Nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012, Ec - 2 và Aci - 318

Sàn phẳng bê tông cốt thép (BTCT) có những ưu điểm

vượt trội so với hệ sàn dầm [1] nên được sử dụng rộng rãi trong

các công trình dân dụng. Khi thiết kế sàn phẳng cần chú ý vấn

đề chọc thủng. Chọc thủng là dạng phá hoại giòn, xảy ra bất ngờ

và không có dấu hiệu báo trước, làm giảm khả năng chịu lực của

sàn và có thể dẫn đến phá hoại toàn bộ kết cấu công trình. Khả

năng kháng chọc thủng của sàn phẳng BTCT phụ thuộc vào

nhiều yếu tố [2]: cường độ bê tông; hàm lượng cốt thép chịu uốn;

tỷ số giữa lực cắt và mô-men trong liên kết; chu vi nén thủng,

chiều dày sàn; thép chịu cắt. Tuy nhiên, các yếu tố này có được

kể đến trong tính toán khả năng kháng chọc thủng hay không còn

tùy thuộc vào hướng dẫn tính toán của từng tiêu chuẩn. Việc

nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng BTCT

theo các tiêu chuẩn TCVN 5574:2012, EC-2 và quy phạm Hoa

Kỳ ACI-318 để phân tích và so sánh là điều cần thiết

pdf 5 trang dienloan 16560
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012, Ec - 2 và Aci - 318", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012, Ec - 2 và Aci - 318

Nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012, Ec - 2 và Aci - 318
66 Đinh Thị Như Thảo 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG CHỌC THỦNG CỦA SÀN PHẲNG BÊ TÔNG 
CỐT THÉP THEO CÁC TIÊU CHUẨN TCVN 5574:2012, EC-2 VÀ ACI-318 
STUDY ON PUNCHING SHEAR RESISTANCE OF REINFORCED CONCRETE FLAT SLAB 
OF VIETNAMESE STANDARD 5574:2012, EUROPEAN STANDARD EC–2 AND 
AMERICAN CRITERIA ACI–318 
Đinh Thị Như Thảo 
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng; dtnthao@dut.udn.vn 
Tóm tắt - Sàn phẳng bê tông cốt thép (BTCT) có những ưu điểm 
vượt trội so với hệ sàn dầm [1] nên được sử dụng rộng rãi trong 
các công trình dân dụng. Khi thiết kế sàn phẳng cần chú ý vấn 
đề chọc thủng. Chọc thủng là dạng phá hoại giòn, xảy ra bất ngờ 
và không có dấu hiệu báo trước, làm giảm khả năng chịu lực của 
sàn và có thể dẫn đến phá hoại toàn bộ kết cấu công trình. Khả 
năng kháng chọc thủng của sàn phẳng BTCT phụ thuộc vào 
nhiều yếu tố [2]: cường độ bê tông; hàm lượng cốt thép chịu uốn; 
tỷ số giữa lực cắt và mô-men trong liên kết; chu vi nén thủng, 
chiều dày sàn; thép chịu cắt. Tuy nhiên, các yếu tố này có được 
kể đến trong tính toán khả năng kháng chọc thủng hay không còn 
tùy thuộc vào hướng dẫn tính toán của từng tiêu chuẩn. Việc 
nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của sàn phẳng BTCT 
theo các tiêu chuẩn TCVN 5574:2012, EC-2 và quy phạm Hoa 
Kỳ ACI-318 để phân tích và so sánh là điều cần thiết. 
Abstract - Reinforced Concrete Flat Slab has several advantages 
compared to Conventional Slab-Beam System [1], hence, Reinforced 
Concrete flat slab system has currently been used popularly and widely in 
civil projects. When designing the flat slab, the punching shear capacity 
should be considered. The punching shear is a brittle fracture which occurs 
suddenly without any warning and as a consequence, reduces the load-
carrying capacity of the floor and can lead to a destruction of the entire 
structure. The punching shear capacity of a flat slab depends on many 
factors [2]: concrete strength; longitudinal reinforcement ratio; the ratio of 
shear force to moment at slab-column connection; perimeter of the pyramid 
of rupture; shear reinforcement. However, whether these factors are used 
in calculating the punching shear capacity of reinforced concrete flat slab or 
not depends on the Design Provision of each standard. Thus, the study on 
punching capacity of reinforced concrete flat slab by using Vietnamese 
standard 5574:2012, European standard (EC-2) and American Standard 
(ACI- 318) for analysis and comparison is a significant issue. 
Từ khóa - sàn phẳng BTCT; chọc thủng; phá hoại giòn; lực gây 
chọc thủng; khả năng kháng thủng. 
Key words - reinforced concrete flat slab; punching shear; brittle 
fracture; punching shear force; resistance capacity to punching 
shear force. 
1. Đặt vấn đề 
Sàn phẳng là sàn không có dầm, bản sàn tựa trực tiếp 
lên cột. Sàn phẳng BTCT được sử dụng rộng rãi trong các 
công trình dân dụng vì có những ưu điểm vượt trội hơn so 
với hệ sàn dầm [1] như: giảm chiều cao tầng dẫn đến giảm 
chiều cao của tòa nhà; tính thẩm mỹ cao; dễ dàng trang trí 
và tạo sự linh hoạt trong việc bố trí không gian sử dụng; 
