Nghiên cứu hiệu quả giữ nước của rừng phục vụ chi trả dịch vụ môi trường đối với hồ thủy điện ở Việt Nam
Chi trả dịch vụ môi trường rừng đã đóng góp rất lớn trong việc nâng cao
nhận thức xã hội về giá trị của môi trườn rừng, lợi ích, quyền hạn và nghĩa vụ
của các đối tượng được chi trả và phải chi trả. Người dân được hưởng tiền chi
trả dịch vụ từ môi trường rừng, điều kiện cuộc sống được đảm bảo và cũng là
nguồn khích lệ lớn trong công tác bảo vệ và phát triển rừng. Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng đóng vai trò là đơn vị nhận uỷ thác, kết nối giữa các bên cung
ứng và sử dụng dịch vụ đã đàm phán, ký hợp đồng uỷ thác chi trả DVMTR.
Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến năm 2018,
44 tỉnh thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng địa phương và 33 trong số đó
đã ổn định bộ máy tổ chức với tổng số tiền huy động ủy thác thu từ dịch vụ môi
trường rừng đạt hơn 10.000 tỷ đồng (bình quân 1.300 tỷ đồng/mnăm) giúp bảo
vệ trên 5 triệu ha do các tổ chức quản lý được hưởng chi trả DVMTR (con số
này chiếm khoảng 42% tổng diện tích rừng toàn quốc. Nguồn thu này góp phần
hỗ trợ cho chủ rừng có kinh phí quản lý bảo vệ rừng, hỗ trợ các Công ty lâm
nghiệp khi dừng khai thác gỗ tự nhiên và hỗ trợ kịp thời cho hơn 410 nghìn hộ
gia đình, cộng đồng với 86% là đồng bào dân tốc có điều kiện nâng cao đời
sống, cải thiện sinh kế trong bối cảnh ngân sách nhà nước đang khó khăn (Bộ
Nông nghiệp & PTNT, 2018) [1] .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu hiệu quả giữ nước của rừng phục vụ chi trả dịch vụ môi trường đối với hồ thủy điện ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN PHÚC THỌ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIỮ NƯỚC CỦA RỪNG PHỤC VỤ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỒ THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Hà Nội – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN PHÚC THỌ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIỮ NƯỚC CỦA RỪNG PHỤC VỤ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỒ THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM Ngành: Lâm Sinh Mã số: 9.62.02.05 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Quang Bảo PGS.TS. Nguyễn Đình Dương Hà Nội - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, công trình được thực hiện trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2016. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực. Luận án là sản phẩm đào tạo của đề tài KHCN cấp Bộ “Nghiên cứu xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực của một số hồ thủy điện ở Việt Nam” do GS.TS. Vương Văn Quỳnh chủ trì. Vì vậy, các số liệu thu thập được trong luận án có sự thống nhất với số liệu của đề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Người viết cam đoan Nguyễn Phúc Thọ ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 20. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp, lãnh đạo Cục Kiểm lâm, lãnh đạo Vụ Quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, Viện Sinh thái rừng và Môi trường. Nhân dịp này, tôi xin cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Quang Bảo, PGS.TS. Nguyễn Đình Dương đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn các cán bộ nghiên cứu Viện Sinh thái rừng và Môi trường – Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thu thập số liệu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới các đồng nghiệp, cộng sự, bạn bè và người thân trong gia đình đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cả về vật chất, tinh thần đề tôi hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận án Nguyễn Phúc Thọ iii MỤC LỤC Trang số LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Sự cần thiết của luận án................................................................................... 1 2. Mục tiêu của luận án ....................