Luận án Thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế của thành phố hà nội và hiệu quả một số giải pháp can thiệp, 2016 - 2019
Các bệnh không lây nhiễm (BKLN) như bệnh tim mạch, đái tháo đường,
ung thư và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang ngày càng gia tăng và trở nên
phổ biến, có những tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế và xã hội. Theo
báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), hơn 70% các ca tử vong (39,5
triệu người) trong năm 2015 là hậu quả của các bệnh không lây nhiễm, trong
đó hơn ba phần tư số ca tử vong, tức hơn 30 triệu ca tử vong do BKLN xảy ra
ở các nước có thu nhập thấp và trung bình, nơi điều kiện kinh tế khó khăn,
người dân ít có khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thiếu kiến
thức dự phòng và chăm sóc bản thân [87, 88]. Để hạn chế sự gia tăng của
BKLN, TCYTTG đã đưa ra các định hướng kiểm soát BKLN trong đó tiếp
cận theo hướng lồng ghép, lấy dự phòng làm nền tảng, đẩy mạnh phòng,
chống yếu tố nguy cơ, tư vấn, quản lý điều trị và nâng cao năng lực hệ thống
giám sát [78, 96].
Việt Nam là một trong những quốc gia hiện đang phải đối mặt với gánh
nặng bệnh tật kép. Các BKLN có diễn biến phức tạp, gia tăng nhanh chóng và
trở thành mối quan tâm, lo ngại của ngành y tế cũng như của toàn xã hội.
TCYTTG ước tính trong năm 2014, Việt Nam có khoảng hơn 520.000 trường
hợp tử vong thì 73% là do các BKLN [85], đến năm 2016, số ca tử vong đã
tăng lên đến 549.000 trường hợp, trong đó tử vong do các BKLN chiếm tới
77% (44% trường hợp tử vong do BKLN trước 70 tuổi) [92]. Trước tình hình
gia tăng các BKLN làm ảnh hưởng tới sức khỏe, chất lượng sống của người
dân, tổn thất nặng nề về kinh tế, ảnh hưởng tới an sinh xã hội, ngày 20/3/2015
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 376/QĐ - TTg về việc “Phê
duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống BKLN giai đoạn 2015 - 2025”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế của thành phố hà nội và hiệu quả một số giải pháp can thiệp, 2016 - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -------------*-------------- BÙI THỊ MINH THÁI THỰC TRẠNG NĂNG LỰC PHÁT HIỆN, QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CÁC TRẠM Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP, 2016 - 2019 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------- BÙI THỊ MINH THÁI THỰC TRẠNG NĂNG LỰC PHÁT HIỆN, QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CÁC TRẠM Y TẾ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP, 2016 - 2019 Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS. TS. Hoàng Đức Hạnh 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thi Thơ HÀ NỘI - 2020 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ hiệu quả, tạo điều kiện nghiên cứu, làm việc của nhiều đơn vị, các Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Phòng Đào tạo sau đại học Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã hết lòng giảng dạy, truyền thụ kiến thức và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo, các Bạn đồng nghiệp Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội; Trung tâm Y tế và Trạm Y tế các xã, thị trấn ở hai huyện Thạch Thất và Quốc Oai đã tích cực phối hợp với cán bộ điều tra trong quá trình thu thập số liệu và ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu tại địa bàn. Trân trọng cảm ơn những người dân đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Đức Hạnh; PGS.TS Nguyễn Thị Thi Thơ, người Thầy, người Cô đã giúp tôi lựa chọn, định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án này. Cuối cùng, để có được ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha, Mẹ hai bên gia đình đã sinh thành, dưỡng dục và nuôi tôi khôn lớn trưởng thành, cảm ơn người bạn đời và hai