Luận án Ứng dụng siêu âm nội mạch trong chẩn đoán và điều trị can thiệp bệnh động mạch vành
Ngày nay, bệnh tim mạch vẫn là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế hàng
đầu tại các quốc gia phát triển. Tại các nƣớc đang phát triển, bệnh cũng có xu
hƣớng gia tăng. Dù có nhiều phƣơng pháp điều trị hữu hiệu nhƣng tử vong do bệnh
tim mạch vẫn còn cao, chiếm 34,2% số tử vong chung trên toàn thế giới mỗi năm
[119].
Tại Việt Nam, cũng nhƣ các quốc gia đang phát triển khác, tỉ lệ bệnh động
mạch vành đang tăng nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và đang
trở thành một vấn đề thời sự. Theo thống kê của Viện Tim Mạch Việt Nam, tỉ lệ
bệnh động mạch vành tăng dần trong những năm gần đây. Trong các năm 1994,
1995, 1996, tỉ lệ này lần lƣợt là 3,4%, 5,0% và 6,0%; đến năm 2003 tỉ lệ này là
11,2%, năm 2005 là 18,8% và năm 2007 lên đến 24% [11]. Ở thành phố Hồ Chí
Minh, nếu năm 1988 có 313 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim, thì chỉ sau bốn năm con
số này đã tăng lên đến 639 trƣờng hợp. Thống kê của Sở Y tế thành phố Hồ Chí
Minh cho thấy vào năm 2000 có khoảng 3.222 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp
[7]. Theo thống kê của Lê Thị Thanh Thái và cs. tại BV C từ năm 1991 đến năm
1998 có 335 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm tỉ lệ tử vong là 21%
[12]. Còn theo thống kê của Võ Quảng và cs. tại BV Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh,
từ năm 1986 đến năm 1996, có 149 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm
tỉ lệ tử vong là 18,6% [9].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng siêu âm nội mạch trong chẩn đoán và điều trị can thiệp bệnh động mạch vành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG VĂN SỸ ỨNG DỤNG SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Chuyên ngành: NỘI - TIM MẠCH Mã số: 62.72.20.25 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THÀNH NHÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố. Tác giả HOÀNG VĂN SỸ MỤC LỤC Nội dung Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các biểu đồ và sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. GIẢI PHẪU HỆ ĐỘNG MẠCH VÀNH 5 1.1.1. Các nhánh của hệ động mạch vành 5 1.1.2. Cách gọi tên theo nghiên cứu phẫu thuật mạch vành 7 1.1.3. Đặc điểm mô học của động mạch vành bình thƣờng 7 1.2. ĐẠI CƢƠNG VỀ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH 9 1.2.1. Dịch tễ học bệnh động mạch vành 9 1.2.2. Nguyên nhân bệnh động mạch vành 10 1.2.3. Biểu hiện của bệnh động mạch vành 10 1.2.4. Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh động mạch vành 11 1.2.5. Điều trị bệnh động mạch vành 11 1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HÌNH ẢNH HỌC MẠCH VÀNH 12 1.3.1. Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc đa lát cắt 12 1.3.2. Chụp cộng hƣởng từ 15 1.3.3. Chụp động mạch vành chọn lọc cản quang qua ống thông 16 1.3.4. Siêu âm nội mạch vành 17 1.3.5. Chụp cắt lớp kết quang 17 1.4. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ SIÊU ÂM NỘI MẠCH VÀNH 17 1.4.1. Nguyên lý siêu âm nội mạch vành 17 1.4.2. Hệ thống máy siêu âm nội mạch vành 18 1.4.3. Nhiễu ảnh của IVUS 20 1.4.4. Phân tích hình ảnh IVUS 21 1.4.5. IVUS – Một công cụ hỗ trợ chẩn đoán bệnh động mạch vành 27 1.4.6. IVUS – Một công cụ hỗ trợ can thiệp bệnh động mạch vành 33 1.4.7. Hƣớng dẫn của ACC/ AHA/SCAI về siêu âm nội mạch vành 42 1.4.8. Hạn chế của siêu âm nội mạch vành 42 1.4.9. Biến chứng của thủ thuật siêu âm nội mạch vành 43 1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 43 1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 43 1.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 45 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 46 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 46 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 46 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 46 2.3. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 47 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 47 2.3.2. Quy trình nghiên cứu 47 2.3.3. Một số định nghĩa 57 2.3.4. Xử lý thống kê 60 2.3.5. Đạo đức nghiên cứu 61 Chƣơng 3: KẾT QUẢ 62 3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 62 3.1.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu 62 3.1.2. Yếu tố nguy cơ tim mạch 63 3.1.3. Phân loại mạch máu đƣợc khảo sát 64 3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SIÊU ÂM NỘI MẠCH CỦA NHÓM SANG THƢƠNG HẸP TRUNG BÌNH TRÊN QCA 65 3.2.1. Đặc điểm hình thái mảng xơ vữa 65 3.2.2. Kết quả định lƣợng mảng xơ vữa 66 3.2.3. Mức độ hẹp mạch vành trên IVUS 68 3.2.4. So sánh mức độ hẹp mạch vành giữa phƣơng pháp siêu âm nội mạch và chụp mạch vành cản quang 68 3.2.5. Kết quả khảo sát hiện tƣợng tái định dạng mạch vành 74 3.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG CAN THIỆP MẠCH VÀNH 78 3.3.1. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trƣớc đặt stent 78 3.3.2. Kết quả đặt stent đƣợc đánh giá bằng siêu âm nội mạch vành 79 3.3.3. Đánh giá sự biến dạng stent bằng siêu âm nội mạch vành 82 3.4. BIẾN CHỨNG THỦ THUẬT 84 Chƣơng 4: BÀN LUẬN 85 4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 85 4.2. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG ĐÁNH GIÁ TỔN THƢƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH 89 4.2.1. Đánh giá hình thái mảng xơ vữa 89 4.2.2. Đánh giá kích thƣớc động mạch và lòng mạch tham khảo 91 4.2.3. Định lƣợng chiều dài sang thƣơng bằng siêu âm nội mạch so với bằng QCA trên chụp mạch vành cản quang 96 4.2.4. Đánh giá đƣờng kính, diện tích lòng mạch nhỏ nhất và mức độ hẹp 97 4.2.5. Hiện tƣợng tái định dạng mạch vành 109 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẶT STENT 114 4.3.1. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trƣớc và sau đặt stent 114 4.3.2. Vai trò của siêu âm nội mạch vành trong đánh giá biến dạng stent 121 4.4. BIẾN CHỨNG THỦ THUẬT 123 4.5. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 125 KẾT LUẬN 126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mẫu bệnh án nghiên cứu Phụ lục 2: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu Phụ lục 3: Phiếu đồng ý thực hiện thủ thuật siêu âm nội mạch DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung Tiếng Việt BN Bệnh nhân CĐTN Cơn đau thắt ngực cs. Cộng sự ĐK Đƣờng kính ĐM Động mạch ĐMC Động mạch chủ ĐMV Động vạch vành DT Diện tích ĐTĐ Điện tâm đồ ĐTN Đau thắt ngực NMCT Nhồi máu cơ tim RLLP Rối loạn lipid RLVĐ Rối loạn vận động SAT Siêu âm tim TĐD Tái định dạng TMCB Thiếu máu cục bộ Chữ viết tắt Nội dung Tiếng Anh ACC Hội Trƣờng Môn Tim Hoa Kỳ (American College of Cardiology) AHA Hiệp Hội Tim Hoa Kỳ (American Heart Association) BMI Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) CFR Dự trữ lƣu lƣợng mạch vành (Coronary Flow Reserve) DSA Chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (Digital subtraction angiography) FFR Phân suất dự trữ lƣu lƣợng mạch vành (Fractional Flow Reserve) IVUS Siêu âm nội mạch (Intravascular Ultrasound) LAD Động mạch liên thất trƣớc (Left Anterior Descending) LCx Động mạch mũ (Left Circumflex) MSCT Chụp cắt lớp điện toán xoắn ốc đa lát cắt (Multislice Spiral Computed Tomography) PDA Động mạch liên thất sau (Posterior Descending Artery) PLA Động mạch quặt ngƣợc thất (Posterior Lateral Artery ) PTCA Can thiệp động mạch vành qua da (Percutaneous Transluminal Coronary Angioplasty) QCA Phân tích định lƣợng sang thƣơng mạch vành (Quantitative Coronary Analysis) RCA Động mạch vành phải (Right Coronary Artery) SCAI Hội tim mạch can thiệp (Society for Cardiovascular Angiography and Interventions) DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung Trang Bảng 1.1. Phân đoạn mạch vành theo nghiên cứu phẫu thuật mạch vành 7 Bảng 1.2. Các thử nghiệm đa trung tâm về MSCT-64 hệ động mạch vành 14 Bảng 1.3. Sự liên quan giữa IVUS và mô học thành động mạch vành 29 Bảng 1.4. Độ chính xác của IVUS trong phát hiện bóc tách mảng xơ vữa 30 Bảng 1.5. Độ chính xác của IVUS trong phát hiện huyết khối 30 Bảng 1.6. Tiên lƣợng biến cố tim mạch trong bệnh nhân hẹp thân chung 32 Bảng 2.7. Định nghĩa và phân loại mức độ tăng huyết áp theo JNC VII 57 Bảng 2.8. Định nghĩa và phân loại rối loạn lipid máu theo ATP III 58 Bảng 2.9. Phân loại chỉ số khối cơ thể 59 Bảng 3.10. Đặc điểm dân số nghiên cứu 63 Bảng 3.11. Yếu tố nguy cơ tim mạch 63 Bảng 3.12. Phân loại mạch máu đƣợc khảo sát 65 Bảng 3.13. Hình thái mảng xơ vữa trên siêu âm nội mạch 66 Bảng 3.14. Kết quả định lƣợng sang thƣơng xơ vữa trên IVUS 66 Bảng 3.15. Mức độ hẹp của sang thƣơng đƣợc đánh giá bằng IVUS 68 Bảng 3.16. Định lƣợng sang thƣơng bằng QCA và IVUS 69 Bảng 3.17. Tỉ lệ hẹp quan trọng trên IVUS 74 Bảng 3.18. Đặc trƣng dân số nghiên cứu trong hai nhóm tái định dạng dƣơng và tái định dạng âm 75 Bảng 3.19. Tái định dạng và biểu hiện lâm sàng của bệnh động mạch vành 76 Nội dung Trang Bảng 3.20. Đặc điểm định tính mảng xơ vữa trong hai nhóm tái định dạng mạch vành 76 Bảng 3.21. Đặc điểm định lƣợng mảng xơ vữa ở hai nhóm tái định dạng mạch vành 77 Bảng 3.22. So sánh kích thƣớc stent với kích thƣớc sang thƣơng đƣợc đo bằng kỹ thuật QCA và IVUS 78 Bảng 3.23. Kết quả đặt stent mạch vành trên chụp mạch cản quang 79 Bảng 3.24. Kết quả đặt stent mạch vành khảo sát bằng IVUS 79 Bảng 3.25. Tỉ lệ đặt stent thành công theo tiêu chuẩn MUSIC 80 Bảng 3.26. Diện tích lòng stent tối thiểu sau can thiệp 80 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tỉ lệ đạt tiêu chuẩn MUSIC và các thông số IVUS khác 81 Bảng 3.28. Kết quả siêu âm nội mạch sau nong bóng áp lực cao 82 Bảng 3.29. Mức độ bung stent đối xứng tại vị trí hẹp, đầu gần và xa của stent 83 Bảng 3.30. Chỉ số lệch tâm tại vị trí hẹp, đầu gần và xa stent 83 Bảng 3.31. Kích thƣớc stent trên IVUS 84 Bảng 4.32. Tỉ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch trong một số nghiên cứu 87 Bảng 4.33. Độ chính xác trong chẩn đoán mức độ hẹp nặng chức năng sang thƣơng mạch vành 102 Bảng 4.34. Độ chính xác trong tiên lƣợng sang thƣơng hẹp nặng chức năng 104 DANH MỤC CÁC HÌNH Nội dung Trang Hình 1.1. Các nhánh và các phân đoạn mạch vành 5 Hình 1.2. Hình ảnh ba lớp của thành động mạch vành trên siêu âm nội mạch 8 Hình 1.3. Hình ảnh động mạch vành phải trên MSCT (A) và trên chụp mạch cản quang (B) 13 Hình 1.4. Hình ảnh chụp cản quang động mạch vành trái (A) và phải (B) 16 Hình 1.5. Ba độ phân giải của IVUS: trục dọc, trục ngang và chu vi 18 Hình 1.6. Cấu tạo đầu dò cơ học 19 Hình 1.7. Cấu tạo đầu dò số 20 Hình 1.8. Hình ảnh mạch vành dƣới dạng các lát cắt theo trục ngang và đƣợc tái tạo theo trục dọc 21 Hình 1.9. Hình ảnh 3 lớp động mạch vành bình thƣờng 23 Hình 1.10. Hẹp nhẹ chỗ chia đôi thân chung trên chụp mạch cản quang nhƣng trên IVUS cho thấy mảng xơ vữa vôi hóa đáng kể với diện tích lòng mạch < 5 mm2 28 Hình 1.11. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về sự sống còn 33 Hình 1.12. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về các biến cố tim mạch 34 Hình 1.13. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về nguy cơ NMCT 34 Hình 1.14. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về tỉ lệ tái tƣới máu mạch vành 35 Nội dung Trang Hình 1.15. Phân tích gộp các nghiên cứu IVUS về tỉ lệ tái hẹp trong stent 36 Hình 1.16. Các vấn đề gặp phải trên IVUS khi đặt stent 39 Hình 1.17 Tái hẹp trong stent lan tỏa: IVUS cho thấy sự tăng sản nội mạc là nguyên nhân gây hẹp lòng mạch 41 Hình 1.18. Hệ thống máy chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (A) và hệ thống máy siêu âm nội mạch vành (B) 48 Hình 2.19. Kết quả QCA 49 Hình 2.20. Định nghĩa đoạn tham khảo và sang thƣơng 51 Hình 2.21. Hình ảnh 3 lớp bình thƣờng của động mạch vành 52 Hình 2.22. Phân loại mảng xơ vữa: mảng xơ vữa mềm (a), mảng xơ vữa vôi hóa (b), mảng xơ vữa cứng hay dạng sợi (c), mảng xơ vữa hỗn hợp (d) 52 Hình 2.23. Hình ảnh huyết khối trƣớc (a) và sau (b) bơm thuốc cản quang 