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ............................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................... 3 4.1. Về cơ sở lý luận và khoa học ....................................................................... 3 4.2. Về kết quả và kết luận .................................................................................. 3 4.3. Về thực tiễn .................................................................................................. 3 5. Kết cấu chung của luận án .............................................................................. 3 Chương 1 ............................................................................................................. 4 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 1.1. Một số khái niệm có liên quan ..................................................................... 4 1.1.1. Môi trường rừng ........................................................................................ 4 1.1.2. Dịch vụ môi trường rừng .......................................................................... 4 iv 1.1.3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................................... 5 1.1.5. Khả năng giữ nước của rừng ..................................................................... 5 1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 6 1.2.1. Lượng giá trị của rừng............................................................................... 6 1.2.2. Khả năng giữ nước của rừng ..................................................................... 9 1.2.3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................................. 13 1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 14 1.3.1. Lượng giá giá trị của rừng ....................................................................... 14 1.3.2. Khả năng giữ nước của rừng ................................................................... 18 1.3.3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................................. 21 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 24 2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 24 2.1.1. Nghiên cứu đặc điểm của các lưu vực .................................................... 24 2.1.2. Xác định khả năng giữ nước của rừng đối với hồ thủy điện trong mùa khô ..................................................................................................................... 24 2.1.3. Xác định khung giá trị giữ nước của rừng ở các hồ thuỷ điện ................ 24 2.1.4. Đề xuất mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất thuỷ điện ............................................................................................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử l ý số liệu ................................................. 41 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 46 3.1. Đặc điểm của các lưu vực .......................................................................... 46 3.1.1. Đặc điểm của các lưu vực quan trắc ....................................................... 46 v 3.1.2. Một số đặc điểm của các trạng thái rừng và đất rừng liên quan đến lưu lượng nước tại các lưu vực ................................................................................ 