Luận án Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Rối loạn cơ xương là một vấn đề sức khỏe nghề nghiệp phổ biến và ngày

càng gia tăng ở người lao động trên thế giới. Nó đề cập đến các rối loạn liên quan

đến bộ máy vận động như hệ thống cơ, gân, xương, sụn, dây chằng, hệ thống

mạch máu và thần kinh, các tổ chức và mô mềm khác xung quanh khớp [96].

Rối loạn cơ xương liên quan đến nghề nghiệp bao gồm tất cả các rối loạn được

gây ra hoặc làm nặng thêm bởi đặc điểm công việc và các điều kiện làm việc liên

quan [68].

Những rối loạn này rất phổ biến ở người lao động trên toàn thế giới. Ở châu

Âu, rối loạn cơ xương chiếm một phần lớn trong các vấn đề sức khỏe mà người

lao động gặp phải [68]. Theo khảo sát về điều kiện làm việc ở châu Âu lần thứ

6, rối loạn cơ xương là một trong những vấn đề sức khỏe được báo cáo nhiều

nhất trên người lao động: đau lưng (43%), đau cơ ở cổ hoặc chi trên (42%) và

đau cơ ở hông hoặc chi dưới (29%) [109]. Rối loạn cơ xương không chỉ ảnh

hưởng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống và hiệu suất của người lao động mà

chúng còn tạo ra những gánh nặng lớn cho hệ thống y tế và xã hội [50], [112].

Về khía cạnh nghề nghiệp, rối loạn cơ xương là vấn đề sức khỏe nghề

nghiệp thường gặp nhất trên các nhân viên y tế trên thế giới, đặc biệt là ở các

điều dưỡng viên [42]. Một nghiên cứu tổng hợp gần đây của Soylar và cộng sự

cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương của điều dưỡng viên trong vòng 12 tháng

qua dao động trong khoảng từ 33,0% đến 88,0% và rối loạn cơ xương liên quan

đến nghề nghiệp có liên quan đến nhiều yếu tố như đặc điểm dân số xã hội học

cũng như các yếu tố liên quan đến tư thế lao động không hợp lý, yếu tố tâm lý

và tổ chức công việc [130]

