Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà

Đề tài “Tuyển chọn chủng Bacillus subtilis ứng dụng trong phòng bệnh

nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà” được thực hiện với mục đích phân lập

chủng vi khuẩn B. subtilis có tiềm năng probiotic thích hợp cho gia cầm từ đất và

phân của trại gà. Nghiên cứu này nhằm tìm biện pháp mới thay thế kháng sinh

trong phòng và trị bệnh, nâng cao năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi gà công

nghiệp, giảm bớt nguy cơ lan rộng các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh trong tự

nhiên.

Đề tài đã phân lập được 296 chủng vi khuẩn từ 70 mẫu đất và 70 mẫu phân

gà thu thập tại các trại gà thuộc 7 tỉnh, thành vùng ĐBSCL. Các chủng vi khuẩn

này được chọn lọc qua kiểm định sinh lý, sinh hóa với các chỉ tiêu như: âm tính

với lecithinase, dương tính với catalase, amylase, cellulase, VP (VogesProskauer), và chịu nhiệt cao (phát triển được ở 50oC); và được định danh bằng

bộ kít API CH50B (Biomerieux-France) kết hợp với kỹ thuật sinh học phân tử

giải trình tự gen 16S rRNA (sử dụng phần mềm BLAST so sánh trình tự gen trên

cơ sở dữ liệu NCBI). Kết quả phân tích cho thấy đã chọn ra được 21 chủng vi

khuẩn đạt chỉ tiêu về mặt sinh lý, sinh hóa theo yêu cầu và về mặt định danh có

mức độ tương đồng của gene 16S rRNA cao (≥ 99%) với B. subtilis. Nhằm tuyển

chọn chủng vi khuẩn có tiềm năng probiotic, 21 chủng B. subtilis tuyển chọn đã

được khảo sát các đặc điểm đặc trưng cho vi khuẩn probiotic như: tính nhạy cảm

kháng sinh (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin,

colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), tính chịu nhiệt

(phát triển ở nhiệt độ từ 50-60oC), khả năng sinh enzyme ngoại bào (amylase,

protease, lipase), khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh (E. coli, S. enterica,

Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), khả năng chịu pH acid dạ dày (pH 2,0),

khả năng chịu muối mật 0,3%, khả năng bám dính (tự bám dính, bám dính với vi

khuẩn gây bệnh, bám dính tế bào biểu mô ruột) và khả năng sống được trong

đường tiêu hóa gà.

pdf 241 trang dienloan 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà

Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ THỊ HẢI YẾN 
TUYỂN CHỌN CHỦNG 
BACILLUS SUBTILIS ỨNG DỤNG 
 TRONG PHÕNG BỆNH NHIỄM KHUẨN 
 ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN GÀ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 
MÃ SỐ: 62 64 01 02 
CẦN THƠ, 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ THỊ HẢI YẾN 
TUYỂN CHỌN CHỦNG 
BACILLUS SUBTILIS ỨNG DỤNG 
 TRONG PHÕNG BỆNH NHIỄM KHUẨN 
ĐƢỜNG TIÊU HÓA TRÊN GÀ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI 
MÃ SỐ: 62 64 01 02 
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC HIỀN 
Cần Thơ, 2018 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành các nội dung trong luận văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng 
học hỏi của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô, bạn 
bè. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: 
PGS. TS Nguyễn Đức Hiền đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi 
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Quí thầy cô Bộ môn Thú y, khoa Nông nghiêp và Sinh học Ứng dụng, 
trường Đại học Cần Thơ đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu 
cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. 
Ban lãnh đạo Vemedim Corporation, Trung tâm nghiên cứu và phát triển 
Vemedim đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập, nghiên cứu và nâng cao trình 
độ trong thời gian qua. 
Cty TNHH chăn nuôi một thành viên Vemedim đã tạo điều kiện thuận lợi 
cho tôi được thực hiện các thí nghiệm. 
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, các bạn đồng nghiệp, các anh, chị, 
em phòng Sản phẩm sinh học, Trung Tâm nghiên cứu và phát triển Vemedim đã 
hỗ trợ, chia sẻ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận án. 
Cảm ơn gia đình và những người thân đã động viên, chia sẻ và luôn sát 
cánh bên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài. 
iii 
TÓM LƢỢC 
 Đề tài “Tuyển chọn chủng Bacillus subtilis ứng dụng trong phòng bệnh 
nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà” được thực hiện với mục đích phân lập 
chủng vi khuẩn B. subtilis có tiềm năng probiotic thích hợp cho gia cầm từ đất và 
phân của trại gà. Nghiên cứu này nhằm tìm biện pháp mới thay thế kháng sinh 
trong phòng và trị bệnh, nâng cao năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi gà công 
nghiệp, giảm bớt nguy cơ lan rộng các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh trong tự 
nhiên. 
Đề tài đã phân lập được 296 chủng vi khuẩn từ 70 mẫu đất và 70 mẫu phân 
gà thu thập tại các trại gà thuộc 7 tỉnh, thành vùng ĐBSCL. Các chủng vi khuẩn 
này được chọn lọc qua kiểm định sinh lý, sinh hóa với các chỉ tiêu như: âm tính 
với lecithinase, dương tính với catalase, amylase, cellulase, VP (Voges-
Proskauer), và chịu nhiệt cao (phát triển được ở 50oC); và được định danh bằng 
bộ kít API CH50B (Biomerieux-France) kết hợp với kỹ thuật sinh học phân tử 
giải trình tự gen 16S rRNA (sử dụng phần mềm BLAST so sánh trình tự gen trên 
cơ sở dữ liệu NCBI). Kết quả phân tích cho thấy đã chọn ra được 21 chủng vi 
khuẩn đạt chỉ tiêu về mặt sinh lý, sinh hóa theo yêu cầu và về mặt định danh có 
mức độ tương đồng của gene 16S rRNA cao (≥ 99%) với B. subtilis. Nhằm tuyển 
chọn chủng vi khuẩn có tiềm năng probiotic, 21 chủng B. subtilis tuyển chọn đã 
được khảo sát các đặc điểm đặc trưng cho vi khuẩn probiotic như: tính nhạy cảm 
kháng sinh (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin, 
colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), tính chịu nhiệt 
(phát triển ở nhiệt độ từ 50-60oC), khả năng sinh enzyme ngoại bào (amylase, 
protease, lipase), khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh (E. coli, S. enterica, 
Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), khả năng chịu pH acid dạ dày (pH 2,0), 
khả năng chịu muối mật 0,3%, khả năng bám dính (tự bám dính, bám dính với vi 
khuẩn gây bệnh, bám dính tế bào biểu mô ruột) và khả năng sống được trong 
đường tiêu hóa gà. Kết quả cho thấy trong 21 chủng vi khuẩn khảo sát, 
B. subtilis VL28 thể hiện tốt nhất các đặc tính probiotic, do vậy chủng này được 
chọn để sử dụng trong thử nghiệm thức ăn bổ sung probiotic cho gà. Vi khuẩn 
B. subtilis VL28 mật độ 107 CFU/g với liều lượng 5 g/kg thức ăn được bổ sung 
vào thức ăn cho gà ở độ tuổi 1-56 ngày cho thấy hiệu quả tăng trọng của gà đạt 
