Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống tinh mạc ở trẻ em

Bệnh lý do còn ống phúc tinh mạc ở trẻ em thường gặp, phong phú về thể

lâm sàng, diễn biến và biểu hiện bệnh phụ thuộc vào nội dung trong ống

này1,2,3,4. Dù chẩn đoán bệnh thuận lợi khi kết hợp thăm khám lâm sàng và

siêu âm nhưng phương pháp điều trị còn nhiều bàn luận. Trước thập niên 90 của

thế kỷ XX thì đa phần các tác giả ủng hộ mổ mở với nguyên lý cơ bản mà Ferguson

A.H đề ra: Thắt cao và xử lý di tích ống phúc tinh mạc 4,5. Dựa trên các phẫu thuật

nội soi trong ổ bụng chẩn đoán và can thiệp ở người trưởng thành đạt đạt nhiều

thành công, các phẫu thuật viên nhi khoa đã ứng dụng nội soi chẩn đoán và tầm soát

ống phúc tinh mạc 6. Qua báo cáo đầu tiên của Janetschek G (1994) về phẫu thuật

nội soi thắt ống phúc tinh mạc cho trẻ bị tràn dịch màng tinh hoàn , thoát vị bẹn 7,8.

Sau khi El –Gohary M.A (1997) công bố mức độ an toàn, hiệu quả điều trị thoát vị

bẹn cho trẻ nữ thì các phẫu thuật viên triển khai sang trẻ em nam thành công 9. Từ

đó đến nay các phẫu thuật viên nội soi không ngừng phát triển các kỹ thuật và trang

thiết bị mới điều trị bệnh lý còn ống phúc tinh mạc 8,10,11,12.

Mổ mở thắt ống phúc tinh mạc đã thành kỹ năng tiêu chuẩn của các phẫu

thuật viên nhi khoa với quan điểm: Thời gian gây mê và phẫu thuật tương đối

ngắn; hồi phục sớm 4,13. Vì vậy đã nổ ra tranh luận về lựa chọn phẫu thuật nội

soi hay mổ mở cho bệnh còn ống phúc tinh mạc trên thế giới 3,14,15. Qua các báo

cáo về nguy cơ: thoát vị đối bên của bệnh nhân sau mổ các bệnh còn ống phúc tinh

mạc, thoát vị bẹn gián tiếp ở người trưởng thành khi còn ống phúc tinh mạc; các lợi

ích của nội soi thăm dò qua ống bẹn hoặc qua rốn để tìm ống phúc tinh mạc đối bên,

phân loại thể lâm sàng của bệnh còn ống phúc tinh mạc và tính an toàn của nội soi

điều trị bệnh lý còn ống phúc tinh mạc 16,17. Đã tạo điều kiện thuận lợi cho phẫu

thuật nội soi chẩn đoán và điều trị một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc được phát

triển nhanh chóng trên toàn thế giới, đáp ứng yêu cầu phẫu thuật nội soi trẻ em nói

chung: An toàn, hiệu quả, hồi phục sớm, thẩm mỹ 13,15,18,19.

pdf 188 trang dienloan 8580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống tinh mạc ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống tinh mạc ở trẻ em

Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống tinh mạc ở trẻ em
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN ĐÌNH LIÊN 
Nghiªn cøu phÉu thuËt néi soi æ bông ®iÒu trÞ 
mét sè bÖnh do cßn èng tinh m¹c ë trÎ em 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
----***---- 
NGUYỄN ĐÌNH LIÊN 
Nghiªn cøu phÉu thuËt néi soi æ bông ®iÒu trÞ 
mét sè bÖnh do cßn èng tinh m¹c ë trÎ em 
Chuyên ngành : Ngoại thận – Tiết niệu 
Mã số : 62720126 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích 
2. TS. Nguyễn Việt Hoa 
HÀ NỘI – 2021 
 LỜI CẢM ƠN 
Để có được kết quả ngày hôm nay: 
Tôi xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến: 
Những phụ huynh của trẻ tham gia nghiên cứu, những cháu tham gia 
nghiên cứu đã đồng ý và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua được 
thực hiện đề tài này. Chính các cháu và gia đình là nguồn động viên to lớn cho 
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới: 
GS.TS Nguyễn Ngọc Bích. 
TS. Nguyễn Việt Hoa 
Hai người thầy đã luôn đồng hành, động viên và hướng dẫn tôi hoàn 
thành được đề tài nghiên cứu này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn 
Tập thể các thầy trong bộ môn ngoại trường ĐHY Hà Nội, các đồng 
nghiệp tại các khoa phòng của bệnh viện ĐHY Hà Nội đã giúp đỡ tôi thực hiện 
đề tài này. 
Tập thể các cơ quan, đoàn thể trường ĐHY Hà Nội đã tạo điều kiện cho 
tôi hoàn thành được mục tiêu đề ra. 
Xin gửi lời yêu thương tới đại gia đình: Bố, Mẹ, Vợ và Con gái cùng các em 
đã luôn động viên tinh thần, chia sẻ khó khăn trong cuộc sống và công việc. 
Xin gửi lời yêu thương tới các đồng nghiệp, các em sinh viên đã dành thời 
gian tham gia nghiên cứu cùng chúng tôi. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
Tác giả 
Nguyễn Đình Liên 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Đình Liên, nghiên cứu sinh khóa 35, Trường Đại học Y Hà 
Nội, chuyên ngành Ngoại thận - tiết niệu, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích và TS. Nguyễn Việt Hoa. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực, khách quan; đã được xác nhận, chấp thuận của cơ sở nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng  năm 2021 
Tác giả 
Nguyễn Đình Liên 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
(P) : Bên phải. 
(T) : Bên trái. 
ATH : Ẩn tinh hoàn. 
BMTVD : Bó mạch thượng vị dưới. 
CR, CRTB : Chiều rộng, chiều rộng trung bình của bờ trong lỗ bẹn trong. 
ĐK, ĐKTB : Đường kính, đường kính trung bình. 
LBT : Lỗ bẹn trong 
MSHS : Mã số hồ sơ. 
NNTT : Nang nước thừng tinh. 
NPM : Ngoài phúc mạc. 
ODT : Ống dẫn tinh. 
OPTM : Ống phúc tinh mạc. 
PTNS : Phẫu thuật nội soi. 
PTV : Phẫu thuật viên. 
SA : Siêu âm. 
TDMTH : Tràn dịch màng tinh hoàn 
TG, TGTB : Thời gian, thời gian trung bình 
TGĐT : Thời gian điều trị. 
TGHP : Thời gian hồi phục. 
TGPT : Thời gian phẫu thuật. 
TPM : Trong phúc mạc 
TVB : Thoát vị bẹn. 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 
1.1. PHÔI THAI HỌC ỐNG BẸN VÀ SỰ ĐÓNG KÍN CỦA LỖ BẸN TRONG . 3 
1.1.1. Sự biệt hóa và hình thành ống bẹn .................................................. 3 
1.1.2. Sự di chuyển của tinh hoàn và hình thành ống phúc tinh mạc ....... 4 
1.1.3. Cơ chế đóng kín ống phúc tinh mạc của thai nhi và trẻ em ............ 4 
1.2. GIẢI PHẪU NỘI SOI ỐNG BẸN ......................................................... 5 
1.2.1. Nội soi giải phẫu ống bẹn ............................................................... 6 
1.3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ DO CÒN OPTM 14 
1.3.1. Giai đoạn trước thể kỷ XIX .......................................................... 14 
1.3.2. Giai đoạn từ 1950 đến nay ............................................................ 15 
1.3.3. Tình hình PTNS điều trị bệnh do còn OPTM trên thế giới .......... 16 
1.3.4. Tình hình ứng dụng PTNS tại Việt nam điều trị bệnh do còn OPTM .... 16 
1.4. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TẾ BỆNH LÝ DO CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ... 17 
1.4.1. Tuổi ............................................................................................... 17 
