Luận án Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính cao su (hevea brasiliensis muell. arg.)
Đề tài “Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính
cao su Hevea brasiliensis Muell. Arg.” đã được thực hiện từ năm 2007 đến năm
2016. Một số kết quả nghiên cứu giai đoạn 1997 - 2004 chưa được công bố cũng
đã được sử dụng và trình bày trong luận án. Các nội dung nghiên cứu được triển
khai tại Bộ môn Sinh lý Khai thác và Trạm thực nghiệm cao su Lai Khê thuộc
Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam tại xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình
Dương.
Mục tiêu chủ yếu của đề tài là xây dựng được ngưỡng giá trị tham khảo bốn
thông số sinh lý mủ làm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng trong việc tuyển chọn
giống mới và khảo sát KMC trong ngành sản xuất cao su. Mục tiêu cụ thể là (i) đề
xuất bổ sung các chỉ tiêu mới là các thông số sinh lý mủ trong tuyển non giống cao
su; (ii) xác định được mối liên hệ giữa KMC và các thông số sinh lý mủ; (iii) xây
dựng được ngưỡng giá trị các thông số sinh lý mủ của các dvt mới, phổ biến trên
sản xuất và (iv) phân tích tương quan giữa năng suất và bốn thông số sinh lý mủ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính cao su (hevea brasiliensis muell. arg.)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ******************** ĐỖ KIM THÀNH XÂY DỰNG NGƯỠNG THÔNG SỐ SINH LÝ MỦ TRÊN MỘT SỐ DÒNG VÔ TÍNH CAO SU (Hevea brasiliensis Muell. Arg.) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TP HCM - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ******************** ĐỖ KIM THÀNH XÂY DỰNG NGƯỠNG THÔNG SỐ SINH LÝ MỦ TRÊN MỘT SỐ DÒNG VÔ TÍNH CAO SU (Hevea brasiliensis Muell. Arg.) Chuyên ngành : Khoa học Cây trồng Mã số : 9.62.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Bùi Minh Trí 2. TS. Trần Thị Thuý Hoa TP. HCM - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học mà tôi đã tiến hành và tổ chức thực hiện. Các số liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Nếu không đúng như trên tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Nghiên cứu sinh Đỗ Kim Thành ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn 1. Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh: - Ban giám hiệu - Phòng Đào tạo Sau đại học - Khoa Nông học - Quý Thầy Cô trong Hội đồng Hướng dẫn Nghiên cứu sinh: TS. Bùi Minh Trí, TS. Trần Thị Thuý Hoa, TS. Võ Thái Dân, PGS.TS. Lê Quang Hưng, TS. Phạm Thị Minh Tâm. 2. Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam: - Ông Phan Thành Dũng, Viện trưởng - Bộ môn Sinh lý Khai thác: ThS. Nguyễn Năng, ThS. Kim Thị Thuý, ThS. Nguyễn Quốc Cường, ThS. Phạm thị Ngọc Giàu và ThS. Nguyễn Thị Hoàng Vân. đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn, Nghiên cứu sinh Đỗ Kim Thành iii TÓM TẮT Đề tài “Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính cao su Hevea brasiliensis Muell. Arg.” đã được thực hiện từ năm 2007 đến năm 2016. Một số kết quả nghiên cứu giai đoạn 1997 - 2004 chưa được công bố cũng đã được sử dụng và trình bày trong luận án. Các nội dung nghiên cứu được triển khai tại Bộ môn Sinh lý Khai thác và Trạm thực nghiệm cao su Lai Khê thuộc Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam tại xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Mục tiêu chủ yếu của đề tài là xây dựng được ngưỡng giá trị tham khảo bốn thông số sinh lý mủ làm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng trong việc tuyển chọn giống mới và khảo sát KMC trong ngành sản xuất cao su. Mục tiêu cụ thể là (i) đề xuất bổ sung các chỉ tiêu mới là các thông số sinh lý mủ trong tuyển non giống cao su; (ii) xác định được mối liên hệ giữa KMC và các thông số sinh lý mủ; (iii) xây dựng được ngưỡng giá trị các thông số sinh lý mủ của các dvt mới, phổ biến trên sản xuất và (iv) phân tích tương quan