Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân

Trong xã hội hiện đại, khi chất lượng cuộc sống người dân tăng lên thì tỷ lệ bệnh nhân có vết thương mạn tính cũng tăng theo cùng với sự gia tăng của những mặt bệnh như béo phì, đái tháo đường, bệnh lý tim mạch. Vết thương mạn tính là thách thức đối với các chuyên gia chăm sóc vết thương và đòi hỏi một nguồn lực y tế lớn trong chăm sóc và điều trị. Trong năm 2005-2006, chỉ tính riêng chi phí điều trị cho ba nhóm bệnh nhân bị loét tĩnh mạch chi dưới, loét bàn chân do bệnh đái tháo đường và loét do tỳ đè là 2,3-3,1 tỷ bảng Anh [1]. Trong năm 2014, trong số 430 bệnh nhân vào khoa Liền vết thương, Viện bỏng Quốc gia điều trị thì có tới 87,67% bệnh nhân có vết thương mạn tính do các nguyên nhân khác nhau [2]. Ở những bệnh nhân có vết thương mạn tính, bệnh lý nền thường là nguyên nhân làm cho quá trình liền vết thương không thực hiện được và cũng chính bệnh lý nền làm cho vết thương mạn tính cũng có đặc điểm hết sức phong phú và tạo ra nhiều loại vết thương mạn tính khác nhau [3].

Hiện nay, tại các trung tâm liền vết thương ở các nước phát triển như Mỹ, Pháp, Canada việc nghiên cứu các biện pháp chăm sóc và điều trị vết thương mạn tính tập trung vào tối ưu hóa vi môi trường tại chỗ vết thương như duy trì cân bằng ẩm, phục hồi tưới máu, kiểm soát nhiễm khuẩn, trị liệu tế bào. Trị liệu tế bào nhằm khắc phục những khiếm khuyết mô tại chỗ vết thương đang được ứng dụng rất rộng rãi, trong đó có trị liệu tế bào gốc từ mô mỡ.

Tế bào gốc phân lập được từ mô mỡ là tế bào gốc trung mô có hình dáng nguyên bào sợi, có khả năng tạo colony và biệt hóa thành nhiều loại mô khác nhau [4], [5], [6], [7]. Hiện nay tế bào gốc từ mô mỡ được ứng dụng nhiều trong y học tái tạo và sửa chữa trong đó có điều trị các vết thương mạn tính.

Đối với vết thương mạn tính, tại chỗ vết thương tiết quá nhiều cytokin tiền viêm và các enzyme phân hủy protein, kèm theo các tế bào thì lão hóa, nhiễm trùng dai dẳng và thiếu hụt các tế bào gốc [3]. Trên thực nghiệm, tế bào gốc từ mô mỡ được cho là có khả năng kích thích tăng sinh nguyên bào sợi, chế tiết các protein của chất nền ngoại bào, kích thích biểu mô hóa và tăng sinh mạch máu tân tạo một trong những yếu tố quan trọng của quá trình liền vết thương [4], [8], [9].

Tại Viện Bỏng Quốc Gia, trị liệu tế bào trong điều trị các vết thương, vết bỏng đã được triển khai khá rộng rãi như ghép tấm nguyên bào sợi nuôi cấy, đắp dịch tiết của nguyên bào sợi điều trị vết thương. Năm 2012, đề tài "Nghiên cứu quy trình tách tế bào gốc từ mô mỡ và thử nghiệm chế tạo sinh phẩm dùng trong điều trị vết thương, vết bỏng" được nghiệm thu trong chương trình đề tài tiềm năng KC-10 của Bộ khoa học và công nghệ [4]. Kết quả của đề tài đã mở ra một hướng đi mới trong việc điều trị các vết thương, vết bỏng tại Viện bỏng Quốc gia. Bên cạnh đó việc ghép tự thân các chế phẩm tế bào thường mang lại kết quả cao do không gặp phản ứng thải ghép. Xuất phát từ những yếu tố trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân”.