1.4.2. Giới tính ........................................................................................ 18 
1.4.3. Tỷ lệ các thể lâm sàng do còn ống phúc tinh mạc ........................ 18 
1.4.4. Tiền sử gia đình ............................................................................. 19 
1.5. CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ................ 19 
1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng ...................................................................... 19 
1.5.2. Chẩn đoán hình ảnh....................................................................... 22 
1.5.3. Chẩn đoán xác định ....................................................................... 27 
1.5.4. Chẩn đoán phân loại thể lâm sàng ................................................ 28 
1.5.5. Chẩn đoán phân biệt ...................................................................... 28 
1.5.6. Biến chứng của bệnh lý còn ống phúc tinh mạc ........................... 28 
 1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ CÒN OPTM Ở TRẺ EM .... 29 
1.6.1. Theo dõi và điều trị nội khoa ........................................................ 29 
1.6.2. Điều trị bảo tồn bằng đeo băng treo và tiêm xơ hóa ống phúc tinh mạc 29 
1.6.3. Điều trị phẫu thuật......................................................................... 30 
1.6.4. Phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị bệnh lý do còn OPTM. ........... 32 
1.6.5. Phẫu thuật nội soi sử dụng nút thắt trong phúc mạc ..................... 33 
1.6.6. Phẫu thuật nội soi sử dụng nút thắt ngoài phúc mạc .................... 35 
1.6.7. Phẫu thuật nội soi 1 cổng qua rốn ................................................. 37 
1.7. CÁC TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU 
TRỊ BỆNH LÝ CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ........................................ 38 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 40 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 40 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 40 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 40 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 40 
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .............................................. 40 
2.2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu .................................................. 41 
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 57 
2.2.5. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .......................................... 58 
2.2.6. Sai số và phương pháp hạn chế sai số ........................................... 58 
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .................................................. 58 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 59 
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA MỘT SỐ BỆNH 
DO CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ........................................................... 59 
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 59 
3.1.2. Kết quả chẩn đoán hình ảnh .......................................................... 65 
 3.1.3. Kết quả chẩn đoán trước phẫu thuật ............................................. 68 
3.2. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG TRONG PHẪU THUẬT 
NỘI SOI 1 SỐ BỆNH DO CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ....................... 69 
3.2.1. Mô tả tổn thương ống phúc tinh mạc và tại lỗ bẹn trong .............. 69 
3.2.2. Kết quả chẩn đoán trong phẫu thuật nội soi ổ bụng ..................... 76 
3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG ĐIỀU TRỊ 1 SỐ 
BỆNH DO CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ............................................... 80 
3.3.1. Thời gian phẫu thuật của kỹ thuật nút thắt trong và ngoài phúc mạc ... 80 
3.3.2. Thời gian phẫu thuật giữa các thể lâm sàng và các nhóm phẫu thuật .. 81 
3.3.3. Mối liên quan của thời gian phẫu thuật với các yếu tố ảnh hưởng ..... 82 
3.3.4. Tai biến, biến chứng trong phẫu thuật: ......................................... 83 
3.3.5. Đánh giá kết quả phẫu thuật trước khi ra viện .............................. 84 