công nghệ thi công cốp pha, cốt thép đơn giản; giảm thời 
gian thi công và giá thành xây dựng công trình. Khi thiết 
kế sàn phẳng cần chú ý đến vấn đề chọc thủng vì đây là 
dạng phá hoại giòn, xảy ra bất ngờ, hiện tượng xảy ra 
không có dấu hiệu báo trước dễ dẫn đến phá hoại toàn bộ 
kết cấu công trình. Trong thời gian qua, nhiều tai nạn thảm 
khốc đã xảy ra do dạng phá hoại chọc thủng của sàn phẳng 
BTCT được phân tích và mô tả trong các tài liệu [2, 3, 4] 
(Hình 1 [2]; Hình 2 [4]). 
Hình 1. Sự sụp đổ của chung cư 2000 Commonwealth Avenue, 
Boston, Massachusetts, Hoa Kỳ do phá hoại nén thủng 
Hiện tượng phá hoại do chọc thủng cũng có thể xảy ra 
trong quá trình thi công khi trọng lượng của bê tông và hệ 
cột chống ván khuôn truyền vào những tầng kế tiếp bên 
dưới không được chống đỡ đầy đủ. Một trường hợp điển 
hình cho trường hợp này là căn hộ cao tầng Skyline Plaza 
ở Bailey’s Crossroad, Virginia, Hoa Kỳ, năm 1973 bị sụp 
đổ khi đang thi công (Hình 2) [4]. 
Hình 2. Sự sụp đổ của căn hộ cao tầng Skyline Plaza ở Bailey’s 
Crossroad, Virginia, Hoa Kỳ do phá hoại nén thủng 
Bài báo nghiên cứu khả năng kháng chọc thủng của liên 
kết cột vuông giữa – sàn phẳng BTCT theo Tiêu chuẩn Việt 
Nam 5574:2012; Tiêu chuẩn châu Âu EC-2 và Quy phạm 
Hoa Kỳ ACI-318. Thông qua các tính toán thiết kế cụ thể 
khả năng chịu cắt cho liên kết cột vuông giữa – sàn phẳng 
BTCT khi không có và có cốt thép chịu cắt, từ đó sẽ đưa ra 
so sánh, kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng 
kháng chọc thủng của sàn phẳng BTCT theo 3 tiêu chuẩn 
nêu trên. 
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 7(128).2018 67 
2. Sự hình thành tháp chọc thủng 
Kinnuen và Nylander (1960) đã tiến hành các thí 
nghiệm nén thủng của liên kết cột giữa tròn – sàn tròn 
BTCT, kết quả thí nghiệm cho thấy có 2 dạng phá hoại, đó 
là phá hoại dẻo của cốt thép chịu uốn khi hàm lượng cốt 
thép chịu uốn nhỏ và phá hoại do hiện tượng nén thủng khi 
sàn phẳng không có cốt thép chịu cắt. 
Hình 3. Dạng phá hoại của mẫu thí nghiệm của Kinnuen và 
Nylander (1960) 
Thí nghiệm của Menétrey [6] có kết quả hình dạng tháp 
nén thủng với các góc nghiêng khác nhau là 60°, 45° và 30°. 
Hình 4. Tháp nén thủng dạng hình côn với những góc 60°, 45° 
và 30° theo thí nghiệm của Menétrey 
3. Tính toán thiết kế khả năng kháng chọc thủng của 
sàn phẳng BTCT theo các tiêu chuẩn 
3.1. Tính toán tải trọng 
Thiết kế khả năng kháng thủng cho liên kết cột giữa 
vuông có cạnh c = 400 mm; nhịp theo phương x, y của sàn 
là l1 = l2 = 6,6 m; sử dụng bê tông cấp độ bền B30; tải trọng 
tác dụng lên sàn trình bày ở Bảng 4. Chiều dày sàn chọn 
theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 lấy không nhỏ hơn ln/36; 
chọn chiều dày sàn h = 200 mm. Cốt thép lớp trên theo hai 
phương là ϕ14/s120mm, lớp dưới theo hai phương là 
ϕ14/s240mm. Cốt thép cột 8 ϕ16. 
Hình 5. Cấu tạo liên kết cột vuông giữa – sàn phẳng BTCT 
Bảng 1. Thông số các lớp vật liệu và hệ số vượt tải 
 Chiều 
dày 
Trọng 
lượng 
riêng 
Hệ số vượt tải 
Các lớp vật 
liệu sàn 
(m) (kG/m3) 
TCVN-
5574: 2012 
EC-2 
ACI- 
318 
Gạch lát 
600x600 
0,015 2200 1,1 1,35 1,4 
Vữa lót 0,035 1600 1,3 1,35 1,4 
Bản sàn 
BTCT 
0,20 2500 1,1 1,35 1,4 
Vữa trát 
trần 
0,015 1600 1,3 1,35 1,4 
