Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà
Đề tài “Tuyển chọn chủng Bacillus subtilis ứng dụng trong phòng bệnh
nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà” được thực hiện với mục đích phân lập
chủng vi khuẩn B. subtilis có tiềm năng probiotic thích hợp cho gia cầm từ đất và
phân của trại gà. Nghiên cứu này nhằm tìm biện pháp mới thay thế kháng sinh
trong phòng và trị bệnh, nâng cao năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi gà công
nghiệp, giảm bớt nguy cơ lan rộng các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh trong tự
nhiên.
Đề tài đã phân lập được 296 chủng vi khuẩn từ 70 mẫu đất và 70 mẫu phân
gà thu thập tại các trại gà thuộc 7 tỉnh, thành vùng ĐBSCL. Các chủng vi khuẩn
này được chọn lọc qua kiểm định sinh lý, sinh hóa với các chỉ tiêu như: âm tính
với lecithinase, dương tính với catalase, amylase, cellulase, VP (VogesProskauer), và chịu nhiệt cao (phát triển được ở 50oC); và được định danh bằng
bộ kít API CH50B (Biomerieux-France) kết hợp với kỹ thuật sinh học phân tử
giải trình tự gen 16S rRNA (sử dụng phần mềm BLAST so sánh trình tự gen trên
cơ sở dữ liệu NCBI). Kết quả phân tích cho thấy đã chọn ra được 21 chủng vi
khuẩn đạt chỉ tiêu về mặt sinh lý, sinh hóa theo yêu cầu và về mặt định danh có
mức độ tương đồng của gene 16S rRNA cao (≥ 99%) với B. subtilis. Nhằm tuyển
chọn chủng vi khuẩn có tiềm năng probiotic, 21 chủng B. subtilis tuyển chọn đã
được khảo sát các đặc điểm đặc trưng cho vi khuẩn probiotic như: tính nhạy cảm
kháng sinh (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin,
colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), tính chịu nhiệt
(phát triển ở nhiệt độ từ 50-60oC), khả năng sinh enzyme ngoại bào (amylase,
protease, lipase), khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh (E. coli, S. enterica,
Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), khả năng chịu pH acid dạ dày (pH 2,0),
khả năng chịu muối mật 0,3%, khả năng bám dính (tự bám dính, bám dính với vi
khuẩn gây bệnh, bám dính tế bào biểu mô ruột) và khả năng sống được trong
đường tiêu hóa gà.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tuyển chọn chủng bacillus subtilis ứng dụng trong phõng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ HẢI YẾN TUYỂN CHỌN CHỦNG BACILLUS SUBTILIS ỨNG DỤNG TRONG PHÕNG BỆNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN GÀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ SỐ: 62 64 01 02 CẦN THƠ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ THỊ HẢI YẾN TUYỂN CHỌN CHỦNG BACILLUS SUBTILIS ỨNG DỤNG TRONG PHÕNG BỆNH NHIỄM KHUẨN ĐƢỜNG TIÊU HÓA TRÊN GÀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI MÃ SỐ: 62 64 01 02 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC HIỀN Cần Thơ, 2018 ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành các nội dung trong luận văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng học hỏi của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô, bạn bè. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến: PGS. TS Nguyễn Đức Hiền đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Quí thầy cô Bộ môn Thú y, khoa Nông nghiêp và Sinh học Ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Ban lãnh đạo Vemedim Corporation, Trung tâm nghiên cứu và phát triển Vemedim đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập, nghiên cứu và nâng cao trình độ trong thời gian qua. Cty TNHH chăn nuôi một thành viên Vemedim đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện các thí nghiệm. Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, các bạn đồng nghiệp, các anh, chị, em phòng Sản phẩm sinh học, Trung Tâm nghiên cứu và phát triển Vemedim đã hỗ trợ, chia sẻ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận án. Cảm ơn gia đình và những người thân đã động viên, chia sẻ và luôn sát cánh bên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài. iii TÓM LƢỢC Đề tài “Tuyển chọn chủng Bacillus subtilis ứng dụng trong phòng bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên gà” được thực hiện với mục đích phân lập chủng vi khuẩn B. subtilis có tiềm năng probiotic thích hợp cho gia cầm từ đất và phân của trại gà. Nghiên cứu này nhằm tìm biện pháp mới thay thế kháng sinh trong phòng và trị bệnh, nâng cao năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi gà công nghiệp, giảm bớt nguy cơ lan rộng các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh trong tự nhiên. Đề tài đã phân lập được 296 chủng vi khuẩn từ 70 mẫu đất và 70 mẫu phân gà thu thập tại các trại gà thuộc 7 tỉnh, thành vùng ĐBSCL. Các chủng vi khuẩn này được chọn lọc qua kiểm định sinh lý, sinh hóa với các chỉ tiêu như: âm tính với