3.3.6. Đánh giá kết quả tái khám sau PTNS điều trị 1 số bệnh do còn 
OPTM ........................................................................................... 87 
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 90 
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MỘT SỐ BỆNH DO CÒN ỐNG PHÚC 
TINH MẠC Ở TRẺ EM .............................................................................. 90 
4.1.1. Đặc điểm chung của một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc ở trẻ em 90 
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ............................................. 93 
4.1.3. Phân loại bệnh trên lâm sàng ........................................................ 96 
4.1.4. Chỉ định phương pháp gây mê và giảm đau sau mổ ..................... 97 
4.2. ỨNG DỤNG NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN THƯƠNG TỔN ỐNG 
PHÚC TINH MẠC VÀ BẤT THƯỜNG TRONG Ổ BỤNG. ................... 98 
4.2.1. Tỷ lệ phát hiện OPTM đối bên ..................................................... 98 
4.2.2. Tỷ lệ vị trí ống phúc tinh mạc trong phẫu thuật nội soi ................ 99 
4.2.3. Nội dung trong ống PTM có biểu hiện lâm sàng: ....................... 100 
4.2.4. Hình thái lỗ bẹn trong ................................................................. 101 
 4.2.5. Hệ thống mạch tinh trong cấp máu cho tinh hoàn ...................... 105 
4.2.6. Nội soi chẩn đoán bệnh lý kèm theo ........................................... 106 
4.2.7. Chẩn đoán các thể giải phẫu do còn ống phúc tinh mạc ............. 107 
4.3. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ MỘT 
SỐ BỆNH DO CÒN ỐNG PHÚC TINH MẠC ....................................... 108 
4.3.1. Quan điểm xử lý thương tổn khác khi chẩn đoán trong nội soi. . 110 
4.3.2. Thời gian phẫu thuật ................................................................... 112 
4.3.3. Mức độ an toàn và tai biến, biến chứng trong phẫu thuật .......... 119 
4.3.4. Kết quả sớm sau phẫu thuật ........................................................ 121 
4.3.5. Kết quả sau phẫu thuật ................................................................ 124 
4.3.6. Kết quả của nghiên cứu về mức độ hài lòng của phụ huynh ...... 132 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 135 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 137 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Bát phân vị BMI ở trẻ em ......................................................... 41 
Bảng 2.2. Phân độ sức khỏe của bệnh nhân theo ASA ............................. 43 
Bảng 2.3. Giá trị chẩn đoán của SA trong chẩn đoán của nội soi ............. 49 
Bảng 2.4. Bảng phân loại khả năng hồi phục vận động sau mổ ở trẻ ....... 53 
Bảng 2.5. Bảng đánh giá kết quả tái khám phẫu thuật .............................. 56 
Bảng 3.1. Tiền sử và yếu tố liên quan tới bệnh lý còn OPTM.................. 60 
Bảng 3.2. Các bệnh lý nội, ngoại khoa khác được chẩn đoán. ................. 61 
Bảng 3.3. Lý do phụ huynh đưa trẻ đi khám bệnh. ................................... 62 
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa sự hiểu biết bệnh của phụ huynh trẻ với 
khoảng thời gian từ lúc trẻ phát hiện bệnh tới lúc phẫu thuật .. 62 
Bảng 3.5. Tỷ số chênh lệch kích thước bìu (môi lớn) bên bệnh với bên 
không triệu chứng ..................................................................... 63 
Bảng 3.6. Khảo sát của siêu âm vùng bẹn – bìu (môi lớn). ...................... 65 
Bảng 3.7. Mức độ sai lệch giữa chẩn đoán SA với lâm sàng ................... 66 
Bảng 3.8. Giá trị chẩn đoán của SA trong chẩn đoán 1 số bệnh do còn 
OPTM so với PTNS tại lỗ bẹn trong. ....................................... 67 
Bảng 3.9. Kết quả khám gây mê trước mổ và lựa chọn vô cảm ............... 69 
Bảng 3.10. Chẩn đoán còn ống phúc tinh mạc đối bên qua nội soi ............ 70 
Bảng 3.11. Sự tương quan giữa thể lâm sàng với đường kính OPTM ....... 71 
Bảng 3.12. Sự khác biệt tỷ lệ ống soi vào được ống bẹn giữa nhóm OPTM 
có biểu hiện TDMTH, NNTT với nhóm OTM đối bên không triệu 
chứng ......................................................................................... 72 
