Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp
Hiện nay ở nước ta ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu
ngày càng cao và phong phú, đa dạng của con người mà còn giải quyết được
nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân
sách quốc gia, tạo điều kiện để phát triển kinh tế. Đặc thù của ngành dệt may
là sử dụng dây chuyền công nghệ giản đơn, mức độ lao động tuy không quá
nặng nhọc nhưng gò bó, đòi hỏi nhịp độ công nghiệp nhanh Tỷ lệ lao động
nữ rất cao, chiếm khoảng 80 - 90% và phần lớn ở độ tuổi 20 -35 tuổi, thời
gian làm việc trung bình trên 8h/ngày, nhiều khi lên tới 10 - 12h/ngày [10].
Môi trường lao động trong các cơ sở dệt may trong đó có dị nguyên bụi bông
là một trong những nguyên nhân gây các bệnh dị ứng đường hô hấp trên như
viêm mũi dị ứng, hen phế quản.
Bệnh viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh phổ biến, bệnh có thể
gặp ở mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Theo thông báo từ dịch tễ
học, tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng đường hô hấp chiếm từ 10 - 15 % dân số thế
giới, tại Việt Nam, viêm mũi dị ứng chiếm khoảng 32% trong các bệnh lý về
tai mũi họng. Bệnh phổ biến hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới như Việt Nam và
các khu vực công nghiệp, nông nghiệp, gần các vùng có tình trạng ô nhiễm,
có dị nguyên. Mặc dù các yếu tố bệnh căn của dị ứng rất đa dạng, dị ứng với
bụi bông là một bệnh phổ biến trong nhiều ngành nghề trong thời kì phát triển
công nghiệp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may nam định và kết quả giải pháp can thiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN GIANG LONG THỰC TRẠNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG Ở CÔNG NHÂN DỆT MAY NAM ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG gười hướng dẫn: GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thôc PGS.TS. Phạm Văn Trọng HẢI PHÒNG - 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGUYỄN GIANG LONG THỰC TRẠNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG Ở CÔNG NHÂN DỆT MAY NAM ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP CHUYÊN NGÀNH : Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ : 62720301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. PGS.TS. TRẦN NHÂN THẮNG gười hướ 2. PGS.TS. DƯƠNG THỊ HƯƠNG ẫn: GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thôc PGS.TS. Phạm Văn Trọng HẢI PHÒNG - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2018 NCS. Nguyễn Giang Long LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Y tế công cộng và các Phòng ban và Bộ môn liên quan, Trường đại học Y Dược Hải Phòng. PGS.TS. Trần Nhân Thắng, PGS.TS. Dương Thị Hương, người Thầy/cô hướng dẫn đã luôn đồng hành cùng với tôi, tận tâm hướng dẫn, động viên, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các cán bộ Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, Viện Tai mũi họng Trung ương đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và triển khai nghiên cứu cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty CP dệt may Nam Định; Công ty CP may Sông Hồng, tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi triển khai nghiên cứu thu thập số liệu cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên tinh thần và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện luận án. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, vợ, con và những người thân trong gia đình đã hết lòng cổ vũ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, công tác. Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2018 NCS. Nguyễn Giang Long NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT CN : Công nhân CP : Cổ phần CSHQ : Chỉ số hiệu quả CT : Can thiệp DN : Dị nguyên DNBB : Dị nguyên bụi bông ELISA : Enzyme-linked Immunosorbent assay HPQ : Hen phế quản HQCT : Hiệu quả can thiệp IgE : Immunoglobuline E KN : Kháng nguyên LPMD : Liệu pháp miễn dịch MTLĐ : Môi trường lao động TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVSCP : Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép TLMD : Trị liệu miễn dịch VMDƯ : Viêm mũi dị ứng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Bệnh viêm mũi dị ứng 3 1.2. Viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may 14 1.3. Các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ viêm mũi dị ứng trên công nhân 23 1.4. Thông tin về địa bàn nghiên cứu [14] 29 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 33 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian và các giai đoạn nghiên cứu 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu 35 2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 39 2.4. Các phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 41 2.5. Vật liệu, máy móc và trang thiết bị nghiên cứu 47 2.6. Triển khai các hoạt động can thiệp 48 2.7. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu 49 2.8. Phương pháp khống chế sai số 50 2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 50 Chương 3. KẾT QUẢ ..................................................................................... 52 3.1. Thực trạng mắc viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công nhân tại cơ sở dệt, may Nam Định 52 3.2. Một số yếu tố liên quan bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 62 3.3. Kết quả của giải pháp can thiệp bằng truyền thông thay đổi hành vi và thuốc kháng Leukotriene trên nhóm viêm mũi dị ứng của công nhân dệt may Nam Định. 69 Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 84 4.1. Thực trạng mắc viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công nhân tại cơ sở dệt, may Nam Định 84 4.2. Một số yếu tố liên quan bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 94 4.3. Kết quả giải pháp can thiệp 102 4.4. Hạn chế và đóng góp chính của đề tài 112 KẾT LUẬN ................................................................................................... 114 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 117 PHỤ LỤC HÌNH ẢNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3. 1. Phân bố công nhân theo tuổi đời và giới (n=1082) 52 Bảng 3.2. Phân bố công nhân tham gia nghiên cứu theo tuổi nghề và giới (n=1082) 52 Bảng 3.3. Phân bố công nhân theo phân loại công việc và giới (n=1082) 53 Bảng 3.4. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố nhiệt độ 53 Bảng 3.5. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố độ ẩm Bangr 3.6. Phân bố công nhân lao động theo yếu tố bụi bông 53 53 Bảng 3.7. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo giới 55 Bảng 3.8. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo loại hình lao động 56 Bảng 3.9. Tỷ lệ công nhân mắc bệnh tai mũi họng theo nhà máy 56 Bảng 3.10. Tỷ lệ công nhân có triệu chứng viêm mũi dị ứng 57 Bảng 3.11. Kết quả test dị nguyên bụi bông (n=502) 58 Bảng 3.12. Kết quả định lượng IgE (n=390) 58 Bảng 3.13. Số công nhân có test lẩy da (+) và hàm lượng IgE>100 UI/ml 58 Bảng 3.14. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo giới 60 Bảng 3.15. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo nhóm tuổi 60 Bảng 3.16. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo tuổi nghề 61 Bảng 3.17. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB theo tính chất công việc 61 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhiệt độ môi trường lao động với viêm mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) 62 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa độ ẩm môi trường lao động với viêm 62 mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nồng độ bụi bông môi trường lao động với viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông (n=1082) 63 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa cơ sở sản xuất với tình trạng viêm mũi dị ứng do DNBB 63 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa yếu tố giới với tình trạng viêm mũi dị ứng do DNBB 64 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa yếu tố nhóm tuổi với tình trạng viêm mũi dị ứng do DNBB 64 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa thâm niên làm việc với tình trạng viêm mũi dị ứng do DNBB 65 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa vị trí làm việc với tình trạng viêm mũi dị ứng do DNBB 65 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tiền sử dị ứng cá nhân với viêm mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) 66 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tiền sử dị ứng gia đình với viêm mũi dị ứng do bụi bông (n=1082) 66 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tình trạng dị tật vách ngăn mũi với viêm mũi dị ứng do DNBB 67 Bảng 3.29. Bảng phân tích đa biến một số yếu tố liên quan và viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông 68 Bảng 3.30. Kiến thức của ĐTNC về bệnh VMDƯ do bụi bông trước và sau can thiệp 69 Bảng 3.31. Thực hành của ĐTNC về bệnh VMDƯ do bụi bông trước và sau can thiệp 70 Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng ngứa mũi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 71 Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng hắt hơi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 72 Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng chảy mũi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 73 Bảng 3.35. Hiệu quả can thiệp về mức độ triệu chứng ngạt mũi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 74 Bảng 3.36. Hiệu quả can thiệp về điểm triệu chứng ban ngày của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 75 Bảng 3.37. Hiệu quả can thiệp tới niêm mạc mũi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 76 Bảng 3.38. Hiệu quả can thiệp tới dịch hốc mũi của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 77 Bảng 3.39. Hiệu quả can thiệp về khe giữa của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 78 Bảng 3.40. Hiệu quả can thiệp về cuốn dưới của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 79 Bảng 3.41. Hàm lượng IgE huyết thanh của nhóm nghiên cứu trước và sau điều trị 81 Bảng 3. 42. Hiệu quả cải thiện về cận lâm sàng 82 Bảng 3. 43. Hiệu quả can thiệp tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng 83 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh tai mũi họng chung của đối tượng nghiên cứu 55 Hình 3.2. Tỷ lệ công nhân có dị tật vách ngăn mũi (n=1082) 57 Hình 3.3. Tỉ lệ viêm mũi dị ứng do DNBB trên công nhân (n=1082) 59 Hình 3.4. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng do DNBB của từng cơ sở 59 Hình 3.5. Kết quả cải thiện tỷ lệ có chẩn đoán lâm sàng VMDƯ trong nhóm can thiệp truyền thông và thuốc Montelukast (n=54) 80 Hình 3. 6. Kết quả cải thiện tỷ lệ có chẩn đoán lâm sàng VMDƯ trong nhóm can thiệp truyền thông (n=53) 80 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay ở nước ta ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao và phong phú, đa dạng của con người mà còn giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách quốc gia, tạo điều kiện để phát triển kinh tế. Đặc thù của ngành dệt may là sử dụng dây chuyền công nghệ giản đơn, mức độ lao động tuy không quá nặng nhọc nhưng gò bó, đòi hỏi nhịp độ công nghiệp nhanh Tỷ lệ lao động nữ rất cao, chiếm khoảng 80 - 90% và phần lớn ở độ tuổi 20 -35 tuổi, thời gian làm việc trung bình trên 8h/ngày, nhiều khi lên tới 10 - 12h/ngày [10]. Môi trường lao động trong các cơ sở dệt may trong đó có dị nguyên bụi bông là một trong những nguyên nhân gây các bệnh dị ứng đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng, hen phế quản. Bệnh viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh phổ biến, bệnh có thể gặp ở mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn tuổi. Theo thông báo từ dịch tễ học, tỷ lệ mắc các bệnh dị ứng đường hô hấp chiếm từ 10 - 15 % dân số thế giới, tại Việt Nam, viêm mũi dị ứng chiếm khoảng 32% trong các bệnh lý về tai mũi họng. Bệnh phổ biến hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới như Việt Nam và các khu vực công nghiệp, nông nghiệp, gần các vùng có tình trạng ô nhiễm, có dị nguyên. Mặc dù các yếu tố bệnh căn của dị ứng rất đa dạng, dị ứng với bụi bông là một bệnh phổ biến trong nhiều ngành nghề trong thời kì phát triển công nghiệp. Nghiên cứu về các căn nguyên dị nguyên bụi bông, giảm mẫn cảm, giảm các ảnh hưởng của mẫn cảm đối với sức khỏe người lao động và người phơi nhiễm là một vấn đề y học quan tâm đối với sức khỏe cộng đồng. Bệnh viêm mũi dị ứng nghề nghiệp ở nhiều nước công nghiệp chiếm 2% tổng số bệnh nhân mắc bệnh dị ứng. Mẫn cảm nghề nghiệp tăng nặng hơn do ảnh hưởng của những yếu tố như nồng độ, cách phơi nhiễm dị nguyên, môi trường vi khí hậu ở chỗ làm việc, nấm mốc và hàng loạt các yếu tố khác [15]. 2 Tỉnh Nam Định được biết đến như là một khu trọng tâm phát triển chiến lược của ngành Dệt - May Việt Nam, cái nôi của ngành dệt may toàn quốc. Theo báo Nam Định, đến hết năm 2017 toàn tỉnh có gần 6.000 cơ sở sản xuất dệt may bao gồm các doanh nghiệp và các hộ gia đình. Số doanh nghiệp dệt may chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu ngành công nghiệp của tỉnh [1]. Tuy nhiên cho đến nay còn rất ít nghiên cứu về bệnh viêm mũi dị ứng liên quan đến bụi bông và các yếu tố liên quan một cách đầy đủ và có hệ thống trong các cơ sở dệt may. Với một lực lượng đông đảo công nhân dệt may tại tỉnh Nam Định, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Tình trạng viêm mũi dị ứng của công nhân do ảnh hưởng của bụi bông trong các cơ sở dệt may hiện tại như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan tới tình trạng này? Các giải pháp giải pháp giải quyết vấn đề viêm mũi dị ứng của công nhân dệt may? Từ tình hình trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may Nam Định và kết quả giải pháp can thiệp”. Nghiên cứu gồm những mục tiêu sau đây: 1. Mô tả thực trạng bệnh Viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông của công nhân cơ sở dệt may Nam Định năm 2014-2016 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng Viêm mũi dị ứng do bụi bông của công nhân cơ sở dệt may Nam Định. 3. Đánh giá kết quả của giải pháp can thiệp bằng truyền thông thay đổi hành vi và thuốc kháng Leukotriene trên nhóm viêm mũi dị ứng của công nhân dệt may Nam Định. 3 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Bệnh viêm mũi dị ứng 1.1.1. Định nghĩa Bệnh viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là tình trạng viêm niêm mạc mũi với vai trò của kháng thể IgE, thường xảy ra do tiếp xúc với dị nguyên đường hô hấp, với các biểu hiện bệnh lí đặc trưng bởi các triệu chứng: hắt hơi, chảy mũi, ngạt mũi và/hoặc ngứa mũi. Các triệu chứng này kéo dài thường ít nhất hai hay nhiều ngày liên tiếp hoặc nhiều hơn một giờ trong hầu hết mỗi ngày (ARIA Guidelines 2016) [43]. 1.1.2. Dịch tễ học bệnh viêm mũi dị ứng VMDƯ là bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại viêm mũi, nó cũng là một trong những dạng dị ứng phổ biến nhất trong các rối loạn về dị ứng. Ở Việt Nam, theo nhiều nghiên cứu khác nhau, tỷ lệ VMDƯ chiếm từ 10 -18% dân số. Tại hội nghị quốc tế về dị ứng ở Stockholm tháng 6 - 1994, các tác giả cho biết tỷ lệ mắc dị ứng từ 10 -19%. Ở Mỹ, thường xuyên có 20% dân số bị mắc chứng VMDƯ [29]. Với tỷ lệ mắc bệnh cao, dịch tễ học của VMDƯ đang được quan tâm rất nhiều. Các nghiên cứu dịch tễ học của VMDƯ trên thực tế rất rời rạc chưa có số liệu cơ bản chăm sóc sức khỏe ban đầu về bệnh. Nghiên cứu sàng lọc chẩn đoán VMDƯ, xác định căn nguyên dị nguyên chưa được triển khai việc chẩn đoán phân biệt VMDƯ và viêm mũi không dị ứng thường khó [22]. 