Luận án Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá khả năng phân bố sinh học của paclitaxel từ chế phẩm thuốc tiêm sản xuất tại Việt Nam
Paclitaxel (PTX), hoạt chất chiết từ vỏ cây thông đỏ (Taxus brevifolia) với
những nghiên cứu ban đầu những năm 60 cho thấy khả năng gây độc tế bào, tạo sự
quan tâm từ các nhà khoa học trong lĩnh vực dược phẩm. Năm 1967, Monroe E. Wall
và Mansukh C. Wani phân lập từ thông đỏ (Taxus brevifolia) chất PTX. Viện Ung thư
Quốc gia Mỹ phát hiện hoạt chất này có tính năng cản trở việc phân hủy bình thường
của vi ống, ổn định vi ống, từ đó ức chế phân bào [53]. Công ty Bristol Myers Squibb
(BMS) đã dùng hoạt chất trên bào chế ra thuốc TAXOL® [53]. Năm 1992, FDA chính
thức phê duyệt dùng Taxol điều trị ung thư buồng trứng, vú, phổi (dạng tế bào không
nhỏ) và ung thư cổ tử cung. PTX trong các nghiên cứu khác nhau cho thấy là tác nhân
chống ung thư có hiệu quả trong điều trị ung thư phổi, vú, buồng trứng, giảm bạch cầu
và ung thư gan. PTX có vai trò trong việc điều trị các loại ung thư khác nhau bằng cách
nhắm vào ống tubulin hoặc gây ức chế tế bào. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới,
với nhu cầu ngày càng tăng cũng như việc sử dụng phổ biến trong phác đồ điều trị của
loại thuốc chống ung thư này [53], các chế phẩm chứa PTX vẫn được tiếp tục nghiên
cứu cải tiến dạng bào chế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá khả năng phân bố sinh học của paclitaxel từ chế phẩm thuốc tiêm sản xuất tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH HÀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÂN BỐ SINH HỌC CỦA PACLITAXEL TỪ CHẾ PHẨM THUỐC TIÊM SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020 TP.HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH HÀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÂN BỐ SINH HỌC CỦA PACLITAXEL TỪ CHẾ PHẨM THUỐC TIÊM SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT MÃ SỐ: 62720410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. LÊ MINH TRÍ 2. PGS.TS. NGUYỄN THIỆN HẢI TP.HỒ CHÍ MINH, Năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Nguyễn Thanh Hà ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT iv DANH MỤC CÁC BẢNG vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ x MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. PACLITAXEL 1.2. ĐỊNH HƯỚNG CẢI TIẾN CÔNG THỨC BÀO CHẾ THUỐC TIÊM PACLITAXEL 3 3 5 1.3. HYDROXYPROPYL-β-CYCLODEXTRIN 13 1.4. KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM DẠNG DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC VÀ BỘT ĐÔNG KHÔ - KHẢO SÁT ĐỘ ỔN ĐỊNH 1.5. NGHIÊN CỨU TIỀN LÂM SÀNG 1.6. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 16 17 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.2. NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 27 27 29 Chương 3. KẾT QUẢ 3.1 XÂY DỰNG CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ THUỐC TIÊM CHỨA PTX VỚI HAI DẠNG BÀO CHẾ DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC VÀ BỘT ĐÔNG KHÔ PHA TIÊM TRUYỀN 3.2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA HAI CHẾ PHẨM NGHIÊN CỨU 3.3. NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN BỐ SINH HỌC TRONG MỘT SỐ MÔ ĐỘNG VẬT THỬ NGHIỆM 48 48 60 69 iii CỦA HAI CHẾ PHẨM BÀO CHẾ CHỨA PTX SO VỚI CHẾ PHẨM ĐỐI CHỨNG Chương 4. BÀN LUẬN 4.1. BÀO CHẾ THUỐC TIÊM CHỨA PTX DẠNG DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC VÀ BỘT ĐÔNG KHÔ 4.2. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CHẾ PHẨM PHA TIÊM CHỨA PTX 4.3. NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC VA ĐÁNH GIÁ PHÂN BỐ SINH HỌC TRONG MỘT SỐ MÔ CỦA HAI DẠNG BÀO CHẾ SO VỚI THUỐC ĐỐI CHỨNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI 103 103 107 108 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 122 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCS Biopharmaceutical classification system Hệ thống phân loại sinh dược phẩm LBMW lecithin: butanol: myvacet: nước CMW capmul: myvacet: nước CyD Cylodextrin HP- β-CyD Hydroxylpropyl-β- Cylodextrin PVP K30 Polyvinylpyrrolidone K30 Polysorbate Polyoxyethylene sorbitan monooleate HPMC Hydroxypropyl methylcellulose API Active Pharmaceutical Ingredients Dược chất FPP Finished Pharmaceutical Product Thành phẩm MTD Maximal tolerated dose Liều dung nạp tối đa LD50 Lethal Dose 50 Liều gây chết 50% thú thử nghiệm LD100 Lethal Dose 100 Liều gây chết 100% thú thử nghiệm LDo AUC Lethal Dose 0 Area under curve Liều thử nghiệm Diện tích dưới đường cong Tmax Thời gian để đạt được nồng độ tối đa Cmax Nồng độ tối đa trong huyết tương AS Analyst substance Chất chuẩn IS Internal substance Nội chuẩn v HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao M Khối lượng phân tử N Số đĩa lý thuyết k’ Hệ số dung lượng As Hệ số bất đối LLE LLOQ Liquid–Liquid Extraction Lower Limit of Quantitation Chiết lỏng – lỏng Giới hạn định lượng dưới PTX CAR DZP Paclitaxel Carbamazepin Diazepam RSD Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tương đối Rt Retention time Thời gian lưu SD Standard deviation Độ lệch chuẩn SPE Solid Phase Extraction Chiết pha rắn RH Relative humidity Độ ẩm tương đối K/E Kolliphor/ Ethanol Dung dịch K T80/E Tween 80/ Ethanol Dung dịch T A Acid citric vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Giới hạn tạp chất trong chế phẩm PTX dùng đường tiêm 5 Bảng 1.2. Các yếu tố dung môi và tá dược khảo sát trong bào chế dạng đông khô 11 Bảng 1.3. Một số hệ đệm dùng trong công thức đông khô 12 Bảng 1.4. Tính chất lý hóa của một số dẫn xuất CyD trong dược phẩm 14 Bảng 1.5. Một số chế phẩm thuốc tiêm có chứa cyclodextrin 15 Bảng 1.6. Phân loại vùng và điều kiện bảo quản 17 Bảng 1.7. Thông số áp dụng trong thẩm định quy trình định lượng dược chất trong dịch sinh học 19 Bảng 1.8. Giá trị AUC0-8h của Taxol® khi tiêm cho chuột với liều 15 mg/kg 23 Bảng 1.9. Giá trị AUC0-8h (µg/g.giờ) của PTX hỗn dịch sau khi tiêm với liều 15 mg/kg 23 Bảng 1.10. Giá trị AUC0-12h của PTX hỗn dịch sau khi tiêm liều với 10 mg/kg 25 Bảng 2.1. Thông tin thuốc đối chứng 27 Bảng 2.2. Thông tin về động vật thí nghiệm 27 Bảng 2.3. Thông tin chuẩn đối chiếu 27 Bảng 2.4. Hóa chất, dung môi 28 Bảng 2.5. Trang thiết bị dùng trong bào chế và kiểm nghiệm 29 Bảng 2.6. Tỷ lệ và thành phần các công thức khảo sát 31 Bảng 2.7. Thành phần công thức bột đông khô khảo sát 32 Bảng 2.8. Điều kiện bảo quản mẫu, đánh giá độ ổn định và thời điểm lấy mẫu 38 Bảng 2.9. Liều tiêm và thời điểm lấy máu động vật thí nghiệm 40 Bảng 2.10. Liều tiêm và thời điểm lấy mẫu mô động vật thí nghiệm 40 vii Bảng 3.1. Kết quả định lượng PTX (%) các dung dịch (S) sau khi pha loãng từ Stragen® trong dung dịch NaCl 0,9% và glucose 5% 48 Bảng 3.2. Kết quả cảm quan và hàm lượng PTX (%) các dung dịch sau khi pha loãng 10 lần từ dung dịch đậm đặc trong NaCl 0,9% 49 Bảng 3.3. Kết quả cảm quan và hàm lượng PTX (%) các dung dịch sau khi pha loãng 10 lần từ dung dịch đậm đặc trong glucose 5% 49 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của acid citric đến cảm quan và hàm lượng PTX (%) các dung dịch sau khi pha loãng ở các nồng độ trị liệu trong NaCl 0,9% 50 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của acid citric đến cảm quan và hàm lượng PTX (%) các dung dịch sau khi pha loãng ở các nồng độ trị liệu trong glucose 5% 51 Bảng 3.6. Kết quả cảm quan và định lượng PTX (%) các dung dịch có acid citric sau khi pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% và glucose 5% 52 Bảng 3.7. Kết quả về cảm