Bảng 3.13. Mối tương quan giữa CR của bờ trong LBT với thể lâm sàng .. 73 
Bảng 3.14. Sự khác biệt về phân bố tỷ lệ OPTM đối bên theo nhóm tuổi . 74 
 Bảng 3.15. Phân bố hệ thống vòng nối và mạch phụ của mạch tinh trong theo 
vị trí ........................................................................................... 75 
Bảng 3.16. Sự khác biệt giữa số mạch tinh trong và vòng nối theo vị trí. ..... 75 
Bảng 3.17. Tỷ lệ phát hiện nội dung trong OPTM có biểu hiện lâm sàng . 76 
Bảng 3.18. Tỷ lệ các bệnh lý và bất thường bẩm sinh phát hiện qua nội soi ... 77 
Bảng 3.19. Phân bố các thể lâm sàng bên còn OPTM có biểu hiện bệnh lý 
qua nội soi ................................................................................. 78 
Bảng 3.20. Thời gian phẫu thuật của kỹ thuật nút thắt TPM và NPM ....... 80 
Bảng 3.21. Thời gian phẫu thuật của các thể lâm sàng và các nhóm phẫu thuật .. 81 
Bảng 3.22. Mối tương quan giữa thời gian phẫu thuật theo phân độ BMI. . 82 
Bảng 3.23. Mối tương quan giữa thời gian phẫu thuật với độ tuổi ............. 83 
Bảng 3.24. Thời gian hồi phục và thời gian điều trị sau PTNS theo nhóm tuổi . 84 
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa TGHP với TGĐT sau phẫu thuật ở các thể 
lâm sàng và các nhóm phẫu thuật ............................................. 85 
Bảng 3.26. Kết quả phẫu thuật sau mổ ........................................................ 86 
Bảng 3.27. Mức độ hài lòng của phụ huynh khi tham gia nghiên cứu. ...... 86 
Bảng 3.28. Kết quả nghiên cứu theo thời gian theo dõi. ............................. 88 
Bảng 3.29. Khác biệt giữa tỷ lệ tái phát của các kỹ thuật ........................... 89 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính ở trẻ tham gia nghiên cứu........................... 59 
Biểu đồ 3.2. Phân bố thể lâm sàng bệnh còn OPTM theo độ tuổi và giới .. 59 
Biểu đồ 3.3. Phân bố thể lâm sàng của bệnh còn OPTM ............................ 68 
Biểu đồ 3.4. Phân bố vị trí bị bệnh còn OPTM  ...  Bảo N vào viện 
21/7/2019, chẩn đoán: TVB (P). Phát 
hiện thừa Meckel. MSHS: 1907180957 
BN Hoàng Quốc K vào viện 9/11/2018 
chẩn đoán: TVB (P). 
Phát hiện ruột thừa dưới gan do ruột 
quay bất toàn 
MSHS: 1811051008 
BN Đỗ Huyền M vào viện 10/5/2019 
chẩn đoán: TVB (T). 
Phát hiện nang niệu rốn trong mổ. 
MSHS: 1905082068 
Hình 4. Các bất thường được chẩn đoán qua nội soi. 
BN Đặng Minh Q, vào viện 21/06/2019. Mã HS: 1906192667 CĐ: TVB trái. 
Ảnh B: Trong phẫu thuật Stevens – Fowler thì 2 hạ tinh hoàn phải. 
Hình 5: LBT được đóng kín sau 3 tháng (ảnh B) sau PTNS thoát vị bẹn (T) 
(ảnh A). 
BN Phạm Văn H. vào viện 27/7/2017. 
Chẩn đoán: TDMTH (P) tái phát. 
MSHS: 17801477 
Hình 6: TDMTH tái phát. 
BN Nguyễn Thị Bích P, vào viện 
12/06/2019. Chẩn đoán: TVB (P). MSHS: 
1906060567. 
Hình 7. Nhiễm trùng chân chỉ ở bẹn. 
 PHỤ LỤC 2 
BỆNH ÁN MẪU NGHIÊN CỨU 
(Bệnh lý do còn ống phúc tinh mạc) 
Hành chính 
Họ và tên: giới: Sinh ngày: tháng: năm: 
Địa chỉ: Thôn (số nhà): Xã(Phường): 
 Huyện (Quận): Tỉnh (Thành phố): 
Điện thoại gia đình: 
Họ và tên mẹ: Trình độ văn hóa Nghề nghiệp mẹ: 
Điện thoại Sử dụng internet tham khảo về bệnh: Có  Không  
Họ tên bố: Trình độ văn hóa Nghề nghiệp bố: 
 Điện thoại Sử dụng internet tham khảo về bệnh: Có  Không  
 Họ tên người nuôi dưỡng, chăm sóc:.. (Quan hệ với bệnh nhân): 
 Trình độ văn hóa: Nghề nghiệp: 
 Điện thoại Sử dụng internet tham khảo về bệnh: Có  Không  
Ngày vào viện: Số hồ sơ: 
Ngày mổ: Ngày ra viện: 
Tổng số ngày nằm viện: 
Lí do vào viện: 
+ Khối ở bẹn: 
+ Khối ở bìu. 
+ Kêu đau vùng bẹn: 
+ Lý do khác (ghi rõ): 
Tiền sử: 
Là con thứ đủ tháng:  thiếu tháng:  
Cân nặng bệnh nhân khi mới sinh: gram P (Hiện tại): H (Hiện tại): 
BMI (hiện tại): 
Tiền sử bệnh tật: Khỏe mạnh:  hay ốm vặt:  
Tiền sử bệnh lý bào thai – dị tật bẩm sinh: 
Mã hồ sơ: 
 Đã mổ bệnh lý do còn OPTM: lần, 
- Cùng bên (với bệnh hiện tại):  Cụ thể: 
+ TVB  NNTT  
+ TDMTH  Tinh hoàn di động  Ẩn tinh hoàn  
- Đối bên:  Cụ thể: 
+ TVB  NNTT  
+ TDMTH  Tinh hoàn di động  Ẩn tinh hoàn  
 Đã mổ bệnh lý khác:  
Cụ thể: 
- Tại bệnh viện: 
+ Tuyến trung ương  Tỉnh (ĐK khu vực)  
+ Huyện  Tư nhân  
- Lúc bệnh nhân được: tuổi 