pdf 215 trang dienloan 7940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Luận án Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
HOÀNG ĐỨC LUẬN 
 THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA 
ĐIỀU DƯỠNG VIÊN BỆNH VIỆN TUYẾN QUẬN 
HUYỆN TẠI HẢI PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ 
GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
HẢI PHÒNG - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 
HOÀNG ĐỨC LUẬN 
THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA 
ĐIỀU DƯỠNG VIÊN BỆNH VIỆN TUYẾN QUẬN 
HUYỆN TẠI HẢI PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ 
GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG 
Mã số: 62.72.03.01 
Người hướng dẫn: 
Hướng dẫn 1: PGS. TS. Phạm Minh Khuê 
Hướng dẫn 2: PGS. TS. Nguyễn Mai Hồng 
HẢI PHÒNG – 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện. Các số 
liệu, kết quả trong luận án là trung thực, chính xác và chưa được ai công bố trong 
bất kì công trình nào khác. 
 Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 
NCS Hoàng Đức Luận 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược 
Hải Phòng, phòng Đào tạo sau đại học, khoa Y Tế công cộng và các phòng ban liên 
quan của Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình học tập. 
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Minh Khuê và PGS.TS 
Nguyễn Mai Hồng, người Thầy đã dành nhiều thời gian, trí tuệ và tâm sức trực tiếp 
hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện 
luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thày cô giáo Bộ môn Sức khoẻ nghề nghiệp 
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, đặc biệt cảm ơn đến TS. Hoàng Thị Giang và 
ThS. Nguyễn Thanh Hải và các chuyên gia quốc tế hợp tác với bộ môn, đã tận tình 
giúp đỡ tôi về kiến thức chuyên môn và phương pháp can thiệp trong đề tài này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ y tế và toàn bộ điều dưỡng viên 
tham gia vào nghiên cứu của 15 bệnh viện quận/huyện tại Thành phố Hải Phòng đã 
nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu phục vụ cho đề tài này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Y Dược 
Phú Thọ và các thầy cô khoa Y tế công cộng đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực 
hiện đề tài. 
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới bạn bè và gia đình đã luôn động viên, 
chia sẻ và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và công tác. 
 Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 
Người thực hiện 
iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BNN : Bệnh nghề nghiệp 
CDC : Centers for Disease Control and Prevention 
(Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ) 
CI : Confidence Interval (Khoảng tin cậy) 
CLCS : Chất lượng cuộc sống 
CXK : Cơ xương khớp 
ĐDV : Điều dưỡng viên 
ILO : International Labour Organization 
(Tổ chức lao động thế giới) 
KAP : Knowledge, attitude and practice 
(Kiến thức, thái độ và thực hành) 
KTC : Khoảng tin cậy 
N – n : Số lượng 
OR : Odds ratio (Tỉ suất chênh) 
OSHA : Occupational Safety and Health Administration 
(Cục Sức khỏe và An toàn Nghề nghiệp Hoa Kỳ) 
RLCX : Rối loạn cơ xương 
RLCXNN : Rối loạn cơ xương nghề nghiệp 
SKNN : Sức khỏe nghề nghiệp 
STT : Số thứ tự 
TCVSCP : Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 
TTYTDP : Trung tâm Y tế dự phòng 
VGBNN : Viêm gan B nghề nghiệp 
WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) 
iv 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii 
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv 
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... viii 
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. x 
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN .............................................................................. 3 
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của RLCX nghề nghiệp và tác động của RLCX lên 
công việc và cuộc sống của nhân viên y tế .................................................. 3 
1.1.1. Đại cương về rối loạn cơ xương ....................................................... 3 
1.1.2. Dịch tễ học rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên ....................... 7 