lecithinase, dương tính với catalase, amylase, cellulase, VP (Voges- Proskauer), và chịu nhiệt cao (phát triển được ở 50oC); và được định danh bằng bộ kít API CH50B (Biomerieux-France) kết hợp với kỹ thuật sinh học phân tử giải trình tự gen 16S rRNA (sử dụng phần mềm BLAST so sánh trình tự gen trên cơ sở dữ liệu NCBI). Kết quả phân tích cho thấy đã chọn ra được 21 chủng vi khuẩn đạt chỉ tiêu về mặt sinh lý, sinh hóa theo yêu cầu và về mặt định danh có mức độ tương đồng của gene 16S rRNA cao (≥ 99%) với B. subtilis. Nhằm tuyển chọn chủng vi khuẩn có tiềm năng probiotic, 21 chủng B. subtilis tuyển chọn đã được khảo sát các đặc điểm đặc trưng cho vi khuẩn probiotic như: tính nhạy cảm kháng sinh (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin, colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), tính chịu nhiệt (phát triển ở nhiệt độ từ 50-60oC), khả năng sinh enzyme ngoại bào (amylase, protease, lipase), khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh (E. coli, S. enterica, Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), khả năng chịu pH acid dạ dày (pH 2,0), khả năng chịu muối mật 0,3%, khả năng bám dính (tự bám dính, bám dính với vi khuẩn gây bệnh, bám dính tế bào biểu mô ruột) và khả năng sống được trong đường tiêu hóa gà. Kết quả cho thấy trong 21 chủng vi khuẩn khảo sát, B. subtilis VL28 thể hiện tốt nhất các đặc tính probiotic, do vậy chủng này được chọn để sử dụng trong thử nghiệm thức ăn bổ sung probiotic cho gà. Vi khuẩn B. subtilis VL28 mật độ 107 CFU/g với liều lượng 5 g/kg thức ăn được bổ sung vào thức ăn cho gà ở độ tuổi 1-56 ngày cho thấy hiệu quả tăng trọng của gà đạt 11,7%, đồng thời lượng thức ăn sử dụng giảm 16,8% so với đối chứng nuôi bằng thức ăn không bổ sung vi khuẩn. Bên cạnh đó, gà 18 ngày tuổi lây nhiễm với S. enterica (liều 7,5x104 CFU/mL/gà) và E. coli (liều 5,0x106 CFU/mL/gà), được nuôi với thức ăn có bổ sung B. subtilis VL28 với liều như trên có khả năng tăng trọng và tỉ lệ sống tương đương với điều trị bằng kháng sinh enrofloxacin và iv oxytetracyclin. Các kết quả này cho thấy chủng B. subtilis VL28 phân lập và tuyển chọn được trong đề tài này có tiềm năng probiotic rất lớn, chủng này có thể sử dụng để thay cho kháng sinh trong việc phòng và trị bệnh đường tiêu hóa ở gia cầm. Trình tự gen 16S rRNA của B. subtilis VL28 đã được đăng ký trên ngân hàng gen của NCBI với mã số truy cập là KY346980. Từ khóa: B. subtilis, gà, phân lập, định danh, probiotic v ABSTRACT The dissertation “Isolation of Bacillus subtilis and its application on the prevention of intestinal diseases in chicken” was carried out to isolate the B. subtilis strains with probiotic potential from soil and fecal samples at intensive chicken farms. This study aimed to find out alternatives for antibiotics in the prevention and treatment of intestinal diseases as well as to increase productivity and effectiveness in poultry industry and also to reduce the risks of spreading antibiotic resistant bacteria in nature. From 70 soil samples and 70 fecal samples of chicken farms from 7 provinces in the Mekong Delta, 296 similarly B. subtilis bacteria were isolated. These isolates were analyzed further for B. subtilis characteristics by physio- biological tests with the following criteria such as: negative in lecithinase, positive in catalase, amylase, cellulase, VP (Voges-Proskauer), and temperature tolerance (being able to grow at 50 o C); and identified by the API CH50B kit (Biomerieux-France) in combination with the bio-molecular technique namely partial sequencing of 16S rRNA (using BLAST alignment with the known sequences on the NCBI genbank). The results showed that there were 21 isolates which satisfied the required physio-biochemical criteria, and the strain identification revealed that the similarity of gene 16S rRNA was high (≥ 99%) with B. subtilis. In order to select the B. subtilis strain with probiotic capabilities, 21 selected B. subtilis isolates were investigated further on the susceptibility to antibiotics (erythromycin, gentamycin, neomycin, oxytetracyclin, doxycyclin, colistin, sulfadimidin - trimethoprim, norfloxacin, enrofloxacin), temperature tolerance (being able to grow at 50-60 o C), extracellular enzyme production (amylase, protease, lipase), bacterial pathogen inhibition properties (E. coli, S. enterica, Staphylococcus spp., Streptococcus spp.), tolerance to acidity of the gastric juice (pH 2,0) and 0.3% bile salts, adherence ability (autoaggregation, coaggregation, adherence to epithelial cells) and survival rate in gastro- intestinal environment. The results showed that among 21 isolates observed, the strain B. subtilis VL28 exposed the best probiotic capabilities. Consequently, this strain was chosen to use as a supplement for chicken feed. The B. subtilis VL28 (the density of 10 7 CFU/g and the dosage at 5 g/kg of feed) was supplemented in feed for the 1-56 day old chicken. The results showed that chicken growth increased by 11,7% and feed usage decreased by 16,8%, compared with the control groups without supplementing B. subtilis VL28. Furthermore, the 18 day old chicken, infected by S. enterica (with the dosage of 7,5x10 4 CFU/mL/chicken) and by E. coli (with the dosage of 5,0x10 6 CFU/mL/chicken), then fed with vi B. subtilis VL28 (supplemented in feed with the above described dosage), had growth ability and mortality rate equivalent to control groups treated with enrofloxacin and oxytetracyclin. These results showed that the selected B. subtilis VL28 strain in our study has great probiotic potential and could be used to replace antibiotics for prevention and treatment of intestinal diseases in poultry. The 16S rRNA partial sequence of the new B. subtilis VL28 was registered in the Genbank of NCBI with the access code KY346980. Key words: B. subtilis, chicken, isolation, identification, probiotic vii MỤC LỤC Lời cam kết kết quả......................................................................................... i Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii Tóm lược ....................................................................................................... iii Abstract .......................................................................................................... v Danh sách bảng .............................................................................................. x Danh sách hình ............................................................................................. xii Danh mục từ viết tắt ..................................................................................... xv CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 1.4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................... 2 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ................................................................ 2 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....... ..3 2.1. Tổng quan về probiotic ........................................................................ 3 2.1.1. Lịch sử probiotic .................................................................................. 3 2.1.2. Các định nghĩa về probiotic ................................................................. 3 2.1.3. Xu hướng sử dụng probiotic ................................................................ 4 2.1.4. Vai trò và cơ chế tác động của probiotic ............................................. 5 2.1.5. Cơ chế tác động của probiotic ở gia cầm ............................................ 8 2.1.6. Các chủng vi khuẩn thường dùng làm probiotic................................ 12 2.1.7. Các chỉ tiêu để chọn một vi sinh vật làm probiotic ........................... 13 2.1.8. Yêu cầu an toàn đối với các chủng vi sinh vật probiotic ................... 14 2.2. Tổng quan về Bacillus subtilis ............................................................ 15 2.2.1. Đặc điểm chung của giống Bacillus .................................................. 15 2.2.2. Đặc điểm loài Bacillus subtilis .......................................................... 16 viii 2.2.3. Dinh dưỡng và tăng trưởng ............................................................... 22 2.2.4. Các chất do B. subtilis sinh ra ............................................................ 23 2.2.5. Tính đối kháng của B. subtilis ........................................................... 25 2.2.6. Một số phương pháp nghiên cứu tính đối kháng của B. subtilis và vi sinh vật gây bệnh ................................................................................... 26 2.3. Hệ tiêu hóa và vi sinh vật đƣờng ruột ............................................... 27 2.3.1. Hệ tiêu hóa gia cầm và sự khác biệt so với động vật hữu nhũ .......... 27 2.3.2. Vi sinh vật đường ruột và tác động của chúng đến vật nuôi ............. 30 2.4. Một số vi khuẩn gây bệnh đƣờng tiêu hóa thƣờng gặp trên gà ...... 31 2.4.1. Salmonella ......................................................................................... 31 2.4.2. E. coli ................................................................................................. 36 2.4.3.Clostridium perfringens ...................................................................... 39 2.5. Một số nghiên cứu về probiotic trên thế giới và tại Việt Nam ....... 42 2.5.1. Trên thế giới ...................................................................................... 