Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm
Nốt đơn độc ở phổi trên Xquang hoặc cắt lớp vi tính (CLVT) thường là
những nốt mờ có hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3cm, có
bờ, ranh giới rõ và được bao bọc một phần bởi nhu mô phổi [18], [24], [79], [99].
Nốt đơn độc ở phổi gặp trong thực hành lâm sàng với tỷ lệ rất cao, từ 8-51%
và thường không có triệu chứng, khi tiến hành sinh thiết làm giải phẫu bệnh thì có
khoảng 10% - 68% là ung thư phổi [30], [46], [65], [99]. Vì nốt đơn độc ở phổi có
tỷ lệ ác tính cao và thời gian sống 5 năm sau phẫu thuật ung thư phế quản phổi là
40-80% cho nên chúng ta cần phải nỗ lực trong việc xác định những nốt phổi đơn
độc nào là ác tính. Ngoài ra mục đích của công việc này còn là, tất cả các bệnh
nhân cần phải phẫu thuật đều có khả năng ác tính, tránh việc phẫu thuật những
bệnh nhân lành tính [30], [85].
Theo khuyến cáo của Hiệp hội Quốc tế Fleischner Society năm 2017, những
nốt mờ đơn độc ở phổi có đường kính trên 8mm là những nốt có tỷ lệ ác tính cao,
ở cả hai nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao và nguy cơ thấp, do vậy cần theo dõi
bằng CLVT sau 3 tháng, chụp cắt lớp phát xạ positron (PET/CT) hoặc sinh thiết
làm giải phẫu bệnh để chẩn đoán xác định [36], [99].
Ở nước ta, việc xác định sớm bản chất của nốt đơn độc ở phổi vẫn đang là
một thách thức lớn do chưa có những hướng dẫn đầy đủ và những quy trình cụ
thể, hầu hết các bác sĩ vẫn còn lúng túng trong việc quyết định chẩn đoán, theo
dõi, cũng như đưa ra phương hướng điều trị cho bệnh nhân [30], [55], [99]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 HOÀNG VĂN LƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC TRONG ĐÁNH GIÁ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI KÍCH THƯỚC TRÊN 8mm LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2020 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 HOÀNG VĂN LƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC TRONG ĐÁNH GIÁ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI KÍCH THƯỚC TRÊN 8mm Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh Mã số: 62720166 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lâm Khánh 2. PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung HÀ NỘI - 2020 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Người viết cam đoan Hoàng Văn Lương iii LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới: Đảng uỷ, Ban Giám đốc Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108, Phòng Sau Đại học, Bộ môn và Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, các quý Thầy, Cô giáo của Viện NCKHYD Lâm sàng 108 đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và tiến hành luận án. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Giải phẫu bệnh và Khoa Chẩn đoán Hình ảnh – Bệnh viện Phổi Trung ương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lâm Khánh – người Thầy trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung - Thầy hướng dẫn, người đã luôn theo sát và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trần Tuấn Cường - người đã giúp đỡ tôi tiến hành xử lý thống kê và đưa ra nhiều lời khuyên bổ ích. Cuối cùng, tôi xin giành tất cả sự yêu thương và lời cảm ơn tới gia đình, vợ và các con, cùng bố mẹ, các anh chị em và người thân luôn là nguồn động viên mạnh mẽ giúp tôi thực hiện luận án này. Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 Tác giả Hoàng Văn Lương iv MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG vi DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ vii DANH MỤC HÌNH viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI 3 1.1.1. Đặc điểm chung. 3 1.1.2. Các tổn thương biểu hiện là nốt đơn độc ở phổi hay gặp trên CLVT 4 1.1.3. Đặc điểm nốt đơn độc ở phổi trên CLVT 5 1.1.3.1. Đặc điểm hình thái... 5 1.1.3.2. Tỷ trọng tổn thương. 