11,7%, đồng thời lượng thức ăn sử dụng giảm 16,8% so với đối chứng nuôi bằng 
thức ăn không bổ sung vi khuẩn. Bên cạnh đó, gà 18 ngày tuổi lây nhiễm với 
S. enterica (liều 7,5x104 CFU/mL/gà) và E. coli (liều 5,0x106 CFU/mL/gà), được 
nuôi với thức ăn có bổ sung B. subtilis VL28 với liều như trên có khả năng tăng 
trọng và tỉ lệ sống tương đương với điều trị bằng kháng sinh enrofloxacin và 
iv 
oxytetracyclin. Các kết quả này cho thấy chủng B. subtilis VL28 phân lập và 
tuyển chọn được trong đề tài này có tiềm năng probiotic rất lớn, chủng này có thể 
sử dụng để thay cho kháng sinh trong việc phòng và trị bệnh đường tiêu hóa ở 
gia cầm. 
Trình tự gen 16S rRNA của B. subtilis VL28 đã được đăng ký trên ngân 
hàng gen của NCBI với mã số truy cập là KY346980. 
Từ khóa: B. subtilis, gà, phân lập, định danh, probiotic 
v 
ABSTRACT 
The dissertation “Isolation of Bacillus subtilis and its application on the 
prevention of intestinal diseases in chicken” was carried out to isolate the 
B. subtilis strains with probiotic potential from soil and fecal samples at intensive 
chicken farms. This study aimed to find out alternatives for antibiotics in the 
prevention and treatment of intestinal diseases as well as to increase productivity 
and effectiveness in poultry industry and also to reduce the risks of spreading 
antibiotic resistant bacteria in nature. 
From 70 soil samples and 70 fecal samples of chicken farms from 7 
provinces in the Mekong Delta, 296 similarly B. subtilis bacteria were isolated. 
These isolates were analyzed further for B. subtilis characteristics by physio-
biological tests with the following criteria such as: negative in lecithinase, 
positive in catalase, amylase, cellulase, VP (Voges-Proskauer), and temperature 
tolerance (being able to grow at 50
o
C); and identified by the API CH50B kit 
(Biomerieux-France) in combination with the bio-molecular technique namely 
partial sequencing of 16S rRNA (using BLAST alignment with the known 
sequences on the NCBI genbank). The results showed that there were 21 isolates 
which satisfied the required physio-biochemical criteria, and the strain 
identification revealed that the similarity of gene 16S rRNA was high (≥ 99%) 
with B. subtilis. In order to select the B. subtilis strain with probiotic capabilities, 
21 selected B. subtilis isolates were investigated further on the susceptibility to 
antibiotics (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin, 
colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), temperature 
tolerance (being able to grow at 50-60
o
C), extracellular enzyme production 
(amylase, protease, lipase), bacterial pathogen inhibition properties (E. coli, 
S. enterica, Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), tolerance to acidity of the 
gastric juice (pH 2,0) and 0.3% bile salts, adherence ability (autoaggregation, 
coaggregation, adherence to epithelial cells) and survival rate in gastro-
intestinal environment. The results showed that among 21 isolates observed, the 
strain B. subtilis VL28 exposed the best probiotic capabilities. Consequently, this 
strain was chosen to use as a supplement for chicken feed. The B. subtilis VL28 
(the density of 10
7 
CFU/g and the dosage at 5 g/kg of feed) was supplemented in 
feed for the 1-56 day old chicken. The results showed that chicken growth 
increased by 11,7% and feed usage decreased by 16,8%, compared with the 
control groups without supplementing B. subtilis VL28. Furthermore, the 18 day 
old chicken, infected by S. enterica (with the dosage of 7,5x10
4
CFU/mL/chicken) 
and by E. coli (with the dosage of 5,0x10
6
 CFU/mL/chicken), then fed with 
vi 
B. subtilis VL28 (supplemented in feed with the above described dosage), had 
growth ability and mortality rate equivalent to control groups treated with 
enrofloxacin and oxytetracyclin. These results showed that the selected B. subtilis 
VL28 strain in our study has great probiotic potential and could be used to 
replace antibiotics for prevention and treatment of intestinal diseases in poultry. 
The 16S rRNA partial sequence of the new B. subtilis VL28 was registered 
in the Genbank of NCBI with the access code KY346980. 
Key words: B. subtilis, chicken, isolation, identification, probiotic 
vii 
MỤC LỤC 
Lời cam kết kết quả......................................................................................... i 
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii 