53 Hình 2.24. Mảng xơ vữa nguy hiểm: vỡ (a), loét (b), bao xơ mỏng với lõi echo trống (c), và lệch tâm (d) 53 Hình 2.25. Các thông số đo trực tiếp trên thiết diện cắt ngang mạch vành 55 Hình 2.26. Mảng xơ vữa đồng tâm và lệch tâm 56 Hình 4.27. Hình ảnh lòng mạch trên chụp mạch cản quang cho kết quả hẹp nặng ở góc chụp A, cho kết quả hẹp nhẹ ở góc chụp B nếu sang thƣơng lệch tâm 101 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Nội dung Trang Biểu đồ 3.1. Số yếu tố nguy cơ tim mạch trên một bệnh nhân 64 Biểu đồ 3.2. Sự liên quan về chiều dài sang thƣơng mạch vành giữa phƣơng pháp IVUS và QCA 69 Biểu đồ 3.3. Sự chênh lệch về chiều dài sang thƣơng giữa phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 70 Biểu đồ 3.4. Sự liên quan về đƣờng kính lòng mạch nhỏ nhất giữa phƣơng pháp IVUS và QCA 70 Biểu đồ 3.5. Sự chênh lệch về đƣờng kính lòng mạch nhỏ nhất giữa phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 71 Biểu đồ 3.6. Sự liên quan tuyến tính thuận về kích thƣớc động mạch vành giữa phƣơng pháp IVUS và QCA 72 Biểu đồ 3.7. Sự chênh lệch về đƣờng kính lòng mạch tham khảo giữa phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 72 Biểu đồ 3.8. Sự liên quan về mức độ hẹp theo diện tích giữa phƣơng pháp IVUS và QCA 73 Biểu đồ 3.9. Sự chệnh lệch về mức độ hẹp theo diện tích giữa phƣơng pháp IVUS và QCA trên biểu đồ Bland-Altman 73 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu 62 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay, bệnh tim mạch vẫn là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế hàng đầu tại các quốc gia phát triển. Tại các nƣớc đang phát triển, bệnh cũng có xu hƣớng gia tăng. Dù có nhiều phƣơng pháp điều trị hữu hiệu nhƣng tử vong do bệnh tim mạch vẫn còn cao, chiếm 34,2% số tử vong chung trên toàn thế giới mỗi năm [119]. Tại Việt Nam, cũng nhƣ các quốc gia đang phát triển khác, tỉ lệ bệnh động mạch vành đang tăng nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và đang trở thành một vấn đề thời sự. Theo thống kê của Viện Tim Mạch Việt Nam, tỉ lệ bệnh động mạch vành tăng dần trong những năm gần đây. Trong các năm 1994, 1995, 1996, tỉ lệ này lần lƣợt là 3,4%, 5,0% và 6,0%; đến năm 2003 tỉ lệ này là 11,2%, năm 2005 là 18,8% và năm 2007 lên đến 24% [11]. Ở thành phố Hồ Chí Minh, nếu năm 1988 có 313 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim, thì chỉ sau bốn năm con số này đã tăng lên đến 639 trƣờng hợp. Thống kê của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh cho thấy vào năm 2000 có khoảng 3.222 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp [7]. Theo thống kê của Lê Thị Thanh Thái và cs. tại BV C từ năm 1991 đến năm 1998 có 335 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm tỉ lệ tử vong là 21% [12]. Còn theo thống kê của Võ Quảng và cs. tại BV Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh, từ năm 1986 đến năm 1996, có 149 trƣờng hợp nhồi máu cơ tim cấp tử vong, chiếm tỉ lệ tử vong là 18,6% [9]. Nguyên nhân chính của bệnh động mạch vành là xơ vữa động mạch. Mảng xơ vữa làm dày thành động mạch, xâm lấn dần vào trong lòng mạch gây hẹp khẩu kính, dẫn đến giảm lƣu lƣợng dòng chảy gây triệu chứng thiếu máu cục bộ cơ tim. Mảng xơ vữa cũng có thể bị rách, vỡ tạo điều kiện hình thành huyết khối gây bít tắc lòng mạch, dẫn đến biến chứng nặng nề là nhồi máu cơ tim cấp. Có nhiều phƣơng pháp đƣợc dùng để chẩn đoán bệnh động mạch vành, từ bệnh sử của cơn đau thắt ngực, đến các xét nghiệm chẩn đoán không xâm lấn nhƣ điện tâm đồ, siêu âm, xạ hình tƣới máu cơ tim, chụp cộng hƣởng từ, và các xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn 2 nhƣ chụp mạch cản quang qua da. Mỗi xét nghiệm đều có những ƣu và nhƣợc điểm riêng. Chụp động mạch vành cản quang qua da đƣợc thực hiện đầu tiên vào năm 1957 và đƣợc xem là “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán xơ vữa động mạch vành và cung cấp những thông tin về giải phẫu cần thiết để đƣa ra những hƣớng điều trị