59 3.2. Khả năng giữ nước của rừng đối với hồ thủy điện trong mùa khô ............ 60 3.2.1. Khả năng giữ nước của rừng đối với hồ thủy điện trong mùa khô ......... 60 3.2.2. Khả năng giữ nước của rừng tính cho mỗi ha ......................................... 71 3.2.3. Khả năng giữ nước của rừng trên mỗi kwh điện .................................... 73 3.2.4. Khả năng giữ nước của rừng trên mỗi mét khối nước ............................ 74 3.3. Giá trị bằng tiền về hiệu quả giữ nước của rừng ........................................ 76 3.3.1. Hệ số hiệu chỉnh ...................................................................................... 76 3.3.2. Khung giá trị dịch vụ giữ nước của rừng ................................................ 83 3.3.3. Khung giá trị dịch vụ giữ nước của rừng tính cho mỗi hecta ................. 88 3.3.4. Khung giá trị dịch vụ giữ nước tính cho một kWh điện ......................... 90 3.3.5. Khung giá trị dịch vụ giữ nước của rừng tính trên một mét khối nước .. 90 3.4. Đề xuất mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất thủy điện .................................................................................................................... 91 3.4.1. Nguyên tắc xác định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng .................... 91 3.4.2. Dự kiến khung mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các nhà máy thủy điện tính theo một kWh điện ............................................................. 93 3.4.3. Dự kiến mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với thủy điện tính theo một hecta rừng ........................................................................................... 95 Chương 4. KẾT LUẬN ..................................................................................... 99 4.1. Kết luận ...................................................................................................... 99 4.2. Tồn tại và đề nghị ..................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 102 vi BẢNG CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU, ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG, TỪ NGẮN, THUẬT NGỮ TT Kí hiệu Ý nghĩa 1. D. tích Diện tích 2. DC Dòng chảy 3. ĐDSH Đa dạng sinh học 4. DEM Digital elevation model – Mô hình số hóa độ cao 5. DOC Độ dốc 6. DVMTR Dịch vụ môi trường rừng 7. GIS Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý 8. GTMTR Giá trị môi trường rừng 9. Hcotn Chiều cao cột nước 10. HST Hệ sinh thái 11. KTTV Khí tượng thủy văn 12. Mua Lượng mưa 13. OTC Ô tiêu chuẩn 14. PES Chi trả dịch vụ môi trường 15. PH Phòng hộ 16. R. Rừng 17. TLRQD2 Tỷ lệ rừng quy đổi (quy chuẩn) 18. Nghị định 99 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. 19. Nghị định 147 Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng 20. Nghị định 156 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang số Bảng 2.1. Tổng hợp các lưu vực điều tra theo mỗi khu vực 28 Bảng 2.2. Mẫu ghi số liệu đo mặt cắt tiết diện ngang cống đo nước 33 Bảng 2.3. Mẫu bảng tra diện tích tiết diện dòng chảy theo mực nước 33 Bảng 3.1. Phân bố số lưu vực nghiên cứu theo các mức diện tích 46 Bảng 3.2. Đặc điểm các lưu vực nghiên cứu 47 Bảng 3.3. Đặc điểm lưu lượng dòng chảy ở các lưu vực 49 trong thời gian quan trắc 49 Bảng 3.4. Lượng mưa và các tháng mùa khô ở một số lưu vực nghiên cứu 56 Bảng 3.5. Tổng lượng dòng chảy từng tháng ở các lưu vực 57 Bảng 3.6. Lượng mưa và dòng chảy theo mùa mưa, mùa khô ở các lưu vực 58 Bảng 3.7. Hệ số quy đổi diện tích các trạng thái rừng so với rừng quy chuẩn61 Bảng 3.8. Hệ số quy đổi diện tích rừng trồng và