con đã động viên và chia sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin gửi đến tất cả với lòng biết ơn sâu sắc! Tác giả luận án Bùi Thị Minh Thái ii LỜI CAM ĐOAN Tôi là: Bùi Thị Minh Thái; nghiên cứu sinh khóa 36, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; chuyên ngành Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế, xin cam đoan: 1. Đây là công trình nghiên cứu do bản thân trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy, Cô giáo PGS.TS. Hoàng Đức Hạnh và PGS.TS. Nguyễn Thị Thi Thơ; 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam; 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020 Người viết cam đoan Bùi Thị Minh Thái iii CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm BKLN: Bệnh không lây nhiễm CBYT: Cán bộ y tế CINDI: Countrywide Integrated Noncommunicable Disease Intervention Can thiệp Quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm COPD: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính CSSK: Chăm sóc sức khỏe DALY: Disability- Aadjusted life years Năm sống tàn tật hiệu chỉnh ĐTĐ: Đái tháo đường GDP: Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội PVS: Phỏng vấn sâu KHHGĐ: Kế hoạch hóa gia đình TCYTTG: Tổ chức Y tế thế giới THA: Tăng huyết áp YHCT: Y học cổ chuyên TLN: Thảo luận nhóm TTYT: Trung tâm Y tế TYT: Trạm Y tế TTGDSK: Truyền thông giáo dục sức khỏe YTDP: Y tế dự phòng YTNC: Yếu tố nguy cơ YTT: Y tế thôn iv MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm có liên quan và nội dung cơ bản .............................. 3 1.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của trạm Y tế xã ............................................. 3 1.1.2. Bệnh không lây nhiễm .......................................................................... 4 1.1.3. Khái niệm điều trị ................................................................................. 5 1.1.4. Khái niệm quản lý ................................................................................. 5 1.1.5. Khái niệm quản lý điều trị .................................................................... 6 1.1.6. Khái niệm năng lực ............................................................................... 7 1.1.7. Năng lực quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã . 7 1.1.8. Khái niệm yếu tố nguy cơ và vai trò của việc nhận biết được yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm ...................................................... 8 1.2. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm và một số nguyên tắc/định hướng trong phòng chống bệnh không lây nhiễm trên thế giới và Việt Nam9 1.2.1. Gánh nặng bệnh không lây nhiễm trên thế giới và tại Việt Nam ......... 9 1.2.2. Một số nguyên tắc trong phòng chống bệnh không lây nhiễm ........... 15 1.3. Giới thiệu về hệ thống Y tế, Y tế dự phòng của thành phố Hà Nội .. 21 1.4. Thực trạng năng lực trong phòng chống, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm tại Việt Nam ............................................................. 23 1.4.1. Thực trạng về chính sách, tổ chức ...................................................... 23 1.4.2. Thực trạng nhân lực ............................................................................ 26 1.4.3. Thực trạng đáp ứng thuốc (dược), trang thiết bị Y tế ......................... 28 1.4.4. Thực trạng hệ thống thông tin y tế ...................................................... 30 1.4.5. Thực trạng phân bổ kinh phí ............................................................... 30 v 1.4.6. Thực trạng kết quả triển khai phòng chống bệnh không lây nhiễm: quản lý, điều trị và giám sát BKLN (thống kê, báo cáo) .................... 30 1.5. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .............................................................. 