Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm

Nốt đơn độc ở phổi trên Xquang hoặc cắt lớp vi tính (CLVT) thường là

những nốt mờ có hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3cm, có

bờ, ranh giới rõ và được bao bọc một phần bởi nhu mô phổi [18], [24], [79], [99].

Nốt đơn độc ở phổi gặp trong thực hành lâm sàng với tỷ lệ rất cao, từ 8-51%

và thường không có triệu chứng, khi tiến hành sinh thiết làm giải phẫu bệnh thì có

khoảng 10% - 68% là ung thư phổi [30], [46], [65], [99]. Vì nốt đơn độc ở phổi có

tỷ lệ ác tính cao và thời gian sống 5 năm sau phẫu thuật ung thư phế quản phổi là

40-80% cho nên chúng ta cần phải nỗ lực trong việc xác định những nốt phổi đơn

độc nào là ác tính. Ngoài ra mục đích của công việc này còn là, tất cả các bệnh

nhân cần phải phẫu thuật đều có khả năng ác tính, tránh việc phẫu thuật những

bệnh nhân lành tính [30], [85].

Theo khuyến cáo của Hiệp hội Quốc tế Fleischner Society năm 2017, những

nốt mờ đơn độc ở phổi có đường kính trên 8mm là những nốt có tỷ lệ ác tính cao,

ở cả hai nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao và nguy cơ thấp, do vậy cần theo dõi

bằng CLVT sau 3 tháng, chụp cắt lớp phát xạ positron (PET/CT) hoặc sinh thiết

làm giải phẫu bệnh để chẩn đoán xác định [36], [99].

Ở nước ta, việc xác định sớm bản chất của nốt đơn độc ở phổi vẫn đang là

một thách thức lớn do chưa có những hướng dẫn đầy đủ và những quy trình cụ

thể, hầu hết các bác sĩ vẫn còn lúng túng trong việc quyết định chẩn đoán, theo

dõi, cũng như đưa ra phương hướng điều trị cho bệnh nhân [30], [55], [99]

