Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp

Hiện nay ở nước ta ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò

quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu

ngày càng cao và phong phú, đa dạng của con người mà còn giải quyết được

nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân

sách quốc gia, tạo điều kiện để phát triển kinh tế. Đặc thù của ngành dệt may

là sử dụng dây chuyền công nghệ giản đơn, mức độ lao động tuy không quá

nặng nhọc nhưng gò bó, đòi hỏi nhịp độ công nghiệp nhanh Tỷ lệ lao động

nữ rất cao, chiếm khoảng 80 - 90% và phần lớn ở độ tuổi 20 -35 tuổi, thời

gian làm việc trung bình trên 8h/ngày, nhiều khi lên tới 10 - 12h/ngày [10].

Môi trường lao động trong các cơ sở dệt may trong đó có dị nguyên bụi bông

là một trong những nguyên nhân gây các bệnh dị ứng đường hô hấp trên như

viêm mũi dị ứng, hen phế quản.

Bệnh viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh phổ biến, bệnh có thể

gặp ở mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Theo thông báo từ dịch tễ

học, tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng đường hô hấp chiếm từ 10 - 15 % dân số thế

giới, tại Việt Nam, viêm mũi dị ứng chiếm khoảng 32% trong các bệnh lý về

tai mũi họng. Bệnh phổ biến hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới như Việt Nam và

các khu vực công nghiệp, nông nghiệp, gần các vùng có tình trạng ô nhiễm,

có dị nguyên. Mặc dù các yếu tố bệnh căn của dị ứng rất đa dạng, dị ứng với

bụi bông là một bệnh phổ biến trong nhiều ngành nghề trong thời kì phát triển

công nghiệp.