11 1.1.3.3. Thời gian nhân đôi thể tích.. 14 1.1.3.4. Các bất thường phối hợp khác. 15 1.1.4. Các nốt đơn độc lành tính thường gặp ở phổi... 17 1.1.4.1. U mô thừa 17 1.1.4.2. Thông động – tĩnh mạch phổi . 18 1.1.4.3. U hạt nhiễm trùng, u hạt Wegener.. 19 1.1.4.4. U lao 20 1.1.4.5. U nấm phổi.. 20 1.1.4.6. Phổi biệt lập 21 1.1.4.7. Hạch bạch huyết trong phổi . 22 v 1.1.4.8. Xẹp phổi dạng tròn.. 23 1.1.4.9. U tuyến nhầy ... 24 1.1.4.10. U máu xơ hóa ở phổi 25 1.1.4.11. Kén phế quản. 25 1.1.4.12. U mỡ ở phổi .. 26 1.1.5. Các nốt đơn độc ở phổi thường gặp là ung thư . 27 1.1.5.1. Nốt ung thư phổi nguyên phát. 27 1.1.5.2. Nốt ung thư phổi thứ phát 32 1.1.6. Triệu chứng lâm sàng... 33 1.1.7. Những khó khăn trong chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi trên CLVT 34 1.2. Tiếp cận chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi 35 1.2.1. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 35 1.2.1.1. Chụp Xquang phổi chuẩn. 35 1.2.1.2. Chụp cắt lớp vi tính ngực.. 35 1.2.1.3. Chụp cộng hưởng từ.. 35 1.2.1.4. Chụp cắt lớp phát xạ positron (PET và PET/CT). 36 1.2.2. Các phương pháp chụp CLVT dùng trong NC... 36 1.2.2.1. Phương pháp chụp CLVT pha muộn (delay phases) 36 1.2.2.2. Phương pháp chụp CLVT động (Dynamic CT) 37 1.2.3. Chiến lược chẩn đoán, theo dõi nốt đơn độc ở phổi.. 38 1.2.3.1. Các yếu tố nguy cơ ung thư phổi.. 38 1.2.3.2. Phân chia các nhóm nguy cơ ung thư phổi 39 1.2.3.3. Chiến lược theo dõi và chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi. 39 1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. 40 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 40 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 41 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 2.1. Đối tượng ... 43 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân . 43 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 44 vi 2.2. Phương pháp .. 44 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.. 44 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mấu 44 2.3. Phương tiện 45 2.4. Địa điểm . 45 2.5. Các bước tiến hành và nội dung nghiên cứu.. 45 2.5.1. Các bước tiến hành... 45 2.5.1.1. Chuẩn bị bệnh nhân 45 2.5.1.2. Qui trình kỹ thuật chụp CLVT 45 2.5.1.3. Xử lý hình ảnh... 46 2.5.1.4. Các tiêu chuẩn chẩn đoán lành hay ác tính trên CLVT... 46 2.5.2. Các biến số 47 2.5.3. Xử lý số liệu. 50 2.5.4. Sơ đồ nghiên cứu.. 52 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu.. 53 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ 54 3.1. Đặc điểm chung.. 54 3.1.1. Tuổi... 54 3.1.2. Giới.. 55 3.1.3. Tỷ lệ nam /nữ theo nhóm tuổi.. 56 3.1.4. Triệu chứng lâm sàng.. 56 3.1.5. Tiền sử hút thuốc.. 57 3.2. Đặc điểm nốt đơn độc ở phổi trên CLVT.. 57 3.2.1. Kích thước nốt phổi với GPB. 57 3.2.2. Hình dạng nốt phổi... 58 3.2.3. Mật độ nốt phổi.. 59 3.2.4. Đặc điểm khác trong nốt phổi... 59 3.2.5. Đặc điểm đường bờ nốt phổi.. 60 3.2.6. Vị trí nốt phổi... 60 3.2.7. Sự ngấm thuốc cản quang của nốt phổi sau tiêm tĩnh mạch 61 vii 3.2.8. Phân tích mối tương quan hồi qui đơn biến các đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB 67 3.2.9. Mối tương quan hồi qui đa biến giữa các đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB.. 69 3.3. Giá trị của CLVT so với GPB 71 3.3.1. Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán nốt đơn độc ở phổi lành hay ác tính so với GPB 71 3.3.2. Giá trị của CLVT động so với GPB 73 3.3.3. Giá trị của CLVT pha muộn so với phẫu thuật... 75 3.3.5. Giá trị của từng đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB 78 CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN 79 4.1. Về đặc điểm chung. 79 4.1.1. Tuổi và giới.. 79 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng ở những bệnh nhân có nốt đơn độc ở phổi 81 4.1.3. Tiền sử hút thuốc lá. 83 4.2. Đặc điểm hình thái nốt phổi.. 84 4.2.1. Kích thước... 