1.1.3. Tác động của rối loạn cơ xương lên công việc và cuộc sống hằng 
ngày của điều dưỡng viên ............................................................... 15 
1.2. Môi trường - điều kiện làm việc và tình trạng rối loạn cơ xương trên điều 
dưỡng viên...16 
1.2.1. Yếu tố nguy cơ vật lý/tư thế với RLCX ............................................ 17 
1.2.2. Cường độ làm việc và tình trạng RLCX .......................................... 20 
1.2.3. Các điều kiện khác về môi trường làm việc và RLCX .................... 21 
1.3. Biện pháp dự phòng RLCX nghề nghiệp trên điều dưỡng viên và hiệu 
quả của các biện pháp dự phòng .................................................................... 21 
1.3.1. Khái niệm và các cấp độ trong dự phòng ....................................... 21 
1.3.2. Dự phòng RLCX trong môi trường lao động .................................. 22 
1.3.3. Dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên............................................ 23 
1.3.4. Một số phương pháp đánh giá tình trạng RLCX trên điều dưỡng 
viên.27 
1.3.5. Lý do lựa chọn công cụ đánh giá và các biện pháp dự phòng 
RLCXNN trên ĐDV trong đề tài ........................................................ 34 
v 
CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 39 
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................... 39 
2.1.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu ..................................................... 39 
2.1.2. Thời gian nghiên cứu: ..................................................................... 39 
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 2 giai đoạn ...................................................... 40 
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 43 
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu .......................................................................... 44 
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 46 
2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu........................................................... 46 
2.3.2. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ............................................... 52 
2.3.3. Các bước và tiến hành nghiên cứu ................................................. 56 
2.4. Sai số và cách khống chế sai số ............................................................... 58 
2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................. 58 
2.6. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 59 
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 60 
3.1. Tỷ lệ mắc RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc 
hàng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng 60 
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................... 60 
3.1.2. Tỷ lệ mắc RLCX của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện 
Hải Phòng .......................................................................................... 67 
3.1.3. Ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của 
điều dưỡng viên các bệnh viện quận huyện Hải Phòng .................... 69 
3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX 
trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ........................... 73 
3.2.1. Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng viên về RLCX .... 73 
3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX trong vòng 12 tháng qua 
vi 
trên điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng ......... 80 
3.3. Hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm 
dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện tại Hải 
Phòng ......................................................................................................... 86 
3.3.1. So sánh một số đặc điểm của điều dưỡng viên trước và sau can 
thiệp ................................................................................................... 86 
3.3.2. Hiệu quả can thiệp lên tỷ lệ mắc RLCX .......................................... 87 
3.3.3. Hiệu quả của can thiệp đối với KAP của điều dưỡng viên ............. 89 
3.3.4. Hiệu quả can thiệp lên chất lượng cuộc sống, mức độ lo âu và công 
việc hàng ngày của điều dưỡng viên ................................................. 95 
CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN ............................................................................... 99 
4.1. Tỷ lệ mắc RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc 
hằng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng .......... 99 
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................... 99 
4.1.2. Tỷ lệ mắc RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện 
Hải Phòng ........................................................................................ 103 
4.1.3. Ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của 
điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ......................... 109 
4.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX 
trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ......................... 113 
4.2.1. Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng viên về RLCX .. 113 
4.2.2. Một số yếu tố liên quan đến RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện 
tuyến quận huyện Hải Phòng........................................................... 119 
4.3. Hiệu quả can thiệp dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên ................... 122 
4.3.1. Cỡ mẫu và quần thể dùng trong nghiên cứu can thiệp ................. 122 
4.3.2. Hiệu quả can thiệp lên tỷ lệ mắc RLCX ........................................ 123 
4.3.3. Đánh giá sự thay đổi về kiến thức, thái độ và thực hành đối với 
RLCX ................................................................................................ 124 
4.3.4. Hiệu quả can thiệp lên chất lượng cuộc sống, mức độ lo âu và công 
việc hàng ngày của điều dưỡng viên ............................................... 126 
vii 
4.4. Một số ưu điểm và nhược điểm của nghiên cứu .................................... 129 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 133 
5.1. Tỷ lệ RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng 
ngày của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng ....... 133 
5.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX 
trên điều dưỡng viên ................................................................................ 133 
5.3. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp dự phòng RLCX trên điều dưỡng 
viên bệnh viện quận huyện ...................................................................... 133 
KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 135 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 
A. Bộ câu hỏi chuẩn hóa Nordic về Rối loạn cơ xương 
B. Bộ câu hỏi đánh giá mức độ lo âu – K6 
C. Bộ câu hỏi đánh giá sự vắng mặt 
D. Bộ câu hỏi Quality of Life Enjoyment and Satisfaction Questionnaire (Q-
LES-Q-SF) Đánh giá chất lượng cuộc sống 
E. Bộ câu hỏi KAP về Rối loạn cơ xương 
F. Xác nhận của cơ sở lấy số liệu 
G. Một số hình ảnh trong quá trình thực hiện đề tài 
H. Tờ rơi - Tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Thực trạng RLCX trên điều dưỡng viên tại các nước Châu Âu ........... 9 
Bảng 1.2. Thực trạng RLCX trên điều dưỡng viên tại một số nước Châu Á ..... 12 
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo bệnh viện ................................... 60 
Bảng 3.2. Phân bố điều dưỡng theo khoa lâm sàng tại các bệnh viện ................ 63 
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng theo tiền sử bệnh cơ xương khớp ......................... 64 
Bảng 3.4. Đặc điểm lao động và điểm chất lượng cuộc sống của điều dưỡng ... 65 
Bảng 3.5. Đặc điểm vắng mặt ở nơi làm việc trong vòng 12 tháng qua ............. 66 
Bảng 3.6. Thời gian kéo dài của các đợt mắc RLCX trong 12 tháng qua .......... 68 
Bảng 3.7. Thời gian giảm sút các hoạt động thường ngày và giải trí do RLCX 
trong 12 tháng qua ............................................................................................... 70 
Bảng 3.8. Đặc điểm chất lượng cuộc sống trên điều dưỡng viên trong 12 tháng 
qua theo tình trạng RLCX ................................................................................... 71 
Bảng 3.9. Đặc điểm mức độ lo âu trong cuộc sống trên điều dưỡng viên trong 12 
tháng qua theo tình trạng RLCX ......................................................................... 72 