 

docx 183 trang dienloan 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân

Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN TIẾN DŨNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM 
CỦA VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
CỦA GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN TIẾN DŨNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM 
CỦA VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ 
CỦA GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN
Chuyên ngành
:
NGOẠI BỎNG
Mã số
:
62 72 01 28
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
	1. PGS.TS. ĐINH VĂN HÂN
 	2. PGS.TS. QUẢN HOÀNG LÂM
HÀ NỘI, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
 	Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
 Hà nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018
 Tác giả
 NGUYỄN TIẾN DŨNG
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt trong luận văn 
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình 
ĐẶT VẤN ĐỀ .
1
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN TÀI LIỆU ..
3
 1.1.Quá trình liền vết thương ..............
3
 1.2. Một số đặc điểm vết thương mạn tính .............
7
 1.3. Một số biện pháp chăm sóc, hỗ trợ điều trị vết thương .......
17
 1.4. Trị liệu tế bào điều trị vết thương ........
20
 1.5. Tế bào gốc và ghép tế bào gốc từ mô mỡ điều trị vết thương mạn tính
23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
34
 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........
34
 2.2. Vật tư, thiết bị và chất liệu nghiên cứu ............
34
 2.3. Phương pháp nghiên cứu .........
36
 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .............
36
 2.3.2. Số bệnh nhân nghiên cứu..........................................................
37
 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm lâm sàng tại chỗ vết 
 thương mạn tính .........
39
 2.3.4. Nghiên cứu ghép tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...
44
 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng......
51
 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu .......
53
Trang
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
54
 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng vết thương mạn tính ..
54
 3.1.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu .......
54
 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng tại chỗ vết thương mạn tính 
55
 3.1.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng ở thời điểm T0 ........................
63
 3.2. Kết quả ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính 
70
 3.2.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân tại thời điểm T1 ........
70
3.2.2. Biến đổi lâm sàng tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép tế 
 bào gốc từ mô mỡ tự thân .......................................................
72
3.2.3. Một số chỉ số máu ngoại vi và vi khuẩn bề mặt vết thương 
 mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân  ...
82
3.2.4. Hình thái cấu trúc vết thương mạn tính trên tiêu bản nhuộm 
 H&E sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ......
85
3.2.5. Siêu cấu trúc vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào 
 gốc từ mô mỡ tự thân trên kính hiển vi điện tử truyền qua ....
90
 3.2.6. Kết quả và thời gian điều trị vết thương mạn tính .......
95
 3.2.7. Tác dụng không mong muốn khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ 
95
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .........
97
 4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu ...
97
 4.2. Đặc điểm tại chỗ vết thương mạn tính .....
98
 4.2.1. Một số đặc điểm chung ....
98
 4.2.2. Đặc điểm vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính ........
99
 4.2.3. Đặc điểm nền vết thương mạn tính ......
101
 4.2.4. Cấu trúc vi thể và siêu cấu trúc vết thương mạn tính ......
106
 4.2.5. Đặc điểm nhiễm khuẩn tại chỗ vết thương mạn tính .......
108
Trang
 4.2.6. Một số chỉ số sinh hóa và huyết học của bệnh nhân có vết 
 thương mạn tính ........................................................................................
109
 4.3. Kết quả ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ..........
110
 4.3.1. Nhóm bệnh nhân được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân và 
 đặc điểm vết thương mạn tính trước ghép tế bào gốc từ mô 
 mỡ tự thân ...............................................................................
110
 4.3.2. Biến đổi da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính 
 sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...............................
115
 4.3.3. Biến đổi nền vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô 
 mỡ tự thân ................................................................................
117
 4.3.4. Biến đổi cấu trúc và siêu cấu trúc vết thương mạn tính sau 
 ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .....................................
122
 4.3.5. Đặc điểm nhiễm khuẩn tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép 
 tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...................
128
 4.3.6. Kết quả điều trị và tác động không mong muốn khi ghép tế 
 bào gốc từ mô mỡ tự thân ......
130
KẾT LUẬN ....
133
KIẾN NGHỊ .......
135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................