84 4.2.2. Mật độ nốt phổi... 87 4.2.3. Các đặc điểm khác trong nốt phổi... 88 4.2.4. Hình dạng và đường bờ.... 92 4.2.5. Vị trí nốt phổi... 95 4.2.6. Tỷ trọng .. 97 4.3. Giá trị của cắt lớp vi tính 107 4.3.1. Giá trị của CLVT pha muộn so với GPB.. 107 4.3.2. Giá trị của CLVT động so với GPB... 109 4.3.3. Giá trị của CLVT so với phẫu thuật. 113 4.3.4. Giá trị của từng đặc điểm hình thái nốt phổi đơn độc 115 KẾT LUẬN 117 1. Đặc điểm hình ảnh nốt đơn độc ở phổi trên CLVT.. 117 2. Giá trị của CLVT... 118 viii KIẾN NGHỊ 120 CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần diễn giải BN Bệnh nhân CLVT Cắt lớp vi tính ĐM Động mạch GPB Giải phẫu bệnh HRCT Hight resolution computed tomography Chụp cắt lớp vi tính phân giải cao HU Hounsfield Unit: Đơn vị đo tỷ trọng KT Kích thước KTTB Kích thước trung bình MRI Magnetic resonance imaging Tạo ảnh cộng hưởng từ MBH Mô bệnh học MIP Maximum intensity projection Kỹ thuật hình chiếu cường độ tối đa MPR Multiplanar reconstruction Tái tạo đa bình diện NC Nghiên cứu PET/CT Positron emission tomography/ Computed tomography Chụp cắt lớp phát xạ positron/ Chụp cắt lớp vi tính PT Phẫu thuật SPNs Solitary pulmonary nodules Nốt phổi đơn độc UTBMT Ung thư biểu mô tuyến UTP Ung thư phổi VP Viêm phổi x DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 Mô bệnh học các nốt đơn độc ở phổi. 4 Bảng 3.1 Độ tuổi trung bình. 54 Bảng 3.2 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 54 Bảng 3.3 Liên quan giữa nhóm tuổi với GPB 55 Bảng 3.4 Triệu chứng lâm sàng. 56 Bảng 3.5 Tiền sử hút thuốc lá liên quan đến ung thư phổi 57 Bảng 3.6 Kích thước trung bình lành và ác tính theo GPB 57 Bảng 3.7 Phân chia các nhóm kích thước và kết quả GPB.. 58 Bảng 3.8 Mối liên quan giữa hình dạng nốt phổi và GPB. 58 Bảng 3.9 Mối liên quan giữa mật độ nốt phổi và GPB... 59 Bảng 3.10 Liên quan giữa đặc điểm khác trong nốt phổi với GPB.. 59 Bảng 3.11 Mối liên quan giữa đường bờ nốt phổi với GPB.. 60 Bảng 3.12 Vị trí nốt phổi ngoại vi hay trung tâm. 60 Bảng 3.13 Vị trí trong thùy phổi. 61 Bảng 3.14 Tỷ trọng trước và sau tiêm thuốc cản quang ở CLVT động 61 Bảng 3.15 Tỷ trọng trước và sau tiêm cản quang ở CLVT pha muộn.. 62 Bảng 3.16 Tỷ trọng nốt phổi sau tiêm cản quang qua từng thời điểm.. 62 Bảng 3.17 Mức độ ngấm thuốc cản quang của nốt phổi ở pha muộn với điểm đánh giá 15HU. 63 Bảng 3.18 Liên quan sự ngấm thuốc cản quang ở CLVT pha muộn với GPB .. 63 Bảng 3.19 Mức độ ngấm thuốc cản quang ở từng thời điểm của CLVT động với điểm đánh giá 15HU. 64 Bảng 3.20 Liên quan mật độ ngấm thuốc cản quang với GPB đối với CLVT động với điểm đánh giá 15HU. 64 Bảng 3.21 Biểu đồ đường cong ROC về mức độ ngấm cản quang của CLVT pha muộn với điểm đánh giá 15HU. 65 xi Bảng 3.22 Biểu đồ đường cong ROC về mức độ ngấm cản quang của phương pháp CLVT động với điểm đánh giá 15HU.. 65 Bảng 3.23 Tương quan hồi qui đơn biến của các đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB. 67 Bảng 3.24 Tương quan hồi qui đơn biến của từng phương pháp CLVT so với GPB.. 68 Bảng 3.25 Tương quan hồi qui đa biến các đặc điểm hình thái nốt phổi so với GPB.. 69 Bảng 3.26 Tương quan hồi qui đa biến các phương pháp CLVT so với GPB.. 70 Bảng 3.27 Giải phẫu bệnh xác định bản chất nốt phổi. 71 Bảng 3.28 So sánh kết quả CLVT pha muộn với GPB. 72 Bảng 3.29 Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán phân biệt SPNs lành hay ác tính so với GPB.. 72 Bảng 3.30 So sánh kết quả CLVT động với GPB..... 73 Bảng 3.31 Kết quả chẩn đoán CLVT động ở từng thời điểm sau tiêm thuốc cản quang so với GPB 73 Bảng 3.32 Giá trị của CLVT động so với GPB. 74 Bảng 3.33 Giá trị của CLVT động so với GPB ở thời điểm sau tiêm cản quang 25 giây.... 74 Bảng 3.34 Giá trị của CLVT động so với GPB ở thời điểm sau tiêm cản quang 60 giây.... 75 Bảng 3.35 Kết quả chẩn đoán mô bệnh học sau phẫu thuật. 