Bảng 3.10. Đặc điểm sự vắng mặt tại nơi làm việc trong 12 tháng qua theo tình 
trạng RLCX ......................................................................................................... 72 
Bảng 3.11. Tỷ lệ trả lời đúng kiến thức về triệu chứng RLCX ........................... 73 
Bảng 3.12. Tỷ lệ trả lời đúng về các yếu tố nguy cơ của RLCX ........................ 74 
Bảng 3.13. Tỷ lệ trả lời đúng về các biện pháp phòng ngừa RLCX ................... 74 
Bảng 3.14. Tỷ lệ trả lời đúng về hậu quả của RLCX .......................................... 75 
Bảng 3.15. Tỷ lệ đã nghe về khái niệm Éc-gô-nô-mi của điều dưỡng viên ....... 75 
Bảng 3.16. Tỷ lệ trả lời đúng kiến thức thao tác y tế dự phòng RLCX .............. 76 
Bảng 3.17. Thái độ dự phòng RLCX trong thao tác y tế .................................... 76 
Bảng 3.18. Thái độ dự phòng RLCX trong cuộc sống hàng ngày ...................... 77 
Bảng 3.19. Thái độ của điều dưỡng viên với các tổn thương cơ xương khớp .... 77 
Bảng 3.20. Thực hành dự phòng RLCX trong một số hoạt động chuyên môn .. 78 
Bảng 3.21. Thực hành dự phòng RLCX trong cuộc sống hàng ngày ................. 78 
Bảng 3.22. Thực hành khi xuất hiện các triệu chứng RLCX .............................. 79 
Bảng 3.23. Liên quan giữa một số đặc điểm về dân số xã hội học của điều dưỡng 
viên và tình trạng RLCX ..................................................................................... 80 
Bảng 3.24. Liên quan giữa một số đặc điểm về công việc của điều dưỡng viên và 
tình trạng RLCX  ...  (MSDs) on work in Europe. Best Pract Res Clin Rheumatol [Internet]. 2015 Jun 1 [cited 2018
May 8]; 29 (3): 356–73. (doi: 10.1016/j.berh.2015.08.002).
 Luttmann A, Jäger M, Griefahn B, et al. Preventing musculoskeletal disorders in the workplace [Internet]. 5th ed. Protecting Workers’ Health Series.
World Health Organization: Geneva.; 2003 [cited 2018 May 8]. 38 p.
 Caroly S, Coutarel F, Escriva E, et al. La prévention durable des TMS : Quels freins ? Quels leviers d’action ? [Rapport de recherche] PACTE; ANACT;
LEEST; Equipe d’Ergonomie Bordeaux; 2008. 180 p.
 Podniece Z, Taylor TN. Work-related musculoskeletal disorders: prevention report. Luxembourg: Office for Official Publications of the European
Communities; 2008. 105 p. (A European campaign on musculoskeletal disorders).
 Anderson SP, Oakman J. Allied health professionals and work-related musculoskeletal disorders: a systematic review. Saf Health Work [Internet].
2016 Dec 1 [cited 2018 May 3]; 7 (4): 259–67. (doi: 10.1016/j.shaw.2016.04.001).
 Pelissier C, Fontana L, Fort E, et al. Occupational risk factors for upper-limb and neck musculoskeletal disorder among health-care staff in nursing
homes for the elderly in France. Ind Health [Internet]. 2014 Jul [cited 2018 Apr 2]; 52 (4): 334–46. (doi: 10.2486/indhealth.2013-0223).
 Ribeiro T, Serranheira F, Loureiro H. Work related musculoskeletal disorders in primary health care nurses. Appl Nurs Res [Internet]. 2017 Feb 1 [cited
2018 Apr 2]; 33: 72–7. (doi: 10.1016/j.apnr.2016.09.003).
 Bitsios A, Gioftsidou A, Malliou P, et al. Musculoskeletal disorders and their burden on nursing staff. Nosileftiki. 2014; 53 (2): 185–92.
 Trinkoff Alison M., Lipscomb Jane A., Geiger‐Brown Jeanne, et al. Musculoskeletal problems of the neck, shoulder, and back and functional
consequences in nurses. Am J Ind Med [Internet]. 2002 Feb 13 [cited 2018 Apr 2]; 41 (3): 170–8. (doi: 10.1002/ajim.10048).
 Fonseca N da R, Fernandes R de CP. Factors related to musculoskeletal disorders in nursing workers. Rev Lat Am Enfermagem. 2010; 18 (6): 1076–83.
(doi: 10.1590/S0104-11692010000600006).
 Munabi IG, Buwembo W, Kitara DL, et al. Musculoskeletal disorders among nursing staff: A comparison of five hospitals in Uganda. Pan Afr Med J.
2014; 17.
 Yan P, Li FY, Yang Y, et al. Current status of work-related musculoskeletal disorders in nurses in Xinjiang, China. Chin J Ind Hyg Occup Dis. 2016; 34
(8): 561–5. (doi: 10.3760/cma.j.issn.1001-9391.2016.08.001).
 Attar SM. Frequency and risk factors of musculoskeletal pain in nurses at a tertiary centre in Jeddah, Saudi Arabia: a cross sectional study. BMC Res