1.1.2.1. Dịch tễ học bệnh viêm mũi dị ứng trên thế giới Tỷ lệ viêm mũi được báo cáo trong các nghiên cứu dịch tễ học được tiến hành ở nhiều quốc gia khác nhau, dao động từ 3% đến 19% [53]. Theo nghiên cứu tổng quan của tác giả David P. Skoner (2001): Nhìn chung, viêm mũi dị ứng ảnh hưởng đến 20 đến 40 triệu người ở Hoa Kỳ và tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng [53]. Kết quả nghiên cứu của tác giả Hyote FC (2014) [67] đã cho thấy: Viêm mũi dị ứng ảnh hưởng đến ít nhất 60 triệu người ở Hoa Kỳ 4 mỗi năm, dẫn đến tác động lớn đến chất lượng cuộc sống, năng suất và chi phí trực tiếp và gián tiếp của bệnh nhân [67]. Trong những thập kỷ gần đây, nghiên cứu trong cộng đồng ở nhiều nơi trên thế giới cho thấy sự gia tăng nhanh chóng của VMDƯ nói riêng và bệnh dị ứng hô hấp nói chung. Theo ISAAC điều tra tại Vương quốc Anh (2012) tỷ lệ VMDƯ ở người lớn là 29%. Ở các nước đang phát triển và công nghiệp hóa tuy ... as (2015). "Allergic Rhinitis". N Engl J Med. 372(5): 456–463. 83. López Pérez G, Morfín Maciel BM, Huerta López J et al (2010). "Risk factors related to allergic diseases at Mexico City". Rev Alerg Mex. 57(1):18-25. 84. Mazurek JM , Weissman DN (2016). "Occupational Respiratory Allergic Diseases in Healthcare Workers". Curr Allergy Asthma Rep. 16(11):77. 85. Masafumi.S, et al. (2009). "Prevalence of Allergic Rhinitis and Sensitization to Common Aeroallergens in a Japanese Population". Allergy and Immunology. 151(3): p. 255-261. 86. Mberikunshe J, Banda S, Chadambuka A et al ( 2010). "Prevalence and risk factors for obdstructive respiratory conditions among textile industry workers in Zimbabwe". Pan Afr Med J. 6, pp. 1. 87. Medscape (2018). Allergic Rhinitis. https://emedicine.medscape.com/article/134825-clinical#b5. received 14/12/2018. 88. Mims JW (2014). "Epidemiology of allergic rhinitis". Int Forum Allergy Rhinol. 2014 Sep;4 Suppl 2:S18-20. doi: 10.1002/alr.21385. 89. Morris DL (1999). "WHO position paper on oral (sublingual) immunotherapy (letter)". Ann Allergy, Asthma, Immunol. 83(5): p. 423-4. 90. Mullol J, Valero A, Alobid I et al (2008). "Allergic Rhinitis and its Impact on Asthma update (ARIA 2008). The perspective from Spain". J Investig Allergol Clin Immunol. 18(5), pp. 327-34. 91. Munis A.K.M (1995). "Environmental factors influencing the level of indoor allergens". Pediatric Allergic Immunol.6. Suppl 17: p. 13-21. 92. Nathan, Robert A. (2007). "The burden of allergic rhinitis". Allergy and Asthma Proceedings, Volume 28, Number 1, pp. 3-9(7). 93. Nayak A, Langdon RB (2007). "Montelukast in the treatment of allergic rhinitis: an evidence-based review". Drugs. 67(6). pp:887-901. 94. Newacheck PW, Stoddard JJ. (1994). "Prevalence and impact of multiple childhood chronic illnesses". J Pediatr. 124(1). pp: 40-8. 95. Nong BR, Huang YF, Hsieh KS, Huang YY (2001). "A comparison of clinical use of fluticasone propionate and beclomethasone dipropionate in pediatric asthma". Kaohsiung J Med Sci; 17(6):302-11. 96. Ozkurt.S, Kargi.B. A, Kavas.M, Evyapan.F, Kiter.G, Baser.S (2012). "Respiratory symptoms and pulmonary functions of workers employed in Turkish textile dyeing factories". Int J Environ Res Public Health. 9(4): p. 1068-76. 97. Pajino G, Vita D, Caminiti D (2003). "Impact of sublingual immunotherapy on seasonal asthma and skin reactivity in children allergic to Parietaria pollen treated with inhaled fluticasone propionate". Clin Exp Allergy. (33): p. 1641-1647. 98. Papsin B, McTavish A (2003). "Saline nasal irrigation: Its role as an adjunct treatment". Can Fam Physician, 49, pp. 168-73. 99. Park.I. H, Hong S. M, Lee H.M (2012). "Efficacy and safety of sublingual immunotherapy in Asian children". Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 76(12): p. 1761-6. 100. Park S, Kyun Jung P, Choi M et al (2018). "Association between occupational clusters and allergic rhinitis in the Korean population: analysis of the Korean National Health and Nutrition Examination Survey data". J Occup Health. doi: 10.1539/joh.2017-0234-OA 101. Perečinský S, Legáth L, Varga M (2014). "Occupational rhinitis in the Slovak Republic--a long-term retrospective study". Cent Eur J Public Health. 