Tóm lược ....................................................................................................... iii 
Abstract .......................................................................................................... v 
Danh sách bảng .............................................................................................. x 
Danh sách hình ............................................................................................. xii 
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................... xv 
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 1 
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 
1.4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................... 2 
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ................................................................ 2 
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....... ..3 
2.1. Tổng quan về probiotic ........................................................................ 3 
2.1.1. Lịch sử probiotic .................................................................................. 3 
2.1.2. Các định nghĩa về probiotic ................................................................. 3 
2.1.3. Xu hướng sử dụng probiotic ................................................................ 4 
2.1.4. Vai trò và cơ chế tác động của probiotic ............................................. 5 
2.1.5. Cơ chế tác động của probiotic ở gia cầm ............................................ 8 
2.1.6. Các chủng vi khuẩn thường dùng làm probiotic................................ 12 
2.1.7. Các chỉ tiêu để chọn một vi sinh vật làm probiotic ........................... 13 
2.1.8. Yêu cầu an toàn đối với các chủng vi sinh vật probiotic ................... 14 
2.2. Tổng quan về Bacillus subtilis ............................................................ 15 
2.2.1. Đặc điểm chung của giống Bacillus .................................................. 15 
2.2.2. Đặc điểm loài Bacillus subtilis .......................................................... 16 
viii 
2.2.3. Dinh dưỡng và tăng trưởng ............................................................... 22 
2.2.4. Các chất do B. subtilis sinh ra ............................................................ 23 
2.2.5. Tính đối kháng của B. subtilis ........................................................... 25 
2.2.6. Một số phương pháp nghiên cứu tính đối kháng của B. subtilis và 
 vi sinh vật gây bệnh ................................................................................... 26 
2.3. Hệ tiêu hóa và vi sinh vật đƣờng ruột ............................................... 27 
2.3.1. Hệ tiêu hóa gia cầm và sự khác biệt so với động vật hữu nhũ .......... 27 
2.3.2. Vi sinh vật đường ruột và tác động của chúng đến vật nuôi ............. 30 
2.4. Một số vi khuẩn gây bệnh đƣờng tiêu hóa thƣờng gặp trên gà ...... 31 
2.4.1. Salmonella ......................................................................................... 31 
2.4.2. E. coli ................................................................................................. 36 
2.4.3.Clostridium perfringens ...................................................................... 39 
2.5. Một số nghiên cứu về probiotic trên thế giới và tại Việt Nam ....... 42 
2.5.1. Trên thế giới ...................................................................................... 42 
2.5.2. Tại Việt Nam .................................................................................... 43 
2.6. Một số nghiên cứu ứng dụng B. subtilis ............................................ 44 
2.6.1. B. subtilis ứng dụng cho người và vật nuôi ....................................... 44 
2.6.2. B. subtilis sử dụng cho gia cầm ........................................................ 45 
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 47 
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 47 
3.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ..................................................................... 47 
3.2.1. Vật liệu ............................................................................................... 47 
3.2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 47 
3.2.3. Thiết bị .............................................................................................. 47 