Tường 220 0,25 1800 1,1 1,35 1,4 
Tường 110 0,15 1800 1,1 1,35 1,4 
Bảng 2. Tĩnh tải do các lớp vật liệu cấu tạo (1) 
 TCVN-
5574:2012 
EC-2 ACI-318 
Các lớp vật liệu sàn (kG/m2) (kG/m2) (kG/m2) 
Gạch lát 600x600 36,30 44,55 46,20 
Vữa lót 72,80 75,60 78,40 
Bản sàn BTCT 550,00 675,00 700,00 
Vữa trát trần 31,20 32,40 33,60 
Tường 220 224,02 274,94 285,12 
Tường 110 103,15 107,12 111,09 
Tổng tĩnh tải 1017,47 1209,61 1254,41 
Bảng 3. Hoạt tải (2) 
Phòng 
làm việc 
Hệ số vượt tải 
TCVN-
5574:2012 
EC-2 
ACI-
318 
(kG/m2) 
TC
VN 
EC-2 
ACI 
318 
(kG/m2) (kG/m2) (kG/m2) 
200 1,3 1,5 1,7 260 300 340 
Bảng 4. Tổng tải trọng tác dụng lên sàn (1)+(2) 
Tải trọng 
TCVN-
5574:2012 
EC-2 ACI-318 
(kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) 
Tổng tải trọng (p) 12,7747 15,0961 15,9441 
3.2. Tính toán khả năng kháng chọc thủng của liên kết 
3.2.1. Tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5574-2012 
Hình 6. Hình dạng tháp chọc thủng TCVN 5574:2012 
Tính toán chống chọc thủng theo điều kiện [7]: 
bt m o
F R u h (1) 
Trong đó, F là lực gây nén thủng sàn. 
Lưới cột là l1 × l2 và p là tổng tải trọng phân bố đều trên 
bản sàn (kể cả trọng lượng bản thân), kích thước cột vuông 
có cạnh c, với cột giữa của sàn phẳng ta có: 
2
1 2 (c 2 )oF q l l h = − + 
 (2) 
α: hệ số, đối với bê tông nặng lấy α = 1,0; 
Rbt: cường độ chịu kéo tính toán dọc trục của bê tông 
ứng với TTGH 1; 
h0: chiều cao làm việc của sàn phẳng; 
um: giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới 
tháp chọc thủng hình thành khi sàn bị chọc thủng, trong 
phạm vi chiều cao làm việc của tiết diện. 
04(c )mu h= + 
(3) 
Khi trong phạm vi tháp nén thủng có đặt các cốt thép 
đai sàn thẳng góc với mặt bản sàn, tính toán cần được tiến 
hành theo điều kiện:
 0,8 swbF F F+ (4) 
Nhưng không lớn hơn 2Fb; nội lực Fb lấy bằng vế phải 
của biểu thức (1); Fsw là tổng lực cắt do cốt thép đai sàn 
chịu (thép này cắt các mặt bên của khối tháp chọc thủng), 
được tính theo công thức: .sw sw swF R A= (5) 
Rsw: cường độ chịu cắt tính toán của cốt thép, không được 
68 Đinh Thị Như Thảo 
vượt quá giá trị ứng với cốt thép CI, A-I. 
Khi kể đến cốt thép ngang, Fsw lấy không nhỏ hơn 0,5Fb. 
Với cấp độ bền bê tông B30 ta có Rbt = 1,2 Mpa. 
Sử dụng các công thức (1) đến (5) cho liên kết Hình 5, 
ta có các kết quả sau: 
Bảng 5. Kết quả tính toán theo TCVN 5574:2012 
c h ho um Fb p F 
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN/m2) (kN) 
400 200 166 2264 451 12,775 549,62 
Do Fb<F phải tính cốt thép tham gia chịu chọc thủng 
cho liên kết với .sw sw swF R A= . Lấy Rsw = 17,5 kN/cm2 
và Fsw không lấy nhỏ hơn 0,5Fb. 
Ta có: F-Fb = 98,6 kN < 0,5Fb = 225,5 kN. Lấy Fsw = 225,5 kN. 
Diện tích cốt thép tính toán chịu cắt thủng cho liên kết:
 2WW
W
1288,539tt SS
S
F
A mm
R
= = 
Chọn 20 ϕ 10/ s115mm bố trí cho liên kết. 
Diện tích cốt thép bố trí chịu cắt thủng cho liên kết: 
2
W 1570,796
BT
SA mm= 
Hình 7. Bố trí thép chống chọc thủng theo TCVN 5574:2012 
3.2.2. Tính toán theo Tiêu chuẩn châu Âu EC-2 
Tính toán chống chọc thủng theo điều kiện [8]: 
, 1 ,u (V )Rd c Rd cV d= (6) 
Trong đó: 
VRd,c: khả năng kháng chọc thủng của bê tông. 
( )1 4 4u c d= + : chu vi tháp chọc thủng. 
2
x yd d
d
+
= : chiều cao làm việc trung bình của sàn. 