42 2.5.2. Tại Việt Nam .................................................................................... 43 2.6. Một số nghiên cứu ứng dụng B. subtilis ............................................ 44 2.6.1. B. subtilis ứng dụng cho người và vật nuôi ....................................... 44 2.6.2. B. subtilis sử dụng cho gia cầm ........................................................ 45 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 47 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................... 47 3.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ..................................................................... 47 3.2.1. Vật liệu ............................................................................................... 47 3.2.2. Dụng cụ .............................................................................................. 47 3.2.3. Thiết bị .............................................................................................. 47 3.2.4. Hóa chất và môi trường phân lập nuôi cấy vi khuẩn ......................... 48 3.3. Nội dung nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu .......................... 49 3.3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 49 3.3.2. Phân lập các chủng Bacillus subtilis .................................................. 50 ix 3.3.3. Tuyển chọn các chủng B. subtilis có đặc tính probiotic .................... 56 3.3.4. Đánh giá tính an toàn và tác dụng của chế phẩm trên gà .................. 61 3.4. Xử lý số liệu ......................................................................................... 65 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 66 4.1. Phân lập và định danh vi khuẩn Bacillus subtilis ............................ 66 4.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn Bacillus spp............................................. 66 4.1.2. Kết quả định danh Bacillus spp ......................................................... 67 4.2. Kết quả khảo sát các đặc tính probiotic ........................................... 77 4.2.1. Kết quả khảo sát khả năng chịu nhiệt độ cao..................................... 77 4.2.2. Khả năng nhạy/ kháng kháng sinh .................................................... 78 4.2.3. Kết quả khảo sát khả năng sinh enzyme ngoại bào .......... ... Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 4.811 A NT3 3 4.023 B NT2 3 3.965 B NT1 3 3.462 C ĐC (-) 3 3.354 C Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: tang trong 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tang trong 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 260185 260185 65046 2552.44 0.000 Error 10 255 255 25 Total 14 260440 Least Squares Means for tang trong 0-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 869.7 2.915 ĐC (+) 554.4 2.915 NT1 924.8 2.915 NT2 852.9 2.915 NT3 863.5 2.915 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT1 3 924.8 A ĐC (-) 3 869.7 B NT3 3 863.5 B C NT2 3 852.9 C ĐC (+) 3 554.4 D Means that do not share a letter are significantly different. 216 General Linear Model: Thuc an 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Thuc an 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 960410 960410 240102 614.41 0.000 Error 10 3908 3908 391 Total 14 964317 Least Squares Means for Thuc an 0-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2495 11.41 ĐC (+) 2101 11.41 NT1 2674 11.41 NT2 2757 11.41 NT3 2792 11.41 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT3 3 2792 A NT2 3 2757 A NT1 3 2674 B ĐC (-) 3 2495 C ĐC (+) 3 2101 D Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: FCR 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for FCR 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 1.66602 1.66602 0.41651 643.16 0.000 Error 10 0.00648 0.00648 0.00065 Total 14 1.67250 Least Squares Means for FCR 0-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2.869 0.01469 ĐC (+) 3.790 0.01469 NT1 2.892 0.01469 NT2 3.232 0.01469 NT3 3.234 0.01469 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 3.790 A NT3 3 3.234 B NT2 3 3.232 B NT1 3 2.892 C ĐC (-) 3 2.869 C Means that do not share a letter are significantly different. 217 6. Thí nghiệm 3: Đánh giá khả năng bảo vệ của probiotic ở gà khi gây nhiễm với E.coli so với kháng sinh General Linear Model: tỉ lệ chết 1-14 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tỉ lệ chết 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 4.436 4.436 1.109 0.50 0.737 Error 10 22.178 22.178 2.218 Total 14 26.613 Least Squares Means for tỉ lệ chết 0-14 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2.220 0.8598 ĐC (+) 2.220 0.8598 NT1 2.220 0.8598 NT2 3.330 0.8598 NT3 3.330 0.8598 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT3 3 3.330 A NT2 3 3.330 A ĐC (+) 3 2.220 A ĐC (-) 3 2.220 A NT1 3 2.220 A Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: Thức ăn 1-14 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Thuc an 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 178.70 178.70 44.67 3.71 0.042 Error 10 120.32 120.32 12.03 Total 14 299.02 Least Squares Means for Thuc an 0-14 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 246.6 2.003 ĐC (+) 247.1 2.003 NT1 246.6 2.003 NT2 255.2 2.003 NT3 251.7 2.003 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT2 3 255.2 A NT3 3 251.7 A ĐC (+) 3 247.1 A NT1 3 246.6 A ĐC (-) 3 246.6 A Means that do not share a letter are significantly different. 218 General Linear Model: Tang trong 1-14 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Tang trong 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 87.950 87.950 21.987 26.42 0.000 Error 10 8.323 8.323 0.832 Total 14 96.272 Least Squares Means for Tang trong 0-14 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 124.2 0.5267 ĐC (+) 123.5 0.5267 NT1 130.3 0.5267 NT2 126.2 0.5267 NT3 124.8 0.5267 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT1 3 130.3 A NT2 3 126.2 B NT3 3 124.8 B C ĐC (-) 3 124.2 B C ĐC (+) 3 123.5 C Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: FCR 1-14 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for FCR 0-14 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 0.033609 0.033609 0.008402 8.26 0.003 Error 10 0.010176 0.010176 0.001018 Total 14 0.043785 Least Squares Means for FCR 0-14 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 1.986 0.01842 ĐC (+) 2.001 0.01842 NT1 1.893 0.01842 NT2 2.022 0.01842 NT3 2.017 0.01842 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT2 3 2.022 A NT3 3 2.017 A ĐC (+) 3 2.001 A ĐC (-) 3 1.986 A NT1 3 1.893 B Means that do not share a letter are significantly different. 219 General Linear Model: FCR 15-28 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for FCR 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 7.5204 7.5204 1.8801 458.07 0.000 Error 10 0.0410 0.0410 0.0041 Total 14 7.5614 Least Squares Means for FCR 15-28 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2.191 0.03699 ĐC (+) 4.011 0.03699 NT1 2.235 0.03699 NT2 2.249 0.03699 NT3 2.297 0.03699 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 4.011 A NT3 3 2.297 B NT2 3 2.249 B NT1 3 2.235 B ĐC (-) 3 2.191 B Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: tăng trọng 15-28 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tăng trọng 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 36368.8 36368.8 9092.2 165.61 0.000 Error 10 549.0 549.0 54.9 Total 14 36917.8 Least Squares Means for tăng trọng 15-28 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 238.2 4.278 ĐC (+) 119.1 4.278 NT1 246.9 4.278 NT2 242.2 4.278 NT3 240.6 4.278 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT1 3 246.9 A NT2 3 242.2 A NT3 3 240.6 A ĐC (-) 3 238.2 A ĐC (+) 3 119.1 B Means that do not share a letter are significantly different. 220 General Linear Model: Thức ăn 15-28 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Thức ăn 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 12034.7 12034.7 3008.7 7.78 0.004 Error 10 3866.5 3866.5 386.6 Total 14 15901.2 Least Squares Means for Thức ăn 15-28 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 521.8 11.35 ĐC (+) 477.5 11.35 NT1 551.9 11.35 NT2 544.4 11.35 NT3 552.5 11.35 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT3 3 552.5 A NT1 3 551.9 A NT2 3 544.4 A ĐC (-) 3 521.8 A B ĐC (+) 3 477.5 B Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: tỉ lệ chết 15-28 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tỉ lệ chết 15-28 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 2290.77 2290.77 572.69 50.12 0.000 Error 10 114.26 114.26 11.43 Total 14 2405.03 Least Squares Means for tỉ lệ chết 15-28 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 1.111 1.952 ĐC (+) 35.249 1.952 NT1 4.559 1.952 NT2 5.747 1.952 NT3 8.046 1.952 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 35.249 A NT3 3 8.046 B NT2 3 5.747 B NT1 3 4.559 B ĐC (-) 3 1.111 B Means that do not share a letter are significantly different. 