Luận án Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận đống đa và huyện ba vì thành phố Hà nội, 2016 - 2018

Cúm mùa là bệnh nhiễm trùng hô hấp cấp tính do vi rút cúm gây nên [1].

Bệnh có khả năng lây nhiễm cao qua đường hô hấp, qua các giọt bắn hay dịch

tiết mũi họng do hắt hơi, ho khạc [2]. Bệnh cúm là một bệnh rất phổ biến ở

nhiều nước trên thế giới [3]. Vi rút cúm là tác nhân chính gây ra các vụ dịch

cúm hàng năm tại các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới với tỷ lệ mắc và tử

vong cao [4]. Trên thế giới, đã ghi nhận nhiều đại dịch cúm và hàng năm ước

tính có từ 10 - 15% dân số bị ảnh hưởng bởi dịch cúm [5], [6], [7]. Tại Việt

Nam, trong 10 năm gần đây hàng năm đều ghi nhận từ 1 triệu đến 1,8 triệu

trường hợp mắc hội chứng cúm, nguyên nhân chủ yếu do các chủng vi rút

cúm A/H3N2, cúm A/H1N1 và cúm B gây nên [8]. Đại dịch cúm A/H1N1

năm 2009 tại nước ta đã ghi nhận trên 11.000 trường hợp dương tính với cúm,

trong đó có 61 trường hợp tử vong [9]. Bệnh cúm mùa mặc dù nguy hiểm

nhưng lại có vắc xin phòng ngừa. Tiêm phòng là phương pháp tốt nhất để

phòng ngừa và kiểm soát cúm [10].

pdf 241 trang dienloan 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận đống đa và huyện ba vì thành phố Hà nội, 2016 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận đống đa và huyện ba vì thành phố Hà nội, 2016 - 2018

Luận án Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận đống đa và huyện ba vì thành phố Hà nội, 2016 - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
-----***----- 
NGUYỄN THÀNH QUÂN 
THỰC TRẠNG TIÊM VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
 CÚM MÙA CỦA NỮ TUỔI SINH ĐẺ VÀ 
HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
TẠI QUẬN ĐỐNG ĐA VÀ HUYỆN BA VÌ 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI, 2016-2018 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
-----***----- 
NGUYỄN THÀNH QUÂN 
THỰC TRẠNG TIÊM VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
 CÚM MÙA CỦA NỮ TUỔI SINH ĐẺ VÀ 
 HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
TẠI QUẬN ĐỐNG ĐA VÀ HUYỆN BA VÌ 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI, 2016-2018 
Chuyên ngành : Y tế công cộng 
Mã số : 62720301 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS.Lê Thị Thanh Xuân 
2. PGS.TS.Nguyễn Minh Sơn 
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cám ơn: Ban Giám hiệu, 
Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế 
công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội. 
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân 
và PGS.TS. Nguyễn Minh Sơn, những người đã hết lòng dạy bảo, giúp đỡ tôi 
trong suốt quá trình học tập và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận án tốt 
nghiệp này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án 
đã cho tôi nhiều ý kiến quý báu để hoàn thiện luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Y tế Hà Nội, Trung tâm Y tế 
quận Đống Đa, Trung tâm Y tế huyện Ba Vì, các cán bộ y tế các phường, xã trên 
địa bàn trực tiếp tham gia nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu 
thập số liệu. 
Cuối cùng, tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, 
bạn bè và những người thân yêu nhất đã dành cho tôi sự yêu thương, chăm 
sóc tận tình, đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi 
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Thành Quân 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là: Nguyễn Thành Quân, nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Y tế công cộng, tôi xin cam đoan: 
1. Đây là luận án mà số liệu thuộc một phần trong đề tài nghiên cứu “Tiếp 
cận các dịch vụ tiêm chủng do phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tại Việt Nam giai 
đoạn 2015-2018” do Viện Đào tạo YHDP và YTCC chủ trì và bản thân 
tôi được phép tham gia và do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự 
hướng dẫn của Thầy, Cô: 
- PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân, Trường Đại học Y Hà Nội. 
- PGS.TS. Nguyễn Minh Sơn, Trường Đại học Y Hà Nội. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
Ngƣời viết cam đoan 
Nguyễn Thành Quân 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ACIP Ủy ban Cố vấn CDC về Thực hành tiêm chủng 
(Advisory Committee on Immunization Practices) 
CDC 
Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ 
(Centers for Disease Control and Prevention) 
FDA Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and 
Drug Administration) 
HA Phương pháp ngưng kết hồng cầu (Hemaglutination Assay) 
HI Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu 
 (Hemaglutination Inhibition test) 
ICD Hệ thống phân loại bệnh tật theo quốc tế 
(International Classification Diseases) 
ILI Hội chứng cúm (Influenza like illness) 
NVYT Nhân viên y tế 
PCR Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase 
 (Polymerase Chain Reaction) 
PNTSĐ Phụ nữ tuổi sinh đẻ 
QIV Vắc xin gồm 4 thành phần virus H1N1, H3N2, B/Yamagata và 
B/Victoria) (Quadrivalent Influenza Vaccine) 
TCDV Tiêm chủng dịch vụ 
VSDTTW Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương 
WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization) 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 
1.1. Giới thiệu về bệnh cúm mùa .................................................................. 4 
1.1.1. Định nghĩa bệnh cúm mùa ............................................................... 4 
1.1.2. Lịch sử bệnh cúm mùa ..................................................................... 4 
1.1.3. Tác nhân gây bệnh ........................................................................... 5 
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ học ....................................................................... 5 
1.1.5. Tính cảm nhiễm và miễn dịch ......................................................... 7 
1.2. Giới thiệu về vắc xin cúm ...................................................................... 9 
1.2.1. Khuyến cáo về sử dụng vắc xin phòng cúm .................................. 11 
1.3. Các nghiên cứu về tính sinh miễn dịch, hiệu lực và an toàn của vắc xin 
phòng bệnh cúm mùa đối với phụ nữ mang thai ................................ 13 
1.4. Một số nghiên cứu thực trạng sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm trên 
Thế giới và Việt Nam .......................................................................... 16 
1.4.1. Trên thế giới ................................................................................... 16 
1.4.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 21 
1.5. Một số nghiên cứu can thiệp nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng 
bệnh cúm mùa trên thế giới và Việt Nam ........................................... 25 
1.5.1. Trên thế giới ................................................................................... 25 
1.5.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 27 
1.6. Truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống bệnh ..................... 27 
1.6.1. Khái niệm truyền thông thay đổi hành vi ...................................... 28 
1.6.2. Hành vi sức khỏe và các thuyết hành vi ........................................ 28 
1.6.3. Mô hình chiến lược truyền thông .................................................. 33 
1.6.4. Hiệu quả một số mô hình truyền thông thay đổi hành vi trong 
phòng chống bệnh cúm trên thế giới và Việt Nam ........................ 35 
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 37 
1.8. Tóm tắt đề tài nghiên cứu gốc và thông tin về địa bàn nghiên cứu ..... 40 
1.8.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu gốc ............................................... 40 
 1.8.2. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ................................................... 40 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 42 
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 42 
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 42 
2.2.1. Nghiên cứu định lượng .................................................................. 42 
2.2.2. Nghiên cứu định tính ..................................................................... 43 
2.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 43 
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 43 
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 43 
2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................ 49 
2.4.3. Cách chọn mẫu .............................................................................. 52 
2.4.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu ......................................................... 53 
2.4.5. Tổ chức nghiên cứu ....................................................................... 55 
2.4.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ............................................. 55 
2.4.7. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................. 56 
2.5. Sai số có thể gặp và cách khắc phục .................................................... 58 
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 59 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 60 
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu trước can thiệp .................. 60 
3.2. Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng vắc xin 
phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện 
Ba Vì năm 2016 .................................................................................. 62 
3.2.1. Thực trạng sử dụng vắc xin cúm của phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trước 
can thiệp ......................................................................................... 62 
3.2.2. Một số yếu tố liên quan tới sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa 
của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì .................. 78 
3.3. Hiệu quả giải pháp can thiệp truyền thông nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc 
xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại hai phường thuộc 
quận Đống Đa và hai xã thuộc huyện Ba Vì, Hà Nội ......................... 83 
3.3.1. Các giải pháp can thiệp đã thực hiện ............................................. 83 
3.3.2. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu sau can thiệp............... 87 
 3.3.3. Tiếp cận và sử dụng vắc xin cúm của đối tượng phụ nữ tuổi sinh đẻ 
sau can thiệp ................................................................................... 89 
3.3.4. Thay đổi về kiến thức của đối tượng nghiên cứu sau can thiệp .... 93 
3.3.5. Thay đổi về thực hành ................................................................. 103 
3.3.6. Các giải pháp duy trì nâng cao tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm .... 104 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 109 
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng vắc xin 
phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện 
Ba Vì, Hà Nội năm 2016................................................................... 109 
4.1.1. Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ 
tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2016 ................. 110 
4.1.2. Các yếu tố liên quan tới thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa . 118 
4.2. Đánh giá hiệu quả nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa 
của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì, Hà Nội trước 
và sau can thiệp bằng phương pháp giáo dục truyền thông thay đổi 
hành vi ............................................................................................... 121 
4.2.1. Phương pháp giáo dục truyền thông thay đổi hành vi đã thực hiện ... 122 
4.2.2. Sự thay đổi về kiến thức và hiệu quả can thiệp ........................... 125 
4.2.3. Sự thay đổi về hiệu quả can thiệp ................................................ 126 
4.2.4. Các giải pháp duy trì nâng cao tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm .... 129 
4.3. Ưu điểm và hạn chế của đề tài ........................................................... 132 
4.3.1. Ưu điểm của đề tài ....................................................................... 132 
4.3.2. Hạn chế của đề tài ........................................................................ 133 
4.3.3. Những đóng góp mới của luận án................................................ 135 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 136 
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 138 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân bố bệnh nhân Cúm tại Hà Nội theo tháng từ năm 2011-2019 ... 6 
Bảng 1.2. Công nghệ sản xuất vắc xin cúm ................................................ 10 
Bảng 1.3. Tóm tắt một số nghiên cứu về nâng cao sử dụng vắc xin phòng 
bệnh cúm mùa trên thế giới ........................................................ 26 
Bảng 2.1. Cỡ mẫu thực tế đã lựa chọn tại xã/phường nghiên cứu .............. 53 
Bảng 2.2. Cách đánh giá kiến thức của nữ độ tuổi sinh đẻ về bệnh cúm và 
vắc xin phòng bệnh cúm ............................................................. 57 
Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trước 
can thiệp tại quận Đống Đa ........................................................ 60 
Bảng 3.2. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trước 
can thiệp tại huyện Ba Vì ............................................................ 61 
Bảng 3.3. Lý do tiêm phòng vắc xin cúm của đối tượng nghiên cứu trước 
can thiệp tại quận Đống Đa ........................................................ 65 
Bảng 3.4. Lý do tiêm phòng vắc xin cúm của đối tượng nghiên cứu trước 
can thiệp tại huyện Ba Vì ............................................................ 66 
Bảng 3.5. Địa điểm tiêm vắc xin cúm trước can thiệp ................................ 66 
Bảng 3.6. Lý do không tiêm vắc xin cúm trước can thiệp .......................... 67 
Bảng 3.7. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về bệnh cúm trước can thiệp 
tại quận Đống Đa ........................................................................ 69 
Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về bệnh cúm trước can thiệp 
tại huyện Ba Vì ........................................................................... 70 
Bảng 3.9. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vắc xin cúm trước can 
thiệp tại quận Đống Đa ............................................................... 71 
Bảng 3.10. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vắc xin cúm trước can 
thiệp tại huyện Ba Vì .................................................................. 72 
Bảng 3.11. Điểm kiến thức trung bình của đối tượng nghiên cứu trước can 
thiệp tại quận Đống Đa ............................................................... 73 
Bảng 3.12. Điểm kiến thức trung bình của đối tượng nghiên cứu trước can 
thiệp tại huyện Ba Vì .................................................................. 73 
 Bảng 3.13. Thái độ của đối tượng nghiên cứu đối với việc tiêm phòng vắc 
xin cúm tại quận Đống Đa .......................................................... 74 
Bảng 3.14. Thái độ của đối tượng nghiên cứu đối với việc tiêm phòng vắc 
xin cúm tại huyện Ba Vì ............................................................. 74 
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành tiêm phòng vắc xin 
cúm mùa ...................................................................................... 78 
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thái độ với thực hành tiêm phòng vắc xin 
cúm mùa ..................................................................................... 78 
Bảng 3.17. Mô hình hồi quy logistic đa biến các yếu tố liên quan tới tỷ lệ 
tiêm vắc ... iáo dục sức khỏe 
- Tư vấn giáo dục sức khỏe thông qua thăm hộ gia đình/tại nơi làm việc (ruộng/vườn) 
- Giáo dục sức khỏe lồng ghép qua họp thôn/họp của các ban ngành như hội phụ nữ 
- Đọc phát thanh qua loa 
- . 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Dương Thị Phượng, 81 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Áng Gạo, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ Phƣơng tiện 
cần thiết 
Dự kiến kết quả 
1 Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà văn 
hóa thôn 
Nói chuyện nhóm khoảng 
25 bà mẹ, 1 năm 2 lần 
Hội trưởng Hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 25 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vác xin 
2 Thường xuyên 
buổi tối 
Tại hộ 
gia đình 
Thăm hộ gia đình Cộng tác viên 
dân số 
Tờ rơi 1 tháng đến được 
 25 hộ gia đình 
3 17 h-17h05, 
tuần 1 lần 
Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa loa 
truyền thanh 
Trưởng, phó thôn Bài phát 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh qua loa truyền thanh 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Dƣơng Thị Phƣợng 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Nguyễn Thị Thân, CTV dân số, Hội phó hội phụ nữ, 121 hộ, ĐT: 01639675831 
2. Địa điểm: Thôn Đông Cao, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ 
Phƣơng tiện 
cần thiết 
Dự kiến kết quả 
1 1 tháng 1 lần Nhà văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho 30 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 
30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 Thường xuyên 
buổi tối 
Tại hộ 
gia đình 
Thăm hộ gia đình Cộng tác viên 
dân số 
Tờ rơi 
1 tháng đến được 
 25 hộ gia đình 
3 Từ 17h-17h05 Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Nguyễn Thị Thân 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Đàm Vũ Chiến, 184 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Đông Kỳ, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông 
Ngƣời 
hỗ trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 Mỗi tháng 1 lần Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 30 bà mẹ 
Cán bộ hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 Thường xuyên 
buổi tối 
Tại hộ 
gia đình 
Thăm hộ gia đình Cộng tác 
viên dân số 
Tờ rơi 1 tháng đến được 
25 hộ gia đình 
3 Từ 17h-17h05 Nhà văn 
hóa thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Đàm Vũ Chiến 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Cấn Văn Thanh, 99 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Tân An, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông 
Ngƣời hỗ 
trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 Mỗi tháng 1 lần Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 30 bà mẹ 
Cán bộ hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Phát tờ rơi, 1 năm 2 lần Trưởng thôn Tờ rơi Phát tờ rơi cho tất cả các gia 
đình có đối tượng cần truyền 
thông (25 người x 2 lần) 
3 Từ 17h-17h05 Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
4 Hàng tháng Hộ gia đình Tư vấn tại hộ gia đình Tờ rơi 20 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Cấn Văn Thanh 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Nguyễn Thị Nhàn, 109 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Duyên Lãm, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ 
Phƣơng tiện 
cần thiết 
Dự kiến kết quả 
1 
1 tháng 1 lần Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 30 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 
30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 
Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Phát tờ rơi, 1 năm 2 lần 
Trưởng thôn Tờ rơi 
Phát tờ rơi cho tất cả các gia 
đình có đối tượng cần truyền 
thông (30 đối tượng x 2 lần) 
3 
Từ 17h-17h05 Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
4 
Hàng tháng Hộ gia 
đình 
Tư vấn tại hộ gia đình 
Tờ rơi 
20 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Nguyễn Thị Nhàn 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Nguyễn Thị Ngọc, 50 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Liễu Đông, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa 
điểm 
Hình thức truyền thông 
Ngƣời 
hỗ trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 
Hàng tháng Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 30 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 
Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Phát tờ rơi Trưởng thôn Tờ rơi tờ rơi cho tất cả các gia đình có 
đối tượng cần truyền thông Phát 
3 
Từ 17h-17h05 Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
4 Hàng tháng Tại chỗ Tư vấn tại hộ gia đình, mọi địa điểm Tờ rơi 15 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Nguyễn Thị Ngọc 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Chu Thị Hường, CTV dân số, 211 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Liên Minh, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ 
trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 1 năm 3 lần Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe cho 
khoảng 30 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 90 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 Từ 17h-17h05 Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
3 Hàng tháng Tại chỗ Tư vấn tại hộ gia đình, mọi địa điểm Tờ rơi 20 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Chu Thị Hƣờng 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Phạm Thị Lệ 
2. Địa điểm: Thôn Yên Khoái, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội. Số hộ: 343 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 1 tháng 1 lần 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe cho 
khoảng 20 bà mẹ tối đa 1 tiếng 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 
20 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin, 12 
tháng=240 bà mẹ 
2 
Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Phát tờ rơi họp thôn 1 năm 2 lần Trưởng thôn Tờ rơi 
Phát tờ rơi cho tất cả các gia 
đình có đối tượng cần truyền 
thông (30 đối tượng x 2 lần) 
3 Từ 17h-17h05 
Trưởng 
thôn 
Phát thanh qua loa truyền thanh 
Trưởng, 
phó thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 1 lần, 54 
lần/năm 
4 Hàng tháng 
Hộ gia 
đình 
Tư vấn tại hộ gia đình Tờ rơi 
30-40 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Phạm Thị Lệ 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Phan Thị Tần (kiêm CTV dân số), 160 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Thụy Phiêu, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm 
Hình thức truyền 
thông 
Ngƣời hỗ 
trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 
Thường xuyên 
khi có điều kiện 
Chợ, đồng ruộng, 
nhà hàng xóm 
Nói chuyện về 5 loại 
vắc xin 
 Tờ rơi 
Khoảng 60 bà mẹ được nói 
chuyện về 5 bệnh và 5 loại 
vắc xin trong 1 tháng 
2 
Thường xuyên 
buổi tối 
Tại hộ gia đình Thăm hộ gia đình Trưởng thôn Tờ rơi 
1 tháng đến được khoảng 30 
hộ gia đình 
3 Từ 17h-17h05 Nhà văn hóa thôn 
Phát thanh qua loa 
truyền thanh 
Trưởng, phó 
thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
4 
Khi có cuộc 
họp thôn 
Trưởng thôn Phát tờ rơi, mỗi năm 2 lần Hội phụ nữ Tờ rơi 
Phát tờ rơi cho tất cả các gia 
đình có đối tượng cần truyền 
thông (50 đối tượng x 2 lần) 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Phan Thị Tần 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Nguyễn Thị Bình, 92 hộ (CTV dân số) 
2. Địa điểm: Thôn Đông Lâu, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 Một tháng 
một lần 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 30 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 30 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 Khi có cuộc 
họp thôn 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Phát tờ rơi 1 năm 2 lần Trưởng thôn Tờ rơi Phát tờ rơi cho tất cả các gia 
đình có đối tượng cần truyền 
thông (30 hộ x 2 lần) 
3 Từ 17h-
17h05 
Trưởng thôn Phát thanh qua loa truyền thanh Trưởng, phó 
thôn 
Bài truyền 
thanh 
1 bài phát thanh được phát 
thanh trong 1 tuần 
4 Hàng tháng Hộ gia đình Tư vấn tại hộ gia đình Tờ rơi 30-40 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Nguyễn Thị Bình 
 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành cho Nhân viên y tế thôn) 
1. Họ và Tên YTT: Nguyễn Thị Hồng Bình, 51 hộ 
2. Địa điểm: Thôn Cơ giới, Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
3. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
4. Kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời 
gian/tần xuất 
thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ 
Phƣơng 
tiện cần 
thiết 
Dự kiến kết quả 
1 
6 tháng 
một lần 
Nhà Văn 
hóa thôn 
Nói chuyện giáo dục sức khỏe 
cho khoảng 15 bà mẹ 
Hội trưởng hội 
phụ nữ thôn 
Tờ rơi 15 bà mẹ được nói chuyện về 
5 bệnh và 5 loại vắc xin 
2 
Hàng tháng Hộ gia 
đình 
Tư vấn tại hộ gia đình Tờ rơi 15 bà mẹ/tháng 
Ngày tháng năm 2017 
Y tế thôn 
Nguyễn Thị Hồng Bình 
 MẪU KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎEVỀ BỆNH CÚM 
MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
(Dành choTrạm Y tế xã) 
1. Địa điểm: Xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội 
2. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018 
3. Dự kiến kế hoạch chi tiết 
3.1. Kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe 
Stt 
Thờigian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ 
Phƣơng tiện 
cần thiết 
Dự kiến kết quả 
(trong 12 tháng) 
1 1 năm 1 lần 
(3/2018) 
Hội trường Ủy ban Cuộc thi TTGDSK Trung tâm Y tế huyện 
Ba Vì, Trường ĐHY 
Hà Nội 
Loa, đài, bộ câu 
hỏi thi, tờ rơi 
11 tiết mục dự 
thi của 11 thôn/1 
năm 
2 3 tháng 1 lần Hội trường Ủy ban Nói chuyện giáo dục sức 
khỏe 
Trường đại học Y 
Hà Nội 
Loa, đài, nội 
dung nói chuyện, 
tờ rơi 
3 thôn/1 lần nói 
chuyện (50 bà 
mẹ/lần) 
3 1 tháng 1 lần 
(vào 5,6 hàng tháng) 
Trạm y tế Tư vấn trực tiếp tại buổi 
tiêm chủng thường xuyên 
Trường ĐH Y Hà 
Nội, TTYT Huyện 
Ba Vì 
Nội dung nói 
chuyện, tờ rơi 
100% bà mẹ 
được tư vấn (100 
bà mẹ) 
4 1 tuần 1 lần Trưởng đài Phát thanh qua loa truyền 
thanh 
YT xã, trường 
ĐHYHN 
Bài truyền thanh 1 bài phát thanh 
được phát thanh 
trong 1 tuần 
 3.2. Kế hoạch giám sát truyền thông giáo dục sức khỏe 
Stt 
Thờigian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm 
Hình thức truyền 
thông 
Ngƣời hỗ trợ Phƣơng tiện cần thiết 
Dự kiến kết quả 
(trong 12 tháng) 
1 
1 tháng 1 lần 1 thôn Tại thôn Nói chuyện giáo dục 
sức khỏe của YTTB 
Trạm trưởng Bảng kiểm giám sát nói 
chuyện giáo dục sức khỏe 
11 thôn giám sát 
11 lần 1 tháng 
2 
1 tháng 1 lần Hộ gia đình Thăm hộ gia đình 
của YTTB 
Chuyên trách 
tiêm chủng 
Bảng kiểm giám sát thăm hộ 
gia đình 
2 hộ/lần/1 tháng 
Danh sách cán bộ: 
Đỗ Văn Vân, Trạm Trưởng: phụ trách chung 
Hà Thu Liễu, chuyên sản: phụ trách thôn Tân An, Liên Minh, Áng Gạo 
Phan thị Hiền, CT tiêm chủng: phụ trách thôn Yên khoái, Liễu Đông 
Phạm Thị Nhài, KCB: phụ trách thôn Duyên Lãm, Cơ giới, Đông Cao 
Nguyễn Minh Thu, dịch bệnh: phụ trách thôn Đông Kỳ, Thụy Phiêu, Đông Lâu 
Ngày tháng năm 2017 
Ngƣời lập 
Đỗ Văn Vân 
 SỞ Y TẾ HÀ NỘI 
TRUNG TÂM Y TẾ BA VÌ 
Số: /KH-TTYT 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 Ba Vì, ngày tháng năm 2017 
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE 
VỀ BỆNH CÚM MÙA VÀ VẮC XIN PHÒNG BỆNH 
Thực hiện kế hoạch số 41/YHDP&YTCC-TCHCQT ngày 17/3/2016. Trung tâm y tế huyện Ba Vì xây dựng kế hoạch triển 
khai nghiên cứu “Tiếp cận các dịch vụ tiêm chủng cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ” như sau: 
1. Thời gian: từ 1/4/2017-31/3/2018. 
2. Dự kiến kế hoạch chi tiết: 
Stt 
Thời gian/tần 
xuất thực hiện 
Địa điểm Hình thức truyền thông Ngƣời hỗ trợ Phƣơng tiện cần thiết Dự kiến kết quả 
(trong 12 tháng) 
1 
1 tháng 1 thôn Tại thôn Nói chuyện giáo dục sức 
khỏe của YTT 
Trạm Y tế, khoa Kiểm 
soát dịch bệnh 
Bảng kiểm giám sát nói 
chuyện giáo dục sức khỏe 
11 thôn 
2 
1 tháng 1 thôn Hộ gia đình Thăm hộ gia đình của YTT Chuyên trách tiêm 
chủng huyện 
Bảng kiểm giám sát thăm 
hộ gia đình 
2-3 hộ gia đình/1 
tháng/1 thôn 
3 
1 năm 1 lần 
(tháng 3/2018) 
Ủy ban nhân 
dân xã 
Giám sát cuộc thi truyền 
thông giáo dục sức khỏe 
Trưởng khoa, chuyên 
trách tiêm chủng 
Ban giám khảo 1 lần 
4 
3 tháng 1 lần 
Trạm y tế Giám sát tư vấn trực tiếp tại 
buổi tiêm chủng thường xuyên 
Trường ĐH Y Hà Nội, 
TYT xã 
Bảng kiểm quan sát tư vấn 4 lần 
 Danh sách cán bộ tham gia: 
1. Đỗ Thị Thu Hương - cán bộ chuyên trách tiêm chủng. 
2. Phùng Chí Hiếu - Trưởng khoa kiểm soát dịch bệnh & HIV/AIDS 
Ngày tháng năm 2017 
Ngƣời lập 
Đỗ Thị Thu Hƣơng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_tiem_vac_xin_phong_benh_cum_mua_cua_nu_tu.pdf
  • docx4. Thông tin kết luận mới của luận án (Tiếng Việt, Tiếng Anh).docx
  • docx5. Trích yếu luận án.docx
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Việt.pdf