Luận án Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Thu hồi đất (THĐ) để thực hiện dự án là một trong những vấn đề phức tạp, nhạy cảm trong công tác quản lí đất đai; nó liên quan đến lợi ích của 04 bên là: người đang sử dụng đất, doanh nghiệp thực hiện dự án, Nhà nước và cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án. Nếu làm không tốt có thể gây ảnh hưởng xấu đến đời sống của người dân, gây bức xúc trong xã hội. Hơn nữa thu hồi đất nông nghiệp, tức là người nông mất tư liệu sản xuất, sau khi thu hồi một bộ phận không chuyển được sang nghề mới, làm cho thu nhập giảm, hoặc không ổn định, thất nghiệp tăng gây mất ổn định xã hội.
Từ năm 1945 đến nay, chính sách đất đai nói chung và chính sách bồi thường (BT), hỗ trợ (HT), tái định cư (TĐC) khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng ở nước ta luôn được sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện phù hợp với từng giai đoạn lịch sử của đất nước. Thực hiện Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 được ban hành, quy định quyền sử dụng đất có giá trị được tính bằng tiền đã làm thay đổi trong chính sách pháp luật đất đai, đồng thời thu hồi đất cũng phức tạp hơn rất nhiều vì phải “đền bù” giá trị quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 2003 đến Luật Đất đai 2013, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn thiện hơn rất nhiều ở việc quy định “giá đất cụ thể” và bổ sung nhiều khoản hỗ trợ, góp phần cho công tác thu hồi đất thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất vẫn còn tồn tại, vướng mắc, tạo ra bức xúc trong dân, gây khiếu kiện kéo dài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái nguyên, tỉnh Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THẾ HOÀN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THẾ HOÀN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 9.85.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THÁI SƠN THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng sử dụng để bảo vệ bất kì học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, tập thể, cá nhân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan, tập thể, cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lí tài nguyên; tập thể cán bộ Phòng Quản lí đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, Văn phòng Đăng kí đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; xin cảm ơn Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh văn phòng Đăng kí đất đai thành phố Thái Nguyên; xin cảm ơn lãnh đạo UBND, công chức địa chính, các tổ trưởng tổ dân phố thuộc 5 phường nghiên cứu đã lựa chọn điều tra; xin cảm ơn các hộ gia đình, cá nhân thuộc 5 dự án mà nghiên cứu tiến hành điều tra. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn khoa học, Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Khắc Thái Sơn đã định hướng cho tôi, tận tụy hướng dẫn bảo, trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các bạn bè, các đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn !!! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ BT Bồi thường BT, HT, TĐC Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư CTXD Công trình xây dựng DA Dự án DC Dân cư ĐGT Đường giao thông DNƯT Doanh nghiệp ứng tiền GPMB Giải phóng mặt bằng GT Giao thông HT Hỗ trợ KD Kéo dài KDC Khu dân cư KN Khiếu nại NN Nông nghiệp NNCT Nhà nước cấp tiền ÔĐĐS, TKVL Ổn định đời sống, tìm kiếm việc làm QLĐĐ Quản lí đất đai TB Trung bình TĐC Tái định cư THĐ Thu hồi đất TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số mẫu điều tra của các dự án thu hồi đất nghiên cứu tại trung tâm thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 58 Bảng 2.2. Thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu khi nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 58 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 67 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 69 Bảng 3.3. Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị hành chính 70 Bảng 3.4. Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo mục đích sử dụng 71 Bảng 3.5. Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn kinh phí 73 Bảng 3.6. Kết quả bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo hạng mục chi 74 Bảng 3.7. Thực trạng thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 76 Bảng 3.8. Tỉ lệ đất nông nghiệp thu hồi tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 78 Bảng 3.9. Tổng số tiền bồi thường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 79 Bảng 3.10. Tổng số tiền hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 80 Bảng 3.11. Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề ngoài tiền mặt tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 82 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 84 Bảng 3.13. Thực trạng phân bổ tiền bồi thường và hỗ trợ cho tiêu dùng tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 85 Bảng 3.14. Thực trạng phân bổ tiền bồi thường và hỗ trợ cho kinh doanh tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 86 Bảng 3.15. Thực trạng sử dụng tiền bồi thường và hỗ trợ cho học nghề tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 86 Bảng 3.16. Phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thường và hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 87 Bảng 3.17. Kết quả giao đất tái định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 89 Bảng 3.18. Tổng hợp khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 92 Bảng 3.19. Kết quả điều tra thái độ của người làm công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 95 Bảng 3.20. So sánh một số chỉ tiêu chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 97 Bảng 3.21. Thực trạng thay đổi việc làm của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên 100 Bảng 3.22. Sự phù hợp của việc làm mới so với trước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 101 Bảng 3.23. Mức độ ổn định việc làm của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 102 Bảng 3.24. Thực trạng thu nhập của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 104 Bảng 3.25. Mức độ ổn định thu nhập của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 105 Bảng 3.26. Thực trạng tái định cư của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 107 Bảng 3.27. Vị trí thửa đất tái định cư của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 107 Bảng 3.28. Đánh giá các tiêu chí cơ sở hạ tầng nơi ở của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 109 Bảng 3.29. Đánh giá các tiêu chí dịch vụ công nơi ở của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 109 Bảng 3.30. Đánh giá các tiêu chí môi trường nơi ở của người dân sau bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 110 Bảng 3.31. Đánh giá các nhóm tiêu chí điều kiện nơi ở của người dân tại khu tái định cư của các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 111 Bảng 3.32. Tổng hợp ý kiến của người dân có đất thu hồi về việc thực hiện các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên 112 Bảng 3.33. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất được liệt kê trong phiếu điều tra 115 Bảng 3.34. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất đã liệt kê trong phiếu điều tra 117 Bảng 3.35. Kết quả khảo sát số yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất ngoài phiếu điều tra 119 Bảng 3.36. Kết quả chọn biến nghiên cứu qua đánh giá theo chỉ số p-value 123 Bảng 3.37. Thang đo các nhóm yếu tố ảnh hưởng sau khi dùng phương pháp lựa chọn stepwise 126 Bảng 3.38. Kết quả phân tích hệ số hồi quy (coefficients) để xây dựng phương trình tương quan 127 Bảng 3.39. Mức độ và thứ tự ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất 130 Bảng 3.40. So sánh về mặt kinh tế giữa 02 trường hợp bồi thường đất ở và tái định cư theo kết quả điều tra 138 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 34 Hình 1.2. Sơ đồ Quy trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên 35 Hình 2.1. Quy trình xây dựng bộ câu hỏi của phiếu điều tra 61 Hình 2.2. Khung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thu hồi đất 62 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 65 Hình 3.2. Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị hành chính 71 Hình 3.3. Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo mục đích sử dụng 72 Hình 3.4. Chi phí trung bình để thu hồi 01 m2 đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn kinh phí 73 Hình 3.5. Tỉ lệ các hạng mục chi để thu hồi 01m2 đất tại 05 phường nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 74 Hình 3.6. Giá bồi thường quyền sử dụng đất so với giá thị trường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 76 Hình 3.7. Giá bồi thường tài sản gắn liền với đất so với giá thị trường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên 78 Hình 3.8. Tổng số tiền hỗ trợ cho 1 hộ gia đình, cá nhân tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 81 Hình 3.9. Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 84 Hình 3.10. Tỉ lệ phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thường và hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 88 Hình 3.11. Giá đất giao tái định cư so với giá thị trường tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 90 Hình 3.12. Tỉ lệ khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 93 Hình 3.13. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất 121 Hình 3.14. Tỉ lệ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất tại trung tâm thành phố Thái Nguyên 131 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thu hồi đất (THĐ) để thực hiện dự án là một trong những vấn đề phức tạp, nhạy cảm trong công tác quản lí đất đai; nó liên quan đến lợi ích của 04 bên là: người đang sử dụng đất, doanh nghiệp thực hiện dự án, Nhà nước và cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án. Nếu làm không tốt có thể gây ảnh hưởng xấu đến đời sống của người dân, gây bức xúc trong xã hội. Hơn nữa thu hồi đất nông nghiệp, tức là người nông mất tư liệu sản xuất, sau khi thu hồi một bộ phận không chuyển được sang nghề mới, làm cho thu nhập giảm, hoặc không ổn định, thất nghiệp tăng gây mất ổn định xã hội. Từ năm 1945 đến nay, chính sách đất đai nói chung và chính sách bồi thường (BT), hỗ trợ (HT), tái định cư (TĐC) khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng ở nước ta luôn được sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện phù hợp với từng giai đoạn lịch sử của đất nước. Thực hiện Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 được ban hành, quy định quyền sử dụng đất có giá trị được tính bằng tiền đã làm thay đổi trong chính sách pháp luật đất đai, đồng thời thu hồi đất cũng phức tạp hơn rất nhiều vì phải “đền bù” giá trị quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 2003 đến Luật Đất đai 2013, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn thiện hơn rất nhiều ở việc quy định “giá đất cụ thể” và bổ sung nhiều khoản hỗ trợ, góp phần cho công tác thu hồi đất thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất vẫn còn tồn tại, vướng mắc, tạo ra bức xúc trong dân, gây khiếu kiện kéo dài. Việc bồi thường cho người dân không sát với giá thị trường đã phát sinh nhiều khiếu kiện đông người mang tính chất điểm nóng (Lê Thị Hương Giang, 2014). Còn một số thiệt hại chưa được quy định bồi thường; chưa quy định rõ trách nhiệm đối với quy hoạch treo gây thiệt hại cho người dân; đối với bồi thường không sát với giá thị trường, chậm chi trả tiền bồi thường (Phan Trung Hiền, 2017c). Hệ quả tiêu cực của thu hồi đất là sự xung đột lợi ích dẫn đến tình trạng khiếu nại, khiếu kiện ở mức độ cao (chiếm tới 70% tổng lượng khiếu nại, khiếu kiện), đông người, phức tạp; thường gây ra nhiều bức xúc cho người dân mà trước hết là do sự chênh lệch quá lớn giữa giá bồi thường và giá thị trường (Đặng Hùng Võ, 2019b). Thành phố Thái Nguyên không chỉ là đô thị tỉnh lị mà còn là đô thị trung tâm khu vực miền núi và trung du phía Đông Bắc Bắc bộ, từ năm 2010 được nâng cấp thành đô thị loại 1, tốc độ phát triển càng nhanh, các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ngày càng nhiều. Việc thực hiện các dự án này đã thu được nhiều kết quả khích lệ, góp phần phát triển kinh tế - Xã hội, tăng thu nhập ngân sách. Trong những năm gần đây công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên đã thu được nhiều kết quả tốt, nhiều dự án đảm bảo tiến độ. Trong tương lai, tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng sẽ còn thực hiện nhiều hơn nữa các dự án phải thu hồi đất. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ và toàn diện về thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở thành phố Thái Nguyên nhằm rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo. Xuất phát từ lí do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu của nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện về thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên; tìm ra những tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017. - Đánh giá thực trạng đời sống người dân sau khi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên. - Xác định, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố đến công tác thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên. - Chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Thái Nguyên. 3. Ý nghĩa của nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa lí luận của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung, làm rõ hơn cơ sở khoa học của chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để hoàn thiện hơn nữa các quy định sao cho có được chính sách hợp lí nhất cho công tác thu hồi đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cao cho tỉnh Thái Nguyên và cho các địa phương khác trong thu hồi đất; có thể sử dụng cho các ... nh □, kém □. - Dịch vụ tài chính, tín dụng: Thuận lợi □, trung bình □, kém □. - Dịch vụ thông tin liên lạc: Tốt □, trung bình □, kém □. - Thương mại: Thuận lợi □, trung bình □, kém □. 