136
137
PHỤ LỤC
152
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
1
DNA
Deoxyribo Nucleic Acid
2
DMEM
Dulbecco's modified Eagle medium
3
EGF
 Epidermal growth factor
(Yếu tố tăng trưởng biểu bì)
4
FGF
Fibroblast growth factor
(Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi)
5
G-CSF
Granulocyte-colony stimulating factor- G-CSF
(Yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt)
6
GOT
Glutamate oxalate transaminase
7
GPT
Glutamate pyruvat transaminase
8
HGF
Hepatocyte growth factor
(Yếu tố tăng trưởng tế bào gan)
9
IL
Interleukin
10
IGF
Insulin-like growth factor 
(Yếu tố tăng trưởng giống Insulin)
11
KGF
Keratinocyte growth factor
(Yếu tố tăng trưởng tế bào sừng)
12
LVT
Liền vết thương
13
MMPs
Matrix metalloproteinases 
14
PDGF
Platelet derived growth factor
(Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu)
15
TGF-α, -β
Transforming growth factor –α, -β
(Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng alpha, beta)
16
TNF
Tumour necrosis factor 
(Yếu tố hoại tử khối u)
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 
TT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
17
TBG
Tế bào gốc
18
TBGM
Tế bào gốc từ mô mỡ
19
VEGF
Vascular endothelial growth factor
(Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu)
20
VT
Vết thương
21
VTMT
Vết thương mạn tính
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
 3.1
Các bệnh kết hợp của bệnh nhân .
54
 3.2
Số lượng vết thương mạn tính trên một bệnh nhân .
56
 3.3
Tình trạng viêm cấp tính tại chỗ vết thương mạn tính ........
56
 3.4
Tình trạng xơ chai, tăng sản và ẩm ướt da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính ..................................................
57
 3.5
Tình trạng biểu mô hóa tại chỗ vết thương mạn tính ..................
59
 3.6
Nhiệt độ vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính và da lành 
59
 3.7
Diện tích, độ sâu và mô tại chỗ tích vết thương mạn tính ..
60
 3.8
Số lượng, màu sắc dịch tiết và pH bề mặt vết thương mạn tính 
61
 3.9
Một số chỉ số huyết học máu ngoại vi ................
63
 3.10
Một số chỉ số sinh hóa máu ngoại vi .......
64
3.11
 Phân bố các chủng vi khuẩn trên bề mặt vết thương mạn tính
64
 3.12
Số lượng vi khuẩn/ 1cm2 bề mặt vết thương mạn tính ..
65
3.13
Độ sâu vết thương mạn tính được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ..................................................................................
71
 3.14
Tình trạng xơ chai, tăng sản và độ ẩm da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
72
3.15
Tình trạng biểu mô hóa và nhiệt độ da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .......
75
3.16
Biến đổi mô và đặc điểm dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 
79
3.17
Biến đổi pH bề mặt vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .
80
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
3.18
Sự thay đổi diện tích vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .
81
3.19
Biến đổi số lượng hồng cầu và bạch cầu máu ngoại vi ............... 
82
3.20
Biến đổi men gan trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
82
3.21
Những can thiệp giúp vết thương mạn tính liền hoàn toàn .........
95
3.22
Tác dụng không mong muốn khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
95
4.1
Thời gian điều trị vết thương mạn tính bằng các biện pháp khác nhau 
132
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
1.1
Quá trình liền vết thương và vai trò của tế bào gốc trung mô
24
3.1
Nguyên nhân trực tiếp gây nên vết thương mạn tính
	55
3.2
Phân bố vị trí vết thương mạn tính tại thời điểm T0
55
3.3
Phân bố vị trí vể thương mạn tính được ghép tế bào gốc từ mô mỡ thự thân tại thời điểm T1 ..............................................
71
3.4
Tỷ lệ phần trăm kích thước vết thương mạn tính giảm theo thời gian sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ......................
81
3.5
Chủng vi khuẩn bề mặt vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................................
83
3.6
Biến đổi số lượng vi khuẩn/ cm2 bề mặt vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................................
84
3.7
Sự biến đổi nguyên bào sợi, mạch máu tân tạo và tế bào viêm sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ......................................
85
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Cơ chế tạo dịch tiết tại chỗ vết thương .
10
1.2
pH của vết thương cấp tính, vết thương mạn tính và quá trình liền vết thương theo thời gian ..................................................................
12
1.3
Tế bào gốc trung mô biệt hóa thánh các loại mô khác nhau .............
25
1.4
Tê bào gốc trong mô mỡ ...
27
1.5
Vai trò của tế bào gốc từ mô mỡ trong tái tạo và phục hồi da ..