pdf 159 trang dienloan 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
HOÀNG VĂN LƯƠNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CẮT LỚP 
VI TÍNH NGỰC TRONG ĐÁNH GIÁ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI 
KÍCH THƯỚC TRÊN 8mm 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2020 
i 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
HOÀNG VĂN LƯƠNG 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI 
TÍNH NGỰC TRONG ĐÁNH GIÁ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI KÍCH 
THƯỚC TRÊN 8mm 
Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh 
Mã số: 62720166 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS.TS. Lâm Khánh 
 2. PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung 
HÀ NỘI - 2020 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Công trình 
này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt 
Nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. 
 Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 
 Người viết cam đoan 
 Hoàng Văn Lương 
iii 
LỜI CẢM ƠN 
Với lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành 
tới: 
Đảng uỷ, Ban Giám đốc Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 
108, Phòng Sau Đại học, Bộ môn và Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, các quý Thầy, 
Cô giáo của Viện NCKHYD Lâm sàng 108 đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều 
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và tiến hành luận 
án. 
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng 
Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Giải phẫu bệnh và Khoa Chẩn đoán Hình ảnh – Bệnh 
viện Phổi Trung ương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học 
tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lâm Khánh – 
người Thầy trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Viết 
Nhung - Thầy hướng dẫn, người đã luôn theo sát và tận tình giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trần Tuấn Cường - người 
đã giúp đỡ tôi tiến hành xử lý thống kê và đưa ra nhiều lời khuyên bổ ích. 
Cuối cùng, tôi xin giành tất cả sự yêu thương và lời cảm ơn tới gia đình, 
vợ và các con, cùng bố mẹ, các anh chị em và người thân luôn là nguồn động 
viên mạnh mẽ giúp tôi thực hiện luận án này. 
 Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 
 Tác giả 
 Hoàng Văn Lương 
iv 
MỤC LỤC 
Trang 
TRANG PHỤ BÌA i 
LỜI CAM ĐOAN ii 
LỜI CẢM ƠN iii 
MỤC LỤC iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v 
DANH MỤC BẢNG vi 
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ vii 
DANH MỤC HÌNH viii 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 3 
1.1. TỔNG QUAN VỀ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI 3 
 1.1.1. Đặc điểm chung. 3 
 1.1.2. Các tổn thương biểu hiện là nốt đơn độc ở phổi hay gặp trên CLVT 4 
 1.1.3. Đặc điểm nốt đơn độc ở phổi trên CLVT 5 
 1.1.3.1. Đặc điểm hình thái... 5 
 1.1.3.2. Tỷ trọng tổn thương. 11 
 1.1.3.3. Thời gian nhân đôi thể tích.. 14 
 1.1.3.4. Các bất thường phối hợp khác. 15 
 1.1.4. Các nốt đơn độc lành tính thường gặp ở phổi... 17 
 1.1.4.1. U mô thừa 17 
 1.1.4.2. Thông động – tĩnh mạch phổi . 18 
 1.1.4.3. U hạt nhiễm trùng, u hạt Wegener.. 19 
 1.1.4.4. U lao  20 
 1.1.4.5. U nấm phổi.. 20 
 1.1.4.6. Phổi biệt lập  21 
 1.1.4.7. Hạch bạch huyết trong phổi . 22 
v 
 1.1.4.8. Xẹp phổi dạng tròn.. 23 
 1.1.4.9. U tuyến nhầy ... 24 
 1.1.4.10. U máu xơ hóa ở phổi  25 
 1.1.4.11. Kén phế quản. 25 
 1.1.4.12. U mỡ ở phổi .. 26 
 1.1.5. Các nốt đơn độc ở phổi thường gặp là ung thư . 27 
 1.1.5.1. Nốt ung thư phổi nguyên phát. 27 
 1.1.5.2. Nốt ung thư phổi thứ phát 32 
 1.1.6. Triệu chứng lâm sàng... 33 
 1.1.7. Những khó khăn trong chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi trên CLVT 34 
1.2. Tiếp cận chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi 35 
 1.2.1. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh  35 
 1.2.1.1. Chụp Xquang phổi chuẩn. 35 
 1.2.1.2. Chụp cắt lớp vi tính ngực.. 35 
 1.2.1.3. Chụp cộng hưởng từ.. 35 
 1.2.1.4. Chụp cắt lớp phát xạ positron (PET và PET/CT). 36 
 1.2.2. Các phương pháp chụp CLVT dùng trong NC... 36 
 1.2.2.1. Phương pháp chụp CLVT pha muộn (delay phases) 36 
 1.2.2.2. Phương pháp chụp CLVT động (Dynamic CT) 37 
 1.2.3. Chiến lược chẩn đoán, theo dõi nốt đơn độc ở phổi.. 38 
 1.2.3.1. Các yếu tố nguy cơ ung thư phổi.. 38 