Hình 8. Tháp chọc thủng theo Tiêu chuẩn châu Âu EC-2 
( )
1/3
, 100Rd c Rd,c ckC k f =
(7) 
Với: 
200
1 2,0; . 0,02x yk
d
 = + = 
ρx; ρy: hàm lượng cốt thép chịu kéo theo 2 phương 
vuông góc x và y; 
fck: cường độ nén đặc trưng của bê tông (N/mm2); 
γc = 1,5 đối với bài toán thiết kế. 
Lực gây chọc thủng: 
( )
2
1 2l l 4EdV p c d
 = − +
(8) 
Trường hợp , ,2Rd c Ed Rd cV V V phải bố trí cốt thép chịu 
chọc thủng. Diện tích cốt thép cần bố trí chịu chọc thủng: 
, ,
w
,ef
1
0,75
1,5
.
Rd cs Rd c
s
ywd
r
A
f
s u
 −
 (9) 
Trong đó: 
w ,ef ,
1
250 0,25 ; ; 0,75 .Edy d Rd cs r
V
f d s d
u d
= + = = 
Với cường độ nén đặc trưng của bê tông C25/30 có 
fck=25 (N/mm2). 
Sử dụng các công thức (6) đến (9) cho liên kết Hình 5 
ta có kết quả sau: 
Bảng 6. Thông số tính toán theo Tiêu chuẩn châu Âu EC2 
c 
(mm) 
h 
(mm) 
d 
(mm) 
ρx ρy ρ k γc 
400 200 166 0,0071 0,0077 0,0074 2 1,5 
Bảng 7. Kết quả tính toán theo Tiêu chuẩn châu Âu EC2 
u1 CRd,c vRd,c VRd,c p VEd 
(mm) (kN/m2) (kN) (kN/m2) (kN) 
4256 0,12 0,6354 448,88 15,096 640,496 
Kiểm tra khả năng kháng thủng của liên kết, do: 
, ,448,9 640,496 2 897,76Rd c Ed Rd cV kN V kN V kN= = = 
Phải tính cốt thép chịu chọc thủng cho liên kết. 
Xác định chu vi ngoài không cần bố trí cốt thép chịu 
chọc thủng: 
,ef
,
6072,75Edout
Rd c
V
u mm
d
= = . 
Xác định khoảng cách từ mặt cột đến mặt ngoài chu vi 
không cần bố trí cốt thép chịu chọc thủng: 
,ef 4(c 2 ) 4(400 2(166 )) 6072,75
3,368 3,0
outu dx x
x
= + = + =
 = 
Diện tích cốt thép tối thiểu của một thanh cần bố trí 
kháng thủng: 2
w,min
0,053 ( . )
16,43
ck r t
s
yk
f s s
a mm
f
= = . 
Trong đó: 
0,75 124,5 ; 1,5 249,0 ; 500r t yks d mm s d mm f MPa= = = = = 
Chọn cốt thép bố trí ϕ8 có asw = 50,23 mm2. 
Diện tích cốt thép tính toán chịu cắt thủng cho liên kết: 
θ 
θ 
θ=arctan(1/2) 
= 26,60 
DB
C
A
A: Tiết diện kiểm tra cơ sở. 
B: Diện tích kiểm tra cơ 
bản Acont. 
C: Chu vi kiểm tra cơ bản 
u1. 
D: Diện tích chất tải Aload. 
rcont: Kích thước tính chu vi 
kiểm tra mở rộng. 
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 7(128).2018 69 
, , 2
w
w ,ef
1
0,75
521,16
1,5
.u
Rd cs Rd c
s
y d
r
A mm
f
s
 −
 = 
Với: 2w ,ef 250 0,25 291,5 /y df d N mm= + = 
Và: 2
,
1
906,581 /EdRd cs
V
u d
N mm = = 
Chọn 12 ϕ 8 bố trí cho liên kết. Diện tích cốt thép bố trí 
chịu cắt thủng cho liên kết: 2W 603,18
BT
SA mm= 
Hình 9. Bố trí thép chống chọc thủng theo Tiêu chuẩn châu Âu 
EC-2 
3.2.3. Tính toán theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 
Hình 10. Tiết diện phá hoại theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 
Tính toán chống chọc thủng theo điều kiện [9, 10]: 
u uoV V (10) 
Trong đó: Vu là lực gây chọc thủng trong sàn: 
( )
2
1 2 4uV p l l c d
 = − +
 (11) 
Với Φ = 0,75: hệ số giảm cường độ khi bê tông chịu cắt 
theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318-2002. 
Vuo: Giá trị chọc thủng cực hạn của sàn phẳng: 
( )uo nV ud = (12) 
Trong đó, 4(c d)u = + : chu vi tháp chọc thủng; 
2
x yd d
d
+
= : chiều cao làm việc trung bình của sàn; 
νn: cường độ kháng cắt trên một đơn vị diện tích, đơn vị 
là N/mm2, được tính là giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị sau: 
' ' '
2
min 1 ; 2 ; (13)
6 12 3
c c cs
n n n
c
f f fd
u
  