29
1.6
Quy trình lấy mô mỡ, xử lý mô, nuôi cấy tạo tấm tế bào, chuẩn bị nền vết thương và ghép cho bênh nhân .
31
2.1
Tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân trong transwell.
35
2.2
Xác định kích thước vết thương bằng phần mềm Image Pro Plus 4.5 chế độ polygon ............................................................................
42
2.3
Xác định pH tại chỗ vết thương mạn tính bằng giấy quỳ .................
44
2.4
Vị trí phẫu thuật lấy mô mỡ trên người bệnh ...................................
45
2.5
Mô mỡ được lấy từ bệnh nhân và bảo quản mô mỡ .........................
46
2.6
Quá trình tạo tấm tế bào gốc từ mô mỡ ............................................
46
2.7
Thủ thuật ghép tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ..................................
48
3.1
Bệnh nhân có trên ba vết thương mạn tính .......................................
56
3.2
Đặc điểm viêm cấp tính tại chỗ vết thương mạn tính .......................
57
3.3
Đặc điểm xơ chai và tăng sản da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính ...
58
3.4
Đặc điểm độ ẩm da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính .
58
3.5
Đặc điểm màu sắc dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính ..
62
3.6
Đặc điểm màu sắc dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính ............
62
 3.7
Đặc điểm pH bề mặt vết thương mạn tính ....
63
3.8
Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ...........
66
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
 3.9
Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ...................................
66
 3.10
Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ...................................
66
 3.11
Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ...................................
67
 3.12
Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ...................................
67
 3.13
Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................
68
3.14
Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................
69
 3.15
Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................
69
 3.16
Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................
70
3.17
Biến đổi vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .................................................................
73
3.18
Biến đổi vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ................................................................
74
3.19
Hình ảnh biểu mô hóa một phần bờ mép vết thương ........................
76
3.20
Hình ảnh kích thước vết thương thu nhỏ nhưng không thấy biểu mô hóa
77
3.21
Hình ảnh biểu mô hóa xung quanh bờ mép vết thương ...................
78
3.22
Biến đổi pH bề mặt vết thương mạn tính ..........................................
80
3.23
Vi thể vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
86
3.24
Vi thể vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
87
3.25
Vi thể vết thương mạn tính sau 7 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 
88
3.26
Vi thể vết thương mạn tính sau 15 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 
89
3.27
Vi thể vết thương mạn tính sau 20 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 
89
3.28
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ....................................................
90
3.29
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ....................................................
91
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình
Tên hình
Trang
3.30
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày ........................................
91
3.31
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày ........................................
92
3.32
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày .......................................
92
3.33
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày .......................................
93
3.34
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày.......................................
93
3.35
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày .......................................
94
3.36
Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày .......................................
94
3.37
Những bất thường khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...............
96
4.1
Vết thương mạn tính tổn thương lớp thượng bì không có dịch tiết ..
105
4.2
pH của các dung dịch thay băng ...
106
4.3
Chuẩn bị nền vết thương mạn tính để ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 
112
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xã hội hiện đại, khi chất lượng cuộc sống người dân tăng lên th ... ., 11:20131038.
Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Văn Ba (2011). Tân tạo mạch trong khối u. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Zogrfou A., Papadopoulos O., Tsigris C ., et al (2013). Autologous transplantation of adipose-derived stem cells enhances skin graft survival and wound healing in diabetic rats. Ann Plast Surg., 71(2):225-232.
Lim J.S., Yoo G (2010). Effects of Adipose-derived stromal cells and of their extract on wound healing in a mouse model. J Korean Med Sci., 25:746-751.
Lee S.H., Yun S.J., Seok S.J al (2012). Paracrine Effects of Adipose-Derived Stem Cells on Keratinocytes and Dermal Fibroblasts. Ann Dermatol., 24(2):136-143.
Darby I.A., Laverdet B., Bonté F ., et al (2014). Fibroblasts and myofibroblasts in wound healing. Journal of Clinical, Cosmetic and Investigational Dermatology., 7:301-311.
Krasnodembskaya A., Song Y., Fang X ., et al (2010). Antibacterial effect of human mesechymal stem cells is mediated in part from secretion of the antimicrobial peptide LL-37. Stem Cells., 28(12):.2229-2238.