phù hợp nhƣ điều trị nội khoa, can thiệp động mạch vành hay phẫu thuật bắc cầu nối chủ-vành. Tuy nhiên, chụp mạch vành cản quang có những hạn chế nhất định [32],[175],[177],[213]. Phƣơng pháp này chỉ cho thấy hình ảnh lòng động mạch vành khi đƣợc bơm đầy chất cản quang mà không cho thấy đặc điểm của thành mạch cũng nhƣ đặc điểm của mảng xơ vữa. Trong khi xơ vữa động mạch là bệnh của thành động mạch. Hơn nữa, chụp mạch vành cản quang có thể đánh giá mức độ hẹp lòng mạch thấp hơn, nhất là đối với các sang thƣơng lệch tâm, do bản thân đoạn mạch tham khảo dùng để đánh giá mức độ hẹp của đoạn sang thƣơng cũng không hoàn toàn bình thƣờng vì xơ vữa động mạch vành thƣờng mang tính chất tổn thƣơng lan tỏa. Ngoài ra, việc đánh giá mức độ hẹp, nhất là đối với sang thƣơng hẹp trung bình, thay đổi đáng kể giữa các lần đọc đối với cùng một ngƣời đọc hay giữa các ngƣời đọc khác nhau. Đối với nhóm sang thƣơng hẹp nhẹ có khuynh hƣớng điều trị nội khoa; còn đối với sang thƣơng hẹp nặng, hƣớng tái tƣới mạch vành đƣợc chỉ định. ... ngiographically mildly diseased coronary arteries". J Am Coll Cardiol, 22(7), pp. 1858-1865. 165. Prati, F., Crea, F., Labellarte, A., Sommariva, L., Marino, P., Caradonna, E., et al. (2002), "Normal distribution of an intravascular ultrasound index of vessel remodeling". Ital Heart J, 3(12), pp. 710-714. 166. Raizner, A.E., Oesterle, S.N., Waksman, R., Serruys, P.W., Colombo, A., Lim, Y.L., et al. (2000), "Inhibition of restenosis with beta-emitting radiotherapy: Report of the Proliferation Reduction with Vascular Energy Trial (PREVENT)". Circulation, 102(9), pp. 951-958. 167. Ramasubbu, K., Schoenhagen, P., Balghith, M.A., Brechtken, J., Ziada, K.M., Kapadia, S.R., et al. (2003), "Repeated intravascular ultrasound imaging in cardiac transplant recipients does not accelerate transplant coronary artery disease". J Am Coll Cardiol, 41(10), pp. 1739-1743. 168. Rizik, D.G., Popma, J.P., Leon, M.B., Mintz, G.S., Weiner, B., Cohen, E., et al. (2003), "Benefits of cutting balloon before stenting". J Invasive Cardiol, 15(11), pp. 624-628. 169. Rogacka, R., Latib, A., Colombo, A. (2009), "IVUS-Guided Stent Implantation to Improve Outcome: A Promise Waiting to be Fulfilled". Curr Cardiol Rev, 5(2), pp. 78-86. 170. Russo, R.J., Attubato, M.J., Davidson, C.J. (1999). Angiographic versus intravascular ultrasound-directed stent placement: final results from AVID, Circulation (Vol. 100, pp. I-234). 171. Russo, R.J., Silva, P.D., Teirstein, P.S., Attubato, M.J., Davidson, C.J., DeFranco, A.C., et al. (2009), "A randomized controlled trial of angiography versus intravascular ultrasound-directed bare-metal coronary stent placement (the AVID Trial)". Circ Cardiovasc Interv, 2(2), pp. 113-123. 172. Sabate, M., Costa, M.A., Kozuma, K., Kay, I.P., van der Giessen, W.J., Coen, V.L., et al. (2000), "Geographic miss: a cause of treatment failure in radio-oncology applied to intracoronary radiation therapy". Circulation, 101(21), pp. 2467-2471. 173. Saikrishna, C., Talwar, S., Gulati, G. (2006), "Normal coronary artery dimensions in Indians". Ind J Thorac Cardiovasc Surg, 22, pp. 169-164. 174. Sakurai, R., Ako, J., Morino, Y., Sonoda, S., Kaneda, H., Terashima, M., et al. (2005), "Predictors of edge stenosis following sirolimus-eluting stent deployment (a quantitative intravascular ultrasound analysis from the SIRIUS trial)". Am J Cardiol, 96(9), pp. 1251-1253. 175. Sanmarco, M.E., Brooks, S.H., Blankenhorn, D.H. (1978), "Reproducibility of a consensus panel in the interpretation of coronary angiograms". Am Heart J, 96(4), pp. 430-437. 176. Sano, K., Mintz, G.S., Carlier, S.G., de Ribamar Costa, J., Jr., Qian, J., Missel, E., et al. (2007), "Assessing intermediate left main coronary lesions using intravascular ultrasound". Am Heart J, 154(5), pp. 983-988. 