pdf 148 trang dienloan 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp

Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 
NGUYỄN GIANG LONG 
THỰC TRẠNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN 
BỤI BÔNG Ở CÔNG NHÂN DỆT MAY NAM ĐỊNH 
VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
gười hướng dẫn: GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thôc 
 PGS.TS. Phạm Văn Trọng 
HẢI PHÒNG - 2018
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 
NGUYỄN GIANG LONG 
THỰC TRẠNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN 
BỤI BÔNG Ở CÔNG NHÂN DỆT MAY NAM ĐỊNH 
VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP 
CHUYÊN NGÀNH : Y TẾ CÔNG CỘNG 
MÃ SỐ : 62720301 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. PGS.TS. TRẦN NHÂN THẮNG 
 gười hướ 2. PGS.TS. DƯƠNG THỊ HƯƠNG 
ẫn: GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thôc 
 PGS.TS. Phạm Văn Trọng 
 HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách 
quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
 Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2018 
NCS. Nguyễn Giang Long 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn: 
Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Y tế công cộng và các 
Phòng ban và Bộ môn liên quan, Trường đại học Y Dược Hải Phòng. 
PGS.TS. Trần Nhân Thắng, PGS.TS. Dương Thị Hương, người 
Thầy/cô hướng dẫn đã luôn đồng hành cùng với tôi, tận tâm hướng dẫn, động 
viên, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành 
luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các cán bộ Viện Sức khỏe nghề 
nghiệp và môi trường, Viện Tai mũi họng Trung ương đã giúp đỡ tôi trong 
quá trình thu thập số liệu và triển khai nghiên cứu cho luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty CP dệt may Nam Định; 
Công ty CP may Sông Hồng, tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi triển 
khai nghiên cứu thu thập số liệu cho luận án. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè đã động 
viên tinh thần và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện 
luận án. 
 Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, vợ, con và 
những người thân trong gia đình đã hết lòng cổ vũ, động viên và tạo điều kiện 
cho tôi trong suốt quá trình học tập, công tác. 
 Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2018 
NCS. Nguyễn Giang Long 
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 
CN : Công nhân 
CP : Cổ phần 
CSHQ : Chỉ số hiệu quả 
CT : Can thiệp 
DN : Dị nguyên 
DNBB : Dị nguyên bụi bông 
ELISA : Enzyme-linked Immunosorbent assay 
HPQ : Hen phế quản 
HQCT : Hiệu quả can thiệp 
IgE : Immunoglobuline E 
KN : Kháng nguyên 
LPMD : Liệu pháp miễn dịch 
MTLĐ : Môi trường lao động 
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép 
TCVSCP : Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 
TLMD : Trị liệu miễn dịch 
VMDƯ : Viêm mũi dị ứng 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT 
MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC HÌNH 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 
1.1. Bệnh viêm mũi dị ứng 3 
1.2. Viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may 14 
1.3. Các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ viêm mũi dị ứng trên công nhân 23 
1.4. Thông tin về địa bàn nghiên cứu [14] 29 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 33 
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian và các giai đoạn nghiên cứu 33 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 35 
2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 39 
2.4. Các phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 41 
2.5. Vật liệu, máy móc và trang thiết bị nghiên cứu 47 
2.6. Triển khai các hoạt động can thiệp 48 
2.7. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu 49 
2.8. Phương pháp khống chế sai số 50 
2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 50 
Chương 3. KẾT QUẢ ..................................................................................... 52 
3.1. Thực trạng mắc viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công nhân tại 
cơ sở dệt, may Nam Định 52 
3.2. Một số yếu tố liên quan bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 62 
3.3. Kết quả của giải pháp can thiệp bằng truyền thông thay đổi hành vi và 
thuốc kháng Leukotriene trên nhóm viêm mũi dị ứng của công nhân dệt may 
Nam Định. 69 
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 84 
