Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bìn

Từ các dữ liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy

tình hình suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em các khu vực đã có sự thay đổi rõ

rệt. SDD thể nhẹ cân đã giảm nhanh song thể thấp còi vẫn còn cao và

thường kèm theo thiếu vi chất. Năm 2011 tỷ lệ SDD thấp còi trên thế giới

là 27,5%, ở các nước châu Á là 26,8% [135]. Theo báo cáo của Viện Dinh

dưỡng Quốc gia tỷ lệ SDD thể thấp còi Việt Nam năm 2012 vẫn còn cao

chiếm 26,7% trẻ ở dưới 5 tuổi [67].

Hiện nay, SDD thể vừa và nhẹ rất phổ biến và có ý nghĩa sức khoẻ

quan trọng vì ngay cả SDD nhẹ cũng làm tăng gấp đôi nguy cơ bệnh tật và

tử vong so với trẻ em không bị SDD. Thiếu dinh dưỡng và thường xuyên

mắc bệnh nhiễm khuẩn không chỉ ảnh hưởng đến phát triển chiều cao mà

còn gây tổn thương đến chức năng và cấu trúc của não bộ, do đó làm chậm

quá trình phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ [95]. Hậu quả của SDD gây

ra các tác động tiêu cực lâu dài đến sức khỏe không chỉ ở hiện tại mà còn

tác động đến cả thế hệ sau.

pdf 153 trang dienloan 8520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bìn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bìn

Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bìn
 1
MỤC LỤC 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 
1.1. Tình hình suy dinh dưỡng ở trẻ em trên thế giới và Việt Nam ..................................... . 3 
1.1.1. Tình hình suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em trên thế giới. ............................ 3 
1.1.2. Tình hình suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em Việt Nam. ............................ 5 
1. 2. Nguyên nhân của suy dinh dưỡng .................................................................................. 8 
1.2.1- Nguyên nhân trực tiếp ................................................................................. 8 
1.2.2. Nguyên nhân quan trọng ........................................................................... 12 
1.2.3. Nguyên nhân cơ bản ................................................................................. . 13 
1.3. Vai trò của vi chất dinh dưỡng đến tăng trưởng ở trẻ em ............................................ . 15 
1.3.1. Sắt và sự phát triển của cơ thể .................................................................. . 15 
1.3.2. Vai trò của kẽm với sự phát triển trẻ em. ................................................... 16 
1.3.3. Vai trò của Vitamin A với sự phát triển của trẻ em. ................................... 22 
1.4. Giải pháp can thiệp cải thiện tình trạng thấp còi ở trẻ em. .......................................... 24 
1.4.1. Truyền thông giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe ......................................... 24 
1.4.2. Biện pháp can thiệp y tế tới tình trạng dinh dưỡng trẻ em .......................... 24 
1.4.3. Các giải pháp bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm.......................... 25 
1.4.4.Giải pháp bổ sung ngao cải thiện khẩu phần ăn cho trẻ. .............................. 28 
1.5.Đặc điểm dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi. ..................................................................... 30 
1.5.1. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi ..................................................... 30 
1.5.2. Các nghiên cứu can thiệp khẩu phần ăn của trẻ. ......................................... 33 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 35 
2.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 35 
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 35 
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 35 
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 37 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 37 
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 37 
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu .................................. 38 
2.2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ............................................................... 42 
2.3. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu ........................................................................ 44 
2.3.1. Đánh giá tình trạng SDD của trẻ em dưới 5 tuổi ........................................ 44 
2.3.2. Xét nghiệm hoá sinh máu và vi chất dinh dưỡng ..................................... . 46 
2.3.3. Một số yếu tố liên quan đến tỉ lệ SDD ............................................................. . 47 
 2
2.4. Quá trình tổ chức nghiên cứu ........................................................................................ 48 
2.4.1. Tập huấn cho các cán bộ tham gia nghiên cứu ........................................... 48 
2.4.2. Tổ chức khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em .............................. . 49 
2.4.3. Triển khai nghiên cứu can thiệp. ............................................................... 50 
2.5. Xử lý và phân tích số liệu. ............................................................................................. 55 
2.6. Các biện pháp khống chế sai số ..................................................................................... 58 
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................. 58 
2.8. Tính khả thi tính khoa học và nhu cầu thực tiễn .......................................................... 60 
2.8.1. Tính khả thi ............................................................................................... 60 