22(4); pp:257-61. 102. Philip G, Nayak AS, Berger WE et al (2004). "The effect of montelukast on rhinitis symptoms in patients with asthma and seasonal allergic rhinitis" Curr Med Res Opin. 20(10). pp:1549-58. 103. Rabago.D, Pasic.T, Zgierska.A, Mundt.M, Barrett.B, Maberry.R (2005). "The efficacy of hypertonic saline nasal irrigation for chronic sinonasal symptoms". Otolaryngol Head Neck Surg. 133(1): p. 3-8. 104. Rabago D, Zgierska A (2009). "Saline nasal irrigation for upper respiratory conditions". Am Fam Physician, 80(10), pp. 1117-9 105. Rondon.C, et al. (2012). "Prevalence and clinical relevance of local allergic rhinitis". Allergy. 67(10): p. 1282-8. 106. Sanchez-Borges.M, Fernandez-Caldas E, Capriles-Hulett A et al (2012). "Mite hypersensitivity in patients with rhinitis and rhinosinusitis living in a tropical environment". Allergol Immunopathol (Madr). 107. Schwab (1998). "Filtration of Particulates in the Human Nose". Clin. Otolaryngol. 108(1): p. 120-124. 108. Solís-Flores L, Acuña-Rojas R, López-Medina L et al (2017). "The counseling of nursing decreases symptomatology and relapses in pediatric patients with allergic rhinitis". Bol Med Hosp Infant Mex. 74(5): 349-356. 109. Sudha SD, Kejal JM, Amol MK et al (2010). "Relationship of Total IgE, Specific IgE, Skin Test Reactivity and Eosinophils in Indian Patients with Allergy". JIACM 2010; 11(4): 265-71 110. S. Manohar et al (2014). "Studies on asthma and allergic rhinitis among occupational hazardousworkers in and around Pollachi". Arch. Appl. Sci. Res. 4 (5). pp: 2237-2243. 111. Skoner.DP (2000). "Complication of allergic rhinitis". J. Allergy Clin Immunol. 105(6 pt2). pp: 605-9. 112. Śpiewak R, Góra-Florek A, Horoch A et al (2017). "Risk factors for work-related eczema and urticaria among vocational students of agriculture". Ann Agric Environ Med. 24(4):716-721. 113. Stevens WW, Grammer LC (2015). "Occupational rhinitis: an update". Curr Allergy Asthma Rep. 15(1); pp: 487. 114. Su N, Lin J, Liu G et al (2015). "Asthma with allergic rhinitis management in China: a nationwide survey of respiratory specialists at tertiary hospitals". Int Forum Allergy Rhinol. 5(3), pp: 221-32. 115. Thomas M (2006). "Allergic rhinitis: evidence for impact on asthma". BMC Pulm Med. 6 Suppl 1:S4. 116. Tilman Keck, R. Leiacker, M. Klotz et al (2000). "Detection of particles within the nasal airways during respiration". Eur Arch Otorhinolaryngol. 257: p. 493-497. 117. Too CL, Muhamad NA, Ilar A et al (2016). "Occupational exposure to textile dust increases the risk of rheumatoid arthritis: results from a Malaysian population-based case-control study". Ann Rheum Dis. 75(6):997-1002. 118. Valerie.J.Lund (1994). "International consensus report on the diagnosis and management of rhinitis". J. Allergy. Clin. Immunol. 49(19). 119. Vazquez-Nava-F và Sanchez-Nucio-HR (2000). "Diagnostic instrument for allergic rhinitis". Rev. Allerg. Mex. 47(4): p. 130-3. 120. Viswambhar V, Reddy GMM, Ragulan R et al (2016). "A cross sectional study on combined prevalence of allergic rhinitis (AR) and bronchial asthma (BA) among construction workers". IAIM, 3(5): 174-183. 121. Von-Mutius.E (2000). "The environmental predictors of allergic diseases". J-Allergy-Clin-Immunol. 105(1 pt 1): p. 9-19. 122. Wang ZH, Lin WS, Li SY et al (2012). "Analysis of the correlation of prevalence in allergic rhinitis and other allergic diseases". Zhonghua Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi. 47(5):379-82. 123. Wang Y, Cho SH , Lin HC et al (2018). "Practice Patterns for Chronic Respiratory Diseases in the Asia-Pacific Region: A Cross-Sectional Observational Study". Int Arch Allergy Immunol. 6:1-11. 