221 General Linear Model: tỉ lệ chết 29-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tỉ lệ chết 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 59.96 59.96 14.99 1.24 0.356 Error 10 121.30 121.30 12.13 Total 14 181.26 Least Squares Means for tỉ lệ chết 29-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 4.483 2.011 ĐC (+) 6.576 2.011 NT1 1.149 2.011 NT2 6.041 2.011 NT3 6.180 2.011 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 6.576 A NT3 3 6.180 A NT2 3 6.041 A ĐC (-) 3 4.483 A NT1 3 1.149 A Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: tăng trọng 29-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tăng trọng 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 130433 130433 32608 466.64 0.000 Error 10 699 699 70 Total 14 131132 Least Squares Means for tăng trọng 29-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 480.8 4.826 ĐC (+) 283.3 4.826 NT1 545.6 4.826 NT2 513.1 4.826 NT3 502.7 4.826 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT1 3 545.6 A NT2 3 513.1 B NT3 3 502.7 B C ĐC (-) 3 480.8 C ĐC (+) 3 283.3 D Means that do not share a letter are significantly different. 222 General Linear Model: Thức ăn 29-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Thức ăn 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 729505 729505 182376 117.65 0.000 Error 10 15502 15502 1550 Total 14 745006 Least Squares Means for Thức ăn 29-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 1666 22.73 ĐC (+) 1258 22.73 NT1 1791 22.73 NT2 1816 22.73 NT3 1864 22.73 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT3 3 1864 A NT2 3 1816 A NT1 3 1791 A ĐC (-) 3 1666 B ĐC (+) 3 1258 C Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: FCR 29-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for FCR 29-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 2.40420 2.40420 0.60105 165.82 0.000 Error 10 0.03625 0.03625 0.00362 Total 14 2.44045 Least Squares Means for FCR 29-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 3.465 0.03476 ĐC (+) 4.440 0.03476 NT1 3.283 0.03476 NT2 3.539 0.03476 NT3 3.708 0.03476 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 4.440 A NT3 3 3.708 B NT2 3 3.539 C ĐC (-) 3 3.465 C NT1 3 3.283 D Means that do not share a letter are significantly different. 223 General Linear Model: FCR 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for FCR 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 1.52635 1.52635 0.38159 121.59 0.000 Error 10 0.03138 0.03138 0.00314 Total 14 1.55773 Least Squares Means for FCR 1-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2.887 0.03234 ĐC (+) 3.690 0.03234 NT1 2.806 0.03234 NT2 2.930 0.03234 NT3 3.033 0.03234 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 3.690 A NT3 3 3.033 B NT2 3 2.930 B C ĐC (-) 3 2.887 B C NT1 3 2.806 C Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: Thuc an 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for Thuc an 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 928683 928683 232171 166.98 0.000 Error 10 13904 13904 1390 Total 14 942587 Least Squares Means for Thuc an 1-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 2435 21.53 ĐC (+) 1961 21.53 NT1 2589 21.53 NT2 2583 21.53 NT3 2633 21.53 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT3 3 2633 A NT1 3 2589 A NT2 3 2583 A ĐC (-) 3 2435 B ĐC (+) 3 1961 C Means that do not share a letter are significantly different. 224 General Linear Model: tang trong 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tang trong 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 308927 308927 77232 1870.33 0.000 Error 10 413 413 41 Total 14 309340 Least Squares Means for tang trong 1-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 843.2 3.710 ĐC (+) 525.9 3.710 NT1 922.7 3.710 NT2 881.5 3.710 NT3 868.0 3.710 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping NT1 3 922.7 A NT2 3 881.5 B NT3 3 868.0 B ĐC (-) 3 843.2 C ĐC (+) 3 525.9 D Means that do not share a letter are significantly different. General Linear Model: tỉ lệ chết 1-56 ngày versus Nghiệm thức Factor Type Levels Values Nghiệm thức fixed 5 ĐC (-), ĐC (+), NT1, NT2, NT3 Analysis of Variance for tỉ lệ chết 0-56 ngày, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Nghiệm thức 4 2574.81 2574.81 643.70 86.90 0.000 Error 10 74.07 74.07 7.41 Total 14 2648.89 Least Squares Means for tỉ lệ chết 1-56 ngày Nghiệm thức Mean SE Mean ĐC (-) 5.556 1.571 ĐC (+) 42.222 1.571 NT1 7.778 1.571 NT2 14.444 1.571 NT3 16.667 1.571 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence Nghiệm thức N Mean Grouping ĐC (+) 3 42.222 A NT3 3 16.667 B NT2 3 14.444 B C NT1 3 7.778 C D ĐC (-) 3 5.556 D Means that do not share a letter are significantly different.
File đính kèm:
- luan_an_tuyen_chon_chung_bacillus_subtilis_ung_dung_trong_ph.pdf
- 2- Tom tat luan an tieng Viet- Le Thi Hai Yen.pdf
- 3- Tom tat luan an tieng Anh- Le Thi Hai Yen.pdf
- 4-Thong tin luan an tieng Viet- Le Thi Hai Yen.doc
- 5-Thong tin luan an tieng Anh- Le Thi Hai Yen.docx