quan, pH, hàm lượng PTX, tạp liên quan, nội độc tố, độ vô khuẩn của chế phẩm 53 Bảng 3.8. Tỷ lệ PVP K30 sử dụng 54 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá cảm quan dung dịch đậm đặc 55 Bảng 3.10. Kết quả pH và hàm lượng PTX (%) từ các công thức khảo sát 57 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát lặp lại lô bột đông khô pha tiêm 58 Bảng 3.12. Kết quả về cảm quan, pH, hàm lượng PTX, tạp liên quan, nội độc tố, độ vô khuẩn của chế phẩm bột đông khô 60 Bảng 3.13. Điều kiện sắc ký của phương pháp định lượng PTX và tạp liên quan 58 Bảng 3.14. Kết quả thẩm định tính phù hợp hệ thống của mẫu chuẩn và mẫu thử dung dịch đậm đặc và bột đông khô trong phương pháp định lượng PTX 61 viii Bảng 3.15. Kết quả độ đúng phương pháp định lượng PTX trong chế phẩm 62 Bảng 3.16. Kết quả thẩm định độ chính xác phương pháp định lượng PTX 63 Bảng 3.17. Điều kiện sắc ký của phương pháp định lượng tạp trong chế phẩm 63 Bảng 3.18. Kết quả thẩm định tính phù hợp hệ thống của tạp chuẩn 10- DAP và chuẩn PTX của phương pháp định lượng tạp 65 Bảng 3.19. Kết quả thẩm định độ chính xác phương pháp định lượng tạp 66 Bảng 3.20. Kết quả pH, đồng đều khối lượng, hàm lượng nước, định lượng và tạp liên quan của chế phẩm bột đông khô chứa PTX 67 Bảng 3.21. Kết quả độ ổn định của chế phẩm dung dịch đậm đặc và bột đông khô pha tiêm truyền chứa PTX ở điều kiện bảo quản dài hạn 68 Bảng 3.22. Kết quả độ ổn định của chế phẩm dung dịch đậm đặc và đông khô pha tiêm truyền chứa PTX ở điều kiện lão hóa cấp tốc 69 Bảng 3.23. Kết quả dữ liệu thăm dò liều thử độc tính cấp dung dịch đậm đặc, bột đông khô pha tiêm truyền chứa PTX và thuốc đối chứng Anzatax® 70 Bảng 3.24. Kết quả thẩm định tính phù hợp hệ thống của phương pháp định lượng PTX trong huyết tương thỏ và chuột 75 Bảng 3.25. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính, LLOQ, độ chính xác và độ đúng 75 Bảng 3.26. Kết quả thẩm định tỷ lệ thu hồi và hiệu suất chiết CAR và PTX trong huyết tương thỏ và huyết tương chuột 76 Bảng 3.27. Kết quả thẩm định độ ổn định của PTX trong huyết tương thỏ và chuột 77 Bảng 3.28. Kết quả thẩm định độ ổn định ngắn hạn và dài hạn của dung dịch chuẩn 77 ix Bảng 3.29. Kết quả thẩm định tính phù hợp hệ thống phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô đồng nhất thỏ và chuột 83 Bảng 3.30. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô gan thỏ 83 Bảng 3.31. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết từ mô thận thỏ 84 Bảng 3.32. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết từ mô phổi thỏ 84 Bảng 3.33. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết từ mô buồng trứng thỏ 85 Bảng 3.34. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô gan chuột 85 Bảng 3.35. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô thận chuột 86 Bảng 3.36. Kết quả thẩm định tính tuyến tính trong phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô phổi chuột 86 Bảng 3.37. Kết quả thẩm định tỷ lệ thu hồi và hiệu suất chiết PTX và CAR/DZP từ dịch chiết mô đồng nhất thỏ và chuột 87 Bảng 3.38. Kết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô thỏ 87 Bảng 3.39. Kết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác tại LLOQ phương pháp định lượng PTX trong dịch chiết mô thỏ 88 Bảng 3.40. Kết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác phương pháp định lượng PTX trong mô chuột 88 Bảng 3.41. Kết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác tại LLOQ phương pháp định lượng PTX trong mô chuột 89 Bảng 3.42. Kết quả thẩm định độ ổn định PTX trong dịch chiết từ mô thỏ ở các điều kiện bảo quản 89 x Bảng 3.43. Kết quả thẩm định độ ổn định PTX trong dịch chiết từ mô chuột 90 Bảng 3.44. Kết quả khảo sát nồng độ PTX (µg/ mL) trong huyết tương thỏ sau khi tiêm thuốc đối chứng Stragen®, dung dịch đậm đặc và bột đông khô 91 Bảng 3.45. So sánh các thông số dược động học trong huyết tương thỏ của thuốc đối chứng với chế phẩm dung dịch đậm đặc và bột đông khô 93 Bảng 3.46. Bảng so sánh nồng độ PTX tại từng thời điểm giữa chế phẩm bào chế và thuốc đối chiếu Anzatax® 94 Bảng 3.47. Bảng so sánh các thông số dược động học giữa chế phẩm bào chế và thuốc đối chiếu Anzatax® 94 Bảng 3.48. Nồng độ PTX (µg/ g) trong mô thỏ (TB ± SD) của thuốc đối chứng (A) 95 Bảng 3.49. Nồng độ PTX (µg/g) (TB ± SD) trong các mô thỏ 96 Bảng 3.50. So sánh AUC0,5-8h của PTX trong mô thỏ giữa thuốc đối chứng và dung dịch đậm đặc (TB ± SD) 98 Bảng 3.51. Nồng độ PTX (µg/g) (TB ± SD) trong mô chuột của thuốc đối chứng 98 Bảng 3.52. Nồng độ PTX (µg/ g) (TB ± SD) trong mô khi tiêm dung dịch đậm đặc 99 Bảng 3.53. So sánh AUC0-8h của PTX trong mô chuột giữa thuốc đối chứng và dung dịch đậm đặc với liều 12 mg/kg (TB ± SD) 102 x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Công thức cấu tạo paclitaxel 3 Hình 1.2. Tổng quát hướng nghiên cứu cải thiện độ tan paclitaxel 6 Hình 1.3. Giản đồ pha áp suất-nhiệt độ của một chất, điểm tới hạn khí- lỏng (vapor-liquid critical point) 11 Hình 1.4. Cấu trúc β-CyD và các dẫn xuất 14 Hình 1.5. So sánh phân bố của PTX trong một số mô chuột thử nghiệm giữa chế phẩm Taxol® và DOMC-FA/PTX 24 Hình 1.6. Đồ thị phân bố nồng độ PTX trong mô theo thời gian 25 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình pha chế dung dịch đậm đặc chứa PTX quy mô 50 lọ 53 Hình 3.2. Quy trình bào chế dạng bột đông khô pha tiêm chứa PTX 59 Hình 3.3. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn PTX, mẫu placebo, mẫu thử của dung dịch đậm đặc (a) và bột đông khô (b) 61 Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ và diện tích đỉnh của phương pháp định lượng PTX trong chế phẩm 62 Hình 3.5. Sắc ký đồ tạp chuẩn 10-DAP (a) và hỗn hợp PTX-tạp chuẩn 10-DAP (b) 64 Hình 3.6. Sắc ký đồ mẫu placebo, mẫu thử của dung dịch đậm đặc (a1, a2) và bột đông khô (b1, b2) 64 Hình 3.7. Đồ thị tỷ lệ % chết theo tần số tích lũy của thuốc đối chứng, dung dịch đậm đặc và bột đông khô tiêm truyền chứa PTX. 71 Hình 3.8. (a) Sắc ký đồ của mẫu placebo, (b) CAR nồng độ 4 µg/mL trong methanol, (c) PTX nồng độ 25 µg/mL trong methanol 73 Hình 3.9. (d) Sắc kí đồ PTX nồng độ 50 µg/mL (e) hỗn hợp 4 µg CAR/ mL và 25 µg PTX/ mL, (f) hỗn hợp 4 µg CAR/ mL và 50 µg PTX/ mL trong huyết tương thỏ 74 Hình 3.10. Sắc ký đồ PTX và CAR trong mẫu placebo (a), mẫu huyết tương chuột chứa CAR 1 µg/mL (b), PTX 10 µg/mL (c) và hỗn hợp (d) 74 xi Hình 3.11. Sắc ký đồ mẫu placebo các mô buồng trứng, gan, phổi, thận của thỏ 79 Hình 3.12. Sắc ký đồ PTX và CAR trong mô thỏ (a) Sắc ký đồ chuẩn PTX và nội chuẩn CAR trong methanol,(b) chuẩn PTX và nội chuẩn CAR trong mẫu thử tự tạo, (c) mẫu mô phổi tại thời điểm 0,5 giờ sau khi cho thỏ dùng thuốc với liều 6 mg/kg. 80 Hình 3.13. Sắc ký đồ chuẩn PTX và DZP trong methanol (a), trong mẫu thử tự tạo mô đồng nhất (b) và mẫu mô sau khi tiêm thuốc 1 giờ (c) 81 Hình 3.14. Sắc ký đồ mẫu placebo từ dịch chiết các mô gan, thận, phổi của chuột 82 Hình 3.15. Biểu đồ nồng độ thuốc PTX của thuốc đối chứng (1), dung dịch đậm đặc (2) và bột đông khô (3) trong huyết tương thỏ theo thời gian 92 Hình 3.16. Biểu đồ nồng độ PTX trung bình của thuốc đối chứng (1) và dung dịch đậm đặc (2) trong huyết tương chuột nhắt theo thời gian 94 Hình 3.17. Đường biểu diễn nồng độ PTX trong các mô theo thời gian sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc đối chứng (A) với liều 6 mg/kg (TB ± SD) 96 Hình 3.18. Đường biểu diễn nồng độ PTX trong các mô theo thời gian sau khi tiêm tĩnh mạch dung dịch đậm đặc (B) với liều 6 mg/kg (TB ± SD) 96 Hình 3.19. Phân bố trong mô của PTX sau khi tiêm tĩnh mạch liều 6 mg/kg thuốc đối chứng (A) và dung dịch đậm đặc (B) trên thỏ thử nghiệm (TB ± SD) 97 Hình 3.20. Đường biểu diễn nồng độ PTX (TB ± SD) trong mô chuột theo thời gian khi tiêm thuốc đối chứng 99 Hình 3.21. Đường biểu diễn nồng độ PTX trong mô chuột theo thời gian sau khi tiêm dung dịch đậm đặc (TB ± SD) 100 Hình 3.22. So sánh phân bố PTX (µg/ g) trong mô gan (a), thận (b), phổi (c) của chuột sau khi tiêm thuốc đối chứng và chế phẩm thử dung dịch đậm đặc chứa PTX 101 1 MỞ ĐẦU Paclitaxel (PTX), hoạt chất chiết từ vỏ cây thông đỏ (Taxus brevifolia) với những nghiên cứu ban đầu những ... 986755 103,89 975154 102,66 Trung bình 102,94 RSD (%) 1,01 Quy trình định lượng PTX có tỷ lệ hồi phục trong khoảng 96,41 - 111,14%. RSD tương ứng với các mức nồng độ thấp, trung bình, cao là 3,3%; 4,17%, 1,01%. Đạt yêu cầu (< 15%). 2.1.4. Độ đúng và độ chính xác Độ đúng và độ chính xác được thực hiện trong mô đồng nhất. Chọn 3 nồng độ 20, 10 , 1 µg/mL tương ứng với 3 mức nồng độ cao, trung bình, thấp theo đường chuẩn tuyến tính. Mỗi nồng độ 5 mẫu, định lượng trong 3 ngày để xác định độ đúng và độ chính xác trong ngày và liên ngày. PL-66 Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Nồng độ PTX thực tế (µg/mL) Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục % % Độ lệch Nồng độ PTX thực tế (µg/mL) Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục % % Độ lệch Nồng độ PTX thực tế (µg/mL) Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục % % Độ lệch 1,002 1,025 102,28 0,74 1,002 0,971 96,88 2,85 0,982 0,849 86,48 1,86 1,026 102,37 0,66 1,079 107,66 8,08 0,864 87,96 0,18 0,981 97,95 4,95 1,014 101,25 1,58 0,876 89,17 1,19 1,075 107,28 4,11 0,981 97,95 1,76 0,880 89,59 1,67 1,056 105,35 2,24 0,999 99,69 0,00 0,858 87,39 0,82 Trung bình 103,05 2,54 100,69 2,85 88,12 1,14 RSD% 3,44 4,21 1,45 10,02 10,470 104,49 2,58 10,02 10,634 106,13 0,66 9,82 9,425 95,98 1,77 10,045 100,25 1,59 10,464 104,43 0,96 9,155 93,23 1,15 10,490 104,69 2,78 10,515 104,95 0,47 9,349 95,20 0,95 9,992 99,72 2,10 10,639 106,18 0,70 9,154 93,22 1,15 10,036 100,16 1,68 10,572 105,51 0,07 9,222 93,91 0,42 Trung bình 101,86 2,14 105,44 0,57 94,31 1,09 RSD% 2,46 0,72 1,31 20,04 20,157 97,14 1,81 20,04 19,467 97,14 1,81 19,64 19,423 98,89 0,38 19,935 103,58 4,70 20,758 103,58 4,70 19,160 97,55 0,98 19,421 100,18 1,27 20,076 100,18 1,26 19,468 99,12 0,61 20,200 96,91 2,04 19,421 96,91 2,04 19,404 98,80 0,29 19,524 96,83 2,12 19,404 96,83 2,12 19,289 98,22 0,31 Trung bình 98,93 2,39 98,93 2,39 98,52 0,51 RSD% 2,99 2,99 0,64 Bảng PL11.30. Bảng số liệu thẩm định độ đúng và độ chính xác trong ngày và liên ngày PL-67 2.1.5. Giới hạn định lượng dưới (LLOQ) Bảng PL11.31. Bảng số liệu thẩm định độ đúng và độ chính xác tại nồng độ LLOQ 2.2. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TRÊN CHUỘT 2.2.1. Tính phù hợp hệ thống Bảng PL11.32. Số liệu thẩm định tính phù hợp hệ thống N IS AS Rt Diện tích k’ As Rt Diện tích k’ As 1 8,257 721559 0,522 1,352 10,186 529557 0,234 1,065 2 8,253 720561 0,521 1,351 10,189 531612 0,235 1,066 3 8,256 720345 0,521 1,349 10,185 529973 0,234 1,061 4 8,260 719857 0,522 1,351 10,188 529125 0,234 1,060 5 8,257 720104 0,521 1,348 10,179 532986 0,234 1,057 6 8,258 720378 0,521 1,354 10,181 530768 0,235 1,064 TB 8,257 720467 0,521 1,351 10.185 530670 0,234 1,062 SD 0,002 587,873 0,000 0,002 0,004 1440,307 0,001 0,003 RSD% 0,03 0,08 0,09 0,16 0,04 0,27 0,22 0,32 Yêu cầu RSD ≤ 2% Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 2.2.2. Tính tuyến tính & miền giá trị • Tính tuyến tính trong mô gan Thứ tự mẫu Diện tích pic AS/IS1 Nồng độ PTX thực tế (µg/mL) Nồng độ PTX tìm thấy (µg/mL) Tỷ lệ hồi phục % Độ lệch % AS IS1 1 4092 174951 0,0234 0,1018 0,1055 103,59 3,59 2 3996 172770 0,0231 0,1043 102,43 2,43 3 4193 172590 0,0242 0,1095 107,60 7,60 4 3636 168357 0,0215 0,0974 95,65 4,35 5 3969 167950 0,0236 0,1065 104,66 4,66 6 3621 166433 0,0218 0,0981 96,36 3,64 PL-68 Hình PL11.9. Đường biểu diễn nồng độ PTX (𝛍𝐠/mL) theo tỷ số AS/IS trong mô gan Đường chuẩn tuyến tính trong mô gan: y = 8,255x – 0,028, R2 = 0,9996 F = 16127,43 > F (0,05;6) = 5,59 : Phương trình hồi quy tương thích có độ tin cậy 95%. Ta = 126,99 > t(0,05;6) = 2,37: Hệ số a có ý nghĩa thống kê. Tb = -0,42 < t(0,05;6) = 2.37: Hệ số b không có ý nghĩa thống kê. Phương trình hồi quy có thể viết lại : y = 8,255x. Bảng PL11.33. Số liệu thẩm định tuyến tính trong mô gan Độ lệch tại LLOQ là 9,85% nhỏ hơn 20%, tại các điểm khác đều nhỏ hơn 15%. Do đó chấp nhận đường chuẩn trong mô gan. • Tính tuyến tính trong mô thận y = 8,255x - 0,028 R² = 0,999 0 5 10 15 20 25 0 1 2 3 N ồ n g đ ộ P TX AS/IS Nồng độ PTX thực tế (𝛍𝐠/mL) Diện tích pic Nồng độ PTX từ đường chuẩn (𝛍𝐠/mL) Độ lệch (%) Yêu cầu Kết luận AS IS2 AS/IS2 0,1 7605 696389 0,0109 0,0901 9,85 Độ lệch ≤ 20% Đạt 0,5 41621 728650 0,0571 0,4715 5,69 Độ lệch ≤ 15% Đạt 1 86294 778074 0,1109 0,9155 8,45 Đạt 2,5 226993 766240 0,2962 2,4455 2,18 Đạt 5 472521 749725 0,6303 5,2028 4,06 Đạt 7,5 659646 713658 0,9243 7,6302 1,74 Đạt 10 918720 743671 1,2354 10,1981 1,98 Đạt 20 1761279 731610 2,4074 19,8731 0,63 Đạt PL-69 Hình PL11.10. Đường biểu diễn nồng độ PTX µg/ mL theo tỷ số AS/IS trong mô thận Đường chuẩn tuyến tính trong mô thận: y = 8,809x – 0,099, R2 = 0,9991 F = 7557,78 > F (0,05;6) = 5,59 : Phương trình hồi quy tương thích có độ tin cậy 95%. Ta = 86,94 > t(0,05;6) = 2,37: Hệ số a có ý nghĩa thống kê. Tb = -1,00 < t(0,05;6) = 2,37: Hệ số b không có ý nghĩa thống kê. Phương trình hồi quy có thể viết lại : y = 8,809x. Bảng PL11.34. Số liệu thẩm định trong mô thận Độ lệch tại LLOQ là 9,23% nhỏ hơn 20%, tại các điểm khác đều nhỏ hơn 15%. Do đó chấp nhận đường chuẩn trong mô thận. • Tính tuyến tính trong mô phổi y = 8,809x - 0,099 R² = 0,999 0 5 10 15 20 25 0 0.5 1 1.5 2 2.5 N ồ n g đ ộ P TX AS/IS Nồng độ PTX thực tế (𝛍𝐠/mL) Diện tích pic Nồng độ PTX từ đường chuẩn (𝛍𝐠/m) Độ lệch (%) Yêu cầu Kết luận AS IS2 AS/IS2 0,1 9602 775872 0,0124 0,1092 9,23 Độ lệch ≤ 20% Đạt 0,5 47501 751916 0,0632 0,5567 11,35 Độ lệch ≤ 15% Đạt 1 86139 719504 0,1197 1,0544 5,44 Đạt 2,5 226788 758913 0,2988 2,6321 5,29 Đạt 5 452856 767014 0,5904 5,2008 4,02 Đạt 7,5 691838 764804 0,9046 7,9686 6,25 Đạt 10 863481 776394 1,1122 9,7974 2,03 Đạt 20 1830632 803478 2,2784 20,0704 0,35 Đạt PL-70 Hình PL11.11.Đường biểu diễn nồng độ PTX (𝛍𝐠/ml) theo tỷ số AS/IS trong mô phổi Đường chuẩn tuyến tính trong mô phổi: y = 8,581x - 0.157, R2 = 0,9995 F = 10811,38 > F (0,05;6) = 5,59 : Phương trình hồi quy tương thích có độ tin cậy 95%. Ta = 103,98 > t(0,05;6) = 2,37: Hệ số a có ý nghĩa thống kê. Tb = -1,88 < t(0,05;6) = 2,37: Hệ số b không có ý nghĩa thống kê. Phương trình hồi quy có thể viết lại : y = 8,581x. Bảng PL11.35. Thống kê số liệu tuyến tính trong mô phổi Độ lệch tại LLOQ là 13,75% nhỏ hơn 20%, tại các điểm khác đều nhỏ hơn 15%. 6/8 điểm đạt yêu cầu độ lệch trong đó có LLOQ và điểm giới hạn trên. Do đó chấp nhận đường chuẩn trong mô phổi. y = 8,581x - 0,157 R² = 0,999 -5 0 5 10 15 20 25 0.0000 0.5000 1.0000 1.5000 2.0000 2.5000 N ồ n g đ ộ P TX AS/IS Nồng độ PTX thực tế (𝛍𝐠/mL) Diện tích pic Nồng độ PTX từ đường chuẩn (𝛍𝐠/mL) Độ lệch (%) Yêu cầu Kết luận AS IS AS/IS 0,1 726480 9630 0,0146 0,1137 13,75 Độ lệch ≤ 20% Đạt 0,5 711005 52235 0,0735 0,6304 26,08 Độ lệch ≤ 15% Không Đạt 1 756800 92005 0,1216 1,0432 4,32 Đạt 2,5 755280 257232 0,3406 2,9225 16,90 Không Đạt 5 748564 458783 0,6129 5,2592 5,18 Đạt 7,5 746210 677242 0,9076 7,7879 3,84 Đạt 10 765883 887880 1,1593 9,9479 0,52 Đạt 20 778579 1828482 2,3485 20,1524 0,76 Đạt PL-71 2.2.3. Tỷ lệ phục hồi và hiệu suất chiết PTX Bảng PL11.36. Số liệu thẩm định tỷ lệ hồi phục PTX Nồng độ PTX thực tế (𝛍𝐠/𝐦𝐋) Diện tích pic PTX trong mô Diện tích pic PTX trong methanol Tỷ lệ hồi phục (%) 1 87913 94028 93,50 86194 91,67 81176 86,33 85599 91,04 84497 89,86 Trung bình 90,48 RSD (%) 2,95 5 452783 511713 88,48 495493 96,83 505672 98,82 510683 99,80 458416 89,58 Trung bình 94,70 RSD (%) 5,60 10 891492 998576 89,28 876452 87,77 924625 92,59 857675 85,89 886135 88,74 Trung bình 88,85 RSD (%) 2,76 Quy trình định lượng PTX có tỷ lệ hồi phục trong khoảng 87,77-99,08%, các giá trị nằm trong khoảng 85-115%. RSD tương ứng với các mức nồng độ thấp, trung bình, cao là 2,95%; 5,60%; 2,76%. Đạt yêu cầu về độ đúng và độ chính xác khi nhỏ hơn 15%. PL-72 2.2.4. Tỷ lệ phục hồi và hiệu suất chiết diazepam (DZP) Bảng PL11.37. Số liệu thẩm định tỷ lệ phục hồi DZP Nồng độ DZP thực tế (𝛍𝐠/𝐦𝐋) Diện tích pic DZP trong mô Diện tích pic DZP trong methanol Tỷ lệ hồi phục (%) 2 735194 744378 98,77 732503 98,40 716614 96,27 714529 95,99 711239 95,55 Trung bình 97,00 RSD (%) 1,53 2 669682 718819 93,16 686157 95,46 682317 94,92 733949 102,10 634394 88,26 Trung bình 94,78 RSD (%) 5,26 2 734447 751868 97,68 693432 92,23 749989 99,75 740915 98,54 724050 96,30 Trung bình 96,90 RSD (%) 2,99 Quy trình định lượng DZP có tỷ lệ hồi phục trong khoảng 88,26-102,10%, các giá trị nằm trong khoảng 85-115%. RSD tương ứng với các mức nồng độ thấp, trung bình, cao là 1,53%; 5,26%; 2,99%. Đạt yêu cầu về độ đúng và độ chính xác khi nhỏ hơn 15%. PL-73 2.2.5. Độ đúng và độ chính xác Bảng PL11.38. Bảng số liệu thẩm định độ đúng và độ chính xác trong ngày và liên ngày Nồng độ PTX thực tế (𝛍g/ml) Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục (%) Độ lệch (%) Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục (%) Độ lệch (%) Nồng độ tìm thấy Tỷ lệ hồi phục (%) Độ lệch (%) 1 0,9871 98,71 1,29 0,9497 94,97 5,03 1,0029 100,29 0,29 0,9714 97,14 2,86 0,9126 91,26 8,74 1,0248 102,48 2,48 0,9351 93,51 6,49 0,9712 97,12 2,88 1,0152 101,52 1,52 0,9889 98,89 1,11 0,9136 91,36 8,64 1,0114 101,14 1,14 0,9807 98,07 1,93 1,0182 101,82 1,82 1,0112 101,12 1,12 Trung bình 97,26 95,31 101,31 RSD% 2,27 4,63 0,79 5 4,8562 97,12 2,88 5,2589 105,18 5,18 5,5929 111,86 11,86 5,4818 109,64 9,64 5,2650 105,30 5,30 5,5613 111,23 11,23 5,3358 106,72 6,72 5,4593 109,19 9,19 5,3505 107,01 7,01 5,5189 110,38 10,38 5,3558 107,12 7,12 5,3900 107,80 7,80 5,1529 103,06 3,06 4,9725 99,45 0,55 5,0534 101,07 1,07 Trung bình 105,38 105,25 107,79 RSD% 5,16 3,45 3,99 10 10,0201 100,20 0,20 10,0245 100,25 0,25 11,0362 110,36 10,36 10,4338 104,34 4,34 10,7373 107,37 7,37 11,3022 113,02 13,02 10,1772 101,77 1,77 10,0769 100,77 0,77 11,2157 112,16 12,16 9,5559 95,56 4,44 10,4507 104,51 4,51 10,2455 102,45 2,45 10,1030 101,03 1,03 10,6408 106,41 6,41 10,2799 102,80 2,80 Trung bình 100,58 103,86 108,16 RSD% 3,19 3,12 4,75 PL-74 2.2.6. Giới hạn định lượng dưới (LLOQ) Bảng PL11.39. Số liệu thẩm định độ đúng và độ chính xác tại nồng độ 0,1 µg/mL STT Diện tích pic AS/IS Nồng độ PTX thực tế (𝛍𝐠/𝐦𝐋) Nồng độ PTX tìm thấy (𝛍𝐠/𝐦𝐋) Tỷ lệ phục hồi (%) Độ lệch (%) AS IS 1 9865 698324 0,0141 0,1 0,1031 103,11 3,11 2 9673 684340 0,0141 0,1032 103,17 3,17 3 8984 685302 0,0131 0,0957 95,69 4,31 4 9174 693420 0,0132 0,0966 96,57 3,43 5 9734 695464 0,0140 0,1022 102,16 2,16 6 9298 689434 0,0135 0,0984 98,44 1,56 TB ± SD 99,86 ± 3,38 2.3. KẾT QUẢ NỒNG ĐỘ PTX PHÂN BỐ TRONG MÔ THỎ VÀ CHUỘT 2.3.1. Thỏ Bảng PL11.40. Nồng độ PTX trong mô thỏ sau khi tiêm thuốc đối chứng Mô Thời điểm (giờ) Nồng độ PTX (µg/g) TB SD Thỏ 1 2 3 4 5 6 Gan 0,5 10,70 9,13 9,86 9,45 9,50 8,15 9,90 0,78 2 2,46 1,33 1,27 1,70 1,25 1,47 1,69 0,67 4 1,00 0,19 0,27 1,05 0,70 0,22 0,49 0,45 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Thận 0,5 6,39 5,46 6,25 6,32 5,10 6,80 6,03 0,50 2 1,67 1,02 1,43 1,58 1,14 1,12 1,37 0,33 4 0,99 0,29 0,42 1,05 1,04 0,55 0,57 0,37 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Phổi 0,5 8,55 8,47 7,76 8,24 9,19 7,87 8,26 0,43 2 2,21 1,61 1,23 3,12 4,67 3,39 1,68 0,49 4 0,99 0,29 0,42 0,55 0,62 0,75 0,57 0,37 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Buồng trứng 0,5 1,79 1,73 1,07 1,43 1,72 1,68 1,53 0,40 2 0,82 0,65 0,88 0,50 0,75 1,31 0,88 0,12 4 0,00 0,76 0,80 0,17 0,15 0,10 0,52 0,45 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 PL-75 Bảng PL11.41. Nồng độ PTX trong mô thỏ sau khi tiêm dung dịch đậm đặc Mô Thời điểm (giờ) Nồng độ PTX (µg/g) TB SD Thỏ 1 2 3 4 5 6 Gan 0,5 14,49 17,60 12,25 18,45 15,60 12,10 14,78 2,69 2 6,70 6,25 5,44 6,70 6,25 5,44 6,13 0,64 4 1,78 1,72 1,69 1,72 1,70 1,69 1,73 0,04 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Thận 0,5 10,91 11,49 9,74 9,95 10,5 9,80 10,71 0,89 2 4,80 4,41 4,93 4,58 4,14 4,87 4,71 0,27 4 2,46 2,04 1,85 2,00 2,04 1,95 2,12 0,31 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Phổi 0,5 7,11 9,39 8,06 8,24 9,19 7,87 8,19 1,14 2 3,12 4,67 3,39 3,12 4,67 3,39 3,72 0,83 4 2,04 1,62 2,21 2,04 1,62 2,21 1,96 0,30 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Buồng trứng 0,5 1,43 1,72 1,68 1,43 1,72 1,68 1,61 0,16 2 0,50 1,65 1,31 0,50 1,65 1,31 1,15 0,59 4 0,17 0,15 0,10 0,17 0,15 0,10 0,14 0,03 8 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2.3.2. Chuột Bảng PL11.42. Nồng độ PTX trong mô chuột sau khi tiêm thuốc đối chứng Mô Thời điểm (giờ) Nồng độ PTX (µg/g) TB SD (%) Chuột 1 2 3 4 5 6 Gan 0,5 57,77 55,60 63,58 57,81 55,74 61,69 58,70 3,2 1 41,43 33,86 52,99 48,00 47,78 49,81 45,65 6,9 2 28,40 24,46 24,15 32,36 30,73 23,80 27,32 3,7 4 11,09 11,54 13,51 15,25 13,44 14,76 13,27 1,7 6 5,54 4,18 9,70 10,85 6,24 7,07 7,26 2,5 8 0,03 0,27 0,01 0,04 0,38 0,29 0,17 0,2 Thận 0,5 25,52 21,03 21,47 23,30 19,19 18,69 21,53 2,6 1 14,40 13,81 16,34 14,65 11,34 14,32 14,14 1,6 2 8,72 7,13 11,17 13,12 9,25 10,80 10,03 2,1 4 6,86 4,61 6,76 4,54 5,43 4,13 5,39 1,2 6 1,89 3,33 4,03 4,63 2,81 3,02 3,29 1,0 8 0,27 0,42 0,55 0,78 0,50 0,19 0,45 0,2 Phổi 0,5 12,05 13,06 12,44 11,09 12,17 13,10 12,32 0,7 1 10,02 10,58 9,97 9,96 8,56 9,66 9,79 0,7 2 6,38 6,59 7,44 5,60 7,49 5,85 6,56 0,8 4 2,85 3,27 3,47 4,15 2,23 4,91 3,48 0,9 PL-76 6 2,10 3,31 1,60 1,67 1,30 2,17 2,03 0,7 8 0,46 0,25 0,39 0,24 0,26 0,31 0,32 0,1 Bảng PL11.43. Nồng độ PTX trong mô chuột tiêm dung dịch đậm đặc Mô Thời điểm (giờ) Nồng độ PTX (µg/g) TB SD (%) Chuột 1 2 3 4 5 6 Gan 0,5 54,71 62,27 66,11 61,74 55,37 64,62 60,80 4,7 1 51,76 49,06 54,52 57,84 55,59 56,40 54,20 3,2 2 28,53 36,10 24,16 33,92 32,49 31,35 31,09 4,2 4 15,05 22,94 13,83 18,74 17,32 14,44 17,05 3,4 6 6,01 9,66 6,88 13,47 11,41 7,23 9,11 2,9 8 0,19 0,15 0,17 0,09 0,19 0,17 0,16 0,0 Thận 0,5 21,84 20,02 21,66 19,53 15,18 16,58 19,14 2,7 1 14,53 14,59 14,71 15,30 13,66 14,86 14,61 0,5 2 9,26 9,98 9,78 10,06 10,80 12,02 10,32 1,0 4 6,33 5,13 6,69 4,61 4,21 8,12 5,85 1,5 6 3,00 2,50 3,73 3,03 2,89 4,53 3,28 0,7 8 0,49 0,53 0,19 0,28 0,24 0,27 0,33 0,1 Phổi 0,5 13,64 13,94 14,58 12,71 12,17 12,86 13,32 0,9 1 9,90 10,41 10,70 11,98 9,95 12,69 10,94 1,1 2 7,92 7,78 6,53 7,53 7,73 8,75 7,71 0,7 4 4,00 3,75 3,22 2,40 4,18 5,32 3,81 1,0 6 1,86 2,79 1,67 3,27 1,30 2,04 2,16 0,7 8 0,52 0,75 0,55 0,42 0,12 0,21 0,43 0,2
File đính kèm:
- luan_an_xay_dung_tieu_chuan_chat_luong_va_danh_gia_kha_nang.pdf
- TTDLM-NCSNguyenThanhHa.pdf
- TTLA-NCSNguyenThanhHa.pdf