5. Các thông tin khác - Quy hoạch xây dựng chi tiết: đã được duyệt □, chưa được xét duyệt □. - Số thửa đất đã được xác định lại giá đất, đã trúng đấu giá trong năm điều tra: .. thửa. Ngày ...... tháng ...... năm 20 ...... Người điều tra (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ Lục 4_T-test_Thai-do-lam-viec-Viec-lam&Thu-nhap Bảng 3.19: Kiểm định thống kê t-test về thái độ của người làm công tác giải phóng mặt bằng ở các nhóm dự án tại Nguyên giai đoạn 2013-2017 Nhóm Đường GT so với Nhóm Khu DC Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -0.86284, df = 326.18, p-value = 0.3889 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.21840482 0.08523058 sample estimates: mean of x mean of y 4.045591 4.072178 Nhóm NN cấp tiền so với Nhóm DN ứng tiền Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -12.6, df = 131.44, p-value < 2.2e-16 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -1.1386334 -0.8296281 sample estimates: mean of x mean of y 9.996742 4.990872 Bảng 3.23: Kiểm định t-test về mức độ ổn định việc làm của người dân có đất thu hồi tại các dự án điều tra ở thành phố Thái Nguyên Đường Bắc Sơn Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 3.0486, df = 143.79, p-value = 0.002737 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: 0.1828588 0.8571697 sample estimates: mean of x mean of y 3.549497 3.149483 Đường Bắc Sơn kéo dài Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 3.2749, df = 186.87, p-value = 0.00126 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: 0.1948708 0.7853242 sample estimates: mean of x mean of y 3.564477 3.238015 Đường Việt Bắc Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -0.89682, df = 187.96, p-value = 0.371 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.5739505 0.2151884 sample estimates: mean of x mean of y 2.976545 3.205926 Khu dân cư số 5 Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 0.10578, df = 107.98, p-value = 0.916 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.3250216 0.3616656 sample estimates: mean of x mean of y 3.215362 3.217040 Khu dân cư số 7A+7B Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -1.1409, df = 185.41, p-value = 0.2554 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.5017853 0.1340624 sample estimates: mean of x mean of y 3.255327 3.279189 Nhóm Đường GT so với Khu DC Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 0.35522, df = 326.18, p-value = 0.7227 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.07775301 0.11201912 sample estimates: mean of x mean of y 3.250994 3.213861 Nhóm NN cấp tiền so với DN ứng tiền Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -0.70587, df = 327.98, p-value = 0.4808 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.2792002 0.1317470 sample estimates: mean of x mean of y 3.176742 3.250468 Bảng 3.23: Kiểm định t-test về mức độ ổn định thu nhập của người dân có đất trước và sau thu hồi tại các dự án điều tra ở thành phố Thái Nguyên Đường Bắc Sơn Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -2.8824, df = 147.52, p-value = 0.004537 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.37775875 -0.07045704 sample estimates: mean of x mean of y 3.321961 3.506068 Đường Bắc Sơn kéo dài Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 3.0486, df = 143.79, p-value = 0.002737 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: 0.1828588 0.8571697 sample estimates: mean of x mean of y 3.529497 3.349483 Đường Việt Bắc Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 0.66004, df = 173.28, p-value = 0.5101 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.2681708 0.5376405 sample estimates: mean of x mean of y 2.826099 2.921365 Khu dân cư số 5 Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -1.5089, df = 104.05, p-value = 0.1343 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.66899706 0.09082503 sample estimates: mean of x mean of y 2.965362 3.264448 Khu dân cư số 7A+7B Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = -2.6302, df = 185.41, p-value = 0.00925 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.7417853 -0.1059376 sample estimates: mean of x mean of y 3.105327 3.529189 Nhóm Đường GT so với Khu DC Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 1.8065, df = 326.18, p-value = 0.07176 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: -0.007753011 0.182019116 sample estimates: mean of x mean of y 3.340994 3.233861 Nhóm NN cấp tiền so với DN ứng tiền Welch Two Sample t-test data: G1 and G2 t = 3.9958, df = 276.51, p-value = 8.275e-05 alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0 95 percent confidence interval: 0.09842793 0.28959020 sample estimates: mean of x mean of y 3.40837 3.21436 Phụ lục 5_Lua-chon-bien_Cac-yeu-to-anh-huong-den-thu-hoi dat Lựa chọn biến nhóm A library(readxl) Project<-read_xlsx("Final.xlsx") library(tidyverse) Chạy phương pháp lựa chọn stepwise cho nhóm A GroupA% dplyr::select(A1:A5,Y.TB) # Building a regression model model_A<-lm(Y.TB~., data=GroupA) MA<-step(model_A,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MA) Call: lm(formula = Y.TB ~ A1 + A2 + A4 + A5, data = GroupA) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.29126 -0.21711 -0.00387 0.21554 1.01554 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 2.53148 0.14064 17.999 < 2e-16 *** A1 0.25529 0.02517 10.212 5.57e-05 *** A2 -0.01782 0.02395 -0.752 4.72e-05 *** A4 -0.23040 0.03611 7.680 0.00023 * A5 0.17800 0.02000 8.901 0.00057 ** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3385 on 421 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.2403, Adjusted R-squared: 0.2331 F-statistic: 33.29 on 4 and 421 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách nhóm A và tính giá trị trung bình cho nhóm A # Select only satisfied variables Group_A% select(A1,A2,A4,A5) Mean_A<-rowMeans(Group_A) Chọn biến cho nhóm B Chạy mô hình stepwise cho nhóm B # Choosing variable B6 to B10 GroupB% dplyr::select(B6:B10,Y.TB) # Regression model for choosing met variables model_B<-lm(Y.TB~., data=GroupB) MB<-step(model_B,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MB) Call: lm(formula = Y.TB ~ B6 + B7 + B8 + B9 + B10, data = GroupB) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.07940 -0.20225 -0.01369 0.20108 1.03092 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 1.98633 0.13781 14.413 < 2e-16 *** B6 0.12058 0.02900 4.116 4.40e-07 *** B7 0.06566 0.02901 2.120 0.00120 * B8 0.13887 0.01800 7.723 0.00558 ** B9 0.10127 0.02610 3.903 0.00173 ** B10 0.18361 0.039970 4.634 6.37e-13 *** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3045 on 420 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.3868, Adjusted R-squared: 0.3795 F-statistic: 52.98 on 5 and 420 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách biến đạt yêu cầu và tính trung bình nhóm B # Choosing variables Group_B% select(B6:B10) Mean_B<-rowMeans(Group_B) Chọn biến nhóm C Chạy mô hình chọn biến bằng phương pháp stepwise GroupC% dplyr::select(C11:C14,Y.TB) # Regression model model_C<-lm(Y.TB~., data=GroupC) MC<-step(model_C,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MC) Call: lm(formula = Y.TB ~ C11 + C12 + C13 + C14, data = GroupC) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -0.91232 -0.22700 0.00464 0.18104 0.77300 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 1.68874 0.13213 12.781 < 2e-16 *** C11 0.16953 0.03502 4.842 0.000316 *** C12 0.12398 0.02132 5.820 2.58e-10 *** C13 0.12722 0.03103 4.101 1.17e-07 *** C14 0.07776 0.03212 2.429 0.01583 --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3056 on 420 degrees of freedom (1 observation deleted due to missingness) Multiple R-squared: 0.3823, Adjusted R-squared: 0.3765 F-statistic: 64.99 on 4 and 420 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách biến đạt yêu cầu và tính trung bình biến C # Choosing variables Group_C% select(C11:C14) Mean_C<-rowMeans(Group_C) Chọn biến đạt yêu cầu nhóm D Chạy mô hình chọn biến GroupD% dplyr::select(D15:D16,Y.TB) # Model model_D<-lm(Y.TB~., data=GroupD) MD<-step(model_D,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MD) Call: lm(formula = Y.TB ~ D15, data = GroupD) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.4914 -0.2753 0.0086 0.2086 0.8086 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 2.73958 0.08890 30.82 <2e-16 *** D15 0.21706 0.04656 4.605 <2e-16 *** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3358 on 424 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.2474, Adjusted R-squared: 0.2456 F-statistic: 139.4 on 1 and 424 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách biến đạt yêu cầu và tính giá trị trung bình nhóm D # Choosing variables Group_D% select(D15) Mean_D<-rowMeans(Group_D) Chọn biến nhóm E Chạy mô hình chọn biến GroupE% dplyr::select(E17:E20,Y.TB) # Model model_E<-lm(Y.TB~., data=GroupE) ME<-step(model_E,direction = "backward") # Variables should be selected summary(ME) Call: lm(formula = Y.TB ~ E17 + E18 + E19 + E20, data = GroupE) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -0.96709 -0.20432 -0.04625 0.21687 0.90661 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 1.77510 0.13896 12.774 < 2e-16 *** E17 0.12086 0.03712 3.262 0.001422 ** E18 0.08285 0.02903 2.850 0.004231 E19 0.09254 0.04214 3.205 0.029502 E20 0.10021 0.04323 2.320 0.021320 --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3112 on 421 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.358, Adjusted R-squared: 0.3519 F-statistic: 58.69 on 4 and 421 DF, p-value: < 2.2e-16 Chọn biến đạt yêu cầu và tính trung bình nhóm E # Choosing variables Group_E% select(E17:E20) Mean_E<-rowMeans(Group_E) Chọn biến cho nhóm F Chạy mô hình chọn biến GroupF% dplyr::select(F21:F23,Y.TB) # Model model_F<-lm(Y.TB~., data=GroupF) MF<-step(model_F,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MF) Call: lm(formula = Y.TB ~ F21 + F23, data = GroupF) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.26828 -0.22936 -0.05067 0.19934 0.91693 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 2.50070 0.10024 24.948 < 2e-16 *** F21 0.14122 0.03050 4.627 1.61e-11 *** F23 0.25723 0.02836 9.078 8.04e-13 *** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3275 on 423 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.2855, Adjusted R-squared: 0.2822 F-statistic: 84.53 on 2 and 423 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách biến đạt yêu cầu và tính trung bình nhóm F # Choosing variables Group_F% select(F21,F23) Mean_F<-rowMeans(Group_F) Chọn biến nhóm G Chạy mô hình lọc biến cho nhóm G GroupG% dplyr::select(G24:G25,Y.TB) # Model model_G<-lm(Y.TB~., data=GroupG) MG<-step(model_G,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MG) Call: lm(formula = Y.TB ~ G25, data = GroupG) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.54635 -0.26109 -0.06109 0.23891 0.93891 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 3.00216 0.08119 36.976 <2e-16 *** G25 0.15691 0.02837 5.538 <2e-16 *** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3502 on 424 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.1812, Adjusted R-squared: 0.1793 F-statistic: 93.85 on 1 and 424 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách nhóm đạt yêu cầy và tính giá trị trung bình nhóm G # Choosing variables Group_G% select(G25) Mean_G<-rowMeans(Group_G) Chọn biến nhóm H Chạy mô hình chọn biến nhóm H GroupH% dplyr::select(H26:H27,Y.TB) # Model model_H<-lm(Y.TB~., data=GroupH) MH<-step(model_H,direction = "backward") # Variables should be selected summary(MH) Call: lm(formula = Y.TB ~ H27, data = GroupH) Residuals: Min 1Q Median 3Q Max -1.89482 -0.20413 -0.00413 0.25052 0.89587 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 3.01344 0.05861 51.41 <2e-16 *** H27 0.17242 0.05130 3.36 <2e-16 *** --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.3242 on 424 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.2982, Adjusted R-squared: 0.2965 F-statistic: 180.1 on 1 and 424 DF, p-value: < 2.2e-16 Tách biến đạt yêu cầu và tính giá trị trung bình # Choosing variables Group_H% select(H27) Mean_H<-rowMeans(Group_H) Kết hợp các biến trung bình các nhóm và chạy mô hình yếu tố ảnh hưởng theo hồi quy tuyến tính Pro_final<-data.frame(Mean_A,Mean_B,Mean_C,Mean_D,Mean_E,Mean_F,Mean_G,Mean_H, Y_mean=Project$Y.TB) head(Pro_final) Dự liệu hiển thị cho 5 dòng đầu Mean_A Mean_B Mean_C Mean_D Mean_E Mean_F Mean_G Mean_H Y_mean 1 3.25 3.4 3.75 3 4.00 3.5 4 2 3.4 2 4.25 4.0 4.00 3 3.75 3.5 4 2 3.8 3 4.25 4.0 4.25 3 4.00 3.5 4 2 3.5 4 4.00 4.0 4.50 4 4.25 3.5 4 2 3.6 5 4.25 4.0 3.75 4 3.50 2.5 3 2 3.5 6 4.25 4.2 4.00 3 4.25 3.5 4 2 3.5 Chạy mô hình # Fitting model model_final<-lm(Y_mean~., data=Pro_final) # Loading variable importance package library(relaimpo) Dùng gói relaimpo để tính toán phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến thu hồi đất Variable_Importance<-calc.relimp(model_final,type=c("lmg"),rela=T) Variable_Importance Response variable: Y_mean Total response variance: 0.1497501 Analysis based on 426 observations 8 Regressors: Mean_A Mean_B Mean_C Mean_D Mean_E Mean_F Mean_G Mean_H Proportion of variance explained by model: 68.84% Metrics are normalized to sum to 100% (rela=TRUE). Tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng theo nhóm Relative importance metrics: lmg Mean_A 0.24591 Mean_B 0.23853 Mean_C 0.17536 Mean_D 0.03512 Mean_E 0.11109 Mean_F 0.12034 Mean_G 0.04530 Mean_H 0.02843
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_va_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_cong_tac_b.doc
- TOM TAT LUAN AN TIENG ANH NCS NGUYEN THE HOAN.docx
- TOM TAT LUAN AN TIENG VIET NCS NGUYEN THE HOAN.doc
- TRANG THONG TIN LUAN AN NCS NGUYEN THE HOAN.docx
- TRICH YEU LUAN AN NCS NGUYEN THE HOAN.doc