147. Xaver Baur and col (2006), “Health risks by bromomethane and other toxic gases in import cargo ship containers”, Int Marit Health, Vol 57, No(1/4), p. 46-55. 148. Yogendra Bhattacharya (2015), “Employee engagement as a predictor of seafarer retention: A study among Indian officers”, The Asian Journal of Shipping and Logistics, Vol 31, Issue 2, p. 295-318. Tiếng Pháp 149. Anne Delépine, Anne Chapouthier-Guillon, Cyndie Jacquin-Brisbart, Xavier-Bernard Nolland, Véronique Vidal (2015), “Les maladies professionnelles”, Inrs (2016), FranÇais. Tài liệu từ internet 150. American Diabetes Association (2011), Standards of medical care in diabetes - 2010, Diabetes care 2010; 34 (supplement 1): S11 1da3e-42ce-44ad-9759-c489e8c9edd4 151. Arkaprabha Sau, Ishita Bhakta (2018), “Screening of anxiety and depression among the seafarers using machine learning technology”, Informatics in Medecine Unlocked, https://doi.org/10.2016/j.imu.2018.12.004 152. Giulio Nittari and col (2019), “Overweight among seafarers working on board merchant ships”, BMC Public Health, https://doi.org/10.1186/s12889-018-6377-6 153. Lê Hạnh (2015), Tổng quan về các phương tiện vận tải thủy, 154. Viện dinh dưỡng quốc gia, Các phương pháp đánh giá và theo dõi tình trạng dinh dưỡng, 172 MỘT SÓ HÌNH ẢNH CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU ĐOÀN ĐI NGHIÊN CỨU TRÊN TÀU 173 GIẢNG Y HỌC BIỂN CHO SỸ QUAN, THUYỀN VIÊN 174 THUYỀN VIÊN LÀM TEST TRẮC NGHIỆM THẦN KINH TÂM LÝ
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_dieu_kien_lao_dong_suc_khoe_co_cau_benh_t.pdf
- Thong tin ket luan moi TA.pdf
- Thong tin ket luan moi TV.pdf
- Tom tat luan an TA.pdf
- Tom tat luan an TV.pdf