2.8.2. Tính khoa học ............................................................................................ 60 
2.8.3. Nhu cầu thực tiễn ....................................................................................... 60 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 62 
3.1. Tình hình SDD ở trẻ dưới 5 tuổi và một số yếu tố liên quan ở vùng ven biển Tiền Hải, 
Thái Bình ............................................................................................................................... 63 
3.2. Tình trạng thiếu máu và thiếu kẽm ở trẻ thấp còi 25-48 tháng tuổi chọn từ đối tượng 
điều tra ban đầu. .................................................................................................................... 73 
3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp cải thiện khẩu phần lên tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 
25-48 tháng tuổi tại một số trường mầm non Tiền Hải Thái Bình ...................................... 77 
CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN ...................................................................... 95 
4.1. Tình trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng ven 
biển Tiền Hải, Thái Bình ..................................................................................................... . 95 
4.1.1. Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng ven biển Tiền Hải Thái 
Bình ................................................................................................................... . 95 
4.1.2. Các yếu tố liên quan đến tình trạng SDD của trẻ em dưới 5 tuổi tại tiền Hải 
Thái Bình......................................................................................................... . 100 
4.2. Tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ SDD thấp còi 25 đến 48 tháng tuổi chọn từ 
đối tượng điều tra ban đầu ................................................................................................. . 106 
4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp cải thiện khẩu phần lên tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em 
25-48 tháng tuổi ăn bán trú tại một số trường mầm non huyện Tiền Hải, Thái Bình ...... 111 
4.4. Những ưu điểm và tính mới của nghiên cứu .............................................................. 125 
4.5. Những hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 125 
KẾT LUẬN ............................................................................................ 127 
KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 129 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
CC 
CC/T 
Chiều cao 
Chiều cao theo tuổi 
CN 
CN/T 
CN/CC 
Cân nặng 
Cân nặng theo tuổi 
Cân nặng theo chiều cao 
CT Can thiệp 
ĐC Đối chứng 
CSHQ Chỉ số hiệu quả 
IGF-1 Insulin-like Growth Factor -1 (Hormon tăng trưởng IGF-1). 
HAZ 
Hb 
Height-for-Age Zscore (Chỉ số Z-score chiều cao/tuổi) 
Hemoglobin 
HQCT Hiệu quả can thiệp 
NCHS 
NCDDKN 
SDD 
SD 
TE 
UNICEF 
UNU 
National Center for health Statistic 
Trung tâm Thống kê sức khỏe quốc gia Mỹ 
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị 
Suy dinh dưỡng 
Độ lệch chuẩn 
Trẻ em 
The United Nations Children's Fund 
Quỹ nhi đồng liên hợp quốc 
Đại học liên hợp quốc 
WAZ Weight-for-Age Zscore - Chỉ số Z-score cân nặng/tuổi 
WHZ Weight-for-Height Zscore - Chỉ số Z-score cân nặng/chiều cao 
WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới 
X Số trung bình 
 4
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2. 1. Giá trị trung bình của một số chất dinh dưỡng của ngao ..... 53 
Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ................................. 62 
Bảng 3.2. Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân theo nhóm tuổi và giới tính............... 63 
Bảng 3.3. Tỷ lệ % SDD thể thấp còi theo nhóm tuổi và giới tính .............. 64 
Bảng 3.4. Tỷ lệ SDD thể gầy còm theo nhóm tuổi và giới tính .................. 65 
Bảng 3.5. Phân tích tỷ lệ SDD theo 3 chỉ tiêu nhân trắc ........................... 67 
Bảng 3.6. Đặc điểm mắc thấp còi phối hợp với các thể SDD khác ................ 67 
Bảng 3.7. Mô hình hồi quy logistic xác định liên quan một số yếu tố KTXH và 
SDD thấp còi ............................................................................................. 68 
Bảng 3.8. Mô hình hồi quy logistic xác định mối liên quan một số yếu tố 
môi trường với SDD thấp còi ................................................................... 69 
Bảng 3.9. Mô hình hồi quy về mối liên quan một số yếu tố cá nhân với SDD 
thấp còi .................................................................................................... 70 
Bảng 3.10. Tần số tiêu thụ thực phẩm thường xuyên của trẻ trong tháng qua 72 
Bảng 3.11. Giá trị trung bình của Hb và kẽm ở trẻ em 25-48 tháng tuổi 
SDD thấp còi. ........................................................................................... 73 
Bảng 3.12. Tỷ lệ thiếu máu, thiếu kẽm ở trẻ em 25-48 tháng tuổi theo nhóm 
thấp còi đơn thuần và thể SDD phối hợp. ................................................. 73 
Bảng 3.13. Liên quan giữa thiếu máu, thiếu kẽm ở trẻ em từ 25 đến 48 
tháng tuổi bị SDD thấp còi với một số yếu tố kinh tế xã hội..................... 74 
Bảng 3.14. Liên quan giữa thiếu máu, thiếu kẽm với một số yếu tố của trẻ ... 75 
Bảng 3.15. Liên quan giữa thiếu máu, thiếu kẽm ở TE từ 25 đến 48 tháng 
tuổi SDD thấp còi với một số yếu tố của bà mẹ khi mang thai ................. 76 
Bảng 3.16. Đặc điểm của đối tượng tham gia 2 nhóm can thiệp ............... 77 
Bảng 3.17. Đặc điểm khẩu phần ăn của trẻ 2 nhóm xã trước can thiệp .... 78 
Bảng 3.18. Hiệu quả các biện pháp can thiệp lên cân nặng và tình trạng 
SDD nhẹ cân ............................................................................................ 79 
Bảng 3.19. Hiệu quả can thiệp lên cân nặng và tình trạng SDD nhẹ cân theo 
nhóm tuổi .................................................................................................. 80 
Bảng 3.20. Hiệu quả các biện pháp can thiệp lên chiều cao và tình trạng SDD 
thấp còi ..................................................................................................... 81 
 5
Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp lên chiều cao và tình trạng SDD thấp còi theo 
nhóm tuổi .................................................................................................. 83 
Bảng 3.22. Hiệu quả các biện pháp can thiệp lên chiều cao và tình trạng 
SDD thấp còi theo giới tính ...................................................................... 84 
Bảng 3.23. Hiệu quả các biện pháp can thiệp lên chiều cao và tình trạng 
SDD thấp còi theo tình trạng dinh dưỡng ban đầu ................................... 85 
Bảng 3.24. Hiệu quả can thiệp đối với nồng độ Hb, kẽm huyết thanh và 
IGF1 qua các thời điểm can thiệp. ........................................................... 87 
Bảng 3.25. Hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ thiếu máu và thiếu kẽm ................ 89 
Bảng 3.26. Một số chỉ số dinh dưỡng và cơ cấu khẩu phần ăn của trẻ trước 
sau can thiệp nhóm tuổi 25-36 tháng ........................................................ 91 
Bảng 3.27. Một số chỉ số dinh dưỡng và cơ cấu khẩu phần ăn của trẻ trước 
sau can thiệp nhóm tuổi 37-48 tháng ........................................................ 92 
Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp khẩu phần ăn của trẻ ............................... 93 
 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3. 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới tính .. 63 
Biểu đồ 3.2. Phân bố giá trị của HAZ theo giới của từng nhóm tuổi......... 64 
Biểu đồ 3.3. Mức độ SDD thấp còi ở từng nhóm tuổi ............................... 65 
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ SDD (CN/T, CC/T và CN/CC) theo nhóm tuổi ............ 66 
Biểu đồ 3.5.Tỷ lệ SDD và thừa cân béo phì ở trẻ em dưới 60 tháng tuổi ...... 66 
Biểu đồ 3. 6. Tỷ lệ SDD thấp còi theo cân nặng sơ sinh ........................... 71 
Biểu đồ 3. 7. Chỉ số hiệu quả tình trạng SDD sau 12 tháng can thiệp ...... 82 
Biểu đồ 3.8. Diễn biến tỷ lệ SDD (CN/T, CC/T và CN/CC) qua các thời 
điểm can thiệp .......................................................................................... 86 
Biểu đồ 3.9. Nồng độ Kẽm trung bình trước, sau can thiệp ở 2 nhóm ....... 88 
Biểu đồ 3. 10. Tỷ lệ thiếu kẽm và thiếu máu trước, sau can thiệp ............. 90 
 1