- Cấp cứu:  không cấp cứu:  
- Phương pháp mổ: Mổ mở  Nội soi  
- Sau bao lâu thì bị tái phát, xuất hiện đối bên bệnh lý còn OPTM: 
Đã mổ bệnh gì khác: 
- Tiền sử gia đình: 
+ Anh, chị em: 
+ Bố, mẹ, ông, bà: 
+ Người cùng huyết thống: 
+ Khác (Ghi rõ): 
Bệnh sử: 
Khối vùng bẹn bìu (môi lớn): 
Thời gian bắt đầu bị lúc: tuổi 
Người phát hiện ra: Bố mẹ:  Hàng xóm:  Thầy thuốc:  
Vị trí khối: ở vùng mu:  ở trong bìu (môi lớn) :  
Da bìu (môi lớn) căng  Da bìu nhăn  
Cức dưới của khối: Trong ống bẹn  Ở bìu (môi lớn)  
To thường xuyên:  To khi tăng áp lực ổ bụng:  
 Phát hiện bệnh đến lúc đi khám. 
Phát hiện từ ngay sau sinh  Phát hiện cách 1-3 tháng  
Phát hiện gần đây: < 1 tháng  Phát hiện cách 3 – 6 tháng  
Phát hiện cách 6 – 12 tháng  Phát hiện cách > 12 tháng  
Phát hiện bệnh đến lúc mổ: 
Phát hiện từ ngay sau sinh  Phát hiện cách 1-3 tháng  
Phát hiện gần đây: < 1 tháng  Phát hiện cách 3 – 6 tháng  
Phát hiện cách 6 – 12 tháng  Phát hiện cách > 12 tháng  
Đã bị: 
+ Dấu hiệu nghẹt (đau, nôn) Có  Không  
+ Ảnh hưởng đến sinh hoạt của cháu: 
 Hạn chế vận động: Có  Không  
 Hạn chế ăn uống: Có  Không  
Ảnh hưởng đến tâm lí, sinh hoạt của bố mẹ: 
Luôn lo lắng về sức khỏe của con:  
Không lo lắng về sức khỏe của con:  
Đã đi khám bệnh (vì bệnh này): 
Khám lần đầu tiên lúc cháu: tuổi, vì lí do: 
+ Trẻ có khối phồng vùng bẹn – bìu (môi lớn): 
+ Trẻ có khối phồng vùng bẹn – bìu (môi lớn) kèm đau: 
+ Lý do khác: 
Tổng số lần khám: 
Nơi đã khám: Tư nhân:  BV huyện:  BV tỉnh:  BV trung ương  
Chẩn đoán và xử trí của thầy thuốc nơi đã khám: 
-Là TVB: 
Nghẹt, và đã đẩy được lên:  số lần: 
Thường, và tư vấn cho bố mẹ:  số lần: 
- NNTT: 
- TDMTH: 
-Không phải TVB, không xử trí gì :  số lần: 
 Lời khuyên của thầy thuốc khi đã chẩn đoán bệnh do còn ống phúc tinh mạc: 
-Nên mổ sớm ngay:  Tại sao? 
+ Lứa tuổi nên mổ: ngoài 6 tháng:  ngoài 12 tháng:  
 ngoài 24 tháng  ngoài 6 tuổi:  
- Không cần mổ, vì sẽ tự khỏi khi lớn lên  Tại sao? 
+ Cách duy trì: Đeo băng tiêu chuẩn:  mặc quần chật:  
* Thái độ của gia đình khi bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh còn OPTM: 
+ Tự tham khảo bệnh qua các kênh truyền thông? 
+ Tham khảo ý kiến nhân viên y tế, người có trình độ 
+ Chưa đi mổ cho cháu vì: 
- Thầy thuốc khuyên để lớn (thời gian như trên):  
- Do thấy bệnh ít ảnh hưởng đến sức khỏe cháu:  
- Do tâm lí sợ mổ của bố mẹ và cháu:  
- Vì các lí do khác (Ghi rõ):  
Đi khám mổ cho cháu lần này vì: 
- Thấy bệnh ảnh hưởng thường xuyên sức khỏe cháu:  
- Được tư vấn từ: Thầy thuốc:  Người thân:  
Từ thông tin khác:  internet:  Sách, báo, đài:  
- Đã đủ điều kiện mổ cho cháu:  
Khám xét: 
Lâm sàng: 
Tại chỗ: 
- Vị trí khối phồng vùng bẹn - bìu: bên phải :  bên trái:  cả 2 bên:  
+ Cực dưới của khối nằm ở trên bẹn (từ ống bẹn tới lỗ bẹn ngoài)  
+ Cực dưới của khối nằm xuống tới bìu (hoặc môi lớn)  
- Kích thước bìu bên bệnh lý: 
Thể tích bìu từng bên theo công thức: 
V = chiều dài x chiều rộng x chiều dày (cm³) 
 ≤ 1 lần bên đối diện:  Lớn hơn 1 - ≤ 2 lần bên đối diện:  
 Lớn hơn > 2 lần bên đối diện:  
 Bìu xẹp so với đối bên:  do tinh hoàn di động 
 - Tính chất: 
+ Tự thay đổi kích thước theo tư thế:  
+ Thay đổi kích thước khi sờ nắn:  
+ Không thay đổi kích thước:  
- Tinh hoàn bên có khối phồng 
+ Sờ thấy: Có  bình thường:  teo nhỏ hơn bên kia:  
Có ranh giới rõ với tinh hoàn  
+ Không sờ thấy:  do TDMTH  
 TDMTH:  Bìu căng, không sờ thấy tinh hoàn Soi đèn  
 Không sờ thấy màng tinh hoàn  
 NNTT:  Khối tròn, nắn- bóp không giảm thể tích  giảm thể tích  
Có ranh giới rõ với tinh hoàn  
- Bệnh lý kèm theo: 
+ Ẩn tinh hoàn:  lún dương vật  
+ Lỗ tiểu lệch thấp  Bệnh lý khác  : Ghi cụ thể. 
+ Tinh hoàn di động  Viêm dính bao quy đầu:  
Cận lâm sàng: 
SA chẩn đoán: 
Bệnh lý còn OPTM: bên phải :  bên trái:  cả 2 bên:  
 Đo đường kính OPTM (mm) 
 TVB: bên phải:  bên trái:  cả 2 bên:  
 Nội dung thoát vị là: 
+ Mạc nối lớn:  + Ruột non:  Khác:  ghi cụ thể 
 NNTT bên phải:  bên trái:  cả 2 bên:  Nội dung  
 TDMTH: bên phải:  bên trái:  cả 2 bên:  Nội dung  
 Khác: Tinh hoàn di động, ẩn tinh hoàn  
Kích thước – khối lượng tinh hoàn: Bình thường  Teo nhỏ ; 
Tưới máu tinh hoàn: Tốt  Giảm hoặc không tưới máu . 
Vị trí tinh hoàn: Bìu  Ống bẹn  Ổ bụng  Khác:  Ghi cụ thể 
Bệnh lý khác: Ẩn tinh hoàn  bệnh lý bẩm sinh khác:  
 - Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh khác: 
MRI:  CTScanner:  Siêu âm cơ quan khác  
Chẩn đoán: 
+ Còn ống phúc tinh mạc bên phải:  bên trái :  cả 2 bên:  
- Thoát vị bẹn: bên phải:  bên trái :  cả 2 bên:  
 Nghẹt:  không nghẹt  
 Thoát vị bẹn tái phát:  
- Nang nước thừng tinh: bên phải:  bên trái :  cả 2 bên:  
- Tràn dịch màng tinh hoàn: bên phải:  bên trái :  cả 2 bên:  
- Các bệnh phối hợp: có (Ghi cụ thể):  Không:  
Điều trị phẫu thuật: 
Phương pháp vô cảm: mê NKQ:  Mask TQ:  
 Kèm: Tê tại chỗ  Tê khe cùng  
Đặt ống thông niệu đạo: Có  Không  
Phẫu thuật: Phiên:  cấp cứu:  
Rạch da ở rốn: 5mm  > 5mm  
Rạch da ở LBT: Không  Có : 1mm  > 2mm  
Quan sát đánh giá: 
Lỗ bẹn trong đối bên còn OPTM : Có:  Không :  
Các bệnh lý phát hiện khi soi ổ bụng: 
 Có (Ghi cụ thể):  Không :  
Đường kính cổ OPTM - LBT bên bệnh (so với ống soi 5mm và đầu dụng cụ 
(2mm, 1mm) ở trẻ nam; ở trẻ nữ bằng kim chọc ngoài màng cứng, có vạch chia ) 
 ≤ 2  2 – 5  ≥ 5mm  
Chiều rộng bờ trong LBT (Đo bằng đầu của pincer mềm không sang chấn ở 
trẻ nam; ở nữ bằng kim chọc ngoài màng cứng). Cách đo: Đường nối trung 
điểm của BMTVD và bờ trong nếp phúc mạc. 
≤ 2  2 – 5  ≥ 5mm  
Đường kính cổ ống phúc tinh mạc - LBT đối bên: 
 ≤ 2  2 – 5  ≥ 5mm  
 Chiều rộng bờ trong LBT: 
 ≤ 2  2 – 5  ≥ 5mm  
Số bó mạch cấp máu cho tinh hoàn (Mạch đi vào ống bẹn): Mạch chính đi 
theo giải phẫu có động mạch và tĩnh mạch đi cùng nhau 
( bó mạch phụ: Kích thước nhỏ, chạy song song với mạch chính hoặc đi từ 
phúc mạc đi vào ống bẹn; vòng nối: Nối các bó mạch với nhau) 
 Bên bệnh: 1 chính  1 chính + 1 phụ  1 chính + 2 phu 
 1 chính + 3 phụ  Khác:  ghi cụ thể. 
Có vòng nối giữa mạch chính, phụ: Có  số lượng: Không  
 Bên đối bên: 1 chính  1 chính + 1 phụ  1 chính + 2 phu 
 1 chính + 3 phụ  Khác:  ghi cụ thể. 
Có vòng nối giữa mạch chính, phụ: Có  số lượng: Không  
Ống soi đi vào ống bẹn qua lỗ bẹn trong. 
 Cách đo: Dưới hỗ trợ của dụng cụ không sang chấn đi đưa ống soi vào 
ống bẹn. Đánh dấu LBN cạnh củ mu. Dùng ống soi định hương đánh dấu LBT 
trên thành bụng, khi đưa ống soi vào được ống bẹn, sử dụng tay bên ngoài để 
đánh giá ống soi đi vào được bao nhiêu phần ống soi. 
+ Vào được ống bẹn: Đầu ống soi đi xuống thấp hơn điểm đánh dấu LBT. 
+ Không vào được ống bẹn: ống soi chỉ tiếp cận, không đi qua được LBT 
Nhóm có biểu hiện lâm sàng TDMTH, NNTT: 
+ Ống soi không vào được LBT:  
+ Ống soi vào được LBT:  
Nhóm đối bên, không có biểu hiện lâm sàng: 
+ Ống soi không vào được LBT:  
+ Ống soi vào được LBT:  
Nội dung trong OPTM: 
+ Dịch  
+ Tạng  Ruột non:  Đại tràng:  Mạc nối lớn  
 Manh tràng, ruột thừa:  Tuyến sinh dục (con gái):  
 Mạc nối lớn:  Khác : Ghi cụ thể 
 Nội dung dính vào bao thoát vị: có :  không :  
Thăm dò tìm bất thường và bệnh lý bẩm sinh trong ổ bụng: 
- Di tích ống niệu rốn: Quan sát thành bụng trước theo vị trí của dây treo 
bàng quang 
Nang niệu rốn  Túi thừa bàng quang - ống niệu rốn  
Xoang niệu rốn  Còn toàn bộ ống niệu rốn . 
- Di tích ống rốn tràng: Quan sát từ góc hồi- manh tràng lên 1 đoạn ruột 
khoảng 70 cm. 
Túi thừa Meckel  Nang ống rốn tràng  
Dây chằng ống rốn tràng  Còn toàn bộ ống rốn tràng . 
- Vị trí ruột thừa: 
Ở hố chậu phải  Quặt ngược và sau manh tràng  
Manh tràng ở dưới gan 
- Ruột quay bất toàn. 
- Lồng ruột: Hồi - hồi tráng  Hồi - manh tràng  
- Thoát vị hiếm gặp: Thoát vị bẹn trực tiếp  Thoát vị đùi  
Thoát vị khe trước thành bụng  Khác : Ghi cụ thể. 
- Chẩn đoán các bệnh lý kèm theo: Ghi cụ thể. 
Mô tả hệ thống mạch tinh trong cấp máu cho tinh hoàn 
- Bóc mạch tinh chính: Kích thước lớn, động và tinh mạc đi theo giải phẫu 
chạy vào LBT: 1  2  3  
- Bó mạch tinh phụ: Kích thước nhỏ, chạy song song với bó mạch tinh 
chính; có thể xuất phát từ sau phúc mạc đi vào LBT. 
1  2  3  
- Vòng nối tuần hoàn bàng hệ: Cung mạch nối giữa các mạch tinh chính 
và phụ, giữa các mạch tinh với mạch ống dẫn tinh. 1  2  3  
Xử trí: 
 + Cắt OPTM bên bệnh: Không  
Có  Dùng kéo:  Dùng Laser:  Dùng dạo điện:  
 + Khâu kín phúc mạc thành bụng tại LBT. Không khâu  
 + Xử lý OPTM đối bên: Có  Không Khâu: 
 + Khâu hẹp lỗ bẹn trong: Có  Không  
 + Xử lý túi cùng OPTM Mở cửa sổ nang, màng tinh hoàn : Có  
Không  bóp nặn dịch lên: Chọc hút nang nước:  
 Chọc hút dịch màng tinh hoàn:  
Chỉ khâu: tiêu  không tiêu  cỡ chỉ: 1.0  2.0  3.0  
Cách khâu da  mũi rời 1 đường vào- ra  
Xử lý bệnh lý khác: 
+ Không xử lý, thông báo cho gia đình: Các bất thường, ghi cụ thể. 
+ Có xử lý cùng thì: Nang niệu rốn  Lồng ruột  Túi thừa Meckel  
Cắt thận – niệu quản  Hạ tinh hoàn:  Nong bao quy đầu  
 Khác (Ghi cu thể): 
Chuyển mổ mở: Lý do tai biến ngoại khoa  Gây mê – hồi sức  
Áp lực ổ bụng lúc gây mê: 8 mmHg 10 mmHg 12 mmHg 
Tai biến trong mổ: 
-Do gây mê: Trào ngược phổi:  Suy thở:  
-Do phẫu thuật: 
+ Chảy máu:  chân trocar  mạch máu lớn 
+ Thương tổn ODT:  Thương tổn mạch tinh:  
+ Thương tổn ruột:  Thương tổn bàng quang:  
+ Tụ máu sau phúc mạc:  Thương tổn khác:  
+ Tai biến – sự cố khác (Ghi rõ): 
Thời gian mổ: có ghi :  phút không ghi:  
Kháng sinh tĩnh mạch dự phòng trước – trong mổ: Có  Không  
Kháng sinh tĩnh mạch sau mổ: Có  Không  
Kháng sinh đường uống sau mổ: Có  Không  
Thuốc long đờm, bổ phế sau mổ: Có  Không  
Giảm đau sau mổ: Không  Có Uống:  Tĩnh mạch  Đặt hậu môn:  
 Dùng kéo dài từ 2 loại trở lên:  
Sau mổ có: Sốt  Ho  Ăn uống: BT cháo  Bỏ bữa  
 Kết quả điều trị: 
Kết quả phẫu thuật ngay sau mổ: 
+ Thời ngồi dậy tại giường tính từ lúc mổ Lúc ngồi dậy:. (Giờ) 
+ Thời gian đi lại ngay sau phẫu thuật Lúc ngồi dậy:.(Giờ) 
 Nằm tại giường:  Đi lại chậm quanh phòng (chạy nhảy trên giường)  
Ghi giờ cụ thể: 
 Ngồi dậy tại giường:  Đi lại nhanh quanh phòng:  
Ghi giờ cụ thể: 
-Tụ máu tại lỗ trocar: Có :  Không :  
-Sưng bìu : Sưng ít, không dùng kháng viêm:  
 Sưng nhiều phải dùng kháng viêm :  
 Uống  Tiêm  
-Tinh hoàn bên mổ nằm cao, ẩn ở ống bẹn: Có  Không  
- Viêm tinh hoàn- mào tinh: Có:  Không:  
-Sốt : Không sốt :  sốt nhẹ (<380) :  sốt cao phải xử lí hạ nhiệt :  
 Sốt: Chỉ định khám chuyên khoa, tìm nguyên nhân: Viêm họng, viêm 
phổi, sốt virus,  
-Nhiễm trùng vết mổ : Không bị : Có biểu hiện bị :  
Bao quy đầu: Sưng nề Các ca nong tách bao quy đầu:  
 Các ca đặt ống thông niệu đạo:  
Số ngày nằm viện sau mổ: Tính từ giờ mổ tới giờ ra viện. 
 Điều kiện ra viện: Các chỉ số sinh tồn bình thường, hồi phục vận động, hồi 
phục hoạt động hệ tiêu hóa (đán hơi và ăn uống bình thường). 
 Số ngày điều trị: Tính từ giờ nhập viện tới giờ ra viện. 
Đánh giá kết quả sau mổ: 
Tốt  Khá  Trung bình  Kém  Xấu  
Đánh giá mức độ hài lòng của phụ huynh: 
+ Hài lòng:  (Lý do:............) 
+ Bình thường:  (Lý do:...............) 
+ Không hài lòng:  (Lý do:.) 
Kết quả lâu dài (khám lại): 1 tháng  3 - 6 tháng ≥ 6 tháng 
 Không có biểu bệnh  Tái phát  
Sẹo: không thấy thấy sẹo : ở rốn  trên LBT  
Có biến chứng: 
-Nhiễm trùng vết mổ kéo dài :  
-Đau tê vùng bẹn bìu :  thời gian :  
-Teo tinh hoàn bên mổ : Có  Không  
-Xưng to tinh hoàn bên mổ : Có  Không  
-Tinh hoàn bên mổ không xuống bìu: Có  Không  
-Tái phát TVB, xuất hiện NNTT hoặc TDMTH bên mổ: Có  Không  
- Biểu hiện bệnh còn OPTM đối bên Có  Không  
Siêu âm đánh giá: 
Hết bệnh  : Không còn hình ảnh OPTM ở ống bẹn. 
 Tái phát  : Có hình ảnh ảnh OPTM, dịch – tạng trong ống bẹn. 
Kích thước – Khối lượng tinh hoàn: bình thường  teo nhỏ  
Vị trí tinh hoàn: Ở bìu  Ở lỗ bẹn nông  Ở ống bẹn 
Tưới máu tinh hoàn: Tốt, đều  Giảm tưới máu  Không có tưới máu  
Dịch màng tinh hoàn: Nhiều  Ít  
+ Kiểm tra các bệnh lý đã xử lý cùng thì: Có  Không  
 Tái phát  . Không  
Mức độ hài lòng của phụ huynh bệnh nhân: 
 Tốt  bình thường  Không hài lòng 
Đánh giá kết quả của nghiên cứu theo thời gian tái khám: 
Tốt  Khá  Trung bình  Kém  
Đánh giá mức độ hài lòng của phụ huynh khi kết thúc nghiên cứu: 
+ Hài lòng:  (Lý do:............) 
+ Bình thường:  (Lý do:...............) 
+ Không hài lòng:  (Lý do:.) 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_phau_thuat_noi_soi_o_bung_dieu_tri_mot_so_benh_do.pdf
  • docxThông tin kết luận mới tiếng Anh.docx
  • docxThông tin kết luận mới tiếng Việt.docx
  • pdfTóm tắt luận án - tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án - tiếng Việt.pdf
  • docxTrích yếu luận án.docx