177. Scoblionko, D.P., Brown, B.G., Mitten, S., Caldwell, J.H., Kennedy, J.W., Bolson, E.L., et al. (1984), "A new digital electronic caliper for measurement of coronary arterial stenosis: comparison with visual estimates and computer-assisted measurements". Am J Cardiol, 53(6), pp. 689-693. 178. Schiele, F., Meneveau, N., Gilard, M., Boschat, J., Commeau, P., Ming, L.P., et al. (2003), "Intravascular ultrasound-guided balloon angioplasty compared with stent: immediate and 6-month results of the multicenter, randomized Balloon Equivalent to Stent Study (BEST)". Circulation, 107(4), pp. 545-551. 179. Schoenhagen, P., Nissen, S. (2002), "Understanding coronary artery disease: tomographic imaging with intravascular ultrasound". Heart, 88(1), pp. 91-96. 180. Schoenhagen, P., Stone, G.W., Nissen, S.E., Grines, C.L., Griffin, J., Clemson, B.S., et al. (2003), "Coronary plaque morphology and frequency of ulceration distant from culprit lesions in patients with unstable and stable presentation". Arterioscler Thromb Vasc Biol, 23(10), pp. 1895-1900. 181. Schoenhagen, P., Ziada, K.M., Kapadia, S.R., Crowe, T.D., Nissen, S.E., Tuzcu, E.M. (2000), "Extent and direction of arterial remodeling in stable versus unstable coronary syndromes : an intravascular ultrasound study". Circulation, 101(6), pp. 598-603. 182. Schoenhagen, P., Ziada, K.M., Vince, D.G., Nissen, S.E., Tuzcu, E.M. (2001), "Arterial remodeling and coronary artery disease: the concept of "dilated" versus "obstructive" coronary atherosclerosis". J Am Coll Cardiol, 38(2), pp. 297-306. 183. Schwarzacher, S.P., Metz, J.A., Yock, P.G., Fitzgerald, P.J. (1997), "Vessel tearing at the edge of intracoronary stents detected with intravascular ultrasound imaging". Cathet Cardiovasc Diagn, 40(2), pp. 152-155. 184. Serruys, P.W., de Jaegere, P., Kiemeneij, F., Macaya, C., Rutsch, W., Heyndrickx, G., et al. (1994), "A comparison of balloon-expandable- stent implantation with balloon angioplasty in patients with coronary artery disease. Benestent Study Group". N Engl J Med, 331(8), pp. 489- 495. 185. Serruys, P.W., Degertekin, M., Tanabe, K., Abizaid, A., Sousa, J.E., Colombo, A., et al. (2002), "Intravascular ultrasound findings in the multicenter, randomized, double-blind RAVEL (RAndomized study with the sirolimus-eluting VElocity balloon-expandable stent in the treatment of patients with de novo native coronary artery Lesions) trial". Circulation, 106(7), pp. 798-803. 186. Serruys, P.W., Emanuelsson, H., van der Giessen, W., Lunn, A.C., Kiemeney, F., Macaya, C., et al. (1996), "Heparin-coated Palmaz-Schatz stents in human coronary arteries. Early outcome of the Benestent-II Pilot Study". Circulation, 93(3), pp. 412-422. 187. Silber, S., Popma, J.J., Suntharalingam, M., Lansky, A.J., Heuser, R.R., Speiser, B., et al. (2005), "Two-year clinical follow-up of 90Sr/90 Y beta-radiation versus placebo control for the treatment of in-stent restenosis". Am Heart J, 149(4), pp. 689-694. 188. Sipahi, I., Tuzcu, E.M., Schoenhagen, P., Nicholls, S.J., Ozduran, V., Kapadia, S., et al. (2006), "Compensatory enlargement of human coronary arteries during progression of atherosclerosis is unrelated to atheroma burden: serial intravascular ultrasound observations from the REVERSAL trial". Eur Heart J, 27(14), pp. 1664-1670. 189. Smits, P.C., Bos, L., Quarles van Ufford, M.A., Eefting, F.D., Pasterkamp, G., Borst, C. (1998), "Shrinkage of human coronary arteries is an important determinant of de novo atherosclerotic luminal stenosis: an in vivo intravascular ultrasound study". Heart, 79(2), pp. 143-147. 190. Son, R., Tobis, J.M., Yeatman, L.A., Johnson, J.A., Wener, L.S., Kobashigawa, J.A. (1999), "Does use of intravascular ultrasound accelerate arteriopathy in heart transplant recipients?". Am Heart J, 138(2 Pt 1), pp. 358-363. 191. Sonoda, S., Morino, Y., Ako, J., Terashima, M., Hassan, A.H., Bonneau, H.N., et al. (2004), "Impact of final stent dimensions on long-term results following sirolimus-eluting stent implantation: serial intravascular ultrasound analysis from the sirius trial". J Am Coll Cardiol, 43(11), pp. 1959-1963. 