 1.2.3.2. Phân chia các nhóm nguy cơ ung thư phổi 39 
 1.2.3.3. Chiến lược theo dõi và chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi. 39 
1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. 40 
 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 40 
 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 41 
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 
 2.1. Đối tượng ... 43 
 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân . 43 
 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 44 
vi 
 2.2. Phương pháp .. 44 
 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.. 44 
 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mấu 44 
 2.3. Phương tiện  45 
 2.4. Địa điểm . 45 
 2.5. Các bước tiến hành và nội dung nghiên cứu.. 45 
 2.5.1. Các bước tiến hành... 45 
 2.5.1.1. Chuẩn bị bệnh nhân 45 
 2.5.1.2. Qui trình kỹ thuật chụp CLVT 45 
 2.5.1.3. Xử lý hình ảnh... 46 
 2.5.1.4. Các tiêu chuẩn chẩn đoán lành hay ác tính trên CLVT... 46 
 2.5.2. Các biến số 47 
 2.5.3. Xử lý số liệu. 50 
 2.5.4. Sơ đồ nghiên cứu.. 52 
 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu.. 53 
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ 54 
3.1. Đặc điểm chung.. 54 
 3.1.1. Tuổi... 54 
 3.1.2. Giới.. 55 
 3.1.3. Tỷ lệ nam /nữ theo nhóm tuổi.. 56 
 3.1.4. Triệu chứng lâm sàng.. 56 
 3.1.5. Tiền sử hút thuốc.. 57 
3.2. Đặc điểm nốt đơn độc ở phổi trên CLVT.. 57 
 3.2.1. Kích thước nốt phổi với GPB. 57 
 3.2.2. Hình dạng nốt phổi... 58 
 3.2.3. Mật độ nốt phổi.. 59 
 3.2.4. Đặc điểm khác trong nốt phổi... 59 
 3.2.5. Đặc điểm đường bờ nốt phổi.. 60 
 3.2.6. Vị trí nốt phổi... 60 
 3.2.7. Sự ngấm thuốc cản quang của nốt phổi sau tiêm tĩnh mạch 61 
vii 
 3.2.8. Phân tích mối tương quan hồi qui đơn biến các đặc điểm hình 
 thái nốt phổi so với GPB 
67 
 3.2.9. Mối tương quan hồi qui đa biến giữa các đặc điểm hình thái nốt 
 phổi so với GPB.. 
69 
3.3. Giá trị của CLVT so với GPB 71 
 3.3.1. Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi 
 lành hay ác tính so với GPB 
71 
 3.3.2. Giá trị của CLVT động so với GPB 73 
 3.3.3. Giá trị của CLVT pha muộn so với phẫu thuật... 75 
 3.3.5. Giá trị của từng đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB 78 
CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN 79 
4.1. Về đặc điểm chung. 79 
 4.1.1. Tuổi và giới.. 79 
 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng ở những bệnh nhân có nốt đơn độc ở phổi 81 
 4.1.3. Tiền sử hút thuốc lá. 83 
4.2. Đặc điểm hình thái nốt phổi.. 84 
 4.2.1. Kích thước... 84 
 4.2.2. Mật độ nốt phổi... 87 
 4.2.3. Các đặc điểm khác trong nốt phổi... 88 
 4.2.4. Hình dạng và đường bờ.... 92 
 4.2.5. Vị trí nốt phổi... 95 
 4.2.6. Tỷ trọng .. 97 
4.3. Giá trị của cắt lớp vi tính 107 
 4.3.1. Giá trị của CLVT pha muộn so với GPB.. 107 
 4.3.2. Giá trị của CLVT động so với GPB... 109 
 4.3.3. Giá trị của CLVT so với phẫu thuật. 113 
 4.3.4. Giá trị của từng đặc điểm hình thái nốt phổi đơn độc 115 
KẾT LUẬN 117 
1. Đặc điểm hình ảnh nốt đơn độc ở phổi trên CLVT.. 117 
2. Giá trị của CLVT... 118 
viii 
KIẾN NGHỊ 120 
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
ix 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Phần viết tắt Phần diễn giải 
BN Bệnh nhân 
CLVT Cắt lớp vi tính 
ĐM Động mạch 
GPB Giải phẫu bệnh 
HRCT Hight resolution computed tomography 
Chụp cắt lớp vi tính phân giải cao 
HU Hounsfield Unit: Đơn vị đo tỷ trọng 
KT Kích thước 
KTTB Kích thước trung bình 
MRI Magnetic resonance imaging 
Tạo ảnh cộng hưởng từ 
MBH Mô bệnh học 
MIP Maximum intensity projection 
Kỹ thuật hình chiếu cường độ tối đa 
MPR Multiplanar reconstruction 
Tái tạo đa bình diện 
NC Nghiên cứu 
PET/CT Positron emission tomography/ Computed tomography 
Chụp cắt lớp phát xạ positron/ Chụp cắt lớp vi tính 
PT Phẫu thuật 
SPNs Solitary pulmonary nodules 
Nốt phổi đơn độc 
UTBMT Ung thư biểu mô tuyến 
UTP Ung thư phổi 
VP Viêm phổi 
x 
DANH MỤC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1 Mô bệnh học các nốt đơn độc ở phổi. 4 
Bảng 3.1 Độ tuổi trung bình. 54 
Bảng 3.2 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 54 
Bảng 3.3 Liên quan giữa nhóm tuổi với GPB 55 
Bảng 3.4 Triệu chứng lâm sàng. 56 
Bảng 3.5 Tiền sử hút thuốc lá liên quan đến ung thư phổi 57 
Bảng 3.6 Kích thước trung bình lành và ác tính theo GPB 57 
Bảng 3.7 Phân chia các nhóm kích thước và kết quả GPB.. 58 
Bảng 3.8 Mối liên quan giữa hình dạng nốt phổi và GPB. 58 
Bảng 3.9 Mối liên quan giữa mật độ nốt phổi và GPB... 59 
Bảng 3.10 Liên quan giữa đặc điểm khác trong nốt phổi với GPB.. 59 
Bảng 3.11 Mối liên quan giữa đường bờ nốt phổi với GPB.. 60 
Bảng 3.12 Vị trí nốt phổi ngoại vi hay trung tâm. 60 
Bảng 3.13 Vị trí trong thùy phổi. 61 
Bảng 3.14 Tỷ trọng trước và sau tiêm thuốc cản quang ở CLVT động 61 
Bảng 3.15 Tỷ trọng trước và sau tiêm cản quang ở CLVT pha muộn.. 62 
Bảng 3.16 Tỷ trọng nốt phổi sau tiêm cản quang qua từng thời điểm.. 62 
Bảng 3.17 Mức độ ngấm thuốc cản quang của nốt phổi ở pha muộn 
với điểm đánh giá 15HU. 
63 
Bảng 3.18 Liên quan sự ngấm thuốc cản quang ở CLVT pha muộn 
với GPB .. 
63 
Bảng 3.19 Mức độ ngấm thuốc cản quang ở từng thời điểm của 
CLVT động với điểm đánh giá 15HU. 
64 
Bảng 3.20 Liên quan mật độ ngấm thuốc cản quang với GPB đối với 
CLVT động với điểm đánh giá 15HU. 
64 
Bảng 3.21 Biểu đồ đường cong ROC về mức độ ngấm cản quang của 
CLVT pha muộn với điểm đánh giá 15HU. 
65 
xi 
Bảng 3.22 Biểu đồ đường cong ROC về mức độ ngấm cản quang của 
phương pháp CLVT động với điểm đánh giá 15HU.. 
65 
Bảng 3.23 Tương quan hồi qui đơn biến của các đặc điểm hình thái 
nốt phổi so với GPB. 
67 
Bảng 3.24 Tương quan hồi qui đơn biến của từng phương pháp 
CLVT so với GPB.. 
68 
Bảng 3.25 Tương quan hồi qui đa biến các đặc điểm hình thái nốt 
phổi so với GPB.. 
69 
Bảng 3.26 Tương quan hồi qui đa biến các phương pháp CLVT so 
với GPB.. 
70 
Bảng 3.27 Giải phẫu bệnh xác định bản chất nốt phổi. 71 
Bảng 3.28 So sánh kết quả CLVT pha muộn với GPB. 72 
Bảng 3.29 Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán phân biệt 
SPNs lành hay ác tính so với GPB.. 
72 
Bảng 3.30 So sánh kết quả CLVT động với GPB..... 73 
Bảng 3.31 Kết quả chẩn đoán CLVT động ở từng thời điểm sau tiêm 
thuốc cản quang so với GPB 
73 
Bảng 3.32 Giá trị của CLVT động so với GPB. 74 
Bảng 3.33 Giá trị của CLVT động so với GPB ở thời điểm sau tiêm 
cản quang 25 giây.... 
74 
Bảng 3.34 Giá trị của CLVT động so với GPB ở thời điểm sau tiêm 
cản quang 60 giây.... 
75 
Bảng 3.35 Kết quả chẩn đoán mô bệnh học sau phẫu thuật. 75 
Bảng 3.36 Phương pháp phẫu thuật dùng trong NC. 76 
Bảng 3.37 So sánh kết quả mô bệnh học trước và sau phẫu thuật 76 
Bảng 3.38 So sánh kết quả chẩn đoán CLVT pha muộn với kết quả 
MBH sau phẫu thuật 
77 
Bảng 3.39 Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán phân biệt 
SPNs lành hay ác tính so với PT. 
77 
xii 
Bảng 3.40 Giá trị của từng đặc điểm hình thái SPNs so với GPB 
trong chẩn đoán phân biệt lành hay ác tính.. 
78 
Bảng 4.1 So sánh giá trị CLVT pha muộn với các NC trên thế giới 109 
Bảng 4.2 So sánh các giá trị của CLVT động ở từng thời điểm sau 
tiêm cản quang so với GPB 
110 
Bảng 4.3 Giá trị các thời điểm ngấm thuốc cản quang của nốt phổi 
đơn độc . 
111 
Bảng 4.4 So sánh giá trị của CLVT động với các NC khác trên thế 
giới... 
112 
Bảng 4.5 So sánh giá trị của CLVT so với phẫu thuật. 115 
xiii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
Trang 
Sơ đồ 1 Phân loại SPNs trên CLVT ngực 3 
Sơ đồ 2 Sơ đồ nghiên cứu 52 
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ bệnh nhân theo giới tính 55 
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ bệnh nhân nam, nữ theo nhóm tuổi.. 56 
Biểu đồ 3.3 Giá trị đường cong ROC của CLVT pha muộn 65 
Biều đồ 3.4 Giá trị đường cong ROC của CLVT động 66 
Biểu đồ 3.5 Mức độ ngấm thuốc cản quang của SPNs ở các thời 
điểm sau tiêm thuốc cản quang 25 giây, 60 giây và 240 
giây 
66 
xiv 
DANH MỤC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1 Nốt UTBMT thùy trên phổi phải . 5 
Hình 1.2 U mô thừa 6 
Hình 1.3 Ung thư biểu mô tuyến. 6 
Hình 1.4 Ung thư biểu mô tuyến có dấu hiệu corona maligna 7 
Hình 1.5 Dấu hiệu viền kính mờ trong nấm phổi.. 8 
Hình 1.6 Dấu hiệu viền kính mờ trong UTBMT.. 8 
Hình 1.7 Hang ung thư 9 
Hình 1.8 Lao phổi 10 
Hình 1.9 Ung thư biểu mô tuyến với hình kính mờ hoàn toàn...... 11 
Hình 1.10 Biểu hiện của vôi hóa trong tổn thương .. 12 
Hình 1.11 Vôi hóa lan tỏa... 12 
Hình 1.12 Vôi hóa trung tâm. 12 
Hình 1.13 Vôi hóa dạng “bỏng ngô”.. 12 
Hình 1.14 Vôi hóa lệch tâm 12 
Hình 1.15 Ung thư biểu mô tuyến............................... 14 
Hình 1.16 UTBMT tăng trưởng...... 15 