Notes [Internet]. 2014 Jan 25 [cited 2018 Apr 2]; 7: 61. (doi: 10.1186/1756-0500-7-61).
14/12/2019
86
Tài liệu tham khảo (2)
 Arsalani N, Fallahi-Khoshknab M, Josephson M, et al. Musculoskeletal disorders and working conditions among iranian nursing 
personnel. Int J Occup Saf Ergon. 2014; 20 (4): 671–80. (doi: 10.1080/10803548.2014.11077073).
 Kieu NQ, Hoang DL, Pham MK, et al. Organizational characteristics and musculoskeletal disorders among nurses at Viet Tiep hospital in 
Hai Phong in 2015. 2015 [cited 2018 May 10]; XXV (11–171): 107–13. 
 Kieu NQ, Hoang DL, Pham MK, et al. Factors associated with musculoskeletal disorders among nurses at Viet-Tiep hospital in Hai Phong, 
2015. J Prev Med [Internet]. 2015 [cited 2018 May 9]; XXV (11–171): 114–21. 
 Kuorinka I, Jonsson B, Kilbom A, et al. Standardised Nordic questionnaires for the analysis of musculoskeletal symptoms. Appl Ergon 
[Internet]. 1987 Sep 1 [cited 2018 May 9]; 18 (3): 233–7. (doi: 10.1016/0003-6870(87)90010-X).
 López-Aragón L, López-Liria R, Callejón-Ferre Á-J, et al. Applications of the Standardized Nordic Questionnaire: A Review. Sustainability 
[Internet]. 2017 Aug 25 [cited 2018 Apr 2]; 9 (9): 1514. (doi: 10.3390/su9091514).
 Nguyen TH, Pham VH. Validation of two instruments to measure work - family conflict and psychological distress in vienamese. J Prev
Med [Internet]. 2014 [cited 2018 May 9]; XXIV (9–158): 96–103. 
 Kessler RC, Barker PR, Colpe LJ, et al. Screening for Serious Mental Illness in the General Population. Arch Gen Psychiatry [Internet]. 2003 
Feb 1 [cited 2018 May 9]; 60 (2): 184–9. (doi: 10.1001/archpsyc.60.2.184).
 Rousseau T, Arezki S, Bérard P, et al. L’absentéisme, outils et méthodes pour agir. ANACT Lyon. 2009; 
 Hoang TG, Corbière M, Negrini A, et al. Validation of the Karasek-Job Content Questionnaire to Measure Job Strain in Vietnam. 
Psychol Rep [Internet]. 2013 Oct [cited 2018 May 9]; 113 (2): 363–79. (doi: 10.2466/01.03.PR0.113x20z3).
 Pinar R. Work-related musculoskeletal disorders in Turkish hospital nurses. Turk Klin J Med Sci. 2010; 30 (6): 1869–75. (doi: 
10.5336/medsci.2009-13539).
 Israni M, Vyas N, Sheth M. Prevalence of musculoskeletal disorders among nurses. Indian J Phys Ther [Internet]. 2013 Dec 31 [cited 2018 
May 9]; 1 (2): 52–5. 
 Chung Y-C, Hung C-T, Li S-F, et al. Risk of musculoskeletal disorder among Taiwanese nurses cohort: a nationwide population-based 
study. BMC Musculoskelet Disord [Internet]. 2013 Dec [cited 2018 Apr 2]; 14 (1): 144. (doi: 10.1186/1471-2474-14-144).
 Mynarski W, Grabara M, Nawrocka A, et al. Physical recreational activity and musculoskeletal disorders in nurses. Med Pr. 2014; 65 (2): 
181–8. 
 Tinubu BM, Mbada CE, Oyeyemi AL, et al. Work-related musculoskeletal disorders among nurses in Ibadan, South-west Nigeria: a cross-
sectional survey. BMC Musculoskelet Disord [Internet]. 2010 Dec [cited 2018 Apr 2]; 11 (1): 12. (doi: 10.1186/1471-2474-11-12).
 Freimann T, Coggon D, Merisalu E, et al. Risk factors for musculoskeletal pain amongst nurses in Estonia: a cross-sectional study. BMC 
Musculoskelet Disord [Internet]. 2013 Dec [cited 2018 Apr 2]; 14 (1): 334. (doi: 10.1186/1471-2474-14-334).
14/12/2019
87
Tài liệu tham khảo (3)
 Smith DR, Mihashi M, Adachi Y, et al. A detailed analysis of musculoskeletal disorder risk factors among Japanese nurses. J Safety Res [Internet]. 
2006 Jan 1 [cited 2018 Apr 2]; 37 (2): 195–200. (doi: 10.1016/j.jsr.2006.01.004).
 Rathore FA, Attique R, Asmaa Y. Prevalence and perceptions of musculoskeletal disorders among hospital nurses in Pakistan: a cross-sectional 
survey. Cureus [Internet]. 2017 [cited 2018 Apr 2]; 9 (1). (doi: 10.7759/cureus.1001).
 Thinkhamrop W, Laohasiriwong W. Factors associated with musculoskeletal disorders among registered nurses: Evidence from the thai nurse cohort 
study. Kathmandu Univ Med J. 2015; 13 (51): 247–52. 
 Amin NA, Nordin R, Fatt QK, et al. Relationship between psychosocial risk factors and work-related musculoskeletal disorders among public hospital 
nurses in Malaysia. Ann Occup Environ Med. 2014; 26 (1). (doi: 10.1186/s40557-014-0023-2).
 Asghar F, Ehsan S, Arshad HS. Frequency of work related musculoskeletal disorders among nurses working in hospitals of Lahore. Int J Sci Res IJSR 