4.1. Thực trạng mắc viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công nhân tại 
cơ sở dệt, may Nam Định 84 
4.2. Một số yếu tố liên quan bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 94 
4.3. Kết quả giải pháp can thiệp 102 
4.4. Hạn chế và đóng góp chính của đề tài 112 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 114 
KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 116 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 117 
PHỤ LỤC 
HÌNH ẢNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI 
DANH MỤC BẢNG 
 Trang 
Bảng 3. 1. Phân bố công nhân theo tuổi đời và giới (n=1082) 52 
Bảng 3.2. Phân bố công nhân tham gia nghiên cứu theo tuổi nghề và 
giới (n=1082) 
52 
Bảng 3.3. Phân bố công nhân theo phân loại công việc và giới 
(n=1082) 
53 
Bảng 3.4. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố nhiệt độ 53 
Bảng 3.5. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố độ ẩm 
Bangr 3.6. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố bụi bông 
53 
53 
Bảng 3.7. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo giới 55 
Bảng 3.8. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo loại hình lao 
động 
56 
Bảng 3.9. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo nhà máy 56 
Bảng 3.10. Tỷ lệ công nhân có triệu chứng viêm mũi dị ứng 57 
Bảng 3.11. Kết quả test dị nguyên bụi bông (n=502) 58 
Bảng 3.12. Kết quả định lượng IgE (n=390) 58 
Bảng 3.13. Số công nhân có test lẩy da (+) và hàm lượng IgE>100 
UI/ml 
58 
Bảng 3.14. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo giới 60 
Bảng 3.15. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo nhóm tuổi 60 
Bảng 3.16. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo tuổi nghề 61 
Bảng 3.17. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo tính chất công 
việc 
61 
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhiệt độ môi trường lao động với 
viêm mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) 
62 
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa độ ẩm môi trường lao động với viêm 62 
mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) 
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nồng độ bụi bông môi trường lao 
động với viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông (n=1082) 
63 
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa cơ sở sản xuất với tình trạng viêm 
mũi dị ứng do DNBB 
63 
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa yếu tố giới với tình trạng viêm mũi dị 
ứng do DNBB 
64 
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa yếu tố nhóm tuổi với tình trạng viêm 
mũi dị ứng do DNBB 
64 
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa thâm niên làm việc với tình trạng 
viêm mũi dị ứng do DNBB 
65 
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với tình trạng viêm mũi 
dị ứng do DNBB 
65 
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tiền sử dị ứng cá nhân với viêm mũi 
dị ứng do bụi bông (n=1082) 
66 
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tiền sử dị ứng gia đình với viêm mũi 
dị ứng do bụi bông (n=1082) 
66 
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tình trạng dị tật vách ngăn mũi với 
viêm mũi dị ứng do DNBB 
67 
Bảng 3.29. Bảng phân tích đa biến một số yếu tố liên quan và viêm 
mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 
68 
Bảng 3.30. Kiến thức của ĐTNC về bệnh VMDƯ do bụi bông trước 
và sau can thiệp 
69 
Bảng 3.31. Thực hành của ĐTNC về bệnh VMDƯ do bụi bông trước 
và sau can thiệp 
70 
Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng ngứa mũi của 
nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 
71 
Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng hắt hơi của 
nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 
72 
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng chảy mũi của 
nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 
73 
Bảng 3.35. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng ngạt mũi của 
nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 
74 
Bảng 3.36. Hiệu quả can thiệp về điểm triệu chứng ban ngày của 
nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 
75 
Bảng 3.37. Hiệu quả can thiệp tới niêm mạc mũi của nhóm nghiên 
cứu trước và sau điều trị 
76 
Bảng 3.38. Hiệu quả can thiệp tới dịch hốc mũi của nhóm nghiên cứu 
trước và sau điều trị 
77 