giữa năng suất và bốn thông số sinh lý mủ. Đề tài bao gồm ba nội dung nghiên cứu chính. Nội dung 1 là nghiên cứu ứng dụng các thông số sinh lý mủ trong tuyển chọn giống cao su. Năng suất và các thông số sinh lý mủ được quan trắc ở giai đoạn cây non 39 tháng tuổi và ở giai đoạn cây trưởng thành 84 tháng tuổi. Nội dung 2 là điều tra khảo sát KMC trên ba vườn thí nghiệm giống với các công việc bao gồm khảo sát hình thái cây KMC; tỷ lệ KMC toàn phần của các dvt qua các năm cạo; phân tích các thông số sinh lý mủ theo từng nhóm cấp độ KMC và thực hiện xét nghiệm sàng lọc để tìm hiểu diễn biến thông số sinh lý mủ từ lúc cây bình thường đến khi cây KMC. Nội dung 3 là xây dựng ngưỡng giá trị tham khảo bốn thông số sinh lý mủ trên bốn dvt mới do Việt Nam lai tạo hiện đang được trồng rộng rãi trên sản xuất. Dựa trên kết quả đã quan trắc, thực hiện phân tích tương quan giữa năng suất và các thông số sinh lý mủ cũng như giữa các thông số sinh lý mủ. iv Kết quả cho thấy có năm dvt triển vọng gồm LH95/147, LH95/90, LH95/376, LH96/89 và LH93/349 thể hiện sự vượt trội về năng suất và các thông số sinh lý mủ so với đối chứng và các dvt hiện nay. Kết quả cho thấy có sự tương quan từ mức độ khá đến chặt có ý nghĩa thống kê của năng suất và các thông số sinh lý mủ ở giai đoạn cây non 39 tháng tuổi và cây trưởng thành 84 tháng tuổi. Kết quả này đã khẳng định có thể bổ sung bốn thông số sinh lý mủ là chỉ tiêu mới trong thí nghiệm tuyển non giống cao su để gạn lọc và tuyển chọn các giống mới có năng suất cao và đặc tính sinh lý tốt. Kết quả phân tích đa biến bằng phương pháp phân tích thành phần chính đã chứng tỏ bốn thông số sinh lý mủ có thể góp phần giải thích từ 60% đến 70% kết quả. Phương pháp phân tích thành phần chính là công cụ hữu ích để giải thích kết quả tuyển chọn giống dựa trên nhiều chỉ tiêu. Đã thực hiện quan sát và mô tả biểu hiện hình thái cây KMC qua các cấp độ khô. Số liệu quan trắc hàng năm cho thấy tỷ lệ KMC tiến triển theo số năm cạo, thời gian khai thác càng lâu thì tỷ lệ KMC càng tăng. Kết quả phân tích các thông số sinh lý mủ trên sáu dvt phổ biến và bốn dvt mới cũng như kết quả thu được qua xét nghiệm sàng lọc đều cho thấy hàm lượng Pi và Thiol có vai trò quan trọng như là chỉ báo về tình trạng KMC khi giá trị phân tích hai thông số này ở mức thấp. Giá trị phân tích của hàm lượng Pi ở mức <10 mM là dấu hiệu cảnh báo KMC cho hai dvt PB 235 và RRIV 3. Giá trị phân tích của hàm lượng Thiols ở mức <0,3 mM là dấu hiệu cảnh báo KMC cho dvt PB 235; và hàm lượng Thiols <0,4 mM là dấu hiệu cảnh báo cho dvt RRIV 3. Phát hiện mới này cần được củng cố bằng các nghiên cứu bổ sung để có số liệu phân tích thống kê có độ tin cậy hơn. Phân tích mối tương quan giữa năng suất và bốn thông số sinh lý mủ cũng như giữa các thông số với nhau kết hợp với kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến đã góp phần khẳng định vai trò, ý nghĩa của các thông số sinh lý liên quan đến năng suất. Đề tài đã xây dựng ngưỡng giá trị tham khảo của bốn thông số sinh lý mủ trên bốn dòng vô tính mới. Ngưỡng giá trị tham khảo là cơ sở bình luận kết quả phân tích và đánh giá tình trạng sinh lý của hệ thống tạo mủ. v SUMMARY A study on “Establishment reference values of latex physiological parameters for rubber clones Hevea brasiliensis Muell. Arg.” was conducted from 2007 to 2016. Other unpublished data which was observed in 1997 - 2004 was presented in this dissertation. This study was implemented at Latex Physiology - Exploitation Division and Lai Khe Experimental Station, Rubber Research Institute of Vietnam located at Lai Hung village, Bau Bang district, Binh Duong province. The main objective was to establish the reference values of latex physiological parameters as scientific background for clonal selection and investigating tapping panel dryness (TPD). The concrete objectives