124. Wilson AM, Dempsey OJ, Sims EJ et al (2001). "A comperison of topical budesonide and oral montelukast in season allergic rhinitis and asthma". Am J Ind Med. 31(4): p. 616-24. 125. Wright AL, Holberg CJ, Martinez FD et al (1994). "Epidemiology of physician-diagnosed allergic rhinitis in childhood". Pediatrics. 94 (6 Pt 1). pp: 895-901. 126. Xiang J , Bi P , Pisaniello D et al (2014). "Health impacts of workplace heat exposure: an epidemiological review". Ind Health. 52(2):91-101. 127. Zhang.N. N, et al. (2012). "Investigation of skin prick test on 2707 patients with allergic rhinitis in Wuhan area". Zhonghua Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi. 47(8): p. 680-2. Phụ lục 1 MẪU KHAI THÁC TIỀN SỬ DỊ ỨNG Mã số...................... Căn cứ vào mẫu 25b của WHO về hỏi tiền sử dị ứng * Tiền sử dị ứng gia đình: ☐Bố Nếu có 2 điểm ☐Mẹ Nếu có 2 điểm ☐Anh chị em ruột Nếu có 2 điểm ☐Họ bên bố Nếu có 1 điểm ☐Họ bên mẹ Nếu có 1 điểm * Tiền sử dị ứng bản thân, có các bệnh tái diễn: ☐Chàm, dị ứng, eczema Nếu có 2 điểm ☐Viêm mũi dị ứng Nếu có 2 điểm ☐Hen phế quản Nếu có 2 điểm ☐Mề đay, sẩn ngứa Nếu có 1 điểm ☐Dị ứng thuốc Nếu có 1 điểm ☐Dị ứng thức ăn Nếu có 1 điểm ☐Phù Quink Nếu có 1 điểm Tiền sử được nghi ngờ là có dị ứng rõ khi có tổng số điểm từ 8 điểm trở lên Nam Định, ngày tháng năm Công nhân Điều tra viên Phụ lục 2 PHIẾU ĐIỀU TRA KIẾN THỨC - THỰC HÀNH VỀ BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG Mã số:. Anh/chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau: I. Những thông tin chung 1. Họ và tên công nhân: Tuổi Giới .. (1. nam 2. nữ) 2. Phân xưởng .. 3. Tuổi nghề: . ( 1: < 10 năm 2: 10 - 19 năm 3: ≥ 20 năm) 4. Đơn vị công tác: ....... II. Kiến thức – thực hành về Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) Q1 Anh (chị) có nghe nói về bệnh VMDƯ không? 1.Có 2.Không Q2 Theo anh/chị, VMDƯ có phòng tránh được không? 1.Có 2.Không Q3 Sống, lao động trong môi trường có nhiều bụi, hóa chất có làm gia tăng VMDƯ không? 1.Có 2.Không Q4 Hút thuốc lá, thuốc lào tăng nguy cơ mắc VMDƯ không? 1: Có 2: Không Q5 Theo anh chị, người thân trong gia đình mắc bệnh dị ứng có liên quan đến bệnh VMDƯ của anh chị không? (Liên quan đến di truyền) 1. Liên quan nhiều 2. Liên quan vừa 3. Ít liên quan 4. Không liên quan Q6 Xuất hiện những dấu hiệu gì thì nghi ngờ mắc VMDƯ? (Nhiều lựa chọn) 1. Ngứa mũi 2. Chảy mũi 3. Hắt hơi 4. Tắc mũi 5. Sốt 6. Không biết Q7 Biện pháp phòng chống VMDƯ tái phát là gì? ( Nhiều lụa chọn) 1. Đeo khẩu trang đúng quy định 2. Không nuôi động vật ở nhà 3. Gữi ấm cơ thể khi trời lạnh 4. Rửa mũi 5. Khác 6. Không biết Q8 VMDƯ có phải là bệnh ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống không? 1. Có 2. Không 3. Không biết Q9 Bị VMDƯ nhiều lần có dẫn tới các bệnh mạn tính khác (hen phế quản) không? 1. Có 2. Không 3.Không biết Q10 VMDƯ quanh năm có phải là bệnh nghề nghiệp không? 1. Có 2. Không 3. Không biết Q11 Anh (chị) làm gì khi khi anh (chị) hoặc người thân có các dấu hiệu nghi bị VMDƯ? 1. Đi khám bệnh 2. Tự mua thuốc 3. Không làm gì 4. Không biết 5. Khác Q12 Anh (chị) đã làm gì để phòng tránh bụi bông vải cho bản thân? (Nhiều lựa chọn) 1. Đeo khẩu trang đúng qui định 2. Gữi sạch môi trường lao động 3.Không làm gì 4. Khác. Q13 Anh, chị đã biết đến phương pháp rửa mũi chưa? 1. Đã biết 2. Không biết Q13.1 Anh (chị) có rửa mũi sau ca làm việc không? 1. Có 2. Không Nam Định, ngày ... tháng ...... năm ....... Công nhân Điều tra viên Phụ lục 3 PHIẾU KHÁM BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG Mã số ... Lần: .. Họ và tên: .. Tuổi: . Giới:. (1: Nam, 2: Nữ) Phân Xưởng: .. Số điện thoại: ... I. Triệu chứng cơ năng Chọn và đánh dấu (x) vào ô trống (○) cho câu trả lời đúng nhất Câu hỏi 1: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng ở mũi của bạn diễn biến như thế nào a)Ngứa mũi ○ Liên tục, mức độ nhiều ○ Ít, không thường xuyên ○ Thỉnh thoảng ○ Không có biểu hiện b) Hắt hơi ○ Liên tục, thành tràng ○ Từng lúc ○ Ít