35 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 41 2.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ............ 41 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 41 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 42 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 42 2.1.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 42 2.1.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................... 42 2.1.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu ........................................... 44 2.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý và điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017- 2019. ......... 44 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 44 2.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 45 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 45 2.2.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 46 2.2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu cho can thiệp .............................. 48 2.2.6. Các hoạt động can thiệp ...................................................................... 48 2.2.7. Đánh giá hiệu quả mô hình ................................................................. 56 2.3. Các bước tổ chức triển khai đề tài (chung cho cả đề tài) .................. 59 2.3.1. Các bước triển khai chung .................................................................. 59 2.3.2. Các bước triển khai các hoạt động can thiệp ...................................... 60 2.4. Phân tích số liệu ..................................................................................... 61 2.4.1. Với nghiên cứu định lượng ................................................................. 61 vi 2.4.2. Đối với nghiên cứu định tính .............................................................. 64 2.5. Khống chế sai số trong nghiên cứu ...................................................... 64 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 65 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 66 3.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm Y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ........... 66 3.1.1. Thực trạng chính sách ......................................................................... 66 3.1.2. Thực trạng nhân lực ............................................................................ 68 3.1.3. Tình hình thuốc thiết yếu, trang thiết bị và vật tư tiêu hao ................. 73 3.1.4. Thực trạng thống kê, báo cáo và giám sát .......................................... 78 3.1.5. Thực trạng nguồn kinh phí phân bổ cho hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm của Thành phố Hà Nội ............................................ 79 3.1.6. Khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ ................................................... 80 3.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại các trạm Y tế, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017 – 2019.... 86 3.2.1. Hiệu quả can thiệp đối với năng lực của cán bộ y tế .......................... 86 3.2.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện sự sẵn có của thuốc cho phát hiện điều trị một số bệnh không lây nhiễm ............................................................. 99 3.2.3. Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực cung cấp kỹ thuật/dịch vụ trong phát hiện, điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường của trạm y tế. ........ 102 3.2.4. Hiệu quả can thiệp cải thiện hoạt động sàng lọc, phát hiện và quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường của trạm y tế. ............... 104 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 115 4.1. Mô tả thực trạng năng lực phát hiện, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại các trạm Y tế, thành phố Hà Nội, 2016. ......... 115 vii 4.1.1. Thực trạng về chính sách .................................................................. 115 4.1.2. Thực trạng nhân lực y tế ................................................................... 116 4.1.3. Tình hình thuốc thiết yếu, trang thiết bị và vật tư tiêu hao ............... 119 4.1.4. Thực trạng thống kê báo cáo và giám sát ......................................... 120 4.1.5. Thực trạng nguồn kinh phí phân bổ cho hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm của Thành phố Hà Nội .......................................... 121 4.1.6. Khả năng cung cấp kỹ thuật dịch vụ liên quan đến quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm. ...................................................................... 124 4.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm nâng cao năng lực phát hiện, quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường tại các trạm Y tế huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, 2017- 2019. ............................................................................................................... 128 4.2.1. Hiệu quả can thiệp đối với năng lực của cán bộ y tế xã và y tế thôn 128 4.2.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện sự sẵn có của thuốc cho phát hiện điều trị một số bệnh không lây nhiễm ........................................................... 133 4.2.3. Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực cung cấp kỹ thuật/dịch vụ trong phát hiện, điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường của Trạm Y tế. ........ 135 4.2.4. Hiệu quả can thiệp cải thiện khả năng triển khai hoạt động sàng lọc, phát hiện và quản lý điều trị tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường của các trạm Y tế xã. ............................................................................... 137 4.3. Tính đặc thù của các hoạt động can thiệp ........................................ 147 4.4. Khả năng nhân rộng và yêu cầu đảm bảo cho nhân rộng các hoạt động can thiệp ...................................................................................... 149 4.5. Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................... 152 KẾT LUẬN .................................................................................................. 153 KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 157 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân bố gánh nặng bệnh tật theo DALYs của bệnh không lây nhiễm theo nhóm thu nhập của các nước, năm 2000 và 2015 ................................... 10 Bảng 1.2. Xu hướng bệnh tật, tử vong giai đoạn 1976 - 2018 (%) ................. 13 Bảng 1.3. Mục tiêu toàn cầu phòng, chống bệnh không lây nhiễm ................ 17 Bảng 2.1. Bảng cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính .......................................... 43 Bảng 2.2. Bảng mô tả đặc điểm hai huyện Thạch Thất và Quốc Oai ............ 46 Bảng 2.3. Tổng hợp cỡ mẫu theo tính toán để đánh giá hiệu quả mô hình ... 57 Bảng 2.4. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính.................................................. 58 Bảng 2.5. Tổng hợp công cụ đánh giá hiệu quả can thiệp ............................. 59 Bảng 3.1. Số cán bộ trung bình tại 1 Trạm Y tế tham gia phòng chống các bệnh không lây nhiễm ..................................................................................... 68 Bảng 3.2. Tỷ lệ trạm Y tế có cán bộ tham gia và được tập huấn về phòng chống bệnh không lây nhiễm ............................................................... 70 Bảng 3.3. Số cán bộ y tế thôn/cộng tác viên tham gia phòng chống BKLN .. 72 Bảng 3.4. Tỷ lệ các trạm Y tế xã có thuốc thiết yếu dành cho BKLN ........... 73 Bảng 3.5. Tỷ lệ trạm Y tế có trang thiết bị thiết yếu trong phòng chống bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế xã .................................................................... 76 Bảng 3.6. Tỷ lệ trạm Y tế thực hiện thống kê báo cáo và giám sát trong phòng chống b ... blic health action. The CINDI vision, WHO, Copenhagen, Denmark. 78. WHO (2010), Package of Essential Noncommunicable (PEN) Disease Interventions for Primary Health Care in Low-Resource Settings, WHO, Geneva, Switzerland. 79. WHO (2011), Global status report on noncommunicable diseases 2010, Geneva. 80. WHO (2011), UN General Assembly announces historic commitment to fight noncommunicable diseases, WHO Press, Geneva, Switzerland 81. WHO (2011), Moscow Declaration: commitment to action, way forward, First global ministerial conference on healthy lifestyles and NCDs control, chủ biên, WHO, Moscow, Russia. 82. WHO (2012), A comprehensive global monitoring framework and volintary global targets for the prevention and control of Noncommunicable diseases, WHO, Geneva, Switzerland. 169 83. WHO (2014), WHO NCD Surveillance strategy, WHO, Geneva, Switzerland. 84. WHO (2014), Vietnam: Cancer Country Profiles 2014, WHO, Geneva, Switzerland cited at 20 July 2017, available from 85. WHO (2014), Vietnam: NCD Country Profiles 2014, WHO, Geneva, Switzerland cited at 20 July 2017, available from 86. WHO (2016), Global Health Estimates 2015 Summary Tables: Dalys by cause, age and sex, by world bank income group, 2000-2015, WHO, Geneva, Switzerland. 87. WHO (2017), NCD mortality and morbidity, WHO, Geneva, Switzerland cited at 11 Jun, 2017, available from 88. WHO (2017), Global Health Observatory (GHO) data: Deaths from NCDs, WHO, Geneva, Switzerland cited at 11 Jun, 2017, available from 89. WHO (2017), Noncommunicable diseases: Fact sheet WHO, Geneva, Switzerland cited at 7 Jun, 2017, available from 90. WHO (2018), "Noncommunicable Diseases (NCD) Country Profiles". 91. WHO (2018), NCD death rate, age standardized (per 100 000 population), 2006-2016, cited at 18-07-2020, available from https://gamapserver.who.int/gho/interactive_charts/ncd/mortality/total/a tlas.html. 170 92. WHO (2018), Health statistics and information systems: Global health estimates. 93. WHO (2020), About diabetes: Complications of diabetes, cited at 22- 07-2020, available from https://www.who.int/diabetes/action_online/basics/en/index3.html. 94. Coady Wing, Kosali Simon, Ricardo A. Bello-Gomez (2018), "Designing Difference in Difference Studies: Best Practices for Public Health Policy Research", Annual Review of Public Health, 39(1), pp. 453-469. 95. World Economic Forum, Harvard School of Public Health (2011), The Global Economic Burden of Non-communicable Diseases. 96. WPRO (2009), Western Pacific Regional Action Plan for Noncommunicable Diseases., WHO Press, Geneva, Switzerland. 97. Yoshihiro Kokubo, Yoshio IwashimaKei Kamide (2015), "Hypertension: Introduction, Types, Causes, and Complications", Pathophysiology and Pharmacotherapy of Cardiovascular Disease 171 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. BIẾN SỐ, CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Biến số, chỉ số nghiên cứu cho mục tiêu 1 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập 2.1. Chính sách, quản trị Môi trường chính sách nói chung trong phòng, chống YTNC và BKLN hiện có Nghiên cứu tài liệu Môi trường chính sách trong phòng, chống YTNC và BKLN cho hệ thống YTDP trên toàn quốc và tại Hà Nội Nghiên cứu tài liệu 2.2 Nhân lực Số lượng cán bộ hiện đang công tác tại TYT xã/Y tế thôn xóm, TTYT và PKĐK Bảng kiểm tự điền PVS, TLN Số lượng cán bộ trung bình/1 đơn vị tham gia phòng, chống BKLN tại TYT xã/Y tế thôn xóm, TTYT và PKĐK Bảng kiểm tự điền PVS, TLN Tỷ lệ % TYT, TTYT, PKĐK có cán bộ được đào tạo, tập huấn về phòng chống BKLN Bảng kiểm tự điền PVS, TLN 2.3 Thuốc thiết yếu, trang thiết bị và vật Tỷ lệ % từng loại thuốc thiết yếu tại TYT, PKĐK Bảng kiểm tự điền 172 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập tư tiêu hao Tỷ lệ % TYT, PKĐK có: - 100% thuốc thiết yếu - Từ 70 đến 100% thuốc thiết yếu - Từ 50 đến 70% thuốc thiết yếu - Dưới 50% thuốc thiết yếu Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % từng trang thiết bị thiết yếu tại TYT, PKĐK Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % TYT, PKĐK có: - 100% trang thiết bị thiết yếu - Từ 70 đến 100% trang thiết bị thiết yếu - Từ 50 đến 70% trang thiết bị thiết yếu - Dưới 50% trang thiết bị thiết yếu Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % từng vật tư tiêu hao tại TYT, PKĐK Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % TYT, PKĐK có: - 100% vật tư tiêu hao - Từ 70 đến 100% vật tư tiêu hao - Từ 50 đến 70% vật tư tiêu hao - Dưới 50% vật tư tiêu hao Bảng kiểm tự điền 2.4 Khả năng cung cấp Kỹ thuật, dịch vụ Tỷ lệ % TYT, TTYT, PKĐK có khả năng cung cấp từng dịch vụ trong: Phòng chống YTNC BKLN, phát hiện BKLN, Quản lý-tư vấn - điều trị BKLN Bảng kiểm tự điền 173 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập Số kỹ thuật dịch vụ về PC BKLN mà TYT, TTYT, PKĐK thực hiện được Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ TTYT/PKĐK/TYT có khả năng thực hiện: - <75% kỹ thuật/dịch vụ - Từ 50 đến 75% kỹ thuật/dịch - Từ 25 đến 50% kỹ thuật/dịch - Dưới <25% kỹ thuật/dịch vụ Bảng kiểm tự điền 2.5 Tình hình sử dụng dịch vụ Số lượt người bệnh đến khám chẩn đoán BKLN tại TYT/TTYT/PKĐK Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % TYT/TTYT/PKĐK không có bệnh nhân đến khám về BKLN Bảng kiểm tự điền Số lượt người bệnh được điều trị BKLN tại TYT/TTYT/PKĐK Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % TYT/TTYT/PKĐK không có bệnh nhân đến điều trị về BKLN Bảng kiểm tự điền Số lượt người bệnh mắc BKLN được quản lý tại TYT/TTYT/PKĐK Bảng kiểm tự điền Tỷ lệ % TYT/TTYT/PKĐK không quản lý bệnh nhân mắc BKLN Bảng kiểm tự điền 174 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập Số lượt người bệnh mắc BKLN được chuyển tuyến tại TYT/TTYT/PKĐK Bảng kiểm tự điền Số lượt người bệnh mắc BKLN khám có BHYT tại TYT/TTYT/PKĐK Bảng kiểm tự điền 2.1. Thực trạng triển khai hoạt động PC BKLN của TYT Điểm trung bình hoạt động quản lý điều phối BKLN (chia theo vùng và khu vực TYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động quản lý YTNC BKLN (chia theo vùng và khu vực TYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động phát hiện BKLN (chia theo vùng và khu vực TYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động quản lý, tư vấn, điều trị BKLN (chia theo vùng và khu vực TYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động thống kê, báo cáo và giám sát BKLN (chia theo vùng và khu vực TYT) Bảng kiểm Điểm trung bình chung hoạt động phòng chống BKLN tại TYT (chia theo vùng và khu vực) Bảng kiểm 2.2 Thực trạng triển khai hoạt động PC Điểm trung bình hoạt động hợp tác liên ngành trong BKLN (chia theo khu vực TTYT) Bảng kiểm 175 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập BKLN của TTYT Điểm trung bình hoạt động nâng cao năng lực phòng chống BKLN cho tuyến dưới (chia theo khu vực TTYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động kiểm soát YTNC BKLN (chia theo khu vực TTYT) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động thống kê, báo cáo và giám sát BKLN (chia theo khu vực TTYT) Bảng kiểm Điểm trung bình chung hoạt động phòng chống BKLN tại TTYT (chia theo khu vực) Bảng kiểm 2.3 Thực trạng triển khai hoạt động PC BKLN của PKĐK Điểm trung bình hoạt động tư vấn dự phòng các YTNC của BKLN (chia theo khu vực) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động khám phát hiện BKLN tại các PKĐK (chia theo khu vực) Bảng kiểm Điểm trung bình hoạt động quản lý, tư vấn, điều trị BKLN (chia theo khu vực) Bảng kiểm Điểm trung bình chung hoạt động phòng chống BKLN tại PKĐK (chia theo khu vực) Bảng kiểm 176 Nghiên cứu định tính: - Những khó khăn và hạn chế trong cơ chế, chính sách hiện có về phòng chống BKLN của tuyến xã hiện nay là như thế nào? Những lý do nào dẫn đến thực trạng khó khăn đó? Giải pháp, biện pháp đề xuất là gì?. - Những khó khăn và hạn chế trong triển khai hoạt động phát hiện, quản lý, điểu trị các bệnh THA, ĐTĐ, một số bệnh ung thư phổ biến, COPD hiện nay? Những lý do nào dẫn đến thực trạng khó khăn đó? Giải pháp, biện pháp đề xuất là gì?. - Những khó khăn về nhân lực (số lượng, chất lượng, tập huấn, đào tạo) hiện nay? Những lý do nào dẫn đến thực trạng khó khăn đó? Giải pháp, biện pháp đề xuất là gì?. - Những khó khăn và hạn chế gặp phải về thuốc, trang thiết bị thiết yếu hiện nay? Những lý do nào dẫn đến thực trạng khó khăn đó? Giải pháp, biện pháp đề xuất là gì?. - Những khó khăn và hạn chế gặp phải trong khả năng cung cấp các kỹ thuật/dịch vụ? Những lý do nào dẫn đến thực trạng khó khăn đó? Giải pháp, biện pháp đề xuất là gì?. - Cơ chế, chính sách hiện có về phòng, chống BKLN, tăng cường cho y tế tuyến xã, những khoảng trống trong chính sách - Thực trạng triển khai hoạt động phát hiện, quản lý và điều trị các bệnh THA, ĐTĐ, một số bệnh ung thư phổ biến, COPD. - Thực trạng về nhân lực, những khó khăn về nhân lực (số lượng và chất lượng, tập huấn, đào tạo). Lý do các TYT gặp các khó khăn đó. - Thực trạng về thiết bị, thuốc thiết yếu (số lượng và chất lượng, tập huấn, đào tạo). Lý do các TYT gặp các khó khăn đó. 177 - Thực trạng về khả năng cung cấp các kỹ thuật/dịch vụ, những khó khăn, hạn chế mà các TYT gặp phải. - Những giải pháp nhằm cải thiện chất lượng phát hiện, quản lý và điều trị BKLN tại các TYT xã? Bảng 2. Biến số, chỉ số nghiên cứu mục tiêu 2 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập 2.1. Hiệu quả đối với năng lực của CBYT Tỷ lệ CBYT xã có kiến thức chung với BKLN ở mức đạt Tỷ lệ CBYT xã có kiến thức về định nghĩa/nguy cơ/triệu chứng/biến chứng/tiêu chí chẩn đoán/ quản lý/điều trị đối với THA/ĐTĐ ở mức đạt Tỷ lệ CBYT xã có kiến thức về nguy cơ/dấu hiệu nghi ngờ/quản lý/chăm sóc đối với THA/ĐTĐ ở mức đạt Tỷ lệ CBYT xã có điểm thực hành ở mức đạt trong xử trí THA/ĐTĐ Tỷ lệ CBYT xã có điểm thực hành ở mức đạt trong phát hiện đối tượng nguy cơ/chăm sóc người bệnh COPD/ung thư Phỏng vấn có cấu trúc + phát vấn 2.2. Hiệu quả đối với năng lực của YTTX Tỷ lệ YTTX có kiến thức chung với BKLN ở mức đạt Tỷ lệ YTTX xã có kiến thức về định nghĩa/nguy cơ/triệu chứng/biến chứng/nguyên tắc điều trị và chăm sóc người bệnh THA/ĐTĐ/COPD/ung thư ở mức đạt Tỷ lệ YTTX xã có điểm thực hành ở mức đạt Phỏng vấn có cấu trúc + phát vấn 2.3 Hiệu quả đối với khả năng cung cấp dịch vụ tại TYT xã Tỷ lệ TYT xã có: - Từ 70% các thiết bị thiết yếu - Từ 70% các thuốc thiết yếu Phỏng vấn/quan sát Số kỹ thuật/dịch vụ trung bình các TYT thực hiện được Phỏng vấn/quan sát 178 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập Tỷ lệ TYT xã thực hiện được: - Từ 70% các kỹ thuật/dịch vụ - Từ 50 đến 70% các kỹ thuật/dịch vụ - Dưới 50% các kỹ thuật/dịch vụ theo yêu cầu Phỏng vấn/quan sát 2.4 Hiệu quả đối với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Số lượng (tỷ lệ) TYT xã thực hiện được: - Từ 70 điểm trở lên trong thực hiện nhiệm vụ - Từ 50 đến 70 điểm - Dưới 50 điểm Phỏng vấn Quan sát Điểm trung bình thực hiện nhiệm vụ: - Quản lý, điều phối - Phát hiện - Quản lý - Điều trị - Thống kê, báo cáo Phỏng vấn/quan sát 2.5 Hiệu quả đối với chất lượng quản lý, điều trị bệnh nhân Số lượng bệnh nhân THA/ĐTĐ được phát hiện tại TYT Hồi cứu sổ sách Số lượng bệnh nhân THA/ĐTĐ được quản lý điều trị tại TYT Hồi cứu sổ sách Tỷ lệ bệnh nhân THA/ĐTĐ được điều trị đạt mục tiêu tại TYT Hồi cứu sổ sách Số lượng bệnh nhân ung thư/COPD được quản lý tại TYT Hồi cứu sổ sách Tỷ lệ bệnh nhân THA/ĐTĐ được quản lý tại TYT có kiến thức đạt trong về nguyên nhân/hậu quả/nguyên tắc điều trị/tuân thủ điều trị THA/ĐTĐ/COPD/ung thư Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị, thay đổi lối sống Phỏng vấn có cấu trúc Tỷ lệ bệnh nhân BKLN được quản lý tại TYT hài lòng với chất lượng dịch vụ họ nhận được Phỏng vấn có cấu trúc 2.6 Hiệu quả đối với việc thống kê, Tỷ lệ các TYT có đầy đủ sổ sách quản lý THA/ĐTĐ/ung thư/COPD Nghiên cứu sổ sách Tỷ lệ các TYT có sổ sách quản lý Nghiên 179 STT Nhóm biến số Biến số/chỉ số Phương pháp thu thập báo cáo THA/ĐTĐ/ung thư/COPD được điền đủ thông tin cứu sổ sách 2.7 Hiệu quả đối với cộng đồng Tỷ lệ người dân được xác định nguy cơ THA/ĐTĐ/một số bệnh ung thư phổ biến/COPD Phỏng vấn có cấu trúc Tỷ lệ người dân có kiến thức chung về BKLN, yếu tố nguy cơ ở mức đạt Phỏng vấn có cấu trúc Tỷ lệ người dân biết tự xác định nguy cơ về THA/ĐTĐ ở mức đạt Phỏng vấn có cấu trúc Tỷ lệ người dân biết mình bị THA/đái tháo đường Phỏng vấn có cấu trúc Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ tại TYT trong phòng, chống BKLN Phỏng vấn có cấu trúc 2.8 Đánh giá sự chấp nhận đối với các giải pháp can thiệp - Sự chấp nhận các giải pháp can thiệp của cán bộ quản lý. - Gánh nặng công việc và sự chấp nhận của CBYT. - Gánh nặng công việc và sự chấp nhận của nhân viên y tế thôn. Phỏng vấn sâu Thảo luận nhóm 2.9 Đánh giá khả năng duy trì các giải pháp can thiệp - Khả năng duy trì các hoạt động tại cộng đồng. - Khả năng duy trì các hoạt động tại TYT. -Khả năng duy trì các hoạt động tại TTYT huyện Phỏng vấn sâu Thảo luận nhóm 180 PHỤ LỤC 2. BÔ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 181 Phụ lục: Các văn bản triển khai tại Thạch Thất 2017- 2019 1/ Kế hoạch số 294/KH-SYT ngày 17/1/2018 của Sở Y tế Hà nội về kế hoạch phòng chống bệnh không lây nhiễm trên địa bàn thành phố Hà nội, năm 2018; 2/ Kế hoạch số 111/KH-SYT ngày 08/1/2019 của Sở Y tế Hà nội về kế hoạch phòng chống bệnh không lây nhiễm trên địa bàn thành phố Hà nội, năm 2019; 3/ Kế hoạch số 1926/KH-KSBT ngày 12/7/2017 của trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội về Kế hoạch hoạt động điểm dự phòng, phát hiện, quản lý, điều trị và giám sát bệnh không lây nhiễm tại huyện Thạch Thất, Hà Nội, năm 2017; 4/ Kế hoạch số 3481/KH-KSBT ngày 15/8/2018 của trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội về Kế hoạch hoạt động điểm dự phòng, phát hiện, quản lý, điều trị và giám sát bệnh không lây nhiễm tại huyện Thạch Thất, Hà Nội, năm 2018; 5/ Kế hoạch số 873/KH-KSBT ngày 29/3/2019 của trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội về Kế hoạch hoạt động điểm dự phòng, phát hiện, quản lý, điều trị và giám sát bệnh không lây nhiễm tại huyện Thạch Thất, Hà Nội, năm 2019; 6/ Tờ trình số 412/TTr-TTYT ngày 12/4/2018 của TTYT huyện Thạch thất gửi Sở Y tế Hà Nội và Bảo hiểm thành phố Hà nội đề nghị phê duyệt dự án quản lý và điều trị ngoại trú bệnh nhân Tăng huyết áp. 7/ Tờ trình số 534/TTr-TTYT ngày 11/5/2018 của TTYT huyện Thạch thất gửi Sở Y tế Hà Nội và Bảo hiểm thành phố Hà nội đề nghị phê duyệt dự án quản lý và điều trị ngoại trú bệnh nhân Đái tháo đường.
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_nang_luc_phat_hien_quan_ly_dieu_tri_mot_s.pdf
- Thông tin đăng web của luận án - TA- Bùi Thị Minh Thái.doc
- Thông tin đăng web của luận án - TV- Bùi Thị Minh Thái.doc
- Tóm tắt luận án- TA- Bùi Thị Minh Thái.pdf
- Tóm tắt luận án- TV- Bùi Thị Minh Thái.pdf