192. SoRelle, R. (2002), "ATP III calls for more intensive low-density lipoprotein lowering in target groups". Circulation, 106(25), pp. e9068-9068. 193. Sousa, J.E., Costa, M.A., Sousa, A.G., Abizaid, A.C., Seixas, A.C., Abizaid, A.S., et al. (2003), "Two-year angiographic and intravascular ultrasound follow-up after implantation of sirolimus-eluting stents in human coronary arteries". Circulation, 107(3), pp. 381-383. 194. Stone, G.W., Frey, A., Linnemeier, T.J. (1999), "2.5 year follow-up of the CLOUT study: Long term implications for an aggressive IVUS guided balloon angioplasty strategy ". J Am Coll Cardiol, 33, pp. 81A. 195. Stone, G.W., Hodgson, J.M., St Goar, F.G., Frey, A., Mudra, H., Sheehan, H., et al. (1997), "Improved procedural results of coronary angioplasty with intravascular ultrasound-guided balloon sizing: the CLOUT Pilot Trial. Clinical Outcomes With Ultrasound Trial (CLOUT) Investigators". Circulation, 95(8), pp. 2044-2052. 196. Stone, G.W., St Goar, F.G., Hodgson, J.M., Fitzgerald, P.J., Alderman, E.L., Yock, P.G., et al. (1999), "Analysis of the relation between stent implantation pressure and expansion. Optimal Stent Implantation (OSTI) Investigators". Am J Cardiol, 83(9), pp. 1397-1400, A1398. 197. Surmely, J.F., Nasu, K., Fujita, H., Terashima, M., Matsubara, T., Tsuchikane, E., et al. (2006), "Coronary plaque composition of culprit/target lesions according to the clinical presentation: a virtual histology intravascular ultrasound analysis". Eur Heart J, 27(24), pp. 2939-2944. 198. Takagi, A., Tsurumi, Y., Ishii, Y., Suzuki, K., Kawana, M., Kasanuki, H. (1999), "Clinical potential of intravascular ultrasound for physiological assessment of coronary stenosis: relationship between quantitative ultrasound tomography and pressure-derived fractional flow reserve". Circulation, 100(3), pp. 250-255. 199. Takahashi, T., Honda, Y., Russo, R.J., Fitzgerald, P.J. (2002), "Intravascular ultrasound and quantitative coronary angiography". Catheter Cardiovasc Interv, 55(1), pp. 118-128. 200. Takayama, T., Hodgson, J.M. (2001), "Prediction of the physiologic severity of coronary lesions using 3D IVUS: validation by direct coronary pressure measurements". Catheter Cardiovasc Interv, 53(1), pp. 48-55. 201. Tanabe, K., Serruys, P.W., Degertekin, M., Guagliumi, G., Grube, E., Chan, C., et al. (2004), "Chronic arterial responses to polymer-controlled paclitaxel-eluting stents: comparison with bare metal stents by serial intravascular ultrasound analyses: data from the randomized TAXUS-II trial". Circulation, 109(2), pp. 196-200. 202. Tauth, J., Pinnow, E., Sullebarger, J.T., Basta, L., Gursoy, S., Lindsay, J., Jr., et al. (1997), "Predictors of coronary arterial remodeling patterns in patients with myocardial ischemia". Am J Cardiol, 80(10), pp. 1352- 1355. 203. Tuzcu, E.M., Kapadia, S.R., Tutar, E., Ziada, K.M., Hobbs, R.E., McCarthy, P.M., et al. (2001), "High prevalence of coronary atherosclerosis in asymptomatic teenagers and young adults: evidence from intravascular ultrasound". Circulation, 103(22), pp. 2705-2710. 204. Thomsen, T.F., McGee, D., Davidsen, M., Jorgensen, T. (2002), "A cross- validation of risk-scores for coronary heart disease mortality based on data from the Glostrup Population Studies and Framingham Heart Study". Int J Epidemiol, 31(4), pp. 817-822. 205. Uren, N.G. (2008), "Intravascular ultrasound in coronary artery disease". Essential interventional cardiology, 2 ed., Elsevier Saunders. pp. 101- 118. 206. Uren, N.G., Schwarzacher, S.P., Metz, J.A., Lee, D.P., Honda, Y., Yeung, A.C., et al. (2002), "Predictors and outcomes of stent thrombosis: an intravascular ultrasound registry". Eur Heart J, 23(2), pp. 124-132. 207. Varnava, A.M., Mills, P.G., Davies, M.J. (2002), "Relationship between coronary artery remodeling and plaque vulnerability". Circulation, 105(8), pp. 939-943. 