rừng tự nhiên thành rừng quy chuẩn 61 Bảng 3.9. Diện tích rừng quy chuẩn và tỷ lệ diện tích rừng quy chuẩn của lưu vực 62 Bảng 3.10. Mô dun dòng chảy mùa khô (m3/ha) ở các lưu vực có 64 đặc điểm khác nhau 64 Bảng 3.11. Mô dun dòng chảy mùa khô có nguồn gốc từ nước của mùa mưa (m3/ha) ở các lưu vực có đặc điểm khác nhau 65 Bảng 3.12. Hiệu quả giữ nước của rừng ở lưu vực hồ thủy điện 67 Bảng 3.14. Hiệu quả sử dụng nước của nhà máy thủy điện 69 Bảng 3.15. Giá trị giữ nước của rừng và nhân tố ảnh hưởng ở các lưu vực 71 Bảng 3.16. Giá trị một mét khối nước ở nhà máy thủy điện 75 Bảng 3.17. Các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả giữ nước của rừng 76 Bảng 3.18. Chỉ số giữ nước và hệ số hiệu chỉnh theo khả năng giữ nước (Kw) của các trạng thái rừng 77 Bảng 3.19. Chỉ số Kw của rừng có nguồn gốc khác nhau 77 viii Bảng 3.20. Hệ số K2 theo trạng thái rừng 77 Bảng 3.21. Độ dốc của các loại rừng 79 Bảng 3.22. Hiệu quả môi trường tính trung bình cho một hecta của các loại rừng 80 Bảng 3.23. Tổng hợp và đề xuất hệ số K phục vụ chi trả DVMTR 81 Bảng 3.24. Xác định hệ số K tổng hợp khi áp dụng 1 hệ số K thành phần 82 Bảng 3.25. Xác định hệ số K tổng hợp khi áp dụng 2 hệ số K thành phần 82 Bảng 3.26. Xác định hệ số K tổng hợp khi áp dụng 3 hệ số K thành phần 83 Bảng 3.27. Giá trị dịch vụ giữ nước của rừng ở các hồ thủy điện 84 Bảng 3.28. Giá trị giữ nước tổng cộng của rừng đối với hồ thủy điện 87 Bảng 3.29. Khung giá trị giữ nước của rừng ở các vùng hồ thủy điện tính 89 cho một hecta rừng (đ/haR) 89 Bảng 3.30. Khung giá trị giữ nước của rừng ở các vùng hồ thuỷ điện tính cho một kWh điện (đ/kWh) 90 Bảng 3.31. Khung giá trị 1 mét khối nước cho thuỷ điện theo chiều cao cột nước vào tuabin 91 Bảng 3.32. Khung về hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng 96 Bảng 3.33. Mức chi trả dịch vụ môi trường cho một hecta rừng 98 với các hệ số K khác nhau 98 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang số Hình 2.1. Phân bố các trạm thủy văn của các lưu vực nghiên cứu ................... 29 Hình 2.2. Xác định ranh giới lưu vực dựa vào mô hình DEM trên phần mềm ArcGIS 30 Hình 2.3: Mô hình số hoá độ cao DEM 31 Hình 2.4. Thước đo mực nước tại các cống nghiên cứu 32 Hình 2.5: Trắc đồ mặt cắt ngang ở cống đo nước hình tròn 32 Hình 2.6. Trắc đồ mặt cắt ngang ở cống đo nước hình hộp 33 Hình 3.1. Liên hệ của tổng lượng dòng chảy với tổng lượng nước mưa 50 Hình 3.2. Liên hệ giữa lưu lượng dòng chảy trung bình (qtb) với tổng lượng nước mưa (K=Qmua) 51 Hình 3.3. Liên hệ giữa lưu lượng dòng chảy cao nhất (qmax) với tổng lượng nước mưa (Qmua) 52 Hình 3.4. Liên hệ giữa lưu lượng dòng chảy thấp nhất (qmin) với tổng lượng nước mưa (Qmua) 52 Hình 3.5. Liên hệ của lưu lượng dòng chảy thấp nhất (qmin) với tích số của tổng lượng mưa và độ dốc (K=Qmua × doc) 53 Hình 3.6. Biến động mưa và dòng chảy tại trạm Nà Hừ, sông Nậm Bum, tỉnh Lai Châu 54 Hình 3.7. Biến động mưa và dòng chảy tại trạm Thanh Sơn, sông Bứa, tỉnh Phú Thọ 55 Hình 3.8. Biến động mưa và dòng chảy tại trạm An Khê, sông Ba, tỉnh Gia Lai 55 Hình 3.9. Liên hệ của mô đun dòng chảy mùa khô với chỉ số tổng hợp K 63 Hình 3.10. Phụ thuộc của hiệu quả sử dụng nước (H) vào chiều cao cột nước (h) 70 Hình 3.11. Liên hệ giữa giá trị dịch vụ môi trường của một hecta rừng tính theo phương trình thực nghiệm và thực tế ở các lưu vực 73 Hình 3.12. Liên hệ giữa giá trị dịch vụ môi trường rừn ... ên một kWh điện dao động từ 63 đến 368 đ/kWh, trung bình là 203 đ/kWh. Giá trị giữ nước của rừng tính trung bình trên một mét khối nước ở Miền Bắc trung bình là 67 đ/m3, ở Miền Trung là 100 124 đ/m3 và ở Tây Nguyên là 58 đ/m3. 