khi ○ Không có biểu hiện c) Chảy mũi ○ Liên tục, thành dòng ○ Từng lúc ○ Ít khi ○ Không có biểu hiện d) Ngạt mũi ○ Liên tục, thường xuyên hàng ngày ○ Từng lúc, từng bên ○ Hiếm khi ○ Không có biểu hiện Câu hỏi 2: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng của mũi có làm bạn khó ngủ không ○ Rất khó ngủ ( trên 4 đêm/ tuần) ○ Thường xuyên khó ngủ (2-3 đêm/ tuần) ○ Đôi khi khó ngủ (1- 2 đêm / tuần) ○ Không bị Câu hỏi 3: Trong vòng 1 tháng qua, các triệu chứng của mũi có làm bạn thức tỉnh trong đêm không ○ Thức dậy suốt đêm ○ Tỉnh giấc trên 1 lần trong đêm ○ Tỉnh giấc 1 lần trong đêm ○ Không bị Câu hỏi 4: trong vòng 1 tháng qua, bạn có phải ○ Nhập viện cấp cứu ○ Nằm viện điều trị ○ Khám đột xuất không theo lịch hẹn II. Triệu chứng thực thể 1.Niêm mạc mũi ○Hồng ○Nhợt màu ○Phù nề ○xung huyết 2.Dịch hốc mũi ○Không có ○Ít ○Trung Bình ○Nhiều 3. Cuốn giữa ○Bình thường ○Dịch nhày ○Dịch mủ ○Phù nề 4.Cuốn dưới ○Bình thường ○Quá phát ○Cương tụ ○Xơ hóa Mức độ quá phát: ○Ít ○Trung Bình ○Nhiều 5.Dị hình vách ngăn: ○Có ○Không 6. Polyp mũi: ○Có ○Không Vị trí: ○ Bên Phải ○Bên Trái ○Cả 2 bên 7.Triệu chứng khác liên quan đến viêm mũi dị ứng: III. Kết luận Ngày tháng năm 2016 Bác sỹ Phụ lục 4 TEST LẨY DA (PRICK TEST) VỚI DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG - Nguyên lý: Đây là phương pháp phát hiện sự mẫn cảm của cơ thể bằng cách đưa dị nguyên qua da. Tại đó dị nguyên sẽ kết hợp với kháng thể trong huyết thanh của bệnh nhân (nếu có) gây 1 phản ứng viêm tại chỗ tạo nên 1 số nốt sẩn trên da và 1 vùng xung quanh viêm quầng đó. Dựa vào kích thích, đặc điểm của nốt sẩn và phản ứng viêm tại chỗ đó mà ta có thể đánh giá sự mẫn cảm của người bệnh. - Tiến hành: + Bước 1: Sát khuẩn da mặt trước cẳng tay bằng cồn 70o. + Bước 2: Nhỏ dị nguyên. Vài phút sau khi sát trùng, nhỏ lần lượt trên da ở các vị trí khác nhau của một cẳng tay (các giọt cách nhau 3 - 4 cm): • Một giọt chứng dương (dung dịch Histamin 0,01%) • Một giọt chứng âm (dung dịch đệm pha dị nguyên). • Một giọt dị nguyên bụi bông . + Bước 3: Lẩy da Dùng kim lẩy da chuẩn của hãng Stallergenes SA - France xuyên qua giữa giọt dung dịch, qua lớp thượng bì với 1 góc 45o rồi lẩy nhẹ: không để chảy máu tại vết lẩy, dùng kim riêng cho mỗi giọt dung dịch. + Bước 4: Khoảng 3 - 5 phút sau dùng bông thấm nhẹ hết các giọt dung dịch. + Bước 5: Đọc kết quả sau 15 - 20 phút theo mức độ sau (Sullivan T.J 1981): Bảng 2.3. Đánh giá mức phản ứng của test lẩy da Mức độ Ký hiệu Biểu hiện Âm tính - Giống chứng âm Nghi ngờ ± Đường kính nổi sẩn < 3 mm Dương tính nhẹ + Đường kính nổi sẩn 3- 5 mm, ngứa, có ban đỏ. Dương tính vừa ++ Đường kính nổi sẩn 6- 8 mm, ngứa, có ban đỏ. Dương tính mạnh +++ Đường kính nổi sẩn 9- 12 mm, có chân giả Dương tính rất mạnh ++++ Đường kính nổi sẩn > 12 mm, có nhiều chân giả Phụ lục 5 PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên tôi là ...................................................................Năm sinh........................ Nghề nghiệp hiện tại....................................................Tuổi nghề..................... Đơn vị công tác hiện tại.................................................................................... Sau khi được giải thích và hiểu về mục đích, ý nghĩa cũng như lợi ích khi tham gia nghiên cứu: “Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông và hiệu quả can thiệp điều trị của Montelukast ở công nhân cơ sở dệt may Nam Định năm 2014-2016” do Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường và Trường Đại học Y - Dược Hải Phòng thực hiện, tôi đồng ý và tự nguyện tham gia nghiên cứu này. Nam Định, ngày tháng năm 2016 Điều tra viên Người tham gia nghiên cứu (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_viem_mui_di_ung_do_di_nguyen_bui_bong_o_c.pdf
- LONG. Tom tat la T.Anh 19.12.pdf
- LONG.tom tat LA Tieng Viet 19.12.pdf
- thongtinketluanmoi Tieng Anh.pdf
- thongtinketluanmoi Tieng Viet.pdf