Bảng 3.39. Hiệu quả can thiệp về khe giữa của nhóm nghiên cứu 
trước và sau điều trị 
78 
Bảng 3.40. Hiệu quả can thiệp về cuốn dưới của nhóm nghiên cứu 
trước và sau điều trị 
79 
Bảng 3.41. Hàm lượng IgE huyết thanh của nhóm nghiên cứu trước 
và sau điều trị 
81 
Bảng 3. 42. Hiệu quả cải thiện về cận lâm sàng 82 
Bảng 3. 43. Hiệu quả can thiệp tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng 83 
DANH MỤC HÌNH 
 Trang 
Hình 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh tai mũi họng chung của đối tượng 
nghiên cứu 
55 
Hình 3.2. Tỷ lệ công nhân có dị tật vách ngăn mũi (n=1082) 57 
Hình 3.3. Tỉ lệ viêm mũi dị ứng do DNBB trên công nhân 
(n=1082) 
59 
Hình 3.4. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB của từng cơ sở 59 
Hình 3.5. Kết quả cải thiện tỷ lệ có chẩn đoán lâm sàng VMDƯ 
trong nhóm can thiệp truyền thông và thuốc Montelukast (n=54) 
80 
Hình 3. 6. Kết quả cải thiện tỷ lệ có chẩn đoán lâm sàng VMDƯ 
trong nhóm can thiệp truyền thông (n=53) 
80 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Hiện nay ở nước ta ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò 
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu 
ngày càng cao và phong phú, đa dạng của con người mà còn giải quyết được 
nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân 
sách quốc gia, tạo điều kiện để phát triển kinh tế. Đặc thù của ngành dệt may 
là sử dụng dây chuyền công nghệ giản đơn, mức độ lao động tuy không quá 
nặng nhọc nhưng gò bó, đòi hỏi nhịp độ công nghiệp nhanh Tỷ lệ lao động 
nữ rất cao, chiếm khoảng 80 - 90% và phần lớn ở độ tuổi 20 -35 tuổi, thời 
gian làm việc trung bình trên 8h/ngày, nhiều khi lên tới 10 - 12h/ngày [10]. 
Môi trường lao động trong các cơ sở dệt may trong đó có dị nguyên bụi bông 
là một trong những nguyên nhân gây các bệnh dị ứng đường hô hấp trên như 
viêm mũi dị ứng, hen phế quản. 
Bệnh viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh phổ biến, bệnh có thể 
gặp ở mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Theo thông báo từ dịch tễ 
học, tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng đường hô hấp chiếm từ 10 - 15 % dân số thế 
giới, tại Việt Nam, viêm mũi dị ứng chiếm khoảng 32% trong các bệnh lý về 
tai mũi họng. Bệnh phổ biến hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới như Việt Nam và 
các khu vực công nghiệp, nông nghiệp, gần các vùng có tình trạng ô nhiễm, 
có dị nguyên. Mặc dù các yếu tố bệnh căn của dị ứng rất đa dạng, dị ứng với 
bụi bông là một bệnh phổ biến trong nhiều ngành nghề trong thời kì phát triển 
công nghiệp. Nghiên cứu về các căn nguyên dị nguyên bụi bông, giảm mẫn 
cảm, giảm các ảnh hưởng của mẫn cảm đối với sức khỏe người lao động và 
người phơi nhiễm là một vấn đề y học quan tâm đối với sức khỏe cộng đồng. 
Bệnh viêm mũi dị ứng nghề nghiệp ở nhiều nước công nghiệp chiếm 2% tổng 
số bệnh nhân mắc bệnh dị ứng. Mẫn cảm nghề nghiệp tăng nặng hơn do ảnh 
hưởng của những yếu tố như nồng độ, cách phơi nhiễm dị nguyên, môi 
trường vi khí hậu ở chỗ làm việc, nấm mốc và hàng loạt các yếu tố khác [15]. 
2 
Tỉnh Nam Định được biết đến như là một khu trọng tâm phát triển 
chiến lược của ngành Dệt - May Việt Nam, cái nôi của ngành dệt may toàn 
quốc. Theo báo Nam Định, đến hết năm 2017 toàn tỉnh có gần 6.000 cơ sở 
sản xuất dệt may bao gồm các doanh nghiệp và các hộ gia đình. Số doanh 
nghiệp dệt may chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu ngành công nghiệp của tỉnh [1]. 
Tuy nhiên cho đến nay còn rất ít nghiên cứu về bệnh viêm mũi dị ứng liên 
quan đến bụi bông và các yếu tố liên quan một cách đầy đủ và có hệ thống 
trong các cơ sở dệt may. Với một lực lượng đông đảo công nhân dệt may tại 
tỉnh Nam Định, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Tình trạng viêm mũi dị 
ứng của công nhân do ảnh hưởng của bụi bông trong các cơ sở dệt may hiện 
tại như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan tới tình trạng này? Các giải 
pháp giải pháp giải quyết vấn đề viêm mũi dị ứng của công nhân dệt may? Từ 
tình hình trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng viêm mũi 
dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may Nam Định và kết quả 
giải pháp can thiệp”. Nghiên cứu gồm những mục tiêu sau đây: 
1. Mô tả thực trạng bệnh Viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công 
nhân cơ sở dệt may Nam Định năm 2014-2016 
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng Viêm mũi dị ứng do bụi 