[Internet]. 2016 May 5 [cited 2018 May 9]; 5 (5): 346–9. (doi: 10.21275/v5i5.NOV163242).
 Taghinejad H, Azadi A, Suhrabi Z, et al. Musculoskeletal disorders and their related risk factors among iranian nurses. Biotechnol Health Sci [Internet]. 
2015 Dec 16 [cited 2018 May 9]; 3 (1). 
 Yeung SS, Genaidy A, Levin L. Prevalence of musculoskeletal symptoms among Hong Kong nurses. Occup Ergon. 2004; 4 (3): 199–208. 
 Mehrdad Ramin, Dennerlein Jack T., Haghighat Mohammad, et al. Association between psychosocial factors and musculoskeletal symptoms 
among Iranian nurses. Am J Ind Med [Internet]. 2010 Sep 16 [cited 2018 Apr 2]; 53 (10): 1032–9. (doi: 10.1002/ajim.20869).
 Serranheira F, Sousa-Uva M, Sousa-Uva A. Hospital nurses tasks and work-related musculoskeletal disorders symptoms: A detailed analysis. Work 
[Internet]. 2015 Aug [cited 2018 Apr 2]; 51 (3): 401–9. (doi: 10.3233/WOR-141939).
 Skela‐Savič B., Pesjak K., Hvalič‐Touzery S. Low back pain among nurses in Slovenian hospitals: cross‐sectional study. Int Nurs Rev [Internet]. 2017 Apr 
26 [cited 2018 Apr 2]; 64 (4): 544–51. (doi: 10.1111/inr.12376).
 Smith DR, Wei N, Kang L, et al. Musculoskeletal disorders among professional nurses in mainland China. J Prof Nurs [Internet]. 2004 Nov 1 [cited 2018 
Apr 2]; 20 (6): 390–5. (doi: 10.1016/j.profnurs.2004.08.002).
 Lorusso A, Bruno S, L’Abbate N. A review of low back pain and musculoskeletal disorders among Italian nursing personnel. Ind Health. 2007; 45 (5): 
637–44. (doi: 10.2486/indhealth.45.637).
 Harcombe H, McBride D, Derrett S, et al. Physical and psychosocial risk factors for musculoskeletal disorders in New Zealand nurses, postal workers 
and office workers. Inj Prev. 2010; 16 (2): 96–100. (doi: 10.1136/ip.2009.021766).
 Chen W-L, Chou S-Y, Yuan S-C, et al. Factors affecting musculoskeletal disorders among hospital nurses. -Taiwan J Med. 2006; 11 (4): 252–60. 
 Barzideh M, Choobineh A r., Tabatabaee H r. Job stress dimensions and their relationship to musculoskeletal disorders in Iranian nurses. Work 
[Internet]. 2014 Apr [cited 2018 Apr 2]; 47 (4): 423–9. (doi: 10.3233/WOR-121585).
14/12/2019
88
Cảm ơn các anh/chị đã lắng nghe
14/12/2019
89
Tài liệu tham khảo chính
1KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
FACULTY OF PUBLIC HEALTH HAI PHONG MEDICAL UNIVERSITY
1
ERGONOMIE
TƯ THẾ VÀ ĐIỀU KIỆN
LAO ĐỘNG HỢP LÝ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
2
ĐỊNH NGHĨA ECGONOMIE
Là khoa học liên ngành (sinh lý, tâm lý, nhân
trắc, cơ sinh, thẩm mỹ công nghiệp, an toàn lao
động, kỹ thuật)
Nghiên cứu để thích nghi điều kiện lao động và
sinh hoạt của con người.
Mục đích làm cho con người lao động có năng
suất, an toàn, thoải mái.
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
3
Phạm vi của ergonomics
Các đặc điểm của con người, 
cân nhắc:
– Giải phẫu
– Sinh lý 
– Tâm lý
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
4
Lợi ích của ergonomics
 Nhanh hơn
 Dễ hơn
 An toàn hơn
> Nâng cao năng suất
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
7
Ergonomics nghề nghiệp
Occupational ergonomics(1)
Người lao động
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
8
Ergonomics nghề nghiệp(2)
Nghề nghiệp/thiết kế công việc
Add 
pics
2KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
9
Ergonomics nghề nghiệp(3)
Môi trường lao động
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
10
Ergonomics nghề nghiệp(4)
Thiết kế thiết bị
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
11
Ergonomics nghề nghiệp(5)
Tổ chức lao động
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
Giới hạn gắng sức
 Hỗ trợ mang chuyển nặng nếu có thể
– Tránh các mang chuyển các vật nặng trên 15 
Kg
– Tránh mang chuyển nặng quá 3 mét
 Kỹ thuật mang chuyển dùng đẩy
– Dùng lực đẩy tốt hơn kéo
– Sử dụng 2 tay đẩy
– Đứng thẳng sau xe đẩy
– Kiểm soát và hạn chế tốc độ
– Không vận chuyển nặng
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
Giảm gắng sức
 Kỹ thuật phù hợp mang vác nặng
– Xem xét vật nặng và môi trường xung
quanh
– Gập đầu gối khi nâng
– Nhìn về phía trước để giữ lưng thẳng
– Giữ vật nặng sát cơ thể
– Giữ vật cố định
– Vận chuyên từ từ, kiểm soát tốc độ
– Giữ cánh tay đưa ra phía trước thân