were (i) to recommend new parameter in rubber clonal selection at the young stage; (ii) to determine the relationship of TPD and latex physiological parameters; (iii) to establish reference values of latex physiological parameters for new rubber clones which were planted on large scale; and (iv) to analyze the relationship between rubber yield and four latex physiological parameters. This study comprised of three main research topics. The first topic was the adoption of latex physiological parameters in clonal selection. There were four latex physiological i.e. Sucrose, inorganic phosphorus, Thiols contents and total solid content (TSC). These parameters and rubber yield were observed at the immature stage of 39 month old and at the mature stage of 84 month old of rubber tree. The second topic was the investigation of TPD on three clonal selection trials including description of the appearances of this phenomenon; rate of total dry tree over tapping years; determination of latex physiological parameters of rubber tree in relevant to each level of TPD and commencement a screening test to understand the evolution of TPD symptom from normal tree to dry tree. The third topic was the establishment of reference values of four latex physiological parameters for four new rubber clones which were recommended on large scale. Based on the recorded data, the analysis of the correlation between rubber yield and latex physiological were done. vi The results showed that there were five new bred clone i.e. LH95/147, LH95/90, LH95/376, LH96/89 và LH93/349 which revealed their elite character of rubber yield and latex physiological parameters in comparison to control and current clones. There were highly statistical significant correlation between rubber yield and latex physiological parameters of tree at the age of 39 month old and tree at the age of 84 month old. This result confirmed to recommend latex physiological parameters as a new criteria for clonal selection at the young stage. The principal component analysis was a useful tool to interpret the data set of multi-parameters. It proved that rubber yield and four latex physiological parameters contributed 60% to 70% to explain the results. Description of the appearances of different level TPD was presented in details. The annual recording number of total dry tree showed that rate of TPD increased by tapping years, the longer the tapping tree was the higher the TPD. The analytical results of latex physiological parameters recorded on six popular clones and four new clones as well as the result of screening test showed that inorganic phosphorus and Thiols content played important role as an indicator for the onset of TPD when their values were at low level. The analytical value of Pi at the level < 10 mM was the indicator of TPD for both PB 235 and RRIV 3. The analytical value of Thiols at the level < 0,3 mM was the indicator of TPD for PB 235 where as the level < 0,4 mM was the indicator of TPD for RRIV 3. However, this new finding needed further study to confirm. Correlation analysis between rubber yield and four latex physiological parameters as well as among parameters in associated with multiple regression analysis led to confirm physiological role and significance of these parameters in relation to rubber yield. The reference values of latex physiological parameters for four rubber clones were established. These reference values could be used for interpretation of analytical data in assessment of physiological status of rubber tree. vii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii SUMMARY ................................................................................................................ v MỤC LỤC................................................................................................................. vii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... xiii DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... xiv DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... xvi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 3 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 4 5 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 6 1.1 Tổng quát về cây cao su ........................................................................................ 