3.2.4. Hóa chất và môi trường phân lập nuôi cấy vi khuẩn ......................... 48 
3.3. Nội dung nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu .......................... 49 
3.3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 49 
3.3.2. Phân lập các chủng Bacillus subtilis .................................................. 50 
ix 
3.3.3. Tuyển chọn các chủng B. subtilis có đặc tính probiotic .................... 56 
3.3.4. Đánh giá tính an toàn và tác dụng của chế phẩm trên gà .................. 61 
3.4. Xử lý số liệu ......................................................................................... 65 
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 66 
4.1. Phân lập và định danh vi khuẩn Bacillus subtilis ............................ 66 
4.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn Bacillus spp............................................. 66 
4.1.2. Kết quả định danh Bacillus spp ......................................................... 67 
4.2. Kết quả khảo sát các đặc tính probiotic ........................................... 77 
4.2.1. Kết quả khảo sát khả năng chịu nhiệt độ cao..................................... 77 
4.2.2. Khả năng nhạy/ kháng kháng sinh .................................................... 78 
4.2.3. Kết quả khảo sát khả năng sinh enzyme ngoại bào .......... ... Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 4.811 A 
NT3 3 4.023 B 
NT2 3 3.965 B 
NT1 3 3.462 C 
ĐC (-) 3 3.354 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: tang trong 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tang trong 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 260185 260185 65046 2552.44 0.000 
Error 10 255 255 25 
Total 14 260440 
Least Squares Means for tang trong 0-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 869.7 2.915 
ĐC (+) 554.4 2.915 
NT1 924.8 2.915 
NT2 852.9 2.915 
NT3 863.5 2.915 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT1 3 924.8 A 
ĐC (-) 3 869.7 B 
NT3 3 863.5 B C 
NT2 3 852.9 C 
ĐC (+) 3 554.4 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 
216 
General Linear Model: Thuc an 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Thuc an 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 960410 960410 240102 614.41 0.000 
Error 10 3908 3908 391 
Total 14 964317 
Least Squares Means for Thuc an 0-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2495 11.41 
ĐC (+) 2101 11.41 
NT1 2674 11.41 
NT2 2757 11.41 
NT3 2792 11.41 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT3 3 2792 A 
NT2 3 2757 A 
NT1 3 2674 B 
ĐC (-) 3 2495 C 
ĐC (+) 3 2101 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: FCR 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for FCR 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 1.66602 1.66602 0.41651 643.16 0.000 
Error 10 0.00648 0.00648 0.00065 
Total 14 1.67250 
Least Squares Means for FCR 0-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2.869 0.01469 
ĐC (+) 3.790 0.01469 
NT1 2.892 0.01469 
NT2 3.232 0.01469 
NT3 3.234 0.01469 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 3.790 A 
NT3 3 3.234 B 
NT2 3 3.232 B 
NT1 3 2.892 C 
ĐC (-) 3 2.869 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
217 
6. Thí nghiệm 3: Đánh giá khả năng bảo vệ của probiotic ở gà khi gây 
nhiễm với E.coli so với kháng sinh 
General Linear Model: tỉ lệ chết 1-14 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tỉ lệ chết 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 4.436 4.436 1.109 0.50 0.737 
Error 10 22.178 22.178 2.218 
Total 14 26.613 
Least Squares Means for tỉ lệ chết 0-14 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2.220 0.8598 
ĐC (+) 2.220 0.8598 
NT1 2.220 0.8598 
NT2 3.330 0.8598 
NT3 3.330 0.8598 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT3 3 3.330 A 
NT2 3 3.330 A 
ĐC (+) 3 2.220 A 
ĐC (-) 3 2.220 A 
NT1 3 2.220 A 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: Thức ăn 1-14 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Thuc an 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 178.70 178.70 44.67 3.71 0.042 
Error 10 120.32 120.32 12.03 
Total 14 299.02 
Least Squares Means for Thuc an 0-14 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 246.6 2.003 
ĐC (+) 247.1 2.003 
NT1 246.6 2.003 
NT2 255.2 2.003 
NT3 251.7 2.003 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT2 3 255.2 A 
NT3 3 251.7 A 
ĐC (+) 3 247.1 A 
NT1 3 246.6 A 