  
= + = + =  
 
Trong đó: αs= 40 đối với cột giữa liên kết với sàn 
phẳng; βc: tỷ số cạnh dài/cạnh ngắn của ô bản;
'
cf : cường 
độ nén đặc trưng của bê tông (N/mm2). 
 Trường hợp u cV V phải bố trí cốt thép chịu chọc 
thủng có fy = 3500 kG/cm2. 
Phần lực cắt Vs do cốt thép phải chịu: 
u c
s
V V
V


−
= (14) 
Diện tích cốt thép dạng cốt xiên chịu cắt trong sàn: 
sin sin 45
u c u c
v o
y y
V V V V
A
f f
 
 
− −
= = (15) 
Cường độ nén đặc trưng của bê tông C25/30 có 
'
cf =25 (N/mm
2) 
Sử dụng các công thức (10) đến (15) cho liên kết Hình 
5 ta có kết quả sau: 
Bảng 8. Kết quả tính toán theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 
c h d u βc as p 
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN/mm2) 
400 200 166 2264 1 40 15,944 
Bảng 9. Cường độ kháng cắt, lực kháng chọc thủng thiết kế và 
lực gây chọc thủng theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 
 ϕVc Vu 
(N/mm2) (N/mm2) (N/mm2) (N/mm2) (kN) (kN) 
2,5 2,107 1,6667 1,6667 469,8 689,41 
Do u cV V cần kiểm tra khả năng kháng thủng của 
liên kết, phải tính cốt thép chịu chọc thủng cho liên kết có 
fy = 3500 kG/cm2. 
Phần lực cắt Vs do cốt thép phải chịu: 
292,844u cs N
V V
V k


−
= = 
Diện tích cốt thép dạng cốt xiên chịu cắt trong sàn: 
0
29,83
sin sin 45
u c u c
v
y y
V V V V
A
f f
cm
 