Basavraj S. N., Namdev M. S., Wadher B ., et al (2015). Acidic environment and wound healing: A review. Wounds., 27(1):5-11. 
 PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Chứng nhận cho phép thực hiện đề tài của hội đồng 
 đạo đức trong nghiên cứu y sinh học 
PHỤ LỤC 2: Đặc điểm của Tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân dùng 
 trong điều trị vết thương mạn tính
PHỤ LỤC 3: Bệnh án một số bệnh nhân nghiên cứu 
PHỤ LỤC 4: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu 
PHỤ LỤC 1: Chứng nhận cho phép thực hiện đề tài của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
PHỤ LỤC 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA TẤM TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH
ĐẶC ĐIỂM TẤM TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH
STT
Đặc điểm
Trước nuôi cấy tăng sinh
Tấm TBGM
1
Tế bào gốc 
Phân lập từ mô mỡ
Phân lập từ mô mỡ 
2
Thế hệ tế bào 
P0
Từ P3÷5
3
Khả năng phân chia của tế bào
Tế bào còn khả năng phân chia
Tế bào còn khả năng phân chia
4
Hình dạng tế bào và nhân 
Bình thường
Bình thường
5
Giá đỡ tế bào 
-
Màng polycarbonat có kích thước lỗ đạt 3µm
6
Mật độ tế bào 
103÷104/cm2
5x104/cm2
7
Độ che phủ của tế bào trên giá đỡ 
-
Đạt 90%
8
Vi khuẩn
Khối tế bào vô khuẩn
Tấm tế bào vô khuẩn 
9
Vi nấm 
Khối tế bào vô nấm
Tấm tế bào vô nấm 
10
Test tế bào với mycoplasma
Test tế bào gốc âm tính với mycoplasma
Test tế bào gốc âm tính với mycoplasma 
11
Bộ nhiễm sắc thể (*)
Bình thường
Bình thường 
12
Nồng độ Telomerase (*)
Bình thường
Bình thường 
Nguồn: theo kết quả đề tài do Viện bỏng Quốc gia chủ trì:
 - Đặc điểm từ 1-10: Đề tài tiềm năng, chương trình KC10. Bộ KH&CN (2012). Nghiên cứu quy trình tách tế bào gốc từ mô mỡ và thử nghiệm chế tạo sinh phẩm dùng trong điều trị vết thương, vết bỏng. 
 - Đặc điểm 11 và 12 (được bổ xung thêm): Đề tài cấp BYT (2017). Nghiên cứu xây dựng quy trình tạo tấm tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân trong điều trị vết thương mạn tính. 
PHỤ LỤC 3: BỆNH ÁN MỘT SỐ BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 01 
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Đình Ph Giới tính: Nam Tuổi: 68
Số bệnh án: 4919
Ngày vào viện: 08/07/2015 
Chẩn đoán vào viện: 66,9 cm2 loét cẳng chân hai bên do nhiễm khuẩn mô mềm tháng thứ 5, trên bệnh nhân da cá bẩm sinh.
Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
Thời điểm T0
Ghép tế bào gốc từ mô mỡ
Bệnh nhân có 4 vết thương lớn. Vết thương có bờ mép xơ chai, tăng sản, vết thương tổn thương độ III
Vết thương được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
Thời điểm T1
 Vết thương thời điểm T1, bờ mép xơ chai, bờ mép bám đáy, chưa có dấu hiện biểu mô hóa. Nền vết thương mô hạt còn viêm nề
Thời điểm T2
 Vết thương sau 1 tuần ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân, bờ mép vết thương mềm mại hơn, biểu mô hóa xung quanh mép, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt còn nề nhẹ
Thời điểm T3
 Sau 15 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân, chỉ còn 2 vết thương, 2 vết thương đã khỏi. Vết thương còn lại bờ mép mềm mại, biều mô thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp
Thời điểm T4
Trước khi ra viện
Vết thương sau 20 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân. Bờ mép mềm mại, không còn gồ cao, biểu mô hóa thu hẹp kích thước vế thương rõ. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp
Vết thương khỏi hoàn toàn sau 1 tháng điều trị
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 02 
Họ và tên bệnh nhân: Trần Công Kh Giới tính: Nam Tuổi: 34
Số bệnh án: 1345
Ngày vào viện: 24/02/2015 
Chẩn đoán vào viện: 41,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt tháng thứ nhất, trên bệnh nhân di chứng bỏng .
Bệnh nhân bị bỏng lửa, bỏng hô hấp nặng, trong quá trình điều trị tại Viện bỏng Quốc gia, do tỳ đè dẫn tới loét vùng cùng cụt, vết thương tồn tại 1 tháng trước khi được điều trị tại khoa Liền vết thương – Viện Bỏng.
Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân: 
Thời điểm T0
Thời điểm T1
Ghép tế bào gốc từ mô mỡ
Vết thương có mờ mép tăng sản, xơ chai. Nền vết thương tổn thương độ III, lộ tổ chức dưới da
Vết thương được phẫu thuật cắt ổ loét, giúp chuẩn bị nền vết thương trước ghép, chưa có dấu hiệu biểu mô hóa. Vết thương có mô hạt phù nề
Ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
Thời điểm T2
Thời điểm T3
Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ 7 ngày. Mép vết thương cuộn mép, không có dấu hiệu biểu mô. Nền vết thương mô hạt viêm-phù nề. Tuy nhiên vết thương có thu hẹp
Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ 15 ngày. Bờ mép biểu mô, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương tổ chức hạt còn nề nhẹ
Thời điểm T4
Vết thương khi ra viện
Vết thương ngày thứ 20 sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ. Bờ mép mềm mại, biểu mô hóa, thu hẹp kích thước vết thương rõ rệt. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp
Vết thương khỏi sau 3 tháng điều trị
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 03 
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Văn Ng Giới tính: Nam Tuổi: 24
Số bệnh án: 2649
Ngày vào viện: 02/04/2015 
Chẩn đoán vào viện: 46,6 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt tháng thứ 2, trên bệnh nhân hạ liệt do chấn thương cột sống lưng.
Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ: 
Thời điểm T0
Thời điểm T1
Ghép tế bài gốc từ mô mỡ
Vết thương tổn thương kết hợp giữa độ II và độ III. Bờ mép vết thương mềm mại, không tăng sản.Nền vết thương có hoại tử khô đen ở vùng trung tâm. Vùng điểm từ 6-9 giờ tổn thương lớp trung bì
Vết thương được phẫu thuật cắt ổ loét, giúp chuẩn bị nền vết thương. Mép vết thương chưa có dấu hiệu biểu mô hóa. Nền vết thương mô hạt phù nề
Ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
Thời điểm T2
Thời điểm T3
Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày. Bờ mép mềm mại, có dấu hiệu biểu mô. Nền vết thương mô hạt phù nề nhẹ. Tuy nhiên kích thước vết thương có thu hẹp
Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày. Bờ mép biểu mô, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp
Phẫu thuật chuyển vạt
Vết thương khi ra viện
Vết thương được phẫu thuật chuyển vạt tại chỗ sau 15 ngày ghép tế bào gốc tự mô mỡ tự thân
 Vết thương khỏi sau 1 tháng điều trị
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
 HỌC VIỆN QUÂN Y
VIỆN BỎNG LÊ HỮU TRÁC 
DANH SÁCH
 BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
STT
Họ và tên 
bệnh nhân (1)
Tuổi 
(2)
Giới tính (3)
Số BA 
(4)
Ngày vào viện 
 (5)
Ngày ra viện 
 (6)
Chẩn đoán 
(7)
1
Đỗ Văn H
20
Nam
9920
29/10/2014
4/11/2014
267,6 cm2 loét do tỳ đè 2 mấu chuyển, cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 
2
Đặng Xuân M
63
Nam
0017
4/11/2014
29/12/2014
13,5 cm2 loét do tỳ đè ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống
3
Bùi Hồng M
69
Nữ
0278
31/12/2014
10/12/2014
12,22 cm2 hoại tử cẳng chân trái do đái tháo đường trên bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính
4
Đỗ Thị M
65
Nữ
1227
12/1/2015
6/3/2015
110,12 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bênh nhân đái tháo đường, nhồi máu tủy
5
Vũ Thị Đ
82
Nữ
1258
14/1/2015
12/2/2015
30,62 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân tai biến mạch máu não, đái tháo đường
6
Nguyễn Thị H
88
Nữ
1295
16/1/2015
10/2/2015
39,61 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp, gãy cổ xương đùi trái.
7
Trịnh Bá L
62
Nam
1432
24/1/2015
13/2/2015
54,47 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
8
Trần Công Kh*
34
Nam
1345
24/2/2015
3/6/2015
41,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân di chứng bỏng
9
Vũ Minh T
54
Nữ
2065
6/3/2015
28/5/2015
69,41 cm2 loét do tỳ đè cùng cụt và mấu chuyển phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống
10
Nguyên Văn Ng*
24
Nam
2649
2/4/2015
28/5/2015
46,6 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
11
Nguyễn Thị L*
80
Nữ
2660
3/4/2015
16/6/2015
21,8 cm2 loét vùng lung do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân đái tháo đường
12
Nguyễn Thị S*
72
Nữ
2731
7/4/2015
6/7/2015
12 cm2 loét cẳng chân trái do đái tháo đường
13
Nguyễn Thị D*
53
Nữ
3134
28/4/2015
19/8/2015
84,6 cm2 loét cẳng chân hai bênh do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân viêm phổi, theo dõi lao phổi tái phát
14
Nguyễn Đình Ph*
68
Nam
4919
8/7/2015
22/9/2015
66,9 cm2 loét cẳng chân hai bên do nhiễm nguẩn mô mềm trên bệnh nhân da cá bẩm sinh
15
Đoàn Ngọc Ch
47
Nam
5156
16/07/2015
28/07/2015
13,71 cm2 loét do tỳ đề vùng cùng cụt, hai mông, ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 
16
Nguyễn Văn Th
45
Nam
5240
20/7/2015
29/7/2015
15,20 cm2 loét do nhiễm khuẩn cẳng chân phải
17
Trần Đức Th
41
Nam
5262
20/7/2015
28/9/2015
25,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt, mấu chuyển phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống
18
Phương Viết L*
52
Nam
5276
21/7/2015
14/10/2015
14,9 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân tăng huyết áp, u tuyến tùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
19
Bùi Thị H
79
Nữ
5377
24/7/2015
4/8/2015
6,45 cm2 loét vùng cùng cụt do nhiễm khuẩn
20
Trần Văn Th
28
Nam
5568
4/8/2015
9/10/2015
5,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
21
Trịnh Thị H
51
Nữ
5646
8/8/2015
5/11/2015
15 cm2 loét bàn chân trái do tai nạn lao động trên bệnh nhân đái tháo đường
22
Nguyễn Văn K
43
Nam
6175
31/8/2015
22/10/2015
50,03 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân thay van tim
23
Nguyễn Thị Ch
64
Nữ
6689
20/9/2015
9/12/2015
103,18 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân TBMMN
24
Nguyễn Hồng B*
80
Nam
6931
28/9/2015
25/11/2015
32,4 cm2 loét cẳng bàn chân phải do chấn thương trên bệnh nhân COPD
25
Trần Trung H*
69
Nam
7004
29/9/2015
5/11/2015
5 cm2 loét mu bàn chân phải do đái tháo đường trên bệnh nhân sơ cứng bì hệ thống
26
Trần Văn Đ*
64
Nam
7071
1/10/2015
13/11/2015
29,6 cm2 loét bàn chân phải do đái tháo đường trên bệnh nhân tăng huyết áp, viêm đa khớp
27
Nguyễn Quang Th
19
Nam
7077
1/10/2015
12/11/2015
60 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
28
Nguyễn Thị M
62
Nữ
7726
22/10/2015
30/11/2015
19,4 cm2 loét bàn chân trái do đái tháo đường trên bênh nhân viêm đa khớp, tăng huyết áp
29
Trần Thị T
65
Nữ
8658
17/11/2015
10/12/2015
6 cm2 loét màu chậu trái do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân cao huyết áp,viêm đa khớp
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
30
Nguyễn Văn M
63
Nam
8666
17/11/2015
10/12/2015
5,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
31
Nguyễn Đức S*
36
Nam
9094
30/11/2015
3/2/2016
38,8 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương sọ não
32
Hoàng Minh Gi* 
77
Nam
9301
7/12/2015
27/1/2016
15,8 cm2 loét bàn chân trái do tắc mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp
33
Nguyễn Kim T
62
Nam
9361
9/12/2015
24/12/2015
12,41 cm2 loét cẳng chân phải sau tiêm canxi tháng thứ 2 trên bệnh nhân tai biến mạch máu não do tăng huyết áp
34
Nguyễn Thị H
34
Nữ
9484
14/12/2015
3/2/2016
7,55 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân ung thư vòm họng
35
Bùi Văn T*
19
Nam
9676
21/12/2015
4/2/2016
15,5 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân Thalassemia
36
Đinh Thị H*
63
Nữ
0196
7/1/2016
23/3/2016
13 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân di chứng sẹo bỏng cũ
37
Phạm Trọng Ch
42
Nam
0387
13/1/2016
3/2/2016
5,15 cm2 loest do tỳ đè gót chân phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống
38
Lê Khắc Th*
54
Nam
0405
13/1/2016
26/2/2016
16 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân đa chấn thương do tai nạn giao thông
39
Vũ Văn B*
43
Nam
0524
18/1/2016
25/3/2016
27,6 cm2 loét vùng gáy do côn trùng cắn
40
Vũ Văn Ch
27
Nam
0769
27/1/2016
4/2/2016
38,5 cm2 loét do tỳ đè hai mông trên bệnh nhân chấn thương cột sống
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
41
Nguyễn Thị H*
63
Nữ
1287
18/2/2016
30/3/2016
37,6 cm2 loét gót chân trái do chó cắn trên bệnh nhân viêm đa khớp
42
Nguyễn Tiến D
35
Nam
1320
23/2/2016
12/4/2016
6,62 cm2 loét do tỳ đè ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống
43
Đoàn Thị Tr*
68
Nữ
1440
23/2/2016
20/4/2016
34 cm2 loét bàn chân trái do viêm mao mạc trên bệnh nhân tăng huyết áp
44
Trần Thị T
52
Nữ
1438
23/2/2016
22/3/2016
2 cm2 loét cổ chân phải do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân đái tháo đường
45
Trần Thị S*
65
Nữ
1506
24/2/2016
22/4/2016
29,7 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân suy tuyến giáp
46
Vũ Trọng K*
68
Nam
1741
2/3/2016
8/4/2016
5,7 cm2 loét vết mổ vùng thái dương trái do nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đặt lại xương sọ trên bênh nhân chấn thương sọ não
47
Lê Huy Gi*
26
Nam
1787
3/3/2016
11/4/2016
22,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
48
Đặng Văn Th*
43
Nam
1943
8/3/2016
13/4/2016
9 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
49
Phạm Văn N*
28
Nam
2117
14/3/2016
13/5/2016
83,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
50
Nguyễn Thị N*
74
Nữ
2318
21/3/2016
24/5/2016
13,71 cm2 loét gót chân phải do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân tăng huyết áp
51
Nguyễn Ngọc Đ*
54
Nam
2751
4/4/2016
17/5/2016
9,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
52
Đinh Văn X*
62
Nam
2842
6/4/2016
28/5/2016
24,5 cm2 loét hai cẳng chân do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân viêm đa khớp
53
Nguyễn Văn Tr* 
45
Nam
3094
13/4/2016
27/5/2016
31 cm2 loét bàn chân phải do đái tháo đường
54
Đinh Thị Ph*
53
Nữ
3152
14/4/2016
1/6/2016
23,2 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
55
Hà Văn Y*
22
Nam
3160
14/4/2016
1/6/2016
25,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 
56
Vũ Đại Ph*
51
Nam
4129
12/5/2016
21/6/2016
8,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống
Ghi chú: (*) Bệnh nhân được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính 
 XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN	NHÓM THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU	 

File đính kèm:

  • docxnghien_cuu_mot_so_dac_diem_cua_vet_thuong_man_tinh_va_hieu_q.docx
  • doc2. Bản 24 trang - Tiếng Việt.doc
  • doc3. Bản 24 trang - Tiếng Anh.doc
  • doc4. Trang Thông Tin-Những đóng ghóp mới của luận án.doc