5. Trong phạm vi cả nước, giá trị dịch vụ môi trường rừng của một hecta rừng (P) dao động từ khoảng 50.000đ đến 1.700.000 đ/haR, tính cho một kWh điện dao động từ khoảng 35đ đến 400 đ/kWh, tính theo một mét khối nước dao động từ 20 đến 350 đ/m3, 6. Khung về mức chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: (1)- mức chi trả với nhà máy thuỷ điện được đề xuất là 50 đ/kWh, bằng 25% doanh thu tăng lên nhờ dịch vụ môi trường rừng, bằng 4% giá bán điện hiện nay, (2)- mức chi trả tính trên một hecta rừng dao động từ 1.084 đ/haR đến 1.701.852 đ/haR, trung bình là 897.047 đ/haR. 4.2. Tồn tại và đề nghị Đề tài không đủ điều kiện để hiện thực hóa mức chi trả dịch vụ môi trường rừng. Đề nghị các cơ quan quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng tạo điều kiện để áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn chi trả dịch vụ môi trường rừng. Đề tài này vẫn chưa có nghiên cứu hệ số K liên quan đến mức khó khăn trong quản lý bảo vệ rừng. Các công trình tiếp theo cần nghiên cứu bổ sung về hệ số K theo điều kiện khó khăn của quản lý bảo vệ rừng. 101 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ 1. , Trần Quang Bảo (2011), Tiềm năng và giải pháp nâng cao giá trị kinh tế sinh thái của rừng tự nhiên ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế sinh thái số 38/2011, trang 111- 117. 2. Ngyễn Phúc Thọ, Trần Quang Bảo (2017), Đánh giá hiệu quả giữ nước của rừng ở hồ thủy điện bằng các chỉ tiêu lý sinh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 11/2017, trang 116-124. 3. Nguyễn Phúc Thọ, Trần Quang Bảo (2017), Xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng cho các lưu vực thủy điện ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 15/2017, trang 145-152. 4. Nguyễn Phúc Thọ, Trần Quang Bảo, Nguyễn Hồng Hải (2019), Đặc điểm biến động dòng chảy của một số lưu vực hồ thủy điện ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 07/2019, trang 130-136. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2018); Báo cáo tổng kết 10 năm tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2008 – 2018, Tài liệu Hội nghị Tổng kết 10 năm tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2008 – 2018. 2. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. 3. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2016), Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 1 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. 4. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Lâm nghiệp. 5. Vu Chí Dân và Vương Lễ Tiên (2001); Nghiên cứu hiệu quả của rừng nuôi dưỡng nguồn nước, Đại học lâm nghiệp Bắc Kinh - Trung Quốc, (Nguyễn Tiến Nghênh dịch), Tài liệu tham khảo của Bộ môn Lâm sinh, Trường Đại học Lâm nghiệp. 6. Dân, V. C., Peisert, C., và Hiểu, D. T. (2001). Sổ tay rừng bảo vệ nguồn nước. Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh - Trung Quốc (Tài liệu tham khảo của Bộ môn Lâm sinh, trường Đại học Lâm nghiệp). 7. Dũng, P. N. (1993). Rừng với tác dụng dòng chảy. Tạp chí lâm nghiệp, 14 - 16. 8. Phạm Văn Điển (1998); Bước đầu nghiên cứu đặc điểm thuỷ văn của một số thảm thực vật rừng làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn rừng giữ nước - vùng xung yếu hồ thuỷ điện Hoà Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây. 103 9. Phạm Văn Điển (1999); "Khả năng giữ nước của một số trạng thái thảm thực vật ở vùng hồ Hoà Bình", Tạp chí lâm nghiệp, 99 (3+4), tr. 45-46. 10. Lê Đăng Giảng, Nguyễn Thị Hoài Thu (1981), "Một vài nhận xét về khả năng giữ nước, điều tiết dòng chảy của rừng thứ sinh hỗn giao lá rộng có độ tàn che khác nhau tại vùng núi Tiên - Hữu Lũng - Lạng Sơn", Thông tin khoa học kỹ thuật, Trường Đại học Lâm nghiệp, 81(1), tr. 8 - 12. 