Hình 1.17 Hạch to rốn phổi........ 16 
Hình 1.18 U mô thừa ở phổi.. 18 
Hình 1.19 Thông động tĩnh mạch phổi.. 19 
Hình 1.20 U hạt wegener 19 
Hình 1.21 U lao phổi.. 20 
Hình 1.22 U nấm phổi ... 21 
Hình 1.23 Phổi biệt lập... 22 
Hình 1.24 Hạch bạch huyết trong phổi... 23 
Hình 1.25 Xẹp phổi tròn. 23 
Hình 1.26 U tuyến nhầy ở phổi.. 24 
Hình 1.27 U máu xơ hóa ... 25 
xv 
Hình 1.28 Kén phế quản.... 26 
Hình 1.29 U mỡ ở phổi.. 26 
Hình 1.30 UTBMT biểu hiện dưới dạng nốt đặc... 27 
Hình 1.31 UTBMT biểu hiện dưới dạng nốt kính mờ 28 
Hình 1.32 Ung thư biểu mô vảy. 29 
Hình 1.33 U carcinoid điển hình ở phổi. 30 
Hình 1.34 Ung thư tuyến nang 31 
Hình 1.35 U nhú trong kén 32 
Hình 1.36 U nhú tuyến.. 32 
Hình 1.37 Hình ảnh so sánh CLVT pha sớm và pha muộn ở BN 
nam 57 tuổi bị UTBMV 
37 
Hình 1.38 CLVT động ở BN nam 63 tuổi bị UTBMT.. 38 
Hình 2.1 Cách đo kích thước nốt đơn độc trên CLVT. 48 
Hình 2.2 Hình dạng nốt phổi đơn độc trên CLVT 48 
Hình 2.3 Hình dạng đường bờ và dấu hiệu của nốt phổi 49 
Hình 2.4 Cách đo tỷ trọng tổn thương.. 50 
Hình 4.1 U phế bào xơ hóa. BN Nguyễn Thị Thùy L. 22 tuổi, mã 
hồ sơ 1606/2018 
86 
Hình 4.2 U mô thừa. BN Phạm Văn H. 53 tuổi, mã hồ sơ 
4808/2018. 
91 
Hình 4.3 Viêm phổi. BN Bùi Xuân V. 34 tuổi, mã hồ sơ 
5970/2019. 
94 
Hình 4.4 Hình ảnh so sánh CLVT pha sớm và pha muộn ở BN Ngô 
Thị Minh L. 44 tuổi, mã hồ sơ 17869/2018. 
100 
Hình 4.5 CLVT động ở BN Nguyễn Thị B. 54 tuổi, mã hồ sơ 
11072/2017.. 
102 
Hình 4.6 CLVT động trong chẩn đoán u lao 103 
Hình 4.7 CLVT động trong chẩn đoán viêm phổi tổ chức hóa 104 
Hình 4.8 CLVT động trong chẩn đoán nốt u cơ trơn 104 
Hình 4.9 Sự ngấm thuốc ở CLVT động qua từng thời điểm. 105 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Nốt đơn độc ở phổi trên Xquang hoặc cắt lớp vi tính (CLVT) thường là 
những nốt mờ có hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3cm, có 
bờ, ranh giới rõ và được bao bọc một phần bởi nhu mô phổi [18], [24], [79], [99]. 
Nốt đơn độc ở phổi gặp trong thực hành lâm sàng với tỷ lệ rất cao, từ 8-51% 
và thường không có triệu chứng, khi tiến hành sinh thiết làm giải phẫu bệnh thì có 
khoảng 10% - 68% là ung thư phổi [30], [46], [65], [99]. Vì nốt đơn độc ở phổi có 
tỷ lệ ác tính cao và thời gian sống 5 năm sau phẫu thuật ung thư p ... 4), "Rounded 
atelectasis of the lung: A pictorial review", Pol J Radiol, 79, pp. 203-9. 
92. Spiro S. G., Gould M. K., Colice G. L. (2007), "Initial evaluation of the 
patient with lung cancer: symptoms, signs, laboratory tests, and 
paraneoplastic syndromes: ACCP evidenced-based clinical practice 
guidelines", Chest, 132, pp. 149S-160S. 
93. Stavros T., Vasiliki D., Fotis Z. (2012), "Solitary papillomas of the lower 
airways epidemiological, clinical, and therapeutic data during a 22-year 
period and review of the literature", J Thorac Oncol, 7, pp. 643-648. 
94. Swensen S. J., Viggiano R. W., Midthun D. E. (2000), "Lung nodule 
enhancement at CT: multicenter study", Radiology of Infectious Diseases, 
214(1), pp. 73-80. 
95. Tan B. B., Flaherty K. R., Kazerooni E. A. (2003), "The solitary pulmonary 
nodule", Chest, pp. 89S–96S. 
96. Toshiya M., Katsumi A., Takuya A., et al. (2015), "Solitary pulmonary 
metastasis from prostate cancer with neuroendocrine differentiation: a case 
report and review of relevant cases from the literature", World Journal of 
Surgical Oncology, 13, pp. 173. 
97. Wang YX. J., Jing S.G., Kenji S. (2014), "Evidence based imaging 
strategies for solitary pulmonary nodule", J Thorac Dis, 6(7), pp. 872-887. 
98. Wang X.M., Liang LV., Zheng Q.Y. (2018), "Differential diagnostic value 
of 64 slice spiral computed tomography in solitary pulmonary nodule", 
Experimental and therapeutic medicine, 15, pp. 4703-4708. 
99. Webb W.R., Higgins S.B. (2017), Thoracic imaging: Pulmonary and 
Cardiovascular radiology, 3nd ed Wolters Kluwer, Philadelphia. 
100. Weir-McCall J. R., Joyce S., Clegg A., et al. (2020), "Dynamic contrast-
enhanced computed tomography for the diagnosis of solitary pulmonary 
nodules: a systematic review and meta-analysis", Eur Radiol, 30(6), pp. 
3310-3323. 
101. William D.T., Elisabeth B., Andrew G.N. (2015), "The 2015 world health 
organization classification of lung tumors: Impact of genetic, clinical and 
radiologic advances since the 2004 classification", J thorac oncol, 10, pp. 
1243-1260. 
102. Xiao H., Yihe L., Tan H. (2015), "A pilot study using low-dose Spectral CT 
and ASIR (Adaptive Statistical Iterative Reconstruction) algorithm to 
diagnose solitary pulmonary nodules", BMC Medical Imaging, 15, pp. 54. 
103. Yang IA., Holloway J. W., Fong K. M. (2013), "Genetic susceptibility to 
lung cancer and co-morbidities", J Thorac Dis, 5, pp. S454-462. 
104. Yang Q., Wang Y., Ban X., et al. (2017), "Prediction of pulmonary 
metastasis in pulmonary nodules (≤ 10 mm) detected in patients with 
primary extrapulmonary malignancy at thin-section staging CT", Radiol 
Med, 122(11), pp. 837-849. 
105. Yang L.I., Qiao Z., Li B. (2017), "Assessment of the cancer risk factors of 
solitary pulmonary nodules", Oncotarget, 8(17), pp. 29318-29327. 
106. Yee T. S., Fat W.P. (2013), "Imaging of solitary pulmonary nodule—a 
clinical review", Quant Imaging Med Surg, 3(6), pp. 316-326. 
107. Yi C. A., Kyung S. L., Eun A. K. (2004), "Solitary pulmonary nodules: 
dynamic enhanced multi–detector row CT study and comparison with 
vascular endothelial growth factor and microvessel density", Radiology, 
233, pp. 191-199. 
108. Yu J., Haixia L., Hong C. (2016), "The value of contrast-enhanced 
computed tomography in evaluating patient response to Icotinib for non-
small cell lung cancer", Biomedical Research, 27(3), pp. 905-911.
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 
GIẤY ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi là .............................................................................[VIẾT HOA TÊN], xin 
đồng ý tham gia vào nghiên cứu 
TÊN NGHIÊN CỨU 
 Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính ngực trong đánh 
giá nốt đơn độc ở phổi có kích thước trên 8mm. 
Khi đồng ý tham gia, tôi nhận thức được là: 
1. Tôi đã được giải thích về các phương pháp cần thiết cho nghiên cứu (bao 
gồm những bất tiện, nguy cơ, khó chịu, hay tác dụng phụ) và bất kỳ câu 
hỏi nào của tôi về dự án này đều đã được trả lời một cách thỏa đáng. 
2. Tôi đã đọc Tờ thông tin dành cho người tham gia và đã có cơ hội thảo 
luận về thông tin và sự đóng góp của với những người nghiên cứu. 
3. Tôi hiểu rằng tôi có thể rút lui khỏi nghiên cứu này vào bất kỳ thời điểm 
nào, mà không ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa tôi và những người 
nghiên cứu hay Bệnh viện Phổi trung ương, bệnh viện nơi tôi chữa bệnh, 
các thầy thuốc đang điều trị cho tôi vào thời điểm hiện tại hay trong 
tương lai. 
4. Tôi hiểu rằng sự đóng góp của tôi được bảo mật chặt chẽ và không một 
thông tin nào về tôi được sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào để có thể 
xác định được tôi 
5. Tôi hiểu rằng việc tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện – Tôi 
không bị ép buộc phải đồng ý. 
Ký tên: ............................................................................................................ 
Họ tên: ............................................................................................................ 
Ngày: 
 ............................................................................................................. 
Phụ lục 2 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
 Mã 
số.... 
I. Hành chính 
Họ và tên bệnh 
nhân:.. 
Nghề 
nghiệp:.. 
Địa 
chỉ:.. 
Số điện thoại liên 
lạc: 
Ngày vào viện:..  Ngày ra, chuyển 
viện:. 
II. Hỏi bệnh 
1. Lý do vào 
viện:. 
2. Bệnh sử 
- Ngày giờ bị bệnh:.. 
- Hoàn cảnh bị 
bệnh 
3. Tiền sử 
3.1 Tiền sử bản thân: 
- Từng bị ung thư phổi: Có ☐ Không ☐ 
- Từng bị ung thư khác ngoài phổi: Có ☐ Không ☐ 
- Tiền sử hút thuốc lá: Có ☐ Không ☐ 
- Nghề nghiệp: 
- Các bệnh lý khác: 
3.2 Tiền sử gia đình: 
Có người bị ung thư phổi Có ☐ Không ☐ 
Có người bị ung thư khác Có ☐ Không ☐ 
III. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên CLVT đa dãy ngực 
Chụp CLVT ngực bằng máy CLVT 16 hoặc 64 dãy (Hãng Siemens, 
Đức) độ phân giải cao với lớp cắt 0,6-1,25mm, có tiêm thuốc cản quang 
Xenetix 350mg/100ml, tốc độ 3,5ml/s bằng bơm tiêm tự động 
- Tỷ trọng tổn thương trước tiêm: 
 Nốt đặc ☐ Gần đặc ☐ Một phần đặc ☐ Kính mờ hoàn toàn ☐ 
- Tỷ trọng mỡ: Có ☐ Không ☐ 
- Phế quản dương: Có ☐ Không ☐ 
- Bóng khí: Có ☐ Không ☐ 
- Mạch nuôi: Có ☐ Không ☐ 
- Vôi hoá: Có ☐ Không ☐ 
 + Có vôi: Đồng tâm ☐ Lệch tâm ☐ Chấm ☐ Dạng lá ☐ Bỏng ngô ☐ 
 Vô định hình ☐ 
- Hang hóa: Có ☐ Không ☐ 
 + Có hang: Đồng tâm ☐ Lệch tâm ☐ 
 + Thành hang: Dày không đều ☐, chỗ dày nhất..mm 
 Dày đều ☐ Mỏng ☐, mm 
- Halo: Có ☐ Không ☐ 
- Đuôi màng phổi: Có ☐ Không ☐, số lượng. 
- Hình dạng: Tròn ☐ Bầu dục ☐ Tam giác ☐ Vô định hình 
☐ 
- Vị trí: Phổi phải ☐ Phổi trái ☐ 
 Thùy trên ☐ Thùy trên ☐ 
 Thùy giữa ☐ Thùy dưới ☐ 
 Thùy dưới ☐ 
 Ngoại vi ☐ Trung tâm ☐ 
- Kích thước: Dọc ☐ Ngang ☐ Đường kính trung bình ☐ 
- Đường bờ: Đều, nhẵn ☐ Không đều ☐ Tua gai ☐, số lượng.. Đa cung 
☐ 
- Tỷ trọng trước tiêm Sau tiêm 25s60s.240s. 
- Tăng tỷ trọng sau tiêm: Trên 15HU ☐ Dưới 15HU ☐ Không tăng ☐ 
- Biểu hiện khác: Nốt vệ tinh ☐ Xơ hóa ☐ COPD ☐ Hạch trung thất ☐ 
- Tổn thương ngoài phổi: Thành ngực, màng phổi ☐ Gan ☐ Thượng thận 
☐ 
- Hạch thượng đòn ☐ 
- Chẩn đoán CLVT: U phổi ☐ Viêm phổi ☐ Khác ☐  
IV. Kết quả GPB 
- U phổi ☐, loại u:.. 
- Viêm phổi ☐, loại viêm.. 
- Lao ☐ 
- Nấm ☐ 
- Khác ☐ .. 
V. Phẫu thuật Có ☐ Không ☐ 
Cách phẫu thuật: Cắt chọn lọc ☐ Cắt thùy phổi ☐ Khác ☐ 
Mô bệnh học sau phẫu thuật:.. 
VI. Nhận xét khác 
 Ngày tháng năm 20. 
 Người làm bệnh án 
 NCS. Hoàng Văn Lương 
Phụ lục 3 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN PHỔI 
TRUNG ƯƠNG 
STT HỌ VÀ TÊN TUỔI GIỚI MÃ BA MÃ HỒ SƠ 
1 ĐẶNG NGỌC A 40 NAM 1803200 5577/2018 
2 NGUYỄN HẢI A 30 NAM 1714407 13968/2017 
3 PHẠM TUẤN A 28 NAM 1802522 3397/2018 
4 PHẠM THỊ A 53 NỮ 1707303 8788/2017 
5 ĐINH VĂN B 47 NAM 1804510 5995/2018 
6 ĐỖ TRỌNG B 43 NAM 1815292 17403/2018 
7 LÊ THỊ B 55 NỮ 1808939 9594/2018 
8 LÊ THỊ B 40 NỮ 1717313 7523/2018 
9 NGUYỄN THỊ B 53 NỮ 1710953 11072/2017 
10 PHẠM HỮU B 69 NAM 1717318 16999/2017 
11 TRỊNH CÔNG B 66 NAM 1905855 7150/2019 
12 DƯ VĂN C 51 NAM 1807116 7825/2018 
13 ĐINH VĂN C 59 NAM 1717404 337/2018 
14 ĐỐ TIẾN C 24 NAM 1809752 10349/2018 
15 HOÀNG VĂN C 26 NAM 2510161394 13944/2016 
16 HOÀNG VĂN C 62 NAM 1713456 13995/2017 
17 LẠI VĂN C 36 NAM 1813803 15679/2018 
18 LỮ VĂN C 72 NAM 1803645 5206/2018 
19 NGUYỄN THỊ C 61 NỮ 1809926 10929/2018 
20 PHẠM HÙNG C 65 NAM 1803577 4293/2018 
21 TRẦN VĂN C 67 NAM 1811329 UB 
22 DƯƠNG VĂN D 51 NAM 1803382 10568/2019 
23 HOÀNG TRUNG D 32 NAM 1801366 2802/2018 
24 LÊ VĂN D 79 NAM 1804768 20845/2019 
25 NGÔ VĂN D 70 NAM 1717305 345/2018 
26 NGUYỄN ĐẮC D 52 NAM 1811443 12276/2018 
27 NGUYỄN VĂN D 34 NAM 1901953 2903/2019 
28 NGUYỄN VĂN D 58 NAM 1807573 7915/2018 
29 NGUYỄN VĂN D 32 NAM 1813883 19293/2018 
30 PHẠM HỒNG D 24 NAM 1817392 17509/2018 
31 TÔ VĂN D 59 NAM 1816596 UB 
32 TRẦN THẾ D 50 NAM 1800341 1856/2018 
33 BÙI XUÂN Đ 62 NAM 1814137 UB 
34 CAO ĐÌNH Đ 49 NAM 1709976 10173/2017 
35 CAO THỊ Đ 52 NỮ 1807614 UB 
36 ĐÈO VĂN Đ 65 NAM 1708161073 9920/2016 
37 NGUYỄN VĂN Đ 47 NAM 1803107 6422/2018 
38 TRẦN VĂN Đ 56 NAM 1714408 13610/2017 
39 TRỊNH ANH Đ 20 NAM 1806895 9008/2018 
40 TRƯƠNG VĂN Đ 65 NAM 1801394 2566/2018 
41 VŨ MINH Đ 55 NAM 1706277 2568/2018 
42 NGUYỄN THỊ G 78 NỮ 1903111 3553/2019 
43 BÙI THỊ H 45 NỮ 1800502 1257/2020 
44 ĐẶNG BÍCH H 60 NỮ 1819819 928/2019 
45 GIÁP THỊ H 57 NỮ 1817030 UB 
46 HOÀNG QUANG H 45 NAM 1709700 10148/2017 
47 HOÀNG THỊ H 30 NỮ 1708503 7954/2017 
48 LÃ THU H 23 NAM 1901340 2829/2019 
49 LÊ CÔNG H 59 NAM 1910302 10647/2019 
50 LÊ THU H 65 NỮ 1812963 15867/2018 
51 NGHIÊM XUÂN H 46 NAM 1803643 4778/2018 
52 NGUYỄN MẠNH H 61 NAM 1816249 17617/2018 
53 NGUYỄN NGỌC H 62 NAM 3061607311 13172/2016 
54 NGUYỄN THỊ H 62 NỮ 1809320 10193/2018 
55 NGUYỄN THỊ H 66 NỮ 1908352 10788/2019 
56 NGUYỄN THỊ H 52 NỮ 1706844 8853/2017 
57 NGUYỄN VĂN H 55 NAM 1713848 9151/2018 
58 PHẠM THỊ H 57 NỮ 1700494 13107/2017 
59 PHẠM VĂN H 53 NAM 1802495 4808/2018 
60 TÔ THỊ H 53 NỮ 1906436 7010/2019 
61 TRÀN THỊ H 44 NỮ 1819302 19247/2018 
62 TRẦN CÔNG H 72 NAM 1816458 4093/2020 
63 TRẦN THỊ H 55 NỮ 1801010 1677/2018 
64 VŨ THỊ H 59 NỮ 1602814 518/2017 
65 CAO THỊ K 54 NỮ 1704968 64212017 
66 ĐÀO VĂN K 64 NAM 1809733 4068/2020 
67 ĐỖ HỮU K 80 NAM 1813629 UB 
68 HOÀNG HỮU K 55 NAM 1811513 UB 
69 HOÀNG TRUNG K 51 NAM 1710194 10174/2017 
70 LÊ MINH K 47 NAM 1817060 17316/2018 
71 LÝ VĂN K 49 NAM 1804907 6559/2018 
72 NGUYỄN K 52 NAM 1803115 5638/2018 
73 PHẠM THỊ K 88 NỮ 1807688 8540/2018 
74 DƯƠNG VĂN L 64 NAM 1714417 14025/2017 
75 ĐẶNG THỊ L 57 NỮ 1810263 10919/2018 
76 ĐẶNG VĂN L 51 NAM 1817233 17318/2018 
77 LÊ THỊ L 49 NỮ 1911837 12349/2019 
78 LÊ THỊ L 70 NỮ 1802223 22363/2019 
79 NGÔ THỊ MINH L 44 NỮ 1817508 17869/2018 
80 NGUYỄN ĐỨC L 61 NAM 1804674 6354/2018 
81 NGUYỄN NGỌC L 40 NỮ 1902953 4430/2019 
82 NGUYỄN TỬ L 66 NAM 1905150 6018/2019 
83 NGUYỄN THỊ L 64 NỮ 1805864 6786/2018 
84 NGUYỄN THỊ L 42 NỮ 1801381 2593/2018 
85 NGUYỄN T THÙY L 22 NỮ 1801229 1606/2018 
86 NGUYỄN VĂN L 44 NAM 1716244 15943/2017 
87 PHẠM CÔNG L 65 NAM 1705554 5694/2017 
88 PHẠM HỮU L 64 NAM 1806214 7002/2018 
89 ĐẶNG THỊ M 65 NỮ 1804244 4906/2018 
90 ĐỖ THỊ M 68 NỮ 1815588 UB 
91 NGUYỄN THỊ M 23 NỮ 1801532 2115/2018 
92 HOÀNG VĂN N 60 NAM 1817722 18057/2018 
93 NGUYỄN PH N 50 NAM 1814010 14686/2018 
94 NGUYỀN THỊ N 66 NỮ 1809201 10809/2018 
95 NGUYỄN THỊ N 63 NỮ 1700508 965/2017 
96 NGUYỄN THỊ N 57 NỮ 1816304 19426/2018 
97 PHẠM THỊ N 73 NỮ 1804209 4398/2020 
98 TRẦN QUANG N 67 NAM 1816729 18195/2018 
99 TRỊNH THỊ N 36 NỮ 1907045 9279/2019 
100 VŨ THỊ N 59 NỮ 1905168 7547/2019 
101 NGUYỄN THỊ O 65 NỮ 1714272 15610/2017 
102 HÀ THỊ P 64 NỮ 1801300 1618/2018 
103 NGUYỄN ÍCH P 63 NAM 1814407 UB 
104 NGUYỄN THẾ P 32 NAM 2209161239 11903/2016 
105 PHÙNG VĂN P 28 NAM 1809300 12032/2018 
106 HOÀNG VĂN Q 57 NAM 1909798 9844/2019 
107 LÊ VĂN Q 25 NAM 1911948 12149/2019 
108 NGUYỄN ĐỨC Q 36 NAM 1814053 15223/2018 
109 NGUYỄN VĂN Q 53 NAM 1904409 7343/2019 
110 PHẠM THẾ Q 63 NAM 1712446 666/2018 
111 TRẦN THÀNH Q 23 NAM 1811562 12558/2018 
112 VŨ ĐÌNH Q 65 NAM 1712059 12249/2017 
113 NGUYỄN HỮU S 58 NAM 1800547 1598/2018 
114 PHÍ LINH S 65 NAM 1910377 10682/2019 
115 VŨ TRỌNG S 61 NAM 1801365 2170/2018 
116 BÙI HỒNG T 69 NAM 1905553 8708/2019 
117 BÙI MINH T 45 NAM 1707607 7763/2017 
118 BÙI VĂN T 63 NAM 1818003 19530/2018 
119 ĐINH TRỌNG T 59 NAM 1710890 4613/2018 
120 ĐỖ HỮU T 29 NAM 1800692 1592/2018 
121 ĐỖ THI QUỲNH T 21 NỮ 1807319 11281/2018 
122 ĐỖ VĂN T 54 NAM 1703939 4507/2017 
123 LÊ HUY T 35 NAM 1805496 6211/2018 
124 LÊ TIẾN T 64 NAM 1910038 12036/2019 
125 LÊ THÀNH T 54 NAM 1817409 18723/2018 
126 LƯƠNG THỊ T 68 NỮ 1804227 17411/2019 
127 LƯỜNG VĂN T 70 NAM 1905504 5938/2019 
128 NGUYỄN CHÍ T 59 NAM 1809631 UB 
129 NGUYỄN ĐÌNH T 68 NAM 1906901 7219/2019 
130 NGUYỄN ĐỨC T 67 NAM 1717726 915/2018 
131 NGUYỄN ĐỨC T 41 NAM 1809107 9300/2018 
132 NGUYỄN HUY T 70 NAM 1809688 11014/2018 
133 NGUYỄN HƯNG T 69 NAM 1802470 4554/2020 
134 NGUYỄN HỮU T 71 NAM 1819486 638/2019 
135 NGUYỄN QUỐC T 49 NAM 1905066 5403/2019 
136 NGUYỄN THỊ T 56 NỮ 1805018 6121/2018 
137 NGUYỄN THỊ T 60 NỮ 1801404 2949/2018 
138 NGUYỄN THỊ T 61 NỮ 1809056 9897/2018 
139 NGUYỄN THỊ T 45 NỮ 1817201 UB 
140 NGUYỄN THỊ T 54 NỮ 1907154 8162/2019 
141 NGUYỄN THỊ T 35 NỮ 1803969 5449/2018 
142 NGUYỄN VĂN T 54 NAM 1815012 1356/2019 
143 NGUYỄN VĂN T 58 NAM 1902966 4730/2019 
144 NGUYỄN VĂN T 62 NAM 1709593 10789/2017 
145 NGUYỄN XUÂN T 44 NAM 1906865 7479/2019 
146 PHẠM BÁ T 67 NAM 1906907 UB 
147 PHẠM PHÚ T 63 NAM 1905199 7032/2019 
148 TÔ VĂN T 62 NAM 1902176 12261/2019 
149 TRẦN THỊ T 68 NỮ 1909128 10448/2019 
150 TRẦN VĂN T 70 NAM 1711608 11524/2017 
151 TRẦN VĂN T 62 NAM 1808651 9340/2018 
152 VŨ THỊ T 65 NỮ 1803912 UB 
153 HOÀNG VĂN U 70 NAM 1809795 4400/2020 
154 TRẦN VĂN U 55 NAM 1815417 16009/2018 
155 BÙI XUÂN V 34 NAM 1906189 5970/2019 
156 ĐỖ VĂN V 41 NAM 1809390 10371/2018 
157 NGUYỄN DANH V 59 NAM 1806388 8094/2018 
158 NGUYỄN THỊ V 70 NỮ 1903130 2684/2020 
159 TRẦN VĂN V 58 NAM 1700211 964/2017 
160 TRẦN VĂN V 61 NAM 1905366 6081/2019 
161 TRƯƠNG QUANG V 37 NAM 1718252 811/2018 
162 NGHIÊM THỊ Y 44 NỮ 1810028 10542/2018 
163 NGUYỄN THỊ HẢI Y 47 NỮ 1902285 3207/2019 
164 NGUYỄN THỊ Y 15 NỮ 1717054 1006/2018 
165 TRẦN VĂN Y 40 NAM 1905169 7004/2019 
BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG XÁC NHẬN: 
Nghiên cứu sinh Hoàng Văn Lương đã nghiên cứu về nội dung: “Nghiên 
cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc 
ở phổi kích thước trên 8mm” trên 165 bệnh nhân trong danh sách tại Bệnh viện 
Phổi Trung ương 
Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên 
quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. 
Hà nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 
TL. GIÁM ĐỐC 
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP 
TS. Nguyễn Hoài Bắc 
(đã ký và đóng dấu) 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_va_gia_tri_cat_lop_vi_tinh_nguc.pdf
  • pdfTom tat LA (Eng) Dr Luong.docx.pdf
  • pdfTom tat LA (Viet) luong.docx.pdf
  • docxTRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx