Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
Trong xã hội hiện đại, khi chất lượng cuộc sống người dân tăng lên thì tỷ lệ bệnh nhân có vết thương mạn tính cũng tăng theo cùng với sự gia tăng của những mặt bệnh như béo phì, đái tháo đường, bệnh lý tim mạch. Vết thương mạn tính là thách thức đối với các chuyên gia chăm sóc vết thương và đòi hỏi một nguồn lực y tế lớn trong chăm sóc và điều trị. Trong năm 2005-2006, chỉ tính riêng chi phí điều trị cho ba nhóm bệnh nhân bị loét tĩnh mạch chi dưới, loét bàn chân do bệnh đái tháo đường và loét do tỳ đè là 2,3-3,1 tỷ bảng Anh [1]. Trong năm 2014, trong số 430 bệnh nhân vào khoa Liền vết thương, Viện bỏng Quốc gia điều trị thì có tới 87,67% bệnh nhân có vết thương mạn tính do các nguyên nhân khác nhau [2]. Ở những bệnh nhân có vết thương mạn tính, bệnh lý nền thường là nguyên nhân làm cho quá trình liền vết thương không thực hiện được và cũng chính bệnh lý nền làm cho vết thương mạn tính cũng có đặc điểm hết sức phong phú và tạo ra nhiều loại vết thương mạn tính khác nhau [3].
Hiện nay, tại các trung tâm liền vết thương ở các nước phát triển như Mỹ, Pháp, Canada việc nghiên cứu các biện pháp chăm sóc và điều trị vết thương mạn tính tập trung vào tối ưu hóa vi môi trường tại chỗ vết thương như duy trì cân bằng ẩm, phục hồi tưới máu, kiểm soát nhiễm khuẩn, trị liệu tế bào. Trị liệu tế bào nhằm khắc phục những khiếm khuyết mô tại chỗ vết thương đang được ứng dụng rất rộng rãi, trong đó có trị liệu tế bào gốc từ mô mỡ.
Tế bào gốc phân lập được từ mô mỡ là tế bào gốc trung mô có hình dáng nguyên bào sợi, có khả năng tạo colony và biệt hóa thành nhiều loại mô khác nhau [4], [5], [6], [7]. Hiện nay tế bào gốc từ mô mỡ được ứng dụng nhiều trong y học tái tạo và sửa chữa trong đó có điều trị các vết thương mạn tính.
Đối với vết thương mạn tính, tại chỗ vết thương tiết quá nhiều cytokin tiền viêm và các enzyme phân hủy protein, kèm theo các tế bào thì lão hóa, nhiễm trùng dai dẳng và thiếu hụt các tế bào gốc [3]. Trên thực nghiệm, tế bào gốc từ mô mỡ được cho là có khả năng kích thích tăng sinh nguyên bào sợi, chế tiết các protein của chất nền ngoại bào, kích thích biểu mô hóa và tăng sinh mạch máu tân tạo một trong những yếu tố quan trọng của quá trình liền vết thương [4], [8], [9].
Tại Viện Bỏng Quốc Gia, trị liệu tế bào trong điều trị các vết thương, vết bỏng đã được triển khai khá rộng rãi như ghép tấm nguyên bào sợi nuôi cấy, đắp dịch tiết của nguyên bào sợi điều trị vết thương. Năm 2012, đề tài "Nghiên cứu quy trình tách tế bào gốc từ mô mỡ và thử nghiệm chế tạo sinh phẩm dùng trong điều trị vết thương, vết bỏng" được nghiệm thu trong chương trình đề tài tiềm năng KC-10 của Bộ khoa học và công nghệ [4]. Kết quả của đề tài đã mở ra một hướng đi mới trong việc điều trị các vết thương, vết bỏng tại Viện bỏng Quốc gia. Bên cạnh đó việc ghép tự thân các chế phẩm tế bào thường mang lại kết quả cao do không gặp phản ứng thải ghép. Xuất phát từ những yếu tố trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN TIẾN DŨNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN Chuyên ngành : NGOẠI BỎNG Mã số : 62 72 01 28 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. PGS.TS. ĐINH VĂN HÂN 2. PGS.TS. QUẢN HOÀNG LÂM HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018 Tác giả NGUYỄN TIẾN DŨNG MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt trong luận văn Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ . 1 CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN TÀI LIỆU .. 3 1.1.Quá trình liền vết thương .............. 3 1.2. Một số đặc điểm vết thương mạn tính ............. 7 1.3. Một số biện pháp chăm sóc, hỗ trợ điều trị vết thương ....... 17 1.4. Trị liệu tế bào điều trị vết thương ........ 20 1.5. Tế bào gốc và ghép tế bào gốc từ mô mỡ điều trị vết thương mạn tính 23 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......... 34 2.2. Vật tư, thiết bị và chất liệu nghiên cứu ............ 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu ......... 36 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ............. 36 2.3.2. Số bệnh nhân nghiên cứu.......................................................... 37 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm lâm sàng tại chỗ vết thương mạn tính ......... 39 2.3.4. Nghiên cứu ghép tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ... 44 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng...... 51 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ....... 53 Trang CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng vết thương mạn tính .. 54 3.1.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu ....... 54 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng tại chỗ vết thương mạn tính 55 3.1.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng ở thời điểm T0 ........................ 63 3.2. Kết quả ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính 70 3.2.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân tại thời điểm T1 ........ 70 3.2.2. Biến đổi lâm sàng tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ....................................................... 72 3.2.3. Một số chỉ số máu ngoại vi và vi khuẩn bề mặt vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ... 82 3.2.4. Hình thái cấu trúc vết thương mạn tính trên tiêu bản nhuộm H&E sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...... 85 3.2.5. Siêu cấu trúc vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân trên kính hiển vi điện tử truyền qua .... 90 3.2.6. Kết quả và thời gian điều trị vết thương mạn tính ....... 95 3.2.7. Tác dụng không mong muốn khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ 95 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......... 97 4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu ... 97 4.2. Đặc điểm tại chỗ vết thương mạn tính ..... 98 4.2.1. Một số đặc điểm chung .... 98 4.2.2. Đặc điểm vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính ........ 99 4.2.3. Đặc điểm nền vết thương mạn tính ...... 101 4.2.4. Cấu trúc vi thể và siêu cấu trúc vết thương mạn tính ...... 106 4.2.5. Đặc điểm nhiễm khuẩn tại chỗ vết thương mạn tính ....... 108 Trang 4.2.6. Một số chỉ số sinh hóa và huyết học của bệnh nhân có vết thương mạn tính ........................................................................................ 109 4.3. Kết quả ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .......... 110 4.3.1. Nhóm bệnh nhân được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân và đặc điểm vết thương mạn tính trước ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................................................................... 110 4.3.2. Biến đổi da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................... 115 4.3.3. Biến đổi nền vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ................................................................................ 117 4.3.4. Biến đổi cấu trúc và siêu cấu trúc vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ..................................... 122 4.3.5. Đặc điểm nhiễm khuẩn tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ................... 128 4.3.6. Kết quả điều trị và tác động không mong muốn khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...... 130 KẾT LUẬN .... 133 KIẾN NGHỊ ....... 135 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 136 137 PHỤ LỤC 152 DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 DNA Deoxyribo Nucleic Acid 2 DMEM Dulbecco's modified Eagle medium 3 EGF Epidermal growth factor (Yếu tố tăng trưởng biểu bì) 4 FGF Fibroblast growth factor (Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi) 5 G-CSF Granulocyte-colony stimulating factor- G-CSF (Yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt) 6 GOT Glutamate oxalate transaminase 7 GPT Glutamate pyruvat transaminase 8 HGF Hepatocyte growth factor (Yếu tố tăng trưởng tế bào gan) 9 IL Interleukin 10 IGF Insulin-like growth factor (Yếu tố tăng trưởng giống Insulin) 11 KGF Keratinocyte growth factor (Yếu tố tăng trưởng tế bào sừng) 12 LVT Liền vết thương 13 MMPs Matrix metalloproteinases 14 PDGF Platelet derived growth factor (Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu) 15 TGF-α, -β Transforming growth factor –α, -β (Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng alpha, beta) 16 TNF Tumour necrosis factor (Yếu tố hoại tử khối u) DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 17 TBG Tế bào gốc 18 TBGM Tế bào gốc từ mô mỡ 19 VEGF Vascular endothelial growth factor (Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) 20 VT Vết thương 21 VTMT Vết thương mạn tính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Các bệnh kết hợp của bệnh nhân . 54 3.2 Số lượng vết thương mạn tính trên một bệnh nhân . 56 3.3 Tình trạng viêm cấp tính tại chỗ vết thương mạn tính ........ 56 3.4 Tình trạng xơ chai, tăng sản và ẩm ướt da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính .................................................. 57 3.5 Tình trạng biểu mô hóa tại chỗ vết thương mạn tính .................. 59 3.6 Nhiệt độ vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính và da lành 59 3.7 Diện tích, độ sâu và mô tại chỗ tích vết thương mạn tính .. 60 3.8 Số lượng, màu sắc dịch tiết và pH bề mặt vết thương mạn tính 61 3.9 Một số chỉ số huyết học máu ngoại vi ................ 63 3.10 Một số chỉ số sinh hóa máu ngoại vi ....... 64 3.11 Phân bố các chủng vi khuẩn trên bề mặt vết thương mạn tính 64 3.12 Số lượng vi khuẩn/ 1cm2 bề mặt vết thương mạn tính .. 65 3.13 Độ sâu vết thương mạn tính được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .................................................................................. 71 3.14 Tình trạng xơ chai, tăng sản và độ ẩm da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 72 3.15 Tình trạng biểu mô hóa và nhiệt độ da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ....... 75 3.16 Biến đổi mô và đặc điểm dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 79 3.17 Biến đổi pH bề mặt vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân . 80 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.18 Sự thay đổi diện tích vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân . 81 3.19 Biến đổi số lượng hồng cầu và bạch cầu máu ngoại vi ............... 82 3.20 Biến đổi men gan trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 82 3.21 Những can thiệp giúp vết thương mạn tính liền hoàn toàn ......... 95 3.22 Tác dụng không mong muốn khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 95 4.1 Thời gian điều trị vết thương mạn tính bằng các biện pháp khác nhau 132 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1 Quá trình liền vết thương và vai trò của tế bào gốc trung mô 24 3.1 Nguyên nhân trực tiếp gây nên vết thương mạn tính 55 3.2 Phân bố vị trí vết thương mạn tính tại thời điểm T0 55 3.3 Phân bố vị trí vể thương mạn tính được ghép tế bào gốc từ mô mỡ thự thân tại thời điểm T1 .............................................. 71 3.4 Tỷ lệ phần trăm kích thước vết thương mạn tính giảm theo thời gian sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...................... 81 3.5 Chủng vi khuẩn bề mặt vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................................ 83 3.6 Biến đổi số lượng vi khuẩn/ cm2 bề mặt vết thương mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............................................ 84 3.7 Sự biến đổi nguyên bào sợi, mạch máu tân tạo và tế bào viêm sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ...................................... 85 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Cơ chế tạo dịch tiết tại chỗ vết thương . 10 1.2 pH của vết thương cấp tính, vết thương mạn tính và quá trình liền vết thương theo thời gian .................................................................. 12 1.3 Tế bào gốc trung mô biệt hóa thánh các loại mô khác nhau ............. 25 1.4 Tê bào gốc trong mô mỡ ... 27 1.5 Vai trò của tế bào gốc từ mô mỡ trong tái tạo và phục hồi da .. 29 1.6 Quy trình lấy mô mỡ, xử lý mô, nuôi cấy tạo tấm tế bào, chuẩn bị nền vết thương và ghép cho bênh nhân . 31 2.1 Tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân trong transwell. 35 2.2 Xác định kích thước vết thương bằng phần mềm Image Pro Plus 4.5 chế độ polygon ............................................................................ 42 2.3 Xác định pH tại chỗ vết thương mạn tính bằng giấy quỳ ................. 44 2.4 Vị trí phẫu thuật lấy mô mỡ trên người bệnh ................................... 45 2.5 Mô mỡ được lấy từ bệnh nhân và bảo quản mô mỡ ......................... 46 2.6 Quá trình tạo tấm tế bào gốc từ mô mỡ ............................................ 46 2.7 Thủ thuật ghép tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .................................. 48 3.1 Bệnh nhân có trên ba vết thương mạn tính ....................................... 56 3.2 Đặc điểm viêm cấp tính tại chỗ vết thương mạn tính ....................... 57 3.3 Đặc điểm xơ chai và tăng sản da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính ... 58 3.4 Đặc điểm độ ẩm da vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính . 58 3.5 Đặc điểm màu sắc dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính .. 62 3.6 Đặc điểm màu sắc dịch tiết tại chỗ vết thương mạn tính ............ 62 3.7 Đặc điểm pH bề mặt vết thương mạn tính .... 63 3.8 Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ........... 66 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 3.9 Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ................................... 66 3.10 Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ................................... 66 3.11 Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ................................... 67 3.12 Vi thể vết thương mạn tính khi mới vào viện ................................... 67 3.13 Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................ 68 3.14 Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................ 69 3.15 Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................ 69 3.16 Siêu cấu trúc vết thương mạn tính khi mới vào viện ........................ 70 3.17 Biến đổi vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ................................................................. 73 3.18 Biến đổi vùng cận tổn thương của vết thương mạn tính sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ................................................................ 74 3.19 Hình ảnh biểu mô hóa một phần bờ mép vết thương ........................ 76 3.20 Hình ảnh kích thước vết thương thu nhỏ nhưng không thấy biểu mô hóa 77 3.21 Hình ảnh biểu mô hóa xung quanh bờ mép vết thương ................... 78 3.22 Biến đổi pH bề mặt vết thương mạn tính .......................................... 80 3.23 Vi thể vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 86 3.24 Vi thể vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 87 3.25 Vi thể vết thương mạn tính sau 7 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 88 3.26 Vi thể vết thương mạn tính sau 15 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 89 3.27 Vi thể vết thương mạn tính sau 20 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 89 3.28 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .................................................... 90 3.29 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính trước khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân .................................................... 91 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 3.30 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày ........................................ 91 3.31 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày ........................................ 92 3.32 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày ....................................... 92 3.33 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày ....................................... 93 3.34 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày....................................... 93 3.35 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày ....................................... 94 3.36 Siêu cấu trúc mảnh sinh thiết mô vết thương mạn tính sau khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 20 ngày ....................................... 94 3.37 Những bất thường khi ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân ............... 96 4.1 Vết thương mạn tính tổn thương lớp thượng bì không có dịch tiết .. 105 4.2 pH của các dung dịch thay băng ... 106 4.3 Chuẩn bị nền vết thương mạn tính để ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 112 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong xã hội hiện đại, khi chất lượng cuộc sống người dân tăng lên th ... ., 11:20131038. Quản Hoàng Lâm, Nguyễn Văn Ba (2011). Tân tạo mạch trong khối u. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Zogrfou A., Papadopoulos O., Tsigris C ., et al (2013). Autologous transplantation of adipose-derived stem cells enhances skin graft survival and wound healing in diabetic rats. Ann Plast Surg., 71(2):225-232. Lim J.S., Yoo G (2010). Effects of Adipose-derived stromal cells and of their extract on wound healing in a mouse model. J Korean Med Sci., 25:746-751. Lee S.H., Yun S.J., Seok S.J al (2012). Paracrine Effects of Adipose-Derived Stem Cells on Keratinocytes and Dermal Fibroblasts. Ann Dermatol., 24(2):136-143. Darby I.A., Laverdet B., Bonté F ., et al (2014). Fibroblasts and myofibroblasts in wound healing. Journal of Clinical, Cosmetic and Investigational Dermatology., 7:301-311. Krasnodembskaya A., Song Y., Fang X ., et al (2010). Antibacterial effect of human mesechymal stem cells is mediated in part from secretion of the antimicrobial peptide LL-37. Stem Cells., 28(12):.2229-2238. Basavraj S. N., Namdev M. S., Wadher B ., et al (2015). Acidic environment and wound healing: A review. Wounds., 27(1):5-11. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Chứng nhận cho phép thực hiện đề tài của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học PHỤ LỤC 2: Đặc điểm của Tấm tế bào gốc từ mô mỡ tự thân dùng trong điều trị vết thương mạn tính PHỤ LỤC 3: Bệnh án một số bệnh nhân nghiên cứu PHỤ LỤC 4: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu PHỤ LỤC 1: Chứng nhận cho phép thực hiện đề tài của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học PHỤ LỤC 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA TẤM TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH ĐẶC ĐIỂM TẤM TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH STT Đặc điểm Trước nuôi cấy tăng sinh Tấm TBGM 1 Tế bào gốc Phân lập từ mô mỡ Phân lập từ mô mỡ 2 Thế hệ tế bào P0 Từ P3÷5 3 Khả năng phân chia của tế bào Tế bào còn khả năng phân chia Tế bào còn khả năng phân chia 4 Hình dạng tế bào và nhân Bình thường Bình thường 5 Giá đỡ tế bào - Màng polycarbonat có kích thước lỗ đạt 3µm 6 Mật độ tế bào 103÷104/cm2 5x104/cm2 7 Độ che phủ của tế bào trên giá đỡ - Đạt 90% 8 Vi khuẩn Khối tế bào vô khuẩn Tấm tế bào vô khuẩn 9 Vi nấm Khối tế bào vô nấm Tấm tế bào vô nấm 10 Test tế bào với mycoplasma Test tế bào gốc âm tính với mycoplasma Test tế bào gốc âm tính với mycoplasma 11 Bộ nhiễm sắc thể (*) Bình thường Bình thường 12 Nồng độ Telomerase (*) Bình thường Bình thường Nguồn: theo kết quả đề tài do Viện bỏng Quốc gia chủ trì: - Đặc điểm từ 1-10: Đề tài tiềm năng, chương trình KC10. Bộ KH&CN (2012). Nghiên cứu quy trình tách tế bào gốc từ mô mỡ và thử nghiệm chế tạo sinh phẩm dùng trong điều trị vết thương, vết bỏng. - Đặc điểm 11 và 12 (được bổ xung thêm): Đề tài cấp BYT (2017). Nghiên cứu xây dựng quy trình tạo tấm tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân trong điều trị vết thương mạn tính. PHỤ LỤC 3: BỆNH ÁN MỘT SỐ BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 01 Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Đình Ph Giới tính: Nam Tuổi: 68 Số bệnh án: 4919 Ngày vào viện: 08/07/2015 Chẩn đoán vào viện: 66,9 cm2 loét cẳng chân hai bên do nhiễm khuẩn mô mềm tháng thứ 5, trên bệnh nhân da cá bẩm sinh. Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân Thời điểm T0 Ghép tế bào gốc từ mô mỡ Bệnh nhân có 4 vết thương lớn. Vết thương có bờ mép xơ chai, tăng sản, vết thương tổn thương độ III Vết thương được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân Thời điểm T1 Vết thương thời điểm T1, bờ mép xơ chai, bờ mép bám đáy, chưa có dấu hiện biểu mô hóa. Nền vết thương mô hạt còn viêm nề Thời điểm T2 Vết thương sau 1 tuần ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân, bờ mép vết thương mềm mại hơn, biểu mô hóa xung quanh mép, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt còn nề nhẹ Thời điểm T3 Sau 15 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân, chỉ còn 2 vết thương, 2 vết thương đã khỏi. Vết thương còn lại bờ mép mềm mại, biều mô thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp Thời điểm T4 Trước khi ra viện Vết thương sau 20 ngày ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân. Bờ mép mềm mại, không còn gồ cao, biểu mô hóa thu hẹp kích thước vế thương rõ. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp Vết thương khỏi hoàn toàn sau 1 tháng điều trị BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 02 Họ và tên bệnh nhân: Trần Công Kh Giới tính: Nam Tuổi: 34 Số bệnh án: 1345 Ngày vào viện: 24/02/2015 Chẩn đoán vào viện: 41,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt tháng thứ nhất, trên bệnh nhân di chứng bỏng . Bệnh nhân bị bỏng lửa, bỏng hô hấp nặng, trong quá trình điều trị tại Viện bỏng Quốc gia, do tỳ đè dẫn tới loét vùng cùng cụt, vết thương tồn tại 1 tháng trước khi được điều trị tại khoa Liền vết thương – Viện Bỏng. Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân: Thời điểm T0 Thời điểm T1 Ghép tế bào gốc từ mô mỡ Vết thương có mờ mép tăng sản, xơ chai. Nền vết thương tổn thương độ III, lộ tổ chức dưới da Vết thương được phẫu thuật cắt ổ loét, giúp chuẩn bị nền vết thương trước ghép, chưa có dấu hiệu biểu mô hóa. Vết thương có mô hạt phù nề Ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân Thời điểm T2 Thời điểm T3 Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ 7 ngày. Mép vết thương cuộn mép, không có dấu hiệu biểu mô. Nền vết thương mô hạt viêm-phù nề. Tuy nhiên vết thương có thu hẹp Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ 15 ngày. Bờ mép biểu mô, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương tổ chức hạt còn nề nhẹ Thời điểm T4 Vết thương khi ra viện Vết thương ngày thứ 20 sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ. Bờ mép mềm mại, biểu mô hóa, thu hẹp kích thước vết thương rõ rệt. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp Vết thương khỏi sau 3 tháng điều trị BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 03 Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Văn Ng Giới tính: Nam Tuổi: 24 Số bệnh án: 2649 Ngày vào viện: 02/04/2015 Chẩn đoán vào viện: 46,6 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt tháng thứ 2, trên bệnh nhân hạ liệt do chấn thương cột sống lưng. Diễn biến vết thương trước và sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ: Thời điểm T0 Thời điểm T1 Ghép tế bài gốc từ mô mỡ Vết thương tổn thương kết hợp giữa độ II và độ III. Bờ mép vết thương mềm mại, không tăng sản.Nền vết thương có hoại tử khô đen ở vùng trung tâm. Vùng điểm từ 6-9 giờ tổn thương lớp trung bì Vết thương được phẫu thuật cắt ổ loét, giúp chuẩn bị nền vết thương. Mép vết thương chưa có dấu hiệu biểu mô hóa. Nền vết thương mô hạt phù nề Ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân Thời điểm T2 Thời điểm T3 Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 7 ngày. Bờ mép mềm mại, có dấu hiệu biểu mô. Nền vết thương mô hạt phù nề nhẹ. Tuy nhiên kích thước vết thương có thu hẹp Vết thương sau ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân 15 ngày. Bờ mép biểu mô, thu hẹp kích thước vết thương. Nền vết thương mô hạt đỏ đẹp Phẫu thuật chuyển vạt Vết thương khi ra viện Vết thương được phẫu thuật chuyển vạt tại chỗ sau 15 ngày ghép tế bào gốc tự mô mỡ tự thân Vết thương khỏi sau 1 tháng điều trị PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU HỌC VIỆN QUÂN Y VIỆN BỎNG LÊ HỮU TRÁC DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU Tên đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm của vết thương mạn tính và hiệu quả điều trị của ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân STT Họ và tên bệnh nhân (1) Tuổi (2) Giới tính (3) Số BA (4) Ngày vào viện (5) Ngày ra viện (6) Chẩn đoán (7) 1 Đỗ Văn H 20 Nam 9920 29/10/2014 4/11/2014 267,6 cm2 loét do tỳ đè 2 mấu chuyển, cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 2 Đặng Xuân M 63 Nam 0017 4/11/2014 29/12/2014 13,5 cm2 loét do tỳ đè ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 3 Bùi Hồng M 69 Nữ 0278 31/12/2014 10/12/2014 12,22 cm2 hoại tử cẳng chân trái do đái tháo đường trên bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính 4 Đỗ Thị M 65 Nữ 1227 12/1/2015 6/3/2015 110,12 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bênh nhân đái tháo đường, nhồi máu tủy 5 Vũ Thị Đ 82 Nữ 1258 14/1/2015 12/2/2015 30,62 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân tai biến mạch máu não, đái tháo đường 6 Nguyễn Thị H 88 Nữ 1295 16/1/2015 10/2/2015 39,61 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp, gãy cổ xương đùi trái. 7 Trịnh Bá L 62 Nam 1432 24/1/2015 13/2/2015 54,47 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 8 Trần Công Kh* 34 Nam 1345 24/2/2015 3/6/2015 41,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân di chứng bỏng 9 Vũ Minh T 54 Nữ 2065 6/3/2015 28/5/2015 69,41 cm2 loét do tỳ đè cùng cụt và mấu chuyển phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 10 Nguyên Văn Ng* 24 Nam 2649 2/4/2015 28/5/2015 46,6 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 11 Nguyễn Thị L* 80 Nữ 2660 3/4/2015 16/6/2015 21,8 cm2 loét vùng lung do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân đái tháo đường 12 Nguyễn Thị S* 72 Nữ 2731 7/4/2015 6/7/2015 12 cm2 loét cẳng chân trái do đái tháo đường 13 Nguyễn Thị D* 53 Nữ 3134 28/4/2015 19/8/2015 84,6 cm2 loét cẳng chân hai bênh do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân viêm phổi, theo dõi lao phổi tái phát 14 Nguyễn Đình Ph* 68 Nam 4919 8/7/2015 22/9/2015 66,9 cm2 loét cẳng chân hai bên do nhiễm nguẩn mô mềm trên bệnh nhân da cá bẩm sinh 15 Đoàn Ngọc Ch 47 Nam 5156 16/07/2015 28/07/2015 13,71 cm2 loét do tỳ đề vùng cùng cụt, hai mông, ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 16 Nguyễn Văn Th 45 Nam 5240 20/7/2015 29/7/2015 15,20 cm2 loét do nhiễm khuẩn cẳng chân phải 17 Trần Đức Th 41 Nam 5262 20/7/2015 28/9/2015 25,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt, mấu chuyển phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 18 Phương Viết L* 52 Nam 5276 21/7/2015 14/10/2015 14,9 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân tăng huyết áp, u tuyến tùng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 19 Bùi Thị H 79 Nữ 5377 24/7/2015 4/8/2015 6,45 cm2 loét vùng cùng cụt do nhiễm khuẩn 20 Trần Văn Th 28 Nam 5568 4/8/2015 9/10/2015 5,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 21 Trịnh Thị H 51 Nữ 5646 8/8/2015 5/11/2015 15 cm2 loét bàn chân trái do tai nạn lao động trên bệnh nhân đái tháo đường 22 Nguyễn Văn K 43 Nam 6175 31/8/2015 22/10/2015 50,03 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân thay van tim 23 Nguyễn Thị Ch 64 Nữ 6689 20/9/2015 9/12/2015 103,18 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân TBMMN 24 Nguyễn Hồng B* 80 Nam 6931 28/9/2015 25/11/2015 32,4 cm2 loét cẳng bàn chân phải do chấn thương trên bệnh nhân COPD 25 Trần Trung H* 69 Nam 7004 29/9/2015 5/11/2015 5 cm2 loét mu bàn chân phải do đái tháo đường trên bệnh nhân sơ cứng bì hệ thống 26 Trần Văn Đ* 64 Nam 7071 1/10/2015 13/11/2015 29,6 cm2 loét bàn chân phải do đái tháo đường trên bệnh nhân tăng huyết áp, viêm đa khớp 27 Nguyễn Quang Th 19 Nam 7077 1/10/2015 12/11/2015 60 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 28 Nguyễn Thị M 62 Nữ 7726 22/10/2015 30/11/2015 19,4 cm2 loét bàn chân trái do đái tháo đường trên bênh nhân viêm đa khớp, tăng huyết áp 29 Trần Thị T 65 Nữ 8658 17/11/2015 10/12/2015 6 cm2 loét màu chậu trái do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân cao huyết áp,viêm đa khớp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 30 Nguyễn Văn M 63 Nam 8666 17/11/2015 10/12/2015 5,35 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 31 Nguyễn Đức S* 36 Nam 9094 30/11/2015 3/2/2016 38,8 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương sọ não 32 Hoàng Minh Gi* 77 Nam 9301 7/12/2015 27/1/2016 15,8 cm2 loét bàn chân trái do tắc mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp 33 Nguyễn Kim T 62 Nam 9361 9/12/2015 24/12/2015 12,41 cm2 loét cẳng chân phải sau tiêm canxi tháng thứ 2 trên bệnh nhân tai biến mạch máu não do tăng huyết áp 34 Nguyễn Thị H 34 Nữ 9484 14/12/2015 3/2/2016 7,55 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân ung thư vòm họng 35 Bùi Văn T* 19 Nam 9676 21/12/2015 4/2/2016 15,5 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân Thalassemia 36 Đinh Thị H* 63 Nữ 0196 7/1/2016 23/3/2016 13 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân di chứng sẹo bỏng cũ 37 Phạm Trọng Ch 42 Nam 0387 13/1/2016 3/2/2016 5,15 cm2 loest do tỳ đè gót chân phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 38 Lê Khắc Th* 54 Nam 0405 13/1/2016 26/2/2016 16 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân đa chấn thương do tai nạn giao thông 39 Vũ Văn B* 43 Nam 0524 18/1/2016 25/3/2016 27,6 cm2 loét vùng gáy do côn trùng cắn 40 Vũ Văn Ch 27 Nam 0769 27/1/2016 4/2/2016 38,5 cm2 loét do tỳ đè hai mông trên bệnh nhân chấn thương cột sống (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 41 Nguyễn Thị H* 63 Nữ 1287 18/2/2016 30/3/2016 37,6 cm2 loét gót chân trái do chó cắn trên bệnh nhân viêm đa khớp 42 Nguyễn Tiến D 35 Nam 1320 23/2/2016 12/4/2016 6,62 cm2 loét do tỳ đè ụ ngồi phải trên bệnh nhân chấn thương cột sống 43 Đoàn Thị Tr* 68 Nữ 1440 23/2/2016 20/4/2016 34 cm2 loét bàn chân trái do viêm mao mạc trên bệnh nhân tăng huyết áp 44 Trần Thị T 52 Nữ 1438 23/2/2016 22/3/2016 2 cm2 loét cổ chân phải do nhiễm khuẩn trên bệnh nhân đái tháo đường 45 Trần Thị S* 65 Nữ 1506 24/2/2016 22/4/2016 29,7 cm2 loét cẳng chân trái do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân suy tuyến giáp 46 Vũ Trọng K* 68 Nam 1741 2/3/2016 8/4/2016 5,7 cm2 loét vết mổ vùng thái dương trái do nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đặt lại xương sọ trên bênh nhân chấn thương sọ não 47 Lê Huy Gi* 26 Nam 1787 3/3/2016 11/4/2016 22,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 48 Đặng Văn Th* 43 Nam 1943 8/3/2016 13/4/2016 9 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 49 Phạm Văn N* 28 Nam 2117 14/3/2016 13/5/2016 83,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 50 Nguyễn Thị N* 74 Nữ 2318 21/3/2016 24/5/2016 13,71 cm2 loét gót chân phải do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân tăng huyết áp 51 Nguyễn Ngọc Đ* 54 Nam 2751 4/4/2016 17/5/2016 9,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 52 Đinh Văn X* 62 Nam 2842 6/4/2016 28/5/2016 24,5 cm2 loét hai cẳng chân do nhiễm khuẩn mô mềm trên bệnh nhân viêm đa khớp 53 Nguyễn Văn Tr* 45 Nam 3094 13/4/2016 27/5/2016 31 cm2 loét bàn chân phải do đái tháo đường 54 Đinh Thị Ph* 53 Nữ 3152 14/4/2016 1/6/2016 23,2 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 55 Hà Văn Y* 22 Nam 3160 14/4/2016 1/6/2016 25,5 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống 56 Vũ Đại Ph* 51 Nam 4129 12/5/2016 21/6/2016 8,7 cm2 loét do tỳ đè vùng cùng cụt trên bệnh nhân chấn thương cột sống Ghi chú: (*) Bệnh nhân được ghép tế bào gốc từ mô mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN NHÓM THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
File đính kèm:
- nghien_cuu_mot_so_dac_diem_cua_vet_thuong_man_tinh_va_hieu_q.docx
- 2. Bản 24 trang - Tiếng Việt.doc
- 3. Bản 24 trang - Tiếng Anh.doc
- 4. Trang Thông Tin-Những đóng ghóp mới của luận án.doc