11. Nguyễn Ngọc Lung và Võ Đại Hải (1997); Kết quả bước đầu nghiên cứu tác dụng phòng hộ nguồn nước của một số thảm thực vật chính và các nguyên tắc xây dựng rừng phòng hộ nguồn nước, NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh. 12. Phạm Hồng Lượng (2017). Chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam: Kết quả trong thời gian qua và triển vọng trong thời gian tới. 13. Đặng Thuý Nga và cộng sự (2008). Tài chính bền vững đối với dịch vụ vẻ đẹp cảnh quan tại Vườn quốc gia Bạch Mã. Trong Hoàng Minh Hà, van Noordwijk M và Phạm Thu Thuỷ. Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm và bài học tại Việt Nam. Bogor, Indonesia: Trung tâm Nghiên cứu Nông lâm Thế giới. 24–25. 14. Bùi Ngạnh, Nguyễn Danh Mô (1977); Nghiên cứu khả năng điều tiết dòng chảy giữ nước, của rừng thứ sinh hỗn loài lá rộng với độ tàn che 0,3 - 0,4 và 0,7 - 0,8 ở Hữu Lũng - Lạng Sơn, Báo cáo tổng kết đề tài NCKH, Viện Lâm nghiệp 1997. 15. Bùi Ngạnh, Nguyễn Ngọc Đích (1985); "Nghiên cứu xây dựng các nguyên tắc để tạo rừng và kinh doanh rừng phòng hộ các lưu vực hồ chứa nước đầu nguồn và dọc bờ sông", Tạp chí khoa học, Viện nghiên cứu Lâm nghiệp, 96 (2), tr. 49 - 53. 16. Vũ Tấn Phương và cộng sự (2007). Báo cáo tổng kết đánh đề tài “nghiên cứu lượng giá giá trị kinh tế và môi trường của một số kiểu rừng chính tại 104 Việt Nam. Đề tài nghiên cứu cấp bộ. Hà Nội: Trung tâm Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng. 17. Vũ Tấn Phương và Trần Thị Thu Hà (2008). Xây dựng cơ chế chi trả cho dịch vụ carbon trong ngành lâm nghiệp: Dự án thí điểm tại huyện Cao Phong, tỉnh Hoà Bình, Việt Nam. Trong Hoàng Minh Hà và cộng sự. Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm và bài học tại Việt Nam. Bogor, Indonesia: Trung tâm Nghiên cứu Nông lâm Thế giới. 26–27. 18. Vương Văn Quỳnh và cộng sự (2007). Nghiên cứu xác định diện tích và phân bố rừng cần thiết cho các địa phương. trường Đại học Lâm nghiệp. 19. Vương Văn Quỳnh và cộng sự (2010). Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn sóng ven biển và giảm lũ tại Việt Nam. trường Đại học Lâm nghiệp. 20. Phạm Thu Thuỷ, Campbell BM và Garnett S (2009). Bài học từ cơ chế chi trả dịch vụ môi trường hướng nghèo: Phân tích các dự án tại Việt Nam. Tạp chí quản lý công châu Á Thái Bình Dương 31(2):117–33. 21. Phạm Thu Thuỷ (2012). Báo cáo nghiên cứu về xây dựng chính sách chi trả dịch vụ môi trường đối với bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, và môi trường từ rừng ngập mặn cho nuôi trồng thủy sản. Bài tr.nh bày, hội thảo tham vấn. Hà Nội, 27 tháng 7 năm 2012. 22. Phạm Thu Thủy., Bennett, K., Vu, T., Brunner, J., Le, N., và Nguyen, D. (2013). Chi trả các dịch vụ môi trường ở Việt Nam: Từ chính sách tới thực tiễn. Retrieved from. 23. Thuỷ, P. T., Dũng, L. N., và Chi, Đ. T. L. (2017). Chi trả dịch vụ môi trường rừng: Kinh nghiệm quốc tế. 24. Agassi, M. (1996). Soil erosion, conservation, and rehabilitation (Vol. 414): Marcel Dekker New York. 25. Allan, J. D., and Castillo, M. M. (2007). Stream ecology: structure and 105 function of running waters: Springer Science and Business Media. 26. Amatya, D., Skaggs, R., and Gregory, J. (1997). Evaluation of a watershed scale forest hydrologic model. Agricultural water management, 32(3), 239-258. 27. Anderson HW, Hoover MD, Reinhart KG (1976). Forests and water: effects of forest management on floods, sedimentation, and water supply General Technical Report PSW-018. Berkeley, CA: U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Pacific Southwest Forest and Range Experiment Station. 115 p. 28. Andréassian, V. (2004). Waters and forests: from historical controversy to scientific debate. Journal of hydrology, 291(1), 1-27. 29. Bao, T. Q. (2011). Effect of mangrove forest structures on wave attenuation in coastal Vietnam. Oceanologia, 53(3), 807-818. 30. Beven, K., and Germann, P. (1982). Macropores and water flow in soils. Water resources research, 18(5), 1311-1325. 31. Beven, K. J. (2011). Rainfall-runoff modelling: the primer: John Wiley and Sons. 32. Biao, Z., Wenhua, L., Gaodi, X., and Yu, X. (2010). Water conservation of forest ecosystem in Beijing and its value. Ecological Economics, 69(7), 1416-1426. doi:https://doi.org/10.1016/j.ecolecon.2008.09.004 33. Borchert, R. (1994). Soil and stem water storage determine phenology and distribution of tropical dry forest trees. Ecology, 75(5), 1437-1449. 34. Bosch, J. M., and Hewlett, J. (1982). A review of catchment experiments to determine the effect of vegetation changes on water yield and evapotranspiration. Journal of hydrology, 55(1-4), 3-23. 35. Bruijnzeel L.A (1990). Hydrology of moist tropical forests and effects of conversion: a state of knowledge review, The Netherlands. 106 36. Bruijnzeel, L. A. (2004). Hydrological functions of tropical forests: not seeing the soil for the trees? Agriculture, ecosystems and environment, 104(1), 185-228. 37. Chang, M. (2006). Forest hydrology: an introduction to water and forests: CRC press. 38. Costanza, R., d'Arge, R., De Groot, R., Farber, S., Grasso, M., Hannon, B., . . . Paruelo, J. (1997). The value of the world's ecosystem services and natural capital. nature, 387(6630), 253-260. 39. Dale, V. H., Joyce, L. A., McNulty, S., Neilson, R. P., Ayres, M. P., Flannigan, M. D., . . . Peterson, C. J. (2001). Climate change and forest disturbances. BioScience, 51(9), 723-734. 40. Dung, B., Gomi, T., Miyata, S., Sidle, R., Kosugi, K., and Onda, Y. (2012). Runoff responses to forest thinning at plot and catchment scales in a headwater catchment draining Japanese cypress forest (Vol. s 444– 445). 41. Dung, B., Gomi, T., Onda, Y., Kato, H., and Hiraoka, M. (2013). Examining the effects of forest thinning on hydrological processes at different catchment scales in forested headwater. 42. Farber, S. C., Costanza, R., and Wilson, M. A. (2002). Economic and ecological concepts for valuing ecosystem services. Ecological Economics, 41(3), 375-392. 43. Forrest, J. C., Morgan, M. T., Borggaard, C., Rasmussen, A. J., Jespersen, B. L., and Andersen, J. R. (2000). Development of technology for the early post mortem prediction of water holding capacity and drip loss in fresh pork. Meat Science, 55(1), 115-122. 44. Franklin, J. (2000). Simplified Forest Management to achieve watershed and forest health. 107 45. Guo, Z., and Gan, Y. (2002). Ecosystem function for water retention and forest ecosystem conservation in a watershed of the Yangtze River. Biodiversity and Conservation, 11(4), 599-614. 46. Heinrichs, H., and Mayer, R. (1980). The role of forest vegetation in the biogeochemical cycle of heavy metals. Journal of Environmental Quality, 9(1), 111-118. 47. Hewlett JD,(1982). Principles of Forest Hydrology. University of Georgia Press Athens GA. 183 p. 48. HUANG, Q.-h., and ZHANG, W.-c. (2004). Improvement and application of GIS-based distributed SWAT hydrological modeling on high altitude, cold, semi-arid catchment of Heihe River Basin. China, 2. 49. Hutyra, L. R., Munger, J. W., Saleska, S. R., Gottlieb, E., Daube, B. C., Dunn, A. L., . . . Wofsy, S. C. (2007). Seasonal controls on the exchange of carbon and water in an Amazonian rain forest. Journal of Geophysical Research: Biogeosciences, 112(G3). 50. Jansson, P., and Halldin, S. (1979). Model for annual water and energy flow in a layered soil. In Developments in Agricultural and Managed Forest Ecology (Vol. 9, pp. 145-163): Elsevier. 51. Jayakrishnan, R., Srinivasan, R., Santhi, C., and Arnold, J. (2005). Advances in the application of the SWAT model for water resources management. Hydrological processes, 19(3), 749-762. 52. Klaassen, W., Bosveld, F., and de Water, E. (1998). Water storage and evaporation as constituents of rainfall interception. Journal of hydrology, 212-213, 36-50. doi:https://doi.org/10.1016/S0022-1694(98)00200-5 53. Liu, S. (1998). Estimation of rainfall storage capacity in the canopies of cypress wetlands and slash pine uplands in North-Central Florida. Journal of hydrology, 207(1), 32-41. doi:https://doi.org/10.1016/S0022- 1694(98)00115-2. 108 54. Llorens, P., and Gallart, F. (2000). A simplified method for forest water storage capacity measurement. Journal of hydrology, 240(1), 131-144. 55. Mashayekhi, Z., Panahi, M., Karami, M., Khalighi, S., and Malekian, A. (2010). Economic valuation of water storage function of forest ecosystems (case study: Zagros Forests, Iran). Journal of Forestry Research, 21(3), 293-300. 56. May, C. L., and Gresswell, R. E. (2003). Processes and rates of sediment and wood accumulation in headwater streams of the Oregon Coast Range, USA. Earth Surface Processes and Landforms, 28(4), 409-424. doi:10.1002/esp.450. 57. Piirainen, S., Finér, L., and Starr, M. (1998). Canopy and soil retention of nitrogen deposition in a mixed boreal forest in eastern Finland. In Biogeochemical Investigations at Watershed, Landscape, and Regional Scales (pp. 165-174): Springer. 58. Putuhena, W. M., and Cordery, I. (1996). Estimation of interception capacity of the forest floor. Journal of hydrology, 180(1), 283-299. doi:https://doi.org/10.1016/0022-1694(95)02883-8. 59. Randhir, T. O., O’Connor, R., Penner, P. R., and Goodwin, D. W. (2001). A watershed-based land prioritization model for water supply protection. Forest Ecology and Management, 143(1), 47-56. doi:https://doi.org/10.1016/S0378-1127(00)00504-1. 60. Rothacher, J. (1970). Increases in water yield following clear‐cut logging in the Pacific northwest. Water resources research, 6(2), 653-658. 61. Saleh, A., Arnold, J., Gassman, P. W. a., Hauck, L., Rosenthal, W., Williams, J., and McFarland, A. (2000). Application of SWAT for the upper North Bosque River watershed. Transactions of the ASAE, 43(5), 1077. 109 62. Saxton, K., Rawls, W. J., Romberger, J., and Papendick, R. (1986). Estimating generalized soil-water characteristics from texture. Soil Science Society of America Journal, 50(4), 1031-1036. 63. Schlamadinger, B., and Marland, G. (1996). The role of forest and bioenergy strategies in the global carbon cycle. Biomass and Bioenergy, 10(5-6), 275-300. 64. Swank, W., Swift, J. L., and Douglass, J. (1988). Streamflow changes associated with forest cutting, species conversions, and natural disturbances. In Forest hydrology and ecology at Coweeta (pp. 297-312): Springer. 65. Vertessy, R.A., Watson, F.G.R, ÓSullivan, S.K., (2001), Factors determining relations between stand age and catchment warer balance in mountain ash forests, For. Ecol, Manage, 143, 13-26. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- nghien_cuu_hieu_qua_giu_nuoc_cua_rung_phuc_vu_chi_tra_dich_v.pdf
- LuanAn - ncs.NguyenPhucTho_DHLN.pdf