Luận án Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở công nhân may thái nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Dệt may được hình thành và phát triển từ thời thượng cổ. Tuy nhiên, đến thời

điểm hiện tại, điều kiện lao động của công nhân ngành công nghiệp này tại nhiều

nước vẫn tồn tại nhiều yếu tố nguy cơ bất lợi đối với sức khỏe.

Ở nước ta ngành công nghiệp dệt may đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú

trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, song vẫn còn nhiều vấn đề về môi

trường và sức khỏe chưa được giải quyết thỏa đáng. Cũng như nhiều nước đang

phát triển, do đặc điểm ngành nghề, công việc, đặc thù của ngành may ở nước ta là

lao động nữ, chiếm khoảng 80-90% lực lượng sản xuất, thời gian làm việc trung

bình thường trên 8giờ/ngày, nhiều khi công nhân phải làm việc tăng ca tới 10-12

giờ/ngày. Môi trường lao động của ngành may ở nước ta thường bị ô nhiễm do bụi

kết hợp với vi khí hậu bất lợi. Tất cả các yếu tố trên đều có thể ảnh hưởng đến sức

khỏe người lao động. Nếu phơi nhiễm lâu ngày, người lao động dễ mắc các rối loạn

bệnh lý nghề nghiệp, đặc biệt là các bệnh hô hấp nghề nghiệp [17], [48].

Nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước đã cho thấy môi trường

lao động và sức khỏe công nhân dệt may mang những đặc thù riêng so với các

ngành công nghiệp khác. Trong các nghiên cứu về môi trường và sức khỏe công

nhân dệt may tại Bangladesh và Pennsylvania, Philadelphia (USA), những năm gần

đây các tác giả Bianna D., Ganer A., Boha S. (2013) [80], Denis Hadjiliadis, David

Zieve. (2014) [86], đã ghi nhận về điều kiện lao động còn nhiều bất cập, các tồn tại

về môi trường và điều kiện lao động là rất khó cải thiện như vi khí hậu không thuận

lợi, ô nhiễm bụi. Các tác giả cũng chỉ ra rằng có sự gia tăng tỷ lệ một số bệnh ở

người lao động dệt may, đặc biệt là các bệnh hô hấp là do ảnh hưởng của các yếu tố

nguy cơ đặc thù.

pdf 144 trang dienloan 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở công nhân may thái nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở công nhân may thái nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Luận án Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở công nhân may thái nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
 i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
HOÀNG THỊ THÚY HÀ 
THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE, BỆNH TẬT 
Ở CÔNG NHÂN MAY THÁI NGUYÊN 
VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
Chuyên ngành: Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế 
Mã số: 62.72.01.64 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN SƠN 
 2. GS.TS. ĐỖ VĂN HÀM 
THÁI NGUYÊN, NĂM 2015 
 ii 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015 
 Hoàng Thị Thúy Hà 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng 
ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng, Bộ môn và các thầy giáo, cô giáo, cán 
bộ Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo 
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành 
Luận án. 
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân 
thành tới PGS.TS. Nguyễn Văn Sơn - Hiệu trưởng Trường Đại học Y - Dược, Đại 
học Thái Nguyên; GS.TS. Đỗ Văn Hàm - Chủ tịch Hội Y học lao động tỉnh Thái 
Nguyên, là những người thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo 
và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm, các nhà khoa học, các cán bộ và nhân 
viên Khoa Y tế công cộng, các thầy thuốc Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên, Hội Y 
học lao động Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời 
gian học tập, nghiên cứu đề tài Luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên, Trung 
tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều 
kiện để tôi tham gia chương trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban lãnh đạo công đoàn và các Ban 
ngành, đơn vị thuộc các Công ty, xí nghiệp may TNG, TĐT, Chiến Thắng tại Thái Nguyên 
đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. 
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự động viên, 
chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, anh em, bạn bè, đồng nghiệp, những người thân. Tôi xin 
phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. 
Xin trân trọng cảm ơn. 
 Thái Nguyên, tháng 08 năm 2015 
 Hoàng Thị Thúy Hà 
 iv 
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Từ đầy đủ 
ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động 
BHLĐ Bảo hộ lao động 
BPB Bụi phổi bông 
BNN Bệnh nghề nghiệp 
BYT Bộ Y tế 
CBCNV Cán bộ công nhân viên 
CN Công nhân 
CNHH Chức năng hô hấp 
CS Cộng sự 
CSSK Chăm sóc sức khỏe 
CSSKND Chăm sóc sức khỏe nhân dân 
HQCT Hiệu quả can thiệp 
ILO International Labor Organization (Tổ chức lao động Quốc tế) 
KAP Knowledge-Attitude- Practice (KiÕn thøc, th¸i ®é, thùc hµnh) 
KHKT Khoa học kỹ thuật 
KHMT & PTBV Khoa học Môi trường và Phát triển bền vững 
MTLĐ Môi trường lao động 
NC Nghiên cứu 
NLĐ Người lao động 
RHM Răng hàm mặt 
SCT Sau can thiệp 
SGCNHH Suy giảm chức năng hô hấp 
SL Số lượng 
SNC Sau nghiên cứu 
STT Số thứ tự 
SS So sánh 
TCCP Tiêu chuẩn cho phép 
 v 
TCT Trước can thiệp 
TCVSCP Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 
TMH Tai mũi họng 
TNG Thai Nguyen Garment/Công ty may Thái Nguyên 
TNLĐ Tai nạn lao động 
TP Thành phố 
TX Tiếp xúc 
TW Trung ương 
WHO World Health Organization/Tổ chức Y tế Thế giới 
 vi 
MỤC LỤC 
STT Nội dung Trang 
 LỜI CAM ĐOAN ii 
 LỜI CẢM ƠN iii 
 NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT iv 
 MỤC LỤC vi 
 DANH MỤC BẢNG viii 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ x 
 DANH MỤC HỘP xi 
 ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 3 
1.1 Môi trường, sức khỏe và bệnh tật ở người lao động 3 
1.2 Công nghiệp dệt may và môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở người lao động 10 
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe và bệnh tật ở người lao động 20 
1.4 Nghiên cứu can thiệp nhằm giảm thiểu tác hại, bảo vệ và tăng cường 
sức khỏe và phòng chống tai nạn, bệnh nghề nghiệp 
24 
1.5. Các công ty may tại Thái Nguyên và một số đặc thù liên quan đến 
ATVSLĐ và CSSK công nhân 
28 
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 
2.1 Đối tượng nghiên cứu 30 
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 31 
2.3 Phương pháp nghiên cứu 32 
2.4 Nội dung và các nhóm chỉ số nghiên cứu 43 
2.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 45 
2.6 Phương pháp khống chế sai số 47 
2.7 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 48 
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49 
3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 49 
 vii 
3.2 Thực trạng môi trường lao động, Kiến thức, Thái độ, Thực hành về 
ATVSLĐ của công nhân may 
51 
3.3 Thực trạng sức khỏe, bệnh tật và các yếu tố liên quan của công nhân 
may Thái Nguyên 
60 
3.4 Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo ATVSLĐ và chăm 
sóc sức khỏe công nhân may Thái Nguyên 
69 
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 78 
4.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 78 
4.2 Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật của công nhân may tại 
Thái Nguyên 
79 
4.3 Một số yếu tố liên quan đến sức khỏe và bệnh tật của công nhân may 89 
4.4 Hiệu quả của các giải pháp can thiệp đảm bảo ATVSLĐ và giảm 
thiểu bệnh hô hấp trong công nhân may Thái Nguyên 
92 
KẾT LUẬN 98 
KHUYẾN NGHỊ 100 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 
PHỤ LỤC 
 viii 
DANH MỤC BẢNG 
STT Nội dung Trang 
Bảng 3.1. Đặc điểm về giới tính của đối tượng nghiên cứu 49 
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi đời của đối tượng nghiên cứu 49 
Bảng 3.3. Đặc điểm tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu 50 
Bảng 3.4. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu 50 
Bảng 3.5. Chỉ số nhiệt độ môi trường lao động 51 
Bảng 3.6. Nhiệt độ môi trường lao động không đạt TCCP 51 
Bảng 3.7. Độ ẩm môi trường lao động không đạt TCCP 52 
Bảng 3.8. Tốc độ gió môi trường lao động không đạt TCCP 52 
Bảng 3.9. Chỉ số nhiệt độ hiệu dụng không đạt TCCP 53 
Bảng 3.10. Ánh sáng môi trường lao động không đạt TCCP 53 
Bảng 3.11. Tiếng ồn môi trường lao động không đạt TCCP 54 
Bảng 3.12. Bụi môi trường lao động không đạt TCCP 54 
Bảng 3.13. Tập huấn về ATVSLĐ của công nhân 56 
Bảng 3.14. Phân loại sức khỏe công nhân 60 
Bảng 3.15. Tỷ lệ một số bệnh thường gặp trong công nhân 61 
Bảng 3.16. Cơ cấu các bệnh ở mũi trong công nhân may 62 
Bảng 3.17. Cơ cấu các bệnh ở họng trong công nhân may 62 
Bảng 3.18. Tỷ lệ bệnh viêm mũi dị ứng theo tuổi nghề 63 
Bảng 3.19. Tỷ lệ các bệnh phế quản, phổi theo tuổi nghề (Năm) 63 
Bảng 3.20. Thông khí phổi của công nhân may theo tuổi đời 64 
Bảng 3.21. Tỷ lệ có biểu hiện SGCNHH trong công nhân may 60 
Bảng 3.22. Phân loại SGCNHH trong công nhân may 65 
Bảng 3.23. Tỷ lệ SGCNHH theo tuổi đời 65 
Bảng 2.24. Tỷ lệ có SGCNHH theo tuổi nghề 65 
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa SGCNHH và thực hành đảm bảo ATVSLĐ 65 
 ix 
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa sử dụng khẩu trang hợp cách với các bệnh 
viêm mũi họng 
66 
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa sử dụng khẩu trang hợp cách với các bệnh 
phế quản, phổi 
66 
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa thực hành đảm bảo ATVSLĐ với tỷ lệ các 
bệnh viêm mũi họng 
66 
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa thực hành đảm bảo ATVSLĐ với tỷ lệ các 
bệnh phế quản, phổi 
67 
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với tỷ lệ các bệnh viêm 
mũi họng 
67 
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với tỷ lệ các bệnh phế 
quản, phổi 
67 
Bảng 3.32. Hoạt động truyền thông về ATVSLĐ (TT) 69 
Bảng 3.33. Hoạt động giám sát hệ thống ATVSLĐ 69 
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh viêm mũi cấp tính 73 
Bảng 3.35. Hiệu quả can thiệp đối với tỷ lệ mắc mới bệnh viêm mũi cấp tính 74 
Bảng 3.36. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh viêm phế quản 75 
Bảng 3.37. Hiệu quả giảm số đợt cấp bệnh viêm phế quản mạn tính 75 
Bảng 3.38. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh bụi phổi bông 76 
 x 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
STT Nội dung Trang 
Biểu đồ 3.1. Kiến thức về ATVSLĐ của công nhân 57 
Biểu đồ 3.2. Thái độ về đảm bảo ATVSLĐ của công nhân 59 
Biểu đồ 3.3. Thực hành đảm bảo ATVSLĐ của công nhân 60 
Biểu đồ 3.4. Kiến thức về ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 71 
Biểu đồ 3.5. Thái độ đảm bảo ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 71 
Biểu đồ 3.6. Thực hành đảm bảo ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 75 
Biểu đồ 3.7. Hiệu quả đối với bệnh mũi mạn tính 74 
 xi 
DANH MỤC HỘP 
STT Nội dung Trang 
Hộp 3.1. Nhận xét về môi trường lao động và công tác CSSK NLĐ của 
tổ chức Công đoàn 
55 
Hộp 3.2. Ý kiến của lãnh đạo Công ty về ô nhiễm môi trường lao động 
và công tác tập huấn, truyền thông đảm bảo ATVSLĐ và 
CSSK công nhân 
56 
Hộp 3.3. Vai trò của các cán bộ an toàn và y tế về ATVSLĐ và chăm 
sóc sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong công nhân 
58 
Hộp 3.4. Vai trò và trách nhiệm của người lao động về vấn đề ATVSLĐ 
và các giải pháp phòng chống các bệnh đường hô hấp 
68 
Hộp 3.5 Hiệu quả các giải pháp đảm bảo ATVSLĐ và phòng chống các 
bệnh đường hô hấp trong công nhân qua ý kiến của tổ chức 
công đoàn 
70 
Hộp 3.6. Thảo luận nhóm các cán bộ an toàn và y tế về các giải pháp 
đảm bảo ATVSLĐ và phòng chống bệnh tật trong công nhân 
72 
Hộp 3.7. Thảo luận nhóm người lao động về ATVSLĐ và các giải pháp 
phòng chống các bệnh đường hô hấp 
76 
 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Dệt may được hình thành và phát triển từ thời thượng cổ. Tuy nhiên, đến thời 
điểm hiện tại, điều kiện lao động của công nhân ngành công nghiệp này tại nhiều 
nước vẫn tồn tại nhiều yếu tố nguy cơ bất lợi đối với sức khỏe. 
Ở nước ta ngành công nghiệp dệt may đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú 
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, song vẫn còn nhiều vấn đề về môi 
trường và sức khỏe chưa được giải quyết thỏa đáng. Cũng như nhiều nước đang 
phát triển, do đặc điểm ngành nghề, công việc, đặc thù của ngành may ở nước ta là 
lao động nữ, chiếm khoảng 80-90% lực lượng sản xuất, thời gian làm việc trung 
bình thường trên 8giờ/ngày, nhiều khi công nhân phải làm việc tăng ca tới 10-12 
giờ/ngày. Môi trường lao động của ngành may ở nước ta thường bị ô nhiễm do bụi 
kết hợp với vi khí hậu bất lợi... Tất cả các yếu tố trên đều có thể ảnh hưởng đến sức 
khỏe người lao động. Nếu phơi nhiễm lâu ngày, người lao động dễ mắc các rối loạn 
bệnh lý nghề nghiệp, đặc biệt là các bệnh hô hấp nghề nghiệp [17], [48]. 
Nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước đã cho thấy môi trường 
lao động và sức khỏe công nhân dệt may mang những đặc thù riêng so với các 
ngành công nghiệp khác. Trong các nghiên cứu về môi trường và sức khỏe công 
nhân dệt may tại Bangladesh và Pennsylvania, Philadelphia (USA), những năm gần 
đây các tác giả Bianna D., Ganer A., Boha S. (2013) [80], Denis Hadjiliadis, David 
Zieve... (2014) [86], đã ghi nhận về điều kiện lao động còn nhiều bất cập, các tồn tại 
về môi trường và điều kiện lao động là rất khó cải thiện như vi khí hậu không thuận 
lợi, ô nhiễm bụi... Các tác giả cũng chỉ ra rằng có sự gia tăng tỷ lệ một số bệnh ở 
người lao động dệt may, đặc biệt là các bệnh hô hấp là do ảnh hưởng của các yếu tố 
nguy cơ đặc thù. 
Để góp phần chăm sóc, bảo vệ môi trường và sức khoẻ người lao động dệt 
may, phòng chống các bệnh liên quan đến nghề nghiệp, cũng đã có nhiều nghiên 
cứu của các tác giả trong nước được tiến hành từ nhiều năm nay. Các nghiên cứu đã 
cho thấy có nhiều yếu tố nguy cơ, ảnh hưởng đến sức khỏe, làm gia tăng nhiều bệnh 
nghề nghiệp, đặc biệt là gia tăng các bệnh đường hô hấp [39]. Tuy nhiên, còn ít các 
 2 
nghiên cứu đầy đủ mang tính hệ thống, đặc biệt là thiếu các nghiên cứu can thiệp 
chăm sóc sức khỏe người lao động. 
Thái Nguyên là một tỉnh có nhiều nhà máy, xí nghiệp và được coi là tỉnh công 
nghiệp phát triển cả về quy mô sản xuất cũng như y tế lao động từ những năm 60 
của thế kỷ XX. Ngành công nghiệp dệt may cũng được hình thành và phát triển từ 
rất sớm. Hiện nay trên địa bàn có khoảng 20 Công ty, xí nghiệp may mặc lớn với 
khoảng 2 vạn lao động. Tuy nhiên, công tác y tế lao động của ngành công nghiệp 
này lại đang tồn tại nhiều bất cập cả về nguồn nhân lực và chất lượng dịch vụ. Cho 
đến nay, chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về môi trường, sức khỏe, bệnh tật cũng 
như các yếu tố ảnh hưởng đối với sức khỏe người lao động được tiến hành. Chúng 
tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng môi trƣờng, sức khỏe, bệnh tật ở 
công nhân may Thái Nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp”, với 3 
mục tiêu sau: 
1. Mô tả thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật của công nhân may Thái 
Nguyên năm 2012. 
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến sức khỏe, bệnh tật của công nhân may 
Thái Nguyên. 
3. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh 
lao động và chăm sóc sức khỏe của công nhân may Thái Nguyên. 
 3 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 
1.1. Môi trƣờng, sức khỏe và bệnh tật ở ngƣời lao động 
1.1.1. Một số khái niệm về môi trường, điều kiện lao động và sức khỏe trong lao động 
Đã có nhiều nghiên cứu vể chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động từ 
thời thượng cổ, dẫn từ [26]. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại vấn đề phát triển bền 
vững của doanh nghiệp và đảm bảo an toàn và sức khoẻ đã được đề cập tại tất cả 
mọi Quốc gia, tại những nơi làm việc. Môi trường, điều kiện lao động và sức khỏe 
nghề nghiệp là một lĩnh vực có phạm vi rộng bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên môn 
khác nhau nhằm mục đích: 
- Phát triển và duy trì tới mức tối đa tình trạng thể chất, tinh thần, và xã hội 
cuả người lao động trong mọi ngành nghề; 
- Phòng ngừa cho tất cả mọi người lao động không phải chịu hậu quả có hại 
do điều kiện lao động gây ra; 
- Bảo vệ người lao động trong khi làm việc tránh được các yếu tố nguy cơ bắt 
nguồn từ các yếu tố có haị cho sức khỏe; 
- Tạo ra và duy trì một môi trường lao động phù hợp đối với nhu cầu thể chất 
và tinh thần của người lao động. 
 Nói một cách khác, đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp bao hàm tình 
trạng thể chất, tinh thần và xã hội của người lao động, tức là “toàn bộ con người”. 
Thực hành đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp thành công đòi hỏi cần 
có sự phối hợp và tham gia của cả người sử dụng lao động và người lao động trong 
các chương trình an toàn và sức khỏe. Điều đó bao gồm việc cân nhắc các vấn đề có 
liên quan tới y tế nghề nghiệp, vệ sinh công nghiệp, độc hại, giáo dục, an toàn công 
nghệ, khoa học lao động, tâm lý,  
Các vấn đề Sức khỏe nghề nghiệp (như phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ 
nghề nghiệp, bệnh lý nghề nghiệp...) chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều so với 
các vấn đề an toàn nghề nghiệp bởi lẽ nói chung, các vấn đề sức khỏe thường là khó 
hơn rất nhiều. 
 4 
Tuy nhiên, khi nhắc tới sức khỏe, thì vấn đề môi trường lao động đảm bảo an 
toàn cũng được đề cập, bởi vì một sơ sở sản xuất lành mạnh cũng được định nghĩa 
là một cơ sở sản xuất an toàn. Thế nhưng, định nghĩa ngược có thể không đúng, vì 
một nơi sản xuất được gọi là đảm bảo an toàn không nhất thiết đồng thời là nơi sản 
xuất lành mạnh. Điều quan trọng là các vấn đề về sức khoẻ và đảm bảo an toàn lao 
động đều phải được đề cập tại tất cả mọi  ... hời các bệnh ở phế quản là cần thiết? 
9 Cần phải học cách dự phòng các bệnh hô hấp ngay khi bắt đầu 
làm việc ở dây chuyền may mặc? 
10 Có cần phải quan tâm đến chế độ bảo hiểm khi bị bệnh viêm phế 
quản mạn tính hay không? 
Tổng điểm thái độ: 
III. Thông tin Thực hành/Câu hỏi 
Số trả lời 
Đúng/ 
Có 
Sai/ 
Không 
1 Đã học các quy trình đảm bảo an toàn vệ sinh lao động 
2 Đeo khẩu trang thường xuyên và đúng quy cách 
3 Tham gia tập huấn dự phòng các bệnh thường gặp 
4 Tham gia khám sức khỏe định kỳ 
5 
Tự điều trị khi mắc các bệnh mũi họng hay đi khám để được điều 
trị theo y lệnh? 
6 
Tự điều trị khi mắc bệnh viêm phế quản hay đi khám để được điều 
trị theo y lệnh? 
7 
Sử dụng kháng sinh theo chỉ dẫn hay mua sẵn để dùng dần khi bị 
bệnh hô hấp? 
8 Cách phát hiện môi trường làm việc có nhiều bụi? 
9 Báo cáo người có trách nhiệm khi môi trường có nhiều bụi? 
10 Cách phát hiện môi trường làm việc có độ ẩm cao? 
Tổng điểm thực hành: 
Cách tập hợp điểm và đánh giá: Chấm điểm từng câu, sau đó tổng hợp cả phần. 
Điểm đạt là khi đúng từ 70% trở lên! 
 116 
Phụ lục 3. Mã phiếu........ 
PHIẾU ĐIỀU TRA KIẾN THỨC - THỰC HÀNH ATVSLĐ VỀ 
PHÒNG CHỐNG BỆNH ĐƢỜNG HÔ HẤP TRONG CÔNG NHÂN MAY 
(Dùng phỏng vấn trực tiếp cho công nhân may thuộc công ty..) 
 Phiếu số:. 
Các bệnh đường hô hấp là nguy cơ cao đối với sức khỏe công nhân ngành 
may. Để giúp cho các chuyên gia có cơ sở lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe, phòng 
chống các bệnh này, xin các anh (chị) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 
I. Những thông tin chung 
 1.Mã số: Đơn vị : Nhóm Số TT: 
2. Họ và tên công nhân: Tuổi . 3. Giới.(1.nam 2. nữ) 
4. Nghề đang làm:. 
5. Tuổi nghề: (1: 2 - < 3 năm 2: 3 - ≤ 5 năm 3: ≥ 5 năm) 
6. Đơn vị công tác:... 
II. Thông tin về KAP về các bệnh đƣờng hô hấp 
Q1 
Anh (chị) đã nghe nói về các bệnh đường hô hấp là 
những bệnh gì hay chưa? 
1.Có 2.Không 
Q2 
Các bệnh đường hô hấp là các bệnh ở mũi, họng và 
phế quản? 
1.Đúng 2.Sai 
Q3 
Sống, lao động trong môi trường có nhiều bụi có 
làm gia tăng các bệnh mũi, họng hoặc VPQ không? 
1.Có 2.Không 
Q4 
Trong khi lao động anh (chị) phải tiếp xúc với bụi 
vải sợi nhiều hay ít? 
1. Bụi nhiều 
2. Bụi vừa 
3. Bụi ít 
4. Không bụi 
Q5 
Trong quá trình lao động, anh (chị) thấy bụi sinh ra 
từ đâu? (Lựa chọn) 
1.Quy trình sản xuất 
2. Nền xưởng 
3. Phân xưởng khác bay 
đến 
4. Không biết 
 117 
Q6 
Anh (chị) đã làm gì để phòng tránh bụi cho bản 
thân một cách hiệu quả nhất? (Lựa chọn) 
1. Đeo khẩu trang đảm 
bảo kỹ thuật, qui định 
2. Giữ sạch môi trường 
lao động 
3.Không làm gì 
4. Khác 
Q7 
Phân xưởng của anh (chị) đã làm gì để phòng 
chống bụi 
1. Làm ẩm, ướt nền 
xưởng 
2. Làm sạch nền xưởng 
3. Dùng quạt thông gió 
hút bụi 
4. Khác. 
5. Không biết 
Q8 
Hút thuốc lá có làm tăng nguy cơ mắc các bệnh 
mũi họng, phế quản đối với công nhân may không? 
1: Có 2: Không 
Q9 Anh (chị) có hút thuốc lá, thuốc lào không? 
1. Có 
2: Không 
Q10 
Tại sao anh (Chị) thường không biết mình bị viêm 
mũi hoặc họng mạn tính 
1: Đau đầu 
2. Tắc mũi 
3. Rát họng 
4. Không thấy gì đặc 
biệt 
Q11 
Xuất hiện những dấu hiệu gì thì nghi ngờ mắc 
VPQ? (Lựa chọn) 
1. Ho 
2. Khó thở 
3. Khạc đờm 
4. Sốt 
5. Tức ngực 
6. Không 
biết 
Q12 
Anh (chị) làm gì khi anh (chị) hoặc người thân có 
các dấu hiệu nghi mắc các bệnh đường hô hấp? 
1. Đi khám bệnh 
2. Tự mua thuốc 
3. Không làm gì 
4. Không biết 
5. Khác 
 118 
Q13 
Biện pháp dự phòng các bệnh đường hô hấp mạn 
tính tái phát là gì? 
1. Phát hiện sớm 
2. Điều trị kịp thời 
3. Bảo vệ cơ quan hô 
hấp triệt để 
4. Không biết 
Q14 
Biện pháp dự phòng chống các bệnh đường hô hấp 
trong nghề may mặc hiệu quả nhất là gì? (Lựa 
chọn) 
1. Đeo khẩu trang đúng 
quy định 
2. Không hút thuốc 
3. Giữ ấm cơ thể khi 
trời lạnh 
4. Khác 
5. Không biết 
Q15 
Các bệnh đường hô hấp có phải là bệnh nguy hiểm 
cho sức khỏe hay không 
1. Có 
2. Không 
3. Không biết 
Q16 
Bị tái phát nhiều lần (hoặc đợt cấp) các bệnh đường 
hô hấp có nguy hiểm cho sức khỏe hay không? 
1. Có 
2. Không 
3.Không biết 
Q17 
Trong các bệnh đường hô hấp mạn tính có bệnh 
nào được bảo hiểm? 
1. Có (Nếu có 3): 
2. Không 
3. Bệnh nào 
Q18 
Trong một năm vừa qua anh (chị) có bị phát đợt 
cấp hoặc bị bệnh cấp tính đường hô hấp nào 
không? 
1. Có Q19 
2. Không 
3. Không nhớ 
Q19 
Anh (chị) bị bệnh .., bị . lần 
trong năm vừa rồi? 
1. Một lần 
2. Hai lần 
3. Ba lần 
4. Từ bốn lần trở lên 
 119 
III. Thông tin về các triệu chứng liên quan đến bệnh đƣờng hô hấp 
Q20 Anh chị có bị ho không? 1. Có 2. Không 
Q21 Lúc ngủ dậy anh (chị) có bị ho không? 1. Có 2. Không 
Q22 
Anh (chị) thường ho vào ban ngày hay 
đêm? 
1. Ngày 
2. Đêm 
3. Cả ngày và đêm 
Q23 
Trong năm vừa qua anh (chị) bị ho như vậy 
mấy đợt ? 
1. Một đợt 
2. Hai đợt 
3. Ba đến bốn đợt 
4. Trên bốn đợt 
Q24 
Thông thường mỗi đợt ho của anh (chị) kéo 
dài trong bao lâu? 
1. Dưới 1 tuần 
2. Trên 1 đến dưới 3 tuần 
3. Từ 3 tuần trở lên 
Q25 
Đợt ho dài nhất của anh chị là bao lâu? 
1. Dưới 1 tuần 
2. Trên 1 đến dưới 3 tuần 
3.Từ 3 tuần trở lên 
Q26 Anh (chị) bị đau rát họng không? 1. Có 2. Không 
Q27 Anh (chị) có bị tắc mũi không? 1. Có 2.Không 
Q28 Anh (chị) có khạc đờm kèm theo ho 
không? 
1. Có 2. Không 
Q29 
Anh (chị) thường khạc đờm vào ban ngày 
hay ban đêm? 
1. Ngày 
2. Đêm 
3. Cả ngày lẫn đêm 
Q30 Anh (chị) có sốt kèm theo ho không? 
1. Có 
2. Không 
Q31 
Anh (chị) có khạc đờm hay sổ mũi kèm 
theo đau nhức ở vùng trán hoặc hai bên mũi 
không? 
1. Có 
2. Không 
 120 
Q32 Anh (chị) tắc mũi kèm theo đau đầu không? 
1. Có 
2. Không 
Q33 
Anh (chị) có đau họng kèm theo khó thở 
không? 
1. Có 
2. Không 
Q34 
Anh (chị) bị khó thở khi tiến hành các hoạt 
động sau không? 
1. Khi lên cầu thang, leo dốc 
2. Khi đi lại bình thường trên 
mặt phẳng 
3. Khi đi chậm và nhẹ 
4. Khi cử đông nhẹ 
Q35 
Anh (chị) thường khó thở vào mùa nào 
trong năm? (Lựa chọn) 
1. Xuân 
2. Thu 
3. Hè 
4. Đông 
 Thái Nguyên, ngày . .. tháng .. năm 201 
 Điều tra viên Ngƣời phỏng vấn 
 121 
Phụ lục 4: 
Mã phiếu........ 
PHIẾU GHI THÔNG TIN VỀ NGƢỜI LAO ĐỘNG 
Của đơn vị 
1. Mã số: Đơn vị : Nhóm Số TT: 
2. Họ và tên người phụ trách: Tuổi . 3. Giới.(1.nam 2. nữ) 
4. Số người tiếp xúc trực tiếp trong môi trường may dây chuyên....... 
Trong đó: 
Tiếp xúc trực tiếp.. người, NamNữ.. 
Tiếp xúc trực tiếp.. người, NamNữ.. 
Tuổi nghề của công nhân trong đơn vị: 
1: 2 - < 3 năm 
2: 3 - ≤ 5 năm 
3: ≥ 5 năm 
 Điều tra viên Ngƣời đƣợc phỏng vấn 
 122 
Phụ lục 5: 
 Mã phiếu......... 
PHIẾU KHẢM SỨC KHOẺ CÔNG NHÂN 
Để giúp các cấp các ngành có biện pháp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho phụ nữ 
lứa tuổi sinh để ngày một tốt hơn xin anh (chị) vui lòng trả lời một số câu hỏi sau: 
I. Những thông tin chung 
1.Mã số: Đơn vị : Nhóm Số TT: 
2. Họ và tên: Tuổi  3. Số con.. 
4. Nghề đang làm:.. 
5. Tuổi nghề: (1: 2 - < 3 năm 2: 3 - ≤ 5 năm 3: ≥ 5 năm) 
6. Địa chỉ:... 
II- Phần khám 
1. Cân đo: Chiều cao: ...........Cân nặng...........BMI.................................................... 
 Huyết áp:................................................................................................... 
2. Khám lâm sàng: 
2.1. Bệnh thần kinh:........................................................................................... 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 2.2. Bệnh tiêu hoá:............................................................................................. 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 2.3. Bệnh hô hấp (cấp và mạn tính):................................................................ 
....................................................................................................................................... 
2.4. Bệnh tuần hoàn 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
 123 
2.5. Bệnh mắt:............................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
2.6. Bệnh tai mũi họng:................................................................................................. 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
2.7. Bệnh da liễu:.......................................................................................................... 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
2.8. Bệnh khác: ............................................................. ............................................... 
....................................................................................................................................... 
* Các xét nghiệm máu 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
* Các xét nghiệm nước tiểu: 
....................................................................................................................................... 
* Các xét nghiệm phân 
....................................................................................................................................... 
* Điện tâm đồ: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
III. Bệnh chính:........................................................................................................... 
I.V. Phân loại sức khỏe: 
 ...................................................................................................................................... 
 Thái Nguyên, ngày.........tháng........ năm 201...... 
 Bác sỹ kết luận 
 124 
Phụ lục 6: 
 MS /BV 
Số.............. 
PHIẾU XÉT NGHIỆM MÁU 
- Họ tên:.............................................................. Tuổi..............Nam/nữ 
- Đơn vị:........................................................................................................... 
- Địa chỉ:................................................................................................... 
- Chẩn đoán: ..................................................................................................... 
Yêu cầu xét nghiệm Kết quả xét nghiệm 
Công thức máu: 
RBC(10
6
/mm
3
):............................................ 
WBC(10
3
/mm
3
):........................................... 
HGB:g/dl...................................................... 
%LYM:........................................................ 
%MON: ....................................................... 
%GRA:......................................................... 
Sắt huyết thanh: 
 Thái Nguyên, ngày......tháng.........năm 201.... 
 Bác sĩ xét nghiệm 
 125 
Phụ lục 7: 
 MS /BV 
Số.............. 
PHIẾU XÉT NGHIỆM Test BÌ 
(Đánh giá bệnh viêm mũi dị ứng) 
- Họ tên:.............................................................. Tuổi..............Nam/nữ 
- Đơn vị:.......................................................................................................... 
- Địa chỉ:......................................................................................................... 
- Chẩn đoán: ................................................................................................... 
Yêu cầu Dị nguyên Kết quả xét nghiệm 
Bụi bông 
Bụi nhà 
 Thái Nguyên, ngày......tháng.........năm 201.... 
 Bác sĩ xét nghiệm 
 126 
Phụ lục 8: 
PHIẾU XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG HÔ HẤP 
- Họ tên:.............................................................................. Tuổi....................Nam/nữ 
- Đơn vị:........................................................................................................................ 
- Địa chỉ:........................................................................................................................ 
- Chẩn đoán: ................................................................................................................. 
Các chỉ số xét nghiệm Kết quả xét nghiệm 
- FEV1 
- VC 
- FVC 
- MMEF 
- Tiffeneau 
- VC% 
Kết luận:.................................................................................................................... 
.................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................... 
 Thái Nguyên, ngày......tháng.........năm 201.... 
 Bác sĩ xét nghiệm 
 127 
Phụ lục 9: 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
Cơ sở nghiên cứu can thiệp 
Cơ sở nghiên cứu đối chứng 
 128 
Giám sát ATVSLĐ tại Công ty Chiến Thắng 
Giám sát ATVSLĐ tại Công ty TĐT 
 129 
Hƣớng dẫn sử dụng khẩu trang /tập huấn ATVSLĐ 
tại Công ty TĐT 
Tập huấn ATVSLĐ tại Công ty TĐT 
 130 
Nghiên cứu viên phỏng vấn công nhân về ATVSLĐ 
BS Chuyên khoa Cấp I khám bệnh TMH cho công nhân 
 131 
BS Chuyên khoa cấp II khám bệnh Hô hấp cho công nhân 
BS Phó trƣởng đoàn NC và NCS 
 kết luận, phân loại sức khỏe cho công nhân 
 132 
 133 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_moi_truong_suc_khoe_benh_tat_o_cong_nhan.pdf