bông của công nhân cơ sở dệt may Nam Định. 
3. Đánh giá kết quả của giải pháp can thiệp bằng truyền thông thay đổi hành 
vi và thuốc kháng Leukotriene trên nhóm viêm mũi dị ứng của công nhân dệt 
may Nam Định. 
3 
Chương 1. TỔNG QUAN 
1.1. Bệnh viêm mũi dị ứng 
1.1.1. Định nghĩa 
Bệnh viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là tình trạng viêm niêm mạc mũi với 
vai trò của kháng thể IgE, thường xảy ra do tiếp xúc với dị nguyên đường hô 
hấp, với các biểu hiện bệnh lí đặc trưng bởi các triệu chứng: hắt hơi, chảy 
mũi, ngạt mũi và/hoặc ngứa mũi. Các triệu chứng này kéo dài thường ít nhất 
hai hay nhiều ngày liên tiếp hoặc nhiều hơn một giờ trong hầu hết mỗi ngày 
(ARIA Guidelines 2016) [43]. 
1.1.2. Dịch tễ học bệnh viêm mũi dị ứng 
VMDƯ là bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại viêm mũi, nó cũng 
là một trong những dạng dị ứng phổ biến nhất trong các rối loạn về dị ứng. Ở 
Việt Nam, theo nhiều nghiên cứu khác nhau, tỷ lệ VMDƯ chiếm từ 10 -18% 
dân số. Tại hội nghị quốc tế về dị ứng ở Stockholm tháng 6 - 1994, các tác 
giả cho biết tỷ lệ mắc dị ứng từ 10 -19%. Ở Mỹ, thường xuyên có 20% dân số 
bị mắc chứng VMDƯ [29]. 
Với tỷ lệ mắc bệnh cao, dịch tễ học của VMDƯ đang được quan tâm 
rất nhiều. Các nghiên cứu dịch tễ học của VMDƯ trên thực tế rất rời rạc chưa 
có số liệu cơ bản chăm sóc sức khỏe ban đầu về bệnh. Nghiên cứu sàng lọc 
chẩn đoán VMDƯ, xác định căn nguyên dị nguyên chưa được triển khai việc 
chẩn đoán phân biệt VMDƯ và viêm mũi không dị ứng thường khó [22]. 
1.1.2.1. Dịch tễ học bệnh viêm mũi dị ứng trên thế giới 
Tỷ lệ viêm mũi được báo cáo trong các nghiên cứu dịch tễ học được 
tiến hành ở nhiều quốc gia khác nhau, dao động từ 3% đến 19% [53]. Theo 
nghiên cứu tổng quan của tác giả David P. Skoner (2001): Nhìn chung, viêm 
mũi dị ứng ảnh hưởng đến 20 đến 40 triệu người ở Hoa Kỳ và tỷ lệ mắc bệnh 
ngày càng tăng [53]. Kết quả nghiên cứu của tác giả Hyote FC (2014) [67] đã 
cho thấy: Viêm mũi dị ứng ảnh hưởng đến ít nhất 60 triệu người ở Hoa Kỳ 
4 
mỗi năm, dẫn đến tác động lớn đến chất lượng cuộc sống, năng suất và chi 
phí trực tiếp và gián tiếp của bệnh nhân [67]. 
Trong những thập kỷ gần đây, nghiên cứu trong cộng đồng ở nhiều nơi 
trên thế giới cho thấy sự gia tăng nhanh chóng của VMDƯ nói riêng và bệnh 
dị ứng hô hấp nói chung. Theo ISAAC điều tra tại Vương quốc Anh (2012) tỷ 
lệ VMDƯ ở người lớn là 29%. Ở các nước đang phát triển và công nghiệp 
hóa tuy  ... as (2015). "Allergic Rhinitis". N Engl J Med. 
372(5): 456–463. 
83. López Pérez G, Morfín Maciel BM, Huerta López J et al (2010). "Risk 
factors related to allergic diseases at Mexico City". Rev Alerg Mex. 
 57(1):18-25. 
84. Mazurek JM , Weissman DN (2016). "Occupational Respiratory Allergic 
Diseases in Healthcare Workers". Curr Allergy Asthma Rep. 16(11):77. 
85. Masafumi.S, et al. (2009). "Prevalence of Allergic Rhinitis and 
Sensitization to Common Aeroallergens in a Japanese Population". Allergy 
and Immunology. 151(3): p. 255-261. 
86. Mberikunshe J, Banda S, Chadambuka A et al ( 2010). "Prevalence and 
risk factors for obdstructive respiratory conditions among textile industry 
workers in Zimbabwe". Pan Afr Med J. 6, pp. 1. 
87. Medscape (2018). Allergic Rhinitis. 
https://emedicine.medscape.com/article/134825-clinical#b5. received 
14/12/2018. 
88. Mims JW (2014). "Epidemiology of allergic rhinitis". Int Forum Allergy 
Rhinol. 2014 Sep;4 Suppl 2:S18-20. doi: 10.1002/alr.21385. 
89. Morris DL (1999). "WHO position paper on oral (sublingual) 
immunotherapy (letter)". Ann Allergy, Asthma, Immunol. 83(5): p. 423-4. 
90. Mullol J, Valero A, Alobid I et al (2008). "Allergic Rhinitis and its Impact 
 on Asthma update (ARIA 2008). The perspective from Spain". J Investig 
Allergol Clin Immunol. 18(5), pp. 327-34. 
91. Munis A.K.M (1995). "Environmental factors influencing the level of 
indoor allergens". Pediatric Allergic Immunol.6. Suppl 17: p. 13-21. 
92. Nathan, Robert A. (2007). "The burden of allergic rhinitis". Allergy and 
Asthma Proceedings, Volume 28, Number 1, pp. 3-9(7). 
93. Nayak A, Langdon RB (2007). "Montelukast in the treatment of allergic 
rhinitis: an evidence-based review". Drugs. 67(6). pp:887-901. 
94. Newacheck PW, Stoddard JJ. (1994). "Prevalence and impact of multiple 
childhood chronic illnesses". J Pediatr. 124(1). pp: 40-8. 
95. Nong BR, Huang YF, Hsieh KS, Huang YY (2001). "A comparison of 