75 Bảng 3.36 Phương pháp phẫu thuật dùng trong NC. 76 Bảng 3.37 So sánh kết quả mô bệnh học trước và sau phẫu thuật 76 Bảng 3.38 So sánh kết quả chẩn đoán CLVT pha muộn với kết quả MBH sau phẫu thuật 77 Bảng 3.39 Giá trị của CLVT pha muộn trong chẩn đoán phân biệt SPNs lành hay ác tính so với PT. 77 xii Bảng 3.40 Giá trị của từng đặc điểm hình thái SPNs so với GPB trong chẩn đoán phân biệt lành hay ác tính.. 78 Bảng 4.1 So sánh giá trị CLVT pha muộn với các NC trên thế giới 109 Bảng 4.2 So sánh các giá trị của CLVT động ở từng thời điểm sau tiêm cản quang so với GPB 110 Bảng 4.3 Giá trị các thời điểm ngấm thuốc cản quang của nốt phổi đơn độc . 111 Bảng 4.4 So sánh giá trị của CLVT động với các NC khác trên thế giới... 112 Bảng 4.5 So sánh giá trị của CLVT so với phẫu thuật. 115 xiii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1 Phân loại SPNs trên CLVT ngực 3 Sơ đồ 2 Sơ đồ nghiên cứu 52 Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ bệnh nhân theo giới tính 55 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ bệnh nhân nam, nữ theo nhóm tuổi.. 56 Biểu đồ 3.3 Giá trị đường cong ROC của CLVT pha muộn 65 Biều đồ 3.4 Giá trị đường cong ROC của CLVT động 66 Biểu đồ 3.5 Mức độ ngấm thuốc cản quang của SPNs ở các thời điểm sau tiêm thuốc cản quang 25 giây, 60 giây và 240 giây 66 xiv DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1 Nốt UTBMT thùy trên phổi phải . 5 Hình 1.2 U mô thừa 6 Hình 1.3 Ung thư biểu mô tuyến. 6 Hình 1.4 Ung thư biểu mô tuyến có dấu hiệu corona maligna 7 Hình 1.5 Dấu hiệu viền kính mờ trong nấm phổi.. 8 Hình 1.6 Dấu hiệu viền kính mờ trong UTBMT.. 8 Hình 1.7 Hang ung thư 9 Hình 1.8 Lao phổi 10 Hình 1.9 Ung thư biểu mô tuyến với hình kính mờ hoàn toàn...... 11 Hình 1.10 Biểu hiện của vôi hóa trong tổn thương .. 12 Hình 1.11 Vôi hóa lan tỏa... 12 Hình 1.12 Vôi hóa trung tâm. 12 Hình 1.13 Vôi hóa dạng “bỏng ngô”.. 12 Hình 1.14 Vôi hóa lệch tâm 12 Hình 1.15 Ung thư biểu mô tuyến............................... 14 Hình 1.16 UTBMT tăng trưởng...... 15 Hình 1.17 Hạch to rốn phổi........ 16 Hình 1.18 U mô thừa ở phổi.. 18 Hình 1.19 Thông động tĩnh mạch phổi.. 19 Hình 1.20 U hạt wegener 19 Hình 1.21 U lao phổi.. 20 Hình 1.22 U nấm phổi ... 21 Hình 1.23 Phổi biệt lập... 22 Hình 1.24 Hạch bạch huyết trong phổi... 23 Hình 1.25 Xẹp phổi tròn. 23 Hình 1.26 U tuyến nhầy ở phổi.. 24 Hình 1.27 U máu xơ hóa ... 25 xv Hình 1.28 Kén phế quản.... 26 Hình 1.29 U mỡ ở phổi.. 26 Hình 1.30 UTBMT biểu hiện dưới dạng nốt đặc... 27 Hình 1.31 UTBMT biểu hiện dưới dạng nốt kính mờ 28 Hình 1.32 Ung thư biểu mô vảy. 29 Hình 1.33 U carcinoid điển hình ở phổi. 30 Hình 1.34 Ung thư tuyến nang 31 Hình 1.35 U nhú trong kén 32 Hình 1.36 U nhú tuyến.. 32 Hình 1.37 Hình ảnh so sánh CLVT pha sớm và pha muộn ở BN nam 57 tuổi bị UTBMV 37 Hình 1.38 CLVT động ở BN nam 63 tuổi bị UTBMT.. 38 Hình 2.1 Cách đo kích thước nốt đơn độc trên CLVT. 48 Hình 2.2 Hình dạng nốt phổi đơn độc trên CLVT 48 Hình 2.3 Hình dạng đường bờ và dấu hiệu của nốt phổi 49 Hình 2.4 Cách đo tỷ trọng tổn thương.. 50 Hình 4.1 U phế bào xơ hóa. BN Nguyễn Thị Thùy L. 22 tuổi, mã hồ sơ 1606/2018 86 Hình 4.2 U mô thừa. BN Phạm Văn H. 53 tuổi, mã hồ sơ 4808/2018. 91 Hình 4.3 Viêm phổi. BN Bùi Xuân V. 34 tuổi, mã hồ sơ 5970/2019. 94 Hình 4.4 Hình ảnh so sánh CLVT pha sớm và pha muộn ở BN Ngô Thị Minh L. 44 tuổi, mã hồ sơ 17869/2018. 100 Hình 4.5 CLVT động ở BN Nguyễn Thị B. 54 tuổi, mã hồ sơ 11072/2017.. 102 Hình 4.6 CLVT động trong chẩn đoán u lao 103 Hình 4.7 CLVT động trong chẩn đoán viêm phổi tổ chức hóa 104 Hình 4.8 CLVT động trong chẩn đoán nốt u cơ trơn 104 Hình 4.9 Sự ngấm thuốc ở CLVT động qua từng thời điểm. 105 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nốt đơn độc ở phổi trên Xquang hoặc cắt lớp vi tính (CLVT) thường là những nốt mờ có hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3cm, có bờ, ranh giới rõ và được bao bọc một phần bởi nhu mô phổi [18], [24], [79], [99]. Nốt đơn độc ở phổi gặp trong thực hành lâm sàng với tỷ lệ rất cao, từ 8-51% và thường không có triệu chứng, khi tiến hành sinh thiết làm giải phẫu bệnh thì có khoảng 10% - 68% là ung thư phổi [30], [46], [65], [99]. Vì nốt đơn độc ở phổi có tỷ lệ ác tính cao và thời gian sống 5 năm sau phẫu thuật ung thư p ... 4), "Rounded atelectasis of the lung: A pictorial review", Pol J Radiol, 79, pp. 203-9. 92. Spiro S. G., Gould M. K., Colice G. L. (2007), "Initial evaluation of the patient with lung cancer: symptoms, signs, laboratory tests, and paraneoplastic syndromes: ACCP evidenced-based clinical practice guidelines", Chest, 132, pp. 149S-160S. 93. Stavros T., Vasiliki D., Fotis Z. (2012), "Solitary papillomas of the lower airways epidemiological, clinical, and therapeutic data during a 22-year period and review of the literature", J Thorac Oncol, 7, pp. 643-648. 94. Swensen S. J., Viggiano R. W., Midthun D. E. (2000), "Lung nodule enhancement at CT: multicenter study", Radiology of Infectious Diseases, 214(1), pp. 73-80. 95. Tan B. B., Flaherty K. R., Kazerooni E. A. (2003), "The solitary pulmonary nodule", Chest, pp. 89S–96S. 96. Toshiya M., Katsumi A., Takuya A., et al. (2015), "Solitary pulmonary metastasis from prostate cancer with neuroendocrine differentiation: a case report and review of relevant cases from the literature", World Journal of Surgical Oncology, 13, pp. 173. 97. Wang YX. J., Jing S.G., Kenji S. (2014), "Evidence based imaging strategies for solitary pulmonary nodule", J Thorac Dis, 6(7), pp. 872-887. 98. Wang X.M., Liang LV., Zheng Q.Y. (2018), "Differential diagnostic value of 64 slice spiral computed tomography in solitary pulmonary nodule", Experimental and therapeutic medicine, 15, pp. 4703-4708. 99. Webb W.R., Higgins S.B. (2017), Thoracic imaging: Pulmonary and Cardiovascular radiology, 3nd ed Wolters Kluwer, Philadelphia. 100. Weir-McCall J. R., Joyce S., Clegg A., et al. (2020), "Dynamic contrast- enhanced computed tomography for the diagnosis of solitary pulmonary nodules: a systematic review and meta-analysis", Eur Radiol, 30(6), pp. 3310-3323. 101. William D.T., Elisabeth B., Andrew G.N. (2015), "The 2015 world health organization classification of lung tumors: Impact of genetic, clinical and radiologic advances since the 2004 classification", J thorac oncol, 10, pp. 1243-1260. 102. Xiao H., Yihe L., Tan H. (2015), "A pilot study using low-dose Spectral CT and ASIR (Adaptive Statistical Iterative Reconstruction) algorithm to diagnose solitary pulmonary nodules", BMC Medical Imaging, 15, pp. 54. 103. Yang IA., Holloway J. W., Fong K. M. (2013), "Genetic susceptibility to lung cancer and co-morbidities", J Thorac Dis, 5, pp. S454-462. 104. Yang Q., Wang Y., Ban X., et al. (2017), "Prediction of pulmonary metastasis in pulmonary nodules (≤ 10 mm) detected in patients with primary extrapulmonary malignancy at thin-section staging CT", Radiol Med, 122(11), pp. 837-849. 105. Yang L.I., Qiao Z., Li B. (2017), "Assessment of the cancer risk factors of solitary pulmonary nodules", Oncotarget, 8(17), pp. 29318-29327. 106. Yee T. S., Fat W.P. (2013), "Imaging of solitary pulmonary nodule—a clinical review", Quant Imaging Med Surg, 3(6), pp. 316-326. 107. Yi C. A., Kyung S. L., Eun A. K. (2004), "Solitary pulmonary nodules: dynamic enhanced multi–detector row CT study and comparison with vascular endothelial growth factor and microvessel density", Radiology, 233, pp. 191-199. 108. Yu J., Haixia L., Hong C. (2016), "The value of contrast-enhanced computed tomography in evaluating patient response to Icotinib for non- small cell lung cancer", Biomedical Research, 27(3), pp. 905-911. PHỤ LỤC Phụ lục 1 GIẤY ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi là .............................................................................[VIẾT HOA TÊN], xin đồng ý tham gia vào nghiên cứu TÊN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi có kích thước trên 8mm. Khi đồng ý tham gia, tôi nhận thức được là: 1. Tôi đã được giải thích về các phương pháp cần thiết cho nghiên cứu (bao gồm những bất tiện, nguy cơ, khó chịu, hay tác dụng phụ) và bất kỳ câu hỏi nào của tôi về dự án này đều đã được trả lời một cách thỏa đáng. 2. Tôi đã đọc Tờ thông tin dành cho người tham gia và đã có cơ hội thảo luận về thông tin và sự đóng góp của với những người nghiên cứu. 3. Tôi hiểu rằng tôi có thể rút lui khỏi nghiên cứu này vào bất kỳ thời điểm nào, mà không ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa tôi và những người nghiên cứu hay Bệnh viện Phổi trung ương, bệnh viện nơi tôi chữa bệnh, các thầy thuốc đang điều trị cho tôi vào thời điểm hiện tại hay trong tương lai. 4. Tôi hiểu rằng sự đóng góp của tôi được bảo mật chặt chẽ và không một thông tin nào về tôi được sử dụng dưới bất kỳ hình thức nào để có thể xác định được tôi 5. Tôi hiểu rằng việc tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện – Tôi không bị ép buộc phải đồng ý. Ký tên: ............................................................................................................ Họ tên: ............................................................................................................ Ngày: ............................................................................................................. Phụ lục 2 MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Mã số.... I. Hành chính Họ và tên bệnh nhân:.. Nghề nghiệp:.. Địa chỉ:.. Số điện thoại liên lạc: Ngày vào viện:.. Ngày ra, chuyển viện:. II. Hỏi bệnh 1. Lý do vào viện:. 2. Bệnh sử - Ngày giờ bị bệnh:.. - Hoàn cảnh bị bệnh 3. Tiền sử 3.1 Tiền sử bản thân: - Từng bị ung thư phổi: Có ☐ Không ☐ - Từng bị ung thư khác ngoài phổi: Có ☐ Không ☐ - Tiền sử hút thuốc lá: Có ☐ Không ☐ - Nghề nghiệp: - Các bệnh lý khác: 3.2 Tiền sử gia đình: Có người bị ung thư phổi Có ☐ Không ☐ Có người bị ung thư khác Có ☐ Không ☐ III. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên CLVT đa dãy ngực Chụp CLVT ngực bằng máy CLVT 16 hoặc 64 dãy (Hãng Siemens, Đức) độ phân giải cao với lớp cắt 0,6-1,25mm, có tiêm thuốc cản quang Xenetix 350mg/100ml, tốc độ 3,5ml/s bằng bơm tiêm tự động - Tỷ trọng tổn thương trước tiêm: Nốt đặc ☐ Gần đặc ☐ Một phần đặc ☐ Kính mờ hoàn toàn ☐ - Tỷ trọng mỡ: Có ☐ Không ☐ - Phế quản dương: Có ☐ Không ☐ - Bóng khí: Có ☐ Không ☐ - Mạch nuôi: Có ☐ Không ☐ - Vôi hoá: Có ☐ Không ☐ + Có vôi: Đồng tâm ☐ Lệch tâm ☐ Chấm ☐ Dạng lá ☐ Bỏng ngô ☐ Vô định hình ☐ - Hang hóa: Có ☐ Không ☐ + Có hang: Đồng tâm ☐ Lệch tâm ☐ + Thành hang: Dày không đều ☐, chỗ dày nhất..mm Dày đều ☐ Mỏng ☐, mm - Halo: Có ☐ Không ☐ - Đuôi màng phổi: Có ☐ Không ☐, số lượng. - Hình dạng: Tròn ☐ Bầu dục ☐ Tam giác ☐ Vô định hình ☐ - Vị trí: Phổi phải ☐ Phổi trái ☐ Thùy trên ☐ Thùy trên ☐ Thùy giữa ☐ Thùy dưới ☐ Thùy dưới ☐ Ngoại vi ☐ Trung tâm ☐ - Kích thước: Dọc ☐ Ngang ☐ Đường kính trung bình ☐ - Đường bờ: Đều, nhẵn ☐ Không đều ☐ Tua gai ☐, số lượng.. Đa cung ☐ - Tỷ trọng trước tiêm Sau tiêm 25s60s.240s. - Tăng tỷ trọng sau tiêm: Trên 15HU ☐ Dưới 15HU ☐ Không tăng ☐ - Biểu hiện khác: Nốt vệ tinh ☐ Xơ hóa ☐ COPD ☐ Hạch trung thất ☐ - Tổn thương ngoài phổi: Thành ngực, màng phổi ☐ Gan ☐ Thượng thận ☐ - Hạch thượng đòn ☐ - Chẩn đoán CLVT: U phổi ☐ Viêm phổi ☐ Khác ☐ IV. Kết quả GPB - U phổi ☐, loại u:.. - Viêm phổi ☐, loại viêm.. - Lao ☐ - Nấm ☐ - Khác ☐ .. V. Phẫu thuật Có ☐ Không ☐ Cách phẫu thuật: Cắt chọn lọc ☐ Cắt thùy phổi ☐ Khác ☐ Mô bệnh học sau phẫu thuật:.. VI. Nhận xét khác Ngày tháng năm 20. Người làm bệnh án NCS. Hoàng Văn Lương Phụ lục 3 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG STT HỌ VÀ TÊN TUỔI GIỚI MÃ BA MÃ HỒ SƠ 1 ĐẶNG NGỌC A 40 NAM 1803200 5577/2018 2 NGUYỄN HẢI A 30 NAM 1714407 13968/2017 3 PHẠM TUẤN A 28 NAM 1802522 3397/2018 4 PHẠM THỊ A 53 NỮ 1707303 8788/2017 5 ĐINH VĂN B 47 NAM 1804510 5995/2018 6 ĐỖ TRỌNG B 43 NAM 1815292 17403/2018 7 LÊ THỊ B 55 NỮ 1808939 9594/2018 8 LÊ THỊ B 40 NỮ 1717313 7523/2018 9 NGUYỄN THỊ B 53 NỮ 1710953 11072/2017 10 PHẠM HỮU B 69 NAM 1717318 16999/2017 11 TRỊNH CÔNG B 66 NAM 1905855 7150/2019 12 DƯ VĂN C 51 NAM 1807116 7825/2018 13 ĐINH VĂN C 59 NAM 1717404 337/2018 14 ĐỐ TIẾN C 24 NAM 1809752 10349/2018 15 HOÀNG VĂN C 26 NAM 2510161394 13944/2016 16 HOÀNG VĂN C 62 NAM 1713456 13995/2017 17 LẠI VĂN C 36 NAM 1813803 15679/2018 18 LỮ VĂN C 72 NAM 1803645 5206/2018 19 NGUYỄN THỊ C 61 NỮ 1809926 10929/2018 20 PHẠM HÙNG C 65 NAM 1803577 4293/2018 21 TRẦN VĂN C 67 NAM 1811329 UB 22 DƯƠNG VĂN D 51 NAM 1803382 10568/2019 23 HOÀNG TRUNG D 32 NAM 1801366 2802/2018 24 LÊ VĂN D 79 NAM 1804768 20845/2019 25 NGÔ VĂN D 70 NAM 1717305 345/2018 26 NGUYỄN ĐẮC D 52 NAM 1811443 12276/2018 27 NGUYỄN VĂN D 34 NAM 1901953 2903/2019 28 NGUYỄN VĂN D 58 NAM 1807573 7915/2018 29 NGUYỄN VĂN D 32 NAM 1813883 19293/2018 30 PHẠM HỒNG D 24 NAM 1817392 17509/2018 31 TÔ VĂN D 59 NAM 1816596 UB 32 TRẦN THẾ D 50 NAM 1800341 1856/2018 33 BÙI XUÂN Đ 62 NAM 1814137 UB 34 CAO ĐÌNH Đ 49 NAM 1709976 10173/2017 35 CAO THỊ Đ 52 NỮ 1807614 UB 36 ĐÈO VĂN Đ 65 NAM 1708161073 9920/2016 37 NGUYỄN VĂN Đ 47 NAM 1803107 6422/2018 38 TRẦN VĂN Đ 56 NAM 1714408 13610/2017 39 TRỊNH ANH Đ 20 NAM 1806895 9008/2018 40 TRƯƠNG VĂN Đ 65 NAM 1801394 2566/2018 41 VŨ MINH Đ 55 NAM 1706277 2568/2018 42 NGUYỄN THỊ G 78 NỮ 1903111 3553/2019 43 BÙI THỊ H 45 NỮ 1800502 1257/2020 44 ĐẶNG BÍCH H 60 NỮ 1819819 928/2019 45 GIÁP THỊ H 57 NỮ 1817030 UB 46 HOÀNG QUANG H 45 NAM 1709700 10148/2017 47 HOÀNG THỊ H 30 NỮ 1708503 7954/2017 48 LÃ THU H 23 NAM 1901340 2829/2019 49 LÊ CÔNG H 59 NAM 1910302 10647/2019 50 LÊ THU H 65 NỮ 1812963 15867/2018 51 NGHIÊM XUÂN H 46 NAM 1803643 4778/2018 52 NGUYỄN MẠNH H 61 NAM 1816249 17617/2018 53 NGUYỄN NGỌC H 62 NAM 3061607311 13172/2016 54 NGUYỄN THỊ H 62 NỮ 1809320 10193/2018 55 NGUYỄN THỊ H 66 NỮ 1908352 10788/2019 56 NGUYỄN THỊ H 52 NỮ 1706844 8853/2017 57 NGUYỄN VĂN H 55 NAM 1713848 9151/2018 58 PHẠM THỊ H 57 NỮ 1700494 13107/2017 59 PHẠM VĂN H 53 NAM 1802495 4808/2018 60 TÔ THỊ H 53 NỮ 1906436 7010/2019 61 TRÀN THỊ H 44 NỮ 1819302 19247/2018 62 TRẦN CÔNG H 72 NAM 1816458 4093/2020 63 TRẦN THỊ H 55 NỮ 1801010 1677/2018 64 VŨ THỊ H 59 NỮ 1602814 518/2017 65 CAO THỊ K 54 NỮ 1704968 64212017 66 ĐÀO VĂN K 64 NAM 1809733 4068/2020 67 ĐỖ HỮU K 80 NAM 1813629 UB 68 HOÀNG HỮU K 55 NAM 1811513 UB 69 HOÀNG TRUNG K 51 NAM 1710194 10174/2017 70 LÊ MINH K 47 NAM 1817060 17316/2018 71 LÝ VĂN K 49 NAM 1804907 6559/2018 72 NGUYỄN K 52 NAM 1803115 5638/2018 73 PHẠM THỊ K 88 NỮ 1807688 8540/2018 74 DƯƠNG VĂN L 64 NAM 1714417 14025/2017 75 ĐẶNG THỊ L 57 NỮ 1810263 10919/2018 76 ĐẶNG VĂN L 51 NAM 1817233 17318/2018 77 LÊ THỊ L 49 NỮ 1911837 12349/2019 78 LÊ THỊ L 70 NỮ 1802223 22363/2019 79 NGÔ THỊ MINH L 44 NỮ 1817508 17869/2018 80 NGUYỄN ĐỨC L 61 NAM 1804674 6354/2018 81 NGUYỄN NGỌC L 40 NỮ 1902953 4430/2019 82 NGUYỄN TỬ L 66 NAM 1905150 6018/2019 83 NGUYỄN THỊ L 64 NỮ 1805864 6786/2018 84 NGUYỄN THỊ L 42 NỮ 1801381 2593/2018 85 NGUYỄN T THÙY L 22 NỮ 1801229 1606/2018 86 NGUYỄN VĂN L 44 NAM 1716244 15943/2017 87 PHẠM CÔNG L 65 NAM 1705554 5694/2017 88 PHẠM HỮU L 64 NAM 1806214 7002/2018 89 ĐẶNG THỊ M 65 NỮ 1804244 4906/2018 90 ĐỖ THỊ M 68 NỮ 1815588 UB 91 NGUYỄN THỊ M 23 NỮ 1801532 2115/2018 92 HOÀNG VĂN N 60 NAM 1817722 18057/2018 93 NGUYỄN PH N 50 NAM 1814010 14686/2018 94 NGUYỀN THỊ N 66 NỮ 1809201 10809/2018 95 NGUYỄN THỊ N 63 NỮ 1700508 965/2017 96 NGUYỄN THỊ N 57 NỮ 1816304 19426/2018 97 PHẠM THỊ N 73 NỮ 1804209 4398/2020 98 TRẦN QUANG N 67 NAM 1816729 18195/2018 99 TRỊNH THỊ N 36 NỮ 1907045 9279/2019 100 VŨ THỊ N 59 NỮ 1905168 7547/2019 101 NGUYỄN THỊ O 65 NỮ 1714272 15610/2017 102 HÀ THỊ P 64 NỮ 1801300 1618/2018 103 NGUYỄN ÍCH P 63 NAM 1814407 UB 104 NGUYỄN THẾ P 32 NAM 2209161239 11903/2016 105 PHÙNG VĂN P 28 NAM 1809300 12032/2018 106 HOÀNG VĂN Q 57 NAM 1909798 9844/2019 107 LÊ VĂN Q 25 NAM 1911948 12149/2019 108 NGUYỄN ĐỨC Q 36 NAM 1814053 15223/2018 109 NGUYỄN VĂN Q 53 NAM 1904409 7343/2019 110 PHẠM THẾ Q 63 NAM 1712446 666/2018 111 TRẦN THÀNH Q 23 NAM 1811562 12558/2018 112 VŨ ĐÌNH Q 65 NAM 1712059 12249/2017 113 NGUYỄN HỮU S 58 NAM 1800547 1598/2018 114 PHÍ LINH S 65 NAM 1910377 10682/2019 115 VŨ TRỌNG S 61 NAM 1801365 2170/2018 116 BÙI HỒNG T 69 NAM 1905553 8708/2019 117 BÙI MINH T 45 NAM 1707607 7763/2017 118 BÙI VĂN T 63 NAM 1818003 19530/2018 119 ĐINH TRỌNG T 59 NAM 1710890 4613/2018 120 ĐỖ HỮU T 29 NAM 1800692 1592/2018 121 ĐỖ THI QUỲNH T 21 NỮ 1807319 11281/2018 122 ĐỖ VĂN T 54 NAM 1703939 4507/2017 123 LÊ HUY T 35 NAM 1805496 6211/2018 124 LÊ TIẾN T 64 NAM 1910038 12036/2019 125 LÊ THÀNH T 54 NAM 1817409 18723/2018 126 LƯƠNG THỊ T 68 NỮ 1804227 17411/2019 127 LƯỜNG VĂN T 70 NAM 1905504 5938/2019 128 NGUYỄN CHÍ T 59 NAM 1809631 UB 129 NGUYỄN ĐÌNH T 68 NAM 1906901 7219/2019 130 NGUYỄN ĐỨC T 67 NAM 1717726 915/2018 131 NGUYỄN ĐỨC T 41 NAM 1809107 9300/2018 132 NGUYỄN HUY T 70 NAM 1809688 11014/2018 133 NGUYỄN HƯNG T 69 NAM 1802470 4554/2020 134 NGUYỄN HỮU T 71 NAM 1819486 638/2019 135 NGUYỄN QUỐC T 49 NAM 1905066 5403/2019 136 NGUYỄN THỊ T 56 NỮ 1805018 6121/2018 137 NGUYỄN THỊ T 60 NỮ 1801404 2949/2018 138 NGUYỄN THỊ T 61 NỮ 1809056 9897/2018 139 NGUYỄN THỊ T 45 NỮ 1817201 UB 140 NGUYỄN THỊ T 54 NỮ 1907154 8162/2019 141 NGUYỄN THỊ T 35 NỮ 1803969 5449/2018 142 NGUYỄN VĂN T 54 NAM 1815012 1356/2019 143 NGUYỄN VĂN T 58 NAM 1902966 4730/2019 144 NGUYỄN VĂN T 62 NAM 1709593 10789/2017 145 NGUYỄN XUÂN T 44 NAM 1906865 7479/2019 146 PHẠM BÁ T 67 NAM 1906907 UB 147 PHẠM PHÚ T 63 NAM 1905199 7032/2019 148 TÔ VĂN T 62 NAM 1902176 12261/2019 149 TRẦN THỊ T 68 NỮ 1909128 10448/2019 150 TRẦN VĂN T 70 NAM 1711608 11524/2017 151 TRẦN VĂN T 62 NAM 1808651 9340/2018 152 VŨ THỊ T 65 NỮ 1803912 UB 153 HOÀNG VĂN U 70 NAM 1809795 4400/2020 154 TRẦN VĂN U 55 NAM 1815417 16009/2018 155 BÙI XUÂN V 34 NAM 1906189 5970/2019 156 ĐỖ VĂN V 41 NAM 1809390 10371/2018 157 NGUYỄN DANH V 59 NAM 1806388 8094/2018 158 NGUYỄN THỊ V 70 NỮ 1903130 2684/2020 159 TRẦN VĂN V 58 NAM 1700211 964/2017 160 TRẦN VĂN V 61 NAM 1905366 6081/2019 161 TRƯƠNG QUANG V 37 NAM 1718252 811/2018 162 NGHIÊM THỊ Y 44 NỮ 1810028 10542/2018 163 NGUYỄN THỊ HẢI Y 47 NỮ 1902285 3207/2019 164 NGUYỄN THỊ Y 15 NỮ 1717054 1006/2018 165 TRẦN VĂN Y 40 NAM 1905169 7004/2019 BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG XÁC NHẬN: Nghiên cứu sinh Hoàng Văn Lương đã nghiên cứu về nội dung: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính ngực trong đánh giá nốt đơn độc ở phổi kích thước trên 8mm” trên 165 bệnh nhân trong danh sách tại Bệnh viện Phổi Trung ương Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. Hà nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020 TL. GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP TS. Nguyễn Hoài Bắc (đã ký và đóng dấu)
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_va_gia_tri_cat_lop_vi_tinh_nguc.pdf
- Tom tat LA (Eng) Dr Luong.docx.pdf
- Tom tat LA (Viet) luong.docx.pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx