Luận án Thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2016 và kết quả can thiệp tại một số trường tiểu học

Tai nạn thương tích đang là một vấn đề y tế công cộng mang tính toàn

cầu, chiếm 16% gánh nặng bệnh tật trên toàn thế giới. Theo thống kê của Tổ

chức Y tế Thế giới, mỗi năm thế giới có hơn 5 triệu người tử vong và 10 triệu

người tàn tật do tai nạn thương tích gây ra, đây là một trong những nguyên

nhân hàng đầu gây tử vong, bệnh tật, tàn phế ở tuổi lao động [97], [115].

Tại Việt Nam, tai nạn thương tích đang diễn biến rất phức tạp và dần

trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tại bệnh viện.

Theo thống kê của Bộ Y tế, ước tính mỗi ngày có tới 3.600 trường hợp gặp tai

nạn thương tích, 90 người tử vong. Trong đó, tai nạn giao thông và đuối nước

là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong [30]. Đặc biệt, tai nạn thương tích ở

trẻ em có xu hướng gia tăng và trở thành vấn đề y tế cộng đồng cần được

quan tâm. Mỗi năm trung bình có hơn 370.000 trẻ bị tai nạn thương tích,

trong đó nhóm từ 0 - 4 tuổi chiếm 19,5%, nhóm từ 5 - 14 tuổi chiếm 36,9%,

Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích là 6.600 trường hợp một năm, chiếm

tỷ lệ 35,5% trong tổng số trẻ tử vong trong toàn quốc do tất cả các nguyên

nhân. Cứ 100.000 trẻ có 24 trẻ tử vong do tai nạn thương tích [20], [37].

Tai nạn thương tích không những là mối nguy hại lớn đối với tính mạng

và sức khoẻ người dân mà còn đòi hỏi chí phí xã hội và kinh tế lớn cho việc

khắc phục hậu quả. Tai nạn thương tích đang là mối đe doạ cho mỗi gia đình,

cộng đồng và cả quốc gia; tai nạn thương tích có thể xảy ra ở mọi nơi, trong

nhà, ngoài đường, trường học, nơi làm việc, nơi sản xuất khi mọi người sơ

suất, chủ quan, không có biện pháp phòng tránh [19], [20], [32], [31]

pdf 210 trang dienloan 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2016 và kết quả can thiệp tại một số trường tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2016 và kết quả can thiệp tại một số trường tiểu học

Luận án Thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2016 và kết quả can thiệp tại một số trường tiểu học
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
********** 
VÕ VĂN THANH 
THỰC TRẠNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH 
TẠI CỘNG ĐỒNG TỈNH KON TUM 
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP 
TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG 
********** 
VÕ VĂN THANH 
THỰC TRẠNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH 
TẠI CỘNG ĐỒNG TỈNH KON TUM 
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP 
TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC 
Chuyên ngành : Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế 
Mã số : 62 72 01 64 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS.TS. Phạm Văn Thao 
 2. PGS.TS. Nguyễn Anh Dũng 
HÀ NỘI - 2020 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong 
bất kỳ luận án, công trình nghiên cứu nào khác. 
Nghiên cứu sinh 
Võ Văn Thanh 
 LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo sau đại học và 
các Khoa, Phòng của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã luôn quan tâm, giúp 
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Phạm Văn Thao và PGS.TS. Nguyễn Anh Dũng đã tận tình hướng 
dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập và tạo điều kiện, giúp 
đỡ tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ y, bác sỹ của Trung 
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum, Trung tâm y tế huyện Tu Mơ Rông và 
huyện Đắk Hà, sở Y tế tỉnh Kon Tum đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong 
thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu cho luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong các Hội đồng xét duyệt 
Đề cương, Hội đồng Đạo đức, Hội đồng chấm Luận án đã đóng góp nhiều ý 
kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. 
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu và các thầy cô giáo, 
các em học sinh trường Tiểu học xã Tu Mơ Rông, xã Măng Ri thuộc huyện 
Tu Mơ Rông và xã Đắk Hring, xã Đắk Mar thuộc huyện Đắk Hà đã tham gia 
nghiên cứu và cung cấp các thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi luôn ghi nhớ và biết ơn sâu sắc tới mọi thành viên trong gia đình, 
những người thân yêu, những bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên chia sẻ 
để tôi vượt qua mọi khó khăn trong nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Nghiên cứu sinh 
Võ Văn Thanh 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 
AIDS Acquired Immuno Deficiency Syndrome 
(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) 
BHYT Bảo hiểm y tế 
CBYT Cán bộ y tế 
CDC Centers for Disease Control and Prevention 
(Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh) 
CĐAT Cộng đồng an toàn 
CSSKBĐ 
CSYT 
Chăm sóc sức khỏe ban đầu 
Cơ sở y tế 
CTSN Chấn thương sọ não 
HIV Human Immuno Deficiency Virus 
(Virus gây suy giảm miễn dịch ở người) 
HS Học sinh 
KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình 
PCTNTT Phòng chống tai nạn thương tích 
TNGT Tai nạn giao thông 
TNLĐ Tai nạn lao động 
TNTT Tai nạn thương tích 
TNTTTE Tai nạn thương tích trẻ em 
TTYT Trung tâm y tế 
TV Tử vong 
WHO World Health Organization 
(Tổ chức y tế thế giới) 
 MỤC LỤC 
Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 
1.1. Đại cương về tai nạn thương tích 3 
1.1.1. Một số khái niệm 3 
1.1.2. Phân loại tai nạn thương tích 4 
1.1.3. Yếu tố nguy cơ tai nạn thương tích 5 
1.1.4. Nguyên tắc và các cấp độ dự phòng tai nạn thương tích 8 
1.2. Tình hình tai nạn thương tích tại cộng động và thực trạng kiến thức, 
thái độ, thực hành của học sinh tiểu học về phòng chống tai nạn thương tích 
trên thế giới và tại Việt Nam 9 
1.2.1. Tình hình tai nạn thương tích tại cộng đồng trên thế giới, Việt Nam 9 
1.2.2. Kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh tiểu học về phòng chống tai 
nạn thương tích 18 
1.3. Các chiến lược, chương trình và kế hoạch hành động phòng chống tai 
nạn thương tích tại cộng đồng trên thế giới và tại Việt Nam 19 
1.3.1. Phòng chống tai nạn thương tích chung tại cộng đồng 19 
1.3.2. Phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em tại cộng đồng 28 
1.3.3. Phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em dựa vào trường học 31 
1.4. Thông tin địa bàn nghiên cứu 35 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37 
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 38 
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 39 
 2.2. Phương pháp nghiên cứu 400 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40 
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 40 
2.2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu 44 
2.2.4. Phương pháp và kỹ thuật thu thập thông tin 47 
2.2.5. Xây dựng và triển khai giải pháp can thiệp 48 
2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu 50 
2.3. Tổ chức thực hiện 511 
2.3.1. Nhân lực thực hiện 51 
2.3.2. Nguồn kinh phí thực hiện 52 
2.3.3. Các bước triển khai nghiên cứu 52 
2.4. Sai số và biện pháp khắc phục 54 
2.5. Đạo đức nghiên cứu 55 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57 
3.1. Thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum (2014 -
2016) và thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh tiểu học ở 4 
xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và huyện Đắk Hà 57 
3.1.1. Tình hình tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum 57 
3.1.2. Tình hình TNTT tại cộng đồng ở 4 xã nghiên cứu (2014 -2016) 63 
3.1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của HS tiểu học tại 4 xã nghiên cứu 69 
3.2. Kết quả một số giải pháp can thiệp phòng chống tan nạn thương tích tại 
các trường tiểu học ở 4 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và huyện Đắk Hà của 
tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016-2018 83 
3.2.1. Kết quả huy động sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng 
trường học an toàn tại các trường tiểu học ở 2 xã can thiệp Tu Mơ Rông và xã 
Đắk Hring 83 
 3.2.2. Kết quả cải thiện kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh sau can 
thiệp truyền thông - giáo dục sức khỏe tại các trường học tiểu học của 4 xã 
thuộc địa bàn nghiên cứu 88 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 95 
4.1. Về tình hình tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum (2014 -
2016) và thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh tiểu học ở 4 
xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và huyện Đắk Hà 95 
4.1.1. Về thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum, giai 
đoạn 2014 - 2016 95 
4.1.2. Về thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng ở 4 xã nghiên cứu, giai 
đoạn 2014 - 2016 103 
4.1.3. Về thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống tai nạn thương 
tích của học sinh tiểu học 4 xã nghiên cứu, năm 2016 106 
4.2. Về đánh giá kết quả các biện pháp can thiệp phòng chống tai nạn 
thương tích cho học sinh tiểu học tại 2 xã nghiên cứu 114 
4.2.1. Về đánh giá kết quả huy động sự tham gia của các bên liên quan trong 
xây dựng "trường học an toàn" và bài học kinh nghiệm 114 
4.2.2. Về đánh giá kết quả truyền thông - giáo dục sức khỏe phòng chống tai 
nạn thương tích cho học sinh tiểu học 119 
4.3. Về những hạn chế của nghiên cứu 123 
KẾT LUẬN 127 
KIẾN NGHỊ 128 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
i 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
2.1 Số lượng học sinh tiểu học của 4 xã nghiên cứu 42 
2.2 Các biến số, chỉ số nghiên cứu 44 
3.1 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh 
Kon Tum (trên 100.000 dân) 
57 
3.2 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng phân 
theo giới tính 
58 
3.3 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng phân 
theo nghề nghiệp 
59 
3.4 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng phân 
theo bộ phận bị thương (theo ICD10) 
61 
3.5 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng trên 
100.000 dân tại 4 xã nghiên cứu (2014-2016) 
63 
3.6 Phân bố trường hợp mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại 
cộng đồng 4 xã nghiên cứu theo giới tính 
64 
3.7 Phân bố trường hợp mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại 
cộng đồng 4 xã nghiên cứu theo nghề nghiệp 
65 
3.8 Phân bố trường hợp mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại 4 
xã nghiên cứu theo bộ phận bị thương (theo ICD10) 
67 
3.9 Một số đặc điểm cá nhân của học sinh 69 
3.10 Nghề nghiệp, thành phần dân tộc của bố, mẹ học sinh và tỷ lệ 
học sinh từng nghe nói về tai nạn thương tích 
70 
3.11 Kiến thức của học sinh về nơi thường xảy ra tai nạn thương tích 
với trẻ em 
72 
3.12 Thực hành của học sinh khi lên xuống cầu thang 75 
3.13 Nguồn cung cấp thông tin cho học sinh về phòng tránh ngã 75 
ii 
Bảng Tên bảng Trang 
3.14 Thái độ xử trí của học sinh khi bản thân bị bỏng 77 
3.15 Nguồn cung cấp thông tin cho học sinh về phòng tránh bỏng 78 
3.16 Kiến thức của học sinh về những nơi có thể xảy ra đuối nước 79 
3.17 Thái độ xử trí của học sinh nếu trong tình huống bị đuối nước 81 
3.18 Thái độ xử trí của học sinh khi gặp người bị đuối nước 81 
3.19 Nguồn cung cấp thông tin cho học sinh về phòng chống 
đuối nước 
82 
3.20 Kết quả tự đánh giá của các trường về mức độ đạt theo tiêu chí 
Trường học an toàn tại 2 xã nghiên cứu 
87 
3.21 Kết quả thay đổi kiến thức chung của học sinh tiểu học về tai nạn 
thương tích 
88 
3.22 Kết quả quả thay đổi kiến thức của học sinh về phòng chống ngã 89 
3.23 Kết quả quả thay đổi thái độ của học sinh về phòng chống ngã 89 
3.24 Kết quả quả thay đổi thực hành của học sinh về phòng chống ngã 90 
3.25 Kết quả thay đổi kiến thức và thái độ của học sinh về phòng 
chống bỏng 
90 
3.26 Kết quả thay đổi thực hành của học sinh về phòng chống bỏng 91 
3.27 Kết quả thay đổi kiến thức và thái độ của học sinh về phòng 
chống đuối nước 
91 
2.28 Kết quả thay đổi thực hành của học sinh về phòng chống đuối 
nước 
93 
iii 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên sơ đồ, biểu đồ Trang 
2.1 Sơ đồ nghiên cứu 43 
3.1 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng 
theo nhóm tuổi 
58 
3.2 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng 
theo địa điểm xảy ra tai nạn 
60 
3.3 Tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại cộng đồng 
theo nguyên nhân bị thương (theo ICD10) 
62 
3.4 Phân bố trường hợp mắc do tai nạn thương tích tại cộng đồng 
theo nhóm tuổi tại 4 xã nghiên cứu 
64 
3.5 Phân bố trường hợp mắc tai nạn thương tích tại cộng đồng 4 
xã nghiên cứu theo địa điểm xảy ra tai nạn 
66 
3.6 Phân bố trường hợp mắc tai nạn thương tích tại cộng đồng 4 
xã nghiên cứu theo nguyên nhân bị thương (theo ICD10) 
69 
3.7 Nguồn thông tin về tai nạn thương tích cho học sinh tiểu học 71 
3.8 Kiến thức của học sinh về các loại tai nạn thương tích 71 
3.9 Kiến thức của học sinh về các loại tai nạn thương tích trẻ em 
hay gặp nhất 
72 
3.10 Kiến thức của học sinh về các nguyên nhân gây ngã 73 
3.11 Kiến thức của học sinh về biện pháp phòng tránh ngã 73 
3.12 Thái độ xử trí của học sinh khi bị ngã 73 
3.13 Thái độ xử trí của học sinh khi thấy bạn bị ngã 74 
3.14 Kiến thức của học sinh về nguyên nhân gây bỏng 76 
3.15 Kiến thức của học sinh về các biện pháp phòng tránh bỏng 76 
3.16 Thái độ xử trí của học sinh khi bạn bị bỏng do thức ăn nóng 78 
iv 
Hình Tên sơ đồ, biểu đồ Trang 
3.17 Kiến thức của học sinh về nguy cơ đuối nước 79 
3.18 Kiến thức của học sinh về biện pháp phòng tránh đuối nước 80 
3.19 Thái độ xử trí của học sinh khi cứu được nạn nhân đuối nước 
lên bờ 
82 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Tai nạn thương tích đang là một vấn đề y tế công cộng mang tính toàn 
cầu, chiếm 16% gánh nặng bệnh tật trên toàn thế giới. Theo thống kê của Tổ 
chức Y tế Thế giới, mỗi năm thế giới có hơn 5 triệu người tử vong và 10 triệu 
người tàn tật do tai nạn thương tích gây ra, đây là một trong những nguyên 
nhân hàng đầu gây tử vong, bệnh tật, tàn phế ở tuổi lao động [97], [115]. 
Tại Việt Nam, tai nạn thương tích đang diễn biến rất phức tạp và dần 
trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tại bệnh viện. 
Theo thống kê của Bộ Y tế, ước tính mỗi ngày có tới 3.600 trường hợp gặp tai 
nạn thương tích, 90 người tử vong. Trong đó, tai nạn giao thông và đuối nước 
là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong [30]. Đặc biệt, tai nạn thương tích ở 
trẻ em có xu hướng gia tăng và trở thành vấn đề y tế cộng đồng cần được 
quan tâm. Mỗi năm trung bình có hơn 370.000 trẻ bị tai nạn thương tích, 
trong đó nhóm từ 0 - 4 tuổi chiếm 19,5%, nhóm từ 5 - 14 tuổi chiếm 36,9%, 
Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích là 6.600 trường hợp một năm, chiếm 
tỷ lệ 35,5% trong tổng số trẻ tử vong trong toàn quốc do tất cả các nguyên 
nhân. Cứ 100.000 trẻ có 24 trẻ tử vong do tai nạn thương tích [20], [37]. 
Tai nạn thương tích không những là mối nguy hại lớn đối với tính mạng 
và sức khoẻ người dân mà còn đòi hỏi chí phí xã hội và kinh tế lớn cho việc 
khắc phục hậu quả. Tai nạn thương tích đang là mối đe doạ cho mỗi gia đình, 
cộng đồng và cả quốc gia; tai nạn thương tích có thể xảy ra ở mọi nơi, trong 
nhà, ngoài đường, trường học, nơi làm việc, nơi sản xuất khi mọi người sơ 
suất, chủ quan, không có biện pháp phòng tránh [19], [20], [32], [31]. 
Kon Tum là tỉnh miền núi, biên giới, nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, có 
đường biên giới dài 280,7 km tiếp giáp với 2 nước Lào và Cam-Pu-Chia. Diện 
tích tự nhiên 9.674,18 km2, dân số 520.048 người, mật độ dân số 54 
2 
người/km2, là tỉnh đa dân tộc, các dân tộc thiểu số chiếm hơn 53%. Có bốn 
quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh gồm: quốc lộ 14, 14c, 24 và 40. Toàn tỉnh có 9 
huyện và 1 thành phố, có 102 xã/phường thị trấn, trong đó có 10 phường và 6 
thị trấn, có 86 xã [82]. 
Trong những năm qua, tỉnh Kon Tum đã áp dụng nhiều biện pháp phòng 
chống tai nạn thương tích như: Thông tin-Giáo dục-Truyền thông, tăng cường 
năng lực hệ thống giám sát, thiết lập mạng lưới sơ cấp cứu và vận chuyển tai 
nạn thương tích  Tuy nhiên, tình hình tai nạn thương tích tại tỉnh Kon Tum 
vẫn diễn biến phức tạp. Trong 3 năm (2012-2014), số người mắc có chiều 
hướng giảm nhưng mức giảm rất chậm (năm 2012, có 11.181 trường hợp mắc 
tai nạn thương tích; năm 2013, có 8.240 trường hợp mắc; năm 2014, số trường 
hợp mắc là 10.923 người); một số loại hình tai nạn thương tích trước đây ít gặp 
lại đang có chiều hướng gia tăng như đuối nước, tự tử, bạo lực, xung đột và 
hoàn cảnh xảy ra cũng rất đa dạng, phức tạp [61], [63], [64]. Những số liệu 
thống kê về tình hình tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum những 
năm qua cho thấy đây là một vấn đề cần quan tâm, đặc biệt trong số các đối 
tượng bị tai nạn thương tích tại cộng đồng thì trẻ em chiếm tỷ lệ khá cao, đặc 
biệt là tai nạn thương tích đối với trẻ em các trường tiểu học [61], [63], [64]. 
Từ những lý do trên, đề tài nghiên cứu được tiến hành nhằm các mục tiêu: 
1. Mô tả thực trạng tai nạn thương tích tại cộng đồng tỉnh Kon Tum, 
giai đoạn 2014-2016 và thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của học 
sinh tiểu học ở 4 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và huyện Đắk Hà năm 2016. 
2. Đánh giá kết quả một số giải pháp can thiệp phòng chống tai nạn 
thương tích tại các trường tiểu học của 2 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông và 
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum. ... và công trường: 
1.1 Sân trường/sân vui chơi gồ 
ghê, lồi lõm hoặc có nhiêu 
gạch đá 
1.2 Sân/phòng tập thê dục mâp 
mô, có gạch đá 
1.3 Sân trường/sân vui chơi trơn 
trượt (do loại gạch, nước 
đọng) 
1.4 Sân/phòng tập thê dục trơn 
trượt (do loại gạch, nước 
đọng) 
1.5 Có cành cây chạm vào các 
tầng cao của tòa nhà. 
1.6 Trường không có 
tường/hàng rào bao quanh 
1.7 Cổng trường không có người 
bảo vệ, học sinh có thể ra 
ngoài trong giờ nghỉ giữa các 
tiết 
1.8 Trước cổng trường không có 
chỗ đê phụ huynh đỗ xe đưa 
đón học sinh 
2. Lớp học (ghi lại tên lớp có tiêu 
Nội dung theo dõi 
Có 
(Đúng) 
Không 
(K.đúng) 
Không 
phù hợp 
Ghi rõ 
địa điểm 
và gợi ý 
giải pháp 
chí Có) 
2.1 Cửa sổ không có chân song, 
học sinh có thê leo, nhảy 
qua 
2.2 Cánh cửa sổ khi mở có thê 
gây thương tích cho HS (do 
cửa nằm trong tầm chạy của 
học sinh) 
2.3 Cửa sổ hoặc cửa ra vào lớp 
học có ô kính bị nứt, vỡ 
2.4 Hệ thống dây điện hoặc 
công tăc điện đặt bừa bãi 
trên sàn. 
3. Ban công, hành lang, cầu 
thang: 
3.1 Lan can các tầng thâp dưới 
80 cm 
3.2 Treo các giỏ cây cảnh trước 
mái hiên 
3.3 Cầu thang không có tay vịn 
4. Nhà ăn/căng tin/phòng cấp 
dưỡng/bếp nấu: 
4.1 Không đê chung thực phẩm, 
thức ăn với các loại hóa chất 
tây rửa như xà phòng, nước 
rửa chén, dầu hỏa, thuốc xịt 
muỗi... Thức ăn sống được 
để chung với thức ăn chín 
(để cạnh nhau, thái chung 
thớt) 
4.2 Học sinh có thể ra vào khu 
vực nấu nướng của bếp 
4.3 Nhân viên nấu ăn không sử 
dụng đồ bảo hộ (găng tay, 
Nội dung theo dõi 
Có 
(Đúng) 
Không 
(K.đúng) 
Không 
phù hợp 
Ghi rõ 
địa điểm 
và gợi ý 
giải pháp 
mũ, tạp dề) khi chế biến thức 
ăn 
5. Phòng y tế: 
5.1 Phòng y tế thiếu thiết bị y tế 
đê sơ cấp cứu ban đầu như 
bông băng, thuốc đỏ, gạc. 
5.2 Nhân viên y tế không trực tại 
trường trong thời gian học 
sinh học tập và sinh hoạt 
5.3 Phòng y tế không ghi chép 
các trường hợp học sinh của 
trường bị TNTT trong khu 
vực nhà trường 
6. Môt sô tiêu chí khác: 
6.1 Trong khu vực trường có đồ 
vật sắc nhọn (que, gậy, mảnh 
thủy tinh, dao) đê bừa bãi 
6.2 Thiết bị phòng cháy chữa 
cháy để ở nơi khó tiếp cận 
(trong nhà kho có cửa khóa, 
trong góc phòng kín. bình 
thường không thấy) 
6.3 Bên cạnh thiết bị chữa cháy 
không có hướng dẫn sử dụng 
Nhận xét: 
.
. 
Đại diện nhóm đánh giá Lãnh đạo nhà trường 
Phụ lục 10 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI 
NẠN, THƯƠNG TÍCH TRƯỜNG TIỂU HỌC 
(Nhà trường tự đánh giá) 
Tên trường: . 
Địa chỉ : . 
TT Nội dung đánh giá Đạt Chưa đạt 
I Tổ chức nhà trường 
1 Có Ban chỉ đạo công tác y tế trường học 
2 Có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác 
Y tế trường học 
3 Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu 
4 Có kế hoạch hoạt động xây dựng trường học an 
toàn 
5 Có các quy định về phát hiện và xử lý khi xảy ra tai 
nạn thương tích ở trường học 
6 Có các phương án dự phòng cứu nạn khi xảy ra 
thiên tai, hỏa hoạn, ngộ độc 
7 Thường xuyên kiểm tra phát hiện và khắc phục các 
yếu tố nguy cơ thương tích 
8 Các thành viên trong nhà trường được cung cấp 
những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng, 
chống tai nạn, thương tích 
II Phòng chống ngã 
1 Đường đi, sân trường bằng phẳng, không trơn 
trượt, mấp mô 
TT Nội dung đánh giá Đạt Chưa đạt 
2 Các cây cao, cổ thụ ở sân trường được chặt tỉa cành 
trước mùa mưa bão và có rào chắn hoặc nội quy để 
học sinh không leo trèo 
3 Ban công và cầu thang có tay vịn, lan can chắc 
chắn 
4 Bàn ghế vững chắc, mặt bàn nhẵn, góc bàn không 
nhọn, đảm bảo khoảng cách theo quy định 
III Phòng chống tai nạn giao thông 
1 Học sinh được học/phổ biến luật an toàn giao thông 
2 Xung quanh trường có hệ thống tường rào, cổng 
chắc chắn và có người quản lý để học sinh không 
chơi, đùa ngoài đường. 
3 Có biển báo giảm tốc độ ở đoạn đường gần trường 
và có biện pháp chống ùn tắc giao thông giờ vào 
học và giờ tan trường. 
IV Phòng chống đuối nước 
1 Giếng, dụng cụ chứa nước có nắp đậy chắc chắn 
2 Có hàng rào chắc chắn quanh ao, hồ và những hố 
nước, hố vôi trong khu vực trường học. 
V Phòng chống đánh nhau, bạo lực trong trường 
học 
1 Học sinh không được mang các vật sắc nhọn, dao, 
súng cao su, chất nổ, chất độc, hại và các hung khí 
đến trường 
2 Không có các vụ đánh nhau trong trường học gây 
tai nạn thương tích 
VI Phòng chống bỏng, điện giật, cháy nổ 
TT Nội dung đánh giá Đạt Chưa đạt 
1 Có nội quy phòng, chống điện giật, cháy nổ 
2 Bảng điện có nắp đậy và để cao 1,6 m so với nền 
nhà 
3 Hệ thống điện trong lớp học, thư viện v.v đảm 
bảo quy định về an toàn điện 
4 Có trang, thiết bị phòng, chữa cháy đặt ở nơi thuận 
tiện cho việc sử dụng 
VII Phòng chống ngộ độc 
1 Nhân viên nhà ăn được tập huấn về an toàn vệ sinh 
thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ theo quy định 
2 Bếp nấu ăn ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, có cửa 
ngăn cách với khu chế biến thực phẩm 
3 Nguồn thực phẩm cung cấp đảm bảo vệ sinh, an 
toàn, có mẫu lưu thức ăn hàng ngày theo quy định 
4 Quy trình chế biến, nấu nướng theo nguyên tắc bếp 
ăn một chiều 
5 Trong khuôn viên của nhà trường không trồng 
những cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi 
hôi thối 
Ghi chú: Cách đánh giá 
- Đạt: Thực hiện tốt nội dung trong bảng kiểm. 
- Chưa đạt: Chưa thực hiện hoặc thực hiện nhưng chưa đầy đủ, phải bổ sung. 
Ngày............tháng...........năm.......... 
Xác nhận của UBND xã/ phường/thị trấn 
Ngày............tháng...........năm .......... 
Hiệu trưởng 
(Ký tên, đóng dấu) 
Phụ lục 11 
BẢNG BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
Mục tiêu 1: Mô tả thực trạng TNTT tại tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2014-2016 và 
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh tiểu học ở 4 xã thuộc 
huyện Tu Mơ Rông và huyện Đắk Hà 
A- Thực trạng TNTT tại tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2014-2016 
I. Thông tin khám bệnh do TNTT tại tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2014-2016 
1.1 Tuổi 
Tính theo năm dương 
lịch đến thời điểm điều 
tra 
Thứ tự 
Từ sổ 
khám 
bệnh 
A1/YTC
S 
1.2 Bảo hiểm y tế 
Đối tượng có hay không 
có hay được miễn phí 
bảo hiểm y tế 
Nhị 
phân 
1.3 Nghề nghiệp 
Nghề nghiệp chính của 
đối tượng 
Định 
danh 
1.4 Dân tộc 
Dân tộc của đối tượng 
nghiên cứu 
Định 
danh 
1.5 Bộ phận bị thương 
Đối tượng đã từng bị 
thương tích ở bộ phận 
nào trên cơ thể 
Định 
danh 
1.6 Nguyên nhân tai nạn 
Đối tượng đã từng bị tại 
nạn do nguyên nhân nào 
Định 
danh 
1.7 Cách xử trí ban đầu 
Khi bị TNTT, đối tượng 
đã có những xử trí nào 
Định 
danh 
1.8 Nơi xử trí ban đầu 
Khi bị TNTT, đối tượng 
đã tiếp cận với những 
dịch vụ chăm sóc sức 
Định 
danh 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
khỏe nào để xử trí 
thương tích 
1.9 
Người khám và xử trí ban 
đầu 
Khi bị TNTT, ai là 
người đã giúp đối tượng 
xử trí thương tích 
Định 
danh 
1.10 Địa điểm xảy ra tai nạn 
Khi xảy ra TNTT, đối 
tượng đang ở đâu 
Định 
danh 
II. Thông tin tai nạn, thương tích của xã/ phường 
1.1 Số người bị TNTT 
Tổng số người bị TNTT 
phân theo giới tính, 
nhóm tuổi 
Định 
danh 
Phiếu 
trích lục 
thông tin 
TNTT 
1.2 Nghề nghiệp 
Nghề nghiệp chính của 
đối tượng phân theo 
giới tính, nhóm tuổi 
Định 
danh 
1.3 Bảo hiểm y tế 
Đối tượng có hay không 
có hay được miễn phí 
bảo hiểm y tế phân theo 
giới tính, nhóm tuổi 
Định 
danh 
1.4 Dân tộc 
Dân tộc của đối tượng 
nghiên cứu phân theo 
giới tính, nhóm tuổi 
Định 
danh 
1.5 Nơi xử trí ban đầu 
Khi bị TNTT, đối tượng 
đã tiếp cận với những 
dịch vụ chăm sóc sức 
khỏe nào để xử trí 
thương tích, phân theo 
giới tính, nhóm tuổi 
Định 
danh 
1.6 Địa điểm xảy ra tai nạn 
Khi xảy ra TNTT, đối 
tượng đang ở đâu phân 
Định 
danh 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
theo giới tính, nhóm 
tuổi 
1.7 Bộ phận bị thương 
Đối tượng đã từng bị 
thương tích ở bộ phận 
nào trên cơ thể phân 
theo giới tính, nhóm 
tuổi 
Định 
danh 
1.8 Nguyên nhân tai nạn 
Đối tượng đã từng bị tại 
nạn do nguyên nhân nào 
phân theo giới tính, 
nhóm tuổi 
Định 
danh 
1.9 Nơi xử trí ban đầu 
Khi bị TNTT, đối tượng 
đã tiếp cận với những 
dịch vụ chăm sóc sức 
khỏe nào để xử trí 
thương tích phân theo 
giới tính, nhóm tuổi 
Định 
danh 
III. Thông tin tử vong do TNTT 
1.1 Tuổi 
Tính theo năm dương 
lịch đến thời điểm đối 
tượng tử vong 
Thứ tự 
Sổ khám 
bệnh 
A6/YTC
S 
1.2 Nghề nghiệp 
Nghề nghiệp chính của 
đối tượng tử vong 
Định 
danh 
1.3 Dân tộc 
Dân tộc của đối tượng 
tử vong 
Định 
danh 
1.4 Thời điểm chết 
Thời điểm đối tượng tử 
vong, tính theo quý 
trong năm 
Thứ tự 
1.5 Nơi chết Địa điểm đối tượng tử Định 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
vong danh 
1.6 Nguyên nhân chết 
Nguyên nhân dẫn tới 
tình trạng tử vong 
Định 
danh 
1.7 
Được cán bộ y tế chăm sóc 
khi chết 
Trước khi tử vong, đối 
tượng được tiếp cận 
dịch vụ chăm sóc sức 
khỏe tại đâu 
Định 
danh 
1.8 Bộ phận bị thương 
Đối tượng đã bị thương 
tích ở bộ phận nào trên 
cơ thể dẫn tới tử vong 
Định 
danh 
B- Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh tiểu học ở 4 xã 
nghiên cứu 
I. Thông tin chung 
1.1 Tuổi 
Tính theo năm dương 
lịch đến thời điểm điều 
tra 
Liên 
tục 
Phỏng 
vấn sử 
dụng bộ 
câu hỏi 
1.2 Giới tính 
Giới tính là nam hoặc 
nữ 
Nhị 
phân 
1.3 Trường 
Là nơi đối tượng nghiên 
cứu đang theo học 
Định 
danh 
1.4 Lớp 
Trình độ văn hóa hiện 
tại của đối tượng 
Định 
danh 
1.5 Số lượng anh chị em ruột 
Tất cả anh, chị hoặc em 
ruột của đối tượng 
nghiên cứu 
Định 
danh 
1.6 Thứ tự trong gia đình 
Đối tượng nghiên cứu là 
con thứ mấy trong gia 
đình 
Định 
danh 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
1.7 Dân tộc 
Dân tộc của đối tượng 
nghiên cứu được ghi 
trong hộ khẩu 
Định 
danh 
1.8 Dân tộc của bố 
Dân tộc của bố đẻ đối 
tượng nghiên cứu được 
ghi trong hộ khẩu 
Nhị 
phân 
1.9 Nghề nghiệp của bố 
Nghề nghiệp chính của 
bố đẻ đối tượng 
Định 
danh 
1.10 Dân tộc của mẹ 
Dân tộc của mẹ đẻ đối 
tượng nghiên cứu được 
ghi trong hộ khẩu 
Nhị 
phân 
1.11 Nghề nghiệp của mẹ 
Nghề nghiệp chính của 
mẹ đẻ đối tượng 
Định 
danh 
II. BIẾN SỐ VỀ KIẾN THỨC - THÁI ĐỘ - HÀNH VI 
1. Nhóm biến số về phòng tránh TNTT trẻ em nói chung 
1.1 Biết về TNTT trẻ em 
Đối tượng nghiên cứu 
không có hoặc đã từng 
nghe nói về TNTT trẻ 
em 
Nhị 
phân 
Phỏng 
vấn sử 
dụng bộ 
câu hỏi 
1.2 Nguồn thông tin 
Là nơi cung cấp, truyền 
đạt các thông tin về 
TNTT trẻ em cho đối 
tượng nghiên cứu 
Định 
danh 
1.3 Các loại TNTT 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về 
những loại TNTT, có 
thể đối tượng đã nghe 
qua, đã biết, đã gặp 
hoặc đã trải qua 
Định 
danh 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
1.4 
Loại hình TNTT trẻ em gây 
tử vong nhiều nhất 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về 
những loại TNTT gây tử 
vong nhiều cho trẻ em, 
có thể đối tượng đã 
nghe qua, đã biết hoặc 
đã gặp 
Định 
danh 
1.5 Nơi thường xảy ra TNTT 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về 
những địa điểm thường 
xuyên xảy ra các TNTT 
cho trẻ em 
Định 
danh 
2. Nhóm biến số về phòng chống ngã 
2.1 Nguyên nhân gây ngã 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
nguyên nhân có thể dẫn 
tới ngã ở trẻ em 
Định 
danh 
Phỏng 
vấn sử 
dụng bộ 
câu hỏi 
2.2 Biện pháp phòng chống ngã 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
biện pháp giúp phòng 
chống ngã cho trẻ em 
2.3 
Thực hành lên xuống cầu 
thang 
Là quá trình đối tượng 
nghiên cứu lên xuống 
cầu thang 
2.4 Xử trí khi bản thân bị ngã 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi bản thân 
bị ngã 
2.5 Xử trí khi bạn bị ngã Là thái độ, cách phản 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi bạn bị 
ngã 
2.6 
Nguồn thông tin về phòng 
chống ngã 
Là nơi cung cấp, truyền 
đạt các thông tin cho đối 
tượng nghiên cứu về 
phòng chống ngã cho 
trẻ em 
3. Nhóm biến số về phòng chống bỏng 
3.1 Nguyên nhân gây bỏng 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
nguyên nhân có thể dẫn 
tới bỏng ở trẻ em 
Định 
danh 
Phỏng 
vấn sử 
dụng bộ 
câu hỏi 
3.2 
Biện pháp phòng chống 
bỏng 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
biện pháp giúp phòng 
chống bỏng cho trẻ em 
3.3 Xử trí khi bản thân bị bỏng 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi bản thân 
bị bỏng 
3.4 Xử trí khi bạn bị bỏng 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi bạn bị 
bỏng 
3.5 
Nguồn thông tin về phòng 
chống bỏng 
Là nơi cung cấp, truyền 
đạt các thông tin cho đối 
tượng nghiên cứu về 
phòng chống bỏng cho 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
trẻ em 
4. Nhóm biến số về phòng chống đuối nước 
4.1 
Dấu hiệu có nguy cơ đuối 
nước 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
dấu hiệu phát hiện bản 
thân có nguy cơ dẫn tới 
đuối nước 
Định 
danh 
Phỏng 
vấn sử 
dụng bộ 
câu hỏi 
4.2 Xử trí khi bị đuối nước 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi bản thân 
bị đuối nước 
4.3 
Nơi thường xảy ra đuối 
nước 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về 
những địa điểm thường 
xuyên xảy ra đuối nước 
ở trẻ em 
4.4 
Biện pháp phòng chống 
đuối nước 
Là sự hiểu biết của đối 
tượng nghiên cứu về các 
biện pháp giúp phòng 
chống đuối nước cho trẻ 
em 
4.5 
Xử trí khi có người bị đuối 
nước 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi gặp 
người bị đuối nước 
4.6 
Xử trí khi cứu được nạn 
nhân đuối nước 
Là thái độ, cách phản 
ứng của đối tượng 
nghiên cứu khi cứu 
được nạn nhân đuối 
STT Biến số nghiên cứu Định nghĩa biến số 
Phân 
loại 
biến 
Phương 
pháp 
thu 
thập 
nước lên bờ 
4.7 Kỹ năng bơi 
Đối tượng nghiên cứu 
không có hoặc có biết 
bơi 
4.8 
Nguồn thông tin về phòng 
chống đuối nước 
Là nơi cung cấp, truyền 
đạt các thông tin cho đối 
tượng nghiên cứu về 
phòng chống đuối nước 
cho trẻ em 
, 
Phụ lục 12 
HÌNH ẢNH MỘT SỐ TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG 
Phụ lục 10 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG NGHIÊN CỨU 
Điều tra và can thiệp tại trường PTDTBT tiểu học xã Tu Mơ Rông 
Điều tra và can thiệp tại trường tiểu học Bế Văn Đàn và Phan Đình Giót 
xã Đắk Hring 
Cuộc thi tìm hiểu về phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh tiểu 
học xã Tu Mơ Rông và xã Đắk Hring 
Tập huấn sơ cấp cứu ban đầu cho cán bộ y tế trường học 
Hướng dẫn kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh trong 
buổi sinh hoạt ngoại khóa 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_tai_nan_thuong_tich_tai_cong_dong_tinh_ko.pdf