clinical use of fluticasone propionate and beclomethasone dipropionate in 
pediatric asthma". Kaohsiung J Med Sci; 17(6):302-11. 
96. Ozkurt.S, Kargi.B. A, Kavas.M, Evyapan.F, Kiter.G, Baser.S (2012). 
"Respiratory symptoms and pulmonary functions of workers employed in 
Turkish textile dyeing factories". Int J Environ Res Public Health. 9(4): p. 
1068-76. 
97. Pajino G, Vita D, Caminiti D (2003). "Impact of sublingual 
immunotherapy on seasonal asthma and skin reactivity in children allergic 
to Parietaria pollen treated with inhaled fluticasone propionate". Clin Exp 
Allergy. (33): p. 1641-1647. 
98. Papsin B, McTavish A (2003). "Saline nasal irrigation: Its role as an 
adjunct treatment". Can Fam Physician, 49, pp. 168-73. 
99. Park.I. H, Hong S. M, Lee H.M (2012). "Efficacy and safety of sublingual 
immunotherapy in Asian children". Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 
76(12): p. 1761-6. 
100. Park S, Kyun Jung P, Choi M et al (2018). "Association between 
occupational clusters and allergic rhinitis in the Korean population: 
analysis of the Korean National Health and Nutrition Examination Survey 
data". J Occup Health. doi: 10.1539/joh.2017-0234-OA 
101. Perečinský S, Legáth L, Varga M (2014). "Occupational rhinitis in the 
Slovak Republic--a long-term retrospective study". Cent Eur J Public 
Health. 22(4); pp:257-61. 
102. Philip G, Nayak AS, Berger WE et al (2004). "The effect of 
montelukast on rhinitis symptoms in patients with asthma and seasonal 
allergic rhinitis" Curr Med Res Opin. 20(10). pp:1549-58. 
103. Rabago.D, Pasic.T, Zgierska.A, Mundt.M, Barrett.B, Maberry.R 
(2005). "The efficacy of hypertonic saline nasal irrigation for chronic 
sinonasal symptoms". Otolaryngol Head Neck Surg. 133(1): p. 3-8. 
104. Rabago D, Zgierska A (2009). "Saline nasal irrigation for upper 
respiratory conditions". Am Fam Physician, 80(10), pp. 1117-9 
105. Rondon.C, et al. (2012). "Prevalence and clinical relevance of local 
allergic rhinitis". Allergy. 67(10): p. 1282-8. 
106. Sanchez-Borges.M, Fernandez-Caldas E, Capriles-Hulett A et al 
(2012). "Mite hypersensitivity in patients with rhinitis and rhinosinusitis 
living in a tropical environment". Allergol Immunopathol (Madr). 
107. Schwab (1998). "Filtration of Particulates in the Human Nose". Clin. 
Otolaryngol. 108(1): p. 120-124. 
108. Solís-Flores L, Acuña-Rojas R, López-Medina L et al (2017). "The 
counseling of nursing decreases symptomatology and relapses in pediatric 
patients with allergic rhinitis". Bol Med Hosp Infant Mex. 74(5): 349-356. 
109. Sudha SD, Kejal JM, Amol MK et al (2010). "Relationship of Total IgE, 
Specific IgE, Skin Test Reactivity and Eosinophils in Indian Patients with 
Allergy". JIACM 2010; 11(4): 265-71 
110. S. Manohar et al (2014). "Studies on asthma and allergic rhinitis among 
occupational hazardousworkers in and around Pollachi". Arch. Appl. Sci. 
Res. 4 (5). pp: 2237-2243. 
111. Skoner.DP (2000). "Complication of allergic rhinitis". J. Allergy Clin 
Immunol. 105(6 pt2). pp: 605-9. 
112. Śpiewak R, Góra-Florek A, Horoch A et al (2017). "Risk factors for 
work-related eczema and urticaria among vocational students of 
agriculture". Ann Agric Environ Med. 24(4):716-721. 
113. Stevens WW, Grammer LC (2015). "Occupational rhinitis: an update". 
Curr Allergy Asthma Rep. 15(1); pp: 487. 
114. Su N, Lin J, Liu G et al (2015). "Asthma with allergic rhinitis 
management in China: a nationwide survey of respiratory specialists at 
tertiary hospitals". Int Forum Allergy Rhinol. 5(3), pp: 221-32. 
115. Thomas M (2006). "Allergic rhinitis: evidence for impact on asthma". 
BMC Pulm Med. 6 Suppl 1:S4. 
116. Tilman Keck, R. Leiacker, M. Klotz et al (2000). "Detection of particles 
within the nasal airways during respiration". Eur Arch Otorhinolaryngol. 
257: p. 493-497. 
117. Too CL, Muhamad NA, Ilar A et al (2016). "Occupational exposure 
to textile dust increases the risk of rheumatoid arthritis: results from a 
Malaysian population-based case-control study". Ann Rheum 
Dis. 75(6):997-1002. 
118. Valerie.J.Lund (1994). "International consensus report on the diagnosis 
and management of rhinitis". J. Allergy. Clin. Immunol. 49(19). 
119. Vazquez-Nava-F và Sanchez-Nucio-HR (2000). "Diagnostic instrument 
for allergic rhinitis". Rev. Allerg. Mex. 47(4): p. 130-3. 
120. Viswambhar V, Reddy GMM, Ragulan R et al (2016). "A cross sectional 
study on combined prevalence of allergic rhinitis (AR) and bronchial 
asthma (BA) among construction workers". IAIM, 3(5): 174-183. 
121. Von-Mutius.E (2000). "The environmental predictors of allergic 
diseases". J-Allergy-Clin-Immunol. 105(1 pt 1): p. 9-19. 
122. Wang ZH, Lin WS, Li SY et al (2012). "Analysis of the correlation of 
prevalence in allergic rhinitis and other allergic diseases". Zhonghua Er Bi 
Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi. 47(5):379-82. 
123. Wang Y, Cho SH , Lin HC et al (2018). "Practice Patterns for Chronic 
Respiratory Diseases in the Asia-Pacific Region: A Cross-Sectional 
Observational Study". Int Arch Allergy Immunol. 6:1-11. 
124. Wilson AM, Dempsey OJ, Sims EJ et al (2001). "A comperison of 
topical budesonide and oral montelukast in season allergic rhinitis and 
asthma". Am J Ind Med. 31(4): p. 616-24. 
125. Wright AL, Holberg CJ, Martinez FD et al (1994). "Epidemiology of 
physician-diagnosed allergic rhinitis in childhood". Pediatrics. 94 (6 Pt 1). 
pp: 895-901. 
126. Xiang J , Bi P , Pisaniello D et al (2014). "Health impacts of workplace 
heat exposure: an epidemiological review". Ind Health. 52(2):91-101. 
127. Zhang.N. N, et al. (2012). "Investigation of skin prick test on 2707 
patients with allergic rhinitis in Wuhan area". Zhonghua Er Bi Yan Hou 
Tou Jing Wai Ke Za Zhi. 47(8): p. 680-2. 
Phụ lục 1 
MẪU KHAI THÁC TIỀN SỬ DỊ ỨNG 
Mã số...................... 
 Căn cứ vào mẫu 25b của WHO về hỏi tiền sử dị ứng 
 * Tiền sử dị ứng gia đình: 
☐Bố Nếu có 2 điểm 
☐Mẹ Nếu có 2 điểm 
☐Anh chị em ruột Nếu có 2 điểm 
☐Họ bên bố Nếu có 1 điểm 
☐Họ bên mẹ Nếu có 1 điểm 
 * Tiền sử dị ứng bản thân, có các bệnh tái diễn: 
☐Chàm, dị ứng, eczema Nếu có 2 điểm 
☐Viêm mũi dị ứng Nếu có 2 điểm 
☐Hen phế quản Nếu có 2 điểm 
☐Mề đay, sẩn ngứa Nếu có 1 điểm 
☐Dị ứng thuốc Nếu có 1 điểm 
☐Dị ứng thức ăn Nếu có 1 điểm 
☐Phù Quink Nếu có 1 điểm 
Tiền sử được nghi ngờ là có dị ứng rõ khi có tổng số điểm từ 8 điểm trở lên 
Nam Định, ngày tháng năm 
Công nhân Điều tra viên 
Phụ lục 2 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
KIẾN THỨC - THỰC HÀNH VỀ BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG 
 Mã số:. 
Anh/chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 
I. Những thông tin chung 
 1. Họ và tên công nhân:  Tuổi Giới .. (1. nam 2. nữ) 
2. Phân xưởng .. 
3. Tuổi nghề: . ( 1: < 10 năm 2: 10 - 19 năm 3: ≥ 20 năm) 
4. Đơn vị công tác: ....... 
II. Kiến thức – thực hành về Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) 
Q1 Anh (chị) có nghe nói về bệnh VMDƯ 
không? 
1.Có 2.Không 
Q2 Theo anh/chị, VMDƯ có phòng tránh 
được không? 
1.Có 2.Không 
Q3 Sống, lao động trong môi trường có 
nhiều bụi, hóa chất có làm gia tăng 
VMDƯ không? 
1.Có 2.Không 
Q4 Hút thuốc lá, thuốc lào tăng nguy cơ 
mắc VMDƯ không? 
1: Có 2: Không 
Q5 
Theo anh chị, người thân trong gia đình 
mắc bệnh dị ứng có liên quan đến bệnh 
VMDƯ của anh chị không? (Liên quan 
đến di truyền) 
1. Liên quan nhiều 
2. Liên quan vừa 
3. Ít liên quan 
4. Không liên quan 
Q6 
Xuất hiện những dấu hiệu gì thì nghi 
ngờ mắc VMDƯ? (Nhiều lựa chọn) 
1. Ngứa mũi 
2. Chảy mũi 
3. Hắt hơi 
4. Tắc mũi 
5. Sốt 
6. Không biết 
Q7 
Biện pháp phòng chống VMDƯ tái phát 
là gì? 
 ( Nhiều lụa chọn) 
1. Đeo khẩu trang đúng quy định 
2. Không nuôi động vật ở nhà 
3. Gữi ấm cơ thể khi trời lạnh 
4. Rửa mũi 
5. Khác  
6. Không biết 
Q8 
VMDƯ có phải là bệnh ảnh hưởng 
nhiều đến chất lượng cuộc sống không? 
1. Có 
2. Không 
3. Không biết 
Q9 
Bị VMDƯ nhiều lần có dẫn tới các 
bệnh mạn tính khác (hen phế quản) 
không? 
1. Có 
2. Không 
3.Không biết 
Q10 
VMDƯ quanh năm có phải là bệnh 
nghề nghiệp không? 
1. Có 
2. Không 
3. Không biết 
Q11 
Anh (chị) làm gì khi khi anh (chị) hoặc 
người thân có các dấu hiệu nghi bị 
VMDƯ? 
1. Đi khám bệnh 
2. Tự mua thuốc 
3. Không làm gì 
4. Không biết 
5. Khác 
Q12 
Anh (chị) đã làm gì để phòng tránh bụi 
bông vải cho bản thân? (Nhiều lựa 
chọn) 
1. Đeo khẩu trang đúng qui định 
2. Gữi sạch môi trường lao động 
3.Không làm gì 
4. Khác. 
Q13 Anh, chị đã biết đến phương pháp rửa 
mũi chưa? 
1. Đã biết 
2. Không biết 
Q13.1 Anh (chị) có rửa mũi sau ca làm việc 
không? 
1. Có 
2. Không 
 Nam Định, ngày ... tháng ...... năm ....... 
 Công nhân Điều tra viên 
Phụ lục 3 
PHIẾU KHÁM BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG 
Mã số ... 
 Lần: .. 
Họ và tên: .. Tuổi: . 
Giới:. (1: Nam, 2: Nữ) Phân Xưởng: .. 