6 1.1.1 Danh pháp và nguồn gốc cây cao su .................................................................. 6 1.1.2 Đặc tính thực vật học ......................................................................................... 7 1.1.3 Sản xuất cao su trên thế giới và Việt Nam ......................................................... 9 1.2 Điều kiện tự nhiên vùng cao su Đông Nam Bộ .................................................. 10 1.2.1 Khí hậu ............................................................................................................. 10 1.2.2 Đặc điểm thổ nhưỡng ....................................................................................... 10 1.3 Giải phẫu hệ thống ống mủ ................................................................................. 11 1.3.1 Cấu tạo vỏ cây cao su ....................................................................................... 11 viii 1.3.2 Cấu trúc hệ thống ống mủ ................................................................................ 13 1.3.3 Sự phân bố vòng ống mủ ................................................................................. 14 1.3.4 Mật độ ống mủ trên cùng một vòng (số ống mủ/mm vòng) ............................ 15 1.3.5 Sự tái sinh vỏ .................................................................................................... 15 1.4 Thành phần hóa học của mủ cao su .................................................................... 15 1.4.1 Hạt cao su ......................................................................................................... 16 1.4.2 Hạt lutoid.......................................................................................................... 16 1.4.3 Hạt Frey-Wyssling .................................................................. ... -von Mises W-Sq 0.07066696 Pr > W-Sq >0.250 Anderson-Darling A-Sq 0.42084769 Pr > A-Sq >0.250 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Duong Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 0.574824 Std Dev Sigma 0.152037 160 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.09824367 Pr > D <0.010 Cramer-von Mises W-Sq 0.30481420 Pr > W-Sq <0.005 Anderson-Darling A-Sq 1.96835140 Pr > A-Sq <0.005 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Pi Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 1.015153 Std Dev Sigma 0.184128 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.04875575 Pr > D >0.150 Cramer-von Mises W-Sq 0.06987320 Pr > W-Sq >0.250 Anderson-Darling A-Sq 0.52421618 Pr > A-Sq 0.188 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for TSC Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 1.675982 Std Dev Sigma 0.04855 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.10724475 Pr > D <0.010 Cramer-von Mises W-Sq 0.44348461 Pr > W-Sq <0.005 Anderson-Darling A-Sq 2.84081718 Pr > A-Sq <0.005 Tổng hợp kết quả test phân phối chuẩn bằng đồ thị histogram Số liệu biến đổi bằng log Số cá thể n = 170 161 162 Kết quả phân tích thống kê phân phối chuẩn các thông số sinh lý mủ của dvt RRIV 5 (không biến đổi số liệu) The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Thiols Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 0.530564 Std Dev Sigma 0.09854 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.10143651 Pr > D <0.010 Cramer-von Mises W-Sq 0.30160230 Pr > W-Sq <0.005 Anderson-Darling A-Sq 1.84217727 Pr > A-Sq <0.005 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Duong Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 5.796628 Std Dev Sigma 2.478413 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.15452600 Pr > D <0.010 Cramer-von Mises W-Sq 1.09241593 Pr > W-Sq <0.005 Anderson-Darling A-Sq 6.25606153 Pr > A-Sq <0.005 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Pi Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 12.12077 Std Dev Sigma 3.847111 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.08365321 Pr > D <0.010 Cramer-von Mises W-Sq 0.29961348 Pr > W-Sq <0.005 Anderson-Darling A-Sq 1.74106346 Pr > A-Sq <0.005 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for TSC Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 45.49321 Std Dev Sigma 4.730751 163 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.06508017 Pr > D 0.075 Cramer-von Mises W-Sq 0.11133799 Pr > W-Sq 0.083 Anderson-Darling A-Sq 0.62458711 Pr > A-Sq 0.103 Tổng hợp kết quả test phân phối chuẩn bằng đồ thị histogram Không biến đổi số liệu Số mẫu: n = 170 164 165 Kết quả phân tích thống kê phân phối chuẩn các thông số sinh lý mủ của dvt RRIV 5 (số liệu logarit thập phân) The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Thiols Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu -0.28245 Std Dev Sigma 0.078541 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.07351272 Pr > D 0.023 Cramer-von Mises W-Sq 0.14124099 Pr > W-Sq 0.032 Anderson-Darling A-Sq 0.79313350 Pr > A-Sq 0.041 Analysis of Duong RRIV 5 LOG n170 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Duong Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 0.730448 Std Dev Sigma 0.164462 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.07249305 Pr > D 0.025 Cramer-von Mises W-Sq 0.14386562 Pr > W-Sq 0.029 Anderson-Darling A-Sq 0.87963214 Pr > A-Sq 0.024 Analysis of Pi RRIV 5 LOG n170 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for Pi Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 1.062471 Std Dev Sigma 0.136195 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.03119929 Pr > D >0.150 Cramer-von Mises W-Sq 0.02319490 Pr > W-Sq >0.250 Anderson-Darling A-Sq 0.19280351 Pr > A-Sq >0.250 Analysis of TSC RRIV 5 LOG n170 The UNIVARIATE Procedure Fitted Distribution for TSC 166 Parameters for Normal Distribution Parameter Symbol Estimate Mean Mu 1.655599 Std Dev Sigma 0.045404 Goodness-of-Fit Tests for Normal Distribution Test ---Statistic---- -----p Value----- Kolmogorov-Smirnov D 0.04534144 Pr > D >0.150 Cramer-von Mises W-Sq 0.06475643 Pr > W-Sq >0.250 Anderson-Darling A-Sq 0.41398638 Pr > A-Sq >0.250 Tổng hợp kết quả test phân phối chuẩn bằng đồ thị histogram Số liệu biến đổi bằng log Số mẫu: n = 170 167 Tương quan năng suất và các thông số sinh lý mủ RRIV 1 The CORR Procedure 5 Variables: nangsuat Thiols Duong Pi TSC Simple Statistics Variable N Mean Std Dev Sum Minimum Maximum nangsuat 168 86.27779 32.37063 14495 14.25000 194.72200 Thiols 168 0.75079 0.18437 126.13200 0.36900 1.26000 Duong 168 9.62236 3.43403 1617 3.06300 23.68500 Pi 168 18.32561 5.35253 3079 5.04700 29.71100 TSC 168 39.48802 3.73822 6634 31.83200 57.51100 168 Pearson Correlation Coefficients, N = 168 Prob > |r| under H0: Rho=0 nangsuat Thiols Duong Pi TSC nangsuat 1.00000 0.64351 0.23473 0.59268 -0.31399 <.0001 0.0022 <.0001 <.0001 Thiols 0.64351 1.00000 0.46288 0.70649 -0.51535 <.0001 <.0001 <.0001 <.0001 Duong 0.23473 0.46288 1.00000 0.22120 -0.05224 0.0022 <.0001 0.0040 0.5012 Pi 0.59268 0.70649 0.22120 1.00000 -0.47907 <.0001 <.0001 0.0040 <.0001 TSC -0.31399 -0.51535 -0.05224 -0.47907 1.00000 <.0001 <.0001 0.5012 <.0001 Obs _TYPE_ _NAME_ nangsuat Thiols Duong Pi TSC 1 MEAN 86.278 0.751 9.622 