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Từ các dữ liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy 
tình hình suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em các khu vực đã có sự thay đổi rõ 
rệt. SDD thể nhẹ cân đã giảm nhanh song thể thấp còi vẫn còn cao và 
thường kèm theo thiếu vi chất. Năm 2011 tỷ lệ SDD thấp còi trên thế giới 
là 27,5%, ở các nước châu Á là 26,8% [135]. Theo báo cáo của Viện Dinh 
dưỡng Quốc gia tỷ lệ SDD thể thấp còi Việt Nam năm 2012 vẫn còn cao 
chiếm 26,7% trẻ ở dưới 5 tuổi [67]. 
Hiện nay, SDD thể vừa và nhẹ rất phổ biến và có ý nghĩa sức khoẻ 
quan trọng vì ngay cả SDD nhẹ cũng làm tăng gấp đôi nguy cơ bệnh tật và 
tử vong so với trẻ em không bị SDD. Thiếu dinh dưỡng và thường xuyên 
mắc bệnh nhiễm khuẩn không chỉ ảnh hưởng đến phát triển chiều cao mà 
còn gây tổn thương đến chức năng và cấu trúc của não bộ, do đó làm chậm 
quá trình phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ [95]. Hậu quả của SDD gây 
ra các tác động tiêu cực lâu dài đến sức khỏe không chỉ ở hiện tại mà còn 
tác động đến cả thế hệ sau. 
Nguyên nhân của SDD rất đa dạng và phức tạp. Có thể do trẻ không 
được nuôi dưỡng đầy đủ, khẩu phần ăn của trẻ thiếu cả về số lượng và chất 
lượng, trong đó thiếu các chất như protein, chất béo, vitamin, vi chất, acid 
amin, các chất cung cấp năng lượng. Kết quả nghiên cứu về khẩu phần ăn 
của vùng nông thôn nước ta cho thấy lượng protein động vật và vi chất 
dinh dưỡng mới chỉ đạt khoảng 30% đến 50% nhu cầu của trẻ. Vấn đề môi 
trường ô nhiễm, các bệnh nhiễm trùng của trẻ, nhận thức của bà mẹ và 
người nuôi trẻ, phong tục tập quán, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội cũng có tác 
động đáng kể đến tình trạng SDD của trẻ [36],[39],[45]. Nhiều nghiên cứu 
can thiệp phòng chống SDD bằng bổ sung vi chất và đa vi chất trong đó có 
 2
kẽm đã đạt được kết quả tốt cải thiện được tình trạng SDD thấp còi 
[16],[34],[41]. 
Tiền Hải l ... nce of dietary 
supplement use in healthy pre-school Chinese children in Australia and China", 
Nutrients, 6(2), pp. 815-828. 
82. Christian P. and West K. P., Jr. (1998), "Interactions between zinc and vitamin 
A: an update", Am J Clin Nutr, 68(2 Suppl), pp. 435S-441S. 
83. Chwang L. C., Soemantri A. G. and Pollitt E.(1988), "Iron supplementation 
and physical growth of rural Indonesian children", Am J Clin Nutr, 47(3), pp. 
496-501. 
84. Cole C. R., Grant F. K., Swaby-Ellis E. D., et al. (2010), "Zinc and iron 
deficiency and their interrelations in low-income African American and 
Hispanic children in Atlanta", Am J Clin Nutr, 91(4), pp. 1027-1034. 
85. De Onis M., Blossner M. and Borghi E. (2011), "Prevalence and trends of 
stunting among pre-school children, 1990-2020", Public Health Nutr, 15(1), pp. 
142-148. 
86. De Onis M., Blossner M., Borghi E., et al. (2004), "Methodology for 
estimating regional and global trends of child malnutrition", Int J Epidemiol, 
33(6), pp. 1260-1270. 
87. Dhingra U., Hiremath G. , Menon V. P. , et al. (2009), "Zinc deficiency: 
descriptive epidemiology and morbidity among preschool children in peri-urban 
population in Delhi, India", J Health Popul Nutr, 27(5), pp. 632-639. 
88. Dutta P., MitraU., Datta A., et al. (2000), "Impact of zinc supplementation in 
malnourished children with acute watery diarrhoea", J Trop Pediatr, 46(5), pp. 
259-263. 
89. Edmond KM Zandoh C, Quigley MA, Amenga-Etego S, Owusu-Agyei S, 
Kirkwood BR, (2006), "Delayed breastfeeding initiation increases risk of 
neonatal mortality", Pediatrics., 117, pp. 380-386. 
90. Fahmida U., Rumawas J. S., Utomo B. , et al. (2007), "Zinc-iron, but not zinc-
alone supplementation, increased linear growth of stunted infants with low 
haemoglobin", Asia Pac J Clin Nutr, 16(2), pp. 301-309. 
91. Fischer Walker C., Kordas K., Stoltzfus R. J. , et al. (2005), "Interactive effects 
of iron and zinc on biochemical and functional outcomes in supplementation 
trials", Am J Clin Nutr, 82(1), pp. 5-12. 
 140
92. Gardner J. M., Powell C.A. and Baker-Henningham H. (2005), "Zinc 
supplementation and psychosocial stimulation: effects on the development of 
undernourished Jamaican children", Am J Clin Nutr, 82(2), pp. 399-405. 
93. Gegios A., Amthor R., Maziya-Dixon B., et al. (2010), "Children consuming 
cassava as a staple food are at risk for inadequate zinc, iron, and vitamin A 
intake", Plant Foods Hum Nutr, 65(1), pp. 64-70. 
94. Gibson R. S. (2012), "A historical review of progress in the assessment of 
dietary zinc intake as an indicator of population zinc status", Adv Nutr, 3(6), pp. 
772-782. 
95. Grantham-McGregor S., Cheung Y. B., Cueto S., et al. (2007), "Developmental 
potential in the first 5 years for children in developing countries", Lancet, 
369(9555), pp. 60-70. 
96. Hambidge K. M., Hambidge C. C.and Jacobs M. (1972), "Low levels of zinc 
in hair, anorexia, poor growth, and hypogeusia in children", Pediatr Res, 6(12), 
pp. 868-874. 
97. Hambidge K. M., Walravens P. A. and Brown R. M. (1976), "Zinc nutrition of 
preschool children in the Denver Head Start program", Am J Clin Nutr, 29(7), 
pp. 734-738. 
98. Hop Le T. and Berger J. (2005), "Multiple micronutrient supplementation 
improves anemia, micronutrient nutrient status, and growth of Vietnamese 
infants: double-blind, randomized, placebo-controlled trial", J Nutr, 135(3), pp. 
660S-665S. 
99. Huffman S. L. and Schofield D. (2011), "Consequences of malnutrition in early 
life and strategies to improve maternal and child diets through targeted fortified 
products", Matern Child Nutr, 7 Suppl 3, pp. 1-4. 
100. Iannotti L. L., Tielsch J. M., Black M. M., et al. (2006), "Iron supplementation 
in early childhood: health benefits and risks", Am J Clin Nutr, 84(6), pp. 1261-
1276. 
101. Kartasurya M. I., Ahmed F., Subagio H. W. , et al. (2012), "Zinc combined with 
vitamin A reduces upper respiratory tract infection morbidity in a randomised 
trial in preschool children in Indonesia", Br J Nutr, 108(12), pp. 2251-2260. 
 141
102. Khan N. C., Huan P. V., Nhien N. V., et al. (2010), "Relationship of serum 
carotenoids and retinol with anaemia among pre-school children in the northern 
mountainous region of Vietnam", Public Health Nutr, 13(11), pp. 1863-1869. 
103. Khan N. C., Ninh N.X. and Nhien N. V. (2007), "Sub clinical vitamin A 
deficiency and anemia among Vietnamese children less than five years of age", 
Asia Pac J Clin Nutr, 16(1), pp. 152-157. 
104. Laillou A., Pham T. V., Tran N. T., et al. (2012), "Micronutrient deficits are 
still public health issues among women and young children in Vietnam", PLoS 
One, 7(4), pp. e34906. 
105. Larson C. P., Koehlmoos T. P. and Sack D. A.(2012), "Scaling up zinc 
treatment of childhood diarrhoea in Bangladesh: theoretical and practical 
considerations guiding the SUZY Project", Health Policy Plan, 27(2), pp. 102-
114. 
106. Larson C. P., Roy S. K., Khan A. I., et al. (2008), "Zinc treatment to under-five 
children: applications to improve child survival and reduce burden of disease", J 
Health Popul Nutr, 26(3), pp. 356-365. 
107. Lim K. H., Riddell L. J., Nowson C. A., et al. (2013), "Iron and zinc nutrition 
in the economically-developed world: a review", Nutrients, 5(8), pp. 3184-3211. 
108. Lin A., Arnold B. F., Afreen S., et al. (2013), "Household environmental 
conditions are associated with enteropathy and impaired growth in rural 
Bangladesh", Am J Trop Med Hyg, 89(1), pp. 130-137. 
109. Lind T., Lonnerdal B., Stenlund H., et al. (2004), "A community-based 
randomized controlled trial of iron and zinc supplementation in Indonesian 
infants: effects on growth and development", Am J Clin Nutr, 80(3), pp. 729-
736. 
110. Liu J., Hanlon A., Ma C., et al. (2014), "Low blood zinc, iron, and other 
sociodemographic factors associated with behavior problems in preschoolers", 
Nutrients, 6(2), pp. 530-545. 
111. Maggio M., De Vita F., Lauretani F., et al. (2013), "IGF-1, the cross road of 
the nutritional, inflammatory and hormonal pathways to frailty", Nutrients, 
5(10), pp. 4184-4205. 
 142
112. Maoka T. (2009), "Recent progress in structural studies of carotenoids in 
animals and plants", Arch Biochem Biophys, 483(2), pp. 191-195. 
113. Margetts B. M., Fall C.H. and Ronsmans C. (2009), "Multiple micronutrient 
supplementation during pregnancy in low-income countries: review of methods 
and characteristics of studies included in the meta-analyses", Food Nutr Bull, 
30(4 Suppl), pp. S517-526. 
114. Martin R., Olivares M. and Marin M. L. (2005), "Probiotic potential of 3 
Lactobacilli strains isolated from breast milk", J Hum Lact, 21(1), pp. 8-17. 
115. Mazumder S., Taneja S., Bhandari N., et al. (2010), "Effectiveness of zinc 
supplementation plus oral rehydration salts for diarrhoea in infants aged less 
than 6 months in Haryana state, India", Bull World Health Organ, 88(10), pp. 
754-760. 
116. Mejia L. A. (1985), "Vitamin A deficiency as a factor in nutritional anemia", Int 
J Vitam Nutr Res Suppl, 27, pp. 75-84. 
117. Miller J., Ritchie B., Tran C., et al. (2013), "Seasonal variation in the 
nutritional status of children aged 6 to 60 months in a resettlement village in 
West Timor", Asia Pac J Clin Nutr, 22(3), pp. 449-456. 
118. Morgan E. J., Heath A. L., Szymlek-Gay E. A. , et al. (2010), "Red meat and a 
fortified manufactured toddler milk drink increase dietary zinc intakes without 
affecting zinc status of New Zealand toddlers", J Nutr, 140(12), pp. 2221-2226. 
119. Nenni V., Nataprawira H. M.and Yuniati T.(2013), "Role of combined zinc, 
vitamin A, and fish oil supplementation in childhood tuberculosis", Southeast 
Asian J Trop Med Public Health, 44(5), pp. 854-861. 
120. Ngure F. M., Reid B. M., Humphrey J. H., et al. (2014), "Water, sanitation, and 
hygiene (WASH), environmental enteropathy, nutrition, and early child 
development: making the links", Ann N Y Acad Sci, 1308(1), pp. 118-128. 
121. Nhien N.V., Khan N. C., Ninh N. X., et al. (2008), "Micronutrient deficiencies 
and anemia among preschool children in rural Vietnam", Asia Pac J Clin Nutr, 
17(1), pp. 48-55. 
122. Ninh N. X., Thissen J.P. and Collette L. (1996), "Zinc supplementation 
increases growth and circulating insulin-like growth factor I (IGF-I) in growth-
retarded Vietnamese children", Am J Clin Nutr, 63(4), pp. 514-519. 
 143
123. Patel A. B., Dhande L. A. and Rawat M. S. (2005), "Therapeutic evaluation of 
zinc and copper supplementation in acute diarrhea in children: double blind 
randomized trial", Indian Pediatr, 42(5), pp. 433-442. 
124. Pinkaew S., Winichagoon P., Hurrell R. F., et al. (2013), "Extruded rice grains 
fortified with zinc, iron, and vitamin A increase zinc status of Thai school 
children when incorporated into a school lunch program", J Nutr, 143(3), pp. 
362-368. 
125. Prasad A. S. (2012), "Discovery of human zinc deficiency: 50 years later", J 
Trace Elem Med Biol, 26(2-3), pp. 66-69. 
126. Ramakrishnan U., Neufeld L. M., Flores R., et al. (2009), "Multiple 
micronutrient supplementation during early childhood increases child size at 2 y 
of age only among high compliers", Am J Clin Nutr, 89(4), pp. 1125-1131. 
127. Ramakrishnan U., Nguyen P. and Martorell R. (2009), "Effects of 
micronutrients on growth of children under 5 y of age: meta-analyses of single 
and multiple nutrient interventions", Am J Clin Nutr, 89(1), pp. 191-203. 
128. Rasmussen M. H., Juul A. , Kjems L. L., et al. (2006), "Effects of short-term 
caloric restriction on circulating free IGF-I, acid-labile subunit, IGF-binding 
proteins (IGFBPs)-1-4, and IGFBPs-1-3 protease activity in obese subjects", Eur 
J Endocrinol, 155(4), pp. 575-581. 
129. Rivera J. A., Hotz C., Gonzalez-Cossio T., et al. (2003), "The effect of 
micronutrient deficiencies on child growth: a review of results from community-
based supplementation trials", J Nutr, 133(11 Suppl 2), pp. 4010S-4020S. 
130. Sandstead H. H. (2013), "Human zinc deficiency: discovery to initial 
translation", Adv Nutr, 4(1), pp. 76-81. 
131. Sazawal S., Dhingra U., Dhingra P., et al. (2010), "Micronutrient fortified milk 
improves iron status, anemia and growth among children 1-4 years: a double 
masked, randomized, controlled trial", PLoS One, 5(8), pp. e12167. 
132. Solomons N. W. (2008), "National food fortification: a dialogue with reference 
to Asia: balanced advocacy", Asia Pac J Clin Nutr, 17 Suppl 1, pp. 20-23. 
133. Thompson J., Biggs B. A. and Pasricha S. R. (2013), "Effects of daily iron 
supplementation in 2- to 5-year-old children: systematic review and meta-
analysis", Pediatrics, 131(4), pp. 739-753. 
 144
134. Thuy P. V., Berger J. and Davidsson L. (2003), "Regular consumption of 
NaFeEDTA-fortified fish sauce improves iron status and reduces the prevalence 
of anemia in anemic Vietnamese women", Am J Clin Nutr, 78(2), pp. 284-290. 
135. UNICEF-WHO-The World Bank. (2011). 2011 Joint child malnutrition 
estimates - Levels and trends. 
136. UNICEF-WHO-The World Bank. (2012). 2012 Joint child malnutrition 
estimates - Levels and trends. 
137. Vaidya A., Saville N., Shrestha B. P., et al. (2008), "Effects of antenatal 
multiple micronutrient supplementation on children's weight and size at 2 years 
of age in Nepal: follow-up of a double-blind randomised controlled trial", 
Lancet, 371(9611), pp. 492-499. 
138. Valentiner-Branth P., Shrestha P. S., Chandyo R. K., et al. (2010), "A 
randomized controlled trial of the effect of zinc as adjuvant therapy in children 
2-35 mo of age with severe or nonsevere pneumonia in Bhaktapur, Nepal", Am J 
Clin Nutr, 91(6), pp. 1667-1674. 
139. Van Stuijvenberg M. E., Dhansay M.A. and Smuts C. M. (2001), "Long-term 
evaluation of a micronutrient-fortified biscuit used for addressing micronutrient 
deficiencies in primary school children", , 4(6), pp. 1201-1209", Public Health 
Nutr, 4(6), pp. 1201-1209. 
140. Veenemans J., Milligan P., Prentice A. M., et al. (2011), "Effect of 
supplementation with zinc and other micronutrients on malaria in Tanzanian 
children: a randomised trial", PLoS Med, 8(11), pp. e1001125. 
141. Walker C. L. and Black R. E. (2010), "Zinc for the treatment of diarrhoea: 
effect on diarrhoea morbidity, mortality and incidence of future episodes", Int J 
Epidemiol, 39 Suppl 1, pp. i63-69. 
142. Wasantwisut E., Winichagoon P., Chitchumroonchokchai C., et al. (2006), 
"Iron and zinc supplementation improved iron and zinc status, but not physical 
growth, of apparently healthy, breast-fed infants in rural communities of 
northeast Thailand", J Nutr, 136(9), pp. 2405-2411. 
143. Wessells K. R. and Brown K. H.(2012), "Estimating the global prevalence of 
zinc deficiency: results based on zinc availability in national food supplies and 
the prevalence of stunting", PLoS One, 7(11), pp. e50568. 
 145
144. WHO (2006), WHO Child Growth Standards: Length/height-for-age, weight-
for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age, 
methods and developement, World health organization, Geneva. 
145. WHO (2008), Worldwide prevalence of anaemia 1993–2005, World health 
organization, Geneva. 
146. WHO. (2012). Supplementary foods for the management of moderate acute 
malnutrition in infants and children 6-59 months of age. Technical note.World 
health organization: Geneva. 
147. WHO (2013), World health statistics 2013, World health organization, Geneva. 
148. Wieringa F., Berger T., Dijkhuizen J., et al. (2007), "Combined iron and zinc 
supplementation in infants improved iron and zinc status, but interactions 
reduced efficacy in a multicountry trial in southeast Asia", J Nutr, 137(2), pp. 
466-471. 
149. Willows N. D., Barbarich B. N., Wang L. C., et al. (2011), "Dietary inadequacy 
is associated with anemia and suboptimal growth among preschool-aged 
children in Yunnan Province, China", Nutr Res, 31(2), pp. 88-96. 
150. Yakoob M. Y., Theodoratou E., Jabeen A., et al. (2011), "Preventive zinc 
supplementation in developing countries: impact on mortality and morbidity due 
to diarrhea, pneumonia and malaria", BMC Public Health, 11 Suppl 3, pp. S23. 
 146bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Bé y tÕ 
tr−êng ®¹i häc y DƯỢCth¸i b×nh 
*************** 
TRẦN QUANG TRUNG 
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI 
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CẢI THIỆN 
KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI 
VÙNG VEN BIỂN TIỀN HẢI, THÁI BÌNH 
luËn ¸n tiÕn sü Y tÕ c«ng céng 
Th¸i B×nh - 2014 
 147
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Bé y tÕ 
tr−êng ®¹i häc y DƯỢCth¸i b×nh 
*************** 
TRẦN QUANG TRUNG 
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI 
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CẢI THIỆN 
KHẨU PHẦN ĂN CHO TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI 
VÙNG VEN BIỂN TIỀN HẢI, THÁI BÌNH 
chuyªn ngµnh: Y tÕ c«ng céng 
M sè: 62.72.03.01 
 C¸n bé h−íng dÉn: 
1. PGS.TS.Phạm Ngọc Khái 
2. GS.TS.Lê Thị Hợp 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_suy_dinh_duong_thap_coi_va_hieu_qua_cai_t.pdf
  • pdfket luan moi English.pdf
  • pdfLA TT Cap Truong - English - gui Internet TRUNG HOAN THIEN.pdf
  • pdfLA TT Cap Truong TRUNG HOAN THIEN - gui Internet.pdf
  • pdfTom tat ket luan moi.pdf