ĐC (-) 3 246.6 A 
Means that do not share a letter are significantly different. 
218 
General Linear Model: Tang trong 1-14 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Tang trong 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 87.950 87.950 21.987 26.42 0.000 
Error 10 8.323 8.323 0.832 
Total 14 96.272 
Least Squares Means for Tang trong 0-14 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 124.2 0.5267 
ĐC (+) 123.5 0.5267 
NT1 130.3 0.5267 
NT2 126.2 0.5267 
NT3 124.8 0.5267 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT1 3 130.3 A 
NT2 3 126.2 B 
NT3 3 124.8 B C 
ĐC (-) 3 124.2 B C 
ĐC (+) 3 123.5 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: FCR 1-14 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for FCR 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 0.033609 0.033609 0.008402 8.26 0.003 
Error 10 0.010176 0.010176 0.001018 
Total 14 0.043785 
Least Squares Means for FCR 0-14 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 1.986 0.01842 
ĐC (+) 2.001 0.01842 
NT1 1.893 0.01842 
NT2 2.022 0.01842 
NT3 2.017 0.01842 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT2 3 2.022 A 
NT3 3 2.017 A 
ĐC (+) 3 2.001 A 
ĐC (-) 3 1.986 A 
NT1 3 1.893 B 
Means that do not share a letter are significantly different. 
219 
General Linear Model: FCR 15-28 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for FCR 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 7.5204 7.5204 1.8801 458.07 0.000 
Error 10 0.0410 0.0410 0.0041 
Total 14 7.5614 
Least Squares Means for FCR 15-28 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2.191 0.03699 
ĐC (+) 4.011 0.03699 
NT1 2.235 0.03699 
NT2 2.249 0.03699 
NT3 2.297 0.03699 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 4.011 A 
NT3 3 2.297 B 
NT2 3 2.249 B 
NT1 3 2.235 B 
ĐC (-) 3 2.191 B 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: tăng trọng 15-28 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tăng trọng 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 36368.8 36368.8 9092.2 165.61 0.000 
Error 10 549.0 549.0 54.9 
Total 14 36917.8 
Least Squares Means for tăng trọng 15-28 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 238.2 4.278 
ĐC (+) 119.1 4.278 
NT1 246.9 4.278 
NT2 242.2 4.278 
NT3 240.6 4.278 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT1 3 246.9 A 
NT2 3 242.2 A 
NT3 3 240.6 A 
ĐC (-) 3 238.2 A 
ĐC (+) 3 119.1 B 
Means that do not share a letter are significantly different. 
220 
General Linear Model: Thức ăn 15-28 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Thức ăn 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 12034.7 12034.7 3008.7 7.78 0.004 
Error 10 3866.5 3866.5 386.6 
Total 14 15901.2 
Least Squares Means for Thức ăn 15-28 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 521.8 11.35 
ĐC (+) 477.5 11.35 
NT1 551.9 11.35 
NT2 544.4 11.35 
NT3 552.5 11.35 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT3 3 552.5 A 
NT1 3 551.9 A 
NT2 3 544.4 A 
ĐC (-) 3 521.8 A B 
ĐC (+) 3 477.5 B 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: tỉ lệ chết 15-28 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tỉ lệ chết 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 2290.77 2290.77 572.69 50.12 0.000 
Error 10 114.26 114.26 11.43 
Total 14 2405.03 
Least Squares Means for tỉ lệ chết 15-28 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 1.111 1.952 
ĐC (+) 35.249 1.952 
NT1 4.559 1.952 
NT2 5.747 1.952 
NT3 8.046 1.952 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 35.249 A 
NT3 3 8.046 B 
NT2 3 5.747 B 
NT1 3 4.559 B 
ĐC (-) 3 1.111 B 
Means that do not share a letter are significantly different. 
221 
General Linear Model: tỉ lệ chết 29-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tỉ lệ chết 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 59.96 59.96 14.99 1.24 0.356 
Error 10 121.30 121.30 12.13 
Total 14 181.26 
Least Squares Means for tỉ lệ chết 29-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 4.483 2.011 
ĐC (+) 6.576 2.011 
NT1 1.149 2.011 
NT2 6.041 2.011 
NT3 6.180 2.011 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 6.576 A 
NT3 3 6.180 A 
NT2 3 6.041 A 
ĐC (-) 3 4.483 A 
NT1 3 1.149 A 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: tăng trọng 29-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tăng trọng 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 130433 130433 32608 466.64 0.000 
Error 10 699 699 70 
Total 14 131132 
Least Squares Means for tăng trọng 29-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 480.8 4.826 
ĐC (+) 283.3 4.826 
NT1 545.6 4.826 
NT2 513.1 4.826 
NT3 502.7 4.826 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT1 3 545.6 A 
NT2 3 513.1 B 
NT3 3 502.7 B C 
ĐC (-) 3 480.8 C 
ĐC (+) 3 283.3 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 
222 
General Linear Model: Thức ăn 29-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Thức ăn 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 729505 729505 182376 117.65 0.000 
Error 10 15502 15502 1550 
Total 14 745006 
Least Squares Means for Thức ăn 29-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 1666 22.73 
ĐC (+) 1258 22.73 
NT1 1791 22.73 
NT2 1816 22.73 
NT3 1864 22.73 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT3 3 1864 A 
NT2 3 1816 A 
NT1 3 1791 A 
ĐC (-) 3 1666 B 
ĐC (+) 3 1258 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: FCR 29-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for FCR 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 2.40420 2.40420 0.60105 165.82 0.000 
Error 10 0.03625 0.03625 0.00362 
Total 14 2.44045 
Least Squares Means for FCR 29-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 3.465 0.03476 
ĐC (+) 4.440 0.03476 
NT1 3.283 0.03476 
NT2 3.539 0.03476 
NT3 3.708 0.03476 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 4.440 A 
NT3 3 3.708 B 
NT2 3 3.539 C 
ĐC (-) 3 3.465 C 
NT1 3 3.283 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 
223 
General Linear Model: FCR 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for FCR 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 1.52635 1.52635 0.38159 121.59 0.000 
Error 10 0.03138 0.03138 0.00314 
Total 14 1.55773 
Least Squares Means for FCR 1-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2.887 0.03234 
ĐC (+) 3.690 0.03234 
NT1 2.806 0.03234 
NT2 2.930 0.03234 
NT3 3.033 0.03234 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 3.690 A 
NT3 3 3.033 B 
NT2 3 2.930 B C 
ĐC (-) 3 2.887 B C 
NT1 3 2.806 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: Thuc an 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for Thuc an 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 928683 928683 232171 166.98 0.000 
Error 10 13904 13904 1390 
Total 14 942587 
Least Squares Means for Thuc an 1-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 2435 21.53 
ĐC (+) 1961 21.53 
NT1 2589 21.53 
NT2 2583 21.53 
NT3 2633 21.53 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT3 3 2633 A 
NT1 3 2589 A 
NT2 3 2583 A 
ĐC (-) 3 2435 B 
ĐC (+) 3 1961 C 
Means that do not share a letter are significantly different. 
224 
General Linear Model: tang trong 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tang trong 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 308927 308927 77232 1870.33 0.000 
Error 10 413 413 41 
Total 14 309340 
Least Squares Means for tang trong 1-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 843.2 3.710 
ĐC (+) 525.9 3.710 
NT1 922.7 3.710 
NT2 881.5 3.710 
NT3 868.0 3.710 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
NT1 3 922.7 A 
NT2 3 881.5 B 
NT3 3 868.0 B 
ĐC (-) 3 843.2 C 
ĐC (+) 3 525.9 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 
General Linear Model: tỉ lệ chết 1-56 ngày versus Nghiệm thức 
Factor Type Levels Values 
Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 
Analysis of Variance for tỉ lệ chết 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests 
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P 
Nghiệm thức 4 2574.81 2574.81 643.70 86.90 0.000 
Error 10 74.07 74.07 7.41 
Total 14 2648.89 
Least Squares Means for tỉ lệ chết 1-56 ngày 
Nghiệm 
thức Mean SE Mean 
ĐC (-) 5.556 1.571 
ĐC (+) 42.222 1.571 
NT1 7.778 1.571 
NT2 14.444 1.571 
NT3 16.667 1.571 
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence 
Nghiệm 
thức N Mean Grouping 
ĐC (+) 3 42.222 A 
NT3 3 16.667 B 
NT2 3 14.444 B C 
NT1 3 7.778 C D 
ĐC (-) 3 5.556 D 
Means that do not share a letter are significantly different. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_tuyen_chon_chung_bacillus_subtilis_ung_dung_trong_ph.pdf
  • pdf2- Tom tat luan an tieng Viet- Le Thi Hai Yen.pdf
  • pdf3- Tom tat luan an tieng Anh- Le Thi Hai Yen.pdf
  • doc4-Thong tin luan an tieng Viet- Le Thi Hai Yen.doc
  • docx5-Thong tin luan an tieng Anh- Le Thi Hai Yen.docx