18.326 39.488 2 STD 32.371 0.184 3.434 5.353 3.738 3 N 168.000 168.000 168.000 168.000 168.000 4 CORR nangsuat 1.000 0.644 0.235 0.593 -0.314 5 CORR Thiols 0.644 1.000 0.463 0.706 -0.515 6 CORR Duong 0.235 0.463 1.000 0.221 -0.052 7 CORR Pi 0.593 0.706 0.221 1.000 -0.479 8 CORR TSC -0.314 -0.515 -0.052 -0.479 1.000 Tương quan năng suất và các thông số sinh lý mủ RRIV 3 The CORR Procedure 5 Variables: nangsuat Thiols Duong Pi TSC Simple Statistics Variable N Mean Std Dev Sum Minimum Maximum nangsuat 170 51.51836 21.83058 8758 20.62700 109.85200 Thiols 170 0.75385 0.13983 128.15400 0.50000 1.16700 Duong 170 5.55036 1.60980 943.56100 2.63300 9.96700 Pi 170 13.06604 3.86086 2221 5.00000 22.60000 TSC 170 41.80752 3.32228 7107 32.75600 49.54400 Pearson Correlation Coefficients, N = 170 Prob > |r| under H0: Rho=0 nangsuat Thiols Duong Pi TSC nangsuat 1.00000 0.24330 0.02143 0.39518 0.47087 0.0014 0.7815 <.0001 <.0001 Thiols 0.24330 1.00000 0.28507 0.41581 -0.29715 0.0014 0.0002 <.0001 <.0001 Duong 0.02143 0.28507 1.00000 0.05708 0.18076 0.7815 0.0002 0.4597 0.0183 Pi 0.39518 0.41581 0.05708 1.00000 0.14904 <.0001 <.0001 0.4597 0.0524 TSC 0.47087 -0.29715 0.18076 0.14904 1.00000 <.0001 <.0001 0.0183 0.0524 169 Obs _TYPE_ _NAME_ nangsuat Thiols Duong Pi TSC 1 MEAN 51.518 0.754 5.550 13.066 41.808 2 STD 21.831 0.140 1.610 3.861 3.322 3 N 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000 4 CORR nangsuat 1.000 0.243 0.021 0.395 0.471 5 CORR Thiols 0.243 1.000 0.285 0.416 -0.297 6 CORR Duong 0.021 0.285 1.000 0.057 0.181 7 CORR Pi 0.395 0.416 0.057 1.000 0.149 8 CORR TSC 0.471 -0.297 0.181 0.149 1.000 Tương quan năng suất và các thông số sinh lý mủ RRIV 4 The CORR Procedure 5 Variables: nangsuat Thiols Duong Pi TSC Simple Statistics Variable N Mean Std Dev Sum Minimum Maximum nangsuat 170 66.87930 27.95544 11369 23.34700 128.93000 Thiols 170 0.59218 0.09480 100.67000 0.34500 0.90000 Duong 170 4.00769 1.54984 681.30700 2.00000 8.86700 Pi 170 11.30578 4.79575 1922 4.16700 29.23300 TSC 170 47.70880 5.15185 8110 36.26700 56.33300 Pearson Correlation Coefficients, N = 170 Prob > |r| under H0: Rho=0 nangsuat Thiols Duong Pi TSC nangsuat 1.00000 0.13616 0.07700 0.49233 0.53070 0.0767 0.3183 <.0001 <.0001 Thiols 0.13616 1.00000 -0.09571 0.34327 -0.36955 0.0767 0.2144 <.0001 <.0001 Duong 0.07700 -0.09571 1.00000 0.10516 0.46810 0.3183 0.2144 0.1723 <.0001 Pi 0.49233 0.34327 0.10516 1.00000 0.20428 <.0001 <.0001 0.1723 0.0075 TSC 0.53070 -0.36955 0.46810 0.20428 1.00000 <.0001 <.0001 <.0001 0.0075 The SAS System Obs _TYPE_ _NAME_ nangsuat Thiols Duong Pi TSC 1 MEAN 66.879 0.592 4.008 11.306 47.709 2 STD 27.955 0.095 1.550 4.796 5.152 3 N 170.000 170.000 170.000 170.000 170.000 4 CORR nangsuat 1.000 0.136 0.077 0.492 0.531 5 CORR Thiols 0.136 1.000 -0.096 0.343 -0.370 6 CORR Duong 0.077 -0.096 1.000 0.105 0.468 7 CORR Pi 0.492 0.343 0.105 1.000 0.204 8 CORR TSC 0.531 -0.370 0.468 0.204 1.000 170 Tương quan năng suất và các thông số sinh lý mủ RRIV 5 The CORR Procedure 5 Variables: nangsuat Thiols Duong Pi TSC Simple Statistics Variable N Mean Std Dev Sum Minimum Maximum nangsuat 172 52.52926 22.81106 9035 5.92800 148.68000 Thiols 172 0.53056 0.09854 91.25700 0.31500 0.90900 Duong 172 5.79663 2.47841 997.02000 2.04600 18.12400 Pi 172 12.12077 3.84711 2085 4.75200 27.30000 TSC 172 45.49321 4.73075 7825 33.47100 56.94300 Pearson Correlation Coefficients, N = 172 Prob > |r| under H0: Rho=0 nangsuat Thiols Duong Pi TSC nangsuat 1.00000 0.44121 -0.35409 0.54228 -0.36911 <.0001 <.0001 <.0001 <.0001 Thiols 0.44121 1.00000 0.11411 0.52847 -0.39608 <.0001 0.1361 <.0001 <.0001 Duong -0.35409 0.11411 1.00000 -0.14232 0.47756 <.0001 0.1361 0.0625 <.0001 Pi 0.54228 0.52847 -0.14232 1.00000 -0.51325 <.0001 <.0001 0.0625 <.0001 TSC -0.36911 -0.39608 0.47756 -0.51325 1.00000 <.0001 <.0001 <.0001 <.0001 Obs _TYPE_ _NAME_ nangsuat Thiols Duong Pi TSC 1 MEAN 52.529 0.531 5.797 12.121 45.493 2 STD 22.811 0.099 2.478 3.847 4.731 3 N 172.000 172.000 172.000 172.000 172.000 4 CORR nangsuat 1.000 0.441 -0.354 0.542 -0.369 5 CORR Thiols 0.441 1.000 0.114 0.528 -0.396 6 CORR Duong -0.354 0.114 1.000 -0.142 0.478 7 CORR Pi 0.542 0.528 -0.142 1.000 -0.513 8 CORR TSC -0.369 -0.396 0.478 -0.513 1.000 Xây dựng phương trình hồi quy đa biến các thông số sinh lý và năng suất RRIV 1 The REG Procedure Model: MODEL1 Dependent Variable: nangsuat Analysis of Variance Sum of Mean Source DF Squares Square F Value Pr > F Model 2 79123 39562 68.09 <.0001 Error 165 95869 581.02339 Corrected Total 167 174992 Root MSE 24.10443 R-Square 0.4522 Dependent Mean 86.27779 Adj R-Sq 0.4455 Coeff Var 27.93816 171 Parameter Estimates Parameter Standard Variable DF Estimate Error t Value Pr > |t| Intercept 1 -3.42623 7.95155 -0.43 0.6671 Thiols 1 78.79687 14.29464 5.51 <.0001 Pi 1 1.66676 0.49239 3.39 0.0009 Xây dựng phương trình hồi quy đa biến các thông số sinh lý và năng suất RRIV 3 The REG Procedure Model: MODEL1 Dependent Variable: nangsuat Analysis of Variance Sum of Mean Source DF Squares Square F Value Pr > F Model 3 34896 11632 42.30 <.0001 Error 166 45645 274.96831 Corrected Total 169 80541 Root MSE 16.58217 R-Square 0.4333 Dependent Mean 51.51836 Adj R-Sq 0.4230 Coeff Var 32.18691 Parameter Estimates Parameter Standard Variable DF Estimate Error t Value Pr > |t| Intercept 1 -173.48992 20.43474 -8.49 <.0001 Thiols 1 79.83489 10.24380 7.79 <.0001 Suc 1 -3.32140 0.86380 -3.85 0.0002 TSC 1 4.38342 0.42017 10.43 <.0001 Xây dựng phương trình hồi quy đa biến các thông số sinh lý và năng suất RRIV4 The REG Procedure Model: MODEL1 Dependent Variable: nangsuat Analysis of Variance Sum of Mean Source DF Squares Square F Value Pr > F Model 4 69125 17281 45.30 <.0001 Error 165 62950 381.51457 Corrected Total 169 132075 Root MSE 19.53240 R-Square 0.5234 Dependent Mean 66.87930 Adj R-Sq 0.5118 Coeff Var 29.20545 Parameter Estimates Parameter Standard Variable DF Estimate Error t Value Pr > |t| Intercept 1 -159.03238 22.71619 -7.00 <.0001 Thiols 1 79.20571 19.31171 4.10 <.0001 Suc 1 -4.50197 1.10269 -4.08 <.0001 Pi 1 1.66567 0.36076 4.62 <.0001 TSC 1 3.73555 0.37987 9.83 <.0001 172 Xây dựng phương trình hồi quy đa biến các thông số sinh lý và năng suất RRIV5 The REG Procedure Model: MODEL1 Dependent Variable: nangsuat Analysis of Variance Sum of Mean Source DF Squares Square F Value Pr > F Model 4 40036 10009 34.15 <.0001 Error 167 48942 293.06871 Corrected Total 171 88979 Root MSE 17.11925 R-Square 0.4500 Dependent Mean 52.52926 Adj R-Sq 0.4368 Coeff Var 32.58993 Parameter Estimates Parameter Standard Variable DF Estimate Error t Value Pr > |t| Intercept 1 -32.67984 21.60514 -1.51 0.1323 Thiols 1 81.93494 16.98547 4.82 <.0001 Suc 1 -3.86741 0.64895 -5.96 <.0001 Pi 1 2.26149 0.43540 5.19 <.0001 TSC 1 0.80769 0.38776 2.08 0.0388 Xây dựng phương trình hồi quy đa biến các thông số sinh lý và năng suất của bốn dvt The REG Procedure Model: MODEL1 Dependent Variable: nangsuat Analysis of Variance Sum of Mean Source DF Squares Square F Value Pr > F Model 4 206522 51631 91.58 <.0001 Error 503 283591 563.80015 Corrected Total 507 490114 Root MSE 23.74448 R-Square 0.4214 Dependent Mean 68.15408 Adj R-Sq 0.4168 Coeff Var 34.83941 Parameter Estimates Parameter Standard Variable DF Estimate Error t Value Pr > |t| Intercept 1 -91.02710 13.79438 -6.60 <.0001 Thiols 1 31.66477 8.95496 3.54 0.0004 Suc 1 1.17654 0.37111 3.17 0.0016 Pi 1 2.98983 0.24079 12.42 <.0001 TSC 1 2.02357 0.23373 8.66 <.0001
File đính kèm:
- luan_an_xay_dung_nguong_thong_so_sinh_ly_mu_tren_mot_so_dong.pdf
- DONG GOP MOI - ENGLISH-001.pdf
- DONG GOP MOI - VIET-001.pdf
- TOM TAT LUAN AN - THANH.pdf
- TRICH YEU LUAN AN.pdf