 
− −
= = = 
Chọn bố trí 8 thanh thép cho liên kết, diện tích mỗi 
thanh thép là: 20,81
8
94vs
A
A cm= = 
Chọn thanh thép số No.4 có đường kính 12,7 mm và 
diện tích là 1,29 cm2. 
Diện tích cốt thép bố trí chịu cắt thủng cho liên kết: 
2 2
W 10,32 1032
BT
S cA m mm= = 
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bản sàn ngoài điểm ¾ 
chiều dài đoạn nghiêng của thép xiên, lấy gần đúng bằng 
(¾)d = 124,5 mm. Tiết diện tới hạn thứ 2 có chu vi bằng: 
4(c 124,5) 2762mmou d= + + = 
Lực cắt tính toán tại tiết diện tới hạn thứ 2 bằng: 
n
v
1
n
v
3
 mặt cắt thủng 
2
n
v
min
n
v
70 Đinh Thị Như Thảo 
0. . . . 698,536c nV u d v kN = = 
Do u cV V nên không cần bố trí thêm cốt thép xiên. 
Hình 11. Bố trí thép chống chọc thủng theo 
 Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 
4. Kết quả 
4.1. Tổng hợp kết quả 
Bảng 10. Kết quả tính toán thể khả năng kháng chọc thủng 
Các thông số 
Đơn 
vị 
TCVN 
5572: 2012 
EC-2 
ACI-
318 
Tổng tải trọng kN/m2 12,77 15,09 15,94 
Lực gây chọc 
thủng 
kN 549,62 640,49 689,4 
Lực kháng chọc 
thủng thiết kế 
kN 451,00 448,88 532,4 
Bố trí cốt thép 
chịu cắt 
 20ϕ10 
s115 
12ϕ8 
8No.4 
(12,7mm) 
Diện tích thép 
tính toán 
mm2 1288,5 521,16 938,0 
Diện tích thép 
bố trí 
mm2 1570,8 603,18 1032,0 
4.2. Hệ số so sánh 
Bảng 11. Tỉ số của lực gây chọc thủng và lực kháng chọc thủng 
thiết kế 
TCVN 5574:2012 EC-2 ACI-318 
1 1,2187
b
F
n
F
= = 2
,
1,426Ed
Rd c
V
n
V
= = 3 1,468
u
c
V
n
V
= = 
Đối với từng tiêu chuẩn, lực kháng chọc thủng của sàn 
phẳng BTCT có kết quả tính toán khác nhau. Trường hợp 
không kể đến sự chịu chọc thủng của cốt thép nếu thiết kế 
theo Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318 có kết quả tính toán an 
toàn nhất, bởi hệ số n3 cao nhất và thiết kế theo Tiêu chuẩn 
Việt Nam 5574:2012 là tiết kiệm nhất vì chỉ số n1 nhỏ nhất. 
Trường hợp kể đến sự tham gia chịu cắt thủng của cốt 
thép thì Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 cho kết 
quả diện tích cốt thép chịu cắt lớn nhất vì theo hướng dẫn 
khi kể đến cốt thép ngang, Fsw lấy không nhỏ hơn 0,5Fb. 
5. Kết luận 
Bài báo sử dụng các công thức tính toán khả năng kháng 
chọc thủng cho liên kết cột vuông giữa - sàn phẳng BTCT 
theo 3 tiêu chuẩn là Tiêu chuẩn Việt Nam 5574:2012, Tiêu 
chuẩn châu Âu EC-2 và Quy phạm Hoa Kỳ ACI-318, từ đó 
thiết kế khả năng kháng chọc thủng của liên kết cột vuông 
giữa - sàn phẳng BTCT (Hình 5). 
Kết quả tính toán cho thấy rằng: 
- Cả 3 tiêu chuẩn đều đưa cường độ bê tông vào công 
thức tính toán khả năng chọc thủng của sàn phẳng BTCT. 
- Hàm lượng cốt thép dọc chịu uốn của sàn theo Tiêu 
chuẩn EC-2 có ảnh hưởng đến khả năng kháng chọc thủng 
của sàn phẳng BTCT. 
- Tỉ số cạnh dài/cạnh ngắn của diện truyền tải và vị trí của 
liên kết (giữa, góc) đã ảnh hưởng đến khả năng kháng thủng 
của sàn phẳng BTCT theo Quy phạm Hoa kỳ ACI-318. 
- Trường hợp không sử dụng cốt thép chịu cắt nếu sử 
dụng TCVN 5574:2012 thiết kế kháng chọc thủng cho liên 
kết cột vuông giữa – sàn phẳng BTCT là tiết kiệm nhất và 
theo Quy phạm ACI-318 là an toàn nhất. 
- Trường hợp cần bố trí cốt thép kháng chọc thủng nên 
sử dụng Tiêu chuẩn châu Âu EC-2 và Quy phạm Hoa Kỳ 
ACI-318, kết quả tính toán sẽ tiết kiệm và việc bố trí cốt- 
thép chịu cắt sẽ đơn giản hơn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 
5574:2012. 
Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát 
triển Khoa học và Công Nghệ Đại học Đà Nẵng trong đề 
tài mã số B2016-ĐN02-14. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Erberik, M. A. and A. S. Elnashai, Seismic Vulnerability of Flat-slab 
Structures, Mid-America Earthquake Center CD Release 03-06. 2003. 
[2] Gardner N., Huh J., Chung L., “Lessons from the Sampoong 
Department Store Collapse”, Cement and Concrete Composites, 
24(6), 2002, pp. 523-529. 
[3] King S., Delatte N.J., “Collapse of 2000 Commonwealth Avenue: 
Punching Shear Case Study”, Journal of Performance of 
Constructed Facilities, 18(1), 2004, pp. 54-61. 
[4] Schellhammer J., Delatte N., “Bosela P.A., Another Look at the 
Collapse of Skyline Plaza at Bailey’s Crossroads, Virginia”, Journal 
of Performance of Constructed Facilities, 27(3), 2013, pp. 354-361. 
[5] King, S. and N. Delatte, “Collapse of 2000 Commonwealth Avenue: 
Punching Shear Case Study”, Journal of Performance of 
Constructed Facilities, 18(1), 2004, pp. 54-61. 
[6] Kinnunen, S. and H. Nylander, Punching of Concrete Slabs without 
Shear Reinforcement, Elander, 1960. 
[7] Bộ Xây dựng, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5574:2012 - Viện Khoa 
học Công nghệ Xây dựng, 2012. 
[8] Eurocode, EN 1992-1-1 (English): Eurocode 2: Design of Concrete 
Structures, Part 1-1: General rules and rules for buildings. 
[9] Standard, A. A., Building Code Requirements for Structural 
Concrete (ACI 318-11), 2011. 
[10] Nguyễn Trung Hòa, Kết cấu bê tông cốt thép theo Quy phạm Hoa 
Kỳ, NXB Xây dựng, 2011. 
(BBT nhận bài: 22/5/2018, hoàn tất thủ tục phản biện: 22/6/2018) 
Tiết diện giới hạn 2 
Tiết diện giới hạn 1 
Tiết diện giới hạn 2 
Tiết diện giới hạn 1 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_kha_nang_khang_choc_thung_cua_san_phang_be_tong_c.pdf