Số điện thoại: ... 
I. Triệu chứng cơ năng 
 Chọn và đánh dấu (x) vào ô trống (○) cho câu trả lời đúng nhất 
Câu hỏi 1: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng ở mũi của bạn diễn biến 
như thế nào 
 a)Ngứa mũi 
 ○ Liên tục, mức độ nhiều 
 ○ Ít, không thường xuyên 
 ○ Thỉnh thoảng 
 ○ Không có biểu hiện 
 b) Hắt hơi 
 ○ Liên tục, thành tràng 
 ○ Từng lúc 
 ○ Ít khi 
 ○ Không có biểu hiện 
 c) Chảy mũi 
 ○ Liên tục, thành dòng 
 ○ Từng lúc 
 ○ Ít khi 
 ○ Không có biểu hiện 
 d) Ngạt mũi 
 ○ Liên tục, thường xuyên hàng ngày 
 ○ Từng lúc, từng bên 
 ○ Hiếm khi 
 ○ Không có biểu hiện 
Câu hỏi 2: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng của mũi có làm bạn khó 
ngủ không 
○ Rất khó ngủ ( trên 4 đêm/ tuần) 
○ Thường xuyên khó ngủ (2-3 đêm/ tuần) 
○ Đôi khi khó ngủ (1- 2 đêm / tuần) 
○ Không bị 
Câu hỏi 3: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng của mũi có làm bạn thức 
tỉnh trong đêm không 
○ Thức dậy suốt đêm 
○ Tỉnh giấc trên 1 lần trong đêm 
○ Tỉnh giấc 1 lần trong đêm 
○ Không bị 
 Câu hỏi 4: trong vòng 1 tháng qua, bạn có phải 
 ○ Nhập viện cấp cứu 
○ Nằm viện điều trị 
○ Khám đột xuất không theo lịch hẹn 
II. Triệu chứng thực thể 
1.Niêm mạc mũi 
○Hồng ○Nhợt màu ○Phù nề ○xung 
huyết 
2.Dịch hốc mũi 
○Không có ○Ít ○Trung Bình ○Nhiều 
3. Cuốn giữa 
○Bình thường ○Dịch nhày ○Dịch mủ ○Phù nề 
4.Cuốn dưới 
○Bình thường ○Quá phát ○Cương tụ ○Xơ hóa 
 Mức độ quá phát: ○Ít ○Trung Bình ○Nhiều 
5.Dị hình vách ngăn: ○Có ○Không 
6. Polyp mũi: ○Có ○Không 
 Vị trí: ○ Bên Phải ○Bên Trái ○Cả 2 bên 
7.Triệu chứng khác liên quan đến viêm mũi dị ứng: 
III. Kết luận 
 Ngày tháng năm 2016 
 Bác sỹ 
Phụ lục 4 
TEST LẨY DA (PRICK TEST) VỚI DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG 
- Nguyên lý: Đây là phương pháp phát hiện sự mẫn cảm của cơ thể bằng cách 
đưa dị nguyên qua da. Tại đó dị nguyên sẽ kết hợp với kháng thể trong huyết thanh 
của bệnh nhân (nếu có) gây 1 phản ứng viêm tại chỗ tạo nên 1 số nốt sẩn trên da và 
1 vùng xung quanh viêm quầng đó. Dựa vào kích thích, đặc điểm của nốt sẩn và 
phản ứng viêm tại chỗ đó mà ta có thể đánh giá sự mẫn cảm của người bệnh. 
- Tiến hành: 
+ Bước 1: Sát khuẩn da mặt trước cẳng tay bằng cồn 70o. 
+ Bước 2: Nhỏ dị nguyên. 
Vài phút sau khi sát trùng, nhỏ lần lượt trên da ở các vị trí khác nhau của một 
cẳng tay (các giọt cách nhau 3 - 4 cm): 
• Một giọt chứng dương (dung dịch Histamin 0,01%) 
• Một giọt chứng âm (dung dịch đệm pha dị nguyên). 
• Một giọt dị nguyên bụi bông . 
+ Bước 3: Lẩy da 
Dùng kim lẩy da chuẩn của hãng Stallergenes SA - France xuyên qua giữa giọt 
dung dịch, qua lớp thượng bì với 1 góc 45o rồi lẩy nhẹ: không để chảy máu tại vết 
lẩy, dùng kim riêng cho mỗi giọt dung dịch. 
+ Bước 4: Khoảng 3 - 5 phút sau dùng bông thấm nhẹ hết các giọt dung dịch. 
+ Bước 5: Đọc kết quả sau 15 - 20 phút theo mức độ sau (Sullivan T.J 1981): 
Bảng 2.3. Đánh giá mức phản ứng của test lẩy da 
Mức độ Ký hiệu Biểu hiện 
Âm tính - Giống chứng âm 
Nghi ngờ ± Đường kính nổi sẩn < 3 mm 
Dương tính nhẹ + Đường kính nổi sẩn 3- 5 mm, ngứa, có ban đỏ. 
Dương tính vừa ++ Đường kính nổi sẩn 6- 8 mm, ngứa, có ban đỏ. 
Dương tính mạnh +++ Đường kính nổi sẩn 9- 12 mm, có chân giả 
Dương tính rất mạnh ++++ Đường kính nổi sẩn > 12 mm, có nhiều chân giả 
Phụ lục 5 
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tên tôi là ...................................................................Năm sinh........................ 
Nghề nghiệp hiện tại....................................................Tuổi nghề..................... 
Đơn vị công tác hiện tại.................................................................................... 
 Sau khi được giải thích và hiểu về mục đích, ý nghĩa cũng như lợi ích 
khi tham gia nghiên cứu: “Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 
và hiệu quả can thiệp điều trị của Montelukast ở công nhân cơ sở dệt may 
Nam Định năm 2014-2016” do Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường và 
Trường Đại học Y - Dược Hải Phòng thực hiện, tôi đồng ý và tự nguyện tham 
gia nghiên cứu này. 
 Nam Định, ngày tháng năm 2016 
 Điều tra viên Người tham gia nghiên cứu 
 (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_viem_mui_di_ung_do_di_nguyen_bui_bong_o_c.pdf
  • pdfLONG. Tom tat la T.Anh 19.12.pdf
  • pdfLONG.tom tat LA Tieng Viet 19.12.pdf
  • pdfthongtinketluanmoi Tieng Anh.pdf
  • pdfthongtinketluanmoi Tieng Viet.pdf