208. Vlietstra, R.E., Frye, R.L., Kronmal, R.A., Sim, D.A., Tristani, F.E., Killip, T., 3rd (1980), "Risk factors and angiographic coronary artery disease: a report from the coronary artery surgery study (CASS)". Circulation, 62(2), pp. 254-261. 209. Von Birgelen, C., Mintz, G.S., Eggebrecht, H., Herrmann, J., Jasper, M., Brinkhoff, J., et al. (2003), "Preintervention arterial remodeling affects vessel stretch and plaque extrusion during coronary stent deployment as demonstrated by three-dimensional intravascular ultrasound". Am J Cardiol, 92(2), pp. 130-135. 210. Waksman, R., White, R.L., Chan, R.C., Bass, B.G., Geirlach, L., Mintz, G.S., et al. (2000), "Intracoronary gamma-radiation therapy after angioplasty inhibits recurrence in patients with in-stent restenosis". Circulation, 101(18), pp. 2165-2171. 211. Ward, M.R., Jeremias, A., Hibi, K., Herity, N.A., Lo, S.T., Filardo, S.D., et al. (2001), "The influence of plaque orientation (pericardial or myocardial) on coronary arterial remodeling". Atherosclerosis, 154(1), pp. 179-183. 212. Ward, M.R., Pasterkamp, G., Yeung, A.C., Borst, C. (2000), "Arterial remodeling. Mechanisms and clinical implications". Circulation, 102(10), pp. 1186-1191. 213. Waters, D., Craven, T.E., Lesperance, J. (1993), "Prognostic significance of progression of coronary atherosclerosis". Circulation, 87(4), pp. 1067- 1075. 214. Weiner, D.A., Ryan, T.J., McCabe, C.H., Kennedy, J.W., Schloss, M., Tristani, F., et al. (1979), "Exercise stress testing. Correlations among history of angina, ST-segment response and prevalence of coronary- artery disease in the Coronary Artery Surgery Study (CASS)". N Engl J Med, 301(5), pp. 230-235. 215. Weissman, N.J., Koglin, J., Cox, D.A., Hermiller, J., O'Shaughnessy, C., Mann, J.T., et al. (2005), "Polymer-based paclitaxel-eluting stents reduce in-stent neointimal tissue proliferation: a serial volumetric intravascular ultrasound analysis from the TAXUS-IV trial". J Am Coll Cardiol, 45(8), pp. 1201-1205. 216. Weissman, N.J., Sheris, S.J., Chari, R., Mendelsohn, F.O., Anderson, W.D., Breall, J.A., et al. (1999), "Intravascular ultrasonic analysis of plaque characteristics associated with coronary artery remodeling". Am J Cardiol, 84(1), pp. 37-40. 217. Wenger, N.K. (2012), "2011 ACCF/AHA focused update of the guidelines for the management of patients with Unstable Angina/Non-ST-Elevation Myocardial Infarction (updating the 2007 Guideline): highlights for the clinician". Clin Cardiol, 35(1), pp. 3-8. 218. Williams, P.D., Mamas, M.A., Morgan, K.P., El-Omar, M., Clarke, B., Bainbridge, A., et al. (2012), "Longitudinal stent deformation: a retrospective analysis of frequency and mechanisms". EuroIntervention, 8(2), pp.267-74. 219. Xunmin, C., Shisen, J. (2010). Intravascular ultrasound criteria for the assessment of the functional signigicance of intermediate coronary artery stenosis, Heart, 96, pp. A163-A164. 220. Yamagishi, M., Hosokawa, H., Saito, S., Kanemitsu, S., Chino, M., Koyanagi, S., et al. (2002), "Coronary disease morphology and distribution determined by quantitative angiography and intravascular ultrasound--re- evaluation in a cooperative multicenter intravascular ultrasound study (COMIUS)". Circ J, 66(8), pp. 735-740. 221. Yock, P.G., Fitzgerald, P., White, N., Linker, D.T., Angelsen, B.A. (1990), "Intravascular ultrasound as a guiding modality for mechanical atherectomy and laser ablation". Echocardiography, 7(4), pp. 425-431. 222. Yoon, H.J., Hur, S.H. (2012). Optimization of stent deployment by intravascular ultrasound, Korean J Intern Med, 27, pp. 30-38. 223. Zindrou, D., Taylor, K.M., Bagger, J.P. (2006), "Coronary artery size and disease in UK South Asian and Caucasian men". Eur J Cardiothorac Surg, 29(4), pp. 492-495.
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_sieu_am_noi_mach_trong_chan_doan_va_dieu_tr.pdf
- 02-PL 30 ban dich tieng anh.pdf
- KL moi.pdf
- Tom tat Hoang Van Sy.pdf