– Giữ chân làm bản lề khi xoay, không nên
vặn cột sống
 Yêu cầu hỗ trợ trước khi mang vật
quá nặng
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
14
3KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
15
RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NỮ 
CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU 
NĂM 2011
Lê Thị Hải Yến*, Trịnh Hồng Lân
* Năm 2012 - Tập 16 - Số 3
Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu cắt ngang mô tả
trên 419 nữ công nhân tại công ty chế biến thủy sản Bà Rịa-Vũng
Tàu. Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi đóng phỏng vấn trực tiếp các
nữ công nhân.
Kết quả: Tỷ lệ RLCX của công nhân rất cao lên đến 85,4%. Các
RLCX chủ yếu là đau nhức vai phải (48%), vai trái (46,5%), cẳng
chân phải (42,2%) và vùng thắt lưng (33,2%). Các yếu tố nguy cơ
cóthể làm tăng nguy cơ RLCX ở công nhân chế biến thủy sản bao
gồm: độ ẩm không đạt chuẩn, thời gian làm việc, tư thế làm việc, thời
gian nghỉ giữa ca, tính chất công việc.
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
16
RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG NGHỀ NGHIỆP Ở CÔNG NHÂN 
NGÀNH MAY CÔNG NGHIỆP
Trịnh Hồng Lân và cs
* Năm 2010 - Tập 14 - Số 1
Kết quả: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy: Công nhân
may đa số là công nhân trẻ với 89% là lao động nữ. Tỉ lệ công nhân
bị RLCX nghề nghiệp là 83% trong đó đau thắt lưng chiếm tỉ lệ cao
nhất là 54,3% . Có mối liên quan giữa RLCX với tư thế lao động và
tính chất công việc, với p = 0,004 và p <0,001..
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
17
Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang đã được thiết kế, sử dụng bộ
câu hỏi thiết kế sẵn để thu thập số liệu bằng phỏng vấn trực tiếp 300
điều dưỡng viên của bệnh viện.
Kết quả:
- 81% cho biết có rối loạn cơ xương trong 12 tháng qua. Gần 60%
đau vùng cổ gáy, 49% đau lưng và thắt lưng, và 40% đau vai
- yếu tố nguy cơ đối với điều dưỡng viên qua mô hình phân tích đa
biến là nữ giới (OR = 2,43, 95% CI = 1,18 – 5,00, p = 0.016), đồng
mắc stress (OR= 2,17, 95% CI = 1,32 – 3,61, p = 0,002) và tuổi cao
(OR = 1,81, 95% CI = 1,10 – 2,99, p = 0,02). Cứ thêm một vị trí đau
do RLCX thì tỉ số chất lượng cuộc sống lại giảm đi 2,5 điểm
(p<0,001).
Đặc điểm tổ chức lao động và tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương 
trên điều dưỡng viên bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2015
Một số yếu tố liên quan đến rối loạn cơ xương trên điều 
dưỡng viên bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2015
Kiều Ngọc Quý, Hoàng Đức Luận, Phạm Minh Khuê, Phạm Văn Hán, Hoàng Thị 
Giang, Nguyễn Thanh Hải, Daniel Reinharz
RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP NGHỀ NGHIỆP 
 Các tổn thương bộ máy vận động (cơ, xương, khớp, các thành phần ngoại khớp) 
 Gây ra hoặc tăng nặng do quá trình lao động hoặc do điều kiện lao động 
Nguyên nhân thường gặp 
 Làm việc sai tư thế, uốn cong cơ thể nhiều, giữ lâu một tư thế, lặp lại các động tác nhiều, dùng lực quá sức 
 Cường độ làm việc cao, thời gian nghỉ ngơi ít 
 Áp lực công việc cao, căng thẳng, lo âu, trầm cảm 
 Tuổi cao, tiền sử cơ xương khớp 
 ĐIỀU DƯỠNG VIÊN = NGUY CƠ CAO 
Triệu chứng thường gặp tại: cổ, lưng, vai, gối 
 Đau, nhức, mỏi Co cứng cơ khớp Sưng đỏ, tê buốt 
 ~~.~~ Dự phòng ~~.~~ 
Rối loạn cơ xương khớp nghề nghiệp 
1. Đánh giá từng tình huống công việc cụ thể 
2. Tăng cường sức mạnh cho hệ 
thống cơ xương khớp bằng các bài 
tập 
3. Vận dụng đúng kỹ thuật các thao tác 
nâng, nhấc trong vận chuyển bệnh nhân 
và các dụng cụ 
4. Nhờ đến sự trợ giúp của đồng 
nghiệp nếu cần thiết 
5. Tận dụng nhiều nhất có thể những thiết bị trợ 
giúp cho việc nâng, nhấc và vận chuyển bệnh 
nhân, dụng cụ 
6. Sử dụng những khoảng nghỉ ngơi ngắn 
giữa các giờ làm việc 
7. Cân nhắc luân phiên công việc và trực phù hợp 
để giảm tình trạng căng thẳng, quá tải 
LỜI KHUYÊN PHÒNG TRÁNH 
RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP 
CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN 7 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_roi_loan_co_xuong_khop_cua_dieu_duong_vie.pdf
  • pdftrang thông tin luận án Vn.pdf
  • pdfTrang thong tin LA Eng.pdf
  • pdftom tat luan